Tài liệu đào tạo Chủ đề Đo lường năng suất tại doanh nghiệp: Chương 5 - Trịnh Minh Tâm
lượt xem 3
download
Tài liệu đào tạo Chủ đề Đo lường năng suất tại doanh nghiệp chương 5 cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái quát về hệ thống rapmods; Hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp rapmods; Quy trình thực hiện hoạch định năng suất theo hệ thống rapmods. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu đào tạo Chủ đề Đo lường năng suất tại doanh nghiệp: Chương 5 - Trịnh Minh Tâm
- SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TP. HCM TRUNG TÂM DỊCH VỤ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM TP. HCM Chương trình xây dựng tài liệu đào tạo trực tuyến về đề tài: “ĐO LƯỜNG NĂNG SUẤT TẠI DOANH NGHIỆP” Chương 5 Phương Pháp Đo Lường Năng Suất Rapmods Chuyên gia đào tạo: Trịnh Minh Tâm
- MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƢỢNG Cung cấp kiến thức cơ bản về đo lƣờng năng suất tại doanh nghiệp. Có thể đo lƣờng, phân tích đánh giá thực trạng năng suất ở doanh nghiệp của mình và đƣa ra đƣợc định hƣớng khắc phục, kiểm soát và cải tiến năng suất. Đối tƣợng học viên: là những ngƣời có kiến thức cơ bản về quản lý sản xuất và quản lý chất lƣợng. 2
- CHƢƠNG 5: PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG NĂNG SUẤT RAPMODS 1. Khái Quát Về Hệ Thống Rapmods. 2. Hệ Thống Các Chỉ Tiêu Theo Phƣơng Pháp Rapmods. 3. Quy Trình Thực Hiện Hoạch Định Năng Suất Theo Hệ Thống Rapmods. 3
- 1. Khái Quát Về Hệ Thống Rapmods Phương pháp xây dựng một hệ thống chỉ tiêu được chia thành 2 nhóm chỉ tiêu là năng suất bộ phận (theo 6 nhân tố đầu vào) và nhóm các chỉ tiêu tổng hợp. Phương pháp này xác định mối quan hệ định lượng giữa chi phí nhân tố đầu vào, quan hệ giữa năng suất của chúng với nhau và với năng suất tổng thể hệ thống. Ngoài đo lường năng suất, phương pháp còn cho phép lập mục tiêu NS, dự thảo ngân sách, kiểm soát việc thực hiện năng suất thông qua giám sát các chỉ tiêu năng suất hàng tháng, hàng quý, từ đó có biện pháp điều chỉnh kịp thời để đạt NS mục tiêu kỳ vọng. 4
- 2. Hệ Thống Các Chỉ Tiêu Theo Phƣơng Pháp Rapmods. 2.1 Nhóm chỉ số của quy tắc Rapmods đầu tiên (quy tắc tổng). a) Năng suất tổng thể (TPM): 1 RSO TPM = (1) 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 TSI X 1 S1 Y1 Z 1 W1 i1 RSO: Đầu ra của hệ thống Rapmods. TSI: Tổng đầu vào. X1, S1, Y1, Z1, W1, I1 là năng suất yếu tố đầu vào 5
- b) Năng suất nhân tố (FPMs). Năng suất tiền công (WI). RSO FPMWI = X1 = (2) WI Ví dụ: RSO ($) $ 12.4530 X1 = = = 5.3173 WI ($) $ 2.3420 X1 = 5.3173 CÓ Ý NGHĨA - SỬ DỤNG 1 DOLA CHO TIỀN CÔNG, DOANH NGHIỆP SẼ TẠO ĐƢỢC ĐẦU RA LÀ $ 5.3173. 6
- b) Năng suất nhân tố (FPMs) (tt). Năng suất tiền lương (SI). RSO FPMSI = S1 = SI (3) Ví dụ: RSO ($) $ 12.4530 S1 = = 7.4793 SI ($) $ 1.6650 S1 = 7.4793 CÓ Ý NGHĨA - SỬ DỤNG 1 D0LA CHO TIỀN LƢƠNG, DOANH NGHIỆP SẼ TẠO ĐƢỢC ĐẦU RA LÀ $ 7.4793. 7
- b) Năng suất nhân tố (FPMs) (tt). Năng suất máy móc và trang thiết bị (MEI). RSO FPMMEI = Y1 = (4) MEI Ví dụ: RSO ($) $ 12.4530 Y1 = = 8.7285 MEI ($) $ 1.4267 Y1 = 8.7285 CÓ Ý NGHĨA - SỬ DỤNG 1 D0LA CHO TIỀN CHI CHO MÁY MÓC THIẾT BỊ, DOANH NGHIỆP SẼ TẠO ĐƢỢC ĐẦU RA LÀ $ 8.7285. 8
- b) Năng suất nhân tố (FPMs) (tt). Năng suất nguyên vật liệu (MI). RSO (5) FPMMI = Z1 = MI Ví dụ: Z1 = RSO ($) = $ 12.4530 = 2.2712 MI ($) $ 5.4831 Z1 = 2.2712 CÓ Ý NGHĨA - SỬ DỤNG 1 D0L CHO VẬT LIỆU A VÀ DỊCH VỤ MUA VÀO, DOANH NGHIỆP SẼ TẠO ĐƢỢC ĐẦU RA LÀ $ 2.2712. 9
- b) Năng suất nhân tố (FPMs) (tt). Năng suất đầu vào khác (OI). RSO FPMOI = W1 = (6) OI Ví dụ: RSO ($) $ 12.4530 W1= = = 18.3052 OI ($) $ 0.6803 W1 = 18.3052 CÓ Ý NGHĨA - SỬ DỤNG 1 D0LA CHO CÁC ĐẦU VÀO KHÁC, DOANH NGHIỆP SẼ TẠO ĐƢỢC ĐẦU RA LÀ $ 18.3052. 10
- b) Năng suất nhân tố (FPMs) (tt). Năng suất của lãi suất và các khoản phải trả ngân hàng (IB). RSO FPMIB = I1 = (7) IB Ví dụ: RSO ($) = $ 12.4530 i1 = = 37.0294 IB ($) $ 0.3363 i1 = 37.0294 CÓ Ý NGHĨA - SỬ DỤNG 1 D0LA CHO LÃI SUẤT VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGÂN HÀNG, DOANH NGHIỆP SẼ TẠO ĐƢỢC ĐẦU RA LÀ $ 37.0294. 11
- c) Quy tắc Rapmods đầu tiên: 1 1 1 1 1 1 1 TSI TPM X 1 S1 Y1 Z1 W1 I1 RSO (8) o Phát biểu: Nghịch đảo năng suất tổng thể bằng Tổng các nghịch đảo của năng suất nhân tố đầu vào. o Ý nghĩa: Từ công thức trên, khi đã có năng suất của các nhân tố đã biết hoặc đã ấn định, ta có thể tính ra được năng suất của các nhân tố còn lại. Điều chỉnh năng suất nhân tố sẽ điều chỉnh được năng suất của các nhân tố khác cũng như năng suất tổng thể. 12
- 2.2 Nhóm chỉ số của quy tắc Rapmods thứ hai (quy tắc nhân). a) Tỉ trọng của yếu tố đầu vào trên tổng nguồn lực đầu vào (IFRs). IFRs = Tỉ trọng một yếu tố đầu vào (WI, SI,..) / TSI (9) IFR của WI = IFRWI = WI / TSI = a1 IFR của SI = IFRSI = SI / TSI = b1 13
- 2.2 Nhóm chỉ số của quy tắc Rapmods thứ hai (quy tắc nhân) (tt). IFR của MEI = IFRMEI = MEI /TSI = c1 IFR của MI = IFRMI = MI / TSI = d1 IFR của OI = IFROI = OI / TSI = e1 IFR của IB = IFRIB = IB / TSI = f1 14
- 2.2 Nhóm chỉ số của quy tắc Rapmods thứ hai (quy tắc nhân) (tt). b) Quy tắc Rapmods thứ hai. TPM = a1 x X1 = b1 x S1 = c1 x Y1 = d1 x Z1 = e1 x W1 = f 1 x I 1 (10) o Phát biểu: Năng suất tổng thể bằng tích của Tỉ trọng nhân tố đầu vào với Năng suất của nhân tố đầu vào đó. o Ý nghĩa: khi đã biết năng suất tổng thể và năng suất của các nhân tố, ta có thể tính tỉ trọng nhân tố đầu vào đó, từ đó xác định chi phí cần có cho đầu vào đó. Điều chỉnh năng suất nhân tố sẽ điều chỉnh được năng suất của các nhân tố khác cũng như năng suất tổng thể. 15
- 2.2 Nhóm chỉ số của quy tắc Rapmods thứ hai (quy tắc nhân) (tt). c) Chỉ tiêu % lợi nhuận hoặc tổn thất. K = [ 1 - 1/ TPM ] x 100 (11) Nếu TPM ≥ 1 => lợi nhuận Nếu TPM ≤ 1 => tổn thất 16
- d) Chỉ số năng suất vốn (N): Với TCE = FA + CA + OA RSO FA – Tài sản cố định (12) N = CA – Tài sản lưu động TCE OA – Tài sản khác nếu có Ví dụ: RSO ($) = $ 12.4530 N= = 1.2675 TCE ($) $ 9.8245 N = 1.2675 NGHĨA LÀ - MỖI DOLA ĐẦU TƢ CHO TỔNG BÌNH QUÂN VỐN HUY ĐỘNG (TCE), DOANH NGHIỆP SẼ TẠO ĐƢỢC ĐẦU RA (RSO) LÀ $ 1.2675. 17
- e) Chỉ số Mức thu hồi vốn (ROI): 1 ROI = 1 - x N x 100% (13) TPM Ví dụ: = 1 ROI 1 - x 1.2675 x 100% 1.0435 = 5.28% 18
- 2.3 Nhóm chỉ số của quy tắc Rapmods thứ ba (năng suất hệ thống OPM). a) Năng suất hệ thống không bao gồm nguyên liệu ở cả đầu vào và đầu ra (OPM1). OPM 1 = RSO - MI = RSAV (14) TSI - MI CSI OPM1 = 1 / (1/X2 + 1/S2 + 1/Y2 + 1/W2 + 1/I2) = RSAV/ CSI (14) Trong đó: X2 = X1 . (Z1 -1) / Z1; S2 = S1 . (Z1-1) / Z1; Y2 = Y1 . (Z1-1) / Z1; W2 = W1 . (Z1-1) / Z1; I2 = I1 . (Z1-1) / Z1 ( MI = VẬT LIỆU VÀ DỊCH VỤ MUA VÀO; RSAV = GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO RAPMODS; CSI = HỆ THỐNG ĐẦU VÀO CHUYỂN ĐỔI). Ý nghĩa: Năng suất hệ thống có mối quan hệ chặt chẽ với năng suất của nhân tố đầu vào. Mặt khác, Năng suất các nhân tố đầu vào có quan hệ chặt chẽ với Năng suất nguyên vật liệu. 19
- a) Năng suất hệ thống không bao gồm nguyên liệu ở cả đầu vào và đầu ra (OPM1). Ví dụ : $ 12.4530 - $ 5.4831 OPM 1 = $ 11.9334 - $ 5.4831 = 1.0806 CÓ NGHĨA LÀ, MỖI DOLA SỬ DỤNG CHO ĐẦU VÀO (không kể nguyên vật liệu đầu vào và đầu ra), DOANH NGHIỆP SẼ TẠO ĐƢỢC GIÁ TRỊ GIA TĂNG LÀ $ 1.0806. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu đào tạo Chủ đề Đo lường năng suất tại doanh nghiệp: Chương 6 - Trịnh Minh Tâm
41 p | 6 | 4
-
Tài liệu đào tạo Chủ đề Đo lường năng suất tại doanh nghiệp: Chương 1 - Trịnh Minh Tâm
22 p | 13 | 3
-
Tài liệu đào tạo Chủ đề Đo lường năng suất tại doanh nghiệp: Chương 2 - Trịnh Minh Tâm
38 p | 6 | 2
-
Tài liệu đào tạo Chủ đề Đo lường năng suất tại doanh nghiệp: Chương 3 - Trịnh Minh Tâm
29 p | 8 | 2
-
Tài liệu đào tạo Chủ đề Đo lường năng suất tại doanh nghiệp: Chương 4 - Trịnh Minh Tâm
38 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn