PHƯƠNG PHÁP GIẢI B

ẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HH AXIT ẢI BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HH AXIT

ại tác dụng với hai axit: 1. Hai kim loại tác dụng với hai axit:

Trong trường hợp này, nên dùng ph ày, nên dùng phản ứng dạng ion và nên áp dụng ph ụng phương pháp bảo toàn

electron.

 nelectron cho bởi 2KL

ởi 2KL=  neletron nhận bởi 2axit

 

-Nếu 2 axit ấy tác dụng do tính oxi hoá của ion H ếu 2 axit ấy tác dụng do tính oxi hoá của ion H+ (HCl, H2SO SO4 loãng):

2

H

(do: H++1e  2 H

 neletron nhận = n n

1 n n 2 H

1 2

 nelectron cho = 

 nKLx hoá trị của kim loại.

Ví dụ: Mg-2e  Mg2+ nelectron cho=2x

x 2x

Al-3e  Al3+ nelectron cho=3y

y 3y

- Nếu 2 axit tác dụng do tính oxi hoá của anion (H ếu 2 axit tác dụng do tính oxi hoá của anion (H2SO4 đặc nóng, HNO ặc nóng, HNO3) và giả sử phản ứng

cho ra SO2, NO

 S+4

S+6+2e  S nelectron nhận=2x

x 2x

N+2

N+5+3e N nelectron nhận=3y

y 3y

Ví dụ 1:

Một hỗn hợp X có khối lư ượng 3,9g gồm 2 kim loại A, B có tỉ lệ khối lư ượng nguyên tử

A : B = 8 : 9 và tỉ số mol a : b = 1 : 2 A : B = 8 : 9 và t

ều có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn 30, xác định A, B v ịnh A, B và % mỗi kim loại trong

a. Biết rằng A và B đều có khối l hỗn hợp X.

b. lấy 3,9g hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch Y chứa HCl 3M v ấy 3,9g hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch Y chứa HCl 3M và H à H2SO4 1M. chứng tỏ rằng

ỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch Z. hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch Z.

Hướng dẫn giải:

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn Văn - Anh tốt nhất! 1

Bài toán có 6 ẩn (Khối lượng nguyên tử A, B; số mol a, b của A, B hoá trị n, m của A, B) mà

chỉ có 3 phương trình:

    X

A

8 ;

x B

9

x

A B

8 9

a. Đặt

Do B<30  9x<30 hay x<3,3

x có thể 1, 2, 3:

x=1: A=8,B=9 (loại)

x=2: A=16 (Oxi), B=18 (loại)

x=3: A=24 (Mg), B=27 (Al)

Vậy A là Mg, B là Al

Gọi a=nMg, b=nAl suy ra: mx = 24°+27b=3,9

 a=0,05(mol)  b=0,1(mol)

do b=2a  24a+54ª=3,9

Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp x là:

mMg=0,05.24=1,2(g); mAl=0,1.27=2,7(g)

%

m

30,77%

Mg

1, 2.100% 3,9 

%

m

100 30,77 69.23%

Al

%mỗi kim loại trong X là:

b. Hai axit HCl và H2SO4 1M (loãng) tác dụng do tính oxi hoá của H+.

Nếu Mg và Al tan hết, tổng số mol electron (cho):

Mg - 2e  Mg2+

0,05 0,1 0,05

Al - 3e  Al3+

0,1 0,3 0,1

nelectron cho=0,1+0,3=0,4

 

Tổng số mol H+ của 2 axit là :

 H+ =0,1.(3+2.1)=0,5(mol) Chú ý: H2SO4  2H+ nên

n 2. H SO

2

4

n H

0,5 mol H+ có thể nhận 0,5 mol electron > 0,4 mol. Vậy axit dư nên hỗn hợp X tan hết.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2

2. Một kim loại tác dụng với 2 axit:

Ví dụ 1:

Khi hoà tan một lương kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc, nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Hảy tính khối lượng nguyên tử của R và R là kim loaik gì?

Hướng dẫn giải:

Vì kim loại khi tác dụng axit khác nhau có thể biểu hiện hoá trị khác nhau, nên gọi n là hoá trị ot ; m là hoá trị của R khi tác dụng với H2SO4 loãng. Gọi số mol

n m ,

 nguyên dương.

3

của R khi tác dụng với HNO3 đặc, kim loại R tham gia phản ứng là a mol (a>0) Với 1

2R + mH2SO4  R2(SO4)m + mH2 

0,5a 0,5ma (mol) a

R + 2nHNO3  R(NO3)n + nNO2 + H2O

a a na

Ta có: na = 3.0,5ma  n = 1,5m

Nghiệm thích hợp: n = 3, m = 2

Theo đề: mmuối sunfat =m.0,6281.mmuối nitrat  (R+96).a=(R+186).a.0,6281  R=56

Vậy kim loại đó là sắt (Fe)

Ví dụ 2:

Cho bột sắt dư tác dụng với 100ml dung dịch gồm 2 axit HCl 1M và H2SO4 0,5 M. Hãy tính

khối lượng sắt tham gia phản ứng và thể tích khí bay ra ở đktc.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng phương trình phản ứng và công thức:

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 

0,05 0,1 0,05

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  0,05 0,05 0,05

 0,1.1 0,1(

mol n );

0,1.0,5(

mol

)

n HCl

H SO 2 4

Số mol của 2 axit là:

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3

0,05 0,05 0,1(

mol

)

n Fe

0,05 0,05 0,1(

mol

)

n H

2

 

Vậy khối lượng Fe tham gia phản ứng và thể tích khí H2 là:

mFe=0,1.56=5,6(g)

2Hv

=0,1.22,4=2,24(l)

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4