VJE
Tp chí Giáo dc (2023), 23(6), 1-6
ISSN: 2354-0753
1
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SUY LUẬN THỐNG KÊ
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
QUA C I TOÁN CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN
Phm Thế Quân
1,+
,
Trn Trung
2
1
Trường Đi học Sư phạm Hà Ni 2;
2
Học viện n tộc
+ c giln hEmail: phamthequan@hpu2.edu.vn
Article history
Received: 9/02/2023
Accepted: 10/3/2023
Published: 20/3/2023
Keywords
Statistical reasoning, Math
problems with practical
content, students, high
schools
ABSTRACT
Statistics is a science that systematically studies methods to collect, synthesize
and analyze numbers (quantitative aspects) of socio-economic phenomena, in
order to understand their nature and principles (qualitative aspects) under
certain conditions. Teaching statistics not only equips students with
knowledge and calculating skills, but also aims to develop statistical
understanding, reasoning and thinking skills for students. The research study
introduces the concepts of statistical understanding, statistical inferences,
statistical thinking and analyzes the relationships between these concepts;
thereby proposing some Math problems with practical content in teaching
statistics to develop statistical reasoning skills for high school students. The
development and usage of Math problems with practical content would
contribute to the development of learners’ statistical reasoning capacity, and
at the same time improve the quality of teaching Mathematics in high schools.
1. M đầu
Thng kê là khoa hc nghn cu h thống c phương pháp để thu thp, tng hp, phân tích các con s (mt
ng) ca các hiện tượng KT-XH, nhm tìm hiu bn cht và tính quy lut ca cng (mt cht) trong những điu
kin nht định. Thông tin thng xut hin khp mi i, u cầu đọc hiu, thc hin thng đã đang trở thành
kĩ năng thiết yếu để con người tham gia vào xã hi hiện đi. Thng kê cung cp thông tin các công c mà mi
ng n cần có đ th ra quyết định, phn ng vi s thay đổi ca thế gii xung quanh. Vai trò quan trọng đó
ca thng kê đã đt ra u cu cho nn giáo dc nói chung giáo dc toán hc nói riêng là cn trang b tri thc,
phát trin ng lực cho người học ln quan đến lĩnh vc thng kê.
Hin nay, Thng kê và c sut là mt trong ba mch kiến thc trong Chương trình giáo dục ph thông môn
Toán Vit Nam (B GD-ĐT, 2018). Tuy nhiên, việc ging dy thng kê trong thc tin còn nhiu hn chế: c
hoạt đng thc hành, vn dụng ít; HS chưa đưc làm quen vi c dng bài tp v thu thp s liu thc tế; kh năng
đọc hiu, phân tích s liu thng ca HS n nhiu hn chế (Nguyn Danh Nam & Th Ngn, 2015). c
phương pháp truyn thống đ ging dy thng kê tp trung v ng, quy trình nh toán, chưa chú trọng đến
ng lực, suy lun hoặc duy thng kê (TDTK).
Kiến thc thng gn lin vi thc tin. th i, s ra đời và phát trin ca khoa hc thng kê hn toàn
xut phát t nhu cu thc tiễn, gp con người khám phá, m hiu các s kin, hin tượng trong thế gii khách quan.
Chính vì vy, trong q trình dy hc thng , nên s dngc ni dung, d, bài tp liên h với đời sng thc
tin, gần i với ni hc. Điều này phù hp vi xu hướng giáo dc kết ni toán hc vi thc tin đã được nhiu
c gi nghiên cu khẳng định như: Trần Trung Nguyn Th Dung (2020), Trần ng Nguyn Thùy Duyên
(2018), Thongchanh (2021).
Bài báo trình bày cơ sở lun v suy lun thống (SLTK) đ xut vic s dng mt s i toán có ni dung
thc tin nhm pt trin ng lực SLTK cho HS THPT.
2. Kết qu nghn cu
2.1. Khái niệm “hiểu biết thng”,suy lun thng kê”, “duy thống
Trong giáo dc thng kê, c nnghiên cứu quan tâm đến vic phát trin hiu biết thng (HBTK), SLTK và
TDTK cho ngưi hc. Mc chưa khái niệm thng nht, tuy nhiên nhng quan điểm sau đây đã đưc nhiu n
nghiên cứu đưa ra (Gal & Garfield, 1997; Ben-Zvi & Garfield, 2004):
- HBTK kh năng hiu c thông tin thng kê, nm và s dụng được ngôn ng, c ng c, khái niệm bản
ca thng kê. Nhng kh năng đó là kh năng t chc d liu, thiết lp và th hinc bng, m vic vi các dng
VJE
Tp chí Giáo dc (2023), 23(6), 1-6
ISSN: 2354-0753
2
biu din khác nhau ca d liu. HBTK cũng bao gm vic hiu các khái nim, thut ng, hiu hiu v c sut
như mt thước đo nh không chc chn.
- SLTK có th được định nghĩa như là cách con ngưi suy lun vi các ý tưởng thng kê và làm cho thông tin
thng tr nên có ý nghĩa. Điều này liên quan đến việc đưa ra gii da trên các tp d liu, biu din ca d liu,
hay các s đặc trưng ca d liu. SLTK th bao gm vic kết ni mt ki nim vi mt ki nim khác (chng
hn: tâm và độ phân n), hay th kết hợp c ýng v d liệu cơ hội. SLTK cũng nghĩa hiu th
gii thích các quy trình thng kê, có kh năng giải đầy đủ các kết qu thống kê; được coi nhng liên kết biu
din thuc v trí tu mà HS v c ki nim thng kê.
- TDTK ln quan đến vic hiu ti sao làm thế o đ thc hiện các điều tra thống kê cũng như các ý tưởng
m cơ s cho các điều tra thng kê. TDTK cũng bao gồm vic hiểu các hình được s dụng đ mô phng các
hiện tưng ngu nhn, d liệu được đưa ra đ đánh giá xác sut, công c suy lun tr giúp mt q trình điều tra
như thế nào, khi nào ti sao li cần đến chúng. TDTK liên quan đến kh ng hiu và tn dng bi cnh ca vn
đề đưa ra các kết lun. Cui cùng, TDTK đưc coi vic s dng có tính quy chuẩnc mônh, phương pháp
ng dng thống kê đ nhn ra gii quyết c vấn đ thng kê.
Thông qua các nghiên cu ca mình, Ben-Zvi và Garfield (2004) đã chỉ ra rằng, SLTK được s dng rng rãi,
xut hin trong nhiu ng cnh khác nhau. T ba khái nim trên cũng như quan niệm t c nhà nghiên cu khác,
chúng tôi thy rằng dường n sự phân bit gia HBTK, SLTK và TDTK là không rõ ràng. Trong nghiên cu ca
DelMas (2002), ông ch ra rng s đan xen đáng kể gia ba khái niệmy. Ông đưa ra hai quan điểm khác nhau
gii thích v s đan xen đó. Quan điểm th nht cho rng HBTK, SLTK và TDTK nhng miền độc lập nhưng
mt vài giao thoa. Nếu quan đim này chính xác, cng ta th phát trin mt s ka cnh ca mt lĩnh vực độc
lp vi nhữngnh vực khác. Đồng thi, mt s hot động ging dy th phát trin s hiu biết trong hai hoc c
ba lĩnh vực. Quan điểm th hai coi HBTK là nn tảng, sở ca SLTK và TDTK. SLTK và TDTK hai miền độc
lp nhưng có phần giao thoa. TDTK và SLTK th đưc s dng thay thế cho nhau để đi din cho các hoạt động
nhn thc cùng loi. Mc dù có s khác bit gia hai quan điểm trên, tuy nhiên c hai đu có th gii thích cho s
giao thoa, chng chéo gia ba yếu t y trong ging dy thng kê. S giao thoa này khẳng đnh rng, mt hoạt động
dy hc th có kh năng phát triển nhiều hơn mt trong ba kết qu mang tính nhn thc k trên.
2.2. Các loi suy lun thng và ng lực suy lun thng kê
Garfield và Gal (1999) đãc đnh 6 loi SLTK hướng vào các hot đng nhn thc,c nhim v thng i
chung, không phi ch các cuộc điều tra thng kê. C th:
- Suy lun vi d liu: Nhn ra hay phân loi các d liệu như là định lượng hay đnh tính, ri rc hay liên tc và
biết ý nghĩa của nhng con s thng.
- Suy lun vi các biu din ca d liu: Biết phân bit d liu o thì cn loại đ th o đ biu din. Hiu ch
thc mà đó, mt hình v nghĩa để th hin mt mu, hiểu cách đọc và gii thích mt đ th, biết m thế nào đ
phng mt đồ th tốt hơn khi th hin mt b các d liu vàkh năng thấy đưc các yếu t ngu nhu trong
mt phân b đ nhn ra c đặc trưng chung n hìnhng, m và m rng.
- Suy lun vic s đo thng kê: Hiu các s đo vềm, m rng và v trí có ý nghĩa như thế nào đối vi mt
tp d liu; nm đưc yếu t nào tt nhất đ s dng i những điều kin khác nhau chúng th hin hay không
th hin mt tp các d liệu như thế o; hiểu được vic s dng tóm tt c d đoán s chính c hơn đối vi nhng
mu ln hơn nhng mu nh; nắm đưc rng mt tng kết tt các d liu bao gm mt s đo của tâm, mt s đo
m rng, c tng kết v tâm m rng có th hu ích cho vic sonhc tp d liu.
- Suy lun vi các s kin không chc chn: Hiu và s dng các ý tưởng ca s ngẫu nhiên, hội đ đưa ra
đánh giá v các s kin không chc chn biết rng tt c c kh năng xảy ra là kng đồng đều như nhau; biết làm
thế nào đ xác định tính ging nhau cac s kin khác nhau bng cách dùng mt phương pháp phù hp.
- Suy lun vi c mu: Biết các mẫu ln quan đến các nm đối ợng như thế o nhng gì th nh hưng
đến mt mu; biết mu ln hơn. Chọn mu tt s th hiện chính xácn một nm đốing,c cách chn mu
mà th kng đi din cho nm đối ng thn trng khi đưa ra nhng kết lun da tn c mu nh.
- Suy lun vi s kết hp: Biết đánh giá và lí gii mt mi ln h gia hai biến s nthế nào, biết xác định
gii thích mt bng s hai chiu khi xem t mi quan h song pơng và nắm đưc rng, mt quan h tương hỗ
gia hai biến s không nghĩa biến này tác đng lên biến kia.
Trong mt nghiên cứu khác, Lavigne Lajoie (2007) đã xem t SLTK của HS trung hc khi tham gia vào cuc
điu tra kho sát thng kê, qua 04 giai đoạn: đt câu hi, thu thp, phân tích biu din d liu. Cácc gi đ xut
VJE
Tp chí Giáo dc (2023), 23(6), 1-6
ISSN: 2354-0753
3
10 cách thc SLTK gm: suy lun v tng th da trên phân loi điều tra; suy lun da trên s biến thn; suy lun
da trên cp đ phân loi; suy lun da trên lut s ln; suy lun da trên các đặc tng mẫu; suy lun da trên tn
s; suy lun da trên t chc; suy lun da trên gii thích; suy lun da trên điều chnh u hi; suy lun định hướng
s chun hóa. Trong 10 loi SLTK này thì có 6 loi tương tự như Garfield và Gal (1999) đã đ xut, 4 loi còn li
xut hin khi gii quyết mt khía cnh ca cuộc điều tra, đó giai đoạn đặt vn đề.
Như vy, c nghiên cu ca Garfield Gal (1999), Lavigne Lajoie (2007) đã thống nht v 6 loại SLTK cơ
bn. T c đ giáo dc, GV có th n cứ vào đó để la chn các hoạt động hướng ti vic tạo cơ hội cho HS đưc
rèn luync loi suy lun y (n là các năng lc thành phn ca năng lực SLTK), để phát trin năng lực SLTK
cho HS.
2.3. Phát trin ng lực suy lun thng cho hc sinh qua c i toán có ni dung thc tin
c bài toán được la chn, xây dng cho HS nhm phát trin SLTK có mt s đặc đim: - Xut phát t thc
tin cuc sng, gần i vi HS; - Tình hung phù hp vi la tui và mc độ hiu biết ca HS, tạo được hng t
nhu cu gii quyết vấn đề; - Câu hi ca bài toán hướng đến vic yêu cu HS thc hinc loi SLTK đã đưc
trình bày trên: + Câu hỏi đặt ra ng vào yêu cu hiu các thông tin s liu, chuyển đổi gia các dng s liu; kh
ng lập lun da trênc s liệu để đưa ra kết lun có ; kh năng suy lun vi d liu; + Thông qua vic đọc các
bng s liu, đồ th, biểu đ rèn luyn cho HS kh năng nhn biết, SLTK v xu ng và quy lut phát triển cũng
như biến đng ca hiện tượng, t đó căn c cho nhng la chọn giúp đạt hiu qu cao trong sn xut kinh doanh
hoc trong c quyết đnh chiến lược; - th nhiu cách tiếp cn khác nhau, nhiều phương án gii quyết cho
mt vấn đ.
Các bài toán được la chn thưng thuc 3 ch đề chính: - i toán u cầu đọc hiu d liu thng ; - Bài toán
u cu biu din d liu thng kê; - Bài toán yêu cu phát hin quy lut và d đn thống . Sau đây, chúng tôi
đưa ra mt s ví d minh ha cho mi ch đ.
2.3.1. Bài toán yêu cầu đọc hiu d liu thng
Như đã trình bày ở trên, HBTK đưc th hin thông qua hot động làm vic vi các dng biu din khác nhau
ca d liệu như bảng, biểu đồ. HBTKng bao gồm vic hiu các khái nim, thut ng, kí hiệu. Năng lực đọc hiu
d liệu sở đ phát triển ng lực SLTK thông qua c loi suy
lun nsuy lun vi d liu và suy lun vi các s đo thng .
d 1: Hãng taxi Morning thng s ng khách ng
s dng xe ca hãng trong mi tun. Kết qu đưc biu din
biểu đ 1.
Câu hi 1: S khách s dng xe ca hãng Morning trong tun
ít nht và nhiu nht bao nhiêu?
D liu cn tìm cho câu hi th nht đã đưc th hin trên biu
đồ, trc hoành th hin s ng khách hàng. Tuy nhiên, HS cn
nhn ra rng mu s liệu đã được gp nhóm, ta s khôngc đnh
đưc con s chính c th hin s ng khách ít nht hay nhiu
nht ch th tr li s khách ít nht nm trong khong t 400
đến 500, s khách nhiu nht trong khoảng 900 đến 1000.
Câu hi 2: Hãng taxi đã thống trong bao nhiêu tun? ơng
t vi câu hi 1, u hỏi 2 giúp HS đọc hiểu thông tin bản v
biểu đồ. Trc tung th hin s tuần tương ng vi s ng khách
trc hnh.
Tng s tun s là:
(tun).
Câu hi 3. nh s khách trung bình s dng xe ca hãng mi tun?
Để tr li câu hi 3, HS cn tìm tng s kch đã sử dng xe trong 48 tun. Như đã nhn t câu hi 1, mu s
liệu đã được gp nhóm, vi mi nm cn xác đnh gtr đại diện, qua đóm ưc ng tng s khách.
S khách trungnh:
4.450 6.550 12.650 16.750 8.850 2.950 :48 700
(kch).
Câu hi 4: Giá tr trung v s khách s dng xe mi tun là bao nhiêu?
u cầuc đnh trung v tờng được đt ra vi HS khi quan sát bng s liu. Trong tình huống này, HS đưc
cung cp biểu đồ tn s nên s th gặp khó khăn ban đu v tư duy. Đ t qua khó khăn đó, HS cần hiu rõ
ch xác đnh trung v vn dng mt cách linh hot.
Biểu đ 1. S ng ni s dng xe
ca hãng taxi Morning trong tun
VJE
Tp chí Giáo dc (2023), 23(6), 1-6
ISSN: 2354-0753
4
Trong tình hung này, chúng ta tp hp d liu gm 48 g trị. Như vậy, trung v s nm gia giá tr th 24 và
25. Hai g tr này đu thuc nhóm th tư vi khong giá tr t 700 đến 800. Như vậy, trung v s là gtr đi din
ca nhóm th là 750 khách.
2.3.2. Bài toán yêu cu biu din d liu thng kê
Biu din s liu thc tế là mt bước quan trng trong quy trình x và mô t s liu. Vic phân bit, la chn
đồ th thích hp vi loi d liệu trong trưng hp c th cho thy, HS đã biết suy lun vi c biu din d liu.
Thông thường, s liu thống kê được biu din dưới các dng sau: - Bng tn s, tn sut ri rc; - Bng tn s, tn
sut gp lp; - m phân phi thc nghim; - Biểu đồ, đ th.
Căn c vào ni dung phn ánh của đ th thống kê mà ni ta chia đồ th thng kê thành c loi sau (Hoàng
Nam Hi, 2010): - Đồ th kết cu; - Đ th phát trin; - Đồ th hoàn thành kế hoch; - Đồ th liên h; - Đ th so sánh;
- Đồ th phân phi.
Trong dy hc Thng trưng ph thông, hu hết HS tng gp s dng biểu đồ hình ct, biểu đồ đưng
gp khúc và biểu đ hình quạt để biu din s liu thng . Vi s phát trin ca các phn mm, công c v biu
đồ hin nay, người ng th nhanh chóng to bt kiu biểu đồ o theo ý muốn. Như vy, vic v biểu đồ không
n là tr ngi ln, HS la chọn được kiểu đồ th thích hp lí gii v s la chn đó.
Ví d 2: Bảng 1 dưới đây cho thy tình trng vic làm ca nhng người t 15 đến 64 tui Nam Phi trong ba
thi điểm kho t. Bng 1. Tình trng vic làm Nam Phi
Tháng
9/2012
Tháng
6/2013
Tháng
9/2013
S người (nghìn người)
S ngưi t 15-64 tui
33017
33352
33464
Lc ợng lao động
18313
18444
18638
vic làm
13645
13720
14028
Khu vc chính thc (phi nông nghip)
9663
9694
10008
Khu vc phi chính thc (phi nông nghip)
2197
2221
2182
ng nghip
661
712
706
H gia đình
1124
1093
1132
Tht nghip
4668
4724
4610
Không hot đng kinh tế
14704
14908
14826
Câu hi 1: Hãy v biểu đồ thích hp th hin t l ngưi vic làm, tht nghip và kng hoạt động kinh tế
Nam Phi ti thi điểm tháng 6/2013.
Đ tr li câu hi 1, trước hết HS cần đc thông tin t bng s liu, tính t l ngưi có vic làm, tht nghip và kng
hot đng kinh tế ti thi đim tháng 6/2013. Tình hung này yêu cu v biểu đ th hin cấu, t l các thành phn trong
mt tng th chung, do vy s dng biu đ hình qut tròn là p hp. GV cn hướng dn HS ch v biu đồ bng phn
mm, chng hạn như phn mềm Microsoft Excel đ đảm bo tính chính xác, nhanh và có thm mĩ (xem biu đ 2).
Biểu đ 2. T l ngưi vic làm, tht nghip không hot đng kinh tế Nam Phi tng 6/2013
Câu hi 2: Hãy v biểu đồ thích hp th hin s thay đổi t l tht nghip trong ba thi điểm kho sát.
Thông tin v t l tht nghip chưa sẵn, HS s phải tính đ thc hin v đ th. Biểu đồ trong tình hung này
cn th hin tiến trình phát trin, s thay đổi ca mt đại lượng t l tht nghip qua 03 mc thi gian, biểu đồ thích
hp biểu đ đưng gp khúc (xem biểu đ 3).
VJE
Tp chí Giáo dc (2023), 23(6), 1-6
ISSN: 2354-0753
5
Biểu đ 3. T l tht nghip Nam Phi
Câu hi 3: Hãy v biểu đồ thích hợp đ so nh s ngưi vic làm và tht nghip trong ba thời điểm kho sát.
Thông tin để v đồ th đã trong bảng s liu. HS cn chn loi biểu đ để th hiện động thái phát trin, so sánh
ơng quan v độ ln giữa hai đại ng thông qua c mc thi gian, biểu đồ thích hp biu đồ ct đôi (xem biểu
đồ 4).
Biểu đồ 4. S ngưi vic m tht nghip Nam Phi
2.3.3. Bài toán yêu cu phát hin quy lut d đoán thống
Thông qua c s liu thống kê, ngưi ta th tìm được mi quan h gia các đại lượng trong mt tình hung.
Đó có th mi quan h nn qu hayơng quan. Việc nhn ra mi quan h này giúp con người có th c động
đến mt đại ng thông qua mt đại ợng khác. Trong Chương trình giáo dc ph thôngn Toán 2018, mt u
cu cn đạt được đặt ra đó HS pt hin vn đ hoc quy lut đơn gin da trên vic quan t bng s liu hay biu
đồ, đây là một yêu cu mi so với chương trình trước đó (B GD-ĐT, 2018). Đứng trước các tình huống như vậy,
HS hội rèn luyn suy lun v s kết hp, suy lun vi các s kin không chc chn.
Ví d 3: Ca hàngm bánh Thành cho ra mt mt loi bánh mi. Trong khong thi gian th nghim, g bánh
đưc thay đi sau mt i tun. Ca hàng ghi li s bánh bán được trong mi tun. S liệu được th hin trong biu đ 5.
Biểu đ 5. G bánh và s ng bánh bán ra ca hàng Hà Thành