20-Aug-10

QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƢƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020

Đơn vị lập qui hoạch:

VIỆN NGHIÊN CỨU KINH TẾ PHÁT TRIỂN Tháng 6 năm 2010

1

Phần I: Đánh giá các điều kiện, các yếu tố tác động đến phát triển ngành thƣơng mại tỉnh Vĩnh Long

I. Đánh giá điều kiện tự nhiên và nguồn nhân

lực.

II. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội giai

đoạn 2000-2008.

III. Nhận xét đánh giá chung

2

1

20-Aug-10

3

Thực trạng phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2000 - 2008

6.4772008 (giá cố định), 2,14 so với năm 2000

Dân số 2008

GDP

Nhịp độ tăng trưởng 9,94% (’00-’08), gấp 1,3 lần so với cả nước

Lao động

Thu nhập

Dịch vụ

tăng từ 4.262 ngàn đồng (2000) lên 14.817 ngàn đồng (2008),

1.068.917 người; mật độ dân số 723 người/km2, gấp 1,7 lần ĐBSCL và 2,8 lần cả nước -Chiếm 68,59% dân số năm 2008 -có xu hướng giảm từ 71,6% (2000) xuống 63,53% (2008) Chất lượng lao động còn thấp, Cần có chính sách đào tạo phù hợp

2

2001-2008 là 18,81%/năm => tạo việc làm, cải thiện đời sống

20-Aug-10

Cơ cấu GDP Vĩnh Long giai đoạn 2000-2008 (%)

5

Thực trạng phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2000 – 2008 (tt)

Cơ sở hạ tầng

Các ngành chủ yếu (GTSX)

2008 đạt 5.507 tỷ đồng; TTBQ 5,36% ’00-08.

Giao thông thuận lợi để phát triển giao lưu kinh tế Nông nghiệp

4.375 tỷ đồng, TTBQ là 21,5% ’00-08

Điện phủ khắp 107/107 xã,; 94,1% số hộ được SD điện Công nghiệp

đảm bảo CC 90% dân số đô thị, 83% hộ nông dân được SD nước sạch

Nước

TTBQ GĐ 2001-2008 là 18,81%/năm

Dịch vụ

3

Bưu chính phát triển nhanh và đa dạng PV tốt nhu cầu SX và ĐS nhân dân.

20-Aug-10

Nhận xét đánh giá chung

Thuận lợi

Hạn chế

Vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống GT tương đối phát triển Tăng trưởng KT khá cao nhưng chưa có bước đột phá và vững chắc

ĐK tự nhiên thuận lợi có ĐK để PT nền nông nghiệp toàn diện CSHT, hệ thống GT PT chưa đồng bộ, khó thu hút ĐT nước ngoài.

KT tăng trưởng với nhịp độ cao (9,94%/năm), chuyển dịch CCKT hợp lý SP HH chủ yếu là NS thô và một phần là NS CB

ĐS vật chất và tinh thần được cải thiện, thu nhập b/q đầu người tăng cao (14,82 triệu đồng/năm). Huy động vốn cho ĐT phát triển còn ở mức thấp, Chưa có CS thích hợp thu hút LLLĐ có trình độ cao và LLLĐ mới đào tạo về tỉnh

Phần II: Hiện trạng phát triển ngành Thƣơng mại tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2000-2008 1. Tổng quan thƣơng mại Vĩnh Long thời kỳ 2000-2008. 2. Hệ thống tổ chức KD thƣơng mại. 3. Tình hình hoạt động nội thƣơng. 4. Hoạt động KD xuất nhập khẩu. 5. Lao động ngành thƣơng mại. 6. Thực trạng CSVC- K. thuật thƣơng mại. 7. Thực trạng phát triển TM tác động đến môi trƣờng 8. Hệ thống tổ chức QLNN về TM. 9. So sánh KQ đạt đƣợc với mục tiêu QH đã phê duyệt. 10. Đánh giá chung về hoạt động TM thời kỳ 2000-2008 8

4

20-Aug-10

Đơn vị tính : Tỷ đồng

GDP thương mại VL giai đoạn 2000-2008 (giá 1994)

9

Tổng quan thƣơng mại VL thời kỳ 2000-2008.

Đạt 1.199,50 tỷ đồng (giá HH), 24,20% GDP dịch vụ và 7,57% GDP toàn tỉnh

GDP

Tổng mức lƣu chuyển HH bán lẻ XH Tăng trưởng b/q 26,61%/năm gđ 2001- 2008, cao hơn mức tăng GDP b/q của tỉnh (23%) 2008 Tăng gấp 4,19 lần năm 2000 TTBQ 2001-2008 là 19,8%/năm TM ngoài nhà nước chiếm tỷ trong 95,7%

Cầu nối giữa SX và TD

Vai trò

Tổng mức lƣu chuyển HH bán buôn

5

2008 tăng gấp 5,95 lần năm 2000 TTBQ 2001-2008 là 24,96%/năm Năm 2008, TM ngoài nhà nước chiếm tỷ trong 72% Tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa nông phẩm của ngành nông nghiệp và ngành CN chế biến

20-Aug-10

Kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2000-2008

11

Đánh giá tình kết quả hoạt động XNK  Những kết quả đạt đƣợc:  Kim ngạch XK tăng cao, mặt hàng XK đa dạng hơn, tỷ lệ

hàng XK qua chế biến CN tăng nhanh.

 Số lượng DN dân doanh tham gia hoạt động XNK nhiều hơn;

có nhiều mặt hàng XK mới: Giày da, Rau quả hộp...

 Thị trường từng bước được mở rộng sang các nước thuộc

EU, Hoa Kỳ, Châu Phi, Châu Úc .

 NK chủ yếu PV SX và đổi mới Công nghệ.  Hạn chế:  XK hàng NS chủ yếu ở dạng thô mới qua sơ chế có tần suất

rủi ro cao.

 Hàng gốm sứ, thủ công mỹ nghệ: thị trường không ổn định.  Hàng công nghiệp nhẹ: giá trị gia tăng của SPXK thấp, kém

khả năng cạnh tranh.

 Cần nghiên cứu sử dụng KNXK để tăng hiệu quả kinh tế.

12

6

20-Aug-10

Lao động - cơ sở vật chất

Mạng lƣới bán buôn: Hình thành các DN lớn đảm nhận BB cung ứng cho các đại lý

Số lƣợng và cơ cấu lao động 2008: 44.839 người, tăng gấp 2,38 lần so với năm 2000, chiếm 7,3% LĐ trong các ngành. TTBQ 11,4%

Mạng lƣới bán lẻ: Tổng số 40.330 cơ sở bán lẻ, Có 102 chợ, Hình thành hệ thống cửa hàng tiện lợi của các công ty lớn (G7,…)

Trình độ lao động: qua đào tạo chiếm khoảng 49,96%. 87,78% làm trong các siêu thị

Thực trạng mạng lưới chợ tỉnh Vĩnh Long năm 2008

Chỉ tiêu

Loai chợ

Tổng số chợ

Chợ/xã phường

Người/ch ợ

L.1

L.2

L.3

Điểm HC

1. TP Vĩnh Long

15

1

8

3

3

1,36

8.507

2. H. Long Hồ

17

13

2

2

1,07

9.725

9

7

1

1

0,69

11.611

3. H. Mang Thít

4. H. Vũng Liêm

15

9

1

5

0,75

12.047

13

6

3

4

0,76

12.754

5. H. Tam Bình

8

4

1

3

1,33

11.000

6. H. Bình Minh

10

7

3

0,91

9.370

7. H. Bình Tân

15

8

4

3

1,07

10.213

8. H. Trà Ôn

15

102

1

62

24

0,94

10.585

Toàn tỉnh

1,02

10.928

Vùng ĐBSCL

Cả nước

0,71

10.768

Hạn chế: Qui mô nhỏ, vốn ít, kém sức cạnh tranh. Tập trung chủ yếu TPVL và Bình Minh Chưa chú ý tính dài hạn

14

7

Xây mới 9 chợ (’00-08), Có 10 chợ kiên cố, Đa số là chợ dân sinh, chưa có chợ đầu mối, Phân bố chưa đồng đều, nhiều chợ tạm, Chưa chú VSATTP, Hình thức giao dịch nhiều hạn chế,…

20-Aug-10

15

Siêu thị - TTTM – Xăng dầu

Xăng dầu

Siêu thị - Trung tâm thương mại

Số cơ sở

Phân bố

Hầu hết các huyện

1. Chỉ tập trung tại TPVL

2. Chưa có TTTM hiện đại

231 cơ sở, có 04 kho trung chuyển

3. Chưa đầu tư tại các thị trấn, KCN

Đảm bảo điều kiện phòng cháy, nổ Ưu điểm

Đáp ứng nhu cầu dân sinh

 Cần đầu tư các TTTM để phát luồng hàng hóa mua bán và xuất khẩu

8

CSHT kém, thiết bị cũ Nhược điểm

20-Aug-10

17

Mạng lưới thu mua hàng nông sản

Nông thủy sản chủ yếu

Các doanh nghiệp chủ yếu trên địa bàn

Chủ yếu thông qua hệ thống thương lái, hợp tác xã và các doanh nghiệp

Thu mua Trong tỉnh và ngoài tỉnh

9

Thị trường tiêu thụ Trong tỉnh, ngoài tỉnh và xuất khẩu 1. Các XN: CTTNHH Phú Quí (nấm và trái cây đóng hộp);CTTNHH Việt Hưng (Khoai lang sấy). 2. Các HTX: HTX bưởi Mỹ Hòa, DNTN Hoàng gia, HTX khoai lang Tân Thành, HTX rau an toàn Thắng Lợi... 3. 16 chợ loại 1 và loại 2; Chợ cam TT Tam Bình, Chợ nổi xã Lục Sĩ Thành Trà Ôn...

20-Aug-10

Thực trạng thu gom rác

Thu gom: Cty công Trình đô thị và BQL các chợ thực hiện

Các bãi rác tạm khôg đủ điều kiện vệ sinh 41 chợ thu gom rác chưa tốt

Các chợ chưa có hệ Thống nước thải, Thải trực tiếp xuống Kênh rạch

Hệ thống thoát nước của tỉnh cũ, xuống cấp, Hệ thống xử lý chất thải rắn thủ công, quá tải. Việc đầu tư HT nước thải, rác thải cần có kinh phí lớn. Các CSKD Dịch vụ khó khăn về kinh phí để đầu tư hệ thống xử lý nước thải. Công tác truyên truyền chưa sâu rộng; ý thức BVMT còn hạn chế.

Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về thương mại

• Nhận xét – đánh giá  Thực hiện tốt công tác QLNN về

TM trên địa bàn.

• Tổ chức và chức năng NV  Sở Công Thương là cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh về QLNN về thương mại trên địa bàn tỉnh,

 Chuyển chi cục QLTT trực thuộc sở tạo ĐK cho sở thực hiện tốt hơn công tác QLNN.

 Chính sách QLNN ngày càng

hoàn thiện hơn.

 Hạn chế:  Biên chế cán bộ huyện ít, năng lực hạn chế; cần tăng cường công tác xúc tiến thương mại.

 Có 7 phòng ban chức năng, chi cục QLTT và Trung tâm khuyến công và xúc tiến TM, biên chế 2008 là 87 người, có 01 phó GĐ sở phụ trách TM

 Công tác tuyên truyền phổ biến CS pháp luật cho thương nhân chưa thường xuyên

 Cấp huyện, TP thành lập phòng công thương, bố trí từ 02 đến 03 cán bộ quản lý thương mại..

10

20-Aug-10

Đánh giá chung về hoạt động thương mại Vĩnh Long

Điểm mạnh

KT-XH tỉnh tiếp tục phát triển, TN b/q đầu người không ngừng tăng lên Hạ tầng thương mại khá hoàn chỉnh ( Chợ, xăng dầu ...).

Phát huy được tính năng động sáng tạo Nguồn hàng hóa, NL phục vụ cho tiêu dùng và chế biến XK khá lớn như lúa gạo, trái cây, thủy sản

Kênh lưu thông BB và BL ngày càng được củng cố và PT Các khu, cụm CN đang tiếp tục được ĐT và đi vào hoạt động

Thị trường của tỉnh không ngừng được củng cố và mở rộng Trình độ dân trí không ngừng được nâng lên, lực lượng lao động đồi dào và năng động.

Cơ chế chính sách đang dần đồng bộ Năng lực KD XNK trực tiếp của các DN có tiến bộ

Đánh giá chung về hoạt động thương mại Vĩnh Long

Khó khăn

Hàng hóa XK còn đơn điệu, thiếu tính ổn định, đa phần là SP từ nông nghiệp và chế biến từ nông nghiệp

CSHT của ngành vẫn còn ở mức độ thấp. Các chợ phần nhiều là quá tải, không có điều kiện mở rộng

Cơ chế điều hành XK gạo của Bộ Công Thương và Hiệp hội lương thực chưa có cơ chế cụ thể

Các chợ thị trấn, chợ nông thôn chưa đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy

Công tác xúc tiến thương mại, thu hút ĐT chưa thực sự đổi mới, bó hẹp trong phạm vi trong nước

Việc chuyển mô hình BQL chợ sang DN kinh doanh quản lý khai thác chợ triển khai chậm

Hầu hết các DN TM là các DNNVV, năng lực tài chính yếu, trình độ CM NV còn nhiều hạn chế

Chưa có mạng lưới các chợ đầu mối, các trung tâm thương mại, siêu thị, tổng kho bán buôn hiện đại

11

Hiệu lực QLNN ngày càng được nâng cao Mô hình XHH về xây dựng, kinh doanh và quản lý chợ bước đầu có HQ và đang thu hút được nhiều nhà đầu tư

20-Aug-10

Đánh giá chung về hoạt động thương mại Vĩnh Long

Cơ hội

Thách thức

Xuất phát điểm của ngành TM thấp

VN đã là thành viên của WTO, hàng hóa XK của Tỉnh có điều kiện đến các nước

Khả năng tiếp cận và hợp tác của các nhà PP ĐP với công nghệ mới, hiện đại gia tăng Nguyên liệu cá tra, cá ba sa cho chế biến XK thường bị ảnh hưởng bởi tính mùa vụ, Trái cây là mặt hàng có thế mạnh nhưng còn ở dạng tiềm năng

Kết cấu HT tiếp tục được đầu tư Nguồn nhân lực tuy dồi dào nhưng trình độ CM NV còn thấp

Có ĐK thu hút đầu tư vào VL góp phần tăng KNXK

Thu nhập b/q thấp, chưa có chính sách đãi ngộ thích đáng nên nguồn nhân lực có chất lượng cao bị chuyển dịch ra khỏi Tỉnh..

Phần III QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƢƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020

1. Tác động của bối cảnh bên ngoài đến phát triển ngành TMVL 2. Quan điểm, mục tiêu phát triển ngành thƣơng mại. 3. Luận chứng các phƣơng án phát triển ngành TM Vĩnh

Long đến năm 2020.

4. Qui hoạch phát triển theo không gian thƣơng mại. 5. Qui hoạch phát triển TM theo thành phần kinh tế. 6. Qui hoạch phát triển TM theo loại hình kinh doanh. 7. Qui hoạch phát triển nguồn nhân lực thƣơng mại. 8. Tổng hợp vốn đầu tƣ và các công trình ƣu tiên đầu tƣ. 9. Đánh giá tác động môi trƣờng do hoạt động thƣơng mại

gây nên.

24

12

20-Aug-10

Tác động của bối cảnh bên ngoài đến phát triển ngành thương mại Vĩnh Long

Quốc tế

Trong nước

2. CSHT đã được đầu tư phát triển nhanh 1. Chuyển dịch CCKT theo hướng CNH-HĐH của nước ta 1. Giảm dần lợi thế cạnh tranh nhờ nguồn LĐ rẻ

Khó khăn trong gia tăng KT 3. Nhịp độ tăng trưởng KT cao của nước ta làm tăng qui mô thị trường 4. Công cuộc CNH, HĐH của nước ta đang phát triển mạnh mẽ 2. Tăng tính cạnh tranh do tự do hóa thương mại 5. TTKTBQ Vĩnh Long 15-16%/năm 6. GDP b/q đầu người: 990 USD (2010), 1.650 USD (2015) và 3.700 USD (2020). 3. Thị trường VN có sức hấp dẫn

4. Hình thành các nhà BB hiện đại, giảm dần nhà BB truyền thống 7. Kim ngạch XK dự kiến đạt: 260 triệu USD (2010), 550-600 triệu USD (2015) và 700 triệu USD (2020); 8. CSHT VL đang dần hoàn thiện, Đô thị hóa gia tăng, dân số KV thành thị tăng,  Quy mô thị trường tăng nhanh.

Quan điểm, mục tiêu phát triển ngành thƣơng mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020

1. Phù hợp với quy hoạch phát triển

7. Sắp xếp lại mạng lưới bán lẻ, dịch vụ, bảo đảm mua bán thuận tiện, văn minh trật tự.

KT-XH chung của Tỉnh 2. Khuyến khích phát triển kinh

8. Bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững, nâng cao mức sống dân cư 9. Gắn bó chặt chẽ với sự phát triển

doanh TM - DV ở nông thôn gắn với quy hoạch xây dựng các khu dân cư mới,

3. Khơi dậy và thu hút mọi tiềm năng, nguồn lực của các thành phần KT

chung của cả nước và vùng ĐBSCL, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và tăng cường liên kết kinh tế.

10.Tổ chức thị trường và lưu thông

4. Đầu tư xây dựng CSVC KTTM

hàng hóa hợp lý

trên địa bàn

11.Tạo lập hệ thống KD hợp lý tại TT đô thị gắn với nhu cầu sản xuất và tiêu dùng

5. QHPTTM cần đặc biệt chú trọng đến yêu cầu nâng cao năng lực và vai trò QLNN

6. Trở thành ngành kinh tế quan

trọng

26

13

20-Aug-10

Mục tiêu phát triển – Mục tiêu chung

4. Phát triển ngành hàng, mặt hàng XNK theo hướng đẩy mạnh XK những mặt hàng có lợi thế.

1. XD ngành TM Vĩnh Long phát triển vững mạnh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế.

2. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia HĐ TM, đa dạng các mô hình KD TM gắn với các khu, cụm CN, vùng SX HH, các khu dân cư, các trục giao thông chính.

5. Phát triển các ngành hàng, mặt hàng có giá trị tăng thêm cao; giảm dần tỷ trọng hàng thô. 6. Giữ vững thị trường XNK hiện có, khai thác TT mới trên cơ sở nâng cao năng lực kinh doanh XNK của các DN địa phương; 7. Phát triển nguồn nhân lực TM có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ KD hiện đại và chuyên nghiệp.

8. Từng bước ứng dụng TMĐT vào

3. Hiện đại hóa KCHT thương mại: XD và phát triển hệ thống CSHT thương mại hiện đại ở các khu đô thị, KCN; hoàn thành về cơ bản phát triển các loại hình chợ.

hoạt động KD thương mại

Mục tiêu phát triển – Mục tiêu cụ thể

5. Nhập khẩu: o KNNK đạt 99 triệu USD (2010), đạt 217 triệu USD (2015) và 496 triệu USD (2020).

1. Giá trị tăng thêm (GDP): TTBQ 16%/năm’11-15 và 15%/năm’16-’20. 2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa xã hội: TTBQ 16%/năm’11-15 và 15%/năm’16-20.

o TTBQ trong GĐ 17%’11-15 và

3. Tổng mức bán buôn:

18%/năm’16-20.

TTBQ16,5%/năm’11-25 và 15%/năm’16-20

o Hàng NK chủ yếu là MMTB, NL SX dầu nhớt, NL dược, NL SX giày da, dệt may và hàng TDùng.

6. Vốn đầu tư: o TVĐT thời kỳ 2009- 2020 (giá ss 1994) là 9.385 tỷ đồng (853 triệu USD).

o Giai đoạn 2011-2015 là 2.776 tỷ

4. Xuất khẩu: KNXK đạt 260 triệu USD (2010), đạt 460 triệu USD (2015) và đạt 700 triệu USD (2020). TTBQ 12%/năm’11-15 và 8,8%/năm’16-20: (gạo, trái cây tươi, rau quả hộp, hột vịt muối, TS đông lạnh, giày da,…)

đồng

o Giai đoạn 2016-2020 là 6.128 tỷ

đồng.

14

20-Aug-10

Luận chứng các phƣơng án phát triển ngành TM Vĩnh Long đến năm 2020

Phương án I

Phương án II Tốc độ phát triển cao hơn hiện nay, dựa trên dự báo của QHTT PT KT-XH của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020

Được XD trên CS duy trì tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu của giai đoạn 2001-2008; PA này vẫn thực hiện được ngay cả khi không có tác động lớn trong lĩnh vực đầu tư

Các chỉ tiêu chủ yếu: Tổng mức LCHHBL XH, kim ngạch XNK được dự báo cân đối với các ngành KT chủ yếu của tỉnh

PA I khó có khả năng bứt phá và chưa phù hợp với chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh đến năm 2020;

PA được xây dựng có nhiều thuận lợi như đầu tư vào TM được chú trọng như hệ thống CSHT, đặc biệt, hạ tầng thương mại

Phương án II có tính khả thi cao Phương án II là phương án chọn PAII: Thể hiện rõ mục tiêu đầu tư, Khai thác hết tiềm năng, lợi thế ngành Thể hiện mối quan hệ hài hòa với nền KT

Tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển ngành TM Vĩnh Long đến năm 2020 (PA chọn)

Đơn vị tính: Tỷ đồng Tốc độ phát triển (%)

TT

Chỉ tiêu

2008

2010

2015

2020

2009- 2010

2011- 2015

2016- 2020

1. GDP thương mại

1.1 Theo giá 1994

549

721

1.514

3.046

14,60 16,00 15,00

1.2 Theo giá H. hành

1.193

1.834

4.957 13.398

24,00 22,00 22,00

Tổng mức bán lẻ

11.442 16.370 34.382 69.154

19,61 16,00 15,00

2

T. mức bán buôn

10.744 15.730 33.757 67.869

21,00 16,50 15,00

3

Tổng KNXK (Tr.USD)

183.3

260

450

700

18,9

12

8,8

4

Tổng KNNK (Tr. USD)

75

99

217

496

15,00 17,00 18,00

5

6

2009- 2010

2011- 2015

2016- 2020

2009- 2020

Nhu cầu vốn đầu tư (Theo giai đoạn)

6.1 Tỷ đồng theo giá 1994

482

2.776

6.128

9.385

6.2 Triệu USD (giá 1994)

44

252

557

853

30

15

20-Aug-10

Qui hoạch phát triển theo không gian thƣơng mại

Qui hoạch phát triển TM theo 03 cấp Cấp cơ sở

Tiến trình TH qui hoạch: Giai đoạn 2009- 2015

Lấy chợ xã, phường làm hạt nhân phát triển kết hợp với các cửa hàng điểm bán tạo thành cụm thương mại

Cấp trung gian Mô hình buôn bán kết hợp trung tâm dịch vụ tạo thành TTTM, siêu thị loại II, III Tập trung phát triển khu TM-DV trung tâm TP Vĩnh Long, các chợ đầu mối NS, chợ loại 1. Bắt đầu hình thành một số khu-cụm dịch vụ tại các đô thị: Bminh, L.Hồ,.. Chuẩn bị CSHT kinh tế, thương mại

Giai đoạn 2016- 2020

Cấp chi phối

Tập trung phát triển để hoàn thiện các trung tâm, cụm thương mại Hoàn thiện hệ thống CSVC - kỹ thuật thương mại tại các trung tâm TM

31

3 cấp độ này đan xen và tồn tại vào nhau

Qui hoạch phát triển thương mại nông thôn

Xây dựng lại các TTKT, có sức hút mạnh các nguồn hàng, kết hợp nhiều loại hình TM, Hình thức KD hiện đại

1. Bố trí, quy tụ lại các cụm xã, thị tứ từng bước phát triển dần thành các cụm TMDV

2. Lấy chợ làm tâm điểm, xoay quanh chợ là các công ty, chi nhánh, cửa hàng, …

Thương nhân

Doanh nghiệp

3. Tổ chức mô hình TM nông thôn theo hai cấp độ: Cụm thương mại-dịch vụ ở thị trấn và tổ hợp thương mại-dịch vụ ở thị tứ. 4. Khuyến khích – hỗ trợ DN tham

gia hoạt động TMDV

5. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh

nghiệp

Cấu trúc mạng lưới chợ Định hướng hoạt động

6. Chợ nông thôn và thị trấn có vai

trò nòng cốt

Theo định hướng trên, quy hoạch cấu trúc, mạng lưới chợ chi tiết cho từng huyện, Thành phố tham khảo thêm tài liệu

16

HTX

20-Aug-10

Qui hoạch phát triển ngành TM theo các TP kinh tế

Các DN TM nhà nước

TM thuộc các TP kinh tế ngoài Nhà nước

Các hộ KD nhỏ Thương mại khu vực Hộ gia đình

Cung ứng mặt hàng thiết yếu Đóng vai trò là hạt nhân Của mọi liên kết DN Khuyến khích các Thành phần tham gia Thành lập & Mở rộng quy mô Là hạt nhân trong Mua bán Khuyến khích mở Rộng thị trường SP

Qui hoạch các TPKT tham gia KD thƣơng mại

Các DN TM nhà nƣớc

Tập trung tại các TPVL, TXBM Vai trò: dẫn dắt trong thu mua Áp dụng công nghệ mới

Thƣơng mại tập thể

Phát triển đồng đều dạng HTX Hoạt động: Thu mua và cung ưng Vật tư nông nghiệp Là hạt nhân của liên kết TM Đến 2015: Chú trọng mối liên kết Cung – tiêu của NSX

Thƣơng mại tƣ nhân

17

Đô thị: tạo ĐK thành lập DNTM KCN, CCN: tạo ĐK người b.chuyến Chợ: thành lập các điểm kinh doanh HGĐ Vai trò: là hạt nhân chính trong bán lẻ

20-Aug-10

Qui hoạch phát triển TM theo các loại hình kinh doanh Qui hoạch phát triển mạng lƣới bán buôn,

bán lẻ.

Qui hoạch phát triển mạng lƣới chợ, Qui hoạch phát triển mạng lƣới thu mua

nông sản phực phẩm.

Qui hoạch phát triển mạng lƣới phân phối

kinh doanh xăng dầu.

Định hƣớng phát triển thƣơng mại điện tử.

35

Qui hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ (tt)  Qui hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ (tt):  Qui hoạch mạng lưới bán buôn (tt):  Định hƣớng các doanh nghiệp bán buôn: Hàng thiết yếu: lương thực, thực phẩm, xăng dầu, thuốc chữa bệnh, hàng tiêu dùng thiết yếu (muối, đường, giấy,…) phân bón, vật liệu xây dựng… mỗi mặt hàng có từ 5 – 7 doanh nghiệp đầu mối cấp tỉnh; 3 – 4 doanh nghiệp đầu mối cấp huyện đảm nhận việc cung ứng các mặt hàng này.

 Qui hoạch mạng lƣới bán lẻ:  Đầu tư xây dựng phát triển hệ thống siêu thị: Trong thời kỳ qui hoạch dự kiến xây dựng mới 14 siêu thị, trong đó có 02 siêu thị loại 1; 12 siêu thị loại 2 tại thành phố, thị xã, thị trấn của các huyện thị. Chi tiết xem bảng sau:

36

18

20-Aug-10

Qui hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ

Định hướng bán buôn Quy hoạch bán buôn (’09-15)

1 chợ đầu mối TPVL (3ha, 30 tỷ đồng) 1. Hình thành chợ đầu mối NS và phân phối NS

2. Hình thành các trung tâm thương mại BB tổng hợp hàng công nghiệp tiêu dùng 2 chợ đầu mối rau quả tại huyện Bình Minh và huyện Tam Bình (7,5ha, 75 tỷ đồng/chợ

02 TT TM cấp tỉnh tại TP Vĩnh Long và TX Bình Minh

3. Hình thành trung tâm phân phối BB hàng vật tư SX

Hệ thống kho hàng, trung tâm logistics tại cảng VL, (25 – 30ha)

Qui hoạch phát triển mạng lưới chợ

Đóng vai trò là trung tâm, định hướng và Dẫn dắt ngành thương mại của tỉnh XD kho lương thực và lau bóng gạo tại Tam Binh (30ha, 120 tỷ đồng)

Định hướng mạng lưới chợ - bán lẻ Quy hoạch mạng lưới chợ - bán lẻ

Chợ dân sinh (chợ bán lẻ tổng hợp) ở các xã, phường: Giải toả, di dời, cải tạo đảm bảo nhu cầu dân sinh 2020 tỉnh VL có 122 chợ gồm 3 chợ đầu mối NS tại TPVL, Tam Bình và Bình Minh; 5 chợ loại 1, 26 chợ loại 2, 85 chợ loại 3 và 3 điểm họp chợ

Chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp loại 1: Nâng cấp và mở rộng, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật Chợ loại 1: Chợ trung tâm Thành phố Vĩnh Long, chợ TT Trà Ôn, TT Vũng Liêm, TT Tam Bình và TT Cái Vồn

Chợ chuyên doanh: Phát triển chợ nông sản hay chợ hàng công nghiệp tiêu dùng Chợ loại 2: 2020 VL có 26 chợ loại 2 gồm 10 chợ hiện có và nâng cấp 16 chợ loại 3 thành chợ loại 2.

Chợ đầu mối nông sản: Hình thành các chợ đầu mối nông sản ở các vùng sản xuất tập trung Chợ loại 3: cải tạo, nâng cấp các chợ loại 3 hiện hữu; nâng cấp, xây mới các điểm họp chợ có điều kiện và xây mới chợ cho các xã chưa có chợ

19

Ngoài ra, tại các trung tâm đô thị còn hình thành hệ thống cửa hàng tiện lợi: Vinatex, G7,…

20-Aug-10

39

Qui hoạch mạng lưới siêu thị tỉnh VL thời kỳ

2009-2020

Mức đầu tư

DT (m2)

Địa bàn

Địa điểm

Qui mô

09-15 16-20 1. TX Bình Minh TT Cái Vồn 30 L.1 5.000 3. H, Long Hồ TT Long Hồ 12 L.2 2.500

5. H. Trà Ôn

12 12

L.2 L.2

2.500 2.500

3. H. Mang Thít TT Cái Nhum 12 L.2 2.500 4. H. Vũng Liêm TT Vũng Liêm 12 L.2 2.500

-TT Trà Ôn. -TT Hựu Thành -TT Tam Bình. -TT Ba Càng

6. H. Tam Bình 12 L.2 L.2 2.500 2.500 12

-TT Tân Quới

7. H. Bình Tân L.2 2.500 12

40

20

Tổng cộng 25.000 102 24

20-Aug-10

Tổng hợp hiện trang và QH chợ tỉnh VL thời kỳ 2009-2020

Huyện, TP

Hiện trạng chợ năm 2008

Qui hoạch chợ đến 2020

TS

L.1

L.2

L.3 ĐHC TS

NS

L.1 L.2 L.3 ĐHC

1

1

1

1. TP V. Long

15

3

8

3

14

4

8

2. H. Long Hồ

17

2

13

2

21

4

17

9

1

7

1

11

3

8

3. H. Mang Thít

4. H. V. Liêm

15

1

9

5

18

6

10

1

1

13

3

6

4

21

3

16

1

1

5. H. Tam Bình

6. H. B Minh

8

1

4

3

9

6

1

1

1

10

7

3

13

2

10

1

7. H. Bình Tân

15

4

8

3

15

4

10

1

8. H. Trà Ôn

3

5

Tổng cộng

102

1

15

62

24

122

3

26

85

41

Qui hoạch phát triển mạng lưới thu mua NS, thủy sản (tt) Định hƣớng PT mạng lƣới thu mua hàng NS, TS (tt):  Phát triển hệ thống thị trƣờng nông sản:  Chợ truyền thống.  Chợ trung tâm BB, chợ đầu mối đa ngành và chuyên ngành.  Hợp đồng thu mua nông sản.  Trung tâm XNK hàng nông sản.  KK phát triển các chợ BB, bán lẻ truyền thống thành các siêu

thị tổng hợp, siêu thị BB nông sản quy mô lớn.

 KK và hỗ trợ các siêu thị, chuỗi cửa hàng thực phẩm ở khu vực đô thị mua hàng trực tiếp của nông dân và khuyến khích, hỗ trợ các nhà SX, nhà cung ứng bán NS vào các siêu thị, cửa hàng ở khu vực đô thị.

 Phát triển các chợ đầu mối NS hiện đại theo hướng mua bán chuyên nghiệp và đấu giá, từng bước áp dụng phương thức thanh toán qua hệ thống điện tử để gắn kết DN với các nhà SX nông sản.

 Nâng cấp các chợ bán lẻ.

42

21

20-Aug-10

Qui hoạch phát triển mạng lưới thu mua NS, thủy sản

Định hướng mạng lưới thu mua NS Định hướng mạng lưới thu mua NS

Lúa gạo

Hàng NS phục vụ trực tiếp cho TD của dân cư: Đảm bảo HH của người SX được thu mua

thành lập trạm thu mua để thuận tiện tại các vùng lúa chuyên canh, chất lượng cao. Nâng cấp các XN chế biến, XD kho chứa 30.000 tấn tại T.Bình

Hàng NS dùng làm NL cho chế biến CN: Tạo chuổi liên kết Ndân – HTX. Lựa chọn đại diện kí kết hợp đồng Trái cây, NS khác

Phát triển hệ thống thị trƣờng nông sản: TTBB, chợ đầu mối, chợ truyền thống

Duy trì và củng cố các trạm thu mua hiện có. XD các chợ đ.mối (3chợ), chợ NS, chợ dân sinh và hệ thống HTX thu mua. Nhân rộng các HTX hiệu quả Thủy sản Các XN ký kết hợp đồng trực tiếp

Qui hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu

với các trang trại. (XN: Hùng Vương, Hùng Cường, An Phước ) Khuyến khích hình thành, phát triển các hình thức chợ, TTBB, đặc biệt chợ nông sản.

kinh doanh xăng dầu.

2. QĐ 1613/QĐ-UBND ngày 14/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đối với lĩnh vực xăng dầu và chợ giai đoạn 2006 – 2010.

3. QĐ

Căn cứ quy hoạch mạng lưới xăng dầu 1. NĐ 55/2007/NĐ-CP ngày 06/04/2007 Quy hoạch mạng lưới xăng dầu  Qui hoạch thêm 221 điểm về kinh doanh xăng dầu.

4. Căn cứ dự báo mức tiêu thụ xăng dầu

ngày 2418/QĐ-UBND 03/12/2008 UBND tỉnh về quy định xây dựng cửa hàng xăng dầu dọc theo các đường tỉnh, đường huyện và trong đô thị.

 Nâng tổng số các điểm KD xăng dầu đến năm 2020 là 442 điểm (7 kho trung chuyển và 435 cửa hàng). Cụ thể, Qui hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn được thể hiện ở bảng sau

5. Căn cứ quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu đã được duyệt đến năm 2010 là 422 cơ sở, hiện nay mới chỉ thực hiện được 51,36%..

22

trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

20-Aug-10

45

Tổng hợp thực trạng và qui hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2009-2020 Tổng số cơ sở đang hoạt động

Số phát triển thêm

Địa bàn

Tổng số phát triển đến năm 2020

1

2

4

5=2 +4

1. TP. Vĩnh Long

24

7

41

2. H. Long Hồ

39

29

68

3. H. Mang Thít

22

27

49

4. H. Vũng Liêm

30

36

66

5. H. Trà Ôn

34

35

69

6. H. Tam Bình

42

41

83

7. H. Bình Minh

17

15

32

8. H. Bình Tân

13

21

34

Tổng cộng

231

211

442

46

23

20-Aug-10

Định hướng phát triển thương mại điện tử

• mở trang Web quảng cáo trên

• Là hình thái hoạt động

thương mại bằng phương pháp điện tử

mạng, tìm kiếm thông tin về thị trường và bán hàng trên mạng • Khi điều kiện hạ tầng, điều

• TM ĐT là các giao dịch tài chính và TM thông qua các phương tiện điện tử

kiện pháp lý cho phép thì tiến tới ký kết hợp đồng và thực hiện thanh toán trên mạng

Biện pháp để phát triển TM ĐT 1. Tiến hành áp dụng các tiêu chuẩn chất lƣợng 2. Nâng cao nhận thức của DN về lợi ích TMĐT 3. Đào tạo nguồn lao động có kỹ năng quản trị 4. Giao trung tâm xúc tiến thƣơng mại VL quản lý

Dự báo nhu cầu lao động ngành thương mại đến năm 2020

Tốc độ P. triển (%) Chỉ tiêu 2008 2010 2015 2020

2006- 2010 2011- 2015 2016- 2020

TS Lao động 44.839 56.000 110.000 200.000 12 14 13

1. DNNN 244 300 500 1.000 20 15

2. HTX TM 44 200 500 1.000 20 15

3. DNNNN 4.168 5.200 10.000 18.500 12 14 13

4. DN VĐTNN 52 250 600 1200 20 15

5. Hộ KDC thể 40.321 50.050 98.400 178.300 14,48 12,62

48

24

Trong đó: Khu vực kinh tế ngoài nhà tăng mạnh nhất: KV ngoài quốc doanh tăng 5.733 LĐ, KV Hộ kinh doanh tăng 13.798 LĐ

20-Aug-10

Dự báo nhu cầu vốn đầu tư thương mại

Đơn vị tính: Tỷ đồng 2011-2015

2009-2020

3.2. Phương án II

641

3.123

8.441

12.205

Chỉ tiêu 2009-2010 2016-2020 1. Hệ số ICOR dịch vụ 2,8 3,5 4 2. GDP TM tăng thêm (giá 1994) 2.1. PA I 134 520 965 1.619 2.2. Phương án II 172 793 1.532 2.497 3. GDP TM tăng thêm (giá HH) 3.1. Phương án I 543 2.202 5.596 8.341

Tổng hợp vốn đầu tư XD các công trình TM giai đoạn 2009-2020

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Diện tích (m2)

Công trình

Tổng số 2009- 2010

2011- 2015

2016- 2020

1. TT TM Cấp tỉnh

70.000

350

350

2. Hệ thống kho

60.000

150 26

115

9

3. Hệ thống siêu thị

25.000

126

102

24

4. Chợ đầu mối NS

180.000

180 30

150

5. Hệ thống chợ

258.000

325,5 76,5

141

108

6. CH. Xăng dầu

230.600

190,4 80,4

80

30

Tổng cộng 825.600

1.321,9 212,9 938

171

50

25

4. Tổng vốn đầu tư (giá 1994) 4.1. Phương án I 375 1.820 3.860 6.055 4.2. Phương án II 482 2.776 6.128 9.385 4.3. PA I (triệu USD- giá 1994) 34 165 351 550 4.4. PA II (triệu USD- giá 1994) 44 252 557 853 5. Tổng vốn đầu tư (giá HH) 5.1. Phương án I 1.520 7.707 22.384 31.611 5.2. Phương án II 1.795 10.931 33.764 46.489 49

20-Aug-10

Luận chứng ưu tiên ĐT và danh mục DA ưu tiên ĐT

Mức độ ưu tiên

Nội dung

Vốn đầu tƣ

27 tỷ đồng

Chợ (không tính chợ ĐM)

Xác định ranh giới mặt bằng của các chợ đầu mối, trung tâm thương mại, chợ và siêu thị ...  giải toả, đền bù

40 tỷ đồng

TTTM cấp tỉnh và siêu thị

XD các chợ đầu mối; mở rộng và nâng cấp các chợ loại 1, chợ trung tâm ở TP, TX

16 tỷ đồng

Nâng cấp, sữa chữa, cải tạo, mở rộng các chợ đã xuống cấp, đồng thời xây dựng các chợ mới ở các xã, phường

mạng lưới bán lẻ xăng dầu

Tham khảo danh mục đầu tư chi tiết: Xem chi tiết phụ lục 7 – trang 148

Đánh giá tác động môi trường

• Môi trƣờng tự nhiên:

• Tài nguyên nước: Lượng

nước thải từ đô thị, lò giết mỗ, chợ và rác thải rắn gây ô nhiễm

chuyển đổi cơ cấu đất đai, hoạt động TMDV, xăng dầu, hạ tầng giao thông  ô nhiểm môi trường Không khí

• Tài nguyên không khí: Tốc độ phát triển KT, TM lớn,… ảnh hưởng nặng nề đến không khí, ô nhiễm tiếng ồn từ các KCN, phương tiện giao thông…

• Môi trƣờng xã hội: Tăng thu nhập, lãi suất, khuyến khích nền SX HH. Nhưng cũng tạo ra ô nhiễm môi trường

26

Xây dựng TTTM, siêu thị trước hết ở các đô thị phát triển, dân cư tập trung

20-Aug-10

Các giải pháp về môi trường  Giải pháp về pháp luật và cơ chế chính sách:  Trong XD các đơn vị thi công phải thực hiện các PA bảo vệ,

giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

 Trong họat động KD, phải có biện pháp xử lý chống ô nhiễm,

có chứng nhận môi trường.

 Giải pháp về kỹ thuật:  Đầu tư nâng cấp hệ thống thoát nước tại các chợ, tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải ở các công trình thương mại, dành kinh phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.

 Thực hiện tốt việc thu gom rác tại các chợ và các công trình dịch vụ khác, phân loại rác trước khi chuyển về các điểm xử lý tập trung của tỉnh.

 Đối với công trình xây mới: Tuân thủ theo qui định về luật môi trường và các tiêu chuẩn kỹ thuật khi xây dựng các sơ sở kỹ thuật của ngành như các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, hệ thống chợ, siêu thị ...

53

Các giải pháp về môi trường  Giải pháp về tuyên truyền, quảng cáo: Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo đài, tập gấp, buổi nói chuyện chuyên đề môi trường gần gũi, dễ hiểu, … để truyền đạt những hiểu biết về PL, chính sách bảo vệ MT, ảnh hưởng của MT đến đời sống kinh tế, sức khỏe cộng đồng, kinh tế địa phương,… nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư.

Kiến nghị:  Nâng cấp cải tạo hệ thống thoát nước hiện hữu tại TP Vĩnh Long và các khu đô thị trong tỉnh, tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt.

 Đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho các

khu dân cư.

 Thực hiện việc xã hội hoá trong vấn đề thu gom rác. Vận động tuyên truyền phân loại rác tại từng hộ gia đình. Mở rộng phạm vi thu gom rác.

 Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác mới nhằm đảm bảo xử lý

hầu hết lượng rác thải tại các đô thị trong tỉnh.

54

27

20-Aug-10

Phần IV Các giải pháp chủ yếu thực hiện qui hoạch I. Nhóm giải pháp chính: 1. Các giải pháp phát triển thị trường. 2. Giải pháp phát triển thương mại nội địa, 3. Giải pháp mặt hàng 4.Giải pháp về chính sách hợp tác quốc tế, khu vực và các địa

phương.

II. Nhóm giải pháp hỗ trợ: 1. Giải pháp về chính sách đầu tư. 2. Giải pháp thu hút, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực 3. Giải pháp về chính sách phát triển KH công nghệ. 4. Hoàn thiện và đổi mới nội dung QLNN về thị trường và hoạt

động thương mại.

III. Tổ chức và điều hành thực hiện qui hoạch.

55

Các giải pháp phát triển thị trường

1. Đầu tư xây dựng CSVCKT thương mại hiện đại, văn minh

1. Cần chủ động tạo lập các mối quan hệ kinh tế với các nước dưới nhiều hình thức.

Giải pháp củng cố thị trường nội địa Giải pháp thị trường nội địa

2. Đầu tư CSHT và XD chính sách ưu đãi đầu tư để thu hút đầu tư của các tập đoàn xuyên quốc gia.

3. Cần tạo mọi điều kiện KK phát triển các vùng SX HH; Tổ chức tốt các công tác thông tin về thị trường, giá cả

3. Các DN XK tăng cường công tác xúc tiến TM, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường để XK sản phẩm HH địa phương.

4. Định hướng phát triển thị trường

2. Xây dựng chợ đầu mối theo hướng chuyên doanh để tổ chức thu mua NS, TS

3.

4.

5.

4. Nghiên cứu thị trường và tăng cường các hoạt động liên kết XNK Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thƣơng mại

28

Tăng cường công tác thông tin về thị trường, Tăng cường công tác thu thập và phổ biến thông tin. Tăng cường nghiên cứu các chương trình XK trọng điểm 1. Mở rộng các DV tư vấn cho các CN và TM về SX, XD chiến lược phát triển KD. 2. Tăng cường các hoạt động triển lãm, hội chợ, quảng cáo, trưng bày, giới thiệu các sản phẩm của địa phương.

20-Aug-10

Giải pháp phát triển thƣơng mại nội địa

Củng cố TM nhà nƣớc

(1) hướng nâng cao chất lượng và hiệu quả KD, (2) Nắm giữ đầu mối tổ chức XNK hàng hóa (3) Tiếp tục đầu tư về vốn, CSVCKT, Nguồn nhân lực,…

Khuyến khích và hỗ trợ thƣơng mại tập thể

Hỗ trợ hoạt động thƣơng nhân

(1) Phổ biến và hướng dẫn giúp đỡ các HTX (2) KK các HTX liên kết rộng rãi những người LĐ, các hộ SXKD, các DNVVN (3) Nghiên cứu phát triển một số HTX TM-DV gắn với HTX nông nghiệp (1) Cải thiện môi trường KD: vốn, mặt bằng, lao động, xúc tiến thương mại (2) cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa,….

Nguồn hàng và kênh lƣu thông phân phối HH

Giải pháp mặt hàng Nhóm hàng nông thủy sản: Mặt hàng XK chủ lực của VL là

gạo và TS

 Nguồn hàng không ổn định và SP ở dạng sơ chế.  Cần xây dựng nguồn hàng, tạo nguồn NL cho SX hàng XK,

tăng tỷ trọng hàng tinh chế và giảm tỷ trọng hàng sơ chế.

Nhóm hàng gia công, thủ công mỹ nghệ:  Tăng dần tỷ trọng XK trực tiếp; giảm tỷ trọng qua các TT

trung gian.

 KK các ngành SX nguyên liệu, phụ liệu đáp ứng nhu cầu XK;

tăng tỷ lệ hàng nội địa.

Nhóm SP có hàm lượng công nghệ cao:  Tích cực đầu tư, từng bước gia tăng tỷ trọng XK SP điện tử

(SP tin học, linh kiện máy tính, phần mềm).

 Hỗ trợ các DN triển khai hệ thống QLCL quốc tế như ISO

9000, ISO 14000; HACCP; SA 8000 ...

58

29

20-Aug-10

Nhóm giải pháp liên kết – đầu tƣ

• Nhóm giải pháp đầu tƣ 1. Ưu tiên xây dựng các chợ đầu

• Thúc đẩy liên kết thị trường: – Tiêu chuẩn hóa sản phẩm, – Khuyến khích thâm nhập thị

mối, chợ dân sinh chợ loại 1,23.

• Liên kết TTVL và TT bên ngoài • Thúc đẩy hợp tác quốc tế và các

2. Xây dựng mới TTTM, ST, Trung tâm HC triển lãm 3. Ưu đãi về chính sách đất đai 4. Thực hiện chính sách về tài

địa phương – Nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại trong nước, đặc biệt với ĐBSCL

chính - tín dụng: cả trung và dài hạn, cho vay tín chấp,… đầu tư vào TM.

5. Các chính sách khác: cải cách

hành chính, thông tin, thời gian giải quyết hành chính,…

Giải pháp thu hút vốn đầu tư

1. Thiết lập định chế tài chính, phát triển thị trường vốn dài hạn, ngắn hạn, hoàn thiện cơ chế tín dụng

5. Thực hiện chính sách ưu đãi cho những DN KD siêu thị, thương mại điện tử. 6. Cần có chính sách ưu đãi,

2. Thực hiện tốt Luật Đầu tư, các Quyết định của UBND Tỉnh về ưu đãi đầu tư

thông thoáng và tổ chức xúc tiến đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào ngành TM

7. Thực hiện các giải pháp về

3. Khuyến khích các DN kinh doanh XK thông qua biện pháp tín dụng xuất khẩu 4. Thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển thương mại

vốn nêu trên sẽ tạo điều kiện tái đầu tư phát triển kinh doanh, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của ngành Thương mại

30

trường

20-Aug-10

Giải pháp thu hút, đào tạo và sử dụng nguồn NL:

6. Cần tăng cường hoạt động thông tin để nâng cao kiến thức, hiểu biết mọi mặt.

1. Công tác đào tạo cần tiến hành có trọng tâm, trọng điểm, và kế thừa. 2. Đào tạo nguồn nhân lực đồng bộ, đáp ứng cả 03 nhóm nguồn nhân lực: quản lý, tham mưu và nghiên cứu.

3. Có chính sách ưu đãi đối với các địa phương, các DN trong việc đào tạo nguồn nhân lực.

7. Triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh. Bồi dưỡng CBQLcán bộ quản lý nhà nước, và cập nhập các kiến thức có liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế.

4. Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho công chức được cử đi học, hỗ trợ các sinh viên, học sinh giỏi để họ theo học các ngành nghề có nhu cầu tại địa phương.

5. Tăng cường đào tạo, phổ biến cho CBQL trung tâm thương mại, siêu thị về kiến thức và kỹ năng kinh doanh, kiến thức về pháp luật,

8. Điều tra, phân loại lao động trong ngành thương mại để đưa ra kế hoạch đào tạo cụ thể cho từng phân ngành và từng địa phương. 9. Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm qua các đợt khảo sát, các hội nghị, hội thảo của ngành thương mại.

Giải pháp công nghệ và hoàn thiện QLNN

1. Tạo môi trường thông thoáng thuận

Giải pháp công nghệ Giải pháp hoàn thiện QLNN

2. Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ công

lợi để huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển.

1. Tích cực áp dụng kỹ thuật quản lý kinh doanh hiện đại, nâng cao khả năng áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ hiện đại của các DN thương mại.

3. Đầu tư CSVC, cán bộ cho trung tâm

chức

2. Hỗ trợ các DN thương mại phát triển, đổi mới khoa học công nghệ.

5. Hoàn chỉnh QH TM; triển khai lập các dự án chi tiết đầu tư phát triển TM trên địa bàn.

6. Hướng dẫn, triển trai tốt chính sách

khuyến công và xúc tiến TM 4. Tiếp tục củng cố hoạt động của LL QLTT.

7. Chủ động xúc tiến đầu tư, kêu gọi thu

3. Hỗ trợ các DN thương mại tiến hành điều chỉnh cơ cấu, hỗ trợ có trọng điểm các dự án KHCN 4. Khuyến khích phát triển các DN KDtheo dạng chuỗi, đặc biệt là xây dựng mạng lưới từ thành thị đến nông thôn,

pháp luật có liên quan.

8. Công tác QLNN về TM phải được

hút vốn đầu tư.

9. Tăng cường hệ thống thông tin quản

củng cố chuyên môn hóa.

31

lý từ tỉnh đến huyện và cơ sở.

20-Aug-10

Tổ chức và điều hành thực hiện qui hoạch  Công khai Qui hoạch phát triển ngành TM Vĩnh Long.  Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung QH phát triển TM

1.

của tỉnh VL: Sở Công Thương là cơ quan chủ trì thực hiện theo chức năng về xây dựng và tổ chức thực hiện QH, KH phát triển Ngành.

3.

2. Các cơ quan phối hợp là sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Xây dựng, sở Tài chính, sở Giao thông Vận tải, sở Lao động – Thương binh và Xã hội, sở Khoa học và Công nghệ, sở NN& PTNT và các ban, ngành khác. Sở Công Thương phối hợp với UBND các huyện, thị và thành phố Vĩnh Long xây dựng và thực hiện các Quy hoạch phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng của ngành và mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên từng địa bàn.

63

Tổ chức và điều hành thực hiện qui hoạch (tt)  Lộ trình thực hiện qui hoạch:  Giai đoạn 2009 - 2010: 1.

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.

2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các VBPQ, các chính sách, cơ chế khuyến khích phát triển và quản lý thương mại của tỉnh Vĩnh Long.

3. Xây dựng và tạo các điều kiện, tiền đề và bước đầu triển khai các

Đề án phát triển thương mại.

5.

4. Xây dựng các QH mạng lưới TM và các Quy hoạch chi tiết xây dựng các Khu trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, chợ đầu mối nông sản,… Tập trung vào các dự án nâng cấp, xây mới để phát triển nhanh các loại hình thương mại hiện đại ở khu vực đô thị.

7.

6. Xây dựng danh mục các Dự án kêu gọi và khuyến khích đầu tư theo định Thúc đẩy hình thành và PT các HT PP theo dạng "chuỗi". Tập trung xúc tiến thương mại tại các thị trường mục tiêu chiến lược của tỉnh.

64

32

20-Aug-10

Tổ chức và điều hành thực hiện qui hoạch (tt)  Giai đoạn 2011 - 2015: 1. Điều chỉnh hoặc xây dựng mới các cơ chế, chính sách khuyến

khích phát triển và quản lý thương mại phù hợp.

2. Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện các đề án phát triển TM 3. Hỗ trợ các nhà phân phối phát triển các dự án KD hiện đại. 4. Thúc đẩy nhanh việc cải cách các nhà phân phối truyền thống

sang hiện đại.

Phát triển mạnh thương mại điện tử.

5. Hoàn thiện mạng lưới thương mại ở nông thôn. 6. Tập trung xúc tiến thương mại ở các thị trường mới.  Giai đoạn 2016 - 2020: 1. 2. Hoàn thiện mạng lưới thông tin và dự báo hiện đại của ngành

3.

Thương mại. Phát triển các loại hình thương mại hiện đại ở khu vực nông thôn.

65

Chaân thaønh caûm ôn !

66

33