Quản Trị Sự Thay Đổi
Trang 1
BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI
I. Giới thiệu chung
Wal-mart một tập đoàn bán bán lẻ lớn nhất thế giới, hiện nay doanh
nghiệp có doanh số lớn nhất thế giới: Với tổng ngân sách 405 tỷ USD, tập đoàn
Wal-Mart được coi một trong những tập đoàn kinh doanh chuỗi siêu thị
cửa hàng lớn nhất thế giới. Với hơn 2 triệu nhân viên làm việc tại c chi
nhánh đặt 15 quốc gia trên toàn cầu. Thu t khách hàng với mức giá hợp
nhiều mặt hàng phong phú, mỗi tuần hệ thống cửa hàng và siêu thị của
Walmart tới hơn 100 triệu người tiêu dùng đến mua. Chỉ riêng tại Mỹ, khả
năng cung cấp của Wal Mart đã chiếm tới 10% thị phần trong các công ty kinh
doanh cùng thể loại. Hiện Wal-Mart nhà tuyển dụng lao động tư nhân lớn
nhất Mỹ, với hơn 1,4 triệu nhân công ở Mỹ hơn 2 triệu lao động trên toàn
cầu. Ngoài chuỗi siêu thị, cửa hàng Mỹ, Wal-Mart đang họat động
Áchentina, Braxin, Canađa, Chilê, Trung Quốc, Côxta Rica, En Xanvađo,
Goatêmana, Hônđurát, n Độ, Nhật Bản, Mêhicô, Nicaragoa Anh. m
2009 wal-mart đứng đầu bảng xếp hạng những doanh nghiệp lớn nhất nước mỹ
của Fortune tiến hành xếp hạng dựa trên doanh thu của các công ty đại chúng
trong m liền trước. Với doanh thu đạt 408,2 tỷ USD trong m 2009, tăng
1% so với năm 2008, Wal-Mart đã đánh bại mọi đối thủ khác dứng đầu bảng
xếp hạng.Đầu m 2010 wal-mart được tạp chí Fortune bình chọn một trong
10 tập đoàn được giới doanh nhân cũng như người tiêu dùng ngưỡng mộ nhất
dựa trên ng loạt tiêu chí như: doanh thu lợi nhuận hàng năm, uy n
tầm ảnh hưởng trên bình diện toàn cầu, mức lương chế độ đãi ngộ đối với
nhân vn, khả năng chống chọi với cơn bão tài chính, tính chuyên nghiệp
trong phong cách làm việc.
II. Lịch sử hình thành
Wal-mart, câu chuyện bắt đầu từ năm 1962, khi Sam Walton người sáng
lập wal-mart mở cửa hàng giảm giá đầu tiên của công ty tại Rogers, Arkansas.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Quản Trị Sự Thay Đổi
Trang 2
1968 chứng kiến sự thuê thí điểm đầu tiên của Walmart hàng không đầy đủ,
những người tin tưởng đã giúp đỡ Bud Sam Walton như mở của các cửa
hàng đầu tiên bên ngoài của Arkansas, trong Sikeston, Mo, và. Claremore,
Okla. ng ty chính thức hợp nhất như Walmart Stores Inc ngày 31 Tháng
Mười năm 1969
Thập niên 1970
Những năm 1970 đánh dấu sự bắt đầu của sự tăng trưởng đáng kể cho công ty.
Những năm đầu của thập kỷ đã thấy rằng việc mở cửa các trung tâm phân phối
đầu tiên Walmart, cũng như Walmart Trang chủ Văn phòng, tại Bentonville.
Arkansas. Vào thời điểm đó, Walmart thuê 1.500 nhân viên làm việc tại 38 cửa
hàng, với doanh thu của $ 44.200.000. Walmart ng bắt đầu n cổ phần
trong truy cập như một công ty công khai, tổ chứ vào năm 1970.
Thập niên 1980
Chứng kiến sự m đầu của trung m phân phối lớn nhất đến nay
Palestine, Texas. Năm 1981, Walmart nhập Georgia và Nam Carolina
Walmart khai trương cửa hàng tại Indiana, Iowa, New Mexico và Bắc
Carolina. 1984 cũng m David tinh được đặt tên chủ tịch công ty,
Walmart nhập Virginia.m đó, công ty đã thap nhập Wisconsin và Colorado .
Năm sau, 1986, Walmart nhập Minnesota.Walmart đánh dấu kỷ niệm 25 của
năm 1987, với 1.198 cửa hàng, doanh số 15900000000 $ 200.000: nhân
viên. Công ty cũng hoàn thành Walmart Satellite mạng, nhân lớn nhất v
tinh truyền thống tại Hoa Kỳ, liên kết tất cả các đơn vđiều hành của công ty
Văn phòng Trang với hai giọng nói cách khác, dữ liệu, video một cách
giao tiếp. Đến năm 1988, 99 phần trăm của c cửa hàng Walmart vạch
quét khả năng, các Supercenter đầu tiên được mở tại Washington, Mo, và công
ty mua lại Supersaver. David glasslà Giám đốc điều hành của Walmart.
Thâp niên 1990
Walmart đã trở thành tập đoàn bán lẻ số 1 vào năm 1990, khi nhập vào
California, Nevada, North Dakota, Pennsylvania, South Dakota, Utah
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Quản Trị Sự Thay Đổi
Trang 3
mua lại Công ty mclane của Temple, Texas. Công ty cũng khai trương Trung
tâm truy cập Walmart 'trên quảng trường của thị trấn Bentonville, trên trang
web của cửa hàng 5-10 Sam Walton của bản gốc của Walton.
Phân nhánh ra hơn nữa trong năm 1991, Walmart bước vào thị trường quốc
tế với sự mở cửa của một đơn vị bán lẻ Mexico City. Trên mặt trận trong
nước, công ty đã nhập vào một số tiểu bang ở vùng Đông Bắc và Nam Đại Tây
Dương khu vực, bao gồm Connecticut, Delaware, Maine, Maryland,
Massachusetts, New Hampshire, New Jersey New York. Walmart cũng đã
giới thiệu là "Sam's Choice sản phẩm thương hiệu Mỹ " vào năm 1991.
Ngày 05 tháng 4 năm 1992, Sam Walton qua đời tuổi 74. Sau Sam's, con
trai của ông S. Robson Walton chủ tịch hội đồng quản trị. Với sbổ sung
của Idaho, Montana Oregon, Walmart vận hành tại 45 tiểu bang Hoa Kỳ
vào năm 1992, và mở rộng sang Puerto Rico.
1995 Walmart Stores Inc điều hành 1.995 cửa hàng, 239 Supercenters, 433
Sam's Club 276 cửa hàng quốc tế với doanh thu của 93.600.000.000 $
675.000: nhân viên.
Năm 1996, Walmart nhập vào Trung Quốc thông qua một hợp đồng liên
doanh. Đến m sau, Walmart đã trở thành tập đoàn có số nhân viên lớn nhất ở
Hoa Kỳ với 680.000: nhân viên, cộng thêm một bổ sung 115.000: nhân viên
quốc tế. 1997 cũng lần đầu tiên của Walmart đạt doanh
thu:$100.000.000.000 bán hàng năm, với doanh số tổng cộng
105.000.000.000 $, công ty đã phục vụ 90.000.000 khách hàng mỗi tuần
trên toàn thế giới
Walmart nhập vào hai quốc gia khác vào năm 1998, với việc mua lại 21
đơn vị Wertkauf tại Đức một thoả thuận liên doanh hoạt động tại Hàn Quốc.
Thập niên 2000
Walmart bước vào thiên niên kỷ mới với việc bổ nhim H.Lee Scott Jr
giám đốc điều hành thba của Walmart Stores Inc vào m 2000 . Vào m
2005, Walmart hơn 1,6 triệu nhan viên m việc trong hơn 6.200 sở trên
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Quản Trị Sự Thay Đổi
Trang 4
khắp thế giới - với 312.400.000.000 $ doanh sbán hàng cho m nay. Công
ty phục v hơn 138.000.000 khách hàng tuần tại Hoa Kỳ, Brazil, Canada,
Trung Quốc, Costa Rica, El Salvador, Đức, Guatemala, Honduras, Nhật Bản,
Mexico, Nicaragua, Puerto Rico, Hàn Quốc và Anh Quốc.
Đến năm 2006, số lượng khách hàng hàng tuần đã tăng lên hơn
176.000.000 trên khắp thế giới, với 6.779 địa điểm. Walmart đã doanh thu
kỷ lục ròng $ 345.000.000.000. Công ty gia tăng cổ phần quyền sở hữu của
mình tại Seiyu Nhật Bản, đến 53,3 phần trăm, gia tăng quyền sở hữu của
CARHCO đến 51 phần trăm đổi tên công ty thyành Walmart Trung Mỹ.
3000 cửa hàng quốc tế , một Supercenter tại Sao Paulo, Brazil, mở cửa vào
tháng 11 m 2007. Trong tháng mười hai, Walmart thành công hoàn thành
một giao dịch đấu thầu để có được tất cả các cphiếu phát hành và nổi trội ca
Seiyu Nhật Bản, trong đó nêu ra quyền sở hữu của Walmart tới 95,1 phần
trăm.
III. Wal-mart sử dụng công nghệ RFID thay cho công nghệ mã vạch
1. Tinh hình chuỗi cung ứng trước thay đổi
Có thể nói Wal-mart là hãng bán lẻ có chuỗi cung ứng tốt nhất từ trước tới nay.
Tại sao Wal-mart lại quan m nhiều đến vấn đề quản trị chuối cung ứng của
mình đến vậy? Wal-mart không chỉ quản trị chuỗi cung ứng của mình hiệu quả
mà còn tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ mới vào quản chuỗi cung
ứng của mình điều này rất quan trọng một khi Wal-mart quản chuỗi cung
ứng của mình không hiệu quả nhất thì Wal-mart sẽ không còn , Wal-mart luôn
xác định mình người bán hàng rẻ nhất thế giới nhưng với điều kiện môi
trường kinh doanh ngày nay đặc nh của ngành bán lẻ thì điều đó chỉ
được khi quản trị chuối cung ứng hiệu quả nhất.
Wal-mart bắt đầu sử dụng công nghệ mã vạch từ m 1988 thể nói đó
một ứng dụng rất thành công đem lại nhiều lợi ích cho wal-mart nhưng do
sự thay đổi nhanh chóng của môi trường đòi hỏi ngày càng cao của việc
quản trị chuỗi cung ứng thì công nghệ vạch không đáp ứng được như thẻ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Quản Trị Sự Thay Đổi
Trang 5
vạch không chữa được nhiều thông tin, không thay đổi được thông tin, thẻ
vạch cần đầu đọc mới thể đọc được kiểm tra thông tin, khoảng cách
đầu đọc thẻ phải đưa lại gần do đó rất khó khăn trong việc kiểm tra hàng
hóa, không thể biết được hàng hóa đang ở vị trí nào trong kho, không biết được
xuất xứ hàng hóa, thời gian nhập kho không thể thay đổi thông tin trên
vạch điều đó rất khó khăn trong việc kiểm soát hàng hóa đặc biết không th
kết nối với hệ thống lưu trữ và đặt hàng tự động của Wal-mart các nhà cung
cấp do đó đứng trước yêu cầu mới Wal-mart phải m kiếm ứng dụng công
nghệ mới thay cho công nghệ mã vạch.
2. Sự thay đổi công nghệ RFID thay cho công nghệ mã vạch.
Wal-Mart - tập đoàn kinh doanh bán lẻ hàng đầu của Mỹ - đi tiên phong khi
yêu cầu 100 nhà cung cấp phải gắn thẻ trên các thùng, palét (khay, giá nâng
hàng) khi giao hàng cho hãng vào tháng 1/2005. Trong m 2006, hãng này d
kiến hoàn tất áp dụng cho tất cả các nhà cung cấp. Kế hoạch Wal-Mart
công bố tháng 11/2003 đã khiến tất cả các hãng bán lẻ, nhà cung cấp trên toàn
cầu suy nghĩ nghiêm túc về RFID
Đầu thế kỷ 21 wal-mart bắt đầu sử dụng công nghệ RFID thay cho ng
nghệ vạch vốn nhiều ưu điểm nhưng không m cho Wal-mart quản tr
chuối cung ứng hiệu quả.
RFID (Radio Frequency Identification) một phương pháp nhận dạng t
động dựa trên việc lưu trữ dliệu từ xa sử dụng thiết bị thẻ RFID một đầu
đọc RFID.Đó một kỹ thuật nhận dạng sóng tuyến từ xa, cho phép dữ liệu
trên một con chíp được đọc một cách “không tiếp xúc” qua đường dẫn sóng vô
tuyến ở khoảng cách từ 50 cm tới 10 mét, tùy theo kiểu của thẻ nhãn RFID.
ng dụng của RFID và công nghệ mã vạch là tương đối giống nhau nhưng
điểm khác nhau chính giữa hai phương pháp loại tín hiệu mà chúng sử dụng:
tín hiệu radio đối với RFID, và tín hiệu quang học đối với mã vạch. Để đọc mã
vạch gắn trên một đối tượng, người thao tác phải cầm thiết bị đọc mã vạch trên
tay, hướng đầu đọc vào mã vạch sao cho khoảng cách phải đủ gần và phải theo
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.