284
PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
TRONG BỐI CẢNH TỰ CHỦ ĐẠI HỌC
Phạm Hồng Quang
Đi học Thái Nguyên, Thái Nguyên
TÓM TT
Bài viết trình bày v khái nim và chc năng của môi trường giáo dc đại
hc trong bi cnh t ch đại hc. Tác gi đã sử dụng phương pháp nghiên cu
tài liu th cp và phương pháp chuyên gia. Kết qu nghiên cứu đưa ra c thành
phần bản ca môi trường giáo dc đại học, trong đó các thành phần đều tp
trung vào mi quan h người dy - người hc. T đó, bài viết đề xut mt s gii
pháp phát triển môi trưng giáo dục đại hc trong bi cnh t ch đại hc, đó là:
hoàn thin môi trưng qun lý - qun trị, môi trường khoa hc - công ngh, môi
trưng s và không gian m, duy trì sc sáng to của con người trong môi trường
giáo dc. Kết qu nghiên cu cũng cho thấy văn hoá đi hc cn to ra ba tr ct
nn tảng cho ngưi học đó là năng lực duy sáng tạo trên nn hc vn rng,
ngoi ng để tiếp cận văn hóa toàn cu công ngh trên nn tảng nhân văn -
đạo đức.
Từ khóa: Môi trường; môi trường giáo dục; môi trường giáo dục đại
học; giáo dục đại học; tự chủ đại học
1. Gii thiu
lun khoa hc giáo dục đã khẳng đnh yếu t môi trường quyết định
s phát triển nhân cách con người, trong khi vn có hiện tượng “nhầm lẫn” giữa
giáo dc là mt hiện tưng xã hi vi giáo dc hc với cách là một khoa hc
v giáo dục con người
12
. Do vy, cn một quy trình đúng để chính sách giáo dc
đi vào cuộc sng: i) lun c khoa hc chc chn; ii) s la chn ca nhà qun lý;
iii) hoàn thin ban hành chính sách. lun thc tin giáo dc cần đưc
b sung, hoàn thin
3
. Môi trường giáo dục đại hc nhân t quyết định đến
phm chất và năng lực người chuyên gia. Các yếu t cơ bản của môi trường giáo
dc gm: các quan h chuyên môn bên trong bên ngoài nhà trường, các điu
kin vt cht, thiết b phc v ging dy và nghiên cu
4
. Đặc bit, tính tích cc
n lc ca ging viên sinh viên ch s đảm bo cho s phát trin bn
1
Phm Hng Quang (2006), Môi trường giáo dc, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
2
Hà Thế Ng, Đặng Vũ Hoạt (1986), Giáo dc hc, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
3
Lưu Xuân Mới (2000), Lý lun dy học đại hc, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
4
Phm Hng Quang, Nguyễn Danh Nam (2023), “Sự thay đổi các gii pháp phát triển môi trường
giáo dục đại hc trong bi cnh t ch đại hc”, Tp chí Giáo dc, tp 23, s đặc bit 9, tr. 61-66.
285
vng, cùng vi các chính sách t ch đại hc tác dng h tr tạo động lc cho
mi hoạt động ca con người trong môi trường đó
1
. Bn cht ca vic to lp
môi trưng giáo dc hiện đại chính là th hin tinh thn dân ch hoá nhà trường,
kích thích sáng to, góp phn thc hin cuc vận động trưng hc thân thin,
hc sinh tích cực, điều kin cơ bản để hin thc hoá ch trường đối mới căn
bn và toàn din giáo dc.
Lut Giáo dục năm 2019 và Lut giáo dục đại hc (sửa đổi, b sung năm
2018) đã đem lại “sinh khí” mới cho giáo dục đại hc. T ch đại hc vi ba ni
dung chính đã “tô đậm” chức năng sáng to - chc năng quan trng nht ca
trường đại học đã đưc khẳng định: i) T ch đại hc là mt cuc cách mng v
chính sách, đt phá, thc hiện đường lối đổi mi của Đảng, hoàn thin các quy
định v chế t ch đại hc m rng quyn t ch cho các trưng; ii) Vi
ba tr ct: t chc by, nhân sự, tài chính đã thúc đẩy các trường ch động
hơn và có cơ hội đánh giá nhìn nhận toàn diện mình hơn, đặc bit là ch động ch
ra các hn chế, khiếm khuyết nhng o cản để vươn dậy; iii) Điểm sáng ca
t ch đại học đạt được duy mới v qun tr đại hc; m rng h thng
các quan h; chất lượng chuyên môn hc thut; b máy tinh gn; tài chính hiu
qu; iv) Sc sáng to trong phát triển chương trình nghiên cứu, chuyn giao
khoa hc, công b quc tế tăng mạnh, xếp hng quc tế đưc nâng lên rõ rt.
Ngày nay, đang có s tác động rt lớn đến giáo dc t khoa hc, t công
nghệ, đặc bit là cuc Cách mng công nghip ln th
23
. Giáo dục đã và đang
s chuyn biến tích cc trong môi trường nhiu biến động ln (k c trong
không gian, thi gian vt cht và o) với các thay đổi nhanh chóng v tâm lý
hi của con người, đặc biệt là người hc. T đây, giáo dục đại hc cn cách
tiếp cn mới, đối ợng tác động đã nhiều thay đổi trong i trường biến
động.
2. Phương pháp nghiên cu
Bài viết s dụng phương pháp nghiên cứu th cấp, phương pháp chuyên
gia, s dng các kết qu nghiên cu, kho sát tại nưc ngoài, các hi tho khoa
hc, quá trình nghiên cứu ban đầu ca nhóm chuyên gia xây dng chuẩn trường
đại hc, phng vn các chuyên gia giáo dc ti các hi tho hi ngh v giáo dc
đại hc, t ch đại hc. Ngoài ra, tác gi kế tha kết qu, s liu t công trình
1
Phm Hng Quang (2021), “T ch trong giáo dục đại hc - mt s vn đề t thc tiễn”, K yếu Hi
tho Giáo dc Vit Nam 2020, Nxb Đại hc Quc gia Thành ph H Chí Minh, tr. 118-121.
2
Phm Thanh Hải (2017), “T chtrách nhim gii trình ca giáo dục đại hc Vit Nam trong tiến
trình đổi mi và hi nhp quc tế”, Tp chí Khoa hc Xã hội và Nhân văn, 3(1B), tr. 84-95.
3
Nguyn Th Thúy Dung (2019), “Tạo động lực lao động cho giảng vn đại hc trong bi cảnh đổi mi
giáo dục đại học”, Tp chí Giáo dc, s 452, tr. 10-14.
286
nghiên cu bản ca tác gi Môi trường giáo dục động lc ging dy ca
giảng viên” (2012) do Quỹ Nafosted tài tr nghiên cu
1
và các bài viết, công b
trong nước ngoài nước v môi trường giáo dục đại hc, t ch đại hc.
hình qun lý, qun tr đại hc trong quá trình t ch cn phi y dng, hoàn
thiện như sau:
Hình 1. Bn mt của “tháp tự chủ” nhà trường gn kết
Với “trụ đỡ” của t din trên Hình 1, vi vic hoàn thin Hội đồng trường
- Bí thư Đảng u là Ch tch Hội đồng (ASC và ASB) cùng vi vic hoàn thin
các thiết chế hoạt động đúng tinh thần “đúng vai - thuc bài” sẽ là điều kin then
chốt đảm bảo chosở giáo dục đại hc phát trin bn vững. Khi điều hành nhà
trưng trc tiếp và đối din trong hot đng hàng ngày, vi vai trò là th trưng
đơn vị (SBC), trên nn tng gn kết hai mặt (đảng u, hội đồng bng các ngh
quyết) thì người đứng đầu sở giáo dục đại học có đủ căn cứ pháp lý và thc
tiễn để điều hành. Mặt khác, đảng u, hội đồng s thường xuyên “hấp thụ” các
kết qu thc tiễn để điu chnh, b sung, hoàn thin dn dắt định hướng cho
hoạt động ca người đứng đầu, thc hin mục tiêu (S) trong không gian đoàn
kết, trí tu, dân ch (ABC).
Môi trưng giáo dục đi hc cần được đặt trong không gian mới “t
ch đại học” đúng vi bn cht giáo dục đại học: đối mi sáng to phc v
cộng đồng và cao hơn là dn dt s phát trin bi những căn cứ khoa hc và thc
tin.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Chức năng của môi trường giáo dục đại hc
Các chuyên gia giáo dc quc tế xác định môi trường đại hc hiện đại
phải đảm bo 9 yêu cầu bản sau: i) đào to chất lượng cao; ii) sinh viên có
1
Phm Hng Quang (2014), Môi trường nghiên cu khoa hc giáo dục trong trường phm”, Nxb
Đại hc Thái Nguyên.
287
năng lực trí tu phát trin mc đ cao; iii) cộng đồng toàn tâm toàn ý sáng to
trong nghiên cu khoa hc; iv) bồi dưỡng cp nhật văn hóa hoàn thiện tri
thc; v) liên thông hợp tác đào to, nghiên cu khoa hc chuyn giao công
ngh; vi) gii quyết các vấn đề khoa hc của địa phương đất nước, khu vc
và thế giới; vii) tư vấn v khoa hc - công ngh cho các cp quản lý để t đó có
quyết định đúng đắn da trên sở lý lun thc tin; viii) mt cộng đồng gm
các thành viên tích cc tham gia y dng nền văn hóa hòa bình; ix) thích ng
vi nhp sng hiện đại, phù hp với đặc điểm yêu cu ca mi quc gia và phù
hp vi xu thế phát trin ca thời đại. Các trường xác định tầm nhìn như sau:
Chuyn ti kiến thc và hiu biết bn vững, khơi nguồn cm hng cho toàn cu;
vi giá trị: suy nghĩ phía trước, hp tác, cam kết cht lượng là tâm đim cho các
hoạt động; truyn cm hng cho mi thành viên, to ra một môi trường gm các
ging viên cùng nhau nghiên cứu đưa ra các chương trình, nội dung, lĩnh vực cn
đổi mới… (Nguyễn Hu Châu
1
; Đỗ Thế Hưng
2
; Nguyễn Văn Tuấn). Đây có thể
được coinhng giá tr cơ bản, to lập môi trường tt nhất cho các cơ hi hc
tp và nghiên cu sáng to - điều kiện đảm bo cho mt trưng đại hc có đưc
ch s hp dn cao.
3.2. Các thành phần cơ bản của môi trường giáo dc đi hc
Thiết chế hoạt đng (t chc, by, nhân s), các quan h chuyên môn
(đào tạo, hoạt đng khoa học), các điều kin vt chất (điều kiện đào tạo nghiên
cu, môi trường công ngh thông tin và truyn thông), các quan h vi môi
trưng bên ngoài (thiết chế quản lý, tác động ca kinh tế, xã hi, công nghệ, văn
hoá, môi trưng sng), các giá tr (truyn thng, văn hoá, lch sử, đổi mi sáng
tạo, uy tín nhà trường…). Các thành phần đều tp trung vào quan h chính ca
hoạt động nhà trường người dy - người hc, cn bao trùm tính chất “phát
trin toàn diện con ngưi” theo Lut Giáo dc.
Vi ging viên, ba mức độ tạo đng lc m vic: Coi trng danh d,
uy tín chuyên môn, ngh nghip (mức độ cao - cng hiến); để hội thăng
tiến trong chuyên môn (mc độ khá - bn vững chuyên môn); đểthu nhp cao
hơn (mức độ trung bình- thc thi ng v). Các nhân t tác động đến động lc
làm việc như áp lực quá ti trong ging dy vi giảng viên trình độ; thiếu
khách quan trong đánh giá; lãng phí ngun lc dy do tham gia qun hoc
1
Nguyn Hu Châu (2005), Nhng vấn đề cơ bản v chương trình và quá trình dy hc, Nxb Giáo dc,
Hà Ni.
2
Đỗ Thế Hưng (2012), “Phát triển chương trình giáo dục đại học theo hướng tích hợp”, Tp chí Giáo
dc, s 294, tr. 28-30.
288
chuyn công tác
1
; có hiện tượng co cm mt s ngành dẫn đến s phân mnh,
làm giảm động lc ging dy ca những người gii.
Vi ngưi hc, mức độ tham gia ca cá nhân chiếm lĩnh, tiếp thu, chuyn
hóa các điều kin bên ngoài tr thành động lc bên trong ca ch th. Hoạt động
của người hc là thành t quyết định trc tiếp đối vi s hình thành và phát trin
của nhân cách chuyên gia tương lai. Do vậy, quan điểm cn hình thành người
hc năng lc t giáo dc, t hc, t qun, t đánh giá… được coi là kết qu bn
vng chính là nh s tôn trng quy luật này. Trong môi trưng hiện nay, các cơ
s giáo dục đang thói quen quản môi trường vt cht, c th, phạm vi trưng
hc, trong khi nhiều tác đng xấu độc ảnh hưởng mạnh đến người hc t môi
không gian ảo, tác động ca thế giới đến nhn thc tình cảm người hc rt
khác trước. Do vy, ct lõi ca vấn đ môi trường cần tăng sức “đề kháng”
cho ngưi hc.
3.3. Mt s gii pháp phát triển môi trường giáo dc đi hc
Th nht, cn hoàn thiện môi trường qun và qun tr đại hc theo
Lut Giáo dục đại hc. Môi trường th chế và pháp chế, h thống văn bản qun
h thng gm: c quy định ca t chức Đng, Hội đồng trường, Ban giám
hiệu và các văn bản đưc hoàn thiện đảm bảo tiêu chí đầy đủ, d áp dng
s tham gia ca mi thành viên ba khâu chính: y dựng văn bản, trin khai và
điều chỉnh. Đây môi trường pháp đầu tiên, quan trọng điều kin tiên
quyết trong t ch đại học. Trong môi trưng y, cn phân bit rõ h thng
qun trh thng quản lý đại hc. Vic chuyn dn chức năng từ B ch qun
sang trách nhim Hội đồng trường s tăng tự chủ, nhưng cũng nhiu thách thc
đối với các trường đại hc hiện nay. Theo đó, một s giáo dục đi hc cn
hoàn thin ti thiu khoảng 100 văn bản quản lý để thc thi ba quyn trên.
Điu kiện đảm bo chất lượng (ch s định lượng được quy định) gm:
sở vt cht gm din tích phòng học đủ chun, bàn ghế thiết kế đơn thể
sắp đặt linh hot; y chiếu, máy tính, mạng Internet…; tài liu công
c h tr ging dy (bng thông minh, bng t, các hc liu đơn giản, máy
photo); hc liu cng gồm: giáo trình, đề cương bài giảng, đề cương môn hc,
tài liu tham kho chính, kết qu nghiên cu (công trình, bài báo khoa học); địa
ch trang web hc tp; các không gian khác dành cho giảng viên và người hc,…
là những tiêu chí được đánh giá khá chi tiết khi kim định các cơ s giáo dc.
1
Nguyễn n Lâm (2014), “Chức năng của giảng viên c trường đại học, cao đng Vit Nam trong bi
cảnh đổi mới căn bản, toàn din giáo dục và đào tạo”, Tp chí Giáo dc, s 345, tr. 9-11.