Trường ĐH Hùng Vương
Khoa Khoa T Nhiên
Quy trình sn xut chè an toàn.
Áp dng cho vùng chè ca tnh
Phú Th.
Nhóm thc hin: T 4-Lp K4-KTTH
Phú Th ngày 20/03/2009
1. Đặt vn đề
1.1. Đặc đim địa lý và địa hình, khí hu.
- Phú Th là tnh thuc khu vc min núi, trung du phía Bc, tng din tích t nhiên
ca Phú Th là 3.519,56 km2, theo kết qu điu tra th nhưỡng gn đây, đất đai ca
Phú Th được chia theo các nhóm sau: đất feralít đỏ vàng phát trin trên phiến thch
sét, din tích 116.266,27 ha chiếm ti 66,79% (din tích điu tra). Đất thường có độ
cao trên 100 m, độ dc ln, tng đất khá dày, thành phn cơ gii nng, mùn khá. Loi
đất này thường s dng trng rng, mt s nơi độ dc dưới 25o có th s dng trng
cây công nghip.
- Phú Th là tnh min núi, trung du nên địa hình b chia ct, được chia thành tiu
vùng ch yếu. Tiu vùng núi cao phía Tây và phía Nam ca Phú Th, tuy gp mt s
khó khăn v vic đi li, giao lưu song vùng này li có nhiu tim năng phát trin
lâm nghip, khai thác khoáng sn và phát trin kinh tế trang tri. Tiu vùng gò, đồi
thp b chia ct nhiu, xen kđồng rung và di đồng bng ven sông Hng, hu Lô,
t Đáy. Vùng này thun li cho vic trng các loi cây công nghip, phát trin cây
lương thc và chăn nuôi.
- Phú Th nm trong vùng khí hu nhit đới gió mùa, có mt mùa đông lnh. Nhit độ
trung bình năm khong 230C, lượng mưa trung bình trong năm khong 1.600 đến
1.800 mm. Độ m trung bình trong năm tương đối ln, khong 85 – 87%.
+ S liu kho sát do nhóm hc tp thu thp được ti trm khí tượng thy văn nông
nghip Phú H như sau:
- Nhit độ trung bình: 22,70C.
- Độ m trung bình: 87%
- Tng s gi nng: 1301 h
- Tng lượng mưa: 1642,9 mm.
- Tng lượng bc hơi: 819,2 mm.
- Độ m thp nht năm: 32%.
Căn c vào địa hình có th chia tnh Phú Th thành 3 tiu vùng sau:
Tiu vùng núi phía Nam: gm các huyn Yên Lp, Thanh Sơn và mt phn ca
huyn Cm Khê, có độ cao trung bình so vi mt nước bin t 200m-500m. Đây là
vùng có nhiu tim năng phát trin lâm nghip và khoáng sn.
Tiu vùng trung du: Gm th xã Phú Th, huyn Cm Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba,
H Hòa và mt phn ca các huyn Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thy. Địa hình đặc
trưng ca vùng này là các đồi gò thp (bình quân 50m-200m) xen k vi các dc
rung. Đây là vùng tương đối thun li cho phát trin cây công nghip, cây ăn qu...
Tiu vùng đồng bng: Gm thành ph Vit Trì, huyn Lâm Thao và mt phn còn
li ca các huyn lân cn. Đặc trưng vùng này là phát trin trên phù sa c cùng nhng
cánh đồng ven sông phù hp vi sn xut lương thc, nuôi trng thy sn và chăn
nuôi. Mt s khu vc tp trung đồi gò thp tương đối bng phng, thun li cho vic
xây dng các khu, cm công nghip và phát trin h tng kinh tế - xã hi khác.
* Nhìn chung điu kin t nhiên ca tnh Phú Th khá thích hp cho vic sinh trưởng
và phát trin ca các cây trng nông lâm nghip mang li giá tr kinh tế cao. Bng các
bin pháp canh tác và kết hp các mô hình thâm canh đã mang li hiu qu cao.
1.2. Tim năng phát trin ngành trng chè ti tnh Phú Th.
- Cây chè là mt trong nhng loi cây có nh hưởng ln đến cuc sng nhân loi và
có b dày lch s phát trin. Hu như mi dân tc trên trái đất đều biết ung trà.
nước ta, nhng ngày tết mi người sum vy đón xuân mi không th thiếu m t.
Cây chè phát trin mnh m nước ta và tnh ta đã được coi là cái nôi ca ngành chè
Vit Nam. Chè ca tnh không ch phc v nhu cu trong nước mà còn xut khu đi
nhiu nước trên thế gii.
- Trong nhng năm gn đây, cây chè đã được tnh Phú Th xác định là cây trng mũi
nhn. Vic trng mi, đầu tư ci to chè cn xu, thâm canh cao trên din tích chè
kinh doanh đã được các cp, các ngành, nông dân tích cc thc hin.
- Sn phm chè ca tnh Phú Th không ch đáp ng nhu cu trong nước mà đã xut
khu đi nhiu nước trên thế gii: n Độ, Trung Quc, Đức, Anh, Pakistan. Đặc bit,
sn phm chè ca Phú Th đã xâm nhp mt s th trường khó tính như: Đức, M, Hà
Lan, Nht... Ngoài 2 DN có vn đầu tư nước ngoài (Cty Chè Phú Bn, Cty Chè Phú
Đa), trên địa bàn tnh còn có mt s DN có khi lượng sn phm chè xut khu ln
như: Cty c phn Chè Phú Th, Cty Chè Đại Đồng, Cty TNHH Chè Hưng Hà... Cht
lượng là nhp cu để chè Phú Th bước ra th trường thế gii. Hơn thế, chè Phú Th
còn hàm cha nhng giá tr văn hoá để gii thiu vi bu bn năm châu.
2. Gii thiu mô hình sn xut và chế biến chè an toàn.
2.1. Gii thiu chung.
- Phú Th là tnh có truyn thng trng, chế biến chè t lâu đời, là nơi tp trung nhiu
cơ s chế biến chè. Chính vì vy, mc dù th trường xut khu chè ca tnh Phú Th
gp không ít khó khăn nhưng tnh vn luôn xác định cây chè là mt trong nhng cây
mũi nhn nhm thc hin nhim v xóa đói gim nghèo cho tnh. Hin tnh Phú Th
có trên 12.000ha chè, trong đó din tích chè cho sn lượng khong 1000ha vi năng
sut đạt 62,7t/ha. Riêng d án phát trin chè vay vn ca ADB năm 2004 đã trng
mi 105 ha chè, ci to và thâm canh 137ha. Chè trng mi đều được trng bng các
ging chè LDP1, LDP2 cho năng sut cao, cht lượng tt, được ng dng khoa hc,
k thut phòng tr dch bnh tng hp và nâng cao cht lượng chè.
- Trong nhng năm gn đây cây chè được trng rng rãi vi quy mô ln trong toàn
tnh Phú Th, nhng ging chè cơ bn được đưa vào trng đó là ging chè lai LDP1
và LDP2 6-7 tui có năng sut cao, đạt đến 8,5- 8,9 tn/ha, lá xanh,cht lượng chè
xanh và chè đen đạt khá đây là hai ging chè có th đáp ng được xu thế đa dng hóa
sn phm ca th trường chè hin nay.
2.2. Quy trình k thut sn xut chè.
2.2.1. Chn ging chè.
- Da vào đặc đim điu kin t nhiên đất đai, khí hu ca tnh Phú Th, nên ging
chè được chn để nghiên cu các bin pháp k thut để sn xut chè là ging
LDP2.Ging chè lai, sm có năng cao (tui 4 có kh năng cho năng sut 8-10 t/ha,
chè n định kinh doanh cho năng sut 15-25 tn/ha, cht lượng chè đen tt, Năng sut
cao hơn đối chng 25-50%, chng chu nóng hn và sâu bnh tt thích hp trng
vùng trung du.
2.2.2. K thut làm đất.
- Loi đất được la chn để canh tác là đất đồi, có độ dc 6-80, mc đích ci thin tính
cht ca đất, phc hi các din tích đất xu, ci thin chế độ nước, h vi sinh vt, dit
tr c di và các mm mng sâu bnh hi.
- Sau khi tiến hành xong các bin pháp k thut làm đất thì tiến hành bón phân, bón
phân trước khi gieo ht 130 ngày. Bón phân hu cơ 30tn/ha, 100kg P2O5. Bón lót,
bón xong lp 1 lp đất dày 2-5cm
2.2.3. Trng mi chăm sóc và kiến thiết cơ bn.
- Sau khi chè được gieo trng, tiến hành chăm sóc đốn to hình, ngoài ra các chế độ
bón phân thích hp như bón 30tn phân hu cơ vi liu lượng 3ln/năm, phân vô cơ
NPK t l 3:1:1 bón 4ln/năm. Trong thi k kiến thiết cơ bn khong 4 năm, nhm
to cho nương chè mc khe đồng đều, to b khung tán to.
- Trong thi gian đầu này đối vi ging chè LDP2 hoc LDP1 tuy đã có nhng đặc
đim sinh thái phù hp vi điu kiên t nhiên ca đất đồi Phú Th nhưng không tránh
khi hin tượng cây non b chết do các yếu t bt thun. Cn phi chú ý trng gim và
kim tra nương chè thường xuyên để b trí nước, phân bón hp lý và kp thi có các
bin pháp phòng tr sâu bnh hi.
2.2.4. Giai đon chè kinh doanh.
- Trong giai đon này tiến hành thu hái thường xuyên nên cn có chế độ chăm sóc kp
thi để tn dng ti đa năng sut và cht lượng ca nương chè. Vic bón phân cho chè
an toàn cn phi thc hin đầy đủ hàng năm hoc 2 năm 1 ln vi 20 tn phân hu
cơ/ha hoc 8 - 10 tn phân vi sinh/ha. Phân khoáng có t l là 3 Đạm: 1 Lân: 2 Kali
(tính theo nguyên cht) vi mc 35 - 40 kg N/tn búp tươi năng sut. Tưới nước tăng
cường sinh trưởng chè cũng đồng thi phát huy hiu qu phân gii cht hu cơ, gii
phóng cht d tiêu để cung cp cho cây, tuy nhiên ngun nước cũng cn được kim
soát chc chn. Trên cơ s đó, to điu kin sng thun li cho giun đất và vi sinh vt
có li hot động.
- Phòng tr sâu bnh, c di: Trong quá trình trng và chăm sóc chè an toàn, cn điu
tra sâu bnh thường xuyên và ch phun thuc khi đến ngưỡng gây hi, áp dng đúng