B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH VIT NAM
VIN CÔNG NGH THÔNG TIN
-------------------0o0--------------------
PHM THANH HÀ
PHÁT TRIN CÁC PHƯƠNG PHÁP LP LUN M
S DNG ĐẠI S GIA TNG DNG
Chuyên ngành: Bo đảm toán hc cho máy tính và h thng tính toán
Mã s: 62 46 35 01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ TOÁN HC
Hà Ni 2010
Công trình này được hoàn thành ti Vin Công ngh Thông tin, Vin
Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc:
1.PGS.TSKH Nguyn Cát H
2.TS Vũ Như Lân
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp Nhà nước
hp ti: Hc vin K thut quân s
Vào hi ……gi……ngày……tháng……năm 2010.
Có th tìm hiu lun án ti: Thư vin Quc gia
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HC CA TÁC GI
LIÊN QUAN TI LUN ÁN
[1] Nguyn Cát H, Vũ Như Lân, Phm Thanh Hà (2006), nh hưởng
ca tham s
α
,
β
trong ánh x ng nghĩa định lượng đối vi phương
pháp điu khin m s dng đại s gia t, K yếu khoa hc 30 năm
thành lp Vin Công ngh thông tin- tháng 12 năm 2006, 29-37.
[2] Nguyn Cát H, Phm Thanh Hà (2007), Gii pháp kết hp s
dng đại s gia t và mng nơ ron RBF trong vic gii quyết bài toán
điu khin m, Tp chí tin hc và điu khin hc, T.23(1), 39-49.
[3] Nguyn Cát H, Vũ Như Lân, Phm Thanh Hà (2007), Xác định
trng s ti ưu cho phép tích hp trong phương pháp điu khin s
dng đại s gia t bng gii thut di truyn, Tp chí tin hc và điu
khin hc, T.23(3), 1-10.
[4] Ha Pham Thanh, Ho Nguyen Cat, Lan Vu Nhu (2008), A method
build fuzzy associate memory for fuzzy control problems, Asean
Journal on Science & Technology for development, vol 25(2), 281-
294.
[5] Phm Thanh Hà (2008), M rng độ đo tính m và ánh x ng
nghĩa định lượng trên cơ s gi thiết độ đo tính m ca phn t trung
hoà khác không, Tp chí tin hc và điu khin hc, T.24(3), 1-13.
[6] Phm Thanh Hà (2009), Phương pháp lp lun m s dng đại s
gia t vi ánh x định lượng khong, Tp chí tin hc và điu khin
hc, Tp 25(1), 17-32.
1
M ĐẦU
Trên thc tế nhng giá tr ca biến ngôn ng đều có th t nht
định v mt ng nghĩa. Ví d, ta hoàn toàn có th cm nhn được
rng, ‘tr’ là nh hơn ‘già’, hoc ‘nhanh’ luôn ln hơn ‘chm’. Xut
phát t quan h ng nghĩa đó mt cách tiếp cn da trên cu trúc t
nhiên ca min giá tr ca các biến ngôn ng, gi là đại s gia t
(ĐSGT) đã được đề xut trong [24]. Theo đó ng nghĩa ca các t
được biu th qua cu trúc ca ĐSGT được xem là ng nghĩa định
tính, nghĩa là s sp xếp v trí tương đối trong so sánh ng nghĩa gia
các t trong ngôn ng. Nh đó ta có th lp lun da trên cu trúc th
t ca các giá tr ngôn ng.
Tuy nhiên vic lp lun trên giá tr ngôn ng đã hn chế vic ng
dng ĐSGT trong các bài toán k thut, lĩnh vc rt cn tính toán định
lượng. Như vy xut hin nhu cu định lượng các giá tr ngôn ng, và
trong [6] đã đưa ra được công thc gii tích xác định ánh x định
lượng ng nghĩa v vi các tham sđộ đo tính m ca các phn t
sinh và độ đo tính m ca các gia t. Nh đó mi giá tr ngôn ng ca
biến ngôn ng được định lượng bng mt giá tr thuc khong [0,1]
sao cho th t ca các giá tr ngôn ng ca mt đại s được bo toàn.
Nh vic định lượng các t ngôn ng, rt nhiu phương pháp lp
lun (PPLL) ni suy ra đời nhm mc đích gii quyết bài toán lp lun
m đa điu kin, các PPLL này được gi là các PPLL m s dng
ĐSGT. V cơ bn PPLL này được khái quát như sau:
Cho mô hình m đa điu kin (1)
If X1 = A11 and ... and Xm = A1m then Y = B1
. . . . . . . . . . (1)
If X1 = An1 and ... and Xm = Anm then Y = Bn
[6] Nguyn Cát H, Trn Đình Khang, Lê Xuân Vit (2002),
F
uzziness Measure,
Quantified Semantic Mapping And Interpolative Method of Approximate Reasoning in
Medical Expert Systems, Tp chí tin hc và điu khin, Tp 18(3), 237-252.
[24] Ho N. C., Wechler W. (1990), Hedge algebra:
A
n algebraic approach to
s
tructures of sets of linguistic truth values, Fuzzy Sets and Systems, 35, 281–293.