Ẫ Ớ
VĂN M U L P 12
Ậ
Ệ
Ẫ
2 BÀI VĂN M U V
Ủ
Ề PHONG CÁCH NGH THU T C A
Ễ
ƯỢ
NGUY N TUÂN QUA HÌNH T
NG CON SÔNG ĐÀ
Ẫ Ố BÀI M U S 1:
ậ ể ệ ữ
ế
ớ ố
ộ ẽ ữ ộ ả
ễ ự ẩ
ớ ấ
ệ ạ
ầ ủ
ủ ữ ệ ọ ệ
ệ
ậ ậ
ằ
ệ
ng con sông Đà m t trong nh ng ki t tác c a ngh thu t văn xuôi. Văn h c Vi
ườ ộ ộ
ượ hình t
ườ
ậ ủ ẽ
ể ệ ể
ộ ấ
ữ ệ ễ Khát khao c ng hi n cho ngh thu t, khát khao đi tìm và th hi n nh ng c m giác
ạ
do đã thúc đ y Nguy n Tuân
m nh m d d i, c ng v i ch t ngh sĩ đã phóng túng, t
ừ
ế
đ n v i sông Đà và b ng “ngh thu t b c th y c a ngôn t ”, ông đã sáng t o nên hình
ộ
ậ
ệ
ượ
t
t
ẩ
ượ
ươ
ng m t dòng sông, ng
ng có thêm m t tác ph m
Nam có thêm hình t
ọ
i lái đò sông Đà” là
đ mà yêu d u, trân tr ng. Có l
ượ
m t trong nh ng hình t i yêu văn ch
ng con sông Đà trong “Ng
ng th hi n rõ nét phong cách ngh thu t c a Nguy n Tuân.
ữ Ti p xúc v i văn ch
ế
ả ớ
ạ ủ ữ
ủ
ở ồ
ố ữ ế ắ ặ ẩ
ng c a Nguy n Tuân, ta b t g p n tàng trong nh ng trang
ệ
ạ
ộ
t, mu n bi n nh ng trang văn thành nh ng trang hoa l ng
ố ườ ọ ệ
ừ ặ ươ
ễ
ơ
văn là “c m xúc m nh, là h i th n ng” (Nguy n Đăng M nh) c a cái tôi tr tình ngh
ồ
ọ
sĩ mang khát v ng cu ng nhi
ề ừ
ẫ
l y, yêu ki u v a mê ho c, v a thách đ ng ễ
ữ
i đ c.
ố ế ả Tr i su t t
ầ
ề ố ừ
ề ể
ẩ
trang đ u đ n trang cu i tác ph m là hình nh dòng sông Đà đ
nhi u chi u, nhi u góc đ khác nhau, Qua vi c tìm hi u dòng sông, ng
ệ
ể ậ ộ
ễ ấ ắ
ệ
ố ờ
ạ ủ
ủ ầ ủ ạ ộ ở
ườ ư ự ộ ọ
ẽ ạ ộ
ượ
c
ườ
ộ
i
ẹ
ườ
i, m t ngh sĩ “su t đ i đi lìm cái th t và cái đ p”
ượ
ng con sông vĩ đ i c a vùng đ t Tây B c xa xôi là
đó, b n đ c đã
i a s đ c đáo trong s tài hoa uyên bác; m t cá tính m nh m luôn
ữ ộ ự
ầ ữ ủ ừ ệ ộ ả
ề
ụ ạ ở
ch p l
i
ề ộ
ọ ượ
c hi u thêm v m t con ng
đ c đ
ở
nhà văn Nguy n Tuân, b i vì hình t
ự ể ệ
s th hi n khá đ y đ phong cách hay cái nhìn cu c sông c a nhà văn,
ộ
ấ
th y m t con ng
săn tìm nh ng gì d d i. mãnh li t; m t th y phù th y ngôn t ả
, hình nh...
ạ ễ ủ
ấ ẩ
ườ ơ
ẻ ữ ộ
ổ
ề ả ạ
ườ ồ
ằ ề ạ
i ngay r ng đó là đo n văn miêu t
ư ộ ộ
ư ộ ứ ữ
ẹ ạ ạ ạ
ư ộ
c xuân”. Đo n văn nh m t khúc nh c nh êm ái, l
ườ ọ ủ
ẹ ữ ữ ồ
ế ủ ữ ộ ờ
ươ ướ ữ ẹ ộ ạ
Dòng sông Đà trong tác ph m c a Nguy n Tuân bên c nh v d d i, hung b o
ệ
ố ộ
ủ
ư ẻ
i, cũng có lúc hi n lên r t bay b ng m màng, có nét
nh “k thù s m t” c a con ng
ắ
ế
ỏ
ộ
ủ
ữ
i n ng nàn xúc c m. N u có ai h i tôi v đo n văn tâm đ c
tình c a m t con ng
tr
ả ẻ ẹ ủ
ẽ ả ờ
ấ
v đ p c a dòng sông hi n hòa “con
nh t tôi s tr l
ố
ồ
tình... cu n cu n mù khói núi Mèo đ t
sông Đà luôn dài, tuôn dài nh m t áng tóc tr
ặ
ướ
i nh m t b c tranh th y m c
n
ả
ộ
ế
i đ c nh ng rung đ ng tinh vi, nh ng xúc c m nh nhàng.
mang đ n cho tâm h n ng
ằ
ỉ
ấ ả
B ng t
t c tài năng và tâm huy t c a mình, dòng sông d d i đã m phai, ch còn hình
ủ
ả
ng “dòng sông quãng
nh c a dòng n c nh nhàng, cũng có nh ng rung đ ng yêu th
ồ ữ i trên th ng nh ng hòn đá thác xa xôi đ l
ệ ư
ị ệ ườ
ồ
ơ ườ ẽ
ộ ệ
ư ộ
ậ ớ
ỉ
ồ
ằ
ằ
ể ệ ễ ẩ m nh g p l
ễ
ư ặ ạ ố
ớ ề
ữ ệ ộ i tài hoa, nh ng thiên nhiên mĩ l
ườ
ự ế ợ ườ ẩ
ủ
ừ ư ế ậ
ắ
ư ấ
ấ ư ố ạ ư
ứ
ư ộ ườ ơ ộ
ầ
ễ
ộ ố ặ ạ ườ ờ ư ớ ươ
ữ
ượ
ắ
ể ạ
nh nh th
này l ng l
ng ngu n Tây B c.
ướ
ượ
ộ
ổ
ễ
Dù đ
i góc đ thiên nhiên nh ng Nguy n Tuân đã th i vào dòng sông Đà
c tái hi n d
ữ
ả
ế
ộ
ế ủ
nh ng c m xúc tinh t
t “d u dàng”, cũng
i ngh sĩ tài hoa. Nó cũng bi
c a m t con ng
ễ
ặ
ươ
yêu th
... Nsuy n Tuân không ch nhìn dòng
ng, duyên dáng, cũng h n nhiên, l ng l
ộ
ườ
ế
ấ
i có m t tâm h n ngh sĩ.
i, mà còn h n th , m t con ng
sông y nh m t con ng
ố
ư ộ
Chính vì v y Nguy n Tuân m i coi dòng sông Đà nh m t “c nhân” (“nó đ m đ m âm
ấ
ọ
i c nhân”), trong nhi u tác ph m, nhà văn h Nguy n đã th hi n tình
ữ
yêu v i nh ng con ng
. Tùy bút “Sông Đà” là m t tác
ư ế
i và tình yêu thiên nhiên t p trung
ph m nh th là s k t h p c a tình yêu con ng
ề
ả
trong hình nh dòng sông Đà. T x a đ n nay đã có ai có ni m vui “nh th y n ng giòn
i chiêm bao đ t quãng” khi trông th y dòng sông. Đó
tan sau kì m a d m, nh n i l
ế
i, và h n th , m t con
chính là vì Nguy n Tuân đã nhìn đòng sông nh m t con ng
ng i tài hoa, m t c nhân lâu ngày g p l i.
ể ộ ố
ỗ ạ ộ
ộ ậ ừ ạ
ể ệ Tình yêu cu c s ng, lòng ham hi u bi
ư
c cũng nh ý thích đi l
ế ề
c nói t
ế ượ
t đ
ư ộ ự ể
ể ượ
ố ạ ắ
ị ượ
ổ ệ
ề ớ
ả ở ả
ng ngu n sông Đà
ố
ấ
ể ữ ướ
ệ ả ở ộ
ữ ừ ạ
ệ ượ ướ c phim màu cũng xoay tít, cái máy lia ng
ả ậ ế ế
ặ
ứ ủ ề ộ
ả
ườ
ế ướ
ượ ướ ở ộ
ộ
i phóng tr ắ
Tây B c”, tr c gi
c tiên
ỉ ế
ớ ắ
ế ề ậ ầ ữ
ẹ ắ
ễ ể ấ
ở ữ
ạ ươ
ở ề ễ ộ
ế ể ậ
ự ấ
ệ
ậ ể ự
ồ ả ế
ộ ế ả ấ
cu c chi n đ u “các lu ng s ng
ữ ch ng ba này l
ệ ế ể ậ ờ ấ
ủ
ầ
ế ề
t v con sông, cây c u c a non sông đ t
ạ
ướ
ế ủ
t c a Nguy n Tuân
n
i ho t đ ng…đã t o cho m i trang vi
ớ
ế ườ
ứ
ồ
ng n ng n ki n th c, th hi n m t s hi u bi
i
ng t n t ng chi ti
t t
ơ ộ
ệ ấ ữ
c tái hi n r t tr tình, th m ng nh ng cũng có
trong văn mình. Dòng sông Đà có th đ
ở
ễ
ừ
lúc khúc Đà giang vĩ đ i hi n lên chính xác trong t ng con s . Nguy n Tuân tho t tr
ồ
ỉ
ư
C nh Đông t nh Vân Nam sau
thành nhà đ a lí khi đ a ta v v i th
ề
ệ
ồ
t 500 cây s trong t ng chi u dài 883 nghìn
đó chan hòa vào sông H ng, ch y trên đ t Vi
ướ
ấ
ữ
ụ ể ề
th
c mét, khi k ra r t chính xác, c th v “nh ng cái thác, nh ng cái ga n
c trên
ề
ớ
sông Đà t
V n Yên v xuôi”. Cũng có khi nhà văn tr thành m t nhà đi n nh, v i ngôn
ứ
ậ
ữ ủ
ng c a ngh thu t th 7” nh ng th
c contre
dòng sông Đà,
ploneéc lên cái m t gi ng mà thành gi ng...”. Qu th t, khi miêu t
ọ
ễ
Nguy n Tuân đã đ ng trong vai trò c a nhi u nhà khoa h c: m t ng
i chuyên nghiên
ộ
ờ
ử ế
ứ ị
i th i Pháp thu c có m t “cái tên Tây l u láo”; m t nhà
c u l ch s bi
t dòng sông d
ở
ỳ
ế
ị
ả
chính tr khi bi
t “châu Qu nh Nhai đ
thành
ễ
ạ ở
ơ ở
ị
Tây B c” xuyên vào lòng đ ch... Không ch th Nguy n Tuân còn huy
“c s bàn đ p
ư ộ ọ
ươ
ệ
ể
ữ
ộ
ng nh h i h a
t v nh ng môn ngh thu t g n gũi v i văn ch
đ ng nh ng hi u bi
ư ộ
ỗ
(“cong sông Đà tuôn dài..."); điêu kh c có ch vách đá thành ch t lòng sông Đà nh m t
ế
ế ầ
cái y t h u”...),
t và
nh ng lĩnh v c r t xa văn ch
ng, Nguy n Tuân cũng r t hi u bi
ấ
ử ụ
nhi u góc đ khác nhau. Nguy n Tuân
s d ng r t linh ho t qua đó tái hi n Đà giang
ạ
ộ
ứ
ứ
ử ụ
đã s d ng c ki n th c võ thu t đ d ng m t th ch tr n dòng sông: ki n th c th thao
ậ
ữ ọ
ạ ở
ặ
ở
ố
ngay gi a b n đá h u
i
khi miêu t
ụ ể
ộ
ệ ủ
t này, sông Đà đã hi n lên th t sinh đ ng c th ,
v c a con thác”... Nh nh ng hi u bi
ậ ậ ủ ươ
ộ ọ
ắ ự ậ ữ ộ ứ
ươ ớ
n t
ễ
ỉ ể ệ
ớ
ự ữ ế ế ẻ ỏ ủ
i văn ch
ố
ấ
t, mà còn r t ham hi u bi
ườ
i bi
ộ ố ể
ọ ử ư ẽ ấ
ấ ầ ư ế
ỗ ộ ễ
ổ
ng... Nguy n
th t d d i c ng c i c a võ thu t th t bay b ng c a h i h a, văn ch
ọ
ữ
ẩ
ươ
ng chu n m c: tr
Tuân đã v
tình, sâu l ng mà chính xác, khoa h c...
ậ
Trong quá trình làm s ng d y dòng sông Đà, Nguy n Tuân không ch th hi n mình là
ư
t, say s a khám phá nh ng lĩnh v c m i m trong
ng
ẳ
ủ
ị
ch ng có ai đ kì công nh nhà văn đ t Thăng
cu c s ng. Trong L ch s văn h c, có l
ỉ ể ạ
t mây câu: đã nhìn say s a làn
Long khi m y l n bay qua dòng sông Đà ch đ h bút vi
ề
mây mùa xuân hay trên sông Đà... vì m i đ thu v ”.
ớ ế t sâu s c v s bi
ở ễ
ữ
ỗ ắ
ừ ớ
ộ
ằ ả ụ
ế ẹ ẻ ự ể
ủ
ặ
ứ ế
ườ
i vi ầ
ạ
t văn b ng ti ng Vi
ế ề ự ế ổ ừ
t đ i t ng c a t
ế
ỉ ừ
ấ ứ ộ
bút “Sông Đà” ông đã dùng h t tài năng, v n t
ệ ự ấ
ố ừ
ư ẻ ẹ
ễ
ế ấ ả ộ
ữ ữ ề ộ ạ ủ
ế ộ
c h t t
ể
ệ ả
ữ ừ ng v ô tô (“sang s nh n ga" Nh ng t
ấ
ố
ể ệ
ủ
ỗ
ư ế ử ụ
ầ ậ
ứ
ữ ươ ở ớ
ng xa v i văn ch
ể ệ ọ ủ ừ
ế
V i lòng yêu say ti ng m đ , s hi u bi
v i hàng trăm phép bi n hòa mà
ng . Nguy n Tuân đã tr thành th y phù th y ngôn t
ậ
ờ
lùng m c dù trong cu c đ i, nhà văn ch th a nh n
m i phép bi n hóa có công d ng l
ệ
ế
t” ch không ph i “nhà văn” hay b t c m t danh
ông là “ng
ữ
ệ
ng
hi u cao quý nào khác. Trong tùy
ữ
ể
ủ
c a mình tung ra trang gi y đ tái hi n s hung b o c a dòng sông cũng nh v đ p tr
ớ ự ể
ặ ạ
ủ
t r ng rãi cùa mình, Nguy n Tuân đi
i”. V i s hi u bi
tình c a m t nhân lâu ngày l p l
ượ
ệ
ự
ừ
t c nh ng góc đ khác nhau
ng trong nhi u lĩnh v c đ tái hi n đ
dùng t
ậ
ữ ủ
ủ
c a dòng sông. Có ngôn ng c a đi n nh (“Contre plongée”); có võ thu t (“đánh khuýp
ặ
ữ
ữ ề
ả ừ
ồ
qu t vu h i”); có c t
ng này mang đ c
ừ
ớ
ự
tr ng c a m i lĩnh v c nh ng đ u t p trung th hi n dòng sông Đà. V i cách s d ng t
ự ưở
ng nh th , nhà văn đã đ a nhi u lĩnh v c t
ng tr nên g n gũi đã
ậ
t p trung th hi n hình t ề ậ
ư
ư
ề
ượ
ng văn h c.
ề
ờ ạ ặ ấ
i lái đò sông Đà” ta còn g p r t nhi u phép so sánh liên t
ồ
ở ấ
ễ ộ
ọ
ộ ử ổ ụ
ế ễ
ệ
ế ồ ồ ộ
ộ
ớ ướ
ẩ ừ ứ ổ ử ữ ừ ử ừ
ử
ắ ả ồ ị
ạ ồ ộ ờ
ư ậ ồ ổ
ư ộ ỗ
ố ề
ề ử ờ
ọ
ể ệ ươ ẹ
ủ ộ ố ị
ộ ươ ư ầ ả ậ i sáng, trong ng n nh pha lê c a ng
ờ
ế ưở
ườ
ng
Trong tùy bút “Ng
ẽ
ể ễ ả ả
ị
c m giác l nh l o khi ng i trong khoang đò qua m t quãng
thú v và b t ng . Đ di n t
ộ
ư ứ
ấ
ả
hè m t cái ngõ mà ngóng v ng lên
sông, Nguy n Tuân đã “c m th y mình nh đ ng
ệ
ừ ắ
ứ
ầ
t ph t đèn đi n”. Có phép so
m t khung c a s nào trên cái l ng nhà th mây nào v a t
ấ ử ể
ữ
ả ế
sánh nào đ c đáo và hi u qu đ n th không ? Có nh ng khi Nguy n Tuân đã l y l a đ
ộ
ộ
ư ế
ố
c “th r i nó r ng lên nh ti ng m t ngàn con trâu m ng đang l ng l n
so sánh v i n
ớ
ầ
ừ
gi a r ng v u r ng tre n a n l a, đang phá tuông r ng l a, r ng l a cùng g m thét v i
ậ ạ ả
đàn trâu da cháy bùng bùng”. Hình nh so sánh cùng nh p câu văn ng n, d n d p t o c m
ư ộ ờ
giác sóng gió đang cu n cu c dâng trào... Phép so sánh “b sông hoang d i nh m t b
ể ệ
ề
ti n s . B sông h n nhiên nh m t n i ni m c tích ngày x a t p trung th hi n lòng
ồ
ể ệ
i đ p, đ ng
trân tr ng giá tr văn hóa truy n th ng, th hi n lòng yêu say thiên nhiên t
ườ
th i th hi n m t cách c m nh n cu c s ng t
i
chi n sĩ văn hóa
ấ ả ượ ượ ệ ng dòng sông Đà đ
ằ
c tái hi n trong trang văn b ng t
ữ ộ Hình t
ế ủ ề ạ ồ ộ t c tài năng và
ị
tâm huy i c a nhà văn. Dòng sông Đà giang vĩ đ i đã cu n cu c, d d i mà hi n hòa d u
ạ ấ ả ứ
ộ ạ ệ
i phong cách Nguy n Tuân; con ng
ồ ả ườ
ư ườ
i quê h
ướ ồ ươ
t tha h n nhiên, đ c, con ng
i” duyên dáng, th
ệ
ậ
ể ấ
ượ ượ
ễ ầ
ượ ủ
ẳ ắ ắ ộ ị
ồ ộ
ư ộ
ươ ng con sông, m t Nguy n Tuân đã đ
ủ
ộ
ờ
ng bao gi ng. Văn ch
ườ
ợ ạ ươ
ả ề ế ớ ớ ươ
ng. Ph i chăng đó cũng là
t mà ch t ch a nh th
ấ
ẽ
ễ
i ngang làng đ y, m nh m đây
ượ
ớ ấ ướ
ng. Con sông Đà đ
c nhìn
ượ
ặ ạ
c nhà văn
ữ ầ
c tái hi n đ y đ lung linh trong câu ch th n kì. Qua
ử
ị
c kh ng đ nh ch c ch n trong l ch s văn
ậ
ệ
t mà ng p
ả
ể ệ
ộ
i đ c làm quen v i m t ả
, th hi n cái nhìn tác gi
i tác gi
ườ ọ
i, cho ng cũng là con ng
ế ố ậ
t p h p l t, hình nh. Nhi u y u t
ệ êm sau trang văn; hung b o, mãnh ki
ườ
ầ
m t ph n con ng
mà cũng n ng nàn tình c m v i đ t n
ộ ố
nh n nh “m t c nhân lâu ngày g p l
ắ
hi u r t sâu s c và chính xác; đ
hình t
ọ
h c nh m t phong cách đ c đáo c a m t tâm h n tài hoa uyên bác, mãnh li
tràn yêu th
ừ
trong t ng chi ti
ườ
con ng i nhà văn hoàn thi n.
ườ ọ ệ
ọ
i đ c mãi nh v m t dòng sông Đà trong văn h c Vi
ủ ầ ớ ề ộ
ư ộ ờ ọ
t Nam dòng sông
ữ
tình, cũng nh mãi kính yêu m t vì sao sáng c a b u tr i văn h c nhà
ệ ễ Ng
ạ
hung b o và tr
ườ
văn ng i ngh sĩ Nguy n Tuân.
Ẫ Ố BÀI M U S 2:
ắ ế ầ ủ ườ ng. Ng Nh c đ n Nguy n Tuân ta nh đ n b c th y c a ngôn ng văn ch
ế ủ ễ
ệ ữ
ọ ươ
ị
ườ ế ề ữ ớ ế
ủ
ứ ữ ề
ng vi
ồ
ữ ộ
ẹ ữ ả
ườ ề ạ
ờ
ấ ướ
ẩ ề
ữ ậ
i ta
ị
cũng nghĩ ngay đ n hi n thân c a ch nghĩa “xê d ch”. Ham cái g i là “xê d ch” ông cũng
ườ
ộ
th
i có máu
t v nh ng cái gì không đ ng yên: xe c , tàu thuy n, nh ng con ng
ệ
ả ữ
t, d d i: đèo cao,
giang h , thích ngao du đây đó. Ông cũng thích t
nh ng cái gì mãnh li
ủ
ệ ờ
ể ộ
ệ ỉ
ẹ
ự
v c sâu, bi n r ng, gió bão, thác d và c cái đ p tuy t đ nh, tuy t v i, đ p làm lí trí c a
ớ
ườ ầ
ư
i g n gũi v i thiên nhiên, yêu thiên
i nh tê d i. Đi nhi u, ông cũng là ng
con ng
ỏ
ẻ ẹ
ế ồ
ệ ủ
ặ
ề
t đ ng th i cũng khám phá nhi u v đ p, nét đ c bi
t c a núi sông, cây c
nhiên tha thi
ộ
ườ
ậ
ề
c. T p bút ký Sông Đà và bài ký Ng
trên nhi u mi n đ t n
i lái đò sông Đà là m t
ư ế
trong nh ng tác ph m nh th .
ườ ậ
Bài kí có hai nhân v t: Con sông Đà và ng i lái đò sông Đà.
ộ ẹ ệ ờ ừ ự ữ ọ
ở ạ ạ ữ ữ ữ ẹ
ữ ướ ủ ế
ể ạ
ệ
ộ ữ ạ
ấ ẹ ữ
ắ ữ
ả
ỗ ươ ớ ở ư ộ
ơ
ữ
ườ ạ
ng di n này, sông Đà tr thành n i nh và ng
ườ ạ ề
ố ườ ứ ộ ừ
ả
Sông Đà qu là m t con sông v a đ p tuy t v i v a c c kì hung d . Tác g i là
ẹ
ữ
ạ
nh ng đo n có thác d , có nh ng quãng h p k p
“hung b o và tr tình”’: hung b o là
ế
ườ Ở
ữ
đây, sông
c kh ng khi p ch t ng
i...
gi a hai thành vách núi cao, hay nh ng hút n
ả
ườ
ủ
ứ ẻ
ộ
ị
i: hung hãn, nham hi m, x o
Đà có “di n m o và tâm đ a m t th k thù sô c a con ng
ệ
ả
ở
quy t, đ c ác... Tr tình là
. Dòng sông nh m t “áng tóc
nh ng đo n xuôi chèo êm
ướ
tình", n
c sông thay màu s c theo mùa r t đ p, phong c nh nên th , nh ng con
tr
ề
i b n thân
thuy n đuôi én đáo... v ph
ủ
c a con ng ệ
i, m t “c nhân” (t c ng i b n cũ).
ộ ả ườ ậ ộ ượ ậ trong cu c v t l n v i n
ượ Ng
ộ
ệ ủ ứ ượ ả
ễ c kh i d y, nhà bèn tung ra c m t kho ngôn t
ượ c t p trung mô t
ả
ữ
ơ ậ
ễ ả ọ ắ cho đ
ầ
ọ ọ ộ ặ ọ
ế ậ
ấ
ệ ướ
ệ ờ
ủ ư
ủ ả
ễ ừ ề
ư ư c thác lúc nh “oán trách” lúc nh “van xin” lúc nh “khiêu khí “gi ng g n mà ch
ằ
ầ ừ ố ộ ộ
ọ
ữ ừ
ẹ ố
ươ
ượ ươ ệ ắ ờ
ế
ặ ấ
ơ ế ả ặ t m t đ
ớ ướ
c sông
i lái đò sông Đà thì đ
ạ
ậ ữ ộ
ng kích thích m nh giác quan
Đà. M t quang c nh th t d d i. Đây là nh ng c nh t
ừ
ả ộ
ả
ngh sĩ c a Nguy n Tuân, c m h ng đ
ị ạ
ủ
phong phú và đ y giá tr t o hình c a mình di n t
c m i s c thái, m i hình thù,
ữ
ấ ủ
ứ ạ
ố
m i b m t, m i âm thanh, tình hu ng ph c t p, oái oăm nh t c a tr n chi n đ u gi a
ỉ
ầ
c sông Đà hung hãn, đ y m u mô x o quy t. Ch
ông lái đò trí dũng tuy t v i và thác n
ế
ấ
phong phú c a Nguy n Tuân ti ng
nói riêng v âm thanh c a con thác đã th y rõ ngôn t
ế
ư
ướ
n
ư ế
ồ
ồ
ạ
nh o”, r i “r ng lên nh ti ng m t ngàn con trâu đang l ng l n gi a r ng v u r ng tre
ố
ặ ấ
ả
ứ ổ ử
ng, hai chân k p ch t l y cu ng
n a n l a”... Còn hình nh ông lái đò “c nén v t th
ặ
lái, m t méo s ch đi”, “ lên thác”, “n m ch t l y đ
ng”,
c cái b m sóng", “ghì c
ộ ườ
“phóng nhanh”, mi
ng chèo”, “r o b i chèo lên”, “đè sân lên mà ch t đôi” con
thác…
ườ ng quan sát, khám phá s v t ự ậ ở
ễ
ườ ở ươ ộ
ệ ệ ậ ệ ươ M t nét phong cách khác c a Nguy n Tuân là th
ng di n mĩ thu t và con ng ủ
i ph ng di n tài hoa ngh sĩ. ph
ễ ướ ệ ả ộ
ậ
ệ ữ ầ
ư ộ
ạ ắ ờ
ườ ỏ chín đ ” có lúc l ở
ừ ừ
l
ệ ờ
D i ngòi bút Nguy n Tuân, sông Đà qu là m t công trình ngh thu t tuy t v i
ạ
cùa t o hóa “tuôn dài tuôn dài nh m t áng tóc tr tình, đ u tóc chân tóc hi n trong mây
ọ
ắ
tr i Tây B c bung n hoa ban hoa g o”. Màu s c sông Đà mùa xuân là “dòng xanh ng c
ạ
i lên cái “màu tháng ba Đ ng thi “Yên hoa
bích”, mùa thu thì “l
ệ ạ ươ
tam nguy t h D ng Châu”...
ở ệ ệ ộ Còn ông lái đò sông Đà thì tr
ắ ượ ộ
ề
ồ ữ ọ
ể
ọ ố
ễ ề ể ế ổ
ậ ượ
thành m t ngh sĩ tài hoa trong ngh thu t v
t
ủ
ồ
ầ
ầ
ắ
c “binh pháp c a th n sông th n đá”, thu c lòng các lu ng
thác gh nh, đã n m ch c đ
ề
ủ ộ
ử ủ
sinh lu ng t
c a các con thác d nên ch đ ng trong m i hu ng, có th lái con thuy n
vun vút qua hàng trăm gh nh đá ng n ngang, hi m hóc... Nguy n Tuân g i th là “tay lái
ra hoa”.
ộ ễ ấ ị
ữ Nguy n Tuân còn là m t cây bút r t m c tài hoa, l ch lãm. Mô t
ậ văn ch
ể
ậ ợ
ườ ấ ả ộ ượ
ự
ng nào
m i t
ế
ươ
ệ
ế ề
ụ
ng mà còn k t
t v ngh thu t
ắ
ạ
ư ộ ọ
i th c a kĩ thu t khác nh : h i h a, điêu kh c, âm nh c, sân
ể
ứ
ộ ằ
i lái đò sông Đà ng là m t b ng ch ng r t tiêu bi u
ỉ ậ
ấ
đ y, ông không ch v n d ng nh ng hi u bi
ữ
ợ
ế ủ
h p thích đáng nh ng l
ệ ả
ạ
ấ
kh u, vũ đ o, đi n nh. Bài kí Ng
ủ
c a nét phong cách trên.
ạ ẳ ậ ủ ế ủ ả
ợ ằ
ố ả ộ
ộ
ả ả ạ
ồ ề
ạ ộ
ả ừ ố ả
ồ
đáy cái hút nhìn ng
ế ộ i m t cái c t n
ượ ữ ề ớ
c phim màu ng quay tít, cái máy lia ng
ướ ủ ế ế ằ ặ
ư ắ ụ ả ả ỡ m t cái hút kh ng khi p c a sông Đà b ne kĩ thu t phim nh:
ạ
ả
ượ
c lên
ế ồ
ả
c cao đ n vài s i. Th r i thu
c (...) lên
ộ
c sông xanh ve m t áng th y linh
ả
ườ
i quay phim c
Ch ng h n ông t
ế
ợ
“Tôi s hãi mà nghĩ đ n m t anh b n quay phim táo t n nào mu n truy n c m giác l
ề
cho khán gi
, đã dũng c m dám ng i vào m t cái thuy n thúng tròn v nh r i cho c
ả
ề
thuy n c mình c máy quay xu ng đáy cái hút sông Đà. t
ộ ướ
ặ
vách thành hút m t sông chênh nhau t
ả
ố
ướ
nh. Cái thuy n xoay tít, nh ng th
ộ
m t cái m t gi ng mà thành gi ng xây tràn b ng n
ố
kh i đúc dày, kh i pha lê xanh nh s p v tan p vào c máy c ng
ườ
ng ố
i đang xem”.
ữ ễ ệ ậ ậ
ả
ậ ươ ụ ậ ậ c v n d ng trong văn ch
ụ
ệ
ụ ậ
bài ký sông Đà này, Nguy n Tuân còn v n d ng c nh ng ngh thu t, kĩ thu t
ự
ượ
ng: ngh thu t quân s và võ thu t. Nào là
, đánh khuýp vu h i, đánh du kích, ph c kích, đánh giáp lá cà, nào là đòn
ồ
ắ ư ố Ở
ấ
ấ
r t ít khi th y đ
ử ử
ử
c a sinh c a t
ỉ
t a, đòn âm, đá trái, thúc g i, túm th t l ng...
ậ ữ ụ ề ọ
ẩ ủ ộ ố ế
ườ ị
ộ
ấ
ờ ế
ề ị ượ ấ ề ổ
ử
ủ ạ ề
ề ị ề ị
ị ế ủ ữ ề ứ ủ
Ngoài ra ông còn v n d ng nh ng tri th c c a nhi u b môn khoa h c trong tác
ị
ữ
ph m c a mình m t v n văn hóa phong phú l ch lãm hi m th y làm cho nh ng bài kí
ườ ọ
ủ
i đ c
c a ông có giá tr văn hóa cao. Bài kí Ng
i lái đò sông Đà nh th đã giúp ng
ạ
ử ị
ể
hi u đ
c r t nhi u đi u b ích v l ch s , đ a lý sông Đà, v l ch s cách m ng xung
ề
quanh con sông này, v đ a hình đ a th c a nó, v nh ng con thác đ lo i, v các tài
ấ ướ ủ ữ ễ ả
ơ ủ
c vùng sông Đà, v nh ng bài th c a Nguy n Quang Bích, c a T n
ở ề ề
ố nguyên đ t n
ề
Đà..., v con sông ổ
mi n Tây T qu c này.
ề ễ ế ằ
ữ ế
ộ
ậ
ị ạ ệ
ệ
t r ng Nguy n Tuân là nhà văn có phong cách đ c đáo, tài s
ả
i lái đò sông Đà ta c m nh n rõ thêm s
v ng giàu giá tr t o hình, l
ế ườ
i ngh sĩ b c th y và kho t
ế ủ
ự ừ ị ử
ự
ố
i
ườ ọ
i đ c
ữ ở ố Chúng ta đ u bi
ọ
ườ
ứ
ụ
d ng ngôn ng đ n m c điêu luy n. Đ c Ng
ắ ả
ầ
ậ
s c s o c a giác quan ng
ấ
ở
văn r t m c tài hoa. B i th bài ký v a có giá tr văn h c v a đem đ n cho ng
ị ề
nh ng thông tin thú v v sông Đà, con sông ừ ự
ọ ừ
ổ
ắ
vùng Tây b c T qu c.