455
Chun đ 6
K NĂNG ĐC BẢN VẼ VÀ ĐO BÓC TN LƯNG
PHC VNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
KHU VC ĐỒNG BẰNG
LI NÓI ĐU
Hin nay mt bphn không nhỏ c cán bxã phưng làm vic liên quan
đến nh vc quản hoạt động xây dng lại thiếu kiến thc chuyên môn vxây
dng, điều y đã gây không ít kkhăn cho họ trong ng vic ca mình. Chính
vy chúng tôi biên son chuyên đ y nhm cung cp cho họ mt s kiến thc
ti thiu để họ thđọc hiểu được các bn vẽ kỹ thut, kim soát được khi
lượng các công c xây lp trong c giai đon trin khai d án tại địa phương
mình.
Chuyên đềy sẽ cung cp cho người học:
- Mt s kiến thức bn trong vic biu din vt th trong không gian n
mt phng;
- Nhng tiêu chuẩn cơ bản để có thể đọc được bn vẽ k thut;
- Mt squy định ca nnước hướng dn ng c đo bóc khi lưng cho
mt scông tác thường gp tại các dán nhỏ trên địa bàn xã, phường.
Do thi gian hn hp nên vic biên soạn i liu còn nhiu hạn chế, rt mong
nhận được ý kiến đóng góp, nhn xét của bạn đọc để hoàn thin giáo trình trong
tương lai. Xin chân thành cảm ơn.
Để có thhiểu sâu hơn về chuyên đề này c bạn có th đọc thêm các tài liu
tham kho gii thiu phn cui cun tài liu này.
456
MĐẦU
Trong c giai đon của dán chúng ta thưng xuyên gp các bn vẽ thiết
kế kc nhau, cung cp cho chúng ta các thông tin vng trình tương lai
việc đọc hiu c bản vẽ thiết kế y có ý nga ng quan trọng trong ng
tác quản lý dự án.
Vy bn vẽ thiết kế ? Trong c giai đon khác nhau của dán chúng ta
thgp các loi thiết kế khác nhau: thiết kế sở; thiết kế kỹ thut; thiết kế bản
vẽ thi công; bn vẽ hoàn công. Nhưng trên đa bn phưng do quy ca các
dán không ln nên chúng ta hay gp: thiết kế sở trong giai đon lp dán;
thiết kế bn vẽ thi công trong giai đoạn lp, thc hin dán; và bản vẽ hoàn ng
trong giai đon thc hin và n giao đưa dự án o khai thc sdụng. Vi mi
loại bưc thiết kế thì bn v thut cung cp cho ta các thông tin vi mức đ
nông u khác nhau vcông trình nhưng ta th đưa ra một khái nim chung v
bản vẽ thiết kế như sau: Bản vẽ kỹ thut đó các tài liu kỹ thuật trong đó mi
thông tin liên quan đến sản phẩm như: ý đồ của người thiết kế, hình dáng, cu tạo
của sản phm, các kết quả nh toán vch thưc, vkhả ng chịu lc của sn
phm, của vt liu làm ra sản phm. . . . . . . . đều được thhin trên giy bng các
ký hiu, quy ước, c quy đnh có tính pháp quy. thi bn vkỹ thut là mt
loại ngôn ngữ” đặc bit của người làm kỹ thut “ngôn ng nh vẽ, thngôn
ngnày được sdng không chỉ trong phạm vi mt ngành ngh là trong nhiu
ngành nghkhác nhau, không chỉ trong phạm vi mt quc gia trên phạm vi
quc tế.
Các hình vẽ i trên chính hình biu din các đối tượng trong thc tế
(máy móc, các công trình xây dng. . . .) lên trên mt phng bng c phương pháp
biu din khác nhau nhưng trong phạm vi chuyên đy chúng ta chỉ xem xét hai
phương pp biu din: phương pháp chiếu thng c; phương pháp chiếu phi
cảnh.
Còn các hthng hiu, quy ưc và c quy đnh tính pháp quy? Đó
nội dung được quy đnh trong c tiêu chun thuc các nh vc khác nhau do
nhà nước ban hành. Các tiêu chun này rt nhiêu nhưng trong chuyên đy
chúng ta gii hạn chúng mt stiêu chuẩn đưc gii thiu trong mục tài liu vin
dn, nhng tiêu chun này đđể người đc có thđọc hiểu đưc các bn vẽ ký
thut xây dng.
457
Ni dung chuyên đề chia thành hai phn chính:
Phn I: Gii thiu nhng khái nim chung v vẽ kthut mt s tiêu
chuẩn cơ bn nht liên quan đến trình bày bản v.
Phn II: Gii thiu mt sloại bn vẽ xây dng, giúp người đc làm quen
vi việc đọc và hiu bn vẽ chuyên môn.
Phn III: Gii thiu mt s kiến thc kỹ năng liên quan đến công tác đo bóc
khi lượng thường gp trong các dự án cp xã phưng.
PhÇn I
KỸ NĂNG ĐỌC BẢN V
CHƯƠNG I: NHNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ VẼ K THUT
I. Mục đích – yêu cu
- Hiu được tm quan trng ca tiêu chun bn v k thut trong h thng
thiết kế ở nưc ta và trên thế gii.
- Nm đưc các Tiêu chun Vit Nam v thành lp bn v k thut.
Bản vkỹ thut tài liu kỹ thuật bản cha đựng c thông tin liên quan
đến mt sản phm o đó. Đó phương tiện thông tin chủ yếu gia nhng người
làm ng tác kỹ thut thuc nhiu nh vc khác nhau như: xây dng, kiến trúc, cơ
khí, điện. . . . . . Để thc hiện được chức năng đó, bản vẽ kỹ thut phải đưc thiết
lp theo nhng quy tc thng nhất được quy đnh trong các tiêu chun cp ngành,
cp quc gia hoc quc tế.
Sau đây chúng ta cùng xem mt s quy đnh liên quan đến trình bày bn vẽ
kỹ thut.
II. Kh giấy và cách trình bày bn vẽ
Kh giấy được c định bng kích thước hai cạnh ca tgiy vẽ hình ch
nht sau khi xén. Để thun tin trong vic lưu tr, bảo quản tra cu, các bản vẽ
kỹ thut phải được thiết lp trên các tgiy vẽ có ch thước được quy đnh trong
458
TCVN 7285- 2003.
5 khgiy chính, ký hiu và kích thưc cho trong bng dưới đây
Bảng I. 1
hiệu khgiy A0 A1 A2 A3 A4
Kích thước các
cạnh ca tgiy
(mm)
1189 x 841
841 x 594
594 x 420
420 x 297
297x 210
Chú ý:
- A0 khgiy ln nht, din tích 1m2. Các khgiy còn lại nhn được
bng cách chia đôi theo cạnh dài ca khgiy ln hơn kề vi nó (theo hình I. 1).
- Đi vi các công trình trong đó kích thước dài khá ln so vi kích thước
cao (d ng trình thủy li) hoc ngưc li (ng trình nhà cao tng), cho phép
dùng các kh giy phụ to thành t mt khgiy chính o đó bng ch ng lên
mt s nguyên ln kích thước cạnh ngn của khgiy chính gi nguyên cạnh
còn lại. Ví dtkh giy chính A3 (297x420) thể tạo ra các khgiy phụ có ký
hiu A3x3(420x981); A3x4(420x1189). . . . .
459
Hình I. 2 các loi kh giy
III. Khung bản vẽ và khung tên
Khung bản vẽ mt hình chnht dùng gii hạn phn giy để vẽ hình, vẽ
bng t liền đm, cách mép tgiy sau khi xén 10mm (đối vi các khgiy A0
A1) hoc 5mm (đối vi các khgiy A2, A3, A4). Nếu các bn vẽ cần đóng
thành tp thì cnh trái ca khung bn vẽ ch mép tgiy vẽ 25mm.