Quan niệm về phát triển bền vững, nội dung phát
triển bền vững về kinh tếxã hộii trường,
liên hệ thực tế ở cơ sở hiện nay
Câu 1: Quan niệm về phát triển bền vững, ni dung phát triển bền vững về kinh tế, xã hi và môi
trường, liên hệ thực tế ở cơ s hiện nay?
Phát triển bền vng là một vấn đmi nhm bảo đảm sự phát triển về mọi mặt không chỉ trong hiện tại mà còn
trong ctương lai xa. Đây đang là mc tu hướng tới của nhiều quốc gia trên thế giới. Mỗi quốc gia sẽ dựa
theo đặc thù riêng vkinh tế, chính trị, đa lý, văn hóa... đhoạch định chiến lược phát triển. Đây cũng là vn
đề nhận được nhiu sự quan tâm của bạn đọc. Tạp chí xin trao đổing độc gi mt số nội dung có liên quan.
Phát trin bền vững được đcập và phbiến rộng rãi tnăm 1987 tBáo cáo Brundtland (còn gi là Báo
cáo Tương lai chung của chúng ta) của Ủy ban Môi trường và Phát triển thế giới (WCED) nay là y ban
Brundtland. Báo cáo ghi : Phát trin bền vững là "sphát trin th đáp ứng được những nhu cầu hiện tại
không nh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế htương lai...", hay i cách
khác, pt trin bền vững phải bảo đảm sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hi ng bng môi trường được
bo vệ, gìn gi. Để đạt đưc điu này, tất cả các thành phần kinh tế - hi, nhà cầm quyền, các t chức xã
hi... phải bắt tay nhau thực hin nhằm mục đích dung hòa ba lĩnh vực chính: kinh tế, xã hội, môi trường.
a) Lịch s hình thành khái niệm phát triển bền vững:
Vào cui thập niên 70 của thế k 20, loài người đã đối mặt với 3 thách thc lớn mang tính toàn cầu
- phát trin bn vững phương thức vừa đk bản để đt tới cuộc sống sung túc và ngày càng tt đẹp hơn
của mỗi quoc61gia, n tộc trên khp TG.
- Trong quá trình phát trin hướng tới cuộc sống ngày càng tốt đẹp đó, 9 con người đã tạo nên ~ mâu thuẩn giữa
các nhu cầu của mình.
- con ngưi đã và đang phải đối mặt vi ~ thách thức to ln đe dọa sự tồn tại và phát triển lâu dài ko phải chỉ có
từng quốc gia riêng lẻ mà ca cả cộng đồng quốc tế.
+ Sự gia tăng dân số quá nhanh và hàng loạt ~ vn đề khác nãy sinh
+ Nạn ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu trái đất làm suy giảm tầng ozon dẫn tới sxuất hiện Elnino,
Lanina thường xuyên xãy ra và ngày càng dữ dộin.
+ Nạn đói nghèo cùng các tệ nạn xã hi.
B) khái niệm:
Năm 1980, Hiệp hi quốc tế vbảo vthiên nhiên ( IUCN ) đã đưa ra chiến lược bảo toàn thế giới, với mc
tng thể đạt được sự phát triển bền vững bằng cách bảo vệ tài nguyên sống”. Như vậy là, lần đầu tiên thuật
ng “ phát trin bền vững” được sử dụng trong bản chiến lược này. Tuy nhiên,Thuật ngữ này chđược hiểu với
ni dung hạn hẹp là nhấn mạnh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa bảo vệ môi trường và phát trin.
Năm 1987, U ban quốc tế v môi trường và phát trin ( WCED ) của liên hiệp quốc đã công b bản báo cáo
Tương lai chung của chúng ta. Trong bản báo này,lần đầu tiên đnh nghĩa về sự phát trin bền vững được đưa ra
như sau: Phát triển bền vững là sphát trin đáp ứng được các nhu cầu thế hệ hin tại, nhưng không y trở
ngại cho việc đáp ứng nhu cầu cá# thế hệ mai sau”. Định nghĩa này đã đượcnhiu tổ chức quốc tế và nhiu quốc
gia s dụng như ngân ng thế gii ( WB ), Viện quốc tế về môi trường và phát triển, Viện theo dõi thế giới,
canada, m, Thụy Điễn..
Tháng 6 năm 1962, Hội nghị thượng đỉnh trái đất về môi trường và phát trin tổ chức ở RIO de janeiro ( braxin
) đưa ra bản Tuyr6n ngôn về môi tờng và phát triển đã một ln nữa khẳng định: Phát triển bền vững là tha
mãn nhu cầu hiên ti của con người, nhưng không gây tn hại đến sự tha mãn nhu cầu của thế hệ tương lai.
Năm 2002, Hội nghị thượng đỉnh thế gii về phát triển bền vng được tổ chức johannesberg ( cộng hòa Nam
Phi ) đã tng kết, đánh giá li 10 thực hiên chương trình nghsự phát triển bền vng toàn cầu, bổ sung và hoàn
chỉnh khái niệm Phát trin bn vững” nsau: Phát trin bền vững là quá trình phát triển sự kết hợp chặt
chẻ,hợp lý, hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển, đó là phát trin bền vững về kinh tế, phát trin bền vng vxã
hi và phát trin bn vững vmôi trường.
b. Nội dung khái niệm phát triễn bền vững
- Phát triễn bền vững về kinh tế
Phát trin bn vững về kinh tế quá trình phát triễn đạt được sự tăng trưởng kinh tế cao, n định tn sở
chuyển dch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ và dựa vào năng lực nội sinh là chyếu, tránh được suy thoái,
đình trệ trong tương lai và không để li gánh nợ nần cho các thế mai sau
nhiều pơng thức đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, không phải phương thức dẫn ti tăng
trưng kinh tế cao, ổn định và bền vững. Để đạt mc tiêu phát trin bền vững về kinh tế cần thực hiện:
+ Tăng trưởng kinh tế dựa trên sở chuyển dch cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.Ch dựa trên chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng tiến bộ thì mi đạt được tăng trưởng kinh
tế cao, n đinh và vững chắc.Nếu tăng trưởng kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên bán sn phẩm thô thì
không có tăng trưởng kinh tế bền vững ( vì tài nguyên có hn ).
+ Tăng trưởng kinh tế là dựa vào ng lực nội sinh là chyếu và làm gia tăng năng nực nội sinh.Năng lực nội
năng lực bên trong cửa mt quốc gia, được th hiện nguồn nhân lực, năng lực sáng tạo khoa học ng
ngh, mức độ tích lũy của nn kinh tế, mức độ hin đại của kết cấu hạ tầng…Chỉ tăng trưởng kinh tế chỉ dựa
o năng lực ni sinh thiì mới bn vững. Nế tăng trương KT chủ yếu dựa vào nguồn lực bên ngoài, thì nn KT
luôn b phụ thuộc và đli nợ nầng cho con cháu. Tăng trưởng Kt còn phải làm gia tăng năng lực nội sinh thì
mi đm bảo chắt chn cho tăng trưởng KT trong tương lai của Quốc gia.
- Phát triển bền vững về XH:
Phát triển bền vững về XH là quá trình phát triển đạt được kết quả ngày ng cao trong việc thực hiện tiến bộ
;và ng = XH, Đảm bảo cho mọi người đều hội học hành việc làm, giảm tình trạng đói nghèo,
nâng cao trình độ dân chí, tạo sự đồng thuận và an8sinh Xh.
Để đạt được phát trin bền vững về XH cần thực hin:
+ Gn tăng trưởng KT với giải quyết vic làm cho ngưi LĐ. Nếu tăng trường KT ko đi đôi vi giải quyết việc
làm, để tình trạng thất nghiệp gia tăng thì chẵn ~ gây lãng pngun nhân lực mà còn tìm ẩn n` vn đề XH tiêu
cực, đe da ăn sinh XH.
+ Tăng trưởng KT phải đi đôi với XĐGN. a đói, giảm nghèo s tạo ra động lc thúc đẩy tăng trưởng KT, vì
làm tăng năng lực SX cho người nghèo (Nâng cao kiến thc trình độ cho người nghèo h trợ vốn cho người
nghèo). XĐGN còn to ra mặt = XH phát triển tươngđối đng đều. Đây 9 là môi trường thuận li cho thực hiện
phát trin bền vng.
+ Tăng trưởng KT phải đảm bo ổn định XH, năng cao chất lượng cuộc sống dân cư. Ổn định XH là đk cơ bản
kiên quyết của tăng trưởng KT, Đồng thời ng chịu tác động rt lớn của tăng trưởng KT. Tăng trưởng KT
phải đưa đến năng cao chất lượng cuộc sống của cng đồng dân cư thì mi ổn định được XH và mới thực hin
được phát trin bn vững. Nếu tăng trưởng KT chỉ mang lại li ích cho 1 số người, 1 số vùng tăng trường KT
làm khoét sâu trên lch giàu nghèo, trên lệch vùng, min thì tăng trưởng KT đó sẽ ko thể bền vững.
- Phát triển bền vững về môi trường:
Phát trin bền vững về môi trường là quá trình phát trin đạt được tăng tởng KT cao n định gắn vời khai
thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ko làm suy thoái, hy hoại môi trường mà
còn nuôi dưỡng, cải thin chất lượng môi trương.
Để dạt được phát trin bền vững về môi tờng cần thực hin:
+ Tăng trưởng KT phải dựa trên sở khai tc hợp sử dụng tiếc kiệm hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Khai thác hợp lý, sử dụng tiếc kiệm hiệu quả tài nguyên thiên nhiên có nghĩa là phải có kế hoạch cân nhắc. Lựa
chn khi ra quyết định khai thác tài nguyên xét cả vhiệu quả KT, XH và môi trường.
+ Tăng trưởng KT ko làm ô nhiễm, suy thoái, hủy hoi môi trường, nếu tăng trưởng KT nhưng lại làm ô nhiễm,
suy thoái, hy hủy hoại môi trường thì s đe dọa trực tiếp cuộc sống của thế hệ hiện tại và ca các thế hệ tương
lai ko ththực hiện phát triển bn vng.
+ Tăng trưởng KT phải gắn liền với nuôi dưỡng, cãi thiện chất lượng môi tờng. Để đáp ứng nhu cầu của thế
h hiện tại mà ko làm tổn hi đến việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai, đòi hi phải gắn với tăng trưởng
KT với nuôi dưỡng, cải thiện chất lượng môi tờng.
* liên hệ thực tế:
Hội nghị lần th18 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VIII nhận định: Tình nh kinh tế xã hội tỉnh tăng
trưng mạnh
Theo đánh g ca Thường trực UBND tỉnh, q I-2010, tình nh hot động sản xuất, kinh doanh, xuất
khẩu của tỉnh phát trin mnh trở li sau thời gian ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế toàn cầu; lĩnh vực văn hóa -
hi chuyển biến tích cực; trật tự an toàn xã hi và an ninh quc phòng tiếp tục được givững. Cụ thể, tốc độ
ng trưởng đạt 6,01%, tăng gần gấp đôi so cùng knăm trước, trong đó, khu vực ng nghiệp- xây dựng tăng
4,78%; khu vực dịch vụ tăng 2,88%. Đến nay, ng dân toàn tỉnh đã thu họach trên 15.000 ha hoa màu
131.000 ha lúa đông xuân, vi năng suất bình quân đạt 7,15 tấn/ha. lĩnh vực ng nghiệp- xây dựng, ước
tng giá trsản xuất đạt 1.417 t đng, tăng 16,2%; gtrkim ngạch xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của
tỉnh, như: Lúa gạo, thủy sản, rau quả đông lnh… đt 131 triệu USD. Từ đầu năm đến nay, tnh đã tiếp nhận 14
dán đầu tư, với số vn đăng khoảng 1.047 tđồng… Vĩnh Chánh (Thoại Sơn) là vùng đất bề dầy lịch
sử, giàu truyền thống đấu tranh trong suốt qtrình kháng chiến chng Pp và M. Sau ngày thống nhất đt
nước, với tinh thần cách mạng anh hùng, Đảng b Cần Đăng đã lãnh đạo nhân dân nỗ lực vượt qua khó khăn,
đoàn kết nhất trí, tích cực lao động sản xuất, năng động sáng tạo đưa xã nhà phát triển trên mi lĩnh vực, được
công nhận xã văn hóa.
Hin ti, kinh tế chủ lực ở xã Vĩnh Chánh là sn xuất nông nghiệp, với tổng diện tích 7.481 ha (so với m
2008), trong đó din tích trồng lúa 7.420 ha, năng suất bình quân cnăm đạt 6,3 tấn/ ha, sản lượng lương thực
đạt 46,7 tấn. Hiện nay với chủ trương khép kín vùng đê bao, Vĩnh Chánh có điều kiện sản xuất 832 ha lúa vụ 3,
p phần ng cao đời sống nhân dân. Đặc biệt, xã thường xuyên áp dng các tiến bộ khoa học k thuật vào
sản xuất lúa đặc sn, trang bị 36 máy gặt đập liên hợp, 59 lò sy, 4 tổ sản xuất gingNgoài ra, còn trng
các loại cây màu, chăn ni - nuôi trồng thủy sản, tiểu thủ công nghiệp… ng tác xã hi hóa giao thông được
đẩy mạnh: Sửa cha cầu nông thôn, nạo vét kênh ni đng, gia cố các tuyến đê… Bên cạnh đó, xã được đầu tư
ngân sách thực hin cụm n cư giai đoạn II với din tích 48.435m2, cung cấp nn nhà cho 162 h dân nghèo
sống trong vùng lũ, giải tỏa.
Về giáo dục, hiện ti toàn xã có hthống trường học các cấp đạt chuẩn về chất lượng dạy hc và chất lượng
giáo viên. Trem trong độ tuổi đi hc được huy động đến trường đạt t lệ 98%. Song song với vic phát trin
trưng lp, phong trào xã hội hóa giáo dục cũng được thúc đẩy mạnh mẽ: c t chức xã hi và gia đình đã
ý thức, trách nhim cùng nhà tờng trong việc giáo dục học sinh, hạn chế tình trạng bỏ học, lưu ban; đóng góp
nhiều ng sức, vật chất để phong trào giáo dục của xã ngày càng phát trin. Riêng Trm y tế xã có 18 giường
bệnh; đội n y, bác sĩ, tổ y tế ấp và cng tác viên kp thời chăm c sức khỏe và chữa bnh cho nhân n; thực
hiện tốt các chương trình quc gia như tiêm chủng mở rộng và phòng, chng suy dinh dưỡng, chống ri loạn do
thiếu IốtHoạt động văn hóa thdục thể thao được duy trì phát trin rộng khắp, đáp ứng nhu cầu đi
sống tinh thần của người dân như thành lập các câu lạc bộ bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, cờ tướng…, đã góp
phần tạo nên diện mạo mới cho Vĩnh Chánh.
Định hướng chiến lược phát triển bền vững Tỉnh đã khẳng định vai trò lãnh đạo ca Đảng, quản lý của
Nhà nước trong việc t chức thực hin chiến lược; phát triển bền vững là snghiệp của toàn Đảng, toàn dân, vì
vậy cần huy đng toàn Đảng, toàn dân, nhất là c nhóm hi chính (phụ nữ, thanh, thiếu niên, nông dân,
công nhân ng đoàn, các nhà doanh nghiệp, đồng bào các dân tc ít người, gii tri thức, các nhà khoa
học...) tham gia qtrình xây dng và thực hin các chương trình pt trin bền vững của các bộ, ngành và địa
phương. Trên bình diện quốc tế, Tỉnh đã ch động, tích cực tham gia hợp tác với các nước khác và các t chức
quốc tế về phát triển bền vững, đồng thời đưa ra những giải pháp cụ thnhm phát triển kinh tế bền vững và
bo vệ tài nguyên, môi trưng sinh thái:
- Tỉnh cần xác lập quy hoạch tổng thể phát trin kinh tế của Tỉnh dưới hình thức các dự án phát triển cụ thể
giao cho các ngành, địa phương quản lý. Các dự án được xem xét cùng với chiến lược phát triển bền vững và
bo vệ tài nguyên, môi trưng sinh ti.
- Đầu tư đtừng bước thay đổi trang thiết bị kỹ thuật lạc hậu thải ra nhiều chất khí và bi gây độc hại cho
sức khe con người và ô nhiễm môi trường. Tăng cường đầu tư phát triển nguồn công nghiệp sạch, ng nghệ
sinh học ứng dụng trong nông nghiệp thay thế các loi hóa chất độc hại.
- Hoàn chỉnh hệ thống pháp lý và đi mới t chức quản lý nhm nâng cao hiệu lực quản lý ca Tỉnh vbảo
v tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái.
- Tăng cường giáo dục ý thức công dân trong việc bảo vi trường sinh thái, đưa giáo dc môi trường
o chương trình ging dạy chính thức trong các trường từ phổ thông cơ sở trở lên.
- Thực hiện tốt nhất chương trình dân s- kế hoạch hóa gia đình đnhanh chóng đạt được mức sinh thay
thế./.
Câu 2: Thế nào KTTT định hướng XHCN, các giải pháp phát triển KTTT nước ta hiện nay?
Chúng ta đang sống trong một thời đi cách mạng công nghiệp. Quanh ta khắp i tn thế gii đã và đang
diễn ra quá trình chuyển đổi trong đời sống kinh tế. Quá trình cải cách kinh tế là ththách ln nhất đối với tất
cả các dân tộc và các chế độ mun thay đổi mô hình hoạt động kinh tế ca mình. Có nhiều xu hướng khác nhau,
song có một chủ đề chung là chuyn nền kinh tế sang đnh hướng thị trường. Các nhà lãnh đạo chính trị ở nhiều
nơi trên thế gii đã đi đến kết luận rng: nhìn chung, thtrường đảm bảo cho nn kinh tế tăng trưởng một cách
vững chắc. Tuy nhiên, cách thức đđạt được mục tiêu đó cũng rất khác nhau. Và cũng đây, mỗi nước xẽ tìm
cho mình một con đường đi lên, dựa trên nền tảng lịch sử, văn hoá dân tộc.
Với xu hướng phát triển tất yếu của thời đi, Việt Nam ng chọn cho mình mt con đường phát trin kinh
tế. Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam đã chọn cho đất nước của mình con đường phát trin nn kinh tế th
trưng sự quản lí ca Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đó là con đường phát triển tất yếu phù
hợp với những điều kiện khách quan vn . Cũng xác định, việc phát triển kinh tế thị tờng định hướng xã
hi chủ nghĩa sẽ đưa nước ta thoát khỏi tình trạng lạc hậu, vươn lên một nền kinh tế hin đại, ngang tầm vớic
nước trên thế gii, phấn đấu vì mục tiêu dân gu, nước mnh, xã hi công bằng, dân chủ, văn minh.
* khái niệm:
Lịch sử loài người đã trãi qua nhiu hình Kt khác nhau như: nền kt tnhiên, Kt tcung tcấp, Kt hàng hóa
giản đơn, KT kế hoạch hóa tập trung bao cấp, KT thị trường (KT hàng a đã phát triển với trình đcao). Mỗi
mô hình Kt nét đặc trưng riêng, vai trò I định đi với sự phát trin XH loài người. Trong tiến trình phát
trin đó các mô hình KT luôn svận động và hoàn thin n đđáp ứng nhu cầu phát triển KT XH và cho
đến nay mô hình KTTT được coi là mô hình KT nhiều tình vượt trội so với các hình khác; chẳn hạn
tạo động lực để thúc đẩy nền Kt phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn, cung cấp cho thị trường hàng hóa ngày
càng n` hơn, phong phú và đa dạng về chủng loại, mẫu mã…
KTTT được hiu ở ~ mc độ khác nhau:
- Cách hiểu giản đơn KTTT là trong nn KT hoạt động theo cơ chế thị trường.
- Cách hiểu đầy đủ, c thể thì KTTT là giai đoạn phát trin cao của KT hàng hóa, khi các yếu tố đầu vào, đầu ra
của SX đều thông qua thtrường. Các ch thể KT tham gia trên thtrường đều chịu dự tác động của các quy
lut thị trường và thái đ ứng sử của họ đều ng vào tìm kiếm lợi ích của 9 mình theo sự dẫn dắt của giá trị
thị trường.
Như vậy, KTTT và Kt hàng hóa ko phải là 1 mà KTTT chỉ xuất hin khi nền kinh tế hàng hóa đã phát triển cao,
khi các quan hKT được thương mi hóa. là nh KT trong xu hường phát triển tất yếu khách quan
của nền SX và lưu thông hàng hóa.
Mục đích hoạt động của các chủ thể trong nền KTTT là mc tiêu KT (li nhun, li ích) ko vì mục tiêu 9 trị.
* Tính phổ biến của nền KTTT:
- Các chủ thể KT
Các chthể KT tồn tại độc lập i nhiều hình thực sở hữu khác nhau (vnguyên tắc KTTT cấu tc đa sở
hữu). Việc lựa chọn loại chọn loi hình shữu nào là do các ch thđó tquyết định. Chẳng hn, khi họ
vốn họ thể đăng ký đlập các doanh nghiệp tư nhân ( lựa chn các hình thức sở hữu tư nhân) hoặc các vn
p vào các hp tác xã hoặc mua cổ phần ( lựa chọn hình thức sở hu tổng hợp)…
Các chủ thể KT tự SX, kinh doanh theo PL, giữa họ có sự hợp tác, vừa có sự cạnh tranh nhau. Sự tự chủ của họ
trong nn KTTT được thể hiện: Tự ch về tài 9 t việc chủ động, sử dụng vốn và các tài sn khác và chịu trách
nhiệm kết quả hoạt động SX kinh doanh (cả quan hệ KT về luật pháp) được tchủ lựa chọn lĩnh vực, ngành
ngh kinh doanh ( miễn là luật pháp ko cấm). Trong nền KTTT các chủ thể KT được tự do lựa chọn các đối tác
để hợp tác kinh doanh và cũng có thể tự do cạnh tranh để tìm kiếm li ích.
Các chủ thể KT có ~ đóng góp I định trong sự phát trin của nn KTXH.
- Thị trường
Thị trường hoàn chỉnh của nền KTTT là hthống đồng bộ của các loi thị trường và có thchế tương ứng. Các
thtrường yếu t cấu thành của hệ thống thị tờng bao gồm: thị trường hàng hóa, dch vụ, thị trường vn, th
trưng SLĐ, thị trường bất động sản; thị trƠờng KH-CN. Các thtrường là tiền đề, điều kiện cho sphát trin
của nền KTTT.
Svn hành động b của chế thị tờng đòi hỏi phải thực hiện các nguyên tắc, các quy luật thị trưng trên
cơ sở luật pp.
Thtrường vừa căn cứ, vừa đối tượng kế hoạch. Tức là trong nền KTTT các kế hoạch, chiến lược hoạt
động SX kinh doanh đều phi xuất phát từ thị trường tức là các chủ thề KT đều phải nghiên cứu thị trường; nắm
bt nhu cầu; xu hướng phát triển của thtrường lấy đó làm sở cho việc hoạch định chiến c, làm n cứ
XD kế hoạch hoạt động SX kinh doanh.
- Giá c
Giá cả thị trưng là tín hiệu quan trọng trong nền KTTT. Giá cả thị trường phụ thuộc giá trị thị tờng (hoặc g
trị XH) của hàng hóa; giá trị (hay sức mua) của tiền tệ, quan hcung cầu, quan hệ cạnh tranh.
Quy luật giá trKT cơ bản của nền KTTT, sự hoạt động của quy luật giá trị thông quan sự hoạt động của giá tr
thtng. Trong nn KTTT, giá cả thị trường chức năng thông tin, chức ng điều tiết SX lưu thông;
chức năng phân bổ c nguồn lực phát trin của nền KT; chức năng thúc đẩy của việc ng dụng tiến bộ của
KHKT tiên tiến váo quá trình SX và lưu thông.
- Cơ chế vận hành
chế vn hành ca nền KTTT chế thị trường. chế thị trường là tng hòa các quan hKT vận hành
theo các quy luật KTTT, trong môi tờng cạnh tranh, nhm mục tiêu li nhuận.
chế thị trường vùa có ~ t/đ tích cực, vừa có t/đ tiêu cực đến nền KT, ~ t/đ đó là:
Mặt tích cực: huy động, khai thác và sdụng có hiệu quả các nguồn lực phát trin của nền KT. Đồng thời, cạnh
tranh trong nn KT là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền KT, cũng là cơ chế để phân bổ các nguồn lc cho
các doanh nghiệp trong nền KTTT. chế thtrường khơi dậy tính năng động, sáng tạo của các chủ thể KT
trong SX kinh doanh từ đó làm cho thị trường mrộng, hàng hóa phong phú và đa dạng hơn.
Mặt tiêu cực:Do kinh doanh chy theo lợi nhuận đơn thuần, nên thlàm tn hi đến li ích quốc gia, đến
môi trường sinh thái, phân hóa giàu nghèo, băng hoại đạo đức li sống…
- Nhà nưc điều tiết nền KT ( đặc trưng riêng của nn KTTT có sự quản lý của nhà nưc)
Trong nền KTTT, cơ chế thị trường có thể dẫn đến ~ thất bại của thị trường, để khắc phục chúng, nhà nước phi
tham gia vào việc quản lý, điều tiết sự vận hành ca nền KT. Vai trò của nhà nước trong nền KTTT là để phát
huy mt tích cực và hn chế mt tiêu cực của cơ chế thtrường.
Để phát huy vai trò đó nhà nước thực hin 3 chức năng cơ bản sau:
+ Định hướng, tạo môi trường, hỗ trợ, kim soát và điu tiết sự phát triển của nền KT. Sự định hướng phát triển
của nền KT thông qua việc nhà nước XD các quy hoạch, chiến lược, kế hoạch của việc phát triển nền KT quốc
dân. Định hướng đó nhằm đthực hiện các mc tiêu phát triển KT XH của quốc gia. Trên sở đó đcác chủ
thể KT định hướng hoạt động của mình. Mặt khác, nhà nước tạo môi trường pháp lý, môi trường KT XH cho sự
phát trin KTTT.
+ Phân phối và tái phân phi nguồn lực phát trin và thu nhập quốc dân; để đảm bảo sự phát triển Ktn đối, có
hiu quả cũng như hạn chế sự phân hóa thu nhập giữa các b phận dân cư.