TIÊU CHUN THM ĐỊNH GIÁ VIT NAM
B TÀI CHÍNH
S: 24 /2005/QĐ-BTC
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NA
M
Độc lp -T do -Hnh phúc
Hμ Néi, ngμy 18 th¸ng 4 n¨m 2005
QUYT ĐỊNH CA B TRƯỞNG B TÀI CHÍNH
V vic ban hành 03 tiêu chun thm định giá Vit Nam
B TRƯỞNG B TÀI CHÍNH
- Căn c Pháp lnh giá s 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
- Căn c Ngh định s 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 ca Chính ph
Quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Pháp lnh Giá;
- Căn c Ngh định s 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 ca Chính ph quy
định chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc ca B Tài chính;
- Theo đề ngh ca Cc trưởng Cc Qun lý giá,
QUYT ĐỊNH
Điu 1. Ban hành ba (03) tiêu chun thm định giá Vit Nam có s hiu và tên gi sau
đây:
Tiêu chun s 01:
TĐGVN 01 Giá tr th trường làm cơ s cho thm định giá tài sn.
Tiêu chun s 03:
TĐGVN 03 Nhng quy tc đạo đức hành ngh thm định giá tài sn.
Tiêu chun s 04:
TĐGVN 04 Báo cáo kết qu, h sơ và chng thư thm định giá tài sn.
Điu 2. Tiêu chun thm định giá Vit Nam được ban hành theo quyết định này áp
dng đối vi hot động thm định giá trên lãnh th Vit Nam.
Điu 3. Quyết định này có hiu lc thi hành sau 15 ngày k t ngày đăng Công báo.
Điu 4: Chánh Văn phòng B, Cc trưởng Cc Qun lý giá, Th trưởng các đơn v
thuc B Tài chính, Giám đốc doanh nghip, t chc thm định giá và thm định viên v
giá chu trách nhim thi hành Quyết định này./.
KT. B TRƯỞNG B TÀI CHÍNH
Th trưởng
Trn Văn Tá (đã ký)
Collected by PhamKhanhDuong
H THNG TIÊU CHUN THM ĐỊNH GIÁ VIT NAM
Tiêu chun s 01
Giá tr th trường làm cơ s cho thm định giá tài sn
(Ký hiu: TĐGVN 01)
(Ban hành kèm theo Quyết định s 24 / 2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 4 năm
2005 ca B trưởng B Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG.
01. Mc đích ca tiêu chun này là quy định ni dung v giá tr th trường ca tài
sn và vn dng giá tr th trường khi tiến hành thm định giá tài sn.
02. Phm vi áp dng: Doanh nghip, t chc thm định giá và thm định viên v
giá (sau đây gi là thm định viên) phi tuân th nhng quy định ti tiêu chun này
trong quá trình s dng giá tr th trường làm cơ s thm định giá. Tiêu chun này
yêu cu khi thm định giá tài sn, thm định viên phi căn c vào nhng d liu
giao dch trên th trường trong điu kin thương mi bình thường.
NI DUNG TIÊU CHUN
03. Ni dung giá tr th trường ca tài sn như sau:
“Giá tr th trường ca mt tài sn là mc giá ước tính s được mua bán trên th
trường vào thi đim thm định giá, gia mt bên là người mua sn sàng mua và
mt bên là người bán sn sàng bán, trong mt giao dch mua bán khách quan và
độc lp, trong điu kin thương mi bình thường”.
04. Ni dung trên đây được hiu như sau:
(a) “Giá tr th trường ca mt tài sn là mc giá ước tính s được mua bán trên
th trường... ” là s tin ước tính để tài sn có th được mua, bán trên th trường
trong điu kin thương mi bình thường mà s mua bán đó tho mãn nhng điu
kin ca th trường ti thi đim thm định giá.
(b) " vào thi đim thm định giá..." là ngày, tháng, năm c th khi tiến hành
thm định giá, được gn vi nhng yếu t v cung, cu, th hiếu và sc mua trên th
trường khi thc hin thm định giá tr tài sn.
(c) "gia mt bên là người mua sn sàng mua..." là người đang có kh năng
thanh toán và có nhu cu mua tài sn được xác định giá tr th trường.
(d) "và mt bên là người bán sn sàng bán..." là người bán đang có quyn s hu
tài sn (tr đất), có quyn s dng đất có nhu cu mun bán tài sn vi mc giá tt
nht có th được trên th trường.
2
(e) “điu kin thương mi bình thường” là vic mua bán được tiến hành khi các
yếu t cung, cu, giá c, sc mua không xy ra nhng đột biến do chu tác động
ca thiên tai, địch ha; nn kinh tế không b suy thoái hoc phát trin quá nóng…;
thông tin v cung, cu, giá c tài sn được th hin công khai trên th trường.
05. Giá tr th trường th hin mc giá hình thành trên th trường công khai
và cnh tranh. Th trường này có th là th trường trong nước hoc th trường quc
tế, có th bao gm nhiu người mua, người bán hoc bao gm mt s lượng hn
chế người mua, người bán.
06. Giá tr th trường th hin mc giá ước tính mà trên cơ s đó, bên bán và
bên mua tho thun ti mt thi đim sau khi c hai bên đã kho sát, cân nhc đầy
đủ các cơ hi và la chn tt nht cho mình t các thông tin trên th trường trước
khi đưa ra quyết định mua hoc quyết định bán mt cách hòan tòan t nguyn,
không nhit tình mua hoc nhit tình bán quá mc.
07. Giá tr th trường được xác định thông qua các căn c sau:
7.1 Nhng thông tin, d liu v mt k thut và v mt pháp lý ca tài sn; giá
chuyn nhượng v tài sn thc tế có th so sánh được trên th trường.
7.2 Mc độ s dng tt nht có kh năng mang li giá tr cao nht, có hiu qu nht
cho tài sn. Vic đánh giá mc độ s dng tt nht phi căn c vào nhng d liu
liên quan đến tài sn trên th trường.
7.3 Kết qu kho sát thc tế.
08. Trường hp có s hn chế thông tin, d liu trên th trường (ví d thm
định giá mt s loi máy móc, thiết b, vt tư chuyên dùng nào đó), thm định viên
phi nêu rõ thc trng này và phi báo cáo mc độ nh hưởng hay không nh
hưởng đến kết qu thm định giá tr do s hn chế các s liu đó.
09. Thm định viên phi thn trng trong phân tích và phn ánh trng thái
ca th trường, thông báo đầy đủ kết qu các cuc điu tra, kho sát và nhng phát
hin ca mình trong báo cáo kết qu thm định giá khi giá c th trường tăng hoc
gim bt thường/đột biến, to nên ri ro trong thm định giá do đánh giá giá tr tài
sn quá cao hoc quá thp.
10. Thm định viên phi nêu rõ nhng thông tin, d liu (quy định ti đim
07 ca Tiêu chun này) đã s dng làm căn c để tìm ra giá tr th trường, mc đích
ca vic thm định giá, tính hp lý ca các thông s để phân tích, lp lun và bo
v cho các ý kiến, kết lun và kết qu thm định mà thm định viên nêu ra trong
báo cáo kết qu khi thm định giá tr th trường ca tài sn.
3
TIÊU CHUN THM ĐỊNH GIÁ VIT NAM
H THNG TIÊU CHUN THM ĐỊNH GIÁ VIT NAM
Tiêu chun s 03
Nhng quy tc đạo đức hành ngh thm định giá tài sn.
(Ký hiu: TĐGVN 03)
(Ban hành kèm theo Quyết định s 24 / 2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 4
năm 2005 ca B trưởng B Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG.
01. Mc đích: tiêu chun này quy định nhng quy tc đạo đức chi phi thm
định viên v giá (sau đây gi là thm định viên), doanh nghip, t chc thm định
giá trong quá trình hành ngh thm định giá tài sn.
02. Phm vi áp dng: doanh nghip, t chc thm định giá và thm định
viên phi tuân th nhng quy định ca tiêu chun này trong quá trình thm định
giá. Khách hàng có yêu cu thm định giá và bên th ba s dng kết qu thm định
giá phi có nhng hiu biết cn thiết v các quy tc quy định trong tiêu chun này.
NI DUNG CA TIÊU CHUN.
03. Doanh nghip, t chc thm định giá và thm định viên phi luôn tôn
trng và chp hành đúng pháp lut ca nhà nước trong quá trình hành ngh. Thm
định viên phi là người có đạo đức tt, có năng lc chuyên môn và kinh nghim
cn thiết để tiến hành thm định giá tài sn.
04. Doanh nghip, t chc thm định giá và thm định viên phi tuân th
các tiêu chun đạo đức và trình độ chuyên môn ngh nghip thm định giá như sau:
4.1 Tiêu chun đạo đức:
a. Độc lp;
b. Chính trc;
c. Khách quan;
d. Bí mt;
e. Công khai, minh bch.
4.2 Trình độ chuyên môn:
a. Năng lc chuyên môn và tính thn trng;
b. Tư cách ngh nghip;
c. Tuân th tiêu chun chuyên môn.
05. Độc lp: độc lp là nguyên tc hành ngh cơ bn ca doanh nghip thm
định giá và thm định viên:
Collected by PhamKhanhDuong
- Trong quá trình thm định giá tài sn, doanh nghip, t chc thm định giá và thm
định viên phi thc s không b chi phi hoc b tác động bi bt k li ích vt cht
hoc tinh thn nào làm nh hưởng đến s trung thc, khách quan ca vic thm
định giá.
- Thm định viên không được nhn thm định giá tài sn cho các t chc, cá nhân mà
mình có quan h kinh tế hoc quyn li kinh tế (như góp vn c phn, cho vay hoc vay vn
t khách hàng, là c đông chi phi ca khách hàng hoc có ký kết hp đồng gia công dch
v, đại lý tiêu th hàng hoá).
- Thm định viên không được nhn thm định giá tài sn cho các đơn v mà có
cha, m, v, chng, con, anh, ch, em rut đang gi v trí trong Hi đồng qun tr,
ban tng giám đốc, ban giám đốc, trưởng ban tài chính, kế toán trưởng doanh
nghip có tài sn cn thm định giá.
- Trong quá trình thm định giá, nếu có s hn chế khác v tính độc lp thì doanh nghip,
t chc thm định giá và thm định viên phi tìm cách loi b s hn chế này. Nếu không
loi b được thì doanh nghip, t chc thm định giá và thm định viên phi nêu rõ điu
này trong báo cáo kết qu thm định nhng mi quan h mang tính tp th hay cá nhân,
trc tiếp hoc gián tiếp đối vi tài sn hay vi doanh nghip là đối tượng ca nhim v
thm định mà mi quan h đó có th dn đến mâu thun li ích tim tàng.
- Đối vi báo cáo kết qu thm định giá ca mt thm định viên khác, thm định viên phi
xem xét mt cách độc lp, khách quan và kết lun thng nht hay không thng nht vi
mt phn hay tòan b ni dung ca báo cáo đó.
06. Chính trc: thm định viên phi thng thn, trung thc và có chính kiến rõ ràng
trong phân tích các yếu t tác động khi thm định giá. Thm định viên phi t chi thm
định giá khi khi xét thy không có đủ điu kin hoc khi b chi phi bi nhng ràng buc
có th làm sai lch kết qu thm định giá.
07. Khách quan: thm định viên phi công bng, tôn trng s tht và không được thành
kiến, thiên v trong vic thu thp tài liu và s dng tài liu để phân tích các yếu t tác động
khi thm định giá.
- Doanh nghip, t chc thm định giá và thm định viên không được tiến hành
công vic thm định giá khi nhng ý kiến và kết lun thm định đã được đề ra có
ch ý t trước.
- Tin thu dch v thm định giá tài sn phi được xác định mt cách độc lp, theo
quy định, không ph thuc vào kết qu thm định giá đã được tha thun t trước.
- Doanh nghip, t chc thm định giá và thm định viên phi thm tra nhng
thông tin, d liu do khách hàng hay mt bên nào cung cp để khng định tính phù
hp hay không phù hp ca thông tin, d liu đó. Trường hp vic thm tra nhng
thông tin, d liu b hn chế thì thm định viên phi nêu rõ s hn chế đó trong
báo cáo thm định.
5