Sản xuất và tăng trưởng kinh tế
lượt xem 7
download
Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó. (hoặc thu nhập bình quân) Mức sống của các quốc gia rất khác nhau Ngay trong 1 quốc gia mức sống cũng có sự khác biệt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sản xuất và tăng trưởng kinh tế
- Bài 4 Sản xuất và Tăng trưởng kinh tế Chương 24, tr.32-49
- Nội dung Mức sống của một quốc gia và các yếu tố quyết định Vai trò và những nhân tố quyết định t ới năng su ất Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Một số lý thuyết tăng trưởng
- Mức sống Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó. (hoặc thu nhập bình quân) Mức sống của các quốc gia rất khác nhau Ngaytrong 1 quốc gia mức sống cũng có sự khác biệt.
- Mức sống của Việt Nam Thu nhập bình quân của Việt Nam: - năm 2009 (1044USD) - năm 2000 (402USD). - Năm 1993: 173 USD/năm
- Mức sống của các nước GDP bình quân GDP bình quân Tỷ lệ Nước Thời kỳ cuối kỳ đầu kỳ tăng trưởng Japan 18901997 $1,196 $23,400 2.82% Brazil 19001990 619 6,240 2.41 Mexico 19001997 922 8,120 2.27 Germany 18701997 1,738 21,300 1.99 Canada 18701997 1,890 21,860 1,95 China 19001997 570 3,570 1.91 Argentina 19001997 1,824 9,950 1.76 United States 18701997 3,188 28,740 1.75 Indonesia 19001997 708 3,450 1.65 United Kingdom 18701997 3,826 20,520 1.33 India 19001997 537 1,950 1.34 Pakistan 19001997 587 1,590 1.03 Bangladesh 19001997 495 1,050 0.78
- Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống Mức sống phụ thuộc vào số lượng hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng. Số lượng hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng phụ thuộc vào số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra, tức là năng suất lao động. Mức sống phụ thuộc vào năng suất lao động
- Năng suất: các nhân tố quyết định Năng suất là khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà 1 công nhân sản xuất ra trong 1 giờ. Năng suất là yếu tố quyết định mức sống của một quốc gia.
- Nhân tố quyết định đến năng suất 1. Tư bản hiện vật – Tư bản hiện vật phản ánh số lượng máy móc trang bị cho người lao động – Tư bản hiện vật cao giải thích được năng suất cao – Tư bản là nhân tố SX được dùng để SX ra tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ trong đó có tư bản.
- Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống Năng suất phụ thuộc vào 2. Vốn nhân lực – Vốn nhân lực phản ánh những tri thức và kỹ năng mà nhà quản lý, người kỹ sư, người thợ thu được thông qua giáo dục và kinh nghiệm. – Vốn nhân lực cao mang lại năng suất cao – Vốn nhân lực cũng chỉ gia tăng tới một ngưỡng (sau khi đọc h ết sách) → không giải thích được sự gia tăng năng suất theo thời gian.
- Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống 3. Tài nguyên thiên nhiên - Là yếu tố đầu vào của quá trình SX do thiên nhiên mang lại – Tài nguyên tái tạo và tài nguyên không thể tái tạo – Dầu mỏ là nguồn tài nguyên cực kỳ quan trọng → giải thích sự giàu có của một số nước Trung Đông. – Tài nguyên không phải là yếu tố quyết định tới tăng trưởng năng suất trong dài hạn (tài nguyên cạn kiệt)
- Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống 4. Tri thức công nghệ - Là những hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất để sản xu ất ra hàng hóa và dịch vụ – Phát kiến của con người về các phương thức quản lý và sản xuất mới làm nâng cao năng suất (làm cuốn sách dày hơn và hữu ích hơn) – Đây là yếu tố quyết định đến mức năng suất cao và cả mức tăng trưởng cao của năng suất. – Phân biệt tri thức công nghệ (cuốn sách) và vốn nhân lực (lượng thời gian bỏ ra để đọc nó)
- Hàm sản xuất của một nền kinh tế Y = AF ( K , L, H , N ) Y L ( = AF K , H , N ,1 L L L ) y = AF (k , h, n) Trong đó y: năng suất bình quân (sản lượng chia cho số lao động) k: tư bản trang bị cho một lao động h: vốn nhân lực tính trên một lao động n: tài nguyên tính trên một lao động A: tiến bộ công nghệ hiện có F: hàm số
- Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Các chính sách làm gia tăng các nhân tố tư bản hiện vật (k), vốn nhân lực (h), tài nguyên (n), và tiến bộ công nghệ (A) sẽ giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 1. Chính sách đầu tư Mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế tỏ ra khăng khít Đầu tư làm gia tăng tư bản hiện vật, tăng tiến bộ công ngh ệ thông qua nghiên cứu triển khai, và do đó làm tăng năng suất. Năng suất gia tăng làm tăng mức tiêu dùng và tiết kiệm, qua đó làm tăng mức đầu tư.
- Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (a) Tăng trưởng 19601991 (b) Đầu tư 19601991 South Korea South Korea Singapore Singapore Japan Japan Israel Israel Canada Canada Brazil Brazil West Germany West Germany Mexico Mexico United Kingdom United Kingdom Nigeria Nigeria United States United States India India Bangladesh Bangladesh Chile Chile Rwanda Rwanda 0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40 % tăng trưởng Đầu tư, % GDP
- Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế M ối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưở ng và tỷ lệ đầu tư 40 % đầu tư so với GDP 35 30 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 % tăng trưởng
- Chính sách đầu tư Quy luật lợi suất giảm dần (diminishing returns): trong dài hạn, khi khối lượng tư bản tăng, mức sản lượng được sản xuất thêm từ một đơn vị tư bản bổ sung để SX ra hàng hóa và dịch vụ giảm xuống. Hiệu ứng bắt kịp: (Catch-up effect) Khi các yếu tố khác không đổi, một nước có xuất phát điểm thấp thường sẽ tăng trưởng với tốc độ cao hơn (khi khối lượng tư bản tăng)
- Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Đầu tư trong nước (chương tiếp theo) Đầu tư nước ngoài – Đầu tư nước ngoài trực tiếp Người nước ngoài trực tiếp quản lý hoạt động sử dụng vốn Phổ biến ở các nước đang phát triển và phát triển – Đầu tư nước ngoài gián tiếp Người nước ngoài tài trợ vốn và người trong nước quản lý vốn Ít phổ biến ở các nước có hệ thống tài chính yếu kém, đặc biệt phát triển tại các quốc gia phát triển.
- Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 2. Chính sách thương mại tự do Ủng hộ thương mại tự do − Lý thuyết lợi thế so sánh của Ricardo Mỗi nước sản xuất hàng hóa mà nước đó có lợi thế so sánh (chi phí cơ hội nhỏ hơn) rồi trao đổi với nhau sẽ mở rộng giới hạn tiêu dùng của cả hai quốc gia so với khi mỗi quốc gia tự sản xuất và tiêu dùng.
- Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Mỹ sản xuất 1 giờ được 10 áo hoặc 3 máy tính Việt Nam sản xuất 1 giờ được 6 áo hoặc 1 máy tính. → Việt Nam nên sản xuất áo (chi phí cơ hội là 1/6 máy tính) và Mỹ nên sản xuất máy tính (chi phí cơ hội là 10/3 áo). Sau 1 giờ, Mỹ sản xuất 3 máy tính còn Việt Nam sản xuất 6 chiếc áo. Hai nước trao đổi theo tỷ lệ 1 máy tính: 5 áo – VN có 1 máy tính và 1 áo sau 1 giờ > 1 máy tính – Mỹ có 2 máy tính và 5 áo sau 1 giờ > 1.5 máy tính và 5 áo Cả hai nước đều có lợi hơn từ thương mại.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
kinh tế học vĩ mô: lý thuyết và ứng dụng chính sách bài giảng Tăng trưởng kinh tế và các tranh luận
16 p | 716 | 107
-
Đề tài " Tiến bộ khoa học kỹ thuật và tăng trưởng kinh tế"
18 p | 370 | 102
-
Sử dụng mô hình DEA trong đánh giá năng suất và hiệu quả sản xuất tác động đến tăng trưởng kinh tế - TS. Quan Minh Nhựt
20 p | 293 | 62
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Tăng trưởng kinh tế
41 p | 236 | 34
-
Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 3 - Ths. Trinh Thu Thủy
36 p | 175 | 17
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 7: Nền kinh tế trong rất dài hạn - mô hình tăng trưởng kinh tế
7 p | 37 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Chương 3 - PGS. TS. Phạm Thế Anh
6 p | 51 | 6
-
Bài giảng Chính sách phát triển - Ghi chú Bài giảng 6: Sản xuất công nghiệp làm cỗ máy tăng trưởng
5 p | 85 | 5
-
Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 2: Tăng trưởng kinh tế và nguyên nhân kinh tế gây suy thoái môi trường
32 p | 13 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô: Chương 3 - Nguyễn Thị Thùy Vinh
6 p | 89 | 3
-
Bài giảng Chính sách phát triển: Bài 7 - Tăng trưởng kinh tế
17 p | 10 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - ThS. Đặng Thị Hồng Dân
33 p | 20 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 4 - PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng
0 p | 45 | 3
-
Bài giảng Principlesof economics: Sản xuất và tăng trưởng - TS. Phạm Thế Anh
8 p | 21 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 3 - PGS. TS Hà Quỳnh Hoa
9 p | 33 | 2
-
Bài giảng học phần Kinh tế vĩ mô: Bài 3 - PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng
0 p | 39 | 1
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng
35 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn