Qu ng
Nam
Gi i thi u
chung
Qu ng Nam là m t
t nh thu c vùng
Duyên H i Nam
Trung B , Vi t Nam,
là vùng đ t còn l u ư
gi nhi u d u tích
c a n n Văn hóa
Chămpa. Tên g i
Qu ng Nam có nghĩa
là "m r ng v
ph ng Nam".ươ
Qu ng Nam còn
đ c bi t đ n làượ ế ế
vùng đ t "Đ a Linh
Nhân Ki t", Ngũ
Ph ng T Phi n i đã ơ
sinh ra nhi u hi n tài
cho đ t n c. Qu ng ướ
Nam còn n i ti ng là đ a ph ng đi đ u trong kháng chi n ch ng gi c ngo i xâm ế ươ ế [1].
V trí đ a lý
Qu ng Nam là m t t nh ven bi n thu c vùng Nam Trung B Vi t Nam có t a đ đ a
lý kho ng 108026’16” đ n 108ế044’04” đ kinh đông và t 15 023’38” đ n 15ế038’43” đ
vĩ b c. Phía b c giáp thành ph Đà N ng và t nh Th a Thiên-Hu ế, phía nam giáp t nh
Qu ng Ngãi và t nh Kon Tum, phía đông giáp bi n Đông, phía tây giáp t nh Sêkoong
c a n c CHDCND ướ Lào. Trung tâm hành chính c a t nh là thành ph Tam Kỳ. Qu ng
Nam n i ti ng v i hai ế di s n văn hóa th gi i ế H i AnM S n ơ .
Hành chính
Qu ng Nam có 18 đ n v hành chính c p huy n bao g m 2 thành ph và 16 huy n: ơ
T nh Qu ng Nam
T nh Vi t Nam
Chính tr nh chính
Bí th ưt nh y Nguy n Đ c H i
Ch t ch HĐND Nguy n Văn S
Ch t ch UBND Nguy n Đ c H i
Đ a
T nh lThành ph Tam K
Mi nNam Trung B
Di nch 10.406 km²
c th xã /
huy n2 Thành ph và 16 Huy n
Nhân kh u
S dân
• M t đ1.438.800 ng iườ
138 ng i/km²ườ
n t c Vi t, Hoa, C -tuơ, X -đăngơ, Gi -triêngCor
đi n tho i 510
b u chínhư: 51
ISO 3166-2 VN-27
Website [1]
Bi n s xe : 92
Huy n, thành
phDi n tích
(km2)
Dân s
(ng i)ườ M t đ
(ng i/kmườ 2)
S đ n v hành chính ơ
c p xã
Thành ph Tam
Kỳ 92,02 103.730 1.127 09 ph ng, 04 xãườ
Thành ph H i
An 60,68 82.850 1.365 09 ph ng, 04 xãườ
Huy n Đi n
Bàn 214,28 195.048 910 19 xã, 01 th tr n
Huy n Thăng
Bình 384,75 186.964 486 21 xã, 01 th tr n
Huy n B c Trà
My 823,05 36.650 45 12 xã, 01 th tr n
Huy n Nam
Trà My 822,53 21.139 26 10 xã
Huy n Núi
Thành 533,03 142.020 266 16 xã, 01 th tr n
Huy n Ph cướ
S nơ1.142,27 20.114 18 16 xã, 01 th tr n
Huy n Tiên
Ph cướ 453,22 73.717 163 14 xã, 01 th tr n
Huy n Hi p
Đ c491,77 39.696 81 12 xã, 01 th tr n
Huy n Nông
S nơ455,92 34.524 78 07 xã
Huy n Đông
Giang 811,29 21.192 26 10 xã, 01 th tr n
Huy n Nam
Giang 1.836,50 20.111 11 08 xã, 01 th tr n
Huy n Đ i
L c585,55 158.237 270 17 xã, 01 th tr n
Huy n Phú
Ninh 251,47 84.477 336 10 xã
Huy n Tây
Giang 910,2 13.992 15 10 xã
Huy n Duy
Xuyên 297,85 131.242 441 13 xã, 01 th tr n
Huy n Quế
S nơ250,75 97.537 389 13 xã, 01 th tr n
Ngu n: S N i V Qu ng Nam, 2007
L ch s
Tr c kia Qu ng Nam là đ t Chiêm Thành, năm 1301 theo th a c gi a vua Chiêmướ ướ
Thành là Ch Mân và vua Đ i Vi t là Tr n Nhân Tông, vua Ch Mân dâng hai ế ế châu Ô
t c Thu n Châu (b c H i Vân) và châu Rí t c Hóa Châu (Nam H i Vân) làm sính l
c i con gái vua Tr n Nhân Tông là công chúa Huy n Trân. Ng i Vi t d n đ nh cướ ườ ư
t i hai vùng đ t m i, ng i Chiêm Thành lùi d n v vùng đ t còn l i phía Nam c a ườ
v ng qu c.ươ
Năm 1402, nhà H thay th nhà Tr n. Nhà H chia Hóa Châu thành 4 châu nh h n là ế ơ
Thăng Châu, Hóa Châu, T Châu và Nghi Châu và đ t An Ph S cai tr ư [2].
Năm 1471, sau khi chi m vùng đ t phía Nam Thu n Hóa cho đ n đèo Cù Mông, vua Lêế ế
Thánh Tông l p thêm đ n v hành chính th 13 - Th a Tuyên Qu ng Nam g m 3 ph : ơ
Thăng Hoa, T Nghĩa và Hoài Nh n (nay là Qu ng Nam, Qu ng Ngãi, Bình Đ nh).ư ơ
Danh x ng Qu ng Nam xu t hi n t đây.ư
C dân Qu ng Nam là s c ng c trong su t quá trình m n c. Ng i Vi t (Kinh) cóư ư ướ ườ
m t Qu ng Nam tr c năm 1471, cùng v i ng i Chăm pa, ng i Hoa. Ngày nay, ướ ườ ườ
Qu ng Nam, ngoài ng i Vi t thu n g c, ng i Hoa, còn có ng i Vi t (Kinh) có ườ ườ ườ
ngu n g c t tiên lâu đ i là ng i Trung Qu c (ng i Minh H ng). ườ ườ ươ
Theo dòng l ch s , Qu ng Nam t ng là đ t đóng đô c a m t v ng qu c c th i ươ
gian t n t i 15 th k . D i tri u Lê Thánh Tông (năm 1471), Qu ng Nam tr thành ế ướ
m t b ph n c a Đ i Vi t và trong th i đi m Tr nh-Nguy n phân tranh, Qu ng Nam
thu c quy n cai qu n c a chúa Nguy n (t năm 1570). H i An đ c ch n là đi m ượ
giao th ng duy nh t v i th gi i khi đó nên nhi u th ng gia n c ngoài hay g iươ ế ươ ướ
Qu ng Nam Qu c. B ng lao đ ng sáng t o, Qu ng Nam đã góp ph n vào ti n trình ế
m n c c a dân t c và t o l p cu c s ng ph n vinh c a m t vùng - x Qu ng. Biên ướ
niên s th i Nguy n đã chép v giai đo n này nh sau: “Chúa tr n h n 10 năm, ư ơ
(chúa Tiên Nguy n Hoàng) chính s r ng rãi, quân l nh nghiêm trang, nhân dân đ u an
c l c nghi p, ch không hai giá, không có tr m c p. Thuy n buôn các n c đ nư ướ ướ ế
nhi u. Tr n tr nên m t đô h i l n”.
Đ n gi a th k XVII, chính quy n đàng Trong nhanh chóng suy y u, n n chi m đo tế ế ế ế
và t p trung ru ng đ t di n ra gay g t, thu khóa ngày càng tăng… Quan l i l i d ng ế
hành h , u l u, c tình tăng gi m, sinh s làm kh dân. Tr c hoàn c nh đó, khi ướ
phong trào Tây S n bùng n , nhân dân Qu ng Nam đã h ng ng m nh m . Mùa thuơ ưở
năm 1773, khi quân Tây S n kéo ra Qu ng Nam, nhân dân Qu ng Nam đã ph i h pơ
cùng nghĩa quân ph c kích B n Đá (Th ch Tân, Thăng Bình, Qu ng Nam) đánh b i ế
quân c a chúa Nguy n do các t ng Nguy n C u Th ng, Nguy n H u Sách… ch ướ
huy. Chi n th ng c a phong trào Tây S n trong s nghi p đánh đ t p đoàn phongế ơ
ki n Tr nh-Nguy n, m đ u s nghi p th ng nh t đ t n c có ph n đóng góp r t l nế ướ
c a nhân dân Qu ng Nam.
Năm 1806 vua Gia Long th ng nh t đ t n c. V hành chính, vua chia đ t n c thành ướ ướ
23 tr n và 4 doanh thu c đ t kinh kỳ g m Tr c L -Qu ng Đ c, Qu ng Bình, Qu ng
Tr và Qu ng Nam doanh [3].
Năm 1831, vua Minh M ng đ i tr n và doanh thành t nh. Qu ng Nam chính th c tr
thành t nh t năm này. T nh Qu ng Nam đ c chia thành 8 ph , huy n g m Hòa Vang, ượ
Đ i L c, Duy Xuyên, Đi n Bàn, Qu S n, Thăng Bình, Tam Kỳ, và Tiên Ph c. ế ơ ướ
Năm 1888, d i th i vua Thành Thái Đà N ng th tách kh i Qu ng Nam đ tr thànhướ
đ t nh ng đ a c a th c dân Pháp. ượ
Sau Hi p đ nh Gonèvo, d i th i ch đ Vi t Nam C ng Hòa t nh Qu ng Nam (1956) ướ ế
b chia thành hai t nh m i là Qu ng Nam phía B c g m các qu n Hòa Vang, Đ i
L c, Đi n Bàn, Duy Xuyên, Đ c D c, Hi u Nh n, Qu S n, Hi u Đ c, và Th ng ế ơ ế ơ ế ườ
Tín và Qu ng Tín phía Nam g m Thăng Bình, Tiên Ph c, H u Đ c, Lý Tín, Hi p ướ
Đ c và Tam Kỳ.
Sau khi th ng nh t đ t n c, chính ph n c C ng Hòa Xã H i Ch Nghĩa Vi t Nam ướ ướ
quy t đ nh sáp nh p hai t nh Qu ng Nam, Qu ng Tín và Thành ph Đà N ng thành l pế
t nh Qu ng Nam-Đà N ng v i Đà N ng là t nh l . T nh Qu ng Nam-Đà N ng g m
Thành ph Đà N ng và các huy n Hoà Vang, Ði n Bàn, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam
Kỳ, Ð i L c, Qu S n, Tiên Ph c, Tiên Giang, Ph c S n, Trà My. ế ơ ướ ướ ơ
Năm 1997, t i kỳ h p th X c a Qu c H i, t nh Qu ng Nam-Đà N ng đ c chia ượ
thành hai đ n v thành chính đ c l p g m Thành ph Đà N ng và t nh Qu ng Nam.ơ
T nh Qu ng Nam m i có 14 huy n g m Hiên (nay là huy n Nam Giang), Gi ng (nay là
Đông GiangTây Giang), Đ i L c , Ph c S nướ ơ , Duy Xuyên, Đi n Bàn, Qu S nế ơ
(nay là Qu S nế ơ Nông S nơ), Thăng Bình, Hi p Đ c , Tiên Ph cướ , Trà My (nay là
B c Trà MyNam Trà My, Núi Thànhvà 2 th xã Tam Kỳ(nay là thành ph t nh l Tam
Kỳ và huy n Phú Ninh và th xã H i An (nay là thành ph H i An)
Đi u ki n t nhiên
Đ a hình
Qu ng Nam có h ng đ a hình nghiên d n t Tây sang Đông hình thành 3 ki u c nh ướ
quan sinh thái rõ r t là ki u núi cao phía Tây, ki u trung du gi a và d i đ ng b ng
ven bi n. Vùng đ i núi chi m 72% di n tích t nhiên v i nhi u ng n cao trên 2.000m ế
nh núi Lum Heo cao 2.045m, núi Tion cao 2.032m, núi Gole - Lang cao 1.855m (huy nư
Ph c S n)ướ ơ [4]. Núi Ng c Lĩnh cao 2.598m n m gi a ranh gi i Qu ng Nam, Kon Tum
là đ nh núi cao nh t c a dãy Tr ng S n ườ ơ [5] Ngoài ra, vùng ven bi n phía đông sông
Tr ng Giang là dài c n cát ch y dài t Đi n Nam, Đi n Bàn đ n Tam Quan, Núiườ ế
Thành. B m t đ a hình b chia c t b i h th ng sông ngoài khá phát tri n g m sông
Thu B n, sông Tam Kỳ và sông Tr ng Giang. ườ
Khí h u
Qu ng Nam n m trong vùng khí h u nhi t đ i, ch có 2 mùa là mùa m a và mùa khô, ư
ch u nh h ng c a mùa đông l nh mi n B c. Nhi t đ trung bình năm 25,4 ưở oC, Mùa
đông nhi t đ vùng đ ng b ng có th xu ng d i 20 ướ oC. Đ m trung bình trong khí
đ t 84% [6]. L ng m a trung bình 2000-2500mm, nh ng ph n b không đ u theo th iượ ư ư
gian và không gian, m a mi n núi nhi u h n đ ng b ng, m a t p trung vào cácư ơ ư
tháng 9 - 12, chi m 80% l ng m a c năm; mùa m a trùng v i mùa bão, nên các c nế ượ ư ư ơ
bão đ vào mi n Trung th ng gây ra l đ t, lũ quét các huy n trung du mi n núi và ườ
gây ng p lũ các vùng ven sông.
Sông ngòi