TAÏP CHÍ KHOA HOÏC XAÕ HOÄI SOÁ 12(184)-2013 19
KINH TEÁ HOÏC - XAÕ HOÄI HOÏC
TÁC ĐỘNG HAI MT CA FDI
ĐẾN NN KINH T CA VIT NAM
PHAN TUN ANH
TÓM TT 1. NHNG TÁC ĐỘNG TÍCH CC CA
FDI ĐẾN NN KINH T CA VIT NAM
Trong quá trình hi nhp kinh tế thế gii,
đầu tư trc tiếp nước ngoài (FDI) đã có
nhng đóng góp không nh cho s phát
trin kinh tế-xã hi ca Vit Nam. FDI
không ch đầu tư ngun vn cho hot
động sn xut kinh doanh mà còn cung
cp các ngun lc khác giúp Vit Nam
hướng đến phát trin bn vng là vn
công ngh, vn tri thc, năng lc và kinh
nghim qun lý… Vì vy, FDI đã tr thành
mt b phn quan trng trong vn đầu tư
toàn xã hi, góp phn thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế theo hướng công nghip
hóa-hin đại hóa. Tuy nhiên, đầu tư trc
tiếp nước ngoài ti Vit Nam vn tn ti
nhiu bt cp: hn chế trong vic chuyn
giao công ngh và năng lc qun tr, chưa
thúc đẩy được nn công nghip ph tr
phát trin, nhiu doanh nghip FDI còn
gây ô nhim môi trường, trn thuế… Bài
viết đưa ra hai mt “tt-xu” ca FDI tác
động đến nn kinh tế, nhm ci thin
chính sách thu hút và la chn đầu tư
nước ngoài phù hp vi mc tiêu phát
trin bn vng ca Vit Nam.
Vi khi đim là mt quc gia kém phát
trin, Vit Nam không đủ ngun lc để
th phát trin bn vng và thu hp khong
cách vi các quc gia đi trước, nên thu hút
đầu tư trc tiếp t nước ngoài đã và đang
là nhu cu cũng như là mt nhim v cp
bách ca Vit Nam hin nay. Vì vy, ngun
vn FDI đã mang li nhiu tác động tích
cc.
1.1. Gia tăng ngun vn đầu tư ca xã hi,
góp phn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Đối vi các nước kém phát trin nói chung
và Vit Nam nói riêng thì FDI là ngun
quan trng đểđắp s thiếu ht v vn.
Vn đầu tư là cơ s để to ra vic làm, đổi
mi công ngh, tăng năng sut lao động…
t đó làm tăng thu nhp, tăng tích lũy cho
s phát trin kinh tế xã hi. Không như
ngun vn vay t nước ngoài, FDI có th
giúp Vit Nam khc phc được tình trng
thiếu vn mà không phi vay n. Bên cnh
đó, vic vay n t nước ngoài thường b
khng chế v mt thi gian, đôi khi thi
hn tr n quá ngn gây khó khăn trong
đầu tư. Ngun vn t FDI thì linh hot hơn,
do đó thun li hơn trong đầu tư. Trong
hơn 20 năm đầu tư vào Vit Nam, ngun
Phan Tun Anh. Thc sĩ. Trung tâm Kinh tế
hc. Vin Khoa hc Xã hi vùng Nam B.
PHAN TUN ANH – TÁC ĐỘNG HAI MT CA FDI ĐẾN…
20
vn FDI có biến động rt ln. Trong năm
1995, t l FDI chiếm 30-31% tng vn
đầu tư ca toàn xã hi. T l này gim dn
cho đến 2005 ch còn khong 14,9%,
nhưng sau đó li tăng cao vào năm 2008
(30,9%). Vài năm gn đây, do nh hưởng
ca cuc khng hong kinh tế và nhiu
nguyên nhân khác, lượng FDI vào Vit
Nam gim dn, đến năm 2012 ch còn
khong 23,3% thì FDI cũng gi vai trò khá
quan trng trong tng ngun vn phát trin
kinh tế ca Vit Nam (Tng cc Thng kê,
2012).
Hin nay, mc dù lượng vn FDI có xu
hướng gim dn nhưng t l đóng góp ca
nó trong GDP ca Vit Nam li có xu
hướng tăng lên chiếm t trng 18,09%
(2012) so vi 15,16% (2005) (Biu đồ 1).
Bên cnh đó, khu vc có vn FDI luôn dn
đầu v tc độ tăng giá tr gia tăng so vi
các khu vc kinh tế khác và là khu vc
phát trin năng động nht. Tc độ tăng giá
tr gia tăng ca khu vc này luôn cao hơn
mc trung bình ca c nước. Chng hn,
năm 2000, kinh tế có vn đầu tư FDI tăng
trưởng 11,4% so vi mc tăng trưởng
6,8% ca c nước; năm 2001: tương
ng là 7,2% so vi 6,9%; năm 2002:
8,0% so vi 7,04%; năm 2004: 8,1%
so vi 7,2% (Nguyn Th Tu Anh, Vũ
Xuân Nguyt Hng, Trn Toàn Thng
và Nguyn Mnh Hi, 2006, tr. 11).
1.2. Nâng cao năng lc sn xut công
nghip, phát trin dch vđẩy
mnh xut khu
Trong quá trình phát trin, cơ cu
ngành trong nn kinh tế Vit Nam đã
có s chuyn dch tích cc theo
hướng công nghip hóa, hin đại hóa.
T năm 1990-2012 t trng ca các
ngành kinh tế trong GDP đã có s thay đổi
đáng k, trong đó t trng công nghip-xây
dng tăng t 22,67% lên 38,63%, nông
nghip gim t 38,74% xung còn 19,67%,
dch v có tăng lên nhưng không đáng k
t 38,59% lên 41,7% (Tng cc Thng kê,
2012). Đểđược thành qu như vy,
chúng ta không th ph nhn vai trò quan
trng ca vn FDI trong quá trình chuyn
dch cơ cu kinh tế ngành ca Vit Nam.
Bi l phn ln các d án và vn đầu tư
FDI t thi k đầu mi thc hin Lut Đầu
tư nước ngoài cho đến nay đều tp trung
vào lĩnh vc công nghip và xây dng.
Nếu năm 1991 s d án v công nghip
chiếm khong 35% vn đầu tư FDI thì năm
1995 tăng lên đến 43% và đến hết năm
2000 chiếm ti 62,5% s d án và 53,2%
vn đăng ký, vn thc hin trong lĩnh vc
công nghip cũng đạt cao nht 57,2%
(Đào Văn Hip, 2012, tr. 24). Đến năm
2012, thì s vn đầu tư vào ngành công
nghip và xây dng chiếm khong 60,2%,
trong đó s d án chiếm khong 63,4%
(xem Bng 1).
Biu đồ 1: T l FDI trong tng vn đầu tư toàn xã
hi và đóng góp vào GDP (theo giá hin hành)
ca Vit Nam
Ngun: Tng cc Thng kê. 2012.
PHAN TUN ANH – TÁC ĐỘNG HAI MT CA FDI ĐẾN …
21
Khu vc công nghip có vn FDI vi năng
sut lao động cao đã to ra giá tr sn xut
công nghip là 25.933 t đồng vào năm
1995, chiếm 25% giá tr sn xut toàn
ngành công nghip. Sau đó, cùng vi s
gia tăng ngun vn đầu tư vào ngành này,
giá tr cùng vi t trng ca khu vc vn
FDI trong giá tr toàn ngành công nghip
ca Vit Nam cũng đã không ngng tăng
lên: năm 2005 là 433,1 nghìn t đồng
chiếm 43,8%; năm 2010 là 1245,5 nghìn t
đồng chiếm 42%; năm 2011 là 1647,1
nghìn t đồng chiếm 44,6% (Tng cc
Thng kê, 2012). Không ch góp phn làm
tăng s lượng vn đầu tư vào ngành công
nghip, FDI còn được đầu tư vào máy móc
k thut, công ngh mi như thiết kế, chế
to máy và sn phm cơ khí t động, sn
xut xi măng, st thép theo công ngh tiên
tiến, lp ráp hàng đin t theo dây chuyn
Bng 1: Đầu tư trc tiếp nước ngoài được cp phép phân theo ngành kinh tế (lũy kế các d
án còn hiu lc đến ngày 31/12/2012)
Tng vn đăng ký
(triu đôla M) %
Ngành và chuyên ngành S d án %
Nông nghip, lâm nghip và thy sn
493.0 3,4 3263.0 1,5
9173.0 63,4 126661.6 60,2
Công nghip-Xây dng
Khai khoáng
78.0 0,5 3182.0 1,5
Công nghip chế biến, chế to
8072.0 55,8 105938.7 50,3
Xây dng 936.0 6,5 10052.0 4,8
Sn xut và phân phi đin, khí đốt, nước nóng, hơi
nước và điu hòa không khí
87.0 0,6 7488.9 3,6
4811.0 33,2 80597.0 38,3
Dch v
Cung cp nước; qun lý và x lý rác thi, nước thi
28.0 0,2 1234.2 0,6
Thông tin và truyn thông 828.0 5,7 3941.7 1,9
Hot động tài chính, ngân hàng và bo him 76.0 0,5 1321.7 0,6
Hot động kinh doanh bt động sn 388.0 2,7 49760.5 23,6
Hot động chuyên môn, khoa hc và công ngh 1336.0 9,2 1101.5 0,5
Hot động hành chính và dch v h tr 114.0 0,8 193.3 0,01
Giáo dc và đào to 163.0 1,1 462.9 0,2
Y tế và tr giúp xã hi 82.0 0,6 1222.2 0,6
Ngh thut, vui chơi và gii trí 137.0 0,9 3629.2 1,7
Hot động dch v khác 121.0 0,8 732.9 0,3
Bán buôn và bán l; sa cha ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác 902.0 6,2 2898.3 1,4
Vn ti, kho bãi 305.0 2,1 3492.8 1,7
Dch v lưu trú và ăn ung 331.0 2,3 10605.8 5
Tng cng 14477.0 100,0 210521.6 100,0
Ngun: Tng cc Thng kê. Niên giám thng kê tóm tt 2012.
PHAN TUN ANH – TÁC ĐỘNG HAI MT CA FDI ĐẾN…
22
t động, lp ráp tng đài đin thoi t
động k thut s… T đó, giúp ci thin
nhiu ngành kinh tế quan trng như: khai
thác du khí; bưu chính vin thông, lp ráp
ô tô, xe máy; chế biến thép, công nghip
điên t, đin gia dng, xây dng h tng…
Da vào Bng 2 ta thy s lượng mt s
sn phm công nghip có s tham gia ca
ngun vn FDI không ngng tăng lên
chiếm t l rt cao trên 60% (tr sn phm
thép). T đó, ta thy được vai trò quan
trng ca ngun vn FDI trong vic thúc
đẩy sn xut công nghip, gia tăng sn
lượng trong ngành công nghip khai thác
và sn xut ca nước ta. Không ch vy,
thông qua vic đầu tư d án, các doanh
nghip FDI đã tr thành cu ni giúp Vit
Nam tiếp cn và hp tác vi nhiu quc
gia, t chc quc tế và nhng trung tâm
kinh tế, k thut công ngh tiên tiến ca
thế gii, qua đó hc hi các kinh nghim
qun lý, sn xut ca nước ngoài.
Bên cnh đó, ngun vn FDI cũng góp
phn thúc đẩy các ngành dch v ca Vit
Nam không ngng phát trin. Theo Bng
1, ta thy bên cnh đầu tư vào công
nghip 60,2% thì FDI ca các nước cũng
đầu tư khá ln vào các ngành dch v ca
Vit Nam (38,3%). Trong nhng năm đầu
thc hin Lut Đầu tư nước ngoài, lĩnh
vc du lch và khách sn đã thu hút không
ít các ngun vn FDI. S d án tăng nhanh
qua các năm, t 1991-1995 có 101 d án
vi s vn đăng ký 2,5 t USD, đến năm
2010 nhìn li thì s d án vào lĩnh vc du
lch, khách sn, văn phòng và căn h cho
thuê đã đạt 666 d án vi s vn đăng ký
là 8,9 t USD (Đào Văn Hip, 2012, tr. 27).
Nh có s đầu tư này ca ngun vn FDI
mà ngành kinh doanh khách sn ca Vit
Nam đã đạt tiêu chun, hi nhp vi h
thng khách sn quc tế. Không ch đầu tư
vào lĩnh vc du lch, khách sn, mà s
lượng các d án đầu tư ca FDI vào các
lĩnh vc giao thông vn ti, bưu chính vin
thông cũng không ngng tăng lên, đến
năm 2010 đã có 1200 d án vi s vn
đầu tư hơn 8,1 t USD. S đầu tư này
Bng 2: Mt s sn phm công nghip ch yếu do khu vc kinh tế có vn đầu tư nước
ngoài sn xut
2000 2005 2010
Sn phm
công nghip CHUNG FDI CHUNG FDI CHUNG FDI
Du thô (triu
tn) 1.63 100% 1.63 100% 1.85 100% 1.85 100% 1.5 100% 1.48 99%
Thép cán và
thép hình
(nghìn tn)
1583 100% 841 53% 3403 100% 985 29% 7935.0 100% 2106 27%
Lp ráp ôtô
(nghìn chiếc) 13.547 100% 13.547 100% 59.152 100% 35.922 61% 114.598 100% 69.252 60%
Xe máy (nghìn
chiếc) 463.4 100% 309.3 67% 1982.1 100% 1251.9 63% 3539.8 100% 2727.7 77%
Tivi lp ráp
(nghìn chiếc) 1013.1 100% 855.5 84% 2515.3 100% 2197.9 87% 2777.5 100% 2321.1 84%
Ngun: Đào Văn Hip, 2012, tr. 26.
PHAN TUN ANH – TÁC ĐỘNG HAI MT CA FDI ĐẾN …
23
cùng vi trang thiết b tiên tiến đã đóng
góp rt ln vào vic hin đại hóa các
ngành này, nh hưởng trc tiếp đến s
phát trin ca nn kinh tế.
Ngoài ra, không th ph nhn tác động ca
các doanh nghip có vn đầu tư nước
ngoài đến sn lượng và giá tr xut khu
ca Vit Nam trong nhng năm qua. Giá tr
xut khu ca các doanh nghip FDI t
năm 2003 luôn chiếm t trng trên 50%
tng giá tr xut khu ca c nước (xem
Bng 3).
S liu ca Bng 3 cho ta thy t trng ca
khu vc kinh tế có vn đầu tư nước ngoài
trong tng giá tr xut khu ca c nước đã
có chuyn biến ln, t 27% năm 1995 lên
đến 54% năm 2010. Điu này cho thy
đóng góp rt ln ca doanh nghip FDI
trong vic gia tăng xut khu hàng hóa ca
Vit Nam. Đây cũng là yếu t quan trng
giúp Vit Nam tăng thu ngoi t t hot
động xut khu.
1.3. Góp phn to vic làm và ci thin
ngun nhân lc.
Bên cnh nhng tác động v chuyn dch
cơ cu ngành kinh tế, FDI cũng góp phn
thúc đẩy chuyn dch cơ cu lao động ca
Vit Nam t lĩnh vc nông nghip sang
lĩnh vc công nghip, đẩy nhanh quá trình
thc hin mc tiêu công nghip hóa-hin
đại hóa. S ra đời ca các doanh nghip
liên doanh, doanh nghip 100% vn nước
nước ngoài đã thu hút và gii quyết vic
làm cho hơn 2,5 triu lao động (2011),
chiếm hơn 23,6% tng s lao động c
nước (Tng cc Thng kê, 2012, tr. 82).
Vic to ra công ăn vic làm cho người lao
động đây không ch làm gim t l tht
nghip trong nước mà còn làm tăng thu
nhp cho người lao động, t đó to điu
kin tăng tích lũy trong nước, góp phn n
định kinh tế-xã hi. Mt khác, thu nhp ca
lao động có trình độ, kinh nghim trong các
doanh nghip FDI bao gi cũng cao hơn
các doanh nghip khác. Điu này đã làm
gia tăng tính cnh tranh trong th trường
lao động, là động lc làm cho người lao
động phi có ý thc không ngng hc tp,
nâng cao trình độ để đáp ng đòi hi v
ngoi ng, chuyên môn ca các doanh
nghip FDI. Qua đó có nh hưởng ln đến
s quan tâm ca xã hi đối vi giáo dc,
đào to, góp phn chuyn dch cơ cu lao
động, hình thành đội ngũ công nhân lành
ngh, có k thut, thích ng vi yêu cu
ca nn kinh tế tri thc. Mt khác, trong
quá trình đầu tư, sn xut-kinh doanh ti
Vit Nam, các doanh nghip nước ngoài
và liên doanh phi đưa đội ngũ k sư,
Bng 3: Tr giá hàng hóa xut khu phân theo khu vc kinh tế (triu USD)
Khu vc kinh tế 1995 2000 2005 2010
Khu vc kinh tế trong nước 3975.8 73% 7672.4 53% 13893.4 43% 33084.3 46%
Khu vc kinh tế có vn đầu
tư nước ngoài 1473.1 27% 6810.3 47% 18553.7 57% 39152.4 54%
TNG 5448.9 100% 14482.7 100% 32447.1 100% 72236.7 100%
Ngun: Tng cc Thng kê, 2012.