250
PHƯƠNG PHÁP LÝ THUYẾT NHIU LON
GII BÀI TOÁN NGUYÊN T HYDRO TRONG T TRƯỜNG ĐỀU
Nguyễn Phương Duy Anh1
1. Vin Phát Trin ng Dụng, Trường Đi hc Th Du Mt
TÓM TT
Các bài toán chuyn động trong thế giới vi được t bới phương trình Schrödinger,
một phương trình đạo hàm riêng tuyến tính phc tp, ch th gii chính xác trong mt s
trường hợp đơn giản. Trong công trình này chúng tôi s dng thuyết nhiu loạn đ gii
phương trình Schrödinger cho bài toán nguyên tử hydro trong t trường đều, phương pháp y
đã được gii thiu trong các sách giáo khoa v học lượng t. Thông qua đồ thuyết
nhiu lon Rayleigh-Schrödinger, chúng tôi đã thu đưc kết qu s với độ chính xác cao, đến
4 ch s thp phân. Các kết qu thu được hoàn toàn trùng khp vi các kết qu ca các công
trình khác (Rosner 1984; Thirumalai 2009). Qua phân tích kết qu chúng tôi nhn thấy phương
pháp thuyết nhiu lon cho kết qu tt trong vùng t trường yếu, với cường đ
0.4
(t
trường không th nguyên), còn trong vùng t trường mạnh thì không còn đúng nữa. Nguyên
nhân ca vấn đề này đó do khi từ trường biến đổi trong vùng t trường mnh
0.4
thì
thành phần tách ra không đủ nh đ coi “nhiễu loạn”, vậy trong công trình tiếp theo chúng
tôi tiếp tc phát trin phương pháp thuyết nhiu lon nhm khc phc nhng hn chế khi
tính toán trong vùng t trường có giá tr ln.
T khóa: lý thuyết nhiu lon, nguyên t hydro, t trường đều
1. M ĐẦU
Như cng ta đã biết, tt c các bài toán chuyển đng trong thế giới vi mô đều dẫn đến vic
giải phương trình Schrödinger. Đây một pơng trình đạo m riêng tuyến nh phc tp
nghim cnhc ca ch th xác định đưc trong mt s trưng hợp đơn giản vi thế ng
đã được lý tưng hóa (nguyên t hydro, bài toán dao động t đều hòa, chuyển động trong h thế
vuông góc...). Do đó, đối với cáci toán liên quan đến h ng t thực, người ta phi dùng các
phương pháp tính gần đúng để m m riêng, tr riêng của nó. Phương pháp nhiễu lon mt
trong nhng phương pháp tính gần đúng rất quan trng của Cơ lưng t, tính hiu qu của đã
đưc kim chng nhiều m (Đặng Quang Khang 2006; Hoàng Dũng 1999). Bên cạnh những ưu
điểm thì phương pháp này ng bộc l mt s hn chế ntính hội t ca chui nhiu lon
min ng dng của phương pháp này. Trong công trình này chúng tôi sẽ s dng thuyết nhiu
lon đ gii bài toán nguyên t hydro trong t trường đu, mt trong s c bài toán th gii
đưc nghim s chính xác (Rosner 1984; Thirumalai 2009), dùng kết qu s thu được so sánh vi
c công trình (Rosner 1984; Thirumalai 2009) để tìm đưc ng làm vic hiu qu ca phương
pháp lý thuyế nhiu lon. Có nhiều sơ đồ lý thuyết nhiu lon khác nhau nhưng về cơ bản nó ch
thay đi tốc đ hi t mt ít ch không gii quyết được vấn đề m rng min s dng, trong phn
y chúng i trình y đồ Rayleigh- Schrödinger đồ thông dng nht, đưc trình bày
trong phn lnch giáo khoa v học lượng t ặng Quang Khang 2006; Hoàng ng 1999).
đồ y cũng s đưc s dụng để gii bài toán nguyên t hydro trong t tng đu.
251
2. SƠ ĐỒ RAYLEIGH- SCHRÖDINGER CHO PHƯƠNG PHÁP NHIỄU LON DNG
Xét phương trình Schrödinger dừng:
ˆ( ) ( ).H x E x =
(1)
Gi s ta có th tách toán t Hamiltonian ca bài toán thành hai thành phần như sau:
0
ˆ ˆ ˆ,H H V
=+
(2)
trong đó thành phần
0
ˆ
H
là toán t Hamiltonian có nghim riêng chính xác
0
ˆ,
n n n
H
=
(3)
thành phn
ˆ
V
còn li gi thế nhiu loạn. Điều kin áp dng thuyết nhiu lon thành
phn nhiu lon
ˆ
V
phải “nhỏ” so với
0
ˆ
H
:
0
ˆˆ
VH
. đây ta đưa vào tham s nhiu lon
để coi thành phn nhiu lon là nh d dàng nhìn thy các bc nhiu loạn trong đồ tính
toán gii tích qua các s của
, trong kết qu cui cùng khi tính s ta th cho
1
=
.
Khi đó nghiệm của phương trình (3) s gn vi nghim của phương trình (1) còn nghim vi
gần đúng bậc cao s được tính bằng cách xét đến ảnh hưởng ca
ˆ
V
thông qua các b chính
năng lượng và hàm sóng.
Ta gi thuyết rng các tr riêng ca
ˆ
H
không suy biến ph gián đoạn, h hàm
riêng
n
ca
0
ˆ
H
đầy đủ và trc giao ng với năng lưng
n
, vi
0,1,2...n=
. Khi đó, ta
tìm nghim ca (1) dưới dng khai trin các hàm riêng ca
0
ˆ
H
như sau:
( ) ( )
0
.
kk
k
x C x
+
=
=
(4)
Không mt tính tng quát ta có th gi thuyết hàm sóng cho trng thái n như sau:
( ) ( ) ( )
( )
0
.
n n k k
k k n
x x C x

+
=
= +
(5)
Thay (5) vào (1) ta được:
( )
( ) ( )
( )
( ) ( )
( )
0
00
ˆˆ .
n k k n n k k
k k n k k n
H V x C x E x C x
+ +
= =
+ + = +

(6)
Nhân hai vế (6) vi
( )
*
nx
ri tích phân theo toàn min biến s x ta được:
( )
0
.
nn nn k nk n
k k n
H V C V E

+
=
+ + =
(7)
Làm tương tự như trên cho
( ) ( )
*,
jx j n
ta được:
( )
( )
( )
0
,,
n jj j jn k jk
k k n
E H C V C V j n

+
=
= +
(8)
vi ký hiu các yếu t ma trn:
252
( ) ( ) ( ) ( )
*
0
ˆˆ
,.
kk k k jk j k
H x H x dx V x V x dx
+ +
−
==

(9)
H phương trình đại s (7), (8) th xem tương đương với phương trình Schrödinger
(1). Gii h phương trình này ta thu được năng lượng
n
E
các h s
j
C
, nghĩa tìm được
hàm sóng
( )
nx
qua công thc (5). Ta th s dng thuyết nhiu lon cho h phương
trình này bng cách phân tích theo tham s nhiu loạn như sau:
( ) ( )
0
1
,
s
s
nn
s
E E E
+
=
= +
(10)
( ) ( )
0
1
,.
s
s
j j j
s
C C C j n
+
=
= +
(11)
đây ta hiệu
( ) ( )
00
,
nj
EC
năng lượng h s gn đúng bậc không, còn
( )
s
E
,
( )
s
j
C
các b chính vào năng lượng h s hàm sóng. Thay (10) (11) vào (7) (8) sau đó đồng
nht hai vế theo lũy thừa ca tham s
ta được:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( )
0 0 1 1
0
, 0, , .
jn
n nn j n nn j
n jj
V
E H C E V C j n
EH
= = = =
(12)
Khi
2s
:
( ) ( )
( )
1
0
,
ss
n nk k
k k n
E V C
+
=
=
(13)
( ) ( ) ( )
( )
( ) ( )
( )
1
1
0
01
1,.
s
s s s t t
j jk k n j
k k n t
n jj
C V C E C j n
EH
+
−−
= =

=




(14)
Đây là sơ đồ lý thuyết nhiu lon mà chúng ta s s dng trong các phn sau.
3. NG DNG CHO BÀI TOÁN NGUYÊN T HYDRO TRONG T TRƯỜNG
Trước tiên ta xây dựng phương trình Schrodinger cho nguyên tử hydro trong t trường
đều. Nghĩa là ngoài tương tác Coulomb, electron còn chuyển động dưới tác dng ca t trường
đều. Với điều kiện định chun Lorentz
.0A=
, Hamiltonian có dng:
22
22
2
0
1ˆˆ
ˆ..
24
2
e e Ze
H p A p A
m mc r
mc

= + +
(15)
Trong đó thế vectơ
A
có th chọn dưới dng thun li sau:
1,
2
A r B=
(16)
vi
B
véc-từ trường. Không mt tính tng quát, ta cho véc-từ trường hướng theo phương
trục z. Khi đó Hamiltonian (15) có dng:
253
( )
2 2 2
2 2 2
2
0
1 1 1
ˆ
ˆˆ ,
2 2 8 4
z
e e B e Z
H r p BL x y
m mc r
mc


= + + +

(17)
vi
ˆz
L
là toán t hình chiếu mô-men qu đạo trên trc Oz.
Bây gi ta có th viết phương trình Schrodinger cho nguyên t hydro chuyển động trong
t trường như sau:
( ) ( )
ˆ, , , , ,H x y z x y z

=
(18)
vi
( )
2 2 2
2 2 2
2 2 2 2 2 2
1 1 1
ˆ.
2 2 8
z
Z
H L x y
x y z x y z


= + + + + +

++

(19)
đây ta đã đưa phương trình v dng không th nguyên, được trình bày như trong phụ
lục, trong đó đơn vị độ dài là bán kính Borh:
2
0
2
4
ame

=
, đơn v năng lượng là 2 ln hng s
Rydberg:
4
22
0
8
y
me
Rh
=
, t trường không th nguyên
được xác định bng biu thc
2y
mcR
Be
=
.
Để đánh giá độ lớn tương đối ca t trường so vi tương tác Coulomb, ta đưa ra phép so
sánh sau: thang năng lượng t trường được đặc trưng bởi giá tr
c
eB
mc
=
(Nguyen 2019),
trong khi thang năng lượng tương tác Coulomb được đặc trưng bởi hng s Rydberg
y
R
. Như
vy h s so sánh giữa hai thang năng lượng
2
c
y
R
=
. T đây ta có thể gi t trường yếu
ng vi giá tr
1

và t trường mnh ng vi giá tr
1

.
Ta s giải phương trình (18) cho trạng thái cơ bản bằng phương pháp nhiễu lon. Ta tách
toán t Hamilton (19) làm hai phn:
2 2 2
02 2 2 2 2 2
11
ˆ
2
Hx y z x y z

= + +

++

(20)
( )
2 2 2
1
ˆ.
8
V x y
=+
(21)
đây với trường hp trng thái bản
0
z
L=
, ta xét trường hp nguyên t hydro:
1Z=
. Cách tách này hoàn toàn phù hp vi thuyết nhiu lon là
0
ˆ
H
nghim riêng chính xác
là hàm sóng ca electron trạng thái cơ bản ca nguyên t hydro
( )
0
1,
r
re
=
(22)
254
ng vi tr riêng là năng lượng gần đúng bậc zero
00.5
=−
.
Năng lượng gần đúng đến b chính bc mt có dng:
( )
( ) ( ) ( ) ( )
2
1*
0 0 0 0
ˆˆ
.
4
r V r r V r dV
= = =
(23)
Khi đó ta có:
( ) ( )
11 2
00 0.5 0.25 ,
= + = +
(24)
vi giá tr c th ghi trong bng 1. Trong bảng 1, để tin so sánh vi các kết qu ca các công
trình khác, ta chuyển sang năng lượng liên kết được tính bng công thc
1
2,
2
lk

=−


(25)
với đơn vị là hng s Rydberg.
( )
1
0
0
liên kết
Tài liu (Rosner 1984)
Tài liu (Thirumalai 2009)
0
-0.5
1
-
-
0.01
-0.499975
1.00995
1.009950
-
0.02
-0.4999
1.0198
1.019800
1.0198
0.04
-0.4996
1.0392
1.039201
1.0392
0.1
-0.4975
1.095
1.095053
1.0951
0.2
-0.49
1.18
1.180763
1.1808
0.4
-0.46
1.32
1.329211
1.3293
1
-0.25
1.5
1.662338
1.6624
2
0.5
1
2.044428
2.0445
4
3.5
3
2.561596
2.5616
10
24.5
39
3.495594
3.4956
20
99.5
179
4.430797
4.4308
40
399.5
759
5.602058
-
100
2499.5
4899
7.5781
-
Bng 1: Năng lượng trạng thái cơ bản tính đến b chính bc 1
Hình 1: Năng lượng liên kết trạng thái cơ bản thu được bằng phương pháp lý thuyết nhiu
loạn đến b chính bậc 1 (đường liền nét màu đỏ) so sánh vi kết qu ca ca công trình khác
(Rosner 1984) (đường đứt nét màu xanh)
1,00000
1,20000
1,40000
1,60000
1,80000
2,00000
2,20000
0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 1,9 2
Năng lượng liên kết
Từ trường γ
LTNL
Rosner 1984