286
Chuyên đề 21
QUN LÝ NHÀ NƯỚC V KHOA HC - CÔNG NGH,
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. QUN LÝ NHÀ NƯỚC V KHOA HC - CÔNG NGH
1. Mt s chính sách phát trin khoa hc - công ngh nước ta
Chính sách phát trin khoa hc và công ngh nước ta đóng vai trò rt
quan trng, quyết định s phát trin khoa hc - công ngh ca nước nhà, đáp
ng các yêu cu phát trin kinh tế - xã hi, bo đảm an ninh chính tr, cng c
nn quc phòng ca đất nước. Phát trin khoa hc và công ngh thc s
động lc then cht ca quá trình phát trin nhanh và bn vng. Chính sách phát
trin khoa hc - công ngh nước ta hin nay bao gm nhiu ni dung: to môi
trường cho hot động khoa hc và công ngh; tăng cường đầu tưđào to
ngun nhân lc cho hot động khoa hc và công ngh.
2. To môi trường cho hot động khoa hc và công ngh
Để to môi trường thun li cho hot động khoa hc và công ngh cn
tiến hành mt s nhim v sau:
- Thc hin phân cp qun lý trong hot động khoa hc và công ngh:
Cp Nhà nước do B Khoa hc Công ngh và Môi trường ch trì, phi hp vi
các B, ngành, địa phương thc hin; cp B, ngành, địa phương do các B,
ngành, tnh, thành ph ch trì; cp cơ s (tng công ty, doanh nghip, vin
nghiên cu) ch động trin khai các đề tài nghiên cu thông qua hp đồng đối
vi các cơ quan ca Nhà nước, các cơ s khác và đề tài do cơ s t thc hin.
- Xây dng và ban hành các chính sách to động lc cho khoa hc và
công ngh phát trin (như chính sách thuế, ưu đãi tài chính, chế độ đãi ng, khai
thác, s dng các kết qu nghiên cu khoa hc và công ngh...).
- Thc hin nghiêm túc các văn bn lut v quyn s hu trí tu
chuyn giao công ngh.
- Gn kết khoa hc và công ngh vi sn xut, đời sng để sn phm
khoa hc và công ngh tr thành hàng hóa có th trường tiêu th.
- Tiến hành nghiên cu v kinh tế tri thc và tng bước chuyn kinh tế
tri thc tr thành chiến lược phát trin ca Vit Nam trong xu thế toàn cu hóa
và hi nhp kinh tế quc tế.
287
a) Tăng cường ngun lc cho khoa hc và công ngh
- Nhanh chóng nâng cao dân trí, đào to nhân lc, bi dưỡng nhân tài theo
yêu cu ca công nghip hóa, hin đại hóa, khc phc nhng mt yếu kém ca
đội ngũ cán b khoa hc và công ngh hin nay. Cùng vi hot động giáo dc và
đào to thc hin có hiu qu ch trương ca Nhà nước tng bước ph cp kiến
thc khoa hc cho nhân dân, đồng thi nâng cao tng bước trình độ khoa hc và
công ngh ca đất nước, tiến ti bt kp trình độ phát trin chung ca khoa hc
và công ngh trên thế gii.
- Tăng cường tim lc cho khoa hc và công ngh: T chc li h thng
các cơ s nghiên cu khoa hc, các trường đại hc; xây dng h thng phòng thí
nghim trng đim quc gia; tăng cường h thng thông tin khoa hc và công
ngh; m rng hp tác quc tế và trao đổi chuyên gia, kinh nghim nghiên cu
khoa hc và công ngh vi nước ngoài.
- Thc hin các chính sách đào to, đào to li và s dng hiu qu đội
ngũ cán b khoa hc và công ngh; tuyn chn đội ngũ cán b nghiên cu khoa
hc và công ngh công khai, dân ch, có chế độ tin lương, thu nhp tha đáng
để thu hút được đội ngũ trí thc tr, chng "chy máu cht xám” và tình trng
hng ht đội ngũ cán b khoa hc và công ngh.
- Công khai thông báo các nhim v nghiên cu khoa hc quc gia và
công bng trong vic la chn người thc hin các đề tài khoa hc; khách quan
trong đánh giá kết qu nghiên cu, kiến ngh Nhà nước và các cơ quan liên quan
điu kin ng dng kết qu ca các đề tài nghiên cu khoa hc và công ngh
vào thc tin đời sng, kinh tế - xã hi.
b)
Đa dng ngun kinh phí và tăng cường đầu tư cho khoa hc và công ngh
- Có chính sách khuyến khích, huy động nhiu ngun kinh phí ca các
thành phn kinh tế đầu tư cho khoa hc và công ngh. Khuyến khích các doanh
nghip đầu tư đổi mi công ngh, khuyến khích mi người dân, đặc bit là nông
dân đổi mi k thut trong sn xut nông nghip, khuyến khích Vit kiu, đặc
bit là trí thc, các nhà khoa hc, các t chc quc tế, phi chính ph đầu tư vn,
công ngh, trang thiết b thí nghim hin đại cho nghiên cu và phát trin khoa
hc và công ngh.
288
- Đổi mi vic cp phát kinh phí và thc hin hch toán kinh tế đối vi
các hot động khoa hc và công ngh. Thc hin hp đồng theo nhu cu ca sn
xut, xã hi gia các cơ quan nghiên cu khoa hc vi các thành phn kinh tế,
đánh giá đúng hiu qu đầu tư cho khoa hc và công ngh.
- Nhà nước đầu tư đủ mc cho tng nhim v nghiên cu khoa hc và
công ngh, kim soát ngun kinh phí đầu tư, phát huy ti đa hiu qu ca ngun
vn đầu tư.
3. Ni dung ch yếu qun lý nhà nước v khoa hc - công ngh
Ni dung ch yếu qun lý nhà nước v khoa hc - công ngh bao gm:
a) Xây dng th chế
Trên cơ s Lut Khoa hc và Công ngh được Quc hi thông qua năm
2003, Chính ph và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiu văn bn quy phm
pháp lut điu chnh các ni dung hot động khoa hc và công ngh. Th chế
hóa các hot động qun lý nhà nước v khoa hc - công ngh cn đạt được các
yêu cu sau đây:
- Đồng b vi các văn bn pháp lut khác ca Nhà nước để thng nht
qun lý nhà nước bng pháp lut nhưng không hành chính hóa hot động khoa
hc và công ngh.
- Xây dng chiến lược phát trin khoa hc và công ngh nhm định
hướng cho hot động khoa hc và công ngh phát trin trong thi k công
nghip hóa, hin đại hóa đất nước.
- Cung cp các lun c khoa hc xác định con đường phát trin ca đất
nước, xây dng mô hình phát trin kinh tế - xã hi thích hp, xác định đường
li, ch trương, chính sách nhm tiếp tc đổi mi và phát trin đất nước nhanh,
bn vng.
- Cung cp các lun c khoa hc cho vic khai thác có hiu qu các điu
kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca đất nước phc v cho s nghip công
nghip hóa, hin đại hóa và phát trin bn vng ca các ngành, các địa phương.
b)
Đổi mi chính sách và cơ chế qun lý nhà nước v khoa hc - công ngh
- Đổi mi chính sách và cơ chế qun lý nhà nước v khoa hc và công
ngh nhm kích thích s phát trin khoa hc và công ngh, to điu kin gn
khoa hc và công ngh vi các hot động sn xut kinh doanh, kinh tế - xã hi,
289
chính sách đào to, bi dưỡng và s dng hp lý đội ngũ cán b khoa hc và
công ngh, chính sách đầu tư cho khoa hc và công ngh. Trước mt, cn đề ra
mt s chính sách sau:
+ Gim bt đầu mi trung gian, chuyn các cơ s nghiên cu khoa hc
chuyên ngành v các tng công ty và các doanh nghip ln.
+ Thc hin quy chế dân ch trong nghiên cu khoa hc, bo đảm s ch
đạo tp trung, thng nht t mt trung tâm, đồng thi đảm bo tính độc lp, sáng
to ca tng cơ s nghiên cu, tng nhà khoa hc trong mi quan h h tr,
giúp đỡ ln nhau.
+ Xóa b đặc quyn, đặc li trong các cơ quan nghiên cu khoa hc và
công ngh.
+ Trong thc hin chương trình phát trin khoa hc và công ngh ly
nghiên cu ng dng là ch yếu, chú ý nghiên cu lý lun, t chc nghiên cu
cơ bn mc độ thích hp, phù hp vi tng giai đon phát trin.
- Đối vi phát trin công ngh: cn chú trng nhp khu máy móc, công
ngh tiên tiến, nhanh chóng làm ch công ngh nhp; tng bước phát trin công
ngh, k thut cao, làm nn tng cho vic nâng cao trình độ công ngh trong mi
ngành kinh tế và các hot động xã hi.
c) Thanh tra, kim tra hot động khoa hc - công ngh
Công tác thanh tra, kim tra hot động khoa hc và công ngh là hot
động được Lut Khoa hc và Công ngh năm 2003 quy định, là mt bin pháp
nhm xem xét, đánh giá các hot động ca các cơ quan, đơn v, cá nhân liên
quan có thc hin đúng các quy định ca Nhà nước hay không.
Thanh tra, kim tra khoa hc và công ngh có nhim v:
- Thanh tra, kim tra vic thc hin các chính sách, pháp lut v khoa hc
v công ngh.
- Thanh tra, kim tra vic thc hin kinh phí nghiên cu khoa hc.
- Xác minh, kết lun, kiến ngh bin pháp gii quyết khiếu ni, t cáo các
vi phm pháp lut trong lĩnh vc khoa hc và công ngh.
Các cơ quan và cá nhân thc hin thanh tra, kim tra hot động khoa hc
và công ngh có quyn:
290
- Yêu cu đương s và các bên liên quan cung cp tài liu, chng c
tr li nhng vn đề có liên quan.
- Trưng cu giám định trong trường hp cn thiết.
- Áp dng các bin pháp ngăn chn và x lý vi phm theo quy định ca
pháp lut.
II. QUN LÝ NHÀ NƯỚC V TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Mt vài nét v thc trng tài nguyên, môi trường và qun lý tài
nguyên, môi trường nước ta hin nay
a) Hin trng môi trường và tài nguyên nước ta hin nay
Thế gii ngày nay đang đứng trước nhiu thách thc v tài nguyên, môi
trường. Nhng thách thc này mang tính cht và quy mô toàn cu. Ô nhim và
s phá hoi do con người gây ra đối vi t nhiên đã vượt quá mc tái sinh ca
trái đất. Loài người đang c ý hay vô ý phá hy tài nguyên, thiên nhiên, phá hu
cơ s sng ca chính bn thân mình. Vì vy, bo v tài nguyên và môi trường
đang là nhim v cp bách đối vi mi quc gia và toàn nhân loi.
* Nhng nét chung v hin trng môi trường
Vn đề môi trường và bo v môi trường nước ta hin nay đang là vn
đề cp thiết, đặt ra nhiu vn đề cn phi gii quyết. Đất nước ta đã tri qua các
cuc chiến tranh kéo dài gn 40 năm làm kìm hãm s phát trin ca đất nước và
hy dit tài nguyên, môi trường sng mt cách khng khiếp.
Mc dù nn kinh tế nước ta chưa tht s phát trin, song tình trng ô
nhim môi trường do hot động ca các ngành (công, nông, lâm, ngư, giao
thông vn ti và dch v) gây ra đã rt nghiêm trng. Đặc bit là tình trng ô
nhim cc b các khu công nghip và các đô th, nht là ô nhim ngun nước
và ô nhim môi trường sng. Hin nay nước ta đang phi đương đầu vi nhng
vn đề môi trường nghiêm trng như nn phá rng, xói mòn đất, khai thác tài
nguyên ba bãi (than th ph, khai thác trm vàng sa khoáng, đá quý, apatít...),
khai thác quá mc tài nguyên ven bin, đe da các h sinh thái ngp nước và s
cn kit tài nguyên do mt dn các loài động vt hoang dã và ngun gen.
Cùng vi vic tăng nhanh dân s, s phát trin đô th và công nghip
nước ta đã làm gia tăng mt khi lượng ln cht thi vào môi trường sng, làm ô
nhim ngun nước và không khí.