CÔNG TY TNHH SX – TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT   

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015

CÔNG TY TNHH SX – TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Địa chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Đồng Nai, năm 2015

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...................................................................................................................... 1

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. 3

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. 3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. 4

1. THÔNG TIN CHUNG .............................................................................................. 7

1.1. Thông tin liên lạc .................................................................................................... 7

1.2. Địa điểm hoạt động ................................................................................................. 7

1.2.1. Loại hình hoạt động, công suất của nhà máy ................................................... 7

1.2.2. Quy trình sản xuất ............................................................................................. 8

1.2.3. Danh mục máy móc thiết bị .............................................................................. 9

1.3. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng................................................................. 9

1.3.1. Nhu cầu sử dụng điện ..................................................................................... 10

1.3.2. Nhu cầu sử dụng nước .................................................................................... 10

1.4. Nhu cầu lao động .................................................................................................. 10

2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .............................................. 11

2.1. Nguồn phát sinh khí thải ....................................................................................... 12

2.2. Nguồn phát sinh nước thải .................................................................................... 14

2.2.1. Nước thải sinh hoạt ......................................................................................... 14

2.2.2. Nước thải sản xuất .......................................................................................... 14

2.2.3. Nước mưa chảy tràn ........................................................................................ 15

2.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn ............................................................................... 15

2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt .................................................................................... 15

2.3.2. Chất thải rắn sản xuất ..................................................................................... 15

2.3.3. Chất thải nguy hại ........................................................................................... 15

2.4. Nguồn gây sự cố cháy nổ – tai nạn lao động ........................................................ 16

2.4.1. Nguồn gây sự cố cháy nổ ................................................................................ 16

2

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

2.4.2. Tai nạn lao động ............................................................................................. 16

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ......................................................... 17

3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường đang áp dụng ............... 18

3.1.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải .................................................................. 18

3.1.2. Biện pháp xử lý nước thải hiện hành của công ty .......................................... 19

3.1.3. Biện pháp quản lý chất thải rắn ...................................................................... 21

3.1.4. Vệ sinh an toàn lao động ................................................................................ 21

3.1.5. Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố ...................................................... 22

3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường .................. 22

3.2.1. Chất lượng môi trường không khí .................................................................. 21

3.2.2. Chất lượng môi trường nước .......................................................................... 22

4. KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 24

4.1. Kết luận ................................................................................................................. 26

4.2. Cam kết ................................................................................................................. 26

4.3. Kiến nghị .............................................................................................................. 27

3

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 28

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1 Danh mục máy móc thiết bị của công ty ............................................................. 9

Bảng 2 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của công ty .......................................................... 9

Bảng 3 Nhu cầu nguyên vật liệu cho bếp ăn tại Công ty .............................................. 10

Bảng 4 Nhu cầu sử dụng điện của công ty .................................................................... 10

Bảng 5 Nhu cầu sử dụng nước của Công ty .................................................................. 11

Bảng 6 Chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 01 tháng .................................... 11

Bảng 7. Phương pháp phân tích và thiết bị đo đạc vi khí hậu ....................................... 23

Bảng 8. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn ........................................................................ 23

Bảng 9 Chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất ........................................ 24

Bảng 10 Kết quả phân tích mẫu nước thải của Công ty ................................................ 24

DANH MỤC HÌNH

Hình 1 Quy trình sản xuất........................................................................................................... 8

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn ................................................................................. 20

4

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT Bảo vệ môi trường

NTSH Nước thải sinh hoạt

HTXL Hệ thống xử lý

BOD Nhu cầu ôxy sinh hóa

N Nitơ

P Photpho

THC Tổng hydrocacbon

TSS Tổng chất rắn lơ lửng

MPĐ Máy phát điện

CTNH Chất thải nguy hại

NĐ-CP Nghị định Chính phủ

PCCC Phòng cháy chữa cháy

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

5

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

UBND Ủy ban nhân dân

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2015

MỞ ĐẦU

Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi

trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không

thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những

diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và

thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể

có gây ra.

Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công Ty TNHH SX – TM

Vĩnh Trường Phát đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên

Xanh thực hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho Công ty nhằm có đủ thông

tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo cáo

lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.

Mục tiêu của báo cáo

- Đánh giá hiện trạng môi trường Công ty thông qua các kết quả đo đạc phân tích

môi trường nhẳm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác bảo

vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty;

- Thông qua kết quả đánh giá hiện trạng môi trường, công ty sẽ đưa ra những

biện pháp bảo vệ môi trường tốt hơn trong thời gian tới.

- Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của Công ty TNHH SX –

TM Vĩnh Trường Phát hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.

Tổ chức thực hiện

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của Công ty TNHH SX – TM Vĩnh

Trường Phát do Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh chủ trì phối

hợp với Công ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới thực

6

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

hiện.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

1 THÔNG TIN CHUNG

1.1 Thông tin liên lạc

Tên Công ty : CÔNG TY SX – TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT

Địa chỉ : KCN Tam Phước, xã Tam Phước, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại : 0613.510631

Giấy chứng nhận đầu tư số 3600854351 đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2006,

đăng kí thay đổi lần thứ 3 ngày 7 tháng 5 năm 2010, do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh

Đồng Nai cấp.

- Lĩnh vực hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư là: Sản xuất sợi (Kéo sợi từ xơ

poly). Mua bán, xuất nhập khẩu xơ, sợi, vải, nguyên phụ liệu ngành dệt may.

- Đại diện Công ty: Bà Phan Thị Ngọc Anh Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm

Giám Đốc

1.2 Địa điểm hoạt động

Công ty tọa lạc tại KCN Tam Phước, xã Tam Phước, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh

Đồng Nai

Vị trí và các hướng tiếp giáp của nhà máy như sau:

- Phía trước giáp đường số 3

- Phía sau giáp xí nghiệp DV và PT KCN Tam Phước

- Bên trái giáp Công ty TNHH Shen phat

- Bên phải giáp đường số 8

1.2.1 Loại hình hoạt động, công suất của nhà máy

Loại hình hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư là:

o Sản xuất sợi (Kéo sợi từ xơ poly). Mua bán, xuất nhập khẩu xơ, sợi, vải.

Hiện tại, sản phẩm của công ty chủ yếu là sợi 100% PE với công suất 160

7

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

tấn/tháng.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Bụi

Bụi, CTR

1.2.2 Quy trình sản xuất

Hình 1 Quy trình sản xuất

Thuyết minh:

Cung bông: Từ nguyên liệu là các xơ polyester đưa vào bồn của máy cung bông, tại

đây, máy sẽ xé xơ thành những sợi nhỏ và chuyển xơ đã xé qua máy chải thô

Chải thô: Xơ được chải thành các sợi có chiều dài nhất định, quá trình này nhằm đảm

bảo các sợi xơ không bị quấn vào nhau. Sau đó, các xơ sợi được đưa vào thùng cúi tạo

thành các cúi xơ có chiều dài đều nhau và chuyển vào máy ghép

Ghép : Tại máy ghép, các sợi sơ trong cúi xơ được ghép lại thành các sợi xơ có kích

thước lớn, trung bình 6 sợi xơ được ghép lại thành 1 sợi lớn, và đưa dần vào máy sợi

thô

Sợi thô: Xơ sợi lớn được được vào máy sợi thô, tại đây diễn ra quá trình xe sợi để làm

chắc các sợi xơ lớn thành những sợi có thể tích nhỏ hơn. Lúc này xơ sợi đã được gọi là

sợi thô, có đủ độ bền để không bị đứt khi kéo sợi.

Sợi con: Xơ sợi đồng nhất ở dạng sợi thô được kéo dãn và xe lại tạo thành những sợi

8

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

mảnh.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Đánh ống: Các sợi xơ mảnh và dài được đưa vào máy đánh ống tự động để cuộn lại

thành các Cối sợi thành phẩm. Sau đó xuất đi bán cho khách hàng có nhu cầu.

1.2.3 Danh mục máy móc thiết bị

Danh mục máy móc thiết bị hiện tại đang được sử dụng tại Công ty liệt kê chi

tiết trong bảng sau:

Bảng 1 Danh mục máy móc thiết bị của công ty

STT Danh mục máy móc Số lượng Nhà sản xuất Đơn vị tính

1 Máy bông (Cung PE) máy 1 China

2 Máy chải thô (PE) máy 6 China

3 Máy ghép không autoleveler máy 2 China

4 Máy ghép có autoleveler máy 2 China

5 Máy sợi thô 120 cọc/máy máy 2 China

6 Máy sợi con 516 cọc/máy máy 18 China

7 Máy đánh ống tự động máy 3 China

8 Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống 1 China

9 Hệ thống chống sét Hệ thống 1 China

10 Máy vi tính máy 9 Đài Loan

11 Máy in(fax, photo) máy 2 Nhật Bản

14 Máy điện thoại máy 8 Việt Nam

15 Máy điều hòa nhiệt độ máy 3 Việt Nam

16 máy 2 Việt Nam Xe chở cán bộ quản lý(Giám Đốc)

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015

9

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

1.3 Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Bảng 2 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của công ty

STT Nguyên vật liệu Khối lượng/tháng ĐVT

1 Xơ polyester Tấn 180

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015

Bảng 3 Nhu cầu nguyên vật liệu cho bếp ăn tại Công ty

STT Nguyên vật liệu ĐVT Khối lượng

1 Kg 110 Cá

2 Kg 557 Rau, củ, quả

3 Kg 264 Thịt các loại

4 Kg 600 Gạo

5 Kg 72 Ga

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015

1.3.1. Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn điện của công ty được cấp từ điện lưới quốc gia, phân phối bởi công ty

TNHH MTV Điện Lực đồng Nai. Điện phục vụ cho hoạt động của máy móc thiết bị

và chiếu sáng văn phòng. Tổng lượng điện tiêu thụ trung bình khoảng 102.167

kWh/tháng. Nhu cầu sử dụng điện thể hiện trong bảng sau:

Bảng 4 Nhu cầu sử dụng điện của công ty

STT Thời gian Đơn vị /tháng Lượng điện tiêu thụ

26/12/2014 – 05/01/2015 KWH 130.000 1

06/01/2015 – 15/01/2015 KWH 116.000 2

16/01/2015 – 25/01/2015 KWH 120.000 3

26/01/1015 – 05/02/2015 KWH 134.000 4

06/02/2015 – 12/02/2015 KWH 81.000 5

13/02/2015 – 25/02/2015 KWH 32.000 6

TR NG B NH KWH 102.167

10

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

1.3.1 Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn nước cấp phục vụ sản xuất, sinh hoạt, dự trữ cho công tác phòng cháy

chữa cháy… được cấp từ Công ty Cổ phần phát triển KCN Tín Nghĩa. Dựa vào hóa

đơn tiền nước theo tháng, nhu cầu sử dụng nước của Công ty được trình bày trong

bảng sau:

Bảng 5 Nhu cầu sử dụng nước của Công ty

STT Thời gian Đơn vị /tháng Lượng nước tiêu thụ

1 Tháng 12/2014 M3 739

2 M3 905 Tháng 01/2015

3 M3 907 Tháng 02/2015

M3 850 TR NG B NH

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015

 Lượng nước tiêu thụ trung bình tại Công ty là 850m3/tháng, tương đương với 32,69m3/ngày.

1.4. Nhu cầu lao động

11

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

Công ty có tổng số lượng lao động cần thiết cho hoạt động ổn định là 130 người.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

2 CÁC NG ỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

2.1 Nguồn phát sinh khí thải

Các nguồn gây ô nhiễm không khí từ hoạt động của Công ty TNHH SX-TM Vĩnh

Trường Phát như sau:

Ô nhiễm bụi, khí thải

Bụi phát sinh từ quá trình sản xuất như: cung bông, chải thô,các quá trình xe sợi

tạo thành sợi thô và sợi con. Lượng bụi này khá lớn, nếu không có biện pháp giảm

thiểu sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và gây ô nhiễm môi trường không khí

trong khu vực sản xuất

Các phương tiện vận tải (xe của công nhân, xe vận chuyển hàng hóa, sản phẩm) sử

dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu DO. Khi nhiên liệu bị đốt cháy sẽ phát sinh các

chất ô nhiễm chủ yếu là khói, SO2, NOx, CO, VOC...đồng thời làm gia tăng lượng bụi

phát tán vào không khí gây ô nhiễm. Tuy nhiên, đây là nguồn ô nhiễm di động và

mang tính chất gián đoạn nên tác động đến môi trường, con người không đáng kể.

Bụi, khói thải, mùi thức ăn phát sinh từ hoạt động nấu ăn cho công nhân, tuy nhiên

hoạt động này diễn ra định kỳ và chỉ tác động đến công nhân làm việc tại bếp, không

ảnh hưởng nhiều đến các khu vực xung quanh.

Tác động của bụi, khí thải

Bụi phát sinh từ các quá trình sản xuất và vận chuyển, nếu không có biện pháp

phòng chống thích hợp sẽ gây ra các bệnh về đường hô hấp như lao, viêm phổi...

Khí thải ở nồng độ nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gan và đường

hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, co giật...

NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu

NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim, gan

của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.

Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn mòn các

thiết bị bằng kim loại

12

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ khiến

con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO trong không khí là 32 ppm.

Khí SOx: Là chất gây ô nhiễm thuộc vào loại nguy hiểm nhất trong số các chất

gây ô nhiễm không khí. Ở nồng độ thấp khí SO2 có thể gây co giật ở cơ trơn của khí

quản. Mức độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường hô hấp trên, cao hơn nữa

làm sưng niêm mạc. Khí SO2 có thể gây nhiễm độc da, làm giảm nguồn dự trữ kiềm

trong máu…

Ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn, rung động

Nhiệt chủ yếu phát sinh từ khu vực bếp nấu ăn cho công nhân, bức xạ mặt

trời…

Tiếng ồn phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm ra

vào Công ty, độ ồn cao và kéo dài suốt 8 tiếng làm việc sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và

làm giảm năng suất làm việc của người lao động.

Tiếng ồn, rung do sự va chạm cơ học của máy móc trong các công đoạn sản

xuất như: cung bông, chải thô, ghép sợi…. Tiếng ồn và rung động do hoạt động của

từng loại máy móc là không đáng kể, tuy nhiên sự cộng hưởng âm do hoạt động đồng

thời của máy móc trong công ty sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng lao động

của công nhân.

Tác động của nhiệt độ, tiếng ồn và độ rung

Nhiệt độ cao gây mất nước, nếu làm việc trong khu vực có nhiệt độ quá cao

trong thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng lao động của công

nhân.

Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến

hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thích giác. Tác động

của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn.

Tác động đến cơ quan thính giác: Tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng

nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.

13

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

Tác động đến các cơ quan khác:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh

hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.

Hệ tim mạch: Làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường

của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.

Dạ dày: Làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn sự

co bóp, gây viêm loét dạ dày.

Độ rung lớn sẽ tác động đến cơ quan xúc giác và hệ thần kinh gây tê, nhức đầu,

chóng mặt, mất cảm giác. Thời gian dài có thể gây các bệnh về xương khớp.

Tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc tại các

công đoạn phát sinh tiếng ồn, độ rung trong nhà máy. Độ ồn, độ rung cao và liên tục

có thể gây ra tác động xấu đến sức khỏe, đến năng suất lao động của công nhân trực

tiếp sản xuất.

2.2 Nguồn phát sinh nước thải

2.2.1 Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt của Công ty bao gồm: Nước thải từ nhà vệ sinh, nước thải từ

khu vực tắm rửa giặt, nước thải sinh hoạt của nhân viên. Ngoài ra do Công ty có nhà

ăn cho công nhân nên có có nước thải từ hoạt động nấu ăn tại bếp ăn.

Nước thải sinh hoạt chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất

hữu cơ dễ phân hủy sinh học, các hợp chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn gây bệnh nên

có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý. Ngoài ra khi

tích tụ lâu ngày các chất hữu cơ này sẽ bị phân hủy gây ra mùi hôi thối.

2.2.2 Nước thải sản xuất

Nước thải sản xuất phát sinh từ thiết bị ngưng tụ và làm mát máy móc của Công ty, lượng nước này khoảng 4 m3/ngày.đêm, tuy nhiên nước này được tuần hoàn để sử

dụng lại nên không gây ảnh hưởng lớn đến môi trường

Nước vệ sinh thiết bị, máy móc và sàn nhà chủ yếu chứa các chất rắn lơ lửng,

14

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

lưu lượng chỉ khoảng 1m3/lần vệ sinh Công ty.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

2.2.3 Nước mưa chảy tràn

Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn sẽ kéo theo đất, cát. Nếu lượng nước mưa này

không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước

ngầm. Ước tính, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:

- Tổng Nitơ: 0,5 - 1,5 mg/l;

- Photpho: 0,004 - 0,03 mg /l;

- Nhu cầu ô xy hóa học (COD): 10 - 20 mg/l;

- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): 10 - 20 mg/l. .

2.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn

2.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt thải ra hằng ngày từ các hoạt động sinh hoạt của công

nhân tại Công ty. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt hiện nay ước tính khoảng

65kg/tháng bao gồm:

- Các loại rác thải từ nhà ăn như: thực phẩm thừa, bao bì, vỏ trái cây, vỏ chai, lọ…

- Rác thải văn phòng phẩm như: các loại giấy, báo, bao bì, dụng cụ văn phòng hư

hỏng…

2.3.2 Chất thải rắn sản xuất

- Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ hoạt động của Công ty bao gồm: các loại bao bì,

thùng phuy chứa nguyên liệu đã qua sử dụng, nguyên liệu rơi vãi trong quá trình

nhập, xuất nguyên liệu và thành phẩm…lượng chất thải này có số lượng khoảng

295 kg/tháng

2.3.3 Chất thải nguy hại

Các loại chất thải nguy hại tại Công ty bao gồm giẻ lau dính dầu mỡ, bình ắc quy

hỏng, bóng đèn huỳnh quang hỏng...lượng chất thải nguy hại tại Công ty được trình

15

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

bày trong bảng sau

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Bảng 6 Chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 01 tháng

Số Trạng thái tồn tại STT Tên chất thải Đơn vị tính lượng/tháng (rắn/lỏng/bùn)

1 1 Giẻ lau dính dầu nhớt thải Rắn Kg

0,5 2 Bóng đèn huỳnh quang hỏng Rắn Kg

1,5 3 Bình ắc quy hỏng Rắn Kg

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015

2.4 Nguồn gây sự cố cháy nổ – tai nạn lao động

2.4.1 Tai nạn lao động

Vấn đề an toàn lao động cần được quan tâm đúng mức, nguyên nhân dẫn đến tai

nạn lao động thường là do công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an

toàn lao động như:

- Thói quen không sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc;

- Không thực hiện đầy đủ các quy định an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp do

công ty đề ra;

- Bất cẩn trong sử dụng nguồn điện và thiết bị điện

- Không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi vận hành máy móc, thiết bị trong

dây chuyền sản xuất.

- Bất cẩn trong quá trình bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm.

2.4.2 Nguồn gây sự cố cháy nổ

Các máy móc thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty đều sử

dụng điện năng, do đó sự cố chập điện dẫn đến cháy nổ là rất dễ xảy ra nếu Công ty

không có hệ thống dẫn điện cũng như không có các phương án quản lý tốt. Một số

nguyên nhân có thể gây ra sự cố cháy nổ trong hoạt động của Công ty

- Chập điện;

- Lựa chọn thiết bị điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện, không

16

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

trang bị các thiết bị chống quá tải;

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

- Hệ thống đường ống bị bít nghẹt trong quá trình lắp đặt (do các vật cứng lọt vào

phần bên trong của đường ống dẫn)  nổ  cháy;

- Hút thuốc và vứt thuốc bừa bãi trong khu vực dễ cháy như khu vực chứa nguyên

17

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

liệu và thành phẩm.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

3 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂ VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

TIÊ CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT Q Ả ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY

MẪ ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG

Hoạt động sản xuất của Công ty TNHH SX – TM Vĩnh Trường Phát có khả năng

gây tác động đến môi trường không khí, nước, chất thải rắn và các tác động khác. Để

giảm thiểu các tác động đó và cải thiện môi trường xung quanh ngày càng tốt hơn,

Công ty đã có các biện pháp như sau:

3.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường đang áp dụng

3.1.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải

Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải

- Thường xuyên quét dọn, phun ẩm khu vực đường nội bộ và khu vực xuất nhập

nguyên vật liệu, thành phẩm và khu vực sản xuất phát sinh nhiều bụi để hạn chế

bụi khuyếch tán vào không khí xung quanh gây ô nhiễm.

- Quy định thời gian xuất nhập nguyên liệu, thành phẩm hợp lý để tránh gia tăng

bụi gây ô nhiễm không khí.

- Trang bị khẩu trang chống bụi chuyên dụng cho những công nhân làm việc tại

các khu vực sản xuất phát sinh nhiều bụi.

- Trồng cây xanh với tỷ lệ phủ 15% diện tích. Cây xanh có tán lá rộng có tác

dụng tốt trong hấp thụ, dính bám bụi. Cây xanh, cây cảnh trồng xung quanh nhà

xưởng, văn phòng, căn tin, đường nội bộ, vừa có tác dụng che nắng, giảm nhiệt

độ không khí, tạo cảm giác mát mẻ cho công nhân, vừa có tác dụng điều hòa vi

khí hậu trong khu vực

Giảm thiểu ô nhiễm tiếng nhiệt, tiếng ồn, rung động

Nhiệt độ cao gây ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng lao động của công nhân, do

đó Công ty đã áp dụng một số biện pháp nhằm tạo môi trường làm việc thông

thoáng như:

 Thiết kế nhà xưởng thông thoáng để tận dụng thông gió tự nhiên

18

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

 Sắp xếp máy móc hợp lí

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

 Chia ca làm việc cho công nhân, tránh để công nhân làm việc trong môi

trường nhiệt độ cao trong thời gian quá dài

Làm việc trong môi trường có độ ồn lớn gây ảnh hưởng về lâu dài tới sức khỏe

con người, Công ty cũng đã áp dụng một số biện pháp sau nhằm giảm thiểu tiếng ồn

trong khu vực sản xuất:

 Thường xuyên kiểm tra, tra dầu mỡ, bảo dưỡng các thiết bị máy móc.

 Trang bị nút tai chống ồn cho công nhân viên làm việc tại những nới có

cường độ ồn lớn.

 Sắp xếp máy móc hợp lý, tránh để các máy gây ồn cạnh nhau gây cộng

hưởng tiếng ồn.

 Quanh khu vực hoạt động của Công ty có trồng cây xanh hạn chế tiếng ồn

lan truyền ra khu vực lân cận.

Công ty cũng áp dụng một số biện pháp sau nhằm khống chế rung động của máy móc,

thiết bị như:

 Thường xuyên kiểm tra máy móc, độ mài mòn các chi tiết luôn tra dầu mỡ bôi

trơn các máy và thay thế các chi tiết bị mài mòn..

 Tất cả các máy móc thiết bị phải đúc móng bê tông đủ khối lượng hoặc chân

máy đặt trên đệm cao su, tăng chiều sâu móng, có rãnh cát để tránh lan truyền

độ rung

3.1.2 Biện pháp xử lý nước thải hiện hành của công ty

Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh, bếp ăn... của Công ty sẽ được thu gom về bể tự

19

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

hoại để xử lí. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn của Công ty được thể hiện như hình sau:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn).

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại

- Lượng nước thải sinh hoạt từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn nhằm

loại bỏ các chất hữu cơ và giữ lại cặn với hiệu quả xử lý 50 – 60%.

- Nước thải từ nguồn thải theo đường ống dẫn tập trung xuống các bể tự hoại

hình chữ nhật và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn lơ lửng dần dần

lắng xuống đáy bể. Thời gian lưu nước trong bể giao động 3, 6, 12 tháng,

cặn lắng sẽ bị phân hủy yếm khí trong ngăn yếm khí. Sau đó nước thải qua

ngăn lắng và thoát ra ngoài theo ống dẫn.

- Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê xe hút chuyên dùng

(loại xe hút hầm cầu). Trong mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng

lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kị khí và để thông các ống đầu vào,

đầu ra khi bị nghẹt.

- Sau khi qua bể tự hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và SS giảm

đáng kể, lượng nước sau xử lý được dẫn vào hố ga sau đó được thoát ra hệ

Biện pháp kiểm soát nước thải sản xuất

thống thoát nước chung của khu vực.

Quá trình sản xuất của Công ty không phát sinh nước thải, tuy nhiên Công ty có

sử dụng nước để rửa nhà vệ sinh, máy móc thiết bị…lượng nước thải này không nhiều

20

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

nên được thu gom về xử lí tại bể tự hoại 3 ngăn của Công ty.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Biện pháp quản lý nước mưa

Lượng nước mưa của Công ty được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra

nguồn tiếp nhận mà không cần phải xử lý do đó toàn bộ lượng nước mưa này được thu

gom riêng bằng các máng thu và ống dẫn sau đó được xả thẳng ra hệ thống thoát nước

của khu vực.

3.1.3 Biện pháp quản lý chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt của công ty có khối lượng khoảng 65 kg/tháng được tập

trung, lưu chứa trong các thùng rác của Công ty. Công ty đã kí hợp đồng với Công ty

cổ phần phát triển KCN Tín Nghĩa để thu gom và định kỳ vận chuyển đi xử lí 02

lần/tuần

Chất thải rắn sản xuất

Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ hoạt động của Công ty khoảng 295 kg/tháng,

được thu gom và giao cho Công ty cổ phần phát triển KCN Tín Nghĩa để vận chuyển

đi xử lí 02 lần/tuần.

Chất thải nguy hại

Hoạt động của Công ty phát sinh chất thải nguy hại như: bóng đèn huỳnh quang

hỏng, giẻ lau dính dầu nhớt...khối lượng khoảng 3kg/tháng. Công ty đã tiến hành thu

gom vào các thùng chứa riêng biệt, có nắp đậy, và đặt tại vị trí cố định. Lượng rác này

được lưu trữ tại Công ty, tới khi số lượng nhiều Công ty sẽ kí hợp đồng với đơn vị có

chức năng để thu gom và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

3.1.4 Vệ sinh an toàn lao động

An toàn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của Công ty, vì vậy, để

đảm bảo tốt nhất về an toàn lao động, ngoài các phương pháp giảm thiểu ô nhiễm,

giảm thiểu ảnh hưởng và những tác động tiêu cực đến sức khỏe của người công nhân,

Công ty đã các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động theo quy định như:

- Nhà xưởng được thiết kế cao, có hệ thống thông gió, đảm bảo các yếu tố vi khí

hậu trong môi trường sản xuất;

- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân, tạo điều kiện cho người lao

21

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

động làm việc thoải mái, dễ chịu;

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

- Giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên về bảo vệ môi trường

và an toàn lao động.

- Thường xuyên kiểm tra ý thức chấp hành kỷ luật, an toàn lao động của công

nhân bằng nhiều hình thức

3.1.5 Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố

- Hệ thống đường xá trong nhà máy đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào thuận tiện;

- Các thiết bị điện được tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,

có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao dây điện được đi ngầm

hoặc được bảo vệ kỹ;

- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện trong nhà xưởng sản xuất.

Hộp cầu dao phải kín, cầu dao phải tiếp điện tốt;

- Trang bị đầy đủ các thiết bị PCCC và thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt

động của thiết bị

- Bố trí các sơ đồ thoát hiểm tại khu vực mọi người quan sát thấy;

- Không cho bất kì cá nhân nào mang các vật dụng có khả năng phát sinh lửa vào

khu vực đã được quy định;

- Xây dựng khu vực chứa nguyên liệu, thành phẩm cách xa khu vực bếp ăn.

- Giáo dục, nâng cao nhận thức của công nhân về an toàn lao động và phòng cháy

chữa cháy.

3.2 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường

Địa điểm và thời gian giám sát

- Địa điểm giám sát: Công ty TNHH SX – TM Vĩnh Trường Phát

- Địa chỉ : Đường số 8, KCN Tam Phước, Xã Tam Phước, Thành phố Biên Hòa,

Tỉnh Đồng Nai.

- Thời điểm đo đạc và lấy mẫu giám sát: ngày 10/03/2015

- Số lượng mẫu: 1 mẫu khí xung quanh, 1 mẫu khí tại khu vực sản xuất, 1 mẫu

22

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

nước thải tại hố ga

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

3.2.1 Chất lượng môi trường không khí

Phương pháp phân tích và thiết bị đo đạc

- Phương pháp phân tích và thiết bị đo đạc vi khí hậu và không khí xung quanh

được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 7. Phương pháp phân tích và thiết bị đo đạc vi khí hậu

Chỉ tiêu Thiết bị đo Phương pháp thử nghiệm

Độ ồn Máy TES 1351 Thiết bị chuyên dụng

Nhiệt độ Máy TES 1360 Thiết bị chuyên dụng

Tốc độ gió Máy Center 315 Thiết bị chuyên dụng

Ánh sáng Máy Light meter Thiết bị chuyên dụng

(Nguồn: Công Ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới)

Chất lượng môi trường không khí xung quanh

- Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 8. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn

STT Vị trí đo Độ ồn (dBA) Nhiệt độ (OC)

1 Khu vực cổng 65,5 – 67,9 30,8 Tốc độ gió (m/s) 0,3 Ánh sáng (Lux) -

- - -

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn QCVN 26 : 2010/BTNMT

Khu vực thông thường Từ 6 giờ - 21 giờ: 70 21 giờ đến 6 giờ: 55 80,2 – 84,7 31,2 0,1 325

0,2 – 1,5 32 85 200

2 Khu vực xưởng sản xuất Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002) (Nguồn: Công Ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới)

Nhận xét:

Thông số về tiếng ồn được đánh giá theo tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT,

tại khu vực cổng bảo vệ cho thấy mức ồn thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Khu vực

xưởng sản xuất có độ ồn đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số

23

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

3733/2002/QĐ-BYT.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

- Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được thể hiện trong bảng sau

Bảng 9 Chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất

STT Vị trí đo

Khu vực cổng Bụi (mg/m3) 0,21 CO (mg/m3) 4,25 NOx (mg/m3) 0,16 SO2 (mg/m3) 0,12

0,3 30 0,2 0,35 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05 : 2013/BTNMT

STT Vị trí đo

2 Khu vực xưởng sản xuất Bụi (mg/m3) 1,67 CO (mg/m3) 5,53 NO2 (mg/m3) 0,18 SO2 (mg/m3) 0,14

8 20 5 5

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002)

(Nguồn: Công Ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới)

hậ t:

Theo kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh thể hiện

trong bảng trên cho thấy nồng độ các chỉ tiêu phân tích NOx, SO2, CO, bụi tại khu vực

cổng bảo vệ đều đạt quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT – quy chuẩn về chất lượng

không khí xung quanh

Nồng độ các chỉ tiêu bụi, CO, SO2, NO2 tại khu vực xưởng sản xuất cũng đều

thấp hơn so với Tiêu chuẩn vệ sinh lao động(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT ngày

10/10/2002).

3.2. 2. Chất lượng môi trường nước

Số lượng mẫu: 01.

Vị trí lấy mẫu: Nước thải tại hố ga cuối cùng trước khi thải ra môi trường.

- Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước được trình bày trong bảng bên dưới:

Bảng 10 Kết quả phân tích mẫu nước thải công ty

KẾT QỦA STT THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM QCVN 14:2008/BTNMT Cột B THỬ NGHIỆM

TCVN 6492:2011

1. pH -- 6,67 5-9

SMEWW 5220:2005

60,1

2. COD mgO2//l -

31,2

24

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

3. BOD5 mgO2//l TCVN 6001-2 : 2008 50

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

72,3

TCVN 6625-2000

Amoni (tính theo N)

TSS 4. mg/l 100

SMEWW 4500-NH3-F

Phosphat

4,1

6,7 5. mg/l 10

TCVN 6202-2008

-)

EPA 352.1

16,8

6. 10

Nitrat (NO3

mg/l mg/l 7. 50

Coliform

TCVN 6187-2:1996

MNP/ 4.800 8. 5.000 100ml

(Nguồn: Công Ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới)

Nhận xét:

Kết quả đo chất lượng nước thải tại hố ga của Công ty cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích

25

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép của QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B).

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. Kết luận

Trong quá trình hoạt động sản xuất, Công ty TNHH SX – TM Vĩnh Trường Phát

đã cố gắng thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo

điều kiện làm việc cho công nhân.

- Môi trường không khí tại các vị trí xung quanh phía ngoài của công ty đều đạt

tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT và

QCVN 05:2013/BTNMT.

- Tiếng ồn trong xưởng sản xuất đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao động (QĐ

3733/2002/QĐ-BYT); Tiếng ồn tại khu vực cổng đạt QCVN 26:2010/BTNMT

về tiếng ồn khu vực dân cư;

- Nước thải của Công ty được xử lý bằng bể tựu hoại 3 ngăn đạt QCVN

14:2008/BTNMT trước khí xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

- Chất thải sinh hoạt, công nghiệp không nguy hại được phân loại và ký hợp

đồng với Công ty CP phát triển KCN Tín Nghĩa để thu gom và vận chuyển đi

xử lý.

- Chất thải rắn nguy hại được thu gom và lưu chứa tại Công ty, tới khi đủ số

lượng sẽ kí hợp đồng với đơn vị chức năng để vận chuyển đi xử lí.

- Xây dựng nhà xưởng thông thoáng đảm bảo các điều kiện vi khí hậu cho công

nhân làm việc;

- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân như quần áo đồng phục, găng tay,

giày bảo hộ;

- Thực hiện tốt các biện pháp về PCCC và an toàn lao động trong Công ty;

- Có các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm nhiệt

trong Công ty.

4.2. Cam kết

Công ty TNHH SX – TM Vĩnh Trường Phát sẽ thực hiện chương trình giám sát

chất lượng môi trường định kỳ và thường xuyên theo dõi, giám sát chất lượng môi

trường nước, không khí, chất thải rắn để có biện pháp giảm thiểu và khắc phục sự cố

26

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

môi trường phát sinh. Công ty cam kết:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

- Tiếp tục duy trì chế độ hoạt động của máy móc thiết bị, đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Tiếp tục duy trì khả năng vận hành và hiệu quả xử lý của các biện pháp hiện

tại, hệ thống thông khí nhà xưởng;

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về PCCC, các sự số cháy nổ, an toàn lao

động;

- Đảm bảo việc phân loại, thu gom và vận chuyển các chất thải của Công ty.

- Các nguồn thải của nước thải sẽ được kiểm soát chặt chẽ và nồng độ các chất

ô nhiễm phát thải vào môi trường đạt tiêu chuẩn qui định.

- Công tác quản lý chất thải theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày

09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư số

12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về

quản lý chất thải nguy hại;

4.3. Kiến nghị

Để đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường xung

quanh, Công ty TNHH SX – TM Vĩnh Trường Phát rất mong cơ quan quản lý môi

trường xem xét, đánh giá về báo cáo giám sát hiện trạng môi trường của Công ty, để

Công ty phát huy hiệu quả và khắc phục kịp thời những mặt còn hạn chế nhằm bảo vệ

tốt môi trường xung quanh.

CÔNG TY TNHH SX – TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT

27

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

PHỤ LỤC

28

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN Q AN