BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
PHẠM QUANG HUY
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI CÁC CẢNG
HÀNG KHÔNG TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY CẢNG
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 9.31.01.10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Đan Đức Hiệp
2. TS. Đỗ Minh Thụy
HẢI PHÒNG, NĂM 2024
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Hải Phòng
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đan Đức Hiệp
2. TS. Đỗ Minh Thụy
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ đưc bảo v trước Hội đng đánh g luận án tiến sĩ cấp
trường họp ti Trưng Đi học Hi Phòng vào hồi .... giờ ... pt, ngày ...
tng ... m ...
Có thể tìm hiểu luận án tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường
Đại học Hải Phòng.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Phm Quang Huy, Đỗ Minh Thụy (2019), Một số biện pháp hoàn thiện
công tác quản và khai thác cảng hàng không quốc tế Cát Bi, Tạp cKhoa
học - Trường Đại học Hải Phòng, số 36, tr. 13-25.
2. Phm Quang Huy (2019), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác quản khai thác Cảng hàng không quốc tế Cát Bi trong thời kỳ hội nhập
quốc tế, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia: Thương mại quốc tế: Chính sách thực tiễn
tại Việt Nam - Trường Đại học Hải Phòng, tr. 1131-1148.
3. Phạm Quang Huy, Đỗ Minh Thụy (2022), The impact of the Covid-19
epidemic on the civil aviation industry in general and the Airport Corporation of
Vietnam - JSC in particular - opportunities and challenges, Kỷ yếu Hi thảo
khoa học quốc tế: Phục hồi phát triển kinh tế Việt Nam trong bối cảnh đại
dịch Covid-19 - NXB Đại học Huế, tr. 1088-1092.
4. Phm Quang Huy, Đỗ Minh Thụy, Hồ Phi Dũng (2023), Thách thức
chuyển đổi số tại Cảng ng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Tạp chí Khoa học -
Trường Đại học Hải Phòng, số 56, tr. 42-54.
5. Phm Quang Huy (2023), Suggestions to Vietnam’s green airport
development, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế: Phát triển kinh tế và kinh
doanh bền vững trong điều kiện toàn cầu hóa - Học viện Tài chính, tr. 517-526.
6. Phạm Quang Huy (2023), Xây dựng hình nghiên cứu các nhân tảnh
hưởng tới quản chất lượng dịch vhàng không, Tạp chí Kinh tế dự báo -
Bộ Kế hoạch & Đầu tư, số 29 (856), tr 51- 54.
7. Phạm Quang Huy, Lê Nhựt Hải (2023), Green fuel: a sustainable solution
for Vietnam's Airports, Asian Network for Quality - International Journal of
Quality Innovation, số 21, tr. 1079-1085.
8. Phm Quang Huy (2023), Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Cảng hàng
không quốc tế Cát Bi, Tạp cKinh tế và dbáo - Bộ Kế hoạch & Đầu tư, số 31
(858), tr 65-68.
9. Phạm Quang Huy (2024), Hoàn thiện quản chất lượng dịch vụ tại các
Cảng hàng không trực thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP,
Tạp chí Kinh tế và dự báo - Bộ Kế hoạch & Đầu tư, số 2 (865), tr 104-107.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong bối cnh toàn cu a và hội nhp kinh tế quốc tế, ngành ng kng đóng
vai trò thiết yếu trong pt triển kinh tế - hội của c quốc gia, vi c cảng ng
kng n Changi, Incheon và Heathrow đã thiết lập các tu chuẩn mới về cht lượng
dịch v và quản lý hiệu quả. Đầu mạnh mẽ vào công nghệ nhằm đảm bảo an ninh và
an toàn, cùng với các biện pháp như kiểm tra an ninh nhiều lp và dịch vtin ích hiện
đại như check-in tự động, Wi-Fi min p và các ng dụng di động, đã ng cao tri
nghiệm ca hành khách. Đối vi các quc gia đang phát triển, ci thiện chất lưng dịch
v c cảngng kng là cc k quan trọng đtc đẩy du lịch và tơng mại, giúp
họ cạnh tranh và hội nhp hiu quả n vào thị trường toàn cu. Trong bối cnh đó,
cảng hàng không Vit Nam kng ch cửa ngõ cho du lịch thương mại còn
thể hiện n hóa hình nh quc gia. Tuy ngành ng không Việt Nam đã phát trin
mạnh, các cảngng không quốc tế nTân Sơn Nht, Ni Bài và Đà Nẵng hiện đang
đối mặt vi tình trng q tải dou lưng hành kch ng nhanh, trong khi cơ sở vật
cht ca được ng cp kịp thời. Sự chậm trễ trong quá trình nâng cấp và m rộng
cảng cùng với sự thiếu đa dạng ca các dịch vphtr như m thực và mua sắm tại
c cng đã y ảnh ng kng nhỏ đến chất lưng dịch vụ. Nghiên cứu “Quản
chất ng dịch vụ tại các Cảng hàng kng trực thuộc Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam - CTCP nhm đề xut các giải pháp cải tiến sở hạ tng, nâng cao
cht lưng dịch vụ và tăng ng an ninh, an toàn, giúp nâng cao khảng cạnh tranh
của ngành ng không Vit Nam trên thị trưng quốc tế, góp phần o phát triển kinh
tế - xã hội ca Việt Nam.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên sở hệ thống hóa, làm sâu sắc hơn luận về quản chất lượng dịch
vụ cảng hàng không, phân tích đánh giá thực trạng chất lượng dịch vtại các
Cảng hàng không trực thuộc ACV, xu hướng phát triển cảng hàng không quốc tế,
luận án đề xuất hthống các giải pháp hoàn thiện quản chất lượng dịch vụ tại các
Cảng hàng không trực thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP
tính ứng dụng và khả thi cao.
2.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.2.1. Mục tiêu
2.2.1.1.Mục tiêu chung:
Đề xuất một số giải pháp quản chất lượng dịch vụ tại c cảng hàng không
Việt Nam.
2.2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chất lượng dịch vụ tại các cảng
hàng không.
Thứ hai, pn tích thực trạng qun lý chất ng dịch vụ tại các cảng ng không
của Vit Nam.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp hn thiện quản lý chất lượng dịch vụ tại các
cảng hàng không Việt Nam.
2
2.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các hình và lý thuyết quản lý chất lượng dịch vhàng không
hiện nay chúng được áp dụng như thế nào để đáp ứng và vượt trội hơn các
tiêu chuẩn quốc tế trong ngành hàng không?
Câu hi 2 Các yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại các cảng
hàng không thuộc ACV mức độ ảnh hưởng của chúng đến shài lòng của hành
khách như thế nào?
Câu hỏi 3: Các giải pháp cải tiến chất lượng dịch vụ tại các cảng hàng không
thuộc ACV cần tập trung vào những vấn đề chủ chốt nào?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản chất lượng dịch vụ tại các Cảng hàng không trực thuộc Tổng công ty
Cảng hàng không Việt Nam - CTCP.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Nghiên cứu công tác quản chất lượng dịch vtại các Cảng
hàng không trực thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP trên cơ s
áp dụng các mô hình quản lý chất lượng dịch vụ.
* Về mặt không gian: Hệ thống 21 Cảng hàng không của Tổng công ty Cảng
hàng không Việt Nam tập trung sâu vào Cảng hàng không quốc tế Cát Bi (Cảng
cấp 2), Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (Cảng cấp 1) Cảng hàng không
Chu Lai (Cảng cấp 3).
* Về mặt thời gian: Giai đoạn 2012-2022 và tầm nhìn đến 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu định tính.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Phân Tích SWOT.
- Mô hình SERVQUAL.
5. Ý nghĩa và điểm mới của luận án
* Về ý nghĩa khoa học
* Về ý nghĩa thực tiễn
6. Kết cấu luận án
Ngi phn mở đầu kết luận, luận án nghiên cứu gồm 5 chương.
Cơng 1: Tng quan v qun lý cht lưng dch v tại các cng hàng không.
Chương 2: sở luận về chất lượng dịch vụ quản lý chất lượng dịch vụ
tại các cảng hàng không.
Chương 3: Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4. Thực trạng quản lý cht lưng dịch vụ tại c cảng ng không trực
thuộc Tng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP giai đoạn 2012 - 2022.
Cơng 5: Gii pháp hoàn thiện quản lý cht lưng dch v ti các cng hàng không
trc thuc Tng công ty Cng ng không Vit Nam - CTCP giai đon 2023 - 2030.