899
PHÁT TRIN BN VNG CHUI CUNG NG: BÀI HC T IKEA
TS. Trn Th Thu H ng
Trường Đại học Thương mại
TÓM TT
Ngày nay, dưới áp lc ca toàn cu hoá, mức độ cnh tranh gay gt s suy gim nghiêm
trng của môi trường, các doanh nghip hiện đã đang nhận thức được tm quan trng ca vic
đặt các yếu t v môi trường, xã hi vào trng tâm hoạt động ca mình. T đó thúc đẩy s xut hin
ca các chui cung ng phát trin bn vng. Bài viết dưới đây sẽ tp trung trình bày: (1) Khái nim
ba tr ct quan trng ca chui cung ng bn vng; (2) Kinh nghim phát trin chui cung ng
bn vng ca tập đoàn kinh doanh đồ ni tht và thiết b gia đình lớn nht thế gii IKEA và (3) Bài
hc kinh nghim cho các doanh nghip Vit Nam.
T khóa: phát trin bn vng, chui cung ng bn vng, IKEA
ABSTRACT
Nowadays, under the pressure of globalization, intense competition and the depression of
environment, many enterprises are aware of the importance of putting environmental and social
factors into their business activities. Therefore, it promotes the emergence of sustainable supply
chain. This article focuses on presenting: (1) Concept and three important pillars of sustainable
supply chain; (2) Experience in developing sustainable supply chain of the largest home appliance
and furniture enterprise over the world - IKEA and (3) Lessons for Vietnamese enterprises.
Keywords: sustainable development, sustainable supply chain, IKEA
1. GII THIU
Toàn cu hoá, áp lc cnh tranh gay gt vấn đề ô nhiễm môi trường đang đặt các chui
cung ứng trước những thách thức mới, không chỉ đòi hỏi phải thực hiện tốt các mục tiêu về kinh tế
còn phải trách nhiệm với xã hội môi trường. Các chuỗi cung ứng đang dịch chuyn dn
sang hình gii pháp kinh doanh bn vng ti tt c các khâu, các thành viên tham gia vào
chui, t đó hình thành nên các chuỗi cung ng bn vng.
Theo kết qu kho sát ca HSBC thc hin vi 8.500 công ty ti 34 quc gia, khong 31% s
doanh nghiệp được điều tra trên toàn thế gii s kế hoch thc hin nhng gii pháp mang tính
bn vững đối vi các chui cung ng ca mình trong ng ba năm tới. Đồng thi, 84% s doanh
nghiệp đã xây dựng được chui cung ng bn vng cho biết giảm chi phí, tăng doanh thu nâng
cao hiu qu kinh doanh những động lc chính dẫn đến s dch chuyn ca h sang các mô hình
kinh doanh bn vng. Trong s đó, chuỗi cung ng ca IKEA - công ty chuyên thiết kế bán l
ni tht lp ráp, thiết b đồ dùng gia đình trụ s ti Thu Đin - luôn được xem mt chui
cung ng bn vững điển hình. Chính thế, vic nghiên cu kinh nghim xây dng phát trin
thành công chui cung ng bn vững như IKE để rút ra bài hc cho các doanh nghip Vit Nam là
điều cn thiết. Nội dung dưới đây s phân tích nhng giải pháp mà IKE đã và đang ng dng tt
c các khâu t mua hàng qun ngun cung, sn xut, vn chuyn, d trữ, kho hàng, bao bì…
để cân đối hài hoà mc tiêu kinh tế, xã hội và môi trường ca tt c các thành viên trong chui cung
900
ứng. Trên sở đó, nghiên cu ch ra năm bài học quan trng các doanh nghip Vit Nam cn
lưu ý khi muốn đạt được mc tiêu phát trin bn vng cho chui cung ng ca mình.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
Khái nim phát trin bn vững được đưa ra ng vi phong trào bo v i trường t đu
những năm 70 ca thế k XX. Năm 1987, trong Báo o "Tương lai chung ca cng ta", y
ban Môi trường Phát trin Thế gii ca Liên hp quc (World Commission on Environment
and Development - WCED) đã đưa ra định nghĩa Pt trin bn vng s pt trin tp trung
o việc đáp ng nhu cu ca c thế h hin ti không ảnh hưng đến kh năng đáp ng
nhu cu ca c thế h tương lai”. Đồng thi, Hi ngh Tợng đỉnh Trái đt v Môi trường
Phát trin t chc Rio de Janeiro (Braxin) năm 1992 Hi ngh Thượng đỉnh Thế gii v
Phát trin Bn vng t chc Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) m 2002 đã xác đnh rõ pt
trin bn vng là quá tnh phát trin s kết hp cht ch, hp lý và i hoà gia 3 tr ct,
bao gm: (1) Tăng trưng kinh tế (tăng tng nhanh, an tn, cht lượng); (2) Tiến b hi
(Ch s phát trin con nời cao, nh đng thu nhp, giáo dc pc li xã hi) (3) Bo v
i trường (s dng hiu qu tài ngun, bo v đa dng sinh hc, gim phát thi, ô nhim, bo
v tng ozon).
Vòng tròn kết ni
Tr ct bn vng
Vòng tròn đồng tâm
Hình 1: Mi quan h gia 3 mt ca phát trin bn vng
(Ngu n: Report of the IUCN Renowned Thinkers Meeting, 2006)
2.1. Khái nim chui cung ng bn vng
Những quan điểm đầu tiên v chui cung ng xut hin t năm 1995. Cho đến nay đã
nhiu khái nim chui cung ứng được đưa ra. Dưới đây một s khái niệm tính bước ngot
trong nghiên cu lý thuyết v chui cung ng bn vng.
Font cng s (2008), chui cung ng bn vng vic b sung tính bn vng cho các quy
trình qun lý chui cung ng hiện có, để xem xét các tác động môi trường, xã hi và kinh tế ca các
hoạt động kinh doanh trong chui.
Carter và Rogers (2008) chui cung ng bn vng phn ánh s tích hợp đạt được các mc
tiêu hội, môi trường kinh tế ca doanh nghip một cách đồng b h thống để các quyết
định kinh doanh gia các bên liên quan dẫn đến ci thin hoạt động kinh tế dài hn ca doanh
nghip và chui cung ng ca nó.
Khái nim ca Seuring Muller (2008) cho rng chui cung ng bn vng vic qun
dòng vận động của các đối tượng vt cht, thông tin, tài chính và s hp tác gia các công ty trong
chui cung ứng trên s xem xét đng thi các mc tiêu kinh tế, i trường xã hi nhằm đáp
ng yêu cu khách hàng và các bên liên quan.
Kinh
tế
Môi
trường
Xã
hi
Phát trin
bn vng
Tăng
trưởng
kinh
tế
Bo
v
môi
trường
Tiến b
xãhi
Kinh tế
Xãhi
Môi
trường
901
Hassini cng s (2012) đưa ra khái niệm qun chui cung ng bn vng qun các
hoạt động ngun lc, thông tin tài chính ca chui cung ng nhm tối đa hóa lợi nhun, đồng
thi gim thiểu các tác động đến môi trường và tối đa hóa phúc lợi xã hi.
Theo quan điểm ca Pagell Shevchenko (2014), chui cung ng bn vng vic thiết kế,
điều phi, kim soát t chc mt chui cung ứng để đạt được kh năng kinh tế, đồng thời đảm
bo không gây hại cho môi trường và h thng xã hi trong dài hn.
2.2. Các tr ct ca chui cung ng bn vng
- Tr cột môi trường ca chui cung ng bn vng
Tr cột môi trường trong chui cung ng bn vng ch yếu đề cập đến vấn đề bo tn môi
trường chui cung ứng đang vận hành. Điều này đòi hỏi các quy trình chức năng của chui
cung ng cần được vn hành theo cách sao cho h sinh thái không b xáo trn và tn hi. Muốn đạt
được điều đó thì các mục tiêu, kế hoch, công c k thut nhm khuyến khích trách nhim môi
trường cao hơn thúc đy các công ngh thân thin với môi trường không gây ô nhim cn
được s dng trong chui cung ng. Doanh nghiệp lãnh đạo chui th áp dng các chiến c
mua sm xanh thông qua vic yêu cu các nhà cung cp ca mình áp dng các bin pháp bn vng
như s dng hp tài nguyên thiên nhiên, gim phát thi khí nhà kính, gim cht thi nguy hi
khí thải... Thúc đẩy các bên liên quan bao gm b phn R&D, nhà thiết kế nhà cung cp tp
trung thiết kế các sn phm thân thin với môi trường, kh năng tái chế, tái s dng cao
(Rusinko, 2007). Gim thiu tiêu th năng lượng trong quá trình sn xuất đến mc thp nhất cũng
có th giúp chui cung ng giảm đáng kể ng phát thi carbon. Vic s dng phương tiện vn ti
năng sut cao vn hành bng nhiên liu sạch cũng s gim thiểu tác đng của đối vi môi
trường (Lee Wu, 2014). Logistics ngược cũng là một trong nhng quy trình quan trng trong
chui cung ng xanh bn vng, giúp s dng hiu qu các ngun tài nguyên khan hiếm thông
qua tái chế, tái s dng gim thiu cht thi ci thin kh năng cạnh tranh (Rao Holt,
2005). Mt s nhà nghiên cứu đã cm nhn đưc tm quan trng v vai trò ca các nhà bán l trong
vic gim thiểu lượng khí thi carbon trong chui cung ng (Wiese và cng s, 2012). Tt c nhng
gii pháp này không ch giảm tác động ca các hoạt động trong chui cung ng còn trong vic
tối ưu hóa các hoạt động đầu cui ca chui cung ứng để đạt được li nhun tiết kim chi phí
hơn. Tuy nhiên, những thách thc lớn đối vi việc đm tính bn vng ca chui cung ng nm s
không chc chn, tính phc tạp, văn hóa tổ chc, chi phí và vic vn hành các sáng kiến bn vng.
Hình 2: Ba tr ct ca chui cung ng bn vng
Ngu n: Sloan, 2010
Chui cung ng bn vng
Môi trường XãhiKinh tế
Không khí
Nước
Đất
Nguyên liu
Tài nguyên & năng lưng
Nơi làm vic/ Ni b
Cng đồng/ Bên ngoài
Hiu qukinh tế
Tài chính
Thtrường & cu trúc
902
- Trụ cột xã hội trong chuỗi cung ứng bền vững
Đảm bo các mc xã hi mt trong nhng tr ct quan trng nht trong qun lý chui cung
ng bn vng vì các chui cung ng bao gm nhiu bên liên quan vi các mục tiêu, quan điểm khác
nhau (Hall Matos, 2010). Tính bn vng hội liên quan đến trách nhim hi ca doanh
nghiệp trong a đói giảm nghèo, đảm bo công bng, nhân quyn tt c các phúc li toàn din
của người lao đng (Krause cng s, 2009). Việc đảm bo các yêu cu ca tr ct bn vng v
mt xã hi là mt nhim v đầy thách thức đối vi các chui cung ng.
Mt doanh nghip trách nhim vi hi phi m rng các giá tr tiêu chun ca mình
cho các nhà cung cp ca h thông qua vic thc hiện các phương thức giao tiếp phù hp, duy trì và
phát trin quan h đối tác lâu dài vi nhà cung cấp (Leire và Mont, 2010). Thương mại công bng là
mt hoạt động hi nhằm đạt được quan h đối tác công bằng hơn với các nhà cung cấp. Để to
điều kin phi hp thích hp gia các hoạt động khác nhau như mua sắm, sn xut, phân phi
tiếp th, không th b qua việc thúc đẩy các hoạt động trách nhim hi ca doanh nghip. Các
nhà qun chui cung ng cần đưa ra quyết định v các khía cnh chiến lược, thiết kế hot
động có th đóng một vai trò quan trng trong vic khởi động vic áp dng các thc hành bn vng
xã hội. Các bước này ảnh hưởng trc tiếp đến chất lượng sng, s an toàn, các mi quan tâm v
sc khe phúc li công cng (Sarkis và cng sự, 2010). Do đó, một yêu cu v cu trúc qun
lý h tr có h thống và đầu tư tiền t vào lĩnh vực SSCM.
- Trụ cột kinh tế của chuỗi cung ứng bền vững
Cùng vi các khía cạnh môi trường hi, nhiu tác gi cũng đã nhn mạnh đến các khía
cnh kinh tế như hiệu qu tài chính, gim thiu chi phí, li thế cnh tranh li nhun trong vic
đảm bo tính bn vng ca chui cung ng (Winter Knemeyer, 2013). Để đạt được s bn vng
v kinh tế, các chui cung ng cn phi gii quyết mt s yếu t quan trọng như hiệu qu kinh tế,
tài chính, mi quan h hp tác thông qua chia s thông tin, tối ưu hóa logistics lợi nhun. Bên
cạnh đó, các giải pháp tiết kim năng lượng trong qun lý chui cung ng bn vững cũng hoàn toàn
kh thi thông qua các công c khuyến khích tài chính, các khon vay thi gian hoàn vn thp
(Dam và Petkova, 2014).
Vic thc hin các chiến lược qun chui cung ng bn vng thông qua phi hp các mc
tiêu kinh tế, môi trường hi ca t chc giúp duy trì tính minh bch ca tt c các quy trình
kinh doanh ca họ. Khi chi phí được đo lường trong toàn b vòng đời sn phm, các chiến lược bn
vng mang li hiu qu v chi phí cho c ngn hn và dài hn, dn đến li thế cnh tranh bng cách
xác định, xây dng truyền đt các chiến lược mc tiêu chui cung ng ca công ty phi hp
vi các nhà cung cp ca h (Krause và cng s, 2009).
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mc tiêu ca nghiên cu y phân tích được kinh nghim ca IKEA trong xây dng
phát trin chui cung ng bn vng, t đó rút ra bài học cho các doanh nghip Vit Nam. vy,
tác gi s dụng phương pháp nghiên cu tại bàn để thu thp phân tích d liu th cp. D liu
th cp cn thu thp là mt s vấn đề thuyết bản v chui cung ng bn vng thc tế trin
khai gii pháp phát trin bn vng chui cung ng ca IKEA. Ngun cung cp d liu th cp bao
gm: sách, bài báo khoa hc v chui cung ng bn vng, báo cáo nghiên cu v IKEA. Quy trình
nghiên cu tại bàn được tiến hành theo các bước như sau:
903
- soát các ngun d liu: Tác gi đã tìm kiếm các d liu mi nht trên các nguồn như
sách, tp chí khoa học, báo cáo chuyên ngành… cả i dng in n trc tuyến đ tiến hành thu
thp các d liu th cấp liên quan đến lý thuyết v chui cung ng bn vng và chui cung ng bn
vng ca IKEA.
- Kim tra d liệu: trên cơ sở các thông tin thu thập được, tác gi tiến hành kim tra, phân loi
d liu theo các tiêu thc v nh chính xác ca d liu, tính thích hp vi mc tiêu ni dung
nghiên cu ca bài báo, tính thi s để la chọn được nhng d liu hữu ích, có đ tin cy cao nht
phc v cho bài.
- X lý và phân tích d liu theo mcu đã xác đnh ca bàio: Sau khi đã tập hp sàng lc,
d liu có đ tin cy cao nht đưc s dụng để phânch v chui cung ng bn vng ca IKEA.
4. CHUI CUNG NG BN VNG CA IKEA
4.1. Gii thiu v chui cung ng ca IKEA
IKAE tập đoàn đa quốc gia tr s ti Thụy Điển, chuyên thiết kế bán l ni tht lp
ráp, thiết b đồ dùng gia đình với mẫu đa dạng, thiết kế hiện đại, giá c hợp đặc bit
sn phm thân thin với môi trường. IKE đã chng minh rng h là mt chui cung ng bn vng
bi trong nhiều năm qua IKE liên tục tăng cường cam kết, hoạch định thc thi một cách đồng
b nhiu giải pháp đối vi tt c các khâu trong chui cung ng ca mình nhằm đạt được các mc
tiêu kinh tế, xã hội môi trường ca chui cung ứng. Để to ra mt chui cung ng bn vng, các
yếu t như hợp tác, tích hp các thành viên chính ca chui cung ng, vn hành, hoạt động phân
phi, thiết kế li, mua hàng và kh năng truyền đạt sáng kiến bn vng trong chui cung ứng là điều
cn thiết (Laurin & Fantazy, 2017).
Hình 3: Lch s hình thành và phát trin ca IKEA
Ngu n: IKEA sustainability report
Tm nhìn ca IKEA tr thành nhà cung cp sn phm dch v cho người tiêu dùng cui
cùng theo cách đem lại lợi ích chung cho con người lẫn môi trường, hướng ti s phát trin bn vng
n định. IKEA chu trách nhim mt cách nghiêm túc trong toàn b chui cung ng ca mình cung
cp nhiu loi đồ ni thất gia đình tiện dng vi mục đích tiếp cn nhiu khách hàng nht có th trên
sở mc giá phải chăng. IKE tập trung vào khách hàng nhn mnh bn khía cnh giúp to ra
khách hàng hài lòng: (1) Chất lượng - Sn phẩm được thiết kế tt, chc năng, thân thiện vi khách
hàng, bền và an toàn để s dng; (2) Phát trin giá - Tiết kim chi phí mà không ảnh hưởng đến nhu
cu, cht lượng, an toàn hoặc môi trưng ca khách hàng; (3) Sn có - Sn phm phải được lên k khi