
20-Aug-10
1
1
QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH THƢƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG
ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị lập qui hoạch:
VIỆN NGHIÊN CỨU KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Tháng 6 năm 2010
2
Phần I:
Đánh giá các điều kiện, các yếu tố tác
động đến phát triển ngành thƣơng mại
tỉnh Vĩnh Long
I. Đánh giá điều kiện tự nhiên và nguồn nhân
lực.
II. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2000-2008.
III. Nhận xét đánh giá chung

20-Aug-10
2
3
Thực trạng phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2000 - 2008
Dân số
2008
1.068.917 người;
mật độ dân số 723
người/km2, gấp 1,7
lần ĐBSCL và 2,8
lần cả nước
Lao động
-Chiếm 68,59%
dân số năm 2008
-có xu hướng giảm
từ 71,6% (2000)
xuống 63,53%
(2008)
Chất lượng lao động còn thấp,
Cần có chính sách đào tạo phù hợp
GDP
6.4772008 (giá cố
định), 2,14 so với
năm 2000
Nhịp độ tăng
trưởng
9,94% (’00-’08),
gấp 1,3 lần so với
cả nước
Thu nhập
tăng từ 4.262
ngàn đồng (2000)
lên 14.817 ngàn
đồng (2008),
Dịch vụ
2001-2008 là
18,81%/năm =>
tạo việc làm, cải
thiện đời sống

20-Aug-10
3
5
Cơ cấu GDP Vĩnh Long giai đoạn 2000-2008
(%)
Thực trạng phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2000 – 2008 (tt)
Các ngành chủ yếu
(GTSX)
2008 đạt 5.507 tỷ đồng;
TTBQ 5,36% ’00-08.
4.375 tỷ đồng,
TTBQ là 21,5% ’00-08
TTBQ GĐ 2001-2008
là 18,81%/năm
Công nghiệp
Dịch vụ
Nông nghiệp
Cơ sở hạ tầng
Giao thông thuận lợi để phát triển
giao lưu kinh tế
Điện
phủ khắp 107/107 xã,;
94,1% số hộ được SD
điện
Nước
đảm bảo CC 90% dân số
đô thị, 83% hộ nông dân
được SD nước sạch
Bưu chính
phát triển nhanh và đa
dạng PV tốt nhu cầu SX
và ĐS nhân dân.

20-Aug-10
4
Nhận xét đánh giá chung
Thuận lợi Hạn chế
Vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống GT tương
đối phát triển
Tăng trưởng KT khá cao nhưng chưa có
bước đột phá và vững chắc
ĐK tự nhiên thuận lợi có ĐK để PT nền
nông nghiệp toàn diện
CSHT, hệ thống GT PT chưa đồng bộ, khó
thu hút ĐT nước ngoài.
KT tăng trưởng với nhịp độ cao
(9,94%/năm), chuyển dịch CCKT hợp lý
SP HH chủ yếu là NS thô và một phần là
NS CB
ĐS vật chất và tinh thần được cải thiện,
thu nhập b/q đầu người tăng cao (14,82
triệu đồng/năm).
Huy động vốn cho ĐT phát triển còn ở
mức thấp, Chưa có CS thích hợp thu hút
LLLĐ có trình độ cao và LLLĐ mới đào
tạo về tỉnh
8
Phần II: Hiện trạng phát triển ngành
Thƣơng mại tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
2000-2008
1. Tổng quan thƣơng mại Vĩnh Long thời kỳ 2000-2008.
2. Hệ thống tổ chức KD thƣơng mại.
3. Tình hình hoạt động nội thƣơng.
4. Hoạt động KD xuất nhập khẩu.
5. Lao động ngành thƣơng mại.
6. Thực trạng CSVC- K. thuật thƣơng mại.
7. Thực trạng phát triển TM tác động đến môi trƣờng
8. Hệ thống tổ chức QLNN về TM.
9. So sánh KQ đạt đƣợc với mục tiêu QH đã phê duyệt.
10. Đánh giá chung về hoạt động TM thời kỳ 2000-2008

20-Aug-10
5
9
GDP thương mại VL giai đoạn 2000-2008 (giá 1994)
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Tổng quan thƣơng mại VL thời kỳ 2000-2008.
GDP
Đạt 1.199,50 tỷ đồng (giá
HH), 24,20% GDP dịch vụ
và 7,57% GDP toàn tỉnh
Tăng
trưởng
b/q 26,61%/năm gđ 2001-
2008, cao hơn mức tăng
GDP b/q của tỉnh (23%)
Vai trò
Cầu nối giữa SX và TD
Tăng khả năng cạnh tranh
của hàng hóa nông phẩm của
ngành nông nghiệp và ngành
CN chế biến
Tổng mức lƣu
chuyển HH bán lẻ
XH
2008 Tăng gấp 4,19
lần năm 2000
TTBQ 2001-2008
là 19,8%/năm
TM ngoài nhà nước
chiếm tỷ trong
95,7%
Tổng mức lƣu
chuyển HH bán
buôn
2008 tăng gấp 5,95
lần năm 2000
TTBQ 2001-2008
là 24,96%/năm
Năm 2008, TM
ngoài nhà nước
chiếm tỷ trong 72%

