Lời Mở đầu
Trong khu vực châu á - Thái Bình Dương, Việt Nam đang mt đất nước được
nhiu s chú ý từ các nước trên thế giới.
Đó đất nước Việt Nam đã đang trên con đường đổi mới một cách toàn diện và
ngày càng sâu sắc về cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Quan hsản xuất được hình thành một cách khách quan trong quá trình sản xuất tạo ra
ca cải vật chất của xã hi. Trên cơ s quan hệ sản xuất hình thành nên các quan hệ v
chính trvà tinh thần của xã hội. Hai mặtđó của đời sống xã hi được khái quát thành
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tng của xã hội.
Trong quá trình phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo đnh hướng xã hội ở nước
ta, cần vận dụng và quán triệt quan hệ biện chứng giữa shtầng và kiến trúc
thượng tầng. shạ tầng là kết cấu kinh tế đa thành phần trong đó thành phần
kinh tế quốc doanh, tập thể và nhiu thành kinh tế khác nhau. nh chất đan xen - quá
độ về kết cấu của skinh tế vừa làm cho nn kinh tế sôi động, phong phú, vừa
mang tình phc tạp trong quá trình thc hin định hướng xã hi. Đây một kết cấu
kinh tế năng động, phong phú được phản chiếu trên nền kiến trúc thượng tầng và đặt ra
đòi hỏi khách quan là nền kiến tc thượng tầng cũng phải đổi mới để đáp ứng đòi hỏi
ca cơ s kinh tế. N vậy kiến trúc thượng tầng mới có sức mnh đáp ứng đòi hi ca
cơ sở hạ tầng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I: Những vấn đ luận về mối quan hbiện chứng giữa cơ s hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng
1 Khái niệm
1.1 Cơ sh tầng
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cu kinh tế ca một hình thái kinh
tế - xã hi nhất định.
Kết cấu của cơ s hạ tầng gồm 3 bộ phận
-Quan h sản xuất tàn dư
-Quan h sản xuất thống trị
-Quan h sản xuất mầm mống
Cơ sở htầng của một xã hi cụ thể bao gồm quan h sản xuất thống trị. Quan hệ sản
xuất tàn dư của xã hi và quan hsn xuất mầm mống ca xã hi mới. Trong đó
quan hsản xuất thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ đạo , chi phối các quan hệ sản
xuất khác, nó quy định xu hướng chung của đời sống kinh tế- xã hội. Bới vậy, sở h
tầng của một xã hi c thể được đặc trưng bi quan hsản xuất thống trị trong xã hội
đó. Tuy nhiên, quan hệ sản xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mầm mống cũng có vai trò
nhất định.
1.2. Kiến trúc thượng tầng
Là toàn b những tư tưởng xã hội, những thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại
ca kiến trúc thượng tầng được hình thành trên mt cơ sở h tầng nhất đnh.
Trong kết cấu kiến trúc thượng tầng thì Nhà nước là b phận quan trọng nhất. Bởi vì,
Nhà nước nắm trong tay c mạnh kinh tế và bạo lực, chi phối mọi bphn khác
ca kiến trúc thượng tầng và các bộ phận này phải phục ting nó.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hi.
2.1 Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Cơ shtầng quyết định nội dung, tính chất kết cấu của kiến trúc thượng tầng. s
hạ tầng của một xã hi nhất định như thế nào, tính chất của nó ra sao, giai cấp đại diện
cho nó như thế nào thì hệ thống thiết chế chính trị pháp quyền, đạo đức, triết học v..v..
và quan hệ của các thể chế tương ứng với các thiết chế ấyng n vậy. Cơ s hạ tầng
quyết định kiến trúc thượng tầng thể hiện ở những mặt sau:
-Cơ shtầng giữ vai trò quyết định sự hình thành kiến trúc thưng tầng, sh
tầng nào sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy.
-Cơ s hạ tng quyết định s biến đổi của kiến trúc thượng tầng trong một hình thái
kinh tế xã hội nhật định, khi cơ sở hạ tầng biến đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng biến
đổi theo.
-Cơ sở htầng quyết định sự thay đổi căn bản của kiến trúc thượng tầng. Khi sở h
tầng nào mất đi tkiến trúc thưng tầng do sinh ra cũng mất theo, khi sh
tầng mi xuất hiện thì nó lại sản sinh ra kiến trúc thượng tầng mới phù hợp với nó.
Ví d chế bao cấp tương ướng với nó là Nhà nước xơ cứng, mệnh lệnh quan liêu
Cơ chế thị trường tương ứng với nó là Nhà nước năng động, hoạt động có hiệu quả
Cơ shạ tầng quyết định kiến trúc thưng tầng là quy luật phổ biến của mọi hình thái
KTXH.
2.2 Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở htầng
Kiến trúc thượng tng củng cố, bảo vệ duy trì CSHT sinh ra đấu tranh chóng lại
CSHT và KTTT đối lập với .
Kiến trúc thượng tầng do sở hạ tầng sinh ra nng sau khi xuất hiện có tính độc
lập tương đối do đótác động lại sở hạ tầng thể hiện ở những mặt sau:
-Chc ng hi của kiến trúc thượng tầng là bo vệ, duy trì cng cố và hoàn thiện
cơ shtầng đã sinh ra nó vàtìm cách xoá b shtầng cũ, kiến trúc thưng tầng
cũ. Nó luôn luôn giữ lại và kế thừa những cái cũ đã làm tin đề cho cái mới.
Ví du: Nhà nước sản hiện đại củng cố, bo vệ, phát triển sở hữu nhân tư liệu sản
xuất. Còn Nhà nước vô sản thì bảo vệ, phát triển sở hữu xã hội (tập thể).
Trong các yếu tố của kiến trúc thượng tầng thì Nhà nước là yếu tố bản vai trò
đặc biệt quan trọng đối với cơ sở hạ tầng. Vai trò của Nhà nước tác động đối với cơ s
htầng thể hiện 3 chiều ớng. Bằng công cụ pháp luật, bằng sức mạnh kinh tế và
sức mng bạo lực ca Nhà nước thể tác động làm cho kinh phát trin theo chiều
hướng tất yếu.
Nhà nước là yếu tố tác động trở lại mạnh mnhất đối với CSHT vì công cụ bạo
lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.
không chthực hiện chức năng kinh tế bằng hthống chính sách kinh tế - hội
đúng, còn có tác dng trực tiếp thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Các bộ phận
khác ca kiến trúc tợng tầng cũng phải thông qua thì mới có hiệu lc đối với CSHT.
Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại CSHT theo hai chiều
-Tích cc: Khi KTTT tác động cùng chiều với những quy luật vận động của CSHT thì
thúc đẩy CSHT phát triển. Do đó, tc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội.
-Tiêu cc: Khi KTTT tác động ngược chiu với những quy luật vận động của CSHT,
khi nó sản phẩm của quan hkinh tế lỗi thời thì cản trỏ, kìm hãm sphát triển
ca cơ s hạ tầng. Do đó, nó m hãm sphát triển kinh tế.
Phần II MI QUAN Hệ BIệN CHứNG GIữA S H TầNG Và KIếN TRúC
THƯợNG TầNG TRONG THờI K QUá Độ LÊN CH NGHĩA Xã HộI ở NƯớC TA.
Trong quá trình phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định ng XHCN
nước ta , cần vận dụng quán triệt quan hệ biện chứng gicơ shạ tầng và kiến trúc
thượng tầng.
Cơ sở htầng kinh tế nước ta hin nay là kết cấu kinh tế đa thành phần. Tính chất đan
xen, q độ v kết cấu của s kinh tế vừa làm cho nền kinh tế sống động,
phongphú, vừa mang tính phưvs tạp trong quá trình thực hiện định ng XHCN.
Đây là mt kết cấu kinh tế năng động, phong phú của nền kinh tế, được phản chiếu lên
kiến trúc thượng tầng và đặt ra đòi hi khách quan là kiến trúc thượng tầng cũng phải
được đổi mới để đáp ng đòi hỏi của skinh tế. Không phải đa thành phần kinh tế
thì phải đa đng, đa nguyên chính trị, nhưng nhất thiết kiến trúc thượng tầng phải được
đổi mới theo hướng đổi mới tổ chức , đổi mới by, đổi mới con người, đổi mới
phong cách lãnh đạo, đa dạng hoá các tchức hiệp họi, đoàn thể… mở rộng dân chủ,
nhằm quy tụ sức mạnh của quần chúng ới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Chcó
như vy kiến trúc thượng tầng mới sức mạnh đáp ứng kịp thời đòi hi ca cơ shạ
tầng. Và như vy chỉ cần một đng là Đảng cộng sản lãnh đạo vẫn thực hiện được mực
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bng, dân chủ và văn minh.
1. Đặc điểm hình thành cơ s hạ tầng và kiến trúc thượng tầng cộng sản chủ nghĩa.
Cơ s hạ tầng kiến trúc thưng tầng cộng sản chủ nghĩa không hình thành tphát
trong hi cũ, mà hình thành tgiác sau khi giai cấp sản giành chính quyền và
phát triển hoàn thin “Suốt thời k quá đtừ chủ nghĩa bn lên ch nghĩa cộng sản
”.