QUẢN TRỊ LOGISTICS
lượt xem 236
download
Các nguồn tài nguyên trên trái đất là hữu hạn, nhưng ước muốn của con người lại vô cùng. Chính vì vậy, Logistics đã ra đời để giúp con người sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) một cách tối ưu, để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của bản thân và xã hội một cách tốt nhất. Thời kỳ trước đây, do bị ngăn trở bởi khoảng cách địa lý và điều kiện truyền thông chưa cho phép, nên người ta chỉ có thể áp dụng Logistics trong phạm vi hẹp: công...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QUẢN TRỊ LOGISTICS
- QUẢN TRỊ LOGISTICS
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.1 Khái niệm Logistics Logistique Loger – Nơi đóng quân Lodge – Nhà nghỉ 1
- Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí, lưu trữ và à chu chuyển các tài nguyên/yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế. “5 Right”: à Items à à Place à Time à Condition à Cost 2
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.2. Các mô hình dây chuyền cung ứng : Mô hình đơn giản: một công ty chỉ mua nguyên vật liệu từ - một nhà cung cấp è tự sản xuất sản phẩm è bán hàng trực tiếp cho người sử dụng, (single-site). Mô hình phức tạp: doanh nghiệp sẽ mua nguyên vật liệu từ - nhiều nhà cung cấp, nhà phân phối và các nhà máy “chị em”, SX và đưa sản phẩm đến các nhà máy “chị em”. Hoạt động bán và vận chuyển sản phẩm trực tiếp đến khách hàng hoặc thông qua nhiều kênh bán hàng khác nhau, chẳng hạn như các nhà bán lẻ, các nhà phân phối và các nhà SX thiết bị gốc (OEMs), (multiple-site). 3
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.3. Nguồn gốc SCM: SCM là một giai đoạn phát triển của lĩnh vực Logistics (hậu - cần). Hậu cần, hoặc kho vận, hoặc dịch vụ cung ứng è chưa thoả - đáng è giữ nguyên thuật ngữ Logistics. Logistics: từ chuyên môn trong quân đội, được hiểu với nghĩa - là công tác hậu cần. Cuối thế kỷ 20, Logistics là một chức năng kinh doanh chủ - yếu. 4
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics Theo Uỷ ban kinh tế và xã hội châu Á Thái Bình Dương - (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific - ESCAP), Logistics đã phát triển qua 3 giai đoạn - Giai đoạn 1: Phân phối (Distribution): Phối hợp các hoạt động liên quan với nhau. Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics - Một hệ thống Cung ứng vật tư và Phân phối sản phẩm. Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng (SCM): - Chuỗi quan hệ từ nhà cung cấp nguyên liệu – đơn vị sản xuất – người tiêu dùng. 5
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.4. Phân loại logistics: Phân loại theo các hình thức logistics: Ø Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics) - Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics) - Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics) - Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics) - Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics) - 6
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics Phân loại theo quá trình: Ø Logistics đầu vào (Inbound Logistics): cung ứng tài nguyên, - nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuấtè quản trị vị trí, thời gian, chi phí sản xuất Logistics đầu ra (Outbound Logistics): cung cấp sản phẩm - đến người tiêu dùng tối ưu nhấtè quản trị vị trí, thời gian, chi phí phân phối Logistics ngược (Reverse Logistics): thu hồi các phụ phẩm, - phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trườngè tái sử dụng, tái chế 7
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics Phân loại theo đối tượng hàng hóa: Ø Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG Logistics): - Logistics cho hàng tiêu dùng có thời hạn sử dụng ngắn Logistics ngành ôtô (Automotive Logistics): phục vụ cho - ngành ôtô Logistics ngành hóa chất, ngành điện tử, ngành dầu khí, … - 8
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.5. Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh doanh: SCM giải quyết cả đầu ra - đầu vào của doanh nghiệp - một cách hiệu quả, SCM tạo ra chiến lược và giải pháp thích hợp, - SCM hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là - marketing mix (4P: Product, Price, Place, Promotion). SCM từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất - và tạo điều kiện cho thương mại điện tử phát triển è thành công của B2B. SCM tạo ra một trong những mối liên kết trọng yếu nhất - trong dây chuyền cung ứng. 9
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics Giải quyết ba yếu tố chính của dây chuyền cung ứng: - (1) chuẩn bị cho quá trình sản xuất (khách hàng và thông tin); (2) sản xuất (phương tiện, thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và quá trình sản xuất); (3) sản phẩm cuối cùng (phân phối và thông tin khách hàng). SCM giúp phân tích dữ liệu và lưu trữ hồ sơ với chi phí - thấp. Đối với nền kinh tế: hoạt động Logistics chiếm 10 – 15% - GDP của nhiều quốc gia (Mỹ, châu Âu, Bắc Mỹ, một số nền kinh tế châu Á). 10
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.6 Kinh nghiệm phát triển Logistics: ü Kinh nghiệm Singapore: có vị trí chiến lược về đường hàng hải è phát triển thành trung tâm hàng hải, cảng trung chuyển lớn của khu vực: đầu tư mạnh vào kho bãi, hệ thống cầu cảng, hệ thống công nghệ thông tin, các chính sách quản lý, huấn luyện đội ngũ è trở thành trung tâm Logistics tầm cỡ thế giới với Hiệp hội Logistics Singapore (bên cạnh rất nhiều công ty logistics hàng đầu thế giới như Schenke, Maersk, APL, Keppel, UPS…) 11
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.6 Kinh nghiệm phát triển Logistics: ü Kinh nghiệm Trung Quốc: chi phí cho Logistics tại TQ chiếm 21,3% GDP trong 5,8 nghìn tỷ USD (năm 2005)è nguồn lợi khổng lồ khi đầu tư vào logisticsè đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng: đường sông, biển, đường sắt, hàng không. Chú trọng phát triển hệ thống kho bãi, thông tin liên lạc, quản lý dữ liệu mạng. Khuyến khích hợp tác phát triển Logistics. 12
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.6 Kinh nghiệm phát triển Logistics: ü Việt Nam: có khoảng 1000 công ty đang hoạt động: 18% công ty NN, 70% TNHH, 10% chưa có giấy phép, 2% công nước ngoài. ü Các công ty mạnh của VN: Vietrans, Viconship, Vinatrans. ü Các công ty nước ngoài: DHL, TNT, UPS, FedEX, APL, … 13
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.1 Khái niệm Logistics Logistique Loger – Nơi đóng quân Lodge – Nhà nghỉ 1
- Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí, lưu trữ và à chu chuyển các tài nguyên/yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế. “5 Right”: à Items à à Place à Time à Condition à Cost 2
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.2. Các mô hình dây chuyền cung ứng : Mô hình đơn giản: một công ty chỉ mua nguyên vật liệu từ - một nhà cung cấp è tự sản xuất sản phẩm è bán hàng trực tiếp cho người sử dụng, (single-site). Mô hình phức tạp: doanh nghiệp sẽ mua nguyên vật liệu từ - nhiều nhà cung cấp, nhà phân phối và các nhà máy “chị em”, SX và đưa sản phẩm đến các nhà máy “chị em”. Hoạt động bán và vận chuyển sản phẩm trực tiếp đến khách hàng hoặc thông qua nhiều kênh bán hàng khác nhau, chẳng hạn như các nhà bán lẻ, các nhà phân phối và các nhà SX thiết bị gốc (OEMs), (multiple-site). 3
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.3. Nguồn gốc SCM: SCM là một giai đoạn phát triển của lĩnh vực Logistics (hậu - cần). Hậu cần, hoặc kho vận, hoặc dịch vụ cung ứng è chưa thoả - đáng è giữ nguyên thuật ngữ Logistics. Logistics: từ chuyên môn trong quân đội, được hiểu với nghĩa - là công tác hậu cần. Cuối thế kỷ 20, Logistics là một chức năng kinh doanh chủ - yếu. 4
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics Theo Uỷ ban kinh tế và xã hội châu Á Thái Bình Dương - (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific - ESCAP), Logistics đã phát triển qua 3 giai đoạn - Giai đoạn 1: Phân phối (Distribution): Phối hợp các hoạt động liên quan với nhau. Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics - Một hệ thống Cung ứng vật tư và Phân phối sản phẩm. Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng (SCM): - Chuỗi quan hệ từ nhà cung cấp nguyên liệu – đơn vị sản xuất – người tiêu dùng. 5
- Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics 1.4. Phân loại logistics: Phân loại theo các hình thức logistics: Ø Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics) - Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics) - Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics) - Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics) - Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics) - 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng - GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
42 p | 1062 | 329
-
Giáo trình Quản trị logistics kinh doanh
145 p | 534 | 195
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh: Chương 3
26 p | 365 | 93
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh: Chương 1
34 p | 410 | 88
-
Bài giảng Quản trị Logistics: Chương 5 - TS. Hà Minh Hiếu
43 p | 521 | 85
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh - ĐH Thương Mại
132 p | 991 | 83
-
Bài giảng Tổng quan về quản trị Logistics - PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
56 p | 362 | 76
-
Bài giảng Quản trị Logistics: Chương 1 - TS. Hà Minh Hiếu
53 p | 579 | 72
-
Giáo trình Quản trị logistics kinh doanh: Phần 1
211 p | 171 | 52
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh - Chương 1: Tổng quan học phần Quản trị Logistics kinh doanh
34 p | 208 | 27
-
Giáo trình Quản trị logistics: Phần 2
161 p | 99 | 20
-
Giáo trình Quản trị logistics: Phần 1
153 p | 89 | 19
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 2: Mạng lưới tài sản và hệ thống thông tin logistics tại doanh nghiệp
6 p | 65 | 9
-
Bài giảng Quản trị logistics và chuỗi cung ứng: Phần 1
127 p | 19 | 7
-
Bài giảng Quản trị logistics và chuỗi cung ứng: Phần 2
41 p | 8 | 5
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 3: Tổ chức và kiểm soát logistics tại doanh nghiệp
8 p | 34 | 4
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 1: Khái quát về quản trị logistics trong kinh doanh
7 p | 30 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Quản trị logistics (Mã học phần: LOM331)
24 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn