Tuyển tập Hội ngh Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
399
TÁC ĐỘNG CỦA ĐU TƯ TRỰC TIP NƯỚC NGI
ĐN NĂNG SUT CỦA DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA
NGÀNH NG NGHIỆP NHẸ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2015
Nguyễn Thùy Trang
Khoa Kinh tế và quản - Trường Đại học Thủy li, email: trangnt@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIU CHUNG
Sách báo nghiên cu đã nhận diện bốn
kênh lan tỏa FDI có thể tác động tới
doanh nghiệp ớc tiếp nhận, đó là: lan tỏa
ngang, lan tỏa dọc, lan tỏa xuôi lan tỏa
ngưc cung.
Lan tỏa ngang là ảnh ởng của doanh
nghiệp FDI đến đối thủ nội địa cùng ngành.
Tác động tích cc đạt đưc thông qua di
chuyển lao động t doanh nghiệp FDI ti
doanh nghiệp trong nưc, khả năng bắt chưc
công nghệ hoặc cạnh tranh gay gắt buộc
doanh nghiệp nội phải cải tiến công nghệ
(Aitken & Harrison, 1999). Tuy nhiên, “chảy
máu chất xám” (Blalock & Gertler, 2004),
gia tăng tiền công không coi trọng cải
thiện năng suất hay hạn chế chuyển giao
công nghlại gây tác động âm tới năng suất
của các doanh nghiệp nội đa trong ngành.
Lan tỏa ngưc xảy ra khi doanh nghiệp FDI
mua hàng hóa từ nhà cung cấp trong nưc. Tri
thức chuyển giao từ khách hàng nưc ngoài,
những yêu cầu cao về chất lưng, thời hạn
cung cấp ,v.v. tạo động cơ cho nhà cung cấp
nội đa áp dụng công nghệ, quản lý sn xuất tt
hơn, t đó nâng cao năng suất (Smarzynska,
2004). Tuy nhiên, nếu không đáp ng yêu cầu,
doanh nghiệp FDI mua nguyên liệu từ c
ngoài thì skhông có ảnh ởng lan tỏa ngưc,
thậm cảnh hưởng âm.
Lan tỏa xuôi tạo ra khi FDI cung cấp đầu
vào cho doanh nghiệp trong ớc. Tác động
là tích cc nếu doanh nghiệp nội địa mua
nguyên liệu tốt để tạo ra năng suất cao.
Nhưng FDI s gây khó khăn cho doanh
nghiệp nội nếu nguyên liệu bán giá cao hoặc
không phù hợp với địa phương (Haddad &
Harriso, 1993).
Lan tỏa ngưc cung đề xuất bởi Markusen
Venables (1999) cho biết s hiện diện của
c ngoài có ảnh hưng “to cu”, khuyến
khích các nhà cung cấp đa phương sản xut
đầu vào tiêu chuẩn cao t đó tăng sc mnh
cho các ngành cung cấp địa phương rồi ti
các khách hàng đa phương của nó phía h
nguồn. Tuy nhiên, ảnh ng này có thể là
tiêu cc nếu doanh nghiệp FDI cạnh tranh
với doanh nghiệp trong c mua hàng hóa/
dịch vtừ các nhà cung cp địa phương.
Trên thế gii, những nghiên cứu của Caves
(1974) về lan tỏa công nghệ t doanh nghiệp
FDI sang doanh nghiệp nội địa 23 ngành sản
xuất của Úc, nghiên cu của Blomström
Persson (1983) với ngành sản xuất Mexico
chỉ ra tác động tích cc của FDI vi doanh
nghiệp nội đa. Sgard (2001) s dụng sliu
hỗn hợp cp độ doanh nghiệp Hungary
phát hiện ảnh hưng dương của FDIn TFP
thời k 1992-1999. Trong khi, Aitken
Harrison (1999) kết luận FDI cóc động tràn
tiêu cc vi các doanh nghiệp Venezuela.
Việt Nam, Nguyễn Khắc Minh các
cộng sự (2017) đã chỉ ra ảnh hưng tích cc
của FDI tới năng suất của các doanh nghiệp
ngành Khai khoáng giai đoạn 2000 - 2013
thông qua các kênh lan tỏa xuôingưc.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cu xem xét mối tương quan gia
năng suất doanh nghiệp nội đa ngành Công
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
400
nghiệp nhẹ s hiện diện của c ngoài
trong ngành hoặc các ngành giai đoạn trưc
sau của chuỗi sản xuất bằng cách chỉ định
hình dạng sai phân bậc nhất như sau:
1 it 2 jt 3 jt
ijt
4 jt 5 jt
6 it 7 it 8 it
9 it 10 jt 11 it it jt
lnTFP fs hor for
back sback
( kl ) lc vng
size herf PCI
Biến phụ thuộc lnTFP ưc lượng bằng
phương pháp ước lưng vững hàm sản xuất
kết hp các kỹ thuật tham số và bán tham s
của Levinsohn Petrin (2003).
itkitmitlitit kmlyTFP
;
trong đó: it
TFP là lograrit của TFP; yit , lit ,
mit , kit lần lưt biểu thị mc logarit của đầu
ra, lao động, nguyên liệu, bn đối vi nhà
máy i tại thời điểm t.
Các biến độc lập biểu thị kênh truyền tải
FDI: fsit th hiện phần chia vốn của doanh
nghiệp FDI trong tổng vốn của
ngành:
ji
jt
ijt
it K
K
fs ; horjt thể hiện lan tỏa
ngang, cho biết mức đtham gia của doanh
nghiệp ớc ngoài trong ngành
j:
n
j
ji
ijt
ijt
ijt
jt Y
Yfs
hor
1
; forjt thể hiện lan tỏa
xuôi, cho biết mức độ tham gia của doanh
nghiệp nưc ngoài trong các ngành ngành
s dụng đầu vào của các doanh nghiệp
đang nghiên cu:
l
jtjltjt horfor
(l≠j);
backjt thhiện lan tỏa ngưc, cho biết mức
độ tham gia của doanh nghip ớc ngoài
trong các ngành ngành cung cấp đầu vào
cho có các doanh nghiệp nghiên
cu:
k
ktjktjt horback
; sbackjt thể hiện
lan tỏa ngưc cung, phản ánh mức độ hợp tác
gia doanh nghiệp c ngoài qua các nhà
cung cấp đa phương đến các khách hàng địa
phương của nó:
l
jtjltjt backsback
.
Các biến kl, lc, vng, size biểu thị đặc
trưng doanh nghiệp: mức trang bị vốn trên
đầu ngưi, chất lưng lao động, hiệu quthị
trưng tài chính quy doanh nghiệp.
Chsherf đo lưng sc mnh độc quyền
trong ngành. Chsnăng lc cạnh tranh cấp
tỉnh, PCI, phản ánh tác động của kiến trúc
thượng tầng đa phương tới doanh nghiệp.
3. KT QUNGHIÊN CỨU
Nghiên cu s dụng cơ s dữ liệu của
18.080 doanh nghiệp hoạt động trong ngành
Công nghiệp nhgiai đon 2006 2015.
Bng 1. Hi quy theo sai pn bc nhất
Biến độc lp
dlnTFP Toàn mu Doanh nghiệp
ni đa
dfs 5,519*** 26,82**
(1,968) (10,69)
dhor -7,281*** -6,832***
(1,297) (1.642)
dfor -19,95*** -17,95***
(1,314) (1,678)
dback -34,71*** -32,92***
(5,235) (6,374)
dsback 10,82*** 8,820***
(1,927) (2,339)
dkl 3,70e-05*** 3,61e-05***
(4,92e-06) (5,00e-06)
dlc 0,0211*** 0,0189***
(0,000505) (0,000546)
dvng -0,146*** -0,196***
(0,0130) (0,0236)
dsize 0,0749*** 0,0618***
(0,00974) (0,0113)
dherf 0,705* 0,715
(0,402) (0,492)
dPCI -0,000194 0,00171
(0,000898) (0,00114)
Ngun: Tính toán của c giả dựa trên số liệu
điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thng kê
Tuyển tập Hội ngh Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
401
Kiểm định Hausman có giá tr xác suất
nhỏ hơn 0,1 ch ra mô nh ảnh hưng cđịnh
phù hp hơn nh ảnh ng ngẫu nhiên.
Kết quưc lượng cho thấy cnăm biến lan
tỏa đều có ý nghĩa thống kê ở mức cao.
Th nhất, hệ sfs mang dấu dương cho
biết tăng phần chia vốn c ngoài trong
tổng vốn của doanh nghiệp có khả năng thúc
năng suất của các doanh nghiệp nội địa trong
ngành Công nghiệp nhẹ.
Th hai, hệ shor mang dấu âm cho thấy
ảnh ng lan tỏa FDI vào ngành Công
nghiệp nhlàm tổn hại ti năng suất của các
doanh nghiệp nội địa trong ngành. Điều này
có thể giải thích bởi hiện ng các công
nhân giỏi sang làm việc cho doanh nghip
FDI, hoặc do các nhà đầu c ngoài hn
chế chuyển giao công nghệ cho các công ty
nội đa.
Th ba hệ sfor mang du âm cho thấy
tác động tiêu cc từ các nhà cung cấp đầu
vào là doanh nghiệp FDI đến năng suất của
ngành Công nghiệp nhẹ. Có thể doanh nghip
FDI cung cấp đầu vào chất lưng tốt nhưng
bán với giá cao hoc ít phù hợp với yêu cu
nội đa. Kết quả là, các doanh nghiệp nội đa
không hấp thụ đưc các đầu vào đó để tăng
năng suất của mình. Thc tế hiện nay, ngành
Công nghiệp nhẹ Việt Nam trong đó có
ngành Dệt, chyếu vẫn s dụng nguyên liệu
nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốccác
c ASEAN.
Thứ tư, hệ sback mang dấu âm cho thấy
tác động tiêu cực tkhách hàng ớc ngoài
đến năng suất ngành Công nghiệp nhẹ.
Doanh nghiệp nội địa vẫn chưa nâng cao chất
lượng đầu ra đáp ứng yêu cầu của doanh
nghiệp FDI khiến các doanh nghiệp này vẫn
s dụng đầu vào nhập khẩu từ ớc ngoài.
Điều này phản ánh đúng thực tế của Việt
Nam khi doanh nghiệp FDI chủ yếu sdụng
nguyên liệu nhập khẩu cho hoạt động sản
xuất của mình.
Th năm, hệ ssback mang dấu dương
cho thấy liên kết gia doanh nghiệp nội
doanh nghiệp FDI đã to ra những tác động
tích cc nhất định đến năng suất của doanh
nghiệp nội trong các ngành s dụng đầu vào
của ngành Công nghiệp nh. Điều này cho
thấy mối liên kết khá chặt chẽ của ngành
Công nghiệp nhvới các khách hàng nội đa
của mình.
4. KT LUẬN
Bài viết tìm hiểu về mặt thực nghiệm tác
động của lan tỏa FDI đến năng suất của các
doanh nghiệp nội đa ngành ng nghiệp nhẹ.
Kết quả ưc lưng cho thấy s gia tăng
phần chia vốn nước ngoài trong tổng vốn của
ngành có khả năng thúc đẩy năng suất của
doanh nghiệp nội địa ngành Công nghiệp
nhẹ. Ngoài ra, nghiên cu tìm thấy bằng
chứng về các mối liên kết ngang, mối liên kết
xuôi mối liên kết ngưc có tác động tiêu
cc trong khi liên kết ngưc cung mang lại tác
động tích cc tới tăng trưng năng suất của
doanh nghiệp nội đa ngành ng nghiệp nhẹ.
Nghiên cu gợi m các chính sách phát
triển ngành tạo cơ hội cho các doanh nghiệp
trong ớc hợp tác, tiếp cn nhiều hơn với
các doanh nghiệp FDI, phát triển ngành công
nghiệp phụ tr, tăng cường các mối liên kết
dọc gia các ngành cung cấp s dụng đu
vào của ngành Công nghiệp nhẹ.
5. TÀI LIU THAM KHẢO
[1] Levinsohn, J., & Petrin, A, "Estimating
production functions using inputs to control
for unobservables," The Review of
Economic Studies, vol. 70, no. 2, pp. 317-
341, 2003.
[2] Markusen, J. R., & Venables, A. J, "Foreign
direct investment as a catalyst for industrial
development," European economic review,
vol. 43, no. 2, pp. 335-356, 1999.
[3] Nguyn Khắc Minh các cng sự, Tác
đng ca đu trực tiếp nước ngoài (FDI)
đến ng trưởng đu ra, năng sut và hiệu
quca nền kinh tế VIệt Nam trong thi k
2000 - 2013, Ni: NXB Khoa hc và
K thut, 2017.