365
Chuyên đề 4
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
A. QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Một trong các yếu tố quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển và thành ng
của nhiều lĩnh vực kinh tế đó chính là s hạ tầng kthuật. Sphát triển và hiện
đại hoá c lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển của đô
th, đim dân nông thôn. Quy hoạch phát trin không gian chỉ được thực hiện
hiệu quả khi hạ tầng kthuật đựơc y dựng đồng bộ đi trứơc một bước. Do đó
việc đầu tư xây dựng, ng cấp, cải tạo cùng nhưng xây dựng và qun lý hạ tầng k
thuật sẽ góp phần nâng cao chất ng đô thị, điểm n cư ng thôn tạo lập được
các không gian đáp ứng hài hcác nhu cầu sdụng cho con người cả vvật chất
tinh thần. Chính vì thế chúng ta cần quan m tới việc xây dng, quản hệ
thống hạ tầng kỹ thuật.
I. TỔNG QUAN CHUNG
1.1.Một số khái niệm:
Đô thị: đim n tập chung vai trò thúc đẩy sự phát trin kinh tế
của một vùng lãnh thổ, có sở hạ tầng thích hợp, có quy dân sô, mật độ
dân số, tỷ lệ n sphi nông nghiệp theo c quy định trong Nghị định số 42/
2009/ - CP ngày 07 tháng 05 năm 2009 vviệc phân loại đô thị, tổ chức lập,
thm định đề án và quyết định công nhận loại đô thị.
Đô thhoá: smở rộng đô thị, tính theo tỷ lệ phần trăm giữa n sđô thị
hay diện tích đô thị trên tng n số hay din tích một vùng, khu vực có thể
tính theo tlệ gia ng của hai yếu tố trên theo thi gian. Nếu tính theo cách đầu
gọi là mức độ đô thị hoá, tính theo cách hai gọi là tốc độ đô thị hoá.
Điểm dân nông thôn: là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình gn kết
với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hot động xã hội khác trong phạm vi một
khu vực nhất định bao gồm trung m xã, thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (sau
366
đây gọi chung là tn) được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế -
hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các yếu tố khác.
Kết cấu hạ tầng: i sn vật chất và c hoạt động hạ tầng liên quan
dùng để phục vụ các nhu cầu kinh tế xã hội của cộng đồng n cư. Kết cấu hạ tầng
bao gồm: hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thut (HTKT ).
- Hệ thống các công trình hạ tầng xã hi mang tính xã hội nặng hơn tính kinh
tế, được xây dựng nhắm phục vụ cộng đồng. Hthống này bao gồm các ng trình
y tế, n hoá, giáo dục, thể thao, thương mại, dch vụ công cộng và các ng trình
khác.
- Hthống các ng trình htầng kthuật đô thị bao gồm: hệ thống giao
thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu ng công cng, cấp thoát
nước, xử c chất thải, nghĩa địa, nghĩa trang; y xanh ng viên các ng
trình khác. Đây là những sở vật chất, những công trình phục vụ cho cuộc sống
hàng ngày của người n trong đô thị là những ng trình mang tính dch vụ
công cng
- Hthống các công trình h tầng kthuật ng tn bao gm: Hthống
giao thông, Hthống thông tin lin lạc, Hệ thống cung cấp năng lượng, Hệ thống
chiếu sáng công cộng, Hệ thống cấp nước, thoát ớc, Hệ thống xử các chất thải,
Hệ thống nghĩa trang và các công trình khác.
- Hành lang k thuật: Là phn đất và không gian để xây dựng c tuyến kỹ
thuật in, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc...) phn đất dành cho giải cách ly
an toàn các tuyến kỹ thuật
- Htầng kỹ thuật khung: là hthống các công trình htầng kthuật chớnh
cấp đô thị bao gồm c trục giao tng, các tuyến truyn tải năng lượng, các tuyến
truyền dẫn cấp nước, tuyến cống thoát nước, các tuyến thông tin viễn thông và các
công trình đầu mối kỹ thuật.
- Chgiới đường đỏ trong quy hoạch xây dựng: đường ranh giới phân
định giữa phần đất được xây dựng ng trình phần đất được nh cho đường
giao thông. Phn đất nh cho đường giao thông bao gồm: phần đường xe chạy, dải
phân ch, di y xanh đường. Quy định chỉ giới đường đỏ nhằm xác định
367
giới hạn phần đất cho phép y dng nhà và ng trình với phần đất chỉ để dành
cho xây dựng đường giao thông. Chỉ giới đường đỏ sở để quản xây dựng
theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Ch giới xây dựng: đường giới hạn cho phép xây dựng ng trình trên
đất dọc theo đường. Quy định chỉ giới xây dựng để m scấp phép y dựng
công trình và quản lý xây dựng dọc theo các tuyến đường phố quy hoạch
- Cao đnền xây dựng (cốt nền) do người thiết kế chuyên ngành chuẩn bị k
thuật tính toán xác định. Cao độ này được xác định cho từng khu vực, trục
đường phố chính hoặc cho tn đô thị trong các đồ án quy hoạch chung xây dng
đô thị.
2.2. Phân loại hthống hạ tầng kỹ thuật
- Hthống c ng trình h tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông,
thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng ng cộng, cấp thoát nước, xử
các chất thải, nghĩa địa, nghĩa trang; y xanh công viên các công trình khác.
Đây là những sở vật chất, những công trình phục vụ cho cuộc sống hàng ngày
của người dân, nó là nhng công trình mang tính dịch vụ công cộng
2.2.1. Hthống công trình giao thông
Các công trình giao thông chyếu gồm:
- Mng lưới đường: đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không
- Các ng trình đầu mối kthuật giao thông: cầu, hầm, quảng trường, bến
bãi, cảng hàng kng, nhà ga, bến xe, cảng thuỷ.
2.2.2. H thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc bao gồm: công trình đầu mối và mạng lưới phục v
nhm đáp ng các yêu cu giao tiếp qua nhiều phương tiện giữa các cá thể trong
cộng đồng
Hthống thông tin liên lạc nhằm phục vụ các loại dịch vụ: Dịch vụ thư tín,
bưu kiện, bưu điện chuyển phát; liên quan nhiu đến sự quản đó là: Đin thoại,
điện tín hữu tuyến; điện thoại không dây; các dịch vụ internet
368
Các công trình trong hthống thông tin liên lạc: ng trình đầu mối; cột và
tháp truyền thu và phát sóng; thiết bị thu phát sóng, mạng lưới đường dây
2.2.3. H thống công trình cp điện và chiếu sáng
Công trình cấp điện và chiếu sáng chủ yếu gồm:
+ Nhà máy phát điện: thuỷ điện, nhiệt điện, máy phát điện chạy dầu;
+Trạm biến áp, tủ phân phối, tủ điều khiển;
+ Hệ thống đường dây, cáp dẫn điện;
+ Cột và đèn chiếu sáng.
2.2.4. H thống cấp nước
Các công trình cp ớc chủ yếu gồm:
+ Các công trình cung cp nước mặt hoặc nước ngầm
+ Các công trình đầu mi: Trạm xử cấp ớc, trạm bơm; công trình giếng
khoa, đài nước
+ Hệ thống truyền tải và phân phối nước
2.2.5. H thống thoát nước
Công trình thoát nước chủ yếu gồm:
+ Sông, ao, hồ điều hoà, đê đập;
+ Cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước;
+ Trm m cố định hoặcu động:
+ Công trình xớc thải
2.2.6 Hthống thu gom và xử lý chất thải
Chất thi gồm: - Chất thải rắn
- Chất thi lng
- Chất thi k.
Yêu cu thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý:
- Đối với chất thải lng được xem xét trong hệ thống thoát nước.
369
- Đối với chất thải kđược xem xét trong việc xử các nguồn làm gây ô
nhim môi trường không k.
- Đối với chất thải rắn được thu gom từ các ngôi nhà, các ng trình, vn
chuyển đến nơi tập kết và x. Mục đích của xử là nhm kng làm ô nhim
môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí.
- Công trình thu gom x lý chất thải rắn bao gồm:
+ Nhà vệ sinh
+ Trm trung chuyển chất thải rắn
+ Các cơ sở xử lý chất thải rắn và công trình phụ trợ: Khu liên hợp xử lý chất
thải rắn (CTR), bãi chôn lấp chất thải rắn; lò hoặc nhà máy thiêu đốt chất thải rắn;
nhà máy x chế biến phân vi sinh; bãi rác.. các ng trình i sinh, i chế
chất thải rắn
2.2.7. Các hệ thống công trình hạ tầng khác
- Hệ thống công trình ngầm
Hệ thống công trình ngầm đô thị rất phát triển được đánh giá là thành phn
kỹ thuật quan trọng trong hệ thống các công trình h tầng kỹ thuật đô thị.
Hệ thống công trình ngầm đựơc phân thành:
- Công trình công cộng ngầm và phần ngầm của c công trình xây dựng gm
c công trình như: hầm đỗ xe, tng hầm của nhà cao tng, bể chứa nước lớn btrí
ngm, hầm phục vụ lưu trữ, phục vụ khi có chiến tranh.
- Công trình giao thông ngm là công trình phục vụ giao thông được y dựng
dưới mặt đất: u điện ngầm, đường ngầm vượt qua các tuyến giao thông chính
- Công trình htầng kthuật ngầm bao gồm các ng trình đường ng cấp
nước, cấp năng lượng, thoát nước; ng trình đường y cấp điện, thông tin liên
lạc; hào, tuynel kthuật và các ng trình đầu mi hạ tầng kỹ thuật được y dựng
ngm.
- Cây xanh, mặt nước