MC LC
I. ĐẶT VN ĐỀ. ...................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đềi. ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu. ......................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cu. ....................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2
5. Gii hn phm vi nghiên cu. ............................................................................ 3
II. NI DUNG NGHIÊN CU. ............................................................................. 3
1. Cơ sở lí lun ca vấn đề ..................................................................................... 3
1.1. Hàm s bc nht ........................................................................................... 3
1.2. Hàm s bc hai ............................................................................................. 4
2. Thc trng ca vn đề ........................................................................................ 4
3. Các biện pháp đã tiến hành để gii quyết vấn đề. .............................................. 5
3.1. Tiếp cận phương pháp giải và bin luận phương trình có dạng
0ax b
. 5
3.2. Tiếp cận phương pháp giải và bin luận phương trình có dạng
20.ax bx c
................................................................................................... 6
3.3. Tiếp cận phương pháp giải và bin lun bất phương trình có dạng
0.ax b

............................................................................................................ 7
3.4. Tiếp cận phương pháp giải và bin lun bất phương trình có dạng
20.ax bx c
................................................................................................... 7
3.5. Phương pháp giải bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình có
cha tham s có th quy v bc nht mt n. ..................................................... 8
3.6. Thiết kế giáo án dy học phương trình, bất phương trình bc nht và bc
hai mt n thông qua mi liên h vi hàm s bc nht và bc hai mt n ....... 28
4. Kết qu đạt được .............................................................................................. 39
III. KT LUN ..................................................................................................... 42
TÀI LIU THAM KHO .................................................................................... 43
1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ.
1. Lí do chọn đề tài.
Phương trình, bất phương trình một trong nhng ch đề quan trng lâu
đời nht trong lch s toán học. Do đó, giảng dạy phương trình, bất phương trình
luôn có tm quan trng dy hc toán bt k nn giáo dc nào. Khái nim phương
trình, bất phương trình đã được đưa vào chương trình toán từ cp tiu hc i hình
thc ngm ẩn như điền vào ô trống đ được đẳng thức đúng, tìm x (trong tp s N),...
Đến cp trung học sở, trong chương trình lớp 7 khái nim v phương trình
ax b
trong tp s hu t. Khái niệm phương trình, bất phương trình được gii thiu
ng minh lớp 8 và được chính xác hóa trong chương trình toán lp 10 thông qua
mệnh đề cha biến hoc biến ca hàm s ban đầu.
Theo cách định nghĩa phương trình da vào biến ca hàm s ban đầu, trong
chương trình sách giáo khoa môn toán THPT ca c ba khi lp; bài học phương
trình, bất phương trình luôn được sp xếp sau bài hc v hàm s tương ứng vi loi
phương trình đó. Chẳng hn, lp 10 hàm s bc nht, bc hai và phương trình,
bất phương trình quy v bc nht, bc hai mt n; lp 11 hàm s ng giác
phương trình lượng giác; lp 12 có hàm s mũ, logarit và phương trình, bất phương
trình logarit. Tuy nhiên, tôi nhn thy vic dy học phương trình, bất
phương trình hiện nay hầu như chỉ tp trung vào các phép biến đổi đại s, các công
thc nghiệm mà chưa tận dụng được hết nhng tính cht ca các loi hàm s đó để
đưa vào bài hc phương trình, bất phương trình. Học sinh đã quen thuộc và xu
ng chp nhn các phép biến đổi đó nmột l nhiên mà không h duy
tìm ra mi liên h vi kiến thc hàm s va hc không hiu được ý nghĩa của
hàm s đối với phương trình, bất phương trình. Do đó, khi gặp các câu hi liên quan
đến phương trình, bất phương trình cha tham s mà hc sinh phi vn dụng tư duy
hàm s như một ng c đắc lực đ gii quyết thọc sinh thường lúng túng
gp nhiều khó khăn và luôn đặt ra câu hỏi: “Tại sao nghĩ làm được nvy?.
Để tr lời được câu hi đó trong các giờ dy, vic bồi dưỡng năng lực duy hàm
s thông qua hàm s để tiếp cận phương trình, bất phương trình tương ứng mt
điu rt cn thiết. Mun làm tốt được điều đó người thy không ch có phương pháp
truyn th tt mà còn phi kiến thc va chuyên, va sâu, dn dt hc sinh tìm
hiu mt cách lôgic bn cht ca toán hc. T đó giúp các em s say trong
vic học môn Toán, để toán hc trn gần gũi và là s yêu mến, hng thú hc hi,
niềm say mê đối vi các em hc sinh THPT.
Vi nguyn vng giúp học sinh thay đổi duy khi hc v phương trình, bt
phương trình tôi tp trung khai thác cách tiếp cn bài hc v phương trình, bt
phương trình thông qua mối liên h vi hàm s. Trước tiên, tôi ch khai thác đề tài
này trong khuôn kh chương trình lớp 10, sau đó sẽ phát trin tiếp đề tài này cho
khi 11,12. Vi vic s dụng phương pháp tiếp cn này, nhng bài toán v phương
2
trình, bất phương trình sẽ đưc gii quyết mt cách rt t nhiên, thun túy, ngn gn
đơn giản. Đó do để tôi chọn đ tài: Tiếp cận phương trình, bất phương
trình bc nht, bc hai mt n thông qua mi liên h vi hàm s bc nht, bc hai
mt n”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Với tên đề tài Tiếp cận phương trình, bất phương trình thông qua mối liên
h vi hàm s” thì mục tiêu ca đề i được xác định như sau:
Mt là, giúp hc sinh tiếp cn bài hc phương trình, bất phương trình bậc nht,
bc hai mt n thông qua mi liên h vi hàm s tương ứng, t đó giúp các em khắc
sâu kiến thức đã học v hàm s đồng thi hiu bn cht các kết qu đi s đưc trình
bày trong sách giáo khoa.
Hai là, giúp hc sinh biết kết hp các phép biến đổi đi s vi các ng dng
ca hàm s trong các bài toán v phương trình, bất phương trình có cha tham s
th quy v dng bc nht, bc hai mt n mt cách linh hot, hiu qu.
Ba là, giúp hc sinh tránh phi sai lầm thường gp khi gii các bài toán liên
quan đến phương trình, bất phương trình cần đặt n ph không nghĩ đến tìm điều
kin ca n ph hoặc tìm sai điều kin, hoặc đã tìm chính xác điu kin ca n ph
nhưng khi lập luận trên phương trình, bất phương trình theon ph thì li không xét
trên điu kin ràng buc ca nên dẫn đến kết lun không chính xác. Giúp hc
sinh hiu việc tìm điều kin ca n ph thc ra là tìm tp giá tr ca n ph trên tp
xác định của bài toán đã cho bng hàm số. Sau khi tìm được điều kin ca n ph
thì nhng yêu cu của đề bài đi vi bài toán theo n chính phải được quy v nhng
yêu cầu tương ng cho bài toán theo n ph trên điu kin của nó. Đó điều quan
trọng để chọn đặt hàm s tương ứng trên tp giá tr ca n ph.
3. Đối tượng nghiên cu.
Trong đề tài này ch yếu s dng các tính cht ca hàm s, bng biến thiên và
đồ th hàm s để giải toán phương trình, bất phương trình th quy v bc nht,
bc hai mt n, h phương trình, hệ bất phương trình, đặc bit các bài toán v
phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hệ bất phương trình có tham s.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Nghiên cứu bằng lí luận dạy và học, nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham
khảo.
- Nghiên cứu qua thực tế giảng dạy, ôn thi THPT Quốc gia.
- Nghiên cứu qua kết quả học tập của học sinh về toán phương trình, bất phương
trình, hệ phương trình và hệ bất phương trình.
- Điều tra thống kê, rút kinh nghiệm theo từng đợt khảo sát.
3
5. Gii hn phm vi nghiên cu.
Đề tài này đã được nghiên cứu đối vi vic giải toán phương trình, bất phương
trình, h phương trình và hệ bất phương trình cha tham s bng cách s dng hàm
s đối vi hc sinh lp 10.
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
1. Cơ sở lí lun ca vấn đề
1.1. Hàm s bc nht
a. Định nghĩa: Hàm s bc nht là hàm s có dng
y ax b
( 0)a
.
b. S biến thiên
TXĐ : D = R
Chiều biến thiên
Với a > 0 hàm số đồng biến trên R
Với a < 0 hàm số nghịch biến trên R
Bảng biến thiên
a > 0
x
- +
y
+
-
a < 0
x
- +
y
+
-
c. Đ th
Đồ th ca hàm s
( 0)a
một đường thng có h s góc bng
a
,
ct trc hoành ti
;0
b
Aa



và trc tung ti
0;Bb
x
y
y = ax + b
a > 0
O
x
y
y = ax + b
a < 0
O
4
1.2. Hàm s bc hai
a. Định nghĩa: Hàm số bậc hai là hàm số có dạng
2() 0y ax bx c a
b. Sự biến thiên:
Tập xác định:
D
Bảng biến thiên
a > 0
x
-
2
b
a
+
y
+ +
4a
a < 0
x
-
2
b
a
+
y
4a
- +
c. Đồ thị : Đồ thị hàm số là một đường Parabol có đỉnh là điểm
;
24
b
Iaa




( = b2 4ac), trục đối xứng đường thẳng
2
b
xa

. Parabol này quay bề
lõm lên trên nếu a > 0, xuống dưới nếu a < 0.
2. Thc trng ca vn đề
Qua thc tin ging dy, ti nhn thy các tính cht ca hàm s và đồ th hàm
s chưa được nhn mnh trong mi quan h với phương trình, bất phương trình kể
x
y
a > 0
-
4a
-
b
2a
O
x
y
a < 0
-
4a
-
b
2a
O