CHUYÊN NGÀNH PHAY BÀI 14
PHAY BÁNH RĂNG XOẮN
PHAY BÁNH RĂNG XOẮN
I. Phương pháp phay rãnh xoắn
a) Các dạng rãnh xoắn b) Nguyên tắc phay rãnh xoắn c) Tính toán truyền động d) Lắp bánh răng thay thế e) Xoay bàn máy f) Sai hỏng và cách khắc phục
(cid:131) (cid:131) (cid:131) (cid:131)
II. Phay bánh răng xoắn (cid:190) Phay bánh răng xoắn
Thông số bánh răng xoắn Bài tập thực hiện Các tính toán cần thiết Trình tự thực hiện
(cid:190) Đề phòng tai nạn
CÁC DẠNG RÃNH XOẮN
NGUYÊN TẮC PHAY RÃNH XOẮN
Chi tiết
Vít me bàn máy
Bánh răng thay thế
TÍNH TOÁN TRUYỀN ĐỘNG
Chi tiết
Bánh răng thay thế
Vít me bàn máy
S
tan.d.
π=
α
α= Góc rãnh xoắn ß = Góc xoay bàn máy
tan
ß
=
S = Bước xoắn
0
90
=
=α Z 1 Z
d. π S ß − i.P v S
2
i = Tỉ số truyền của đầu phân độ Pv = Bước vít me bàn máy Z1 = Số răng bánh răng chủ động (Z1, Z3) Z2 = Số răng bánh răng bị động (Z2, Z4)
Thí dụ 1:
Một dao phay trụ xoắn có ß = 25 0
Z = 9 răng, d = 80 mm
Cho i = 40, Pv = 6 mm
Tìm bước xoắn S, bộ bánh răng thay thế và ntq
0
0
0
0
GiảI: 90 90 25 65 =α ß =− − =
0
S tan.d. tan.mm80. 65 539 mm 540 mm π= = ≈
1
= = = = =
Z Z i.P v S π=α 40.6 540 240 540 4 9 32 72
2
N 4 4 = = = =
tq
i T 40 9 4 9 12 27
Thí dụ 2:
Một chi tiết có d = 40 mm được phay 6 rãnh xoắn
có bước xoắn S = 40 mm
Cho: i = 40; Pv = 6 mm
Tìm góc xoay bàn ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq
0
GiảI: tan 318471 ; 40,17 ,0 =α =α = =
0
0
0
90 20,72 = S d. π =α−
1
= = = =
40 40. π 0 90 40,17 − 2.3 40.6 1 40 i.P v S ß Z Z = 56.96 28.32
2
N 6 6 = = = =
tq
i T 40 6 2 3 16 24
LẮP BÁNH RĂNG THAY THẾ
Lắp một cặp bánh răng
Z1= Bánh răng bị động
Trục phụ đầu phân độ
Zw= Bánh răng trung gian
Tay quay bàn máy
Vít me bànmáy
Z1= Bánh răng chủ động
LẮP BÁNH RĂNG THAY THẾ
Lắp 2 cặp bánh răng
Z4
Z2
Z3
Z1
LẮP BÁNH RĂNG THAY THẾ
Từ thí dụ 2:
Trạc bánh răng
Z1 và Z3 = bánh răng chủ động
Z2 và Z4 = bánh răng bị động
Z1 = 96 răng lắp ở trục vít me bàn
máy
Z2 = 32 răng lắp trên trạc bánh răng
ăn khớp vớI Z1
Z3 = 56 răng lắp chung trục vớI Z2
Z4 = 28 răng lắp ở trục phụ đầu
phân độ được kéo bởI Z3 qua 2 bánh răng trung gian Zw có số răng bất kỳ
1 hay 2 bánh răng trung gian để đổI
Trục phụ đầu phân độ
chiều quay của chi tiết
Trục vít me bàn máy
Bộ bánh răng thay thế
MỗI đầu phân độ vạn năng có một bộ bánh răng thay thế gồm các bánh răng có số răng như sau:
24 – 24 – 28 – 32 – 36 – 40 – 44 – 48 56 – 64 – 72 – 80 – 84 – 86 – 96 - 100
XOAY BÀN MÁY Trên máy phay ngang vạn năng Khi phay trên máy phay ngang sử dụng dao phay đĩa phảI xoay bàn máy đúng góc xoắn ß để rãnh cắt có đúng biên dạng dao.
Chiều xoay phảI phù hợp vớI hướng xoắn
Xoắn trái
Xoắn phải
Hướng xoắn được quy ước: đặt đứng chi tiết lên, rãnh xoắn đi lên phía trái là xoắn trái và ngược lại
Trên máy phay đứng Phay rãnh xoắn trên máy phay đứng và sử dụng dao phay ngón không cần phảI xoay bàn máy
Trong trường hợp góc xoắn ß lớn hơn 45o
•Sử dụng đầu phay đặc biệt
Phay trục vít vớI đầu phay đặc biệt trên máy phay HURON (Pháp)
Daïng sai hoûng
SAI HỎNG VÀ CÁCH ĐỀ PHÒNG Nguyeân nhaân vaø caùch ñeà phoøng
1. Höôùng xoaén khoâng ñuùng
-Laép baùnh raêng sai (moät hoaëc hai baùnh raêng trung gian). Neân phay tröôùc moät lôùp moûng ñeå kieåm tra höôùng xoaén.
2. Böôùc xoaén sai
-Tính toaùn sai hoaëc laép sai vò trí caùc baùnh raêng. Neân phay tröôùc moät lôùp moûng ñeå kieåm tra goùc xoaén
3. Daïng cuûa raõnh sai
-Choïn dao sai hoaëc xoay baøn maùy khoâng ñuùng goùc ñoä. Kieåm tra kyõ tröôùc khi phay
4. Beà maët raõnh khoâng nhaãn
-Dao cuøn hoaëc choïn cheá ñoä caét sai (v thaáp quaù, S cao quaù), hoaëc do rung ñoäng nhieàu. Maøi beùn dao kòp thôøi, xem laïi baûng cheá ñoä caát, kieåm tra heä thoáng maùy vaø ñoà gaù. Coá ñònh baøn maùy phöông Z vaø phöông Y.
PHAY BÁNH RĂNG XOẮN
Phay răng xoắn trên bánh răng trụ là việc phay rãnh xoắn định hình trên mặt trụ kết hợp với việc chia độ
THÔNG SỐ BÁNH RĂNG XOẮN
Module
tieáp
tuyeán
m
=
=
S
ß
ß
Böôùc
tieáp
tuyeán
=
=
P S
m n cos P n cos
ß
P S cos m. π cos
n ß
Ñöôøng
kính
voøng
chia
d =
=
Z.m S
n ß
Soá
raêng
Z =
=
d m
m.Z cos d. π P S
S
cos
ß
Module
phaùp
tuyeán
m
=
=
.m S
n
Hai bánh răng xoắn truyền động giữa 2 trục song song:
cos
ß
Böôùc
phaùp
tuyeán
π=
P n π .Pm. = S
P n
(cid:153)Có cùng góc xoắn ß
n )m.2(d
Ñöôøng
kính
ñaáu
raêng
d
=
+
n
d
d
d
1
2
(cid:153)hướng xoắn ngược chiều nhau
Khoaûng
caùch
taâm
a
=
+ 2
(cid:153)Có cùng module pháp tuyến mn
Góc ß = 8 … 200
Bài tập thực hiện
Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau:
mn = 1,75 Z = 17
ß = 18o
Xoắn trái
Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau:
- Z = 17
- ß = 18o
- mn = 1,75
m
84,1
=
=
=
=
s
o
m n cos
cos
ß 17.84,1Z.mD =
=
75,1 18 =
mm28,31
mm78,34
=
+
=
s m2DD +
=
n
) 792,3 mm
75,1.
167,2h
Các tính toán cần thiết 75,1 951,0 mm28,31 ( 75,1.2 =
167,2m. =
e =
o
o
o
o
90
90
17
73
=α
−
=
n ß =−
o
S
tan.D.
tan.28,31.
73
321
mm26,
320
mm
π=
≈
t
=
=
=
=
π=α 40.mm6 mm 320
240 320
= 48 64
Z Z
i.P v S
g
n
2
=
=
=
tq
i T
40 17
6 17
Trình tự thực hiện
1. Cặp tốc, lắp phôi giữa 2 chuôi nhọn của đầu chia và ụ động trên máy phay ngang vạn năng.
2. Chọn dao đúng module và số hiệu
Z
Số răng chọn dao
'Z
20
=
=
≈
17 3
3
o
cos
ß
cos
18
Bộ dao module 8 lưỡi
1
2
3
4
5
6
7
8
Số hiệu dao
Số răng cắt
12 13
14 16
17 20
21 25
26 34
35 54
55 134
135 ~
Chọn dao module 1,75 số 3
3. Lắp dao lên trục, rà cho đúng tâm của phôi
Căn mẫu
4. Chọn chế độ cắt gọt
Dao module bằng thép gió có đường kính = 63 mm và có
8 răng
Chi tiết bằng thép C45
Tra sổ tay, chọn V = 25 m/phút
Chọn lượng chạy dao Sz = 0,1 mm/răng
v.
1000
ph/m25.
n
126
ph/v
=
=
≈
mm63.14,3
1000 d. π
Chọn n = 120 v/ph
S = n . Sz . Z = 120 v/ph . 0,1 mm . 8 = 96 mm/ph Gạt các tay gạt để chọn số vòng quay của trục chính n =
120 v / ph và lượng chạy dao S = 96 mm / ph
5. Chọn và lắp bộ bánh răng thay thế
Chọn bánh răng thay thế
- Bánh răng chủ động Zt = 48
- Bánh răng bị động Zg = 64
- Trên đấu phân độ Klopp, xoắn trái lắp 1 bánh răng trung gian (có số răng bất kỳ). Trong trường hợp này chọn bánh răng lớn (Z 96) mới có thể làm cấu nối giữa giữa 2 trục được.
(cid:155) Lắp bánh răng thay thế
TRÌNH TỰ
a) Xoay trạc bánh răng cao lên, siết ốc cố định lại
Trạc bánh răng
Vít siết trạc bánh răng
Trục vít me bàn máy
Trục phụ đầu phân độ
b) Lắp bánh răng chủ động (Z 48) vào trục vít me bàn máy
c) Lắp bánh răng bị động (Z 64) vào trục phụ đầu phân độ
Lưu ý: Bánh răng chủ động và bánh răng bị động phải thẳng hàng nhau (trong trường hợp lắp một cặp bánh răng)
Thẳng hàng
d) Lắp bánh răng trung gian lên trạc bánh răng, cho ăn khớp với bánh răng bị động.
Tay siết dia lỗ
Dia lỗ
Tay quay
Cây ghim
Kiểm tra sự ăn khớp bằng cách mở lỏng tay siết dĩa chia, ghim cây ghim vào vào dĩa lỗ; quay tay quay, dĩa lỗ quay làm trục phụ quay, bánh răng bị động sẽ kéo bánh răng trung gian quay, qua đó kiểm tra sự ăn khớp.
Chú ý:
Bánh răng trung gian quay lồng không trên trục
e) Xoay trạc bánh răng xuống cho bánh răng trung gian ăn khớp với bánh răng chủ động, siết cố định trạc bánh răng lại.
Quay tay quay bàn máy kiểm tra độ ăn khớp tốt của các bánh răng và kiểm tra chiều quay của chi tiết có đúng hướng xoắn không: quay bàn máy theo chiều cắt, quan sát chi tiết từ hướng ụ động, chi tiết quay theo chiều kim đồng hồ sẽ tạo ra xoắn trái và ngược lại xoắn phải.
Xoắn phải
Xoắn trái
6. Xoay bàn máy đúng chiều xoắn và đúng góc xoắn ß
Dùng phấn vạch trên lưng chi tiết một đường nghiêng trái. Xong xoay bàn về hướng cho lằn phấn song song với mặt phẳng dao, lúc đó mới chú ý chỉnh cho vạch khắc độ đúng góc xoắn ß.
Vạch phấn
Xoay bàn theo hướng mũi tên
Cho vạch phấn song song với mặt phẳng dao
7. Tính và chỉnh ntq trên đầu chia độ để chia độ theo số răng Z = 17
Áp dụng công thức:
n = tq
n 2 = = tq 40 Z 40 17 6 17