HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
198
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA WALMART KINH NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT
CHO DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM NHẰM ĐẠT ĐƯỢC LỢI THẾ CẠNH
TRANH BỀN VỮNG
SUPPLY CHAIN MANAGEMENT OF WALMART - EXPERIENCES AND SUGGESTIONS FOR
VIETNAM’S RETAIL ENTERPRISES TO ACHIEVE SUSTAINABLE COMPETITIVE
ADVANTAGES
ThS. Nguyn Th Thu Hà
Trường Đại hc Kinh tế Đại học Đà Nẵng
nguyenthithuhaktdn@gmail.com
TÓM TT
Wal-Mart - nhà bán l ln nht thế gii hiện đang có s tăng trưởng nhanh chóng vượt bc t thế k trước. Yếu t quan
trng tạo nên thành công vượt tri ca công ty s ch động trong qun tr chui cung ng hiu qu. Mc tiêu bài viết
nhằm đánh giá chiến lược qun tr chui cung ng và chiến lược bán l ca Wal-Mart thông qua việc phân tích năng lc
ct lõi ca Wal-Mart, vic ng dng thành công công ngh thông tin trong qun tr chui cung ứng cũng như một s hn
chế tn ti trong qun tr chui cung ng của công ty. Sau đó, một s đề xut trong chiến lược thay thế được đưa ra cho
Wal-Mart nói riêng các doanh nghip bán l Vit Nam nói chung nhằm đạt được li thế cnh tranh bn vng thông
qua việc nâng cao năng sut và hiu qu chui cung ng ca ng ty, m rng mạng lưới chui cung ng ca nó, quan
trọng hơn, tập trung vào s linh hot, s thích nghi cũng như vic phân b li ích của các đối tác li ích ca công ty,
đồng thi làm rõ vai trò và trách nhim ca từng đối tác trong chui cung ng trên th trường bán l.
T khóa: Công ty; chui cung ng; chiến lược; li thế cnh tranh; qun tr chui cung ng.
ABSTRACT
Wal-Mart, which is the largest retailer in the world, has experienced a dramatic growth since last century. The key
success factor can mostly be attributed to its efficient supply chain management (SCM) initiatives. This study aims at
examining Wal-Mart’s retail and SCM strategies by analyzing Wal-Mart’s core competencies, the successful application of
information technology in supply chain management as well as some drawbacks existing in its SCM. Subsequently,
suggestions are proposed for Wal-mart in particular and Vietnam’s retail enterprises in general to gain a sustainable
competitive advantage through enhancing the productivity and efficiency of supply chain, expanding its supply chain
network, more important, focusing on agility, adaptation as well as aligning the interests of their partners with their own,
and thus clarifying the roles and responsibilities of each partner in the supply chain in retail market.
Key Words: Enterprise; supply chain; strategy; competitive advantage; supply chain management.
1. Giới thiệu
Hu hết các doanh nghiệp đều cho rng, bên cnh việc quan tâm đến nhng hoạt động ca doanh
nghip thì kh năng của chui cung ng (hay hiu sut của các đối tác ca doanh nghiệp) đã đang
tr thành mt yếu t quan trng trong vic nâng cao kh năng cạnh tranh. Như Harrison (2003) đã ch
rõ trong nghiên cu ca ông v “cnh tranh thông qua chui cung ứng” rng, các doanh nghip bây gi
xem chui cung ứng như một li thế cnh tranh. Thông qua chui cung ng, các sn phm dch v
được cung cp ra th trường nhanh hơn vi chi phí thp nht cho tt c các bên tham gia trong và ngoài
doanh nghip nhằm đáp ng tối ưu nhu cầu ca khách hàng (Gattorna, 2006). Tuy nhiên, trong nn
kinh tế cnh tranh toàn cu, mt u cu mới đang đặt ra cho các doanh nghip hin nay cn phi
thiết kế li chui cung ng ca mình để làm sao có th thích ứng được vi môi trường mi và tn dng
được li thế to ln ca th trường toàn cầu. Thêm vào đó, qun lý chui cung ng hiện đại đòi hỏi phi
các doanh nghip phi xem xét t m toàn b h thng t thu mua phân phi, hu cn ti qun lý
hàng tn kho (Manuj và Mentzer, 2008). Chui cung ng hiện đại thế k 21 này không ch đòi hỏi s
nhanh chóng chi phí hiu qu, cn phi bao gm c ba phm cht: s nhanh nhy, kh năng
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
199
thích ng và s gn kết li ích ca các bên tham gia nhằm đạt được mt li thế cnh tranh bn vng so
với các đối th cnh tranh (Lee, 2007).
Wal-Mart hin nhà bán l ln nht thế gii, vi doanh thu 446.950 triệu USD, công ty được
Global Fortune 500 List xếp hng th ba trong 500 doanh nghip trên thế gii doanh thu bán l cao
nht (CNNMoney, 2012). T năm 1962, khi chỉ có duy nht mt ca hàng Wal-Mart đầu tiên được m
bi Sam Walton Rogers, Ark thì đến năm 2012, với s tăng trưởng mnh m ca mình Wal-Mart đã
hơn 10.000 cửa hàng bán l ti 27 quc gia trên thế gii (Walmart, 2012). S thành công ca Wal-
Mart bt ngun t nhiu yếu tố, nhưng “chìa khóa” to nên thành công ca công ty trong ngành ng
nghip bán l nm chui cung ng hiu qu ca công ty (Traub, 2012). Bên cạnh đó, chiến lược qun
tr chui cung ng chiến lược bán l ca Wal-Mart cũng những li thế cạnh tranh thúc đy công
ty tăng trưởng nhanh mnh mẽ, vượt lên trên các đi th cnh tranh ca mình. Trong đó, nhng
sáng kiến trong công ngh thông tin được s dng luôn duy trì s đổi mi tạo điều kin cho vic
qun tr chui cung ng ca Wal-Mart hiu qu hơn.
Mc tiêu bài viết nhm phân tích chiến lược bán l chiến lược qun tr chui cung ng ca
Wal-Mart thông qua vic phân tích các thành phn quan trng trong vic xây dng chiến lược thành
công ca Wal-Mart. C th, bài viết phân tích các yếu t quan trng góp phn vào thành công ca các
chiến lược, bao gm chiến lược cnh tranh, chiến lược bán l chiến lược qun tr chui cung ng
ca Wal-Mart. Hiu qu cũng như những nhược điểm trong qun tr chui cung ng ca Wal-Mart
cũng sẽ được trình bày. Cui cùng, sau khi nêu ra những đặc trưng cơ bản, nhng thách thc chính ca
doanh nghip bán l Vit Nam trên th trường bán l, mt s gii pháp thay thế cho qun tr chui cung
ng ca Wal-Mart s được đề ngh nhm gii quyết nhng hn chế ca ớng đến việc đưa ra
li thế cnh tranh bn vững cho công ty, đây cũng chính nhng kinh nghim quan trng cho các
doanh nghip bán l Việt Nam đ hc hi, hi nhp và nâng cao li thế cnh tranh bn vng ca mình
trên th trường bán l cnh tranh quyết lit hin nay.
2. Cơ sở lý thuyết
Qun tr chui cung ng ca Wal-Mart chính chìa khóa giúp công ty phát trin mnh m t
mt nhà bán l nh vùng nông thôn Arkansas tr thành một nhà lãnh đạo toàn cu. Wal-Mart mt
trong nhng nhà bán l đầu tiên đã áp dụng mt h thng ra quyết định da trên phân tích d liệu được
cung cp bi mt h thng quét vch kết hp vi việc trao đổi d liệu điện t (Electronic Data
Interchange - EDI) và mt h thống “point-of-sale” với vic thu thp d liu theo thi gian thc (Mark,
2012). Theo Chandran (2003), Wal-Mart hiện đang đứng v trí đứng đầu trong ngành công nghip
bán l các hoạt động chui cung ng hiu qu của nó được thc hin bi các trung tâm phân phi t
động h thng kim hàng tn kho bng máy vi tính. Wal-Mart cũng đang rất ni tiếng vi vic
vn hành h thng vn ti đường b riêng ca mình mt k thut hu cn bến cng chéo hiện đi -
“cross-docking” nhờ đó công ty th chuyn sn phm t trong nước ra nước ngoài không cn
lưu trữ hàng hóa trung gian (Johnson, 2008).
Freeman et al. (2011) cho rng Wal-Mart là một nhà lãnh đạo công ngh vi kho d liu khu vc
nhân lớn nht thế giới cũng như một nhà lãnh đạo kinh doanh vi chui cung ng phi hp k
thuật cho chương trình kế hoch hp tác, d báo, và b sung (gi tắt là chương trình CPFR) và cũng
nhà cung cp qun lý hàng tn kho. Wal-Mart chia s d liu ca công ty vi các nhà cung cp nhm
mục đích giảm chi phí hàng tn kho ca nó xung mc thp nht. Theo Kim và Mahoney (2006), Wal-
Mart đã được li ích kinh tế t chương trình CPFR bởi chương trình y đã giảm thiểu được s
biến dng ca thông tin nhu cu khách hàng và phi hp hiu qu kế hoch kinh doanh ca công ty vi
HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
200
các đối tác chui cung ng. Nghiên cu nh hung gia P & G Wal-Mart mt d thành công
và ni tiếng cho vic áp dụng thành công chương trình CPFR ca Wal-Mart (Grean and Shaw, 2002).
Wal-Mart nm bt thành công các li ích ca ng ngh thông tin bng cách tái k thut ngành
kinh doanh ca mình. S ra đi ca thiết b RFID (th nhn dng tn s tuyến) cho phép to ra các
sở d liu thi gian thc, vi vic s dng thiết b hiện đi này, Wal-Mart đang tạo ra hội cho
chính mình để hi nhp hiu qu nhm mc tiêu gim thiu hàng tồn kho đến mc thp nht. Hin ti,
gim thiu hàng tồn kho đang chứng t mt cách thc hiu qu để công ty phát trin li thế cnh
tranh bn vững trong “đấu trường” giảm chi phí. Chính sách ngăn chặn chi phí thông qua qun lý hàng
tn kho hiu qu giảm lượng lưu trữ, đánh thuế hàng tn kho chi phí bo him những yếu t
đẩy” thúc đẩy các công ty tìm kiếm hiu qu và li nhun (Emiliani et al., 2007). Tuy nhiên, mt trong
những khó khăn lớn trong vic nm bt li thế chi phí ca Wal-Mart s hp tác "nhà cung cp"
cơ sở h tng kinh tế khu vc (Glaser-Segura, Tucci và Anghel, 2006). Thc tế, Wal-Mart đã vượt qua
hu hết s kháng c này với “quyền lực mua” của mình. Bên cạnh đó, việc gim hàng tồn kho cũng tạo
ra li ích ph giúp cho toàn b chui cung ứng "xanh hơn" thông qua vic gim thiu s hỏng,
hao ht, và s li thi ca hàng hóa.
3. Chiến lược cnh tranh ca Wal-Mart
Chiến lược cnh tranh ca Wal-Mart là cung cp hàng hóa dch v chất lượng tt nht vi giá
c phải chăng nhất cho khách hàng (Chandran, 2003). Để thc hiện được chiến lược này, công ty đã áp
dng mt chiến lược "Chiết khu hàng hóa - gim giá giá bán l đề xut" trong những năm 1960 và sau
đó sử dng chính sách "Giá thp hàng ngày" - “Everyday Low Prices” (EDLP) vào những năm 1970
1980 để đảm bo mt s ng ln các hàng hóa dch v chất lượng của công ty được cung cp
cho khách hàng vi mức giá tương đối thấp hơn so với hu hết các nhà bán l trên th trường
(Walmart, 2012). Thông qua vic s dng chính sách "Giá thp hàng ngày" (EDLP), Wal-Mart đã tiết
kiệm được rt nhiu chi phí qung cáo so với đối th cnh tranh, chi phí tiết kim t qung cáo này
được chuyn vào giá thành, góp phn gim giá thành sn phẩm, đây thể được xem yếu t quan
trng nht giúp Wal-Mart tr thành t chc bán l ni tiếng nht thế gii hin nay (Johnson 2008: 5).
3.1 Chiến lược bán l ca Wal-Mart
Nhng n lc chính ca Wal-Mart đã thực hin trong chiến lược bán l nhm mc tiêu ct gim
chi phí vn hành ca công ty. C th, trung tâm phân phi ca Wal-Mart được đặt gần hơn th
nm bắt nhanh hơn thông tin thời gian thc v mức độ tn kho ca mi cửa hàng, điu y giúp công
ty t động đẩy hàng hóa đến các ca hàng mt cách nhanh chóng. Bên cạnh đó, hệ thng thông tin ti
các ca hàng cho phép các nhà sn xut nm bắt được thông tin, nhận đưc thông báo bt c khi nào
mt sn phm cửa hàng được bán ra. Để đảm bo các nhân viên các cửa hàng được thông báo,
các nhà quản lý đã chia s thông tin c th v ng bán ca các ca hàng theo ngày/ tun/ tháng vi
tt c các nhân viên trong cuc hp không chính thc 10 phút hàng ngày (Johnson 2008: 6).
3.2 Qun tr chui cung ng ca Wal-Mart
Như Manuj Mentzer (2008) đã đề cp, qun tr chui cung ng hiu qu nghĩa là các công ty
cn phải quan tâm đến tt c ba phân đoạn trong chui cung ng, bao gm s thu mua phân phi,
hu cn và qun lý hàng tn kho.
3.2.1 S thu mua và phân phi
Để thc hin chính sách "Chi phí thp hàng ngày" - “Everyday Low Costs” (EDLC), Wal-Mart
đã quyết định loi b các trung gian làm vic trc tiếp vi các nhà cung cấp để thu mua nhng th
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
201
công ty cần. Ngoài ra, trước khi đặt hàng vi c nhà cung cp các th công ty cn, Wal-Mart luôn
thc hin công việc đàm phán với các nhà sn xut, nghiên cu cu trúc chi phí của mình và ước lượng
ng mua (Chandran, 2003).
Wal-Mart là nhà bán l đầu tiên th nghiệm cơ sở d liu trung tâm, h thng “point-of-sale” cấp
độ ca hàng và mạng lưới v tinh vào giữa năm 1980. Ngoài ra, công ty còn s dng vch trong
qun tr chui cung ng. Vic kết hp s dng công ngh thông tin hiện đại vi vic s dng vch
truyn thng giúp c nhân viên ca công ty th thu thp phân tích thông tin các ca hàng theo
thi gian hoạt động thc tế. Thêm vào đó, nhng thông tin v ng bán d liệu bên ngoài như dự
báo thi tiết được cung cấp đi kèm, giúp công ty dự đoán chính xác hơn lượng mua ca khách hàng
trong tng thời điểm xác định (Johnson 2006: 7).
Đối vi vấn đề phân phi ca Wal-Mart, trung tâm phân phi ca Wal-Mart được đặt các khu
vc khác nhau công ty chia mi trung tâm phân phi thành các phn nh hơn tương ng vi s
ng sn phm ca mỗi trung tâm. Công ty luôn đòi hi mt tn suất lưu thông hàng tn kho nht
định để to ra doanh thu mt t l d tr sn sàng - t l phần trăm cao của các sn phm ti các
trung tâm phân phối trưc khi vn chuyn trc tiếp đến các cửa hàng. Đối vi công ty, qun hiu
qu các trung tâm phân phi là yếu t quan trọng để đảm bo dòng chy nht quán và ổn định ca hàng
hóa (Chandran, 2003).
Vic áp dng công ngh thông tin như mã vạch hoc thiết b RFID hin ti (th nhn dng tn s
tuyến) làm cho quá trình phân phi ca Wal-Mart din ra một cách trơn tru. Bằng vic s dng các
công ngh thông tin hiện đại trên, nhân viên có th d dàng có được nhng thông tin thi gian thc ca
tt c các hàng hóa được lưu trữ ti các trung tâm phân phi (Mark, 2012). Tuy nhiên, th khng
định rng công ngh RFID không nhng có th đáp ứng tốt hơn nhu cầu ca các nhà bán l, mà còn
công ngh sáng tạo hơn so vi công ngh vch truyn thng mt s lý do. Th nht, các th
RFID kh năng lưu trữ nhiu d liệu hơn so với vạch (Jones các đồng nghip, 2005).Th
RFID cho phép nhân viên truy cp vào các thông tin ca sn phm, d, thi gian v trí các sn
phẩm được sn xut hn s dng ca (Prater, 2005). n na, công ngh RFID giúp Wal-Mart
xác định theo dõi được hàng tn kho t khâu sn xuất đến c kho d tr rồi đến các ca hàng
(Jones và các đồng nghip, 2005).
3.2.2 Hu cn
Wal-Mart thành công trong vic vn hành h thng vn ti riêng ca nó. Mt h thng vn ti
mạnh là điểm nhn ca cơ sở h tng hu cn ca Wal-Mart với hơn 3.500 hạm đội xe ti phc v cho
các trung tâm phân phi. Các hạm đội xe ti này cho phép b phn hu cn kết thúc chuyến hàng t
trung tâm phân phối đến các ca hàng trong mt thi gian ngn cho phép b sung hàng a trng
cho các ca hàng hàng tun (Chandran, 2003).
Ngoài ra, Wal-Mart mt k thut bến cng chéo ci tiến - “cross-docking” thể nâng cao
hiu qu phân phi sn phm, c th bến cng chéo này kh năng phân loi chuyn hàng hóa t
các nhà máy đến các kho cha ca Wal-Mart, và sau đó nhanh chóng trc tiếp chuyn sn phm t
trong nước ra nước ngoài không cần lưu trữ hàng hóa trung gian. Nói cách khác, k thut hu cn sáng
to y giúp Wal-Mart gim thiu hàng tn kho, gim chi phí x lý, gim chi phí vận hành, cũng như
tiết kiệm được không gian và nâng cao hiu qu ca kênh phân phi (Ryder, 2013).
Thêm vào đó, s kết hp ca công ngh hu cn vi công ngh REMIX mt mạng lưới v
tinh đã mang lại nhng li ích to ln cho Wal-Mart trong thi gian gần đây hin các thiết b y
đang thay đổi cách tiếp cn t mức độ t động hóa thấp đến t động hóa hoàn toàn để phù hp vi vic
HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
202
phân phi hàng hóa tc độ cao ca công ty hin nay, d, bánh mì, rau…. Vic s dng các công
ngh trên giúp cho mt trung tâm phân phi th phc v mt nhóm các ca hàng bán l cũng như
góp phần tăng thêm các trung tâm phân phi thc phm trong chui cung ng để x nhanh hàng hoá
tốc độ cao (Abbaterusso, 2010).
3.2.3 Qun lý hàng tn kho
Qun hiu qu hàng tn kho ca Wal-Mart ph thuc ch yếu vào vic áp dng thành công
các h thng thông tin. Wal-Mart s dng công ngh thông tin để kim soát mức độ hàng tn kho, c
th, Wal-Mart áp dng công ngh thông tin để nm bt thông tin nhu cầu khách hàng và sau đó sẽ lưu
tr các sn phm ph biến các ca hàng da trên thông tin nhu cầu khách hàng, điều y giúp gia
tăng lượng hàng hóa bán ra đng thi gim thiểu lượng hàng tn kho tng th của công ty. Hơn nữa,
h thng máy tính giúp Wal-Mart kết ni vi các nhà cung cp. S hp tác gia tập đoàn P&G và Wal-
Mart là mt d thành công cho chương trình kế hoch hp tác, d báo, b sung gi tắt chương
trình (CPFR) ca Wal-Mart. S hp tác y cho phép Wal-Mart duy trì hàng tn kho ti các ca hàng
bán l thiết lp mt h thng sp xếp li mt h thng liên kết tt c các y nh ca P&G vi
các ca hàng kho cha ca Wal-Mart. P&G s nhận được mt tin nhn t h thng máy tính bt c
khi nào h thng này xác định hàng hóa nhất định nào đó cần phải được b sung, và sau đó một trt t
b sung s được gửi đến P&G gn nht thông qua h thống y trước khi phân phi sn phẩm đến
trung tâm phân phi hoặc đến các ca hàng (Kim và Mahoney, 2006 ).
n cnh đó, Wal-Mart đã phát trin mộtLn kết bán l - Retail Link” trong đu nhng m 1990 -
mt ng dng ng ngh thông tin khác được áp dụng để lưu trữ d liu, chia s d liu vi c nhà cung
cp ca nó gp đ trong pn định tuyến giao hàng (Chiles Dau, 2005).
Hơn nữa, thiết b RFID cũng có thể to thun li cho qun lý hàng tn kho vì công ngh này cho
phép các nhà bán l biết địa điểm s ng hàng tn kho mt cách chính xác không cn phi
đếm th công, điều y góp phn tiết kim thi gian cho Wal-Mart. Tuy nhiên, th nhn thy hn
chế ca vic s dng th RFID là những chi phí liên quan đến nó khá cao (Dunne và Lusch, 2005).
Nhìn chung, Wal-Mart là mt công ty thành công trong vic áp dng công ngh thông tin trong
vic qun tr chui cung ng t gia những năm 1980 đến nay, hin nay vic ng dng công ngh
thông tin trong qun tr chui cung ứng đang được công ty đổi mi liên tc, nhm tn dng li thế
tăng cường những năng lực ct lõi ca nó.
3.3 Nhng hiu qu trong chui cung ng ca Wal-Mart
Wal-Mart đã đạt đến v trí thng tr trên th trường bán l vi s tăng trưởng nhanh nht trong
mạng lưới cung ng thông qua vic giảm chi phí gia tăng trong hoạt động ca doanh nghiệp ngăn
chn s m rng biên. Wal-Mart mạnh hơn đối th bi nó có nhng mi quan h cht ch vi các nhà
cung cấp, luôn luôn thay đổi để thích nghi với môi trường, tùy biến điều chnh các hoạt động ca
mình, đưa ra một nn tng rng lớn cho thương hiệu ca mình, tích cc hi nhp vào ngành công
nghip (Natto 2014: 3).
Bên cạnh đó, Wal-Mart luôn chăm sóc nhu cầu ca khách hàng duy trì mức độ sn ca
hàng hóa cũng như cho phép các nhà cung cấp có được thông tin kp thi v ng bán hàng ca mình.
Ngoài ra, trong tác phẩm “Phá vỡ chui cung ứng” Barry (2006) đã khẳng định rng Wal-Mart dẫn đu
th trường bán l nh vic s hu mt chui cung ng hiu qu cha mt s thế mnh so với các đi
th cnh tranh. C th, vic phân chia chui cung ng ca Wal-Mart giúp công ty th theo dõi các
yêu cu ca sn phẩm cũng như theo dõi chuyển động ca sn phm t các ca hàng khác thông qua
vic trin khai thc hin mt h thng thông tin hiu qu bảo đảm cho vic quá cnh hàng hóa và giao