PHÁT TRIN VÀ KINH DOANH BN VNG CA DOANH NGHIP VA
TRONG BI CNH CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
ThS. Lê Quc Anh
Đại hcKinh tếQuc dân
Lê ThTrâm Anh
Đại hc New South Wales, Australia
TÓM TT
Quan nim v doanh nghip va (DNV) không ging nhau các nước khác nhau, nhưng khu
vc doanh nghipnày đều có vai trò quan trng trong tiến trình phát trin kinh tế ca mi nước. Đặc
thù v quy mô làm cho vic phát trin và kinh doanh bn vng caDNVchu tác động ln t cách
mng công nghip (CMCN) 4.0, c v thun li và thách thc, ha hn to ra nhiuthay đổi cho h
thng doanh nghipquc gia. Đối vi nước ta, h thng doanh nghip đã có nhiu bước tiến ln, giúp
khu vcDNV có s phát trin đáng k, và vic kinh doanh ca nhiu DNV cũng đã có nhiu thành
tu. Song, vn còn nhiuhn chế, yếu kém, bi nhiu nguyên nhân, mà từđó làm cho vic phát trin
kinh doanh caDNVsgp nhiu thách thc hơn thun li trong bi cnh CMCN 4.0. Để phát
trin và tchc kinh doanh bn vng cho DNV, nước ta cn làm nhiucuc“cách mng con”, như
tp trung trí tutinh hoa ca dân tc để xây dng chthuyết phát trin. Giao trách nhim và ltrình
cho các cơ quan chc năng để hoàn tt các quá trình kinh tếdang d, tháo gcác nút tht, rào cn
đã được nhn dng, đổi mi sâu sc bmáy qun lý, chuyn dn sang qun lý theo doanh nghip.
Chú trng đào to, bi dưỡng đội ngũ doanh nhân, đẩy mnh sphi hp gia các doanh nghip,
phát huy vai trò ca các hip hi doanh nghip, sp sc ca cng đồng, khuếch trương nh hưởng
ca doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài (FDI). Đồng thi, chuyn hướng kinh doanh hp lý cho
các DNV đang bCMCN 4.0 tác động tiêu cc, như các ngành gia công, lp ráp hoc chuyn sang
phc vcác thtrường dtính, phát trin DNV kinh doanh sn phm giá rtheo các FTA... Nhm làm
cho nhiu doanh nghipmi được thành lp, nâng cp được nhiu doanh nghipnh(DNN) thành
DNV, phát trin nhiu DNV thành doanh nghipln (DNL), hướng ti hình thành hthng doanh
nghipVitphát trin, vi khu vc DNV hài hòa, vng mnh, biến CMCN 4.0 thành “cơ hi vàng
cho phát trin ca nước ta.
Tkhóa: Cách mng công nghip ln thtư(CMCN 4.0), doanh nghip va, kinh doanh bn vng.
ABSTRACT
The concept of medium-sized enterprise (MSE) is not the same in different countries, but this business
sector plays an important role in the economic development of every country. Its charateristic size
makes the MSE’s sustainable development and operation significantly affected by the fourth industrial
revolution (FIR), both in terms of advantages and challenges, promising a lot of changes in the
national enterprise system. In Vietnam, the enterprise system has made many great advances, helping
the MSE sector develop considerably and making significant achievements. However, because of
various reasons, there are still a lot of shortcomings, weaknesses with make MSE’s development and
businessface more challenges than advantages in the context of FIR. In order to sustainably develop
and organize business for MSE, Vietnam needs to make many "sub-revolutions", such as
concentrating intellectual elite of the nation to build development doctrine. We need to delegate
responsibilities and implementation schedules to the authorities to complete unfinished economic
394
processes, remove bottlenecks and identified barriers, deeply renovate management system, gradually
shift to management based on enterprises. Besides, Vietnam needs to focus on training and fostering
professional and skilled businessmen, stepping up the coordination among enterprises, enhance the
roles of business associations and the contribution of the community, maximize the potential benefits
of foreign direct investment enterprises. In addition, the Government should support MSE which have
experienced negative impacts from the FIR, such as processing enterprises and assembling
enterprises, help MSE change their business strategies to targetless strict market. Vietnam could also
develop MSE specializing in low-price products based on Free Trade Agreement.All mentioned
solutions are aimed at the targets: increase the number of newly established enterprises, upgrade
small enterprises into MSE, MSE into large enterprises, so as to form a developed Vietnamese
enterprise system, including a strong, harmonious MSE sector, turning the FIR into a "golden
opportunity" for the Vietnam’s development.
Keywords: FIR, MSE, sustainable operation.
1. Đặt vn đề
Bước vào năm 2018, nước ta có 561.064 doanh nghip đang hot động, to ra mc
bình quân hơn 58 doanh nghip/vn dân, đâycon s khiêm tn, bi hơn 10 năm trước ch
s này ca Trung Quc đã là 140, và t hơn 40 năm trước, tương t Nht Bn 4001. Hơn
na, đến ngày 13/02/2018, trên c3 sàn HoSE, HNX, Upcom mi tng cng 26 doanh
nghip vnhóa trên 1 tUSD, bao gm22 doanh nghipniêm yếttrên HoSE. Trong đó,
Vinamilk doanh nghip vnhóa lnnhtthtrường chng khoán VitNam, nhưng mi
gn281.000 tỷđng, tương ng 12,4 tUSD. S mng v lượng, nh v quy mô cadoanh
nghip to ra s tht thế ln cho Vit Nam trong hi nhp kinh tế,nht là trong các hip định
thương mi t do (FTA) thế h mi va ký. Điu đó, buc nước ta phi đẩymnh phong trào
khi nghip để tăng sdoanh nghip hot động, mc tiêu có 1 triu doanh nghip hot động
vào năm 2020, tuy khó nhưng kh thi, bi có th nâng cp 3,5 triu hkinh doanh đã được
cp mã s thuế, và phát trin doanh nghip để tăng mc thương mi hóa cho nông nghip.
Song vicci thin tình trng thiếu doanh nghip có quy mô đủ ln để hi nhp thì khó hơn,
bitrong vài năm ti, s DNL ni được đầu tư mi c do Nhà nước và tư nhân, đều ít. S
DNL thêm nh thu hút FDI khá đông, khong 2.000 DN/năm, do nước ta vn là đim đến
ưa thích ca các nhà đầu tư, nhưng không thphát trin lâu dài bng doanh nghip FDI. K
vng tp trung vào vic phát trin hơn lên ca DNV, song s mnh này ph thuc vào kh
năng phát trin, kinh doanh ca chúng trong bi cnh hi nhp, dưới tác động caCMCN
4.0... Để góp phnthc hins mnh trên, bài viết này tp trung nghiên cu: (i) Phát trin và
kinh doanh bn vng ca DNV nước phát trin chưa cao trong bi cnh CMCN 4.0, (ii)
Tình hình phát trin và kinh doanh ca DNV Vit Nam, và (iii) Các gii pháp để phát trin
và h trkinh doanh bn vng cho DNV Vit Nam trong bi cnh CMCN 4.0.
2. Cơ slý thuyết và phương pháp nghiên cu
CMCN 4.0 mi chính thc được tha nhn vài năm gnđây, nên cơ slý thuyếtv
kinh doanh bn vng ca DNV trong bi cnh CMCN 4.0 còn là vn đề mi m.Nhn thc
395
vDNV nước ta cũng chưa phi là ni dung có tính cht phbiến, bi nó thường được xem
xét, nghiên cu gp chung vi doanh nghip siêu nh(DNSN) và DNN, thành nhóm DNN
va (DNNVV). Vì thế, để thc hin chuyên đề này vn dng cho nước ta, trước tiên cnh
thng, làm rõ hơn vDNV, sging và khác ca DNV nước ta vi các nước. Đồng thi,
nghiên cu tác động ca CMCN 4.0 tivic kinh doanh bn vng caDNVnướcphát trin
chưa cao như Vit Nam, ly đó làm khung phân tích. Bên cnh đó,là chuyên đề phân tích
kinh tế, nên cơ s thuyết được dùng để xây dng khung là kinh tếhc, nht là kinh tếvĩ
mô, kinh tếvi mô, kinh tếphát trin, qun trdoanh nghip, tài chính doanh nghip... Ngoài
ra, còn sdng các kiến thcvquntrhc, thng kê kinh tế, CMCN 4.0, chui giá tr, và
các thông tin, nhìn nhn, đánh giá vcác vn đề trên cùng các din biến ca chúng ca các cơ
quan chuyên ngành, người tham gia, chuyên gia, nhà nghiên cu trong các lĩnh vc đó. T
ngun tài liu thu thp được, tiến hành nghiên cu định tính, thông qua các phương pháp,
như: phương pháp phân tích và tng hp lý thuyết, phương pháp chuyên gia, phương pháp
phân tích tng kết kinh nghim, phương pháp nghiên cu lch s… Trên quan đim duy vt
bin chng: dùng phép din dch để suy đoán hqutt yếu, dùng phép so sánh để đưa ra
nhn định trung gian, từđó sdng phép quy np để đưa ra kết lun, tng hp li để đề đạt
kiến ngh, gii pháp. Ngun sliuđược thu thptwebsite caTng cc Thng kê, tcác
Báo cáo Thường niên doanh nghipVit Nam ca Phòng Thương mi và Công nghip Vit
Nam (VCCI), và từĐánh giá Kinh tếVit Nam Thường niên 2017 caTrường Đại hc Kinh
tếQuc dân (NEU).
3. Kết qunghiên cu và tho lun
3.1. Phát trin và kinh doanh bn vng ca DNV nước phát trin chưa cao trong
bi cnh CMCN 4.0
3.1.1. H thng doanh nghip ngày càng quan trng hơn trong phát trin kinh tế quc
gia
Kinh doanh hàng hóa và dch v là hot động nn tng làm phát sinh, phát trin các
mi quan h xã hi, gi vai trò quyết định shình thành, tn ti và phát trin ca xã hi loài
người. Song hot động đó không được tiến hành dàn tri, khp nơi, mà đượct chctp
trung theo tng đơn vkinh doanh,như các htư nhân, cá th, t hp, hp tác xã… Trong đó,
doanh nghip loi hình kinh doanh phbiến và ưu vit trong kinh tếthtrường. Đó t
chc có tên riêng, có tài sn, có trsgiao dch, được đăng ký thành lp theo quy định ca
pháp lut nhm mc đích kinh doanh. doanh nghiptp hpngười lao động, cho phép tng
người phát huy s trường, thc hin ý tưởng kinh doanh cht lượng, hi tcác ngun vn s
dng cho mctiêutp trung, hiu qu. doanh nghipcònđưa công nghsn xutmiti s
đông, áp dng nhanh các thành tu khoa hc công ngh, tích hp nhanh và nhiutin ích mi
vào sn phm nên to ngoing tích cc cho nhiuchth.Mckhuếch trương giá tr, to
ngoing tích cc và hiu qusdng các ngun lc, công nghcao hơn đólàm cho doanh
nghip có năng lc cnh tranh cao hơnhtư nhân, cá th, t hp, hp tác xã.Vì thế,doanh
396
nghip tr thành đối tượng đượcưu tiên phát triên khi mun đầu tư để thu v li nhun cao,
thành đim “thu hút” ngun lc khan hiếm ca xã hi. Đó còn là nơi chính để Nhà nước da
vào nhmci thin ngân sách khi s thu t khai thác tài nguyên thiên thiên đang gimvì cn
kit, ngun thu t thuế xut nhp khu gim bt vì min gim theo các FTA. Đó còn
“người chơi” chính ca tng nước trong các FTA, là ch th thay mt quc gia tham gia
cng cv thếtrong các chui giá tr toàn cuđể đảm bo và nâng cao mc độ thành công
trong hi nhp… Làm cho vic “doanh nghiphóacác htư nhân, cá th, t hp, hp tác xã
thành con đường phi chn, có nh hưởng ngày càng lntrong quá trình phát trin kinh tế.
Làm cho sdoanh nghip ngày càng đông, quy mô doanh nghip ngày càng ln,biếnh
thng doanh nghip tr thành trung tâm, quyết định s phát trinca nn kinh tế, trong đó
DNV loi hình quan trng.
3.1.2. Quan nimv DNV và cơ shình thành
Có DNN, DNL thì tt scó DNV, nhưng quy mô ca các doanh nghipthường biến
động, bilãnh đạo doanh nghipluôn điu chnh slao động, vn, sn lượng theo thay đổi
ca thi thếđ li nhun cao. Nhiu doanh nghip trong mt năm có nhiu ln quy mô
thay đổi lúc trên lúc dưới các ngưỡng phân định, cho thy quan nim v DNV ch có tính quy
ước, nhiu nướcs dng các h thng phân loi có s cp, hoc có các ngưỡng phân định
khác nhau. Thng ca Trn ThHòa (2009) cho thy10/12 nước được kho sát, trong đó
M, Korea, Australia, Thailand, Malaysia, Indonesia gp chung DNV, DNN và DNSN
vào nhóm DNNVV, không phân tách.Phn ln các nước chdùng mt, nhiu nước dùng hai,
nhưng cũng nước dùng cba tiêu chí: slao động bình quân, doanh thu và vn đầu tư để
phân định. Tùy quan nim, trình độ phát trin, ngành ngh, khu vc mà quycaDNV
các nước khác nhau. Chng hn, ngưỡng trên vslao động caDNVNga là 1.000; M,
Trung Quc, Canada là 500; khu vc EU là 250; nhưng Malaysia là 150; còn New
Zealand chlà 50... Làm cho mt doanh nghipgn hết c“va” M, Trung Quc, Canada
cũng chvào hng doanh nghip“hơinhNga, nhưng doanh nghipkhá ln” nếu đăng
EU, thm chí là doanh nghip“rt lnnếu kinh doanh New Zealand. Song khác bit
đó không làm cho cơ slàm hình thành DNV các nước thành khác nhau, mà luôn theo ba
ngun: (i) Được đầu tư thành lp miởđa bàn có tim năng kinh doanh va phivmt s
sn phmthtrường đang cn. Ngun này quan trng, nhưng chthun li khi có lao động
phù hp, có nhà đầu tư, có stp trung vtài nguyên thiên nhiên, nht là có thkinh doanh
sn phm xut khu. (ii) Nâng cp các DNN đã có nhquá trình phát trin tthân, thot
động sáp nhp, bng victăng vn, mrng quy mô, hocdưới shtrca nhà nước và
cng đồng. Đây là ngun chính, nhưng để có sphát trin lâu bn cn ci thinmôi trường
kinh doanh, hsinh thái khi nghip, htrphát trin, nâng cp DNN. (iii) Thu hút FDI cho
các vùng, ngành còn giàu tim năng, để khai thác các li thếmà trong nước chưakinh doanh
hiu qu, kccác ngành htr. Vinước phát trin chưa cao thì đây là ngun quan trng,
397
nhưng không nên lmdng, cn có cam kếtvtác động lan ta, chuyn giao công ngh;
ngoài ra, còn do victhoái vn, thu hp kinh doanh ca các DNL, nhưng khá hiếm...
3.1.3. DNV có tm quan trng ln lao trong chiến lược phát trin quc gia
Dù khác bit v quan nim, song DNV bt knước nào cũng đều có tm quan trng
ln lao trong chiến lược phát trin ca quc gia, bi: (i) Là thành phnkhông th thiếu trong
hthng doanh nghipquc gia, DNV góp phn làm cho trung tâm ca nn kinh tếcân đối,
to s hài hòa vcơ cu doanh nghiptheo quy mô, làm tăng độ vng chc cho nn kinh tế.
Đây đơn v kinh doanh cn có để tchc khai thác tp trung các ngun lc trung bình, là
ht nhân phát trin kinh tếở các vùng nông thôn, min núi, hi đảo. (ii) Có s tp trung v
lao động, vn và doanh thu, cho phép tomc khuếch trương giá tr, to ngoing tích cc
và hiu qusdng ngun lc, công nghcao hơn DNN và DNSN. Làm cho vicđẩy mnh
khi nghip và nâng cpDNN lên thành DNV là gii pháp quan trng, để tăng thêm ni lc,
tăng cường năng lc cnh tranh, nht là cho các nn kinh tếchưa phát trin cao mà còn ít
doanh nghipđủ khnăng hi nhp. (iii) Để có quy mô va, doanh nghipthường có bdy
phát trin, có thi gian thhin và ththách tim năng phát trin, năng lc kinh doanh đã
được thtrường kim định, có vthếtrong hthng kinh tế-xã hi quc gia. Lãnh đạo doanh
nghipđã có kinh nghim và thc tếđểđánh giá mô hình kinh doanh, năng lc ca các thành
viên, nên thường là doanh nghiphot động hiu qu, có thda vào để xây dng kếhoch
phát trin cho các ngành, địa phương. (iv)Là loi hình doanh nghip phù hp để khai thác li
thếtheo các FTA, nhm tăng hàng xut khu, đảm bo và nâng mc thành công cho nước nhà
trong hi nhp quc tế.Đó còn là các doanh nghipcó thquy t, tp hp các doanh nghip
nhhơnđể to thành các chui cung ng, chui giá tr, cùng vươn lên hi nhp, làm cho vic
phát triên và tchc kinh doanh cho DNV là nhim vquan trng mi quc gia.
3.1.4. Đặc thù ca DNV trong thc thi chiến lược kinh doanh bn vng
Kinh doanh là vic thc hin liên tc mt, mt shoc tt ccác công đon ca quá
trình đầu tư, tsn xut đến tiêu thsn phm hoc cung ng dch vtrên thtrường nhm
mc đích sinh li. Vic kinh doanh thành công mt vài sn phm, thu li nhun cao trong
mtvài thi đonđiu dễđt ca nhiu doanh nghip, nhưng để đạt ti kinh doanh bn
vng trong bi cnh hi nhp là điu không d, nht là vi DNV, bi: (i) kinh doanh bn
vng đòi hi doanh nghipcn làm tròn trách nhim xã hi v hiu qu kinh doanh, tuân th
lut pháp, đạo đức và công vic thin nguyn, do đó cn được t chc tt, hot động trong
môi trường th chế cht lượng. Trách nhim xã hi ca doanh nghip cùng áp lc minh bch
ca th chế đều tăng thun vi quy mô, tr thành đòi hi vượt tm nhiu nước, nht là
nước xã hi dân s chưa phát trin, chun pháp tr chưa cao. (ii) Khi đi theo chiu tăng ca
quy mô, t DNSN => DNN => DNV => DNL => tp đoàn kinh tế, tác động ca các tác nhân
vi mô, cc b, địa phương gim dn, nhưng các tác động vĩmô, khu vc và quc tế tăng dn.
DNV nm tm trung gian làm cho khi xây dng và thc thi chiến lượckinh doanh bn
vng cn xem xét đồng đều các tác động, k c vi mô ln vĩ mô. (iii) Không quá mng v
398