DAYHOCTOAN.VN
DAYHOCTOAN.VN
1
MC LC
I. MỞ ĐẦU............................................................................................................ 2
1.1. Lí do chọn đề tài. ........................................................................................ 2
1.2. Mục đích nghiên cứu. ................................................................................. 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................... 2
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM .................................................. 3
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm ................................................... 3
2.1.1. Những kiến thức cơ bản: ......................................................................... 3
2.1.2. Các dạng quỹ tích thường gặp đối với điểm biểu diễn của một số phức4
2.1.2.1. Quỹ tích điểm biểu diễn là đường thẳng: ......................................... 4
2.1.2.2. Quỹ tích điểm biểu diễn là đường tròn: ........................................... 5
2.1.2.3. Quỹ tích điểm biểu diễn là elip: ....................................................... 6
2.1.3. Tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất trong đó điểm biểu diễn của
số phức đó là đường tròn, đường thẳng hoặc elip. ............................................ 6
2.1.3.1. Dạng 1: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng (5
cách giải ) ...................................................................................................... 7
2.1.3.2. Dạng 2: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn ( 5
cách giải) ....................................................................................................... 9
2.1.3.3. Dng 3: Cho s phc z tha mãn 𝒛+𝑨=𝒌, 𝑨,𝑩 𝕮,𝒌>𝟎 .
Tìm z sao cho 𝑷=𝒛+𝑩 đạt min, max. ..................................................... 11
2.1.3.4. Dạng 4: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường elíp (4
cách giải) ..................................................................................................... 12
2.1.4.
Sử dụng mối quan hệ của số phức và số phức liên hợp của nó
............ 12
2.1.5. Một số bài toán trắc nghiệm về modul của số phức ............................. 14
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi thực hiện SKKN .................................. 19
2.3. Các giải pháp đã thực hiện để giải quyết vấn đề:..................................... 20
2.4. Hiệu quả sau khi áp dụng SKKN vào giảng dạy ..................................... 20
III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 20
1. Kết luận ....................................................................................................... 20
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 21
DAYHOCTOAN.VN
DAYHOCTOAN.VN
2
I. M ĐU
1.1. Lí do chọn đề tài.
Với việc đổi mới hình thức thi tốt nghiệp THPT xét tuyển Đại học như
hiện nay, môn Toán được kiểm tra đánh giá bằng hình thức thi trắc nghiệm. Mảng
kiến thức vsố phức trước đây vốn được học thi khá nhẹ nhàng, nhưng hiện
nay đã được khai thác khá sâu trong hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm. Một trong
những dạng toán được hỏi khá nhiều đó là các bài toán về modul của số phức. Đ
giải các bài toán này nhanh chóng, chính xác nhằm lựa chọn được phương án tr
lời đúng trong đề bài, chúng ta cần hướng dẫn cho học sinh một duy linh
hoạt và nhạy bén. Ngoài yêu cầu đòi hỏi học sinh cần hiểu sâu và rộng kiến thức,
người thầy còn phải biết cách dạy học sinh các kĩ năng như loại trừ, thử đáp án,
chọn lựa...và đặc biệt là kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay để giải quyết. Đó là lí
do tôi chọn đề tài này.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
Mc đích nghiên cứu ca SKKN này nghiên cứu các phương pháp để
ớng dẫn hc sinh nhanh chóng giải quyết đưc bài toán v modul của s phức,
đặc biệt là các bài toán v m modul của số phức ’’, “tìm modul lớn nhất, nhỏ
nhất của s phức ’’, tìm tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn số phức
z’’... Để giải quyết tốt các loại toán này, ta cần vận dụng thành thạo các kiến thức
v bất đẳng thức, hình học, lượng giác, hàm s, đánh giá...Tuy nhiên phần lớn
học sinh lại gặp rất nhiều khó kn khi vận dng. Với thc trạng như vậy, tôi viết
sáng kiến kinh nghiệm “Một số phương pháp giải các bài toán về modul của s
phức”. Sáng kiến kinh nghiệm này chứa đựng những kĩ năng cơ bản quan trọng
mà hc sinh cần phải nắm đưc nếu muốn tiến đến trình độ giải quyết tốt các bài
toán s phức, đồng thời chứa đựng những kĩ thuật, kĩ xảo, ý ởng vận dụng các
năng lc toán hc tương đối cao, phức tạp trong tư duy.
1.3. Đối ng nghiên cu.
Đối ng nghiên cứu là:
* Các quch quen thuc của điểm biểu diễn ca s phức như đường thẳng,
đường tròn, đường elíp.
* Cách vận dụng các phương pháp như bất đẳng thức, phương pháp hình hc,
phương pháp hàm s. lượng giác hóa, đánh giá, mối quan h giữa s phứcs
phức liên hợp ca nó để giải quyết các bài toán v modul của s phức.
* Mt s phương pháp, kĩ năng, kĩ xảo dùng để giải quyết mt bài toán trắc
nghiệm.
1.4. Phương pháp nghiên cu.
T giải các bài toán v s phức bằng nhiều cách, kết hợp với thc tế giảng dạy
để đúc rút nên cách thức giảng dạy phù hợp nhất.
DAYHOCTOAN.VN
DAYHOCTOAN.VN
3
II. NI DUNG SÁNG KIN KINH NGHIM
2.1. Cơ sở lí lun ca sáng kiến kinh nghim
2.1.1. Nhng kiến thức cơ bn:
2.2.1.1. Một số phức là một biểu thức dạng
yix
, trong đó 𝑥,𝑦𝑅, và i s
thoả mãn
1
2
i
. Ký hiệu số phức đó là z và viết
yixz
.
* i được gọi là đơn vị ảo
* x được gọi là phần thực, kí hiệu là Re(z).
* y được gọi là phần ảo, kí hiệu là Im(z).
* Tập hợp các số phức ký hiệu là .
2.2.1.2. Hai số phức bằng nhau.
Cho 2 s phức z = x + yi và z’ = x’ + y’i khi đó z = z’
'
'
yy
xx
2.2.1.3. Biểu diễn hình học của số phức.
Mỗi số phức được biểu diễn bởi một điểm M(x; y) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
Ngược lại, mi điểm M(x;y) biểu diễn một số phức là z = x +ybi .
2.2.1.4. Modul của s phức: Cho s phức z = x + yi có điểm biểu diễn là M(x; y),
khi đó ta định nghĩa modul của s phức z khoảng cách OM.
|𝑧|=𝑂𝑀=𝑎2+𝑏2
2.2.1.5. Phép cộng và phép trừ các số phức.
Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’i. Ta định nghĩa:
' ( ') ( ')
' ( ') ( ')
z z a a b b i
z z a a b b i
2.2.1.6. Phép nhân số phức.
Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’i. Ta định nghĩa:
' ' ' ( ' ' )zz aa bb ab a b i
2.2.1.7. Số phức liên hợp.
Cho số phức z = a + bi. Số phức
z
= a bi gọi sphức liên hợp với số phức
trên.
Tính chất của số phức liên hợp:
*
*
''z z z z
DAYHOCTOAN.VN
DAYHOCTOAN.VN
4
*
. ' . 'z z z z
* 𝑧.𝑧=𝑎2+𝑏2=|𝑧|2=|𝑧|2
2.2.1.8. Phép chia số phức khác 0.
Cho số phức z = a + bi ≠ 0 (tức là a2+b2 > 0 )
Ta định nghĩa số nghịch đảo của số phức z ≠ 0 là số z-1 được xác định bởi
z-1=
2
22
11
..zz
ab z
Thương
'z
z
của phép chia số phức z’ cho số phức z ≠ 0 được xác định như
sau:
1
2
' '.
'.
z z z
zz
zz

Với các phép tính cộng, trừ, nhân chia số phức nói trên nó cũng có đầy đủ tính
chất giao hoán, phân phối, kết hợp như các phép cộng, trừ, nhân, chia số thực
thông thường.
2.2.1.9. Các đẳng thức và bất đẳng thức về modul của số phức:
* |𝑧2|=|𝑧|2=|𝑧2|=|𝑧|2=𝑧.𝑧. Đặc biệt: Khi |𝑧|=1 𝑡ℎì 𝑧=1
𝑧 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑧=1
𝑧.
* |𝑧| là khoảng cách từ điểm M biểu diễn của số phức z đến gốc tọa độ O của mặt
phẳng phức.
* |𝑧𝑧′| khoảng cách từ điểm M biểu diễn của số phức z đến điểm M’ biểu
diễn của số phức z’.
* |𝑧.𝑧′|=|𝑧|.|𝑧′|, |𝑧
𝑧′|=|𝑧|
|𝑧′|.
* |𝑧||𝑧′|||𝑧||𝑧′|||𝑧+𝑧||𝑧|+|𝑧′|.
2.1.2. Các dng qu tích thường gặp đối với điểm biu din ca mt s
phc
2.1.2.1. Qu tích đim biu din là đường thng:
Ta xét một ví dụ mẫu như sau:
Ví dụ 1 : Tìm tập hợp các điểm M biểu diễn cho số phức z thỏa mãn
|3𝑧+1𝑖|=|−3𝑧+2+3𝑖|
Giải:
Cách 1: (T lun) Đặt z = x + yi (x, y 𝑅), ta có
(3x + 1)2 + (3y 1)2 = (-3x + 2)2 + (3y + 3)2 18x 24y 11 = 0
Vậy quỹ tích điểm M là đường thẳng: 18x 24y 11 = 0
DAYHOCTOAN.VN
DAYHOCTOAN.VN
5
Cách 2: S dụng máy tính cầm tay.
Dự đoán: Quỹ tích điểm M là đường thẳng có dạng ax + by + c = 0. Ta tìm a, b,
c như sau:
Vào môi trường tính toán ca s phức bằng cách bấm t hợp phím
|3𝑋+1𝑖|2|−3𝑐𝑜𝑛𝑗𝑔(𝑋)+2+3𝑖|2 CALC X = 0 11 𝑐= 11
|3𝑋+1𝑖|2|−3𝑐𝑜𝑛𝑗𝑔(𝑋)+2+3𝑖|2+11 CALC X = 1 18𝑎= 18
CALC X = i 24𝑏= 24
Vậy quỹ tích điểm M là đường thẳng: 18x – 24y 11 = 0
Nhận xét: Đây một bài toán không khó đối với học sinh khá giỏi, nhưng với
học sinh trung bình yếu thì nếu biến đổi theo kiểu tự luận một cách nhanh
chính xác cũng mất vài ba phút, chưa kể nhầm lẫn. Bằng cách sử dụng máy tính
cầm tay, thì kể cả các học sinh yếu kém cũng thể giải quyết bài toán trong vòng
trên dưới 20 giây.
Chú ý: Đdự đoán trên ta cần chứng minh cho học sinh hiểu rằng nếu số phức
z thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
|𝑚𝑧+𝑎+𝑏𝑖|=|𝑚.𝑧+𝑎+𝑏′𝑖|
|𝑚𝑧+𝑎+𝑏𝑖|=|m'.𝑧 + a' + b'i|
|𝑚𝑧 +𝑎+𝑏𝑖|=|m'.𝑧 + a' + b'i|
m = m’ hoặc m = - mthì quỹ tích các điểm biểu diễn của z một đường
thẳng.
2.1.2.2. Qu tích đim biu din là đường tròn:
Ta xét 2 ví dụ mẫu như sau:
Ví dụ 2: Tìm tập hợp các điểm M biểu diễn cho số phức z thỏa mãn
|𝑧(𝑎+𝑏𝑖)|=𝑅 𝑣ớ𝑖 𝑅>0
Giải: Dễ thấy quỹ tích điểm M là đường tròn tâm I(a; b), bán kính R
Ví dụ 3: Tìm tập hợp các điểm M biểu diễn cho số phức z thỏa mãn
|𝑧+1𝑖|=|−3𝑧+2+3𝑖|
Giải:
Cách 1: (T lun) Đặt z = x + yi (x, y 𝑅), ta có
(x + 1)2 + (y 1)2 = (-3x + 2)2 + (3y + 3)2 -8x2 8y2 +14x 20y 11 = 0
𝑥2+𝑦27
4𝑥+5
2𝑦+11
8=0
Vậy quỹ tích điểm M là đường tròn: 𝑥2+𝑦27
4𝑥+5
2𝑦+11
8=0
Cách 2: S dụng máy tính cầm tay.