NGÀNH TOÁN HỌC<br />
<br />
<br />
PHƯƠNG TRÌNH VI - TÍCH PHÂN TRUNG TÍNH<br />
KIỂU SÓNG KHUẾCH TÁN<br />
NEUTRAL INTEGRO-DIFFERENTIAL EQUATIONS<br />
OF DIFFUSION-WAVE TYPE<br />
Nguyễn Thị Diệp Huyền, Dương Thị Hương, Phạm Thị Hường<br />
Email: diephuyendhsaodo@gmail.com<br />
Trường Đại học Sao Đỏ<br />
Ngày nhận bài: 7/3/2018<br />
Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 26/3/2018<br />
Ngày chấp nhận đăng: 28/3/2018<br />
Tóm tắt<br />
<br />
Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu sự tồn tại của nghiệm phân rã cho phương trình vi - tích phân<br />
trung tính kiểu sóng khuếch tán bằng cách sử dụng phương pháp điểm bất động.<br />
Từ khóa: Phương trình vi - tích phân; nghiệm tích phân; điểm bất động.<br />
Abstract<br />
<br />
In this paper, we study the existence optical-beam-deflection neutral integro-differential equations of<br />
diffusion-wave type by using a fixed point approach.<br />
<br />
Keywords: Integro-differential equations; integral solution; fixed point.<br />
<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU 2. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ<br />
<br />
Ta xét bài toán sau trong một không gian Banach X: Cho L ( X ) là không gian các toán tử tuyến tính bị<br />
t<br />
d (t - s )α -2 chặn trên X . Ta nhắc lại một vài chú ý và kết quả<br />
dt<br />
H (u )(t ) = ∫<br />
0<br />
Γ (α -1) )<br />
AH (u )( s )ds (1)<br />
đối với toán tử giải thức bậc phân số sẽ sử dụng<br />
cho phần tiếp theo.<br />
+ f (t , u (t ), ut ), t > 0, (1)<br />
u ( s ) + g (u )( s ) =ϕ ( s ), s ∈ [-t , 0], (2) (2) Định nghĩa 1. Cho A là toán tử tuyến tính đóng<br />
với miền xác định D ( A ) trong không gian Banach<br />
trong đó: , A là một toán tử X . Ta nói A sinh ra giải thức α nếu tồn tại ω ∈ <br />
đóng, tuyến tính và không bị chặn, f , g và h là và hàm liên tục mạnh Sα : + → L ( X ) thỏa mãn<br />
các hàm vectơ. Với α ∈ (1, 2) và ut là kí hiệu hàm<br />
{ }<br />
λ α : Re λ > ω ⊂ ρ ( A) (tập giải của A ), và<br />
trễ theo thời gian t , tức là,<br />
( )<br />
−1 ∞<br />
λ α −1 λ α I − A x= ∫<br />
e−λt Sα ( t ) xdt , Re λ > ω , x ∈ X .<br />
0<br />
Ta biết rằng, trong trường hợp α = 1 , Sα (.) = S1 (.)<br />
Chúng tôi muốn chỉ ra sự tồn tại của nghiệm phân là C0 − nửa nhóm, nếu α = 2 ta có họ cosin S2 (.) .<br />
rã (hay nghiệm ổn định) với (1) - (2) với một tỉ lệ Nếu A sinh ra giải thức β với β > α thì nó cũng<br />
phân rã xác định của bài toán này. sinh ra giải thức α. Trường hợp riêng, nếu A sinh<br />
ra họ cosin, khi đó tồn tại giải thức α sinh bởi A<br />
Để tìm các nghiệm phân rã của (1) - (2), chúng tôi<br />
với α ∈ (1, 2 ) .<br />
sử dụng phương pháp điểm bất động được khởi<br />
xướng bởi Burton và Furumochi cho các phương Đặc biệt, cho A là toán tử đóng và trù mật. Giả sử<br />
trình vi phân hàm thường gặp (xem [1, 2]). Chúng A là toán tử quạt kiểu (ω , θ ), tức là, tồn tại ω ∈ ,<br />
π ρ ( A) ⊂ \ ∑<br />
tôi sẽ xây dựng một không gian phù hợp gồm các θ ∈ 0, , M > 0 sao cho ω ,θ<br />
2<br />
hàm triệt tiêu tại vô cùng với tỉ lệ phân rã xác định,<br />
và ( λ I − A )<br />
−1<br />
L( X )<br />
≤<br />
λ −ω<br />
M<br />
, λ∉ ∑ω θ<br />
,<br />
,<br />
trong đó toán tử nghiệm của bài toán có một điểm<br />
bất động. trong đó:<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018 51<br />
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
<br />
<br />
∑ω θ = {ω + λ : λ ∈ , arg ( −λ ) < 0}.<br />
,<br />
Từ (4) ta định nghĩa nghiệm tích phân của bài toán<br />
(1) - (2) như sau:<br />
Trong trường hợp 0 ≤ θ ≤ π (1 − α / 2 ) , Sα (.) tồn tại<br />
và được cho bởi công thức: Định nghĩa 2. Hàm u ∈ C T gọi là nghiệm tích phân<br />
1 của bài toán (1) - (2) trong khoảng [ −t ,T ] nếu và<br />
( )<br />
−1<br />
=Sα ( t )<br />
2π i γ ∫<br />
etλ λ α −1 λ α I − A d λ , t ≥ 0,<br />
chỉ nếu u=( t ) ϕ ( t ) − g ( u )( t ) với t ∈ [ −t , 0] và<br />
ở đây γ là đường phù hợp nằm ngoài ∑ ω ,θ . Hơn<br />
nữa ta có khẳng định sau đây về Sα (.): h ( t , ut ) + Sα ( t ) ϕ ( 0 ) − g ( u )( 0 ) <br />
u (t ) =<br />
<br />
Định lý 1 [3]. Cho A : X → X là toán tử quạt kiểu − Sα ( t ) h ( 0, ϕ − g ( u ) )<br />
(ω ,θ ) với 0 ≤ θ ≤ π (1 − α / 2 ) . Khi đó tồn tại C > 0 t<br />
<br />
độc lập với t thỏa mãn<br />
+ ∫ Sα (t − s ) f ( s, u ( s ) , u ) ds,<br />
0<br />
s<br />
<br />
<br />
(<br />
C 1 + ωt α eω1/α t , ω ≥ 0,<br />
) với mọi t ∈ [ 0, T ] .<br />
Sα ( t ) ≤ C<br />
L( X )<br />
α<br />
, ω < 0, Cho F : C T → C T , trong đó<br />
1 + ω t<br />
ϕ ( t ) − g ( u )( t ) , t ∈ [ −t , 0] ,<br />
<br />
với t ≥ 0. h ( t , ut ) + Sα ( t ) ϕ ( 0 ) − g ( u )( 0 ) <br />
<br />
F ( u )( t ) = <br />
Ta sẽ tìm khái niệm phù hợp về nghiệm tích phân − S ( t ) h ( 0, ϕ − g ( u ) )<br />
α<br />
của bài toán (1) - (2). Ký hiệu L là phép biến đổi t<br />
+ Sα ( t − s ) f ( s, u ( s ) , us ) ds, t ∈ [ 0, T ] .<br />
∫<br />
Laplace của hàm nhận giá trị trong X xác định 0<br />
trên + . Đặt y ( t ) = H ( u )( t ) và áp dụng biến đổi<br />
Laplace đối với bài toán (1) - (2), ta có: Khi đó u là một nghiệm tích phân của bài toán<br />
1 (1) - (2) nếu nó là điểm bất động của toán tử<br />
λ L [ y ] ( λ=<br />
) − y ( 0 ) α −1 AL [ y ] ( λ ) + L [ f ] ( λ ) .<br />
λ nghiệm F .<br />
Do đó<br />
3. KẾT QUẢ ỔN ĐỊNH NGHIỆM <br />
(λ α<br />
)<br />
I − A L ( y )( λ ) =λ α −1<br />
y (0) + λ α −1<br />
L [ f ](λ ).<br />
Đặt C= t C ([ −t , 0] ; X ). Để nghiên cứu bài toán (1)<br />
Như vậy – (2) ta xét các giả thiết sau đây:<br />
( )<br />
−1<br />
L [ y ] ( λ ) = λ α −1 λ α I − A y (0) + (A) Toán tử A là toán tử quạt kiểu (ω , θ ) sao cho<br />
ω < 0 và 0 ≤ θ < π (1 − α / 2 ), tức là giải thức α ,<br />
(λ I − A)<br />
−1<br />
+ λ α −1 α<br />
L [ f ](λ ) ,<br />
Sα (.) sinh bởi A là liên tục theo chuẩn với t > 0.<br />
với λ thỏa mãn Re λ > 0, λ α ∈ ρ ( A ) . Cho Sα (.) là (F) Hàm phi tuyến f : + × X × Ct → X thỏa mãn:<br />
giải thức α sinh bởi A, khi đó f (., v, w ) là đo được với mỗi v ∈ X , w ∈ Ct , f ( t ,.,.)<br />
L [ y ] ( λ ) L Sα ( λ ) y ( 0 ) + L Sα ( λ ) L [ f ] ( λ ) .<br />
= (3) là hàm liên tục với t ∈ + , f ( t , 0, 0 ) =<br />
0 và tồn tại<br />
<br />
Sử dụng định lý phép tịnh tiến thứ hai và định lý ( )<br />
k ∈ L1 + , sao cho<br />
<br />
tích chập của biến đổi Laplace đối với nghịch đảo f ( t , v1 , w1 ) − f ( t , v2 , w2 )<br />
X<br />
của (3), ta được<br />
y ( t ) = Sα ( t ) y ( 0 )<br />
(<br />
≤ k ( t ) v1 − v2 X<br />
+ w1 − w2 Ct ),t ∈ , +<br />
<br />
<br />
t<br />
+ ∫ Sα (t − s ) f ( s, u ( s ) , u ) ds, t ≥ 0.<br />
0<br />
s<br />
với mọi v1 , v2 ∈ X , w1 , w2 ∈ Ct .<br />
<br />
(G) Hàm không cục bộ g : C T → Ct liên tục, thỏa<br />
Điều này suy ra rằng<br />
mãn g ( 0 ) = 0 và có số η không âm sao cho<br />
u (t ) = (<br />
h ( t , ut ) + Sα ( t ) ϕ ( 0 ) − g ( u )( 0 ) − Sα ( t ) h 0,ϕ − g ( u ) )<br />
t g ( w1 ) − g ( w2 ) ≤ η w1 − w2 CT<br />
,<br />
∫ Sα ( t − s ) f ( s, u ( s ) , us ) ds, t ≥ 0.<br />
Ct<br />
+ (4)<br />
0 với mọi w1 , w2 ∈ C T , với mọi T > 0.<br />
Cho T > 0, ta ký hiệu C= C ([ −t , T ] ; X ) là không T<br />
<br />
gian các hàm liên tục u : [ −t , T ] → X . Khi đó, C T là (H) Hàm h : + × Ct → X thỏa mãn:<br />
không gian Banach với chuẩn (1) h liên tục; h ( t , 0 ) = 0<br />
u T := sup u ( t ) .<br />
(2) h ( t ,.) thỏa mãn điều kiện Lipschitz, tức là<br />
C<br />
t∈[ −t ,T ]<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
52 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018<br />
NGÀNH TOÁN HỌC<br />
<br />
t<br />
+ ∫ Sα ( t − s ) f ( s, u ( s ) , us ) ds<br />
h ( t , v1 ) − h ( t , v2 ) ≤ l ( t ) v1 − v2 Ct<br />
, 0 L( X ) X<br />
X<br />
<br />
với mọi v1 , v2 ∈ Ct , trong đó l là hàm giá trị thực, ≤ l∞ ut Ct<br />
+ Sα ( t )<br />
L( X ) (ϕ Ct )<br />
+ η R (1 + l∞ )<br />
bị chặn trên + .<br />
( ) ds<br />
t<br />
<br />
Bây giờ ta sẽ tìm nghiệm ổn định của bài toán (1) - (2),<br />
+ ∫<br />
0<br />
Sα ( t − s )<br />
L( X )<br />
k (s) u (s)<br />
X<br />
+ us Ct<br />
<br />
ta xét không gian hàm sau<br />
= E1 ( t ) + E2 ( t ) + E3 ( t ) , (6)<br />
BCα = { u ∈ C ([ −t , ∞ ] ; X ) : t α u ( t )<br />
X ở đây<br />
= O (1) , 0 < t < ∞} E1 ( t ) = l∞ ut ,<br />
Ct<br />
<br />
với chuẩn<br />
u = sup u ( t ) .<br />
E2 ( t )<br />
= Sα ( t )<br />
L( X ) (ϕ Ct )<br />
+ η R (1 + l∞ )<br />
<br />
( ) ds.<br />
∞ X t<br />
E3 ( t ) =<br />
Sα ( t − s ) ∫ k (s) u (s)<br />
t ≥−t<br />
+ us<br />
0 L( X ) X Ct<br />
Khi đó, BCα là không gian Banach.<br />
Sử dụng (5) ta được<br />
Ta có kết quả sau đây:<br />
t α E1 ( t ) l∞=<br />
= t α ut C O (1) khi t → ∞.<br />
Định lý 2. Giả sử các giả thiết (A), (F), (G) và (H) t<br />
<br />
thoả mãn. Khi đó bài toán (1) - (2) có duy nhất Liên quan đến E2 ( t ) , sử dụng Định lý 1 ta có<br />
nghiệm tích phân u thỏa mãn u ( t ) = O t −α<br />
X = t α E2 ( t ) t α Sα ( t )<br />
L( X ) (<br />
( )<br />
ϕ C + η R ) (1 + l∞ )<br />
khi t → ∞ , với điều kiện t<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
( )<br />
α<br />
Ct<br />
l∞ + η (1 + l∞ ) Sα∞ ≤ ϕ C + η R (1 + l∞ ) = O (1) khi t → ∞.<br />
1 + ω tα t<br />
<br />
t<br />
+ 2sup<br />
t ≥0<br />
∫ 0<br />
Sα ( t − s )<br />
L( X )<br />
k ( s ) ds < 1, Với E3 ( t ) , ta có<br />
t /2 t <br />
trong đó Sα∞ = sup Sα ( t )<br />
t ≥0<br />
và l∞ = sup l ( t ) .<br />
t ≥0<br />
t α E3 ( t ) =<br />
tα <br />
∫0<br />
+ ∫t /2<br />
Sα ( t − s ) L( X )<br />
<br />
<br />
<br />
Chứng minh. Ta sẽ chứng tỏ rằng toán tử nghiệm<br />
F ánh xạ BCα vào chính nó và là ánh xạ co. Ta<br />
k ( s ) u ( s ) + us<br />
X ( Ct ) ds<br />
nhắc lại rằng = t α E3a ( t ) + t α E3b ( t ) ;<br />
h ( t , ut ) + Sα ( t ) ϕ ( 0 ) − g ( u )( 0 ) − t α E3a ( t )<br />
<br />
( ) ds<br />
t/2<br />
− Sα ( t ) h ( 0, ϕ − g ( u ) ) + tα<br />
= ∫<br />
Sα ( t − s )<br />
L( X )<br />
k (s) u (s) + us Ct<br />
0 X<br />
F ( u )( t ) = t<br />
+ Sα ( t − s ) f ( s, u ( s ) , us ) ds, t > 0,<br />
∫<br />
2 RCt α t/2<br />
<br />
0<br />
≤<br />
1 + ω (t / 2)<br />
α ∫ 0<br />
k ( s ) ds<br />
<br />
ϕ ( t ) − g ( u )( t ) ,<br />
t ∈ [ −t , 0] .<br />
2 RCt α khi t → ∞.<br />
≤ k O (1) ,<br />
=<br />
1 + ω (t / 2)<br />
α ( )<br />
L1 +<br />
Cho u ∈ BCα sao cho= R u ∞ > 0. Ta chứng minh<br />
rằng F ( u ) ∈ BCα , tức là, tα F ( u )( t ) = O (1) khi t<br />
t α E3b ( t ) = Sα ( t − s ) ∫ k (s) u (s)<br />
X<br />
t → ∞. Do u ∈ BCα , tồn tại hằng số K > 0 sao cho tα ds +<br />
t/2 L( X ) X<br />
t<br />
tα u ( t ) ≤ K, + tα ∫ Sα ( t − s ) k ( s ) us ds<br />
t/2 L( X ) Ct<br />
X<br />
(5) α<br />
t t<br />
α<br />
t ut C t<br />
= α<br />
sup u ( t + µ )<br />
X<br />
≤ K , ∀t ∈ t . =<br />
t/2 ∫<br />
Sα ( t − s )<br />
L( X ) s <br />
<br />
k ( s ) sα u ( s )<br />
X<br />
ds +<br />
t<br />
µ∈[ −t ,0]<br />
α<br />
t t<br />
Khi đó với t > 0,<br />
+ ∫ t/2<br />
Sα ( t − s )<br />
L( X ) s <br />
<br />
k ( s ) sα us Ct<br />
ds<br />
<br />
F ( u )( t ) ≤ h ( t , ut ) + <br />
X X t ( t / s )α<br />
+ Sα ( t ) (ϕ + g (u ) )<br />
≤ 2 KC ∫t / 2 1 + ω ( t − s )α k ( s ) ds<br />
L( X ) Ct Ct<br />
<br />
<br />
+l∞ Sα ( t )<br />
L( X ) (ϕ Ct<br />
+ g (u )<br />
Ct ) ≤ 2α +1 KC ∫<br />
t<br />
<br />
t /2<br />
k ( s ) ds ≤ 2α +1 KC k<br />
( ).<br />
L1 +<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018 53<br />
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
<br />
<br />
Do đó t α E3 ( t ) = O(1) khi t → ∞. Thay vào (6) ta được tử quạt kiểu ( λ1 , 0 ) với λ1 < 0 là giá trị riêng đầu<br />
t α F ( u )( t ) ≤ t α E1 ( t ) + E2 ( t ) + E3 ( t ) tiên của A , tức là<br />
<br />
= O (1) , khi t → ∞.<br />
−λ=<br />
1 sup ∇v { 2<br />
L2 ( Ω )<br />
: v L2 ( Ω )<br />
= 1. }<br />
Hệ phương trình (7) - (8) là dạng tổng quát của<br />
Điều này chỉ ra rằng F ( BCα ) ⊂ BCα .<br />
(1) - (2) với<br />
Ta chứng minh F là ánh xạ co. Giả sử u , v ∈ BCα ,<br />
f ( t , v, w )( x ) k ( t ) f ( x, v ( x ) , w ( −t , x ) ) ,<br />
=<br />
sử dụng (F), (G) và (H) ta có m<br />
<br />
( )( )<br />
F u t −F v t ≤ l t u −v ( )( ) g (<br />
() u )( s<br />
t<br />
)( x ) =−<br />
t C<br />
t<br />
βi u ( ti + s, x ), ∑i =1<br />
+ Sα ( t ) g ( u )( 0 ) − g ( v )( 0 ) 0<br />
h ( t , w )( x ) ∫ t a ( s ) w ( s, x ) ds, a ∈ L ( −t , 0; )<br />
L( X ) 2<br />
X<br />
=<br />
−<br />
+l ( t ) Sα ( t ) g (u ) − g (v )<br />
L( X ) Ct với u ∈ C ([ −t , ∞ ] ; L ( Ω ) ) , v ∈ L ( Ω ) , 2 2<br />
<br />
<br />
và w ∈ Ct := C ([ −t , 0] ; L ( Ω ) ) ,<br />
t<br />
∫ Sα ( t − s ) f ( s, u ( s ) , us ) − f ( s, v ( s ) , vs )<br />
2<br />
+ ds<br />
0 L( X ) X<br />
ở đây ti > 0, βi ∈ , i ∈ {1,..., m} .<br />
≤ l∞ u − v + Sα∞η u − v + l∞ Sα∞η u − v<br />
<br />
t<br />
∞ ∞<br />
<br />
<br />
∞<br />
Giả sử rằng k ∈ L1 + ( ) và f : Ω × × → <br />
+2<br />
∫0<br />
Sα ( t − s )<br />
L( X )<br />
k ( s ) ds u − v<br />
∞<br />
. sao cho<br />
f ( x, 0, 0 ) = 0,<br />
Suy ra<br />
f ( x, y , z ) − f ( x, y , z )<br />
F (u ) − F (v ) ≤ u −v ∞<br />
, 1 1 2 2<br />
∞<br />
≤ µ ( x ) ( y1 − y2 + z1 − z2 ) , µ ∈ L∞ ( ∞ ) ,<br />
trong đó<br />
=l∞ + η (1 + l∞ ) Sα∞ + với mọi x ∈ Ω, y1 , y2 , z1 , z2 ∈ .<br />
t<br />
Cho v1 , v2 ∈ X , w1 , w2 ∈ Ct , khi đó ta có<br />
+ 2sup<br />
t ≥0<br />
∫ 0<br />
Sα ( t − s )<br />
L( X )<br />
k ( s ) ds ≤ 1.<br />
2<br />
f ( t , v1 , w1 ) − f ( t , v2 , w2 )<br />
X<br />
Hoàn thành chứng minh.<br />
<br />
Sau đây chúng ta xét một ví dụ về mô hình bài<br />
≤ 2 k (t )<br />
2<br />
( v ( x ) − v ( x ) ) dx<br />
µ<br />
2<br />
∞ ∫ Ω<br />
1 2<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
+ ∫ ( w ( −t , x ) − w ( −t , x ) ) dx<br />
2<br />
toán đặt ra: Ω<br />
1 2<br />
<br />
<br />
Ví dụ:<br />
≤ 2 k (t )<br />
2<br />
µ<br />
2<br />
∞ ( v −v 1<br />
2<br />
2 X + w1 ( −t ,.) − w2 ( −t ,.)<br />
2<br />
X )<br />
Cho Ω là miền bị chặn trong n với biên trơn ∂Ω.<br />
Xét bài toán sau đây:<br />
α −2<br />
≤ 2 k (t )<br />
2<br />
µ<br />
2<br />
∞ ( v −v1<br />
2<br />
2 X + w1 − w2<br />
2<br />
Ct ).<br />
∂ (t − s ) t<br />
<br />
∂t<br />
H ( u )( t , x )<br />
= ∫0 Γ (α − 1) ∆ x H (u )( s, x ) ds Vì vậy<br />
<br />
+ k ( t ) f ( x, u ( t , x ) , u ( t − t , x ) ) , t > 0, x ∈ Ω, f ( t , v1 , w1 ) − f ( t , v2 , w2 )<br />
(7) X<br />
<br />
u ( t ,=<br />
x ) 0, t > 0, x ∈ ∂Ω,<br />
m<br />
≤ 2 k (t ) µ ∞ ( v −v 1 2 X + w1 − w2 Ct ).<br />
u ( s, x ) − ∑ β u (t +=<br />
i =1<br />
s, x )<br />
i i ϕ ( s ) , s ∈ [ −t , 0] ,<br />
(8) Với hàm không cục bộ g , rõ ràng rằng<br />
2<br />
trong đó g ( u1 ) − g ( u2 )<br />
Ct<br />
0<br />
H ( u )( t , x ) =<br />
u (t, x ) − ∫ t a ( s ) u (t + s, x ) ds,<br />
− ≤ m sup βi2∑ ∫<br />
m<br />
u1 ( ti + s, x ) − u2 ( ti + s, x ) dx<br />
2<br />
<br />
s∈[ −t ,0] i =1 Ω<br />
∆ x là toán n<br />
tử Laplace (đối với biến x ), tức<br />
∂2<br />
là ∆x =∑ . Cho = X L2 ( Ω ) , A = ∆ x với<br />
m<br />
<br />
∑β 2 2<br />
i =1 ∂xi<br />
2<br />
≤m i u1 − u2 CT<br />
,<br />
D( A =) H ( Ω ) ∩ H 0 ( Ω ) . Ta biết rằng A là toán<br />
2 1<br />
i =1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
54 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018<br />
NGÀNH TOÁN HỌC<br />
<br />
<br />
T<br />
C [ t , T ] ; L2 ( Ω ) .<br />
với mỗi T > 0, ở đây C =− ( ) =l∞ + η (1 + l∞ ) Sα∞ +<br />
t<br />
Do đó,<br />
m <br />
+2 2 µ ∞<br />
sup<br />
t ≥0<br />
∫<br />
0<br />
Sα ( t − s )<br />
L( X )<br />
k ( s ) ds ≤ 1,<br />
g ( u1 ) − g ( u2 )<br />
Ct<br />
≤ m<br />
∑ βi u1 − u2<br />
CT<br />
,<br />
m<br />
i =1 <br />
∀T > 0.<br />
trong đó l∞ = t a L2 ( −t ,0 ) và η = m ∑β . i<br />
i =1<br />
Với w1 , w2 ∈ Ct , ta có<br />
2<br />
h ( t , w1 ) − h ( t , w2 )<br />
X<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
2<br />
0 <br />
∫ ∫<br />
<br />
Ω −t<br />
a ( s ) w1 ( s, x ) − w2 ( s, x ) ds dx<br />
[1]. T.A. Burton (2006). Stability by Fixed Point Theory<br />
<br />
<br />
∫ t (∫ )<br />
2 0 2 for Functional Differential Equations. Dover<br />
≤ a w1 ( s, x ) − w2 ( s, x ) dx ds<br />
L2 ( −t ,0 ) − Ω Publications, New York.<br />
0 2<br />
∫t<br />
2<br />
≤ a L2 ( −t ,0 )<br />
w1 ( s,.) − w2 ( s,.) ds [2]. T.A. Burton, T. Furumochi (2001). Fixed points and<br />
− X<br />
problems in stability theory for ordinary and functional<br />
2 2<br />
≤t a L2 ( −t ,0 )<br />
w1 − w2 Ct<br />
. differential equations. Dyn. Sys. Appl. 10 89-116.<br />
Do đó<br />
[3]. E. Cuesta (2007). Asymptotic behaviour of the<br />
h ( t , w1 ) − h ( t , w2=<br />
) t a L2 ( −t ,0 ) w1 − w2 Ct<br />
X<br />
. solutions of fractional integro-differential equations<br />
<br />
Áp dụng Định lý 2, bài toán (7) - (8) có duy nhất and some time discretizations. Discrete Contin.<br />
nghiệm tích phân trong BCα , với điều kiện Dyn. Syst. (Supplement) 277-285.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018 55<br />