111
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ NGỰC
I. ĐẠI CƯƠNG
- Nhim trùng vết m nhng nhim khun ti v trí phu thut trong thi gian
t khi m cho đến 30 ngày sau m vi phu thut không có cy ghép và cho ti một năm
sau m vi phu thut có cy ghép b phn gi.
- Nhim trùng vết m thành ngc bao gm vết m trên thành ngc và nhim trùng
vết m xương c. th chia ra c loi bao gm Nhim trùng vết m nông, nhim
trùng vết m sâu và nhiễm trùng lan vào các cơ quan nội tng.
- Điu tr nhim trùng vết m cn phi hp ni khoa (kháng sinh toàn thân, nâng
cao th trng, chng phù nề…) thay bằng làm sch vết m hàng ngày. Phu thut ct lc,
làm sch vết m được đặt ra nếu các bin pháp trên tht bi.
II. CH ĐỊNH
Tt c các trường hp được chẩn đoán nhim trùng vết m sâu mà tht bi vi các
biện pháp điều tr nội khoa và chăm sóc vết m hàng ngày.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhìn chung không chng ch định nhưng cn thn trng trong những trường
hp toàn thân nng, suy kit, suy tim nặng…
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin: gm 3 kíp
- Kíp phu thut: phu thut viên chuyên khoa, 2 tr th, 1 dng c viên 1
chy ngoài chuyên khoa.
- Kíp gây mê chuyên khoa: bác sĩ gây mê và 1-2 tr th.
- Kíp vn hành k thut (nếu có trc trc xy ra vi h thng máy ni soi).
2. Ngưi bnh:
Chun b m theo quy trình m ngc (nht là khâu v sinh, kháng sinh d phòng).
Khám y hi sc. Gii thích ni bnh gia đình theo quy đnh. Hoàn thin các
biên bn pháp lý.
3. Phương tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c m đóng ngực (banh sườn, ch xiết n ...) hoặc đóng mở
xương ức.
+ B dng c đại phu cho phu thut lng ngc thông thưng (chun b).
- Phương tiện gây mê:
B dng c phc v y m ngc. Các thuc gây hi sc tim mch.
ng ni khí quản hai nòng (Carlens)…
4. H sơ bệnh án:
Hoàn chnh h sơ bệnh án theo quy định chung. Đầy đủ th tc pháp lý.
112
V. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Tư thế:
Ngưi bnh nm nga, nghiêng 90o hoc 45o sang n đi din tùy thuc vào
tng v trí nhim trùng trên thành ngc.
2. Vô cm:
Gây mê ni khí qun 2 nòng.
3. K thut:
- Theo dõi đin tim bão hoà ô xy mao mch (SpO2) liên tục. Đặt 2 đưng
truyền tĩnh mạch trung ương và ngoại vi. Th máy có ô-xy h tr 100%. Đặt thông tiu.
- Sát khun bc l vùng m như trong phẫu thuật ban đầu. Ly dch và t chc
hoi t trong vết m ti các v trí khác nhau nuôi cấy vi trùng và làm kháng sinh đồ.
- Xác định thương tổn đánh giá toàn bộ vùng thương tổn cũng như mối liên
quan (l rò vi vùng khác, mc đ hoi t lan rng...).
- Ct lc ly sch t chc hoi t, ct tới vùng “tổ chc lành”. Làm sạch tận đáy
vết mổ. Đối vi nhiễm trùng xương c thì cn dùng kìm gặm xương lấy tối đa tổ chc
xương chết do viêm cùng vi kim soát và làm sch khoang màng tim.
- Đặt h thng dn vết m (s ng tu thuc vào mục đích dẫn lưu dịch vết m
ra ngoài sao cho hiu quả). Đối vi nhiễm trùng xương c cn thêm m sch
dẫn lưu màng tim + sau xương ức.
- Sát trùng li vết m và đóng vết m mt lp vi ch đơn sợi.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi
- Theo dõi toàn trng: Mch, nhiệt độ, huyết áp, h thng dẫn lưu…
- Xét nghim công thc máu, hematocrit ngay sau khi v bnh phòng.
- Cho kháng sinh điều tr nhim khuẩn đường tĩnh mạch, giảm đau; truyền máu và
các dung dch thay thế máu ... tu theo tình trng huyết đng và các thông st nghim.
- Lí liu pháp hô hp ngay t ngày đầu sau m.
2. X trí tai biến
- Xp phi sau m: do người bnh không th tt bít tắc đm rãi sau m. Lâm
sàng người bnh khó th, st, nghe rì rào phế nang gim; x-quang có hình nh xpphi.
Cn phi giảm đau tốt cho người bnh, kháng sinh toàn thân, người bnh cn ngi dy
sm, v rung và ho khc đm rãi. Nếu cn có th soi hút phế qun.
- Viêm mạn tính: Điều tr tt các bnh toàn thân (nếu có), nâng cao th trng,
kích thích min dịch, thay băng...