Quan hệ hiểu biết 1
2
3
Những mối quan hệ là mấu cht doanh nghiệp có chiến lược khách hàng. 4
Quan hgiữa khách hàng doanh nghiệp quy định khuôn khổ cho bất cứ 5
điều gì quan hvới hình kinh doanh da vào giá trkhách hàng. S6
trao đổi giữa khách hàng doanh nghiệp trở thành cùng sinh lợi, chẳng hạn 7
khách hàng cung cấp thông tin phản hồi để dịch vđược cánh ân hóa, đáp 8
ứng nhu cầu cá nhân của họ. Tương tác y tạo nên sở của quan h hiểu 9
biết , cthể đối thoại hợp tác giữa doanh nghiệp và khách hàng phát trin 1
ngày càng nhanhhơn với mỗi giao dịch thành công. 2
Chiến lược bản đằng Quan hệ hiểu biết là doanh nghiệp đem đến cho 3
khách hàng mt cơ hội đ truyền chong ty biết họ muốn gì, ghi nh, đáp lại 4
khách hàng giđược côngviệc kinh doanh. Khách hàng truyền càng nhiều 5
thì doanh nghiệp càng cung cp chính c những gì khách hàng muốn và 6
khách hàng càng đầu vào mối quan hệ. Nvậy, khách hàng schọn việc 7
tiếp tục quan hệ với ng ty hơn tốn thêm thời gian và nlực để thiết lập 8
mtquan hệ tương tự với nơi khác. 9
Cthể, nếu bạn là khách hàng của i i đbạn nói với tôi, i ghi nhớ 10
nhng gì bạn i và ngày càng hiu bạn nhanh hơn. i biết vài điều về bạn 11
đối thủ cạnh tranh của i không biết. Vì vậy i có thể làm điều mà đối 12
thcạnh tranh của tôi kng làm được vì hkhông hiểu bạn bằng i. Chẳng 13
bao lâu, bn được những gì ti mà bạn không thể được bt cứ đâu 14
khác bằng bt kì giá nào. Chí ít thì bạn sẽ phải bắt đầu lại tất cả nhưng việcđó 15
sẽ tốn kém hơn là ở lại với tôi. 16
Ngay ckhi đi thủ cạnh tranh có cùng khả năng thiết lập quan hệ, một khách 17
hàng đã quan hvới một công ty sphải tốn thời gian và công sc đôi 18
khi rất nhiều thời gian và công sức để cho đối thủ cạnh tranh biết công ty 19
hiện tại đã hiểu gì v mình. Điều này tạo ra một mức chi phí chuyển đổi đáng 20
k cho khách hàng. Kết quả khách hàng trung thành hơnvới công ty bởi 21
đơn giản đó cũng là lợi ích của chính họ. Khi quan hệ tiến triển, lợi nhuận ca 22
khách hàng cũng gia ng và doanh nghiệp trở n giá hơn với họ, khiến 23
doanh nghiệp duytrì được lãi ròng vi khách hàng, trong khi đó giảm được 24
chi phí phục vkhách hàng đó. 25
Quan hhiểu biết tạo nền tảng cho sự cạnh tranh hoàn toàn mới, riêng rvà 1
khác bit sovới cạnh tranh truyền thống là dựa trên sn phẩm. Một doanh 2
nghiệp không thể ngăn cản đốithủ cạnh tranh cung cấp những sản phẩm dịch 3
vtốt như của mình. Một khi đã như vậy, uytín hàng a sbị giảm. Nhưng 4
doanh nghiệp nào cam kết Quan hệ hiểu biết với từng kháchhàng s được 5
lợi thế cạnh tranh khác biệt, bởi h biết những điều mà đối thủ không biết. 6
Trong mt Quan hệ hiểu biết, doanh nghiệp hiểu từng khách ng qua những 7
giao dịch và tương tác của khách hàng sut quá trình kinh doanh. Khách hàng 8
ngược lại ng hiểu doanh nghiệp qua những trải nghiệm mua thành công 9
nhng tương tác khác. Do đó, ngoài việc ng lòng trung thành của khách 10
hàng, Quan h hiểu biết còn đem lại 2 lợi ích khác: 11
Một là, khách ng hơn sở thích của mình qua mỗi trải nghiệm và 12
phúc đáp củadoanh nghiệp, do đó có thể mua sắm hay giải quyết một số vấn 13
đề của cuộc sng hiệuquả và hợp lý hơn trước kia. 14
Hai là, doanh nghiệp rõ hơn điểm mạnh điểm yếu của mình qua mi 15
tương tác vàphản hồi của khách hàng, và do đó có thể tiếp thị, truyền thông và 16
giải quyết một sốvấn đề về ch ợc hay chiến lược hiệu quả và hợp hơn 17
trước kia. 18
Trau dồi quan hệ hiểu biết phụ thuộc vào khnăng của doanh nghiệp trong 19
việc khơi gợivà quản thông tin hữu ích về khách hàng. Kch hàng, dù 20
người tiêu ng hay doanhnghiệp, không muốn nhiều lựa chọn hơn. Kch 21
hàng mun có chính c điều h muốn hơn khi nào, đâu như thế nào. 22
ng nghệ giúp doanh nghiệp thực hiện được điều đó. Côngnghệ tương tác 23
sở d liệu cho phép doanh nghiệp tập hợp được ợng lớn d liệu về 24
nhucầu từng khách hàng sdụng dliệu đó đtùy biến sản phẩm dịch vụ 25
cho mi khách hàng. 26
Doanh nghiệp đang chuyển dần tviệc tập trung vào giao dịch bán sản phẩm 1
sang bình đẳng quan hệ. Hầu hết sớm nhận ra rằng họ không chưa đánh giá 2
đúng khả năng sinh lợi củakhách hàng. Kng phải tất ccác khách hàng đều 3
như nhau. Mt số khách hàng không muốn tốn thời gian và tài chính vào việc 4
thiết lập Quan hệ hiểu biết, ng không phải tất ckhách hàng đều sẵn sàng 5
b công để duy trì một quan hệ như vậy. Doanh nghiệp cần sớm xác 6
địnhkhách hàng nào mình mun đặt quan hệ, khách hàng nào không loại 7
quan hệ nào là thíchhợp. Nhưng lợi nhuận mang lại từ việc phát triển Quan hệ 8
hiểu biết với khách hàng giá trhay giá trị tiềm năng là rất lớn. Bởi vì 9
khi bán sn phẩm dịch vđúng với nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp 10
thtính mt mức p(khi khách hàng ít quan tâm đến giá tùybiến sản phẩm 11
dịch vụ) và ng được lãi ròng. Sản phẩm dịch vụ đó giá trị hơn đi với khách 12
hàng khách hàng đã được giúp định hình và th hiện được tính của 13
mình. Sản phẩm dịch vụ khi đó đã giảm nh chất hàng a trnên giá tr14
hơn với khách hàng này. 15
Quản trị quan hệ khách hàng hiệu quả là việc thực hiện không chỉ giới hạn 16
sản phẩmdịch vụ. Khi thiết lập mt Quan hệ hiểu biết tinh tương c với 17
khách hàng giá trị, những doanh nghiệp chiến lược khách hàng ghi nh18
nhu cầu c thể của khách hàng v sảnphẩm, ng như hàng hóa, dịch vụ, 19
thông tin xung quanh sản phẩm đó như khách hàng thíchhóa đơn thế nào, sản 20
phẩm đưc đóng gói như thế nào. Doanh nghiệp thể nghĩ về như i 21
dịch vụ ph thuộc, thời gian giao, kế hoạch chuyển hàng (invoicing 22
schedules), những n nhắc và cập nhật cá nhân và những đặc tính khác. Chìa 23
khóa ca doanh nghiệp là tp trungvào vic tùy biến theo từng nhu cầu 24
nhân của khách hàng. 25
Khi khách hàng cho doanh nghiệp biết điều họ mun thì khách hàng và doanh 26
nghiệp thựcchất đang hợp tác trong việc bán sản phẩm. Khách hàng ng 27
phản hồi nhiều thì ng ítmuốn b đi. Chìa khóa thiết kế sản phẩm dịch vụ, 1
thông tin sao cho khách ng hãnh diện,khách hàng nhà tiếp thị sẽ phải 2
hợp tác để có được sản phẩm, dịch vụ hay lợi nhuận. 3
Những doanh nghiệp xây dựng Quan hệ hiểu biết chắc chắn có lợi nhuận hơn 4
nhng côngty tập trung vào những giao dịch dẫn đạo giá. Họ dịch chuyển từ 5
hình “d báo” sang môhình kinh doanh “đặt hàng”, hãng Dell là một ví dụ 6
vviệc giảm được tồn kho khi tạo ra sảnphẩm sau khi nó được trả giá. Bằng 7
việc tập trung vào thu thập thông tin nhân và sdụngđể tùy biến thông tin, 8
sản phẩm dịch vụ, doanh nghiệp thể dự đoán chính xác hơn mức độtồn khô 9
và sản phẩm của mình. Cũng có ít đơn đặt hàng bị mất hơn bởi sự tùy biến đại 10
trà thtạo nên sản phẩm theo nhu cầu, do đó khiến sản phẩm không btồn 11
kho mà vẫn có sẵn chomột khách hàng nhất định. Phân phối không có tồn kho 12
nh hình kinh doanh build-to-order có thngăn sự thiếu hụt do kênh phân 13
phi, cũng ngiảm được chi phí tồn kho. Kếtquả ít hi” tổn thất hơn. 14
Hơn nữa, vận hành tùy biến hóa đại chúng hiệu quả thểchuyển cho khách 15
hàng build-to-order sản phẩm nhanh hơn những đối thủ cạnh tranh tùy 16
biếnsản phẩm. 17
Quan hhiểu biết khiến doanh nghiệp ít phải tốn công đtạo niềm ham thích 18
tphía khách ng đối với một sản phẩm hay nhãn hiệu cụ thvà nlực hơn 19
để khả ng nhớ vàphân phi dựa trên những ơng tác trước đây với 20
khách hàng. Một doanh nghiệp cam kết trong một quan hệ hiểu biết cũng là 21
tạo ra một khế ước vgiá trcho khách ng do khách hàng không 22
bao gi muốn giao du với đối thủ cạnh tranh trở lại, tức doanh nghiệp sẽ tiếp 23
tục cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng với mức giá vừa phải và ghi nhớ, 24
hành đngdựa trên stch cũng như thị hiếu của khách hàng. Quan h hiểu 25
biết đôi khi ng dựa trên lòng tin chữu giữa khách hàng doanh nghip. 26
Chng hạn khách hàng thcho số thẻ tíndụng cho doanh nghiệp lưu lại và 27