VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 41-46
ISSN: 2354-0753
41
C ĐỘNG CỦA CÁC Q TNH HỌC TẬP CHUYỂN HÓA
TỚI THAY ĐỔI CỦA SINH VIÊN SAU THỜI GIAN THỰC TẬP SƯ PHẠM
Nguyễn Thúy Nga
1
,
Nguyễn Ngân
2,3,+
1
Trường Đại họcng nghiệp Nội;
2
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Nội;
3
NCS Trường Đại học Go dục - Đại học Quốc gia Nội
+ c giả liên hệ:Email: hann1989@vnu.edu.vn
Article history
Received: 08/7/2024
Accepted: 20/8/2024
Published: 05/10/2024
Keywords
Transformative learning,
internship, impact,
transformation
ABSTRACT
In many countries around the world, the transformative learning theory is
considered important and meaningful for adult learning to develop personal
capacity as well as professional qualities; However, this research direction in
our country still has many limitations. Based on Mezirow's (1991)
transformative learning theory, the study aims to investigate the impact of
transformative learning processes on changes in students' worldviews and
ontology after a pedagogical internship. The authors surveyed 179 pre-service
students at a university in Hanoi. The questionnaire was sent to the research
participants via Google Forms, and the data were analyzed using Partial least
squares structural equation modeling (PLS-SEM). The results showed that
transformative learning processes moderately impacted changes in students'
conceptions of the world and themselves. These results suggest that
universities and student-hosting institutions create significant changes in
students' worldviews and ontology by organizing diverse experiential
activities, open discussion and debate, and creating opportunities for students
to be proactive in planning and taking responsibility for their internships.
1. M đu
Để đáp ứng nhu cu v ngun nhân lcth thích ng tt vi mt th trường lao động luôn thay đổi và hướng
ti s bn vng ca thế gii, các cơ s giáo dục đại hc buc phi cảich các cơng trình đào tạo ca mình, vi
trng tâm là phát triển phương pháp học tp chuyn a (HTCH) sinh viên (SV) (Enkhtur & Yamamoto, 2017)
bi HTCH giúp SV thay đổi tư duy, thế giới quan và năng lực ca nh, qua đó tạo ra các biến đổi quan trng
theo yêu cu ca phát trin bn vng gây ảnh hưởng n cng đng xung quanh rng hơn toàn thế gii
(Taylor, 2007).
Mt ch để thúc đẩy HTCH là thông qua giáo dc tri nghim i hình thc các chương trình giáo dục tích
hp công vic (work-integrated education), chng hạn như thc tập (Kostara et al., 2022). Trong các chương trình
y, SV hi tri nghim cácnh hung thc tế và suy ngm v nhng mình đã tri qua, t đó thay đi nim
tin gtr ca mình (Ali & Harris, 2021). Nhng gtr, nim tin hay quan điểm thay đổi đó sẽ dn ti s thay đổi
trong hành vinh động xã hi (Hoggan, 2016). Bên cnh đó, thực tp sư phạm luôn hc phn bt buc trong
c chương trình đào tạo GV. Như vậy, th i rng, HTCH trong thc tập sư phạm ha hn mang li s phát
trin và biến đi ca SV.
Đã nhiều nghiên cu đề cp ti những thay đổi ca SV sau thi gian thc tp phạm. Trong s đó, nghiên
cu đã chứng minh đưc giá tr ca hoạt động thc tập sư phạm trong vic thúc đẩy quá trình HTCH và tìm ra các
yếu t tạo điều kin cho quá trình y. Bài báo này được thc hin nhm tìm hiu v các yếu t nh hưởng ti nhng
thay đổi ca SV ngành Sư phạm sau qua trình thc tập thông qua ng kính HTCH, từ đó căn cứ cho c sở
giáo dc đi hc nâng cao chấtợng chương trình thực tp canh.
2. Kết qu nghiên cu
2.1. Hc tp chuyn a
Theo Mezirow (1997), HTCH (transformative learning) làquá tnh to ra s thay đổi trong h quy chiếu(tr 5).
H quy chiếu này bao gm c gi định (liên tưởng, khái nim, giá tr, cm xúc hoc phn ứng), đóng vai trò như
mt “lăng kính” để mi ngưi din gii kinh nghim sng ca mình. Mezirow (2003) cho rng HTCH cho phép
ngưi hc pt triển tư duy sẵn ng thay đổi phn ứng nhanh hơn vi các tình hung thay đổi. Howie Bagnall
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 41-46
ISSN: 2354-0753
42
(2013) gii thích Lí thuyết HTCH ca Mezirow vi mt s yếu t chính : khi một người tham gia o các hot
động hoc tri nghim, h th gp phi tình thế tiến thoái lưỡng nan y mt phương hướng” (disorienting
dilemma). Thông qua s chiêm nghim phê phán (critical reflection) và din ngôn hp lí (rational discourse), quá
trình chuyển hóa đưc bắt đầu.
thuyết HTCH ca Mezirow (1991) cho rng mi người din gii thế gii theo nhng cách rng canh và
nhng gi định thường được bn thân người đó chấp nhn nmột điều tt yếu. Tuy nhn, khi mt tri nghim khác
bit din ra hay mt tình hung gây mất phương hướng (disorienting dilemma) xảy đến, người đó s mt cân bng
th “kích hoạt” một loạt giai đon dẫn đến vic tái cu trúc thế gii quan ca h. Theo Mezirow (1991), các
thành t hay quá trình thúc đẩy s chuyn hóa là: (1) Tình hung gây mất phương hướng (Disorienting dilemma);
(2) Chm nghim phê phán (Critical reflection); (3) Hc tp t định ng (Self-directed learning); (4) Din ngôn
hp lí (Rational discourses). Trong đó, các tình huống gây mt phương hướng là cht xúc tác cho HTCH, thúc đẩy
ngưi hc phi đánh giá lại h quy chiếu ca bn thân và có th thay đổi, chp nhn những quan đim mi (King,
2009; Mezirow, 1991). Chiêm nghim phê phán nn tảng cho người hc có th có cái nhìn sâu sc n, những
quan điểm linh hot toàn diện n da trên s thu hiu nhng định kiến - yếu t ảnh ng n trong, nh thành
n suy nghĩ của nhân (Mezirow, 2003). Hc tp t định hướng quá trình người hc t n kế hoạch nh động,
t chu trách nhim cho vic hc ca mình cho phép nhân khám phá ra nhng ý ng mi, tìm kiếm thông tin,
ch đng tham gia o c hot động thúc đẩy s thay đổi (Mezirow, 1997). Din ngôn hp lí là nhng cuc đối
thoi hay tranh luận mangnh phê pn mà trong đó người hc có hội được nhìn nhn, chiêm nghim li nhng
gi đnh ca nh, m rng tm hiu biết, thay đổi quan điểm cá nhân cùng hợp tác để to ra tri thc quan
đim mi. Vi 04 thành t (hay còn gi là quá trình HTCH) trên, người hc s có nhng chuyn hóa sâu sc trong
quan đim ca mình.
2.2. Phân loi kết qu hc tp chuyểna và đề xut mô hình nghiên cu
Hoggan (2016) đã xem t sâu n các kết qu ca quá trình HTCH m rng thuyết của Mezirow để t đó
đưa ra một bng pn loi kết qu HTCH vi sáu loi chính ca s thay đổi. Đó là những thay đi v: (1) Thế gii
quan (Worldview); (2) Bn thân (Self); (3) Nhn thc lun (Epistemology); (4) Bn th lun (Ontology); (5) Hành
vi (Behaviour); (6) ng lực (Capacity). Trong nghiên cu y, chúng i xem t những thay đổi quan trng ca
SV trong quá trình thc tập sư phạm theo lí thuyết HTCH ca Mezirow nên s đánh giá ảnh hưởng ca các yếu t
ti những thay đổi trong thế gii quan bn th lun của SV. Thay đổi v thế gii quan những thay đổi quan
trng trong cách mt người nhìn nhn thế gii xung quanh và ch thế gii vn hành. th bao gm nhng thay
đổi trong gi định, nim tin, thái độ, kì vng; cách din gii mt s kin. Bên cạnh đó, người hc th s có cái
nhìn đa chiều, toàn din phc tp n, đồng thi kiến to nhng hiu biết nhn thc mi v thế giới. Thay đổi
trong bn th luận thay đổi cách một người hot động và tn ti trong thế giới. Nói cách khác, đó là những thay
đổi v cảm xúc, suy ng những phm cht cá nn của người hc.
T lí thuyết HTCH, nghn cu đề xut các gi thuyết : H1a: c tình hung gây mất pơng ng c đng ti
s thay đi v thế gii quan ca SV; H1b:cnh hungy mt phươngng tác đng ti s thay đi v bn th
lun ca SV; H2a: Chm nghiệm phê phán tác đng ti s thay đi v thế gii quan ca SV; H2b: Chm nghim phê
pn tác đng ti s thay đi v bn th lun ca SV; H3a: Hc tp t định ng c động ti s thay đi v thế gii
quan ca SV; H3b: Hc tp t đnh ớng tác động ti s thay đi v bn th lun ca SV; H4a: Din ngôn hp tác
đng ti s thay đổi v thế gii quan ca SV; H4b: Din nn hp lí c động ti s thay đổi v bn th lun ca SV.
T các gi thuyết trên, nh nghiên cứu được đ xut n sau:
nh 1. Mô hình nghiên cu đề xut
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 41-46
ISSN: 2354-0753
43
2.3. Khách th phương pháp khảo sát
Trong nghiên cu này, chúng tôi s dụng phương pp chn mu thun tiện. 179 SVm cuối ngành phạm
đã tham gia khảot sau khi đã đi thc tập sư phạm theo yêu cu của trường đi hc. Khảo sát được thc hin trc
tuyến qua Google Forms gửi đến các đầu mi ca c lp GV ch nhim hoc lớp trưng vào tháng 3/2024.
Để đảm bo tính n danh và bo mt thông tin, bng hi kng bao gmc câu hi liên quan ti tng tin liên lc
danh tính nhân ca SV. Bng 1 cho thy phn ln SV tham gia kho sát là n (91%), nam (8.4%) và giinh
khác (0.6%). Vnh thc thc tp, hai hình thc thc tp SV t chọn sở thc tp, chiếm 40.8% theo s
sp xếp ca trường 59.2%.
Bảng 1. Đặc điểm SV tham gia kho sát
T l (%)
Gii nh
Nam
8.4%
N
91%
Khác
0.6%
nh thc thc tp
T do
40.8%
Theo s sp xếp của trường
59.2%
Bng kho sát gm 3 phn chính: (1) Thông tin chung; (2)c thành t ca HTCH; (3) Những thay đổi ca SV.
Trong các u hi phn 2 và 3, thang Likert 5 bậc đưc s dng, gm c la chn t (1) Không đồng ý đến (5)
Đồng ý hoàn toàn. Kết qu khảo sát đưc phân tích vi phn mềm SmartPLS để kiểm định mô hình đa biến bng
phương pháp PLS-SEM. Qua đó, c giả thuyết s đưc kiểm tra đánh giá. Phương pháp PLS-SEM được s dng
để d đoán nhân qu, vi kích thước mu nh (Hair & Alamer, 2022) hn toàn phù hp vi mc đích thiết kế
nghiên cu này.
2.4. Kết qu kho sát
2.4.1. Độ tin cy, g tr hi t giá tr pn bit ca c cu trúc trong nh
Trong nghiên cu này, phương sai tch trungnh (AVE), h s Cronbach’s Alpha, h s tin cy tng hp (CR)
h s ti nn t ngoài được s dụng để đánh giá đ tin cy ca thang đo đánh giá giá tr hi t. Theo Hair
Alamer (2022), các biến có h s ti ngoài rt thp (dưới 0.4) cn b loi b khỏi thang đo, từ 0.4 đến 0.7 cn đưc
xem t, và chp nhn khi h s ln n 0.7. Đồng thời, độ tin cy tng hợp được chp nhn khi lớn n 0.7.
Trong khi đó, theo Fornell Larcker (1981), phương sai trích trung nh (AVE) cao n ngưỡng 0.5 ch ra rng
thang đó có th giải thích n một na phương sai của c biến, khẳng định được giá tr hi t của thang đo. Theo
Hair cng s (2019), giá tr Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.7 được coi là chp nhn được.
Bng 2. Kết qu đ tin cy gtr hi t
Cu
trúc
Ch o
a
H s
ti ngoài
Cronbach’s
Alpha
CR
AVE
nh
hung
y mt
phương
ng
Trong khi thc tập, đã có nhng s vic khiến
i nghi ng nhng gi đnh ca mình.
CE1
0.836
0.893
0.921
0.699
Trong khi thc tập, đã có nhng s vic khiến
i nghi ng quan điểm ca mình.
CE2
0.873
Trong khi thc tập, đã có nhng s vic khiến
i nghi ng cách nghĩ ca mình v s kin đã
din ra.
CE3
0.812
Trong khi thc tập, đã có nhng s vic khiến
i n khn về nhng gì mình vn tin là đúng.
CE4
0.835
Trong khi thc tập, đã có nhng s vic khiến
i cm thy không chc chn v nhng quan
đim ca mình.
CE5
0.825
Chiêm
nghim
phê phán
i suy nghĩ v cách mọi người thc hin các
nhim v đưc giao và c gng tìm cách làm tt
hơn.
CR1
0.822
0.898
0.921
0.662
i nghĩ v nhim v mình đã làm và tìm cách
khác đ thc hin vic đó.
CR2
0.786
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 41-46
ISSN: 2354-0753
44
i tng chiêm nghim li nhng hành động ca
mình để xem mình có th ci thin chúng không.
CR3
0.825
i c gng tìm ra nhng cách nghĩ mi v nim
tin đối vi vic dy hc ca mình.
CR4
0.784
i nhìn nhn kĩ n nhng giá tr ca mình vi
ch là mt GV.
CR5
0.849
i chiêm nghim li cm xúc ca mình đi vi
mi s vic đã qua.
CR6
0.780
i suy nghĩ v những quan đim ca bn thân
đối vi mi s vic đã qua.
CR7
0.824
Hc tp
t định
ng
i t chu trách nhim cho nhng hành động
ca mình.
SL1
0.858
0.948
0.957
0.762
i t to đng lc cho mình khi đi thực tp.
SL2
0.884
i có mc tiêu cho các hot đng ca mình.
SL3
0.893
i ưu tiên hoàn thành các mc tiêu hc tp
trước.
SL4
0.843
i ch đng tìm cách vưt qua nhng tr ngi
trong khi thc tp.
SL5
0.851
i đã vn dng các kiến thức khi đi học vào
thc tế.
SL6
0.895
i t đánh giá kết qu hot động ca mình da
trên mc tiêu đã có.
SL7
0.884
Din
ngôn
hp
i có nhng cuc trò chuyn khiến tôi phi
xem xét li nim tin ca mình v vic dy hc.
CD1
0.814
0.776
0.870
0.691
i tng t vn/t đối thoi vi bn thân để nhìn
nhn li quan điểm v chuyên ngành ca mình.
CD2
0.806
i đã có các cuc tho lun khiếni cm thy
nghi ng nim tin v vic dy hc ca mình.
CD3
0.872
Thay đổi
thế gii
quan
Nhng nim tin v dy và hc ca tôi đã thay
đổi.
CW1
0.867
0.900
0.930
0.769
Thái đ đi vi ngh GV ca tôi đã thay đi.
CW2
0.864
Nhng gì tôi vng v công việc trong ơng
lai đã thay đổi.
CW3
0.868
Cáchi nhìn nhn v vic dy hc đã thay đi.
CW4
0.908
Thay đổi
bn th
lun
i tr nên t tin hơn khi giảng dy.
CO1
0.872
0.936
0.950
0.759
i mun đóng góp nhiu hơn cho cộng đồng.
CO2
0.884
i yêung vic ging dạy hơn.
CO3
0.860
i sáng tạo hơn khi giảng dy.
CO4
0.891
i biết ơn về nhng gì i đã nhận đưc.
CO5
0.871
i tr nên thu cm hơn với ngưi khác.
CO6
0.847
Kết qu kiểm đnh bng 2 cho thy các ch s ti nhân t ngoài đều ln n 0.7, giá tr AVE lớn hơn 0.5,
Cronbach’s Alpha cao n 0.7. Do đó, thể thy rằng các thang đo đáp ứng độ tin cy và giá tr hi t. H s phóng
đại phương sai (VIF) lớn nht là 3.788 và nh hơn 5, vì vy hình không xy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Hair
et al., 2019).
V g tr phân bit, nghn cu s dng tu chí Heterotrait-Monotrait Ratio (HTMT), để đánh giá chínhc g
tr pn bit (bng 3). Vi ch s HTMT, Henseler cng s (2016) đã đưa ra ngưỡng 0.9 đảm bo không b trùng
biến. Khi kim tra mc 95% thông qua boostraping vi 5000 phân mu, kết qu bng 3 cho thy tt c c biến đều
i nng mà Henseler và cng s (2016) đ xut. c cu tc trong mô hình đt đưc giá tr phân bit (bng 3).
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 41-46
ISSN: 2354-0753
45
Bng 3. H s Heterotrait-Monotrait Ratio (HTMT)
nh
hung
Chiêm
nghim
Hc tp
Din ngôn
Thế gii quan
Bn th lun
Chiêm nghim
0.284
Hc tp
0.221
0.815
Din ngôn
0.423
0.468
0.424
Thế gii quan
0.375
0.456
0.477
0.638
Bn th lun
0.120
0.709
0.769
0.318
0.476
2.4.2. Đánh giá mô nh cấu trúc PLS - SEM
Bng 4. Kết qu kim định gi thuyết nghiên cu
Gi thuyết
Mi quan h
H s đưng dn
Sai s chun
p-value
Kết lun
H1a
TH->TGQ
0.148
0.068
0.028
Chp nhn
H1b
TH->BTL
-0.063
0.059
0.284
Bác b
H2a
CN->TGQ
0.050
0.096
0.601
Bác b
H2b
CN->BTL
0.267
0.090
0.003
Chp nhn
H3a
HT->TGQ
0.234
0.092
0.011
Chp nhn
H3b
HT->BTL
0.540
0.082
0.000
Chp nhn
H4a
DN->TGQ
0.381
0.071
0.000
Chp nhn
H4b
DN->BTL
-0.007
0.068
0.914
Bác b
Tng qua quy trình Boostrapping vi phân mu 5000 đ có th suy rng kết qu nghn cu ra tng th (Hair et
al., 2017), nghn cu tiếp tc thc hin kim đnh mô hình cu trúc tuyến nh. Giá tr SRMR không vưt quá 0.08 thì
mô hình đưc xem là phù hp vi d liu thc tế. Vi giá tr SRMR = 0.055, mô hình nghiên cu phù hp vi nghn
cu thc tế. Kết qu bng 4 cho thy, có 5/8 gi thuyết (H1a, H2b, H3a, H3b, H4a) đưc chp nhận. TH=0,148;
p=0,028), HT=0,234; p-value=0,011) DN=0,381; p-value=0,000)c động cùng chiu tới TGQ. N vậy,
có th thy 3 thành t ca HTCH tác động đến s thay đi thế gii quan ca SV sau khi thc tập phm mc
ý nghĩa thng kê (p<0.05) là: c tình hung mt phương hướng, hc tp t định hưng và din ngôn hp lí. Trong đó
biến din ngôn hp lí tác đng mnh nht vi β=0,381. Nc li, biến chiêm nghim phê phán không tác đng ti s
thay đi thế gii quan ca SV sau thc tp sư phạm vì chưa đáp ứng ý nghĩa thống kê, do đó gi thuyết H2a b bác b.
V các thành t tác động ti s thay đổi trong bn th lun ca SV, bng 4 cho thấy CN =0,267; p-value=0,003),
HT=0,540; p-value=0,000) có tác động cùng chiu tới BTL. Điều đó có nghĩa là, chiêm nghiệm, hc tp t đnh
ng là hai yếu ty ra s thay đi trong bn th lun ca SV sau thi gian thc tập. Trong đó, tác đng ca hc
tp t định hướng lớn hơn so với chm
nghim. Din ngôn tình hung y
mt phương hướng không tác động
mang ý nghĩa thống kê, vy gi
thuyết H1b và H4b b bác b.
Ch s đo lường h s tng th xác
định (R square) đưc s dụng để đo
ng kh năng giải thích ca các biến
độc lp trong hình. Khi R square
(R2) mc các mc 0.75, 0.50, 0.25 đối
vi các biến tim n ni sinh đưc
t tương ng vi các mc độ mnh,
trung bình, yếu (Hair et al., 2021). Kết
qu cho thy R2 đối vi biến Thay đổi
Thế gii quan (Worldview) 0.380,
ơng ng 38% s thay đổi v thế gii
quan của SV được gii thích bi các biến độc lp trong mô hình. Tương tự, R2 đối vi biến Thay đổi Bn th lun
(Ontology) là 0.558, tương ứng 55.8% thay đổi v Bn th lun ca SV đưc gii thích bi các biến độc lp trong
hình (hình 2). Qua các kết qu cho thy các quá trình HTCH đã tác đng mc trung nh ti những thay đổi
trong thế gii quan và bn th lun ca SV sau q trình thc tp.