ƯỢ

Ế NG CH M KH C TRONG MI U Ắ

PHÁT HI N M I V HÌNH T TRÚC VÀ ĐÌNH TH TANG

Ớ Ề Ổ

D a vào Th n v c a Mi u Trúc và truy n thuy t dân gian ta bi t v thân th và s nghi p đánh gi c Nguyên Mông c a Lân H ị ủ ự ế ề ế ầ ế ề ự ủ ế ệ ặ ổ

Đô Th ng Đ i V ng. Các làng: Đ ng B ng (S n Tây cũ nay v Hà N i), Trung Kiên và Th Tang (Vĩnh L c) cùng Cao Xá, T Xã, ạ ươ ứ ề ạ ả ố ồ ơ ộ ổ

Th y Vân, H p H i, Xuân Huy (Phong Châu) đ u th Lân H Đô Th ng Đ i V ng đ nh n công d p gi c c u dân, c u n ạ ươ ớ ơ ứ ứ ụ ể ẹ ề ặ ả ợ ờ ổ ố ướ c.

ệ Lân H không th y ghi trong các quy n l ch s ? b i chăng là kh i nghĩa c a dân binh hay s gia b sót?. Song thân th s nghi p ở ế ự ể ị ủ ử ử ấ ổ ở ỏ

c ghi rõ ràng trong Th n v , Th n ph , t c a ngài đ ủ ượ ả ạ ầ ầ ị ố i các n i th linh thiêng và sâu đ m trong tâm th c nhân dân. S c s ng ứ ứ ậ ơ ờ

mãnh li t c a Lân H Đô Th ng Đ i V ng v i ni m t hào v tinh th n th ng võ trong huy n s , trong văn hóa dân gian vùng ệ ủ ạ ươ ề ổ ố ớ ự ề ầ ượ ử ề

Vĩnh Phúc - Phú Th . Câu đ i đình M D c (Cao Xá) và Th ch Cáp (T Xã): “Tr n phá Nguyên binh, v n c anh uy l u b t t ố ở ọ ỹ ụ ấ ử . ứ ư ạ ậ ạ ổ

Đ nh phù Tr n t , thiên thu chính khí l m anh hùng”. (Nghĩa là: Tr n đánh gi c Nguyên, uy vũ và khí phách anh hùng v n đ i còn ầ ộ ỉ ậ ặ ạ ẫ ờ

. Ra s c phù c nghi p nhà Tr n, ngàn thu chính khí v ng v c hi n hách linh thiêng). “Phù Tr n vĩ li l u danh b t t ư ấ ử ứ ể ệ ằ ặ ầ ầ ơ ệ ư ử t l u Nam s .

Sát Thát anh uy tr n B c ph ng” (Nghĩa là: Phù Tr n, s Nam l u khí phách. Di t Thát, uy vũ ch n B c ph ng). ấ ắ ươ ử ư ầ ệ ặ ắ ươ

Đi n tích hình t ng anh hùng Lân H tr thành n i dung quan tr ng cho ngh nhân sáng t o các hình t ể ượ ổ ở ệ ạ ộ ọ ượ ậ ng điêu kh c, làm đ m ắ

i anh hùng huy n tho i. T c t lõi v nhân v t th t , ta tìm ra đ nét v ng ề ườ ừ ố ờ ự ề ề ậ ạ ượ ề c n i dung ý nghĩa nh ng b c ch m kh c, v n ti m ữ ứ ạ ắ ố ộ

n c a di tích Th Tang. ẩ ủ ổ

I. Mi u Trúc th “Lân H Đô Th ng Đ i V ng “. Ngài là nhân th n, là ng ạ ươ ế ầ ổ ố ờ ườ i anh hùng có công đánh gi c Nguyên Mông. Th n Tích ặ ầ

c, s c nh c trăm cân, l i có lòng th ng yêu giúp đ ng i, nên đ đ cao:“Lân H thân cao tám th ổ ề ướ ứ ấ ạ ươ ỡ ườ ượ ặ c nhân dân yêu quý. Gi c

Nguyên Mông sang xâm l c n c ta, gi ượ ướ ế ạ t h i dân chúng, tàn phá xóm làng. Vua Tr n ban b kêu g i toàn dân đánh gi c. Lân H ầ ặ ố ọ ổ

c thanh niên trai tráng trong vùng ùn ùn kéo đ n xin theo. Gi c đóng quân li n chiêu m dân binh, đ ộ ề ượ ế ặ ở ven sông B ch H c và ạ ạ

huy n S n Vi. Lân H xin vua ban cho ng a s t và truỳ s t, cùng quân sĩ c a mình lên đ ủ ự ệ ắ ắ ơ ổ ườ ng đánh gi c. Hai võ t ặ ướ ắ ự ng đ c l c

cùng ngài là Phùng Sáo Đen và Phùng Sáo Đá đ u là c u ru t c a ngài. Tr n đánh quy t li t t i làng Th Tang (Vĩnh L c), Lân H ộ ủ ế ệ ạ ề ậ ậ ạ ổ ổ

vung Trùy s t đánh cho gi c ch t nh r . Lân H đu i gi c đ n đ i Trúc, trong lúc t xung h u đ t đánh gi c quây phía tr c, b ư ạ ế ế ặ ắ ặ ổ ổ ồ ả ữ ặ ộ ướ ị

ng gi c phía sau lén dùng đao chém ngang c c t đ u. Lân H không h nao núng, li n l y tay đ đ u, đ t lên c , xé gi i áo t ướ ổ ụ ầ ề ấ ỡ ầ ề ặ ặ ổ ổ ả

bu c l ộ ạ i, ti p t c chi n đ u, chém ch t tên t ấ ế ụ ế ế ướ ầ ng gi c. Lân H đu i qua ngã ba B ch H c đánh tan quân gi c.Ng a phi đ n c u ạ ự ế ặ ạ ặ ổ ổ

Xa L c (nay là c u Dòng D c) quãng gi a hai xã T Xã và Cao Xá (huy n Phong Châu) Lân H m i ch u hy sinh. Vua Tr n khen ổ ớ ữ ứ ệ ầ ầ ộ ọ ị

ng i, phong là “Lân H Đô Th ng Đ i V ng”, ban t ng tám ch vàng: “Nam thiên tráng khí. B c kh u hàn tâm” (Tr i Nam hùng ữ ạ ươ ặ ắ ấ ợ ổ ố ờ

khí. Gi c B c l nh tim). Nhân dân nh n l p Mi u th , suy tôn .Các tri u vua đ i sau đ u có s c phong t ng ngài”. Đ i Trúc làng ớ ơ ậ ắ ạ ề ề ế ắ ặ ặ ờ ờ ồ

Th Tang, n i Lân H b tr ng th c ch n là n i l p Mi u th . Mi u làm trên đ i Trúc - nên g i là Mi u Trúc. ổ ị ọ ổ ơ ươ ng và nh máu đã đ ỏ ượ ơ ậ ế ế ế ọ ờ ồ ọ

Mi u Trúc l p d ng t th i Tr n, song tr i qua nhi u bi n c b h h ng, nh ng v n đ c tu t o gìn gi . L n tu t o cu i là năm ự ế ậ ừ ờ ố ị ư ỏ ư ế ề ẫ ầ ả ượ ạ ữ ầ ạ ố

1882 - th i vua T Đ c còn l u l i đ n nay. V b c c m t b ng khuôn viên có t ng bao quanh, rêu phong c kính. Phía tr c là ự ứ ư ạ ế ề ố ụ ặ ằ ờ ườ ổ ướ

sân r ng lát g ch. M t ti n c a c ng chia làm 5 kho ng, ngăn cách b ng các tr bi u vuông, trên tr có mái gi và vút cong hình ụ ể ặ ề ụ ủ ả ằ ạ ộ ổ ả

búp hoa. C ng chính: phía trên đ p n i r ng ch u m t tr i. Mái xây li n t ặ ờ ổ ồ ề ườ ắ ầ ổ ạ ng chia làm 2 l p, các đ u góc đ u u n cong, t o ầ ề ớ ố

ắ thành m t kh i. C a ra vào xây cu n hình vòm. Ph n gi a hai l p mái k ch khung đ p n i hàng ch “T i Linh T ”. Hai bên đ p ớ ữ ố ữ ự ử ẻ ắ ầ ộ ố ố ổ ỉ

n i hai võ quan gác c ng. Th m b c tam c p, đ i x ng hai bên là t ng con s u. Bên trong là Ph ng đình và Toà H u cung. ố ứ ề ậ ấ ổ ổ ượ ấ ươ ậ

Ki n trúc hi n t i mang phong cách th i Nguy n. Ph ng đình còn câu đ i c : “Trúc lĩnh uy danh thùy vũ tr . Trúc lâm mi u h ệ ạ ế ễ ờ ươ ố ổ ụ ế ưở ng

vĩnh xuân thu” vi t trên ván g s n son th p truy n th ng. Trong mi u còn gi ế ỗ ơ ế ế ề ố đ ữ ượ c hoành phi: “Quy t s sinh dân” (làm năm ế ơ

Nhâm Ng 1882), ngai th và “Th n v Lân H Đô Th ng Đ i V ng”. Tr c cung là b c ch m đ u Chúa s n lâm hai tai xoè, ạ ươ ầ ọ ờ ổ ố ị ướ ứ ạ ầ ơ

chung quanh là mây xo n và mây hình mũi mác. L i ch m kênh bong, dài ngang b ng c a cung c m. ố ử ạ ằ ấ ắ

II. Đình Th Tang: Th k XVI dân làng xây d ng đình, suy tôn Lân H Đô Th ng Đ i V ng là Thánh Hoàng làng. Đình d ng theo ạ ươ ế ỷ ự ự ổ ổ ố

ki u ch Đinh. Đ i đình là toà nhà l n phía tr ữ ể ạ ớ ướ ẩ c, chia làm 5 gian: 2 dĩ. Ph n nhô ra phía sau là h u cung. Mái đình l p ngói ta v y ầ ậ ợ

h n. B n góc mái có đao cong. Ph n c t c a đ i đình g m 56 c t g , đ ầ ộ ỗ ượ ộ ủ ế ạ ố ồ ộ c phân b 8 hàng ch y ngang, 6 hàng d c. Ph n c t ạ ầ ố ọ

gian chính có đ c a h u cung g m 4 hàng ch y ngang, 2 hàng d c. C t l n ạ ủ ộ ớ ở ậ ọ ồ ườ ng kính 0m80, c t nh 0m45. Chi u ngang ỡ ề ộ

25m80, chi u d c 14m20, chung quanh bó đá xanh. Đình còn nhi u b c ch m g c đ c đáo. Chính gi a đ i đình là hoành phi: ỗ ổ ộ ứ ữ ề ề ạ ạ ọ

“Hòa Vi Quý”. T i đ i s nh c a gian th chính có nhi u b c ch m g , v i n i dung hình t ỗ ớ ộ ạ ạ ả ứ ủ ề ạ ờ ượ ố ng tôn th anh hùng Lân H Đô Th ng ờ ổ

Đ i V ng. Ti p xúc nghiên c u gi i mã hình t ạ ươ ứ ế ả ượ ng, ta phát hi n ra ý nghĩa n i dung các b c ch m kh c: ộ ứ ệ ạ ắ

1. B c “S n lâm t sinh “ đ t trên cao chính di n gian gi a c a đ i đình. Đây là b c ch m kh c công phu, dày đ c hình t ng, th ứ ơ ụ ữ ủ ứ ệ ạ ạ ắ ặ ặ ượ ể

cu c s ng c a các loài muông thú cây r ng, mây n c, v i l i ch m n i cao và sâu trên hai t m g hi n vùng r ng núi qu n t ừ ầ ụ ệ ừ ủ ộ ố ướ ớ ố ạ ấ ổ ỗ

ghép l i. B c phù điêu l n này, ca ng i vùng đ t có: s n lâm h i t i anh hùng ạ ộ ụ ứ ấ ớ ợ ơ sinh s ng, âm vang m nh m n i đã sinh ra ng ạ ẽ ơ ố ườ

“Lân H Đô Th ng Đ i V ng” khi m ngài vào r ng đi vào l ạ ươ ừ ẹ ổ ố ố ế t chân h , v ng mây đ chùm lên cùng v i ti ng H g m vang k t ổ ầ ớ ế ổ ầ ỏ

thành Lân H .ổ

2. B c “S ra đ i c a Lân H “(đ t trên cao m t bên h u đ i đình). Đây là b c ch m kh c có kích th c l n, đ c đáo. Ngôn ng ờ ủ ữ ứ ứ ự ạ ạ ắ ặ ặ ổ ướ ớ ộ ữ

c khái quát hoá và cách đi u cao. Theo Th n Tích: “Lân H là ng i làng Đông B ng, xã Đ ng Thái, huy n Tùng t o hình đ ạ ượ ệ ầ ổ ườ ệ ả ồ

ộ Thi n, Vĩnh Phúc. Ngài là Th n Nhân, m h Phùng tên là Th Dong. Sinh th i bà không có nhan s c nên không ai h i làm v . M t ẹ ọ ệ ắ ầ ợ ờ ỏ ị

ng có nh ng v t chân h r t to li n m chân mình vào. B ng nhiên có ti ng h g m vang d hôm vào r ng l y c i, th y trên đ ấ ừ ủ ấ ườ ề ướ ổ ầ ổ ấ ữ ế ế ỗ ữ

d i, r i trên tr i xu t hi n m t v ng mây đ r c chùm ph lên ng i bà. V nhà th y trong ng ộ ồ ộ ầ ỏ ự ủ ệ ấ ờ ườ ề ấ ườ ầ i khang khác, b ng bà to d n. ụ

Trong làng d ngh cho là bà “không ch ng mà ch a” nên đu i ra kh i làng. Bà ph i vào r ng trúc, d ng l u c trú, sau 14 tháng ừ ự ư ử ề ả ồ ổ ỏ ị ị

mang thai đã sinh ra m t con trai khôi ngô tu n tú. Chú bé l n nhanh, và có s c kho nh Kỳ Lân nh H , nên đ c g i là Lân ư ổ ứ ư ẻ ấ ộ ớ ượ ọ

ng hai m con trung tâm b c ch m. Hình t ng ng i m (Phùng Th Dong đ c suy H ”. B c c b c ch m th hi n: hình t ạ ể ệ ố ụ ứ ổ ượ ẹ ở ứ ạ ượ ườ ẹ ị ượ

tôn là tiên n ng) sinh ra Lân H trong r ng chính gi a. D i mây l n bay ngang vai ng i m . Phía tr ươ ừ ổ ở ữ ả ượ ườ ẹ ướ ế c b ng là mây k t ụ

thành hình đ u H , cùng v i mây qu n ngang thân. Bên c nh ng i m là chú bé Lân H trong dáng m t th võ: tay ph i gi cao, ạ ầ ấ ổ ớ ườ ẹ ế ả ổ ộ ơ

tay trái khuỳnh tr i con trai kho m nh. Hình t ướ c ng c. Bên c nh là nh ng hình mây chào đ ng ữ ự ạ ỡ ườ ẻ ạ ượ ẹ ng: mây qu n quanh bà m , ấ

và mây nâng chú bé - th hi n ý t ng t o hình ng i m đã khai hoa sinh ra Lân H . Hai hình đ u Lân to l n hai bên hình ể ệ ưở ạ ườ ớ ở ẹ ầ ổ

ng “Ng i m ” và “Lân H hàm ý s c m nh nh Lân, nh H . Nh ng d i mây, cây r ng hòa qu n hình t t ượ ườ ư ổ ư ữ ừ ứ ệ ẹ ả ạ ổ ượ ng nhân v t và linh ậ

th n trong b c c, đ ố ụ ầ ượ ạ c sáng t o v i nh ng hình kh i ch c kh e. Đây là b c ch m ph n ánh v thân th Lân H Đô Th ng Đ i ứ ữ ề ế ắ ạ ả ạ ớ ố ỏ ổ ố

V ng. ươ

3. B c ch m kh c “Lân H đánh gi c ngo i xâm”. (đ t trên cao bên t ứ ặ ạ ắ ặ ạ ổ ả ủ c a gian gi a đ i đình), đ i di n v i b c “S ra đ i c a Lân ệ ớ ứ ờ ủ ữ ự ạ ố

H ” có kích th ng đ ng. B c này (đã b m t?) nên ch này hi n đ tr ng. Các c trong ban di tích cho bi t: tr c đây có ổ c l n t ướ ớ ươ ể ố ị ấ ụ ứ ệ ồ ỗ ế ướ

i, B c ch m ph n ánh c quan B o t n b o tàng văn hóa v m n b c này đ mang đi tri n lãm. Sau đó không th y mang tr l ơ ề ượ ả ồ ả ạ ứ ể ể ấ ả ứ ạ ả

Lân H cùng nghĩa binh đánh quân Nguyên Mông. N i dung ca ng i s nghi p đánh gi c ngo i xâm c a Lân H , ổ ợ ự ủ ệ ặ ạ ổ ộ

4. B c “Hai võ t ng Phùng Sáo đen và Phùng Sáo đá”. Là b c ch m tôn th hai võ t ứ ướ ứ ạ ờ ướ ạ ng đ c l c cùng Lân H Đô Th ng Đ i ắ ự ổ ố

V ng đánh gi c. Theo Th n Tích: “Phùng Sáo Đen và Phùng Sáo Đá đ u là c u ru t c a ngài”. Ngh nhân đã sáng t o hình ộ ủ ươ ề ệ ậ ạ ặ ầ

ng, đ t trong kho ng quá giang b t vào c t l n lên sát vì nóc, h p thành tam giác vuông có s n c a ki n trúc g , mé h i gian t ượ ộ ớ ủ ế ẵ ặ ả ắ ợ ỗ ồ

th chính. Hình t ng th hi n hai võ t ng m c giáp binh, đ u đ i mũ, cùng gi cao tay tuyên th , tay kia đ t lên đùi. Hai võ ờ ượ ể ệ ướ ầ ặ ộ ơ ệ ặ

ng ng i v t chân đăng đ i. Đ u gh ch m hút ng n, ch nhô l hình tròn trên bàn chân v t. Hình t ng H l t ướ ồ ắ ế ắ ầ ạ ố ỉ ộ ắ ượ ổ ọ ữ t vào chính gi a

hai ng i và chung quanh là các hình t ng: Mây, đ u Kỳ Lân và Cây r ng v i l ườ i. Ti p li n xu ng d ề ế ố ướ ượ ớ ố ừ ầ ộ i ch m khái quát cao. N i ạ

dung đ cao hai võ t ề ướ ng có công đánh gi c cùng Lân H . ổ ặ

B c ch m kh c này lâu nay đã b hi u nh m, nguyên do t m t b c nh tr ị ể ứ ạ ắ ầ ừ ộ ứ ả ướ ụ c đây, do không ch p toàn b tác ph m, mà ch ch p ụ ẩ ộ ỉ

i ng i v t chân, và cho là h đang đá c u? M t khác ch a xác đ nh đ c n i dung ch đ điêu kh c v Lân riêng ch có hai ng ỗ ườ ồ ắ ư ầ ặ ọ ị ượ ủ ề ề ắ ộ

ạ H Th ng Đ i V ng c a gian th chính đình Th Th Tang. M i ch chú ý đ n nh ng b c ch m v đ tài lao đ ng, sinh ho t, ớ ạ ươ ề ề ữ ứ ủ ế ạ ổ ố ờ ổ ổ ộ ỉ

tình yêu, vui ch i ph n C n và K hiên c a đình. Cái sai theo đà có s n v i tên g i b c ch m kh c này là “Đá c u”, ng i sau ơ ở ọ ứ ủ ẻ ẵ ạ ắ ầ ầ ố ớ ườ

t Nam (Nxb KHXH 1971, trang c th dùng nguyên nh v y đ tuyên truy n, đ in vào sách. Nh in ứ ế ư ậ ư ể ề ể ở ậ t p I, quy n L ch s Vi ể ử ệ ị

ắ 315). Ho c cu n “Văn hoá dân gian vùng đ t t ” (S VHTT, Vĩnh Phú 1986, trang 200) nói v ch m g đình Th Tang cũng nh c ấ ổ ề ạ ặ ố ở ỗ ổ

đ n “Đá c u”, và m t s T p chí cũng in và g i nh th . C n nh n th c l i cho đúng, b i đình Th Tang r t m ch l c trong bài trí ộ ố ạ ư ế ứ ạ ế ầ ậ ầ ọ ấ ạ ạ ở ổ

. B c ch m này đ t v trí trên cao, thu c gian th chính c a đình, đ cao hai võ t ng có công đánh ch m kh c v i ý nghĩa th t ớ ờ ự ứ ặ ở ị ạ ắ ạ ủ ề ộ ờ ướ

gi c cùng Lân H Đô Th ng Đ i V ng. Trong gian th này còn có nh ng b c ch m v i nh ng hình t ạ ươ ữ ứ ữ ạ ặ ổ ố ờ ớ ượ ổ ng v Linh Th n Lân H . ề ầ

c đ t Do v y b c này không ph i n i dung trò ch i đá c u. Các b c ch m v đ tài vui ch i, sinh ho t, lao đ ng dân thôn ch đ ứ ả ộ ề ề ỉ ượ ứ ạ ạ ậ ầ ơ ơ ộ ặ ở

ph n C n và K hiên. Tìm h t trong đình Th Tang không có b c nào ch m v trò ch i đá c u c . ả ứ ề ẻ ế ạ ầ ầ ố ổ ơ

trên cao k t c u v i ki n trúc g . Đây là lo t tác ph m đi n hình hoá linh 5. Nhi u b c ch m kh c đ tài “Linh Th n Lân H “ đ t ề ặ ở ứ ề ạ ắ ầ ổ ớ ế ế ấ ể ạ ẩ ỗ

th n v i nh ng hình t ng v s c m nh c a ng ữ ầ ớ ượ ng n d , bi u t ụ ể ượ ẩ ề ứ ủ ạ ườ ớ i anh hùng Lân H qua nh ng đ u Lân, đ u H v i Mây, v i ổ ớ ữ ầ ầ ổ

ả ầ cây r ng. M i b c đ u có m t s tìm tòi v b c c, và đa d ng cách ch m v i hình kh i kh e. Có b c ch ng x p chung c đ u ề ố ụ ộ ự ỗ ứ ứ ừ ế ề ạ ạ ớ ố ỏ ồ

Lân và đ u H trong m ng kh i l n, gây n t ng m nh m . Nh ng m ng ch m k t c u v i ki n trúc v a ch t ch v a v ng chãi, ố ớ ấ ượ ầ ả ổ ớ ế ế ấ ẽ ừ ữ ừ ữ ẽ ạ ả ạ ặ

th ườ ố ng là n i gi a các c t hoành (quá giang) v i kèo nóc và đ u c t chính. K t c u c t kèo và ch m kh c t o vách ngăn, kh ng ộ ế ấ ắ ạ ữ ầ ạ ộ ớ ố ộ

ch không gian n i th t làm cho đình v ng chãi và tôn nghiêm. Các b c ch m kh c l n v a là trang trí, v a chuy n t i n i dung ắ ớ ể ả ộ ứ ừ ừ ữ ế ạ ấ ộ

tôn th t . S xác đ nh v trí, n i dung ch đ rõ ràng và sáng t o đ c đáo c a các b c ch m kh c, ca ng i hình t ng ng i anh ờ ự ự ủ ề ủ ứ ạ ạ ắ ộ ộ ợ ị ị ượ ườ

hùng huy n s . Đó là nh ng phát hi n m i v nh ng b c ch m nói trên. ệ ớ ề ứ ử ữ ữ ề ạ

6. Nh ng b c ch m kh c ph n C n và K hiên v i đ tài th hi n v : tình yêu, lao đ ng s n xu t, vui ch i, phong t c, và sinh ắ ở ữ ứ ạ ớ ề ể ệ ụ ề ẻ ả ấ ầ ố ộ ơ

ờ ho t c a dân thôn thanh bình. Tiêu bi u là b c “Ch i đùa”,”Tình yêu trai gái”, “Múa và đàn hát”, “Xu ng đ ng”, “Đi cày”, “Đánh c ”, ạ ủ ứ ể ơ ố ồ

các c n và k hiên đình (đã đ ì bi t). Cũng “U ng r ố ượ u”, “M u t ”, “C i ng a”,”Đi h i”,... V trí các b c ch m này ộ ẫ ử ưỡ ứ ự ạ ị ở ẻ ố ượ c nhi u ng ề ườ ế

vì ý nghĩa th t Lân H tôn nghiêm, nên làng Th Tang còn làm m t ngôi đình n a ngay bên c nh, đ làm n i sinh ho t vi c làng, ờ ự ữ ể ệ ạ ạ ổ ổ ộ ơ

trang nghiêm. Ngôi đình ph này cũng đã b h h ng, nay ch còn d u tích m t b ng. Ngôi dành ngôi đình g c đ th và hành l ố ể ờ ễ ị ư ỏ ặ ằ ụ ấ ỉ

đình chính d ng t ự ừ ư ế ễ x a có nhi u ch m kh c c th Lân H Đô Th ng Đ i V ng (nói trên) v n còn đ n ngày nay. Cùng T - L - ạ ươ ổ ờ ế ề ẫ ạ ắ ổ ố

H i trang tr ng t 14-23/1 âm l ch hàng năm suy tôn Lân H H u, Phùng Th Dung Tiên n ng (m c a Lân H ). ộ ọ ừ ổ ầ ị ị ươ ẹ ủ ổ

Phát hi n m i v ngh thu t Điêu kh c đình Th Tang v giá tr ngh thu t và n i dung ý nghĩa hình t ng v i hai ch đ : M t là: ớ ề ề ệ ệ ệ ậ ậ ắ ổ ộ ị ượ ủ ề ộ ớ

tôn th đ cao công lao đánh đu i gi c c a Lân H Đô Th ng Đ i V ng ( các gian th ). Hai là: ph n ánh đ i s ng lao đ ng, ạ ươ ờ ố ờ ề ủ ả ặ ộ ổ ổ ố ở ờ

sinh ho t, vui ch i c a thôn dã ( ph n hiên). Đ y chính là đ án ch m kh c mà các ngh nhân x a đã sáng t o hình t ng, xác ơ ủ ư ệ ạ ắ ạ ạ ầ ấ ở ồ ượ

đ nh v trí n i dung trong ki n trúc th t . Đó là chân lý: Có đánh đu i ngo i xâm chi n th ng m i có hòa bình, đ c l p t ờ ự ế ộ ị ị ộ ậ ự ế ạ ắ ổ ớ ờ do, đ i

s ng thanh bình, lao d ng s n xu t, vui ch i, tình yêu, h nh phúc. Ngh thu t ch m kh c đình Th Tang mang giá tr cao văn hoá ố ệ ạ ạ ậ ắ ấ ả ơ ộ ổ ị

c, cùng tình yêu thiên nhiên, cu c s ng và lao đ ng c a con t o hình, th hi n tinh th n th ể ệ ạ ầ ượ ng võ, truy n th ng đ u tranh gi ố ề ấ n ữ ướ ủ ộ ố ộ

ng i.ườ