Sắc ký lớp mỏng
lượt xem 79
download
1. Lịch sử phát triển, định nghĩa và cơ chế tách trong TLC 2. Phân tích pha tĩnh và pha động phổ biến trong TLC Pha tĩnh: Silicagel, silica-ghép, oxyd nhôm… Pha động: Các hệ DM có độ phân cực và khả năng rửa giải khác nhau…
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sắc ký lớp mỏng
- SẮC KÝ LỚP MỎNG (Thin layer chromatography, TLC) UV 365 UV 254 Dragen dorff TP T T P P Ths. Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ
- MỤC TIÊU 1. Trình bày lịch sử phát triển, định nghĩa và cơ chế tách 2. Phân tích pha tĩnh và pha động thường dùng 3. Trình bày trang thiết bị và cách triển khai 4. Trình bày các thông số đặc trưng và các yếu tố ảnh hưởng 5. Ứng dụng của TLC trong phân tích Dược
- NỘI DUNG 1. Lịch sử phát triển, định nghĩa và cơ chế tách trong TLC 2. Phân tích pha tĩnh và pha động phổ biến trong TLC Pha tĩnh: Silicagel, silica-ghép, oxyd nhôm… Pha động: Các hệ DM có độ phân cực và khả năng rửa giải khác nhau… 3. Trang thiết bị và cách triển khai TLC 4. Các thông số đặc trưng và các yếu tố ảnh hưởng 5. Ứng dụng của TLC trong phân tích Dược: phân tích thuốc, hóa hợp chất tự nhiên..
- 1. LỊCH SỬ - ĐỊNH NGHĨA - CƠ CHẾ TÁCH Lịch sử 1938, Izmailov vaø Schraiber: SKLM (Al2O3, bảng thủy tinh) 1958, Stahl ñaõ hoaøn thieän vaø chuaån hoùa phöông phaùp SKLM (silicagel, CaSO4, 0.25mm, caùch phaùt hieän) 1965, haõng Merck ñieàu cheá thaønh coâng baûng moûng traùng saün…
- Định nghĩa SKLM là một phương pháp sắc ký mà trong đó một dung d ịch mẫu thử được chấm trên một lớp mỏng chất hấp phụ (silica gel, nhôm oxyt, tráng trên nền phẳng ) pha tĩnh. Một dung môi khai triển (pha động) di chuyển dọc theo bản mỏng sẽ làm di chuyển các cấu tử của mẫu thử theo một vận tốc khác nhau do sự hấp phụ, phân bố … tạo thành một sắc ký đồ gồm nhiều vết có Rf khác nhau.
- Cơ chế tách Hấp phụ NP-TLC Phân bố RP-TLC Trao đổi ion Rây phân tử Các chất cần tách trong SKLM có thể khuyếch tán theo cả chi ều d ọc và chiều ngang.
- 2. PHA TĨNH – PHA ĐỘNG TRONG SKLM 2. 1. PHA TĨNH 2.1.1. NP-TLC (Cơ chế hấp phụ) 90% SILICAGEL= KIESELGEL= GEL CỦA ACID SILICID 5% NHÔM OXYT THAN HOẠT 5% POLYAMID KIESELGUHR THẠCH CAO
- SILICAGEL= KIESELGEL= GEL CỦA ACID SILICID (SiO 2 nH2O ) Chất hấp phụ được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay Chất phân cực, trung tâm hấp phụ là các nhóm -OH silanol (-Si-OH, HO-Si-OH, -Si-trihydroxyl) có tính acid. -OH silanol có Pka 9,5 và pH 5 -7 MP: pH < 8.5 Tỉ lệ silanol tự do/geminal silanol khoảng (2:1), diện tích bề mặt 200-400m2 /g Mật độ nhóm silanol càng cao (hạt càng mịn) khả năng hấp phụ càng lớn Tan ít trong MeOH Khả năng hấp phụ tùy thuộc tình trạng ngậm nước hàm ẩm tăng
- đến 700C hấp phụ kém 100- 1200C 1050C/ 2h; hấp phụ tối ưu 250- 6500C hấp phụ rất mạnh 450- 11000C -Si-O-Si-O-Si- : siloxan Nhiệt độ Ngậm nước Khả năng hấp phụ Tính chất Tình trạng (n H20)
- Silica gel = silica gel pha thuận= silica gel NP hay Kieselgel= si-gel= silica gel= gel de silice= silicic acid= SiO 2.n H2O # Kieselgurh Đường kính lỗ xoang (40,60,80,100) của hạt silica gel, Angstrom 25 bảng nhôm tráng sẵn 20x20cm Trộn chất phát huỳnh quang ở 254 nm
- = N: không trộn chất bám dính, cỡ hạt mịn dùng cho CC, VLC Ví dụ: Kieselgel 60 HF 254 American Society for testing and materials Kieselgel 100 PF 254+365 mesh 400 ASTM cỡ hạt mịn Cho biết kích thước của hạt có thể lọt qua 1 rây có dùng cho P-TLC 400 lỗ trên 1 inch vuông Số mesh 40 270 230 200 170 120 100 80 70 0 D hạt 38 53 60 75 90 125 150 180 212 (µm) Kieselgel 60 WF 254
- Hạt thô Hạt vừa hay Hạt mịn trung bình 63-200µm 40-63 15-40 FC, VLC FC, VLC,CC TLC Si-gel GF254 S Bền trong MT acid mạnh G= gypsum:chất kết dính (CaSO4 5-15%, Tinh bột 2-5%, dextran…) Dùng cho TLC, cỡ hạt mịn (5-40µm) HPTLC Silica gel 60 F254 High performance: Hiệu năng cao, d= 4-8µm
- NHÔM OXYD (Alumina: Al2O3. nH2O) O OH OH OH OH Al Al Al Al Al O O O O O O Kích thước hạt thường thô hơn so với silica gel Là chất hấp phụ phân cực mạnh (hơi kém hơn Silica gel), S bề mặt 100m2 /g, bề dày lớp mỏng 0,1- 0,15mm Có ba loại Alumina trên thị trường ◦ Loại trung tính (7,3 ± 0,5): Al-OH + -Al-O- ◦ Loại acid (4,0 ± 0,5) : -Al-OH ◦ Loại base (9,0 ± 0,5 ): -Al-O- Nhưng cũng có thể chuyển đổi pH của oxid nhôm nếu cần Hoạt tính giảm khi hàm lượng nước gia tăng hoạt hóa 120 oC /1h
- Bảng Brockman Bậc hoạt tính I II III IV V % nước 0 3 6 10 15 Xác định bậc hoạt tính của oxid nhôm dựa vào giá trị Rf của các chất màu chuẩn II III IV V Chất màu Gía trị Rf Aminoazobenzen 0,59 0,74 0,85 0,95 Sudan đỏ 0,00 0,10 0,33 0,56 Sudan vàng 0,01 0,25 0,57 0,78
- Có nhiều cỡ hạt 40 - 63, 63 - 200µm Nhiều dạng hình thù khác nhau: α (xoang 90A), є (60A) thường sử dụng Có thể hấp phụ các chất phân cực (Flavonoid, Tannin, các Polyphenol..
- KIESELGUHR Là loại bột nhẹ, màu vàng xám chứa khoảng 70 – 95% SiO 2, phần còn lại gồm các oxid nhôm, sắt, Mg, Ca, P, S… Các tính chất, thành phần, hoạt độ và kích th ước h ạt của kieselguhr thay đổi tùy theo hãng sản xuất. Kieselguhr là một chất hấp phụ yếu, dùng tách các ch ất phân c ực như cetoacid, lacton, … thường được dùng làm ch ất mang cho pha tĩnh trong sắc ký phân bố. Đôi khi người ta còn sử dụng hỗn hợp kieselguhr – th ạch cao hay kieselguhr – silicagel với tỷ lệ 1:1.
- POLYAMID (đất tẩy trắng) Là hợp chất cao phân tử của (-CONH-) tạo mạng cấu trúc 3 chiều Một chất hấp phụ yếu hơn nhiều so silica gel và nhôm oxyd, dùng tách các chức phenol sự hấp phụ do sự tạo thành những liên kết hydro thuận ngh ịch giữa các nhóm chức của mẫu với oxy của –CO trong polyamid.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xác định thuốc BVTV bằng pp sắc ký khí
7 p | 480 | 183
-
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG
8 p | 1046 | 164
-
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ GIẤY
5 p | 1489 | 139
-
Xác định hàm lượng ginsenoside Rb1, Re, Rg1 trong sâm Ngọc Linh tự nhiên và sinh khối tế bào sâm Ngọc Linh bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao
8 p | 204 | 19
-
Phát hiện corticoid pha trộn trong các chế phẩm đông dược bằng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng
5 p | 147 | 9
-
Xây dựng phương pháp phát hiện vardenafil trộn trái phép trong chế phẩm nguồn gốc dược liệu bằng sắc ký lớp mỏng kết hợp phổ Raman tăng cường bề mặt (TLC-SERS)
7 p | 6 | 4
-
Thay đổi thành phần hóa học và hoạt tính chống oxy hóa của vị thuốc đương quy trích rượu
8 p | 8 | 4
-
Định lượng ginsenoside Rb1, Re, Rg 1 bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao
6 p | 99 | 4
-
Sơ bộ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao chiết từ hoàng liên giải độc thang
6 p | 116 | 3
-
Tách lớp lipid mẫu chuẩn trong dung dịch có nồng độ muối cao bằng sắc ký lớp mỏng và chiết pha rắn
8 p | 34 | 3
-
Ứng dụng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng định tính đương quy trong thực phẩm chức năng
4 p | 78 | 2
-
Định lượng Nicotinamid và xác định giới hạn tạp chất liên quan trong viên sủi Vitamin PP 250mg/OPC bằng các phương pháp sắc ký
4 p | 47 | 2
-
Định lượng ginsenoside RB1, RE, RG1 bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao
6 p | 54 | 2
-
Nghiên cứu thực vật học và phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật cây Muồng trâu (Senna alata)
8 p | 8 | 2
-
Xây dựng cơ sở dữ liệu để phân biệt các loại sâm bằng sắc ký lớp mỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao
5 p | 56 | 2
-
Đặc điểm dấu vân tay TLC và HPLC của ginsenoside có trong một số loài thuộc chi Panax
8 p | 3 | 2
-
Ứng dụng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng định tính ginsenoside Rg1 và Rb1 trong thực phẩm chức năng
4 p | 74 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn