
5.2. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT DO GIÓ
Làm biến dạng địa hình trên mặt đất.
Năng lượng để gió làm biến dạng địa hình:
+ Gián tiếp: năng lượng ánh sáng mặt trời
+ Trực tiếp: do không khí chuyển động đã sinh ra năng lượng
Gió là sựdi chuyểncủa không khí trong tầng đốilưu
từmiền có khí áp cao đếnmiền khí áp thấp

T/dụng củagiómạnh nhấtở kh/vực kh/hậu khô (hoang mạc, bán hoang mạc):
+ Toth/đổi hàng ngày mạnh ph/hóa v/lý rấtmạnh.
+ Mưa ít (<200-250 mm/năm) thấtthường và thường mưarào.
+ Lượng nướcbốchơi >> lượng mưa.
+ Gió thường xuyên và rấtmạnh.
+ Có ng/liệudễbịgió mang đi.
T/dụng của gió thểhiện rõ: ở các bờcát biển, sông, hồở nơi th/vậtthưathớthoặcvắng.
T/dụng củagióphá hủy (thổi mòn, mài mòn) → v/chuyển→ tích đọng

5.2.1. Tác dụng phá hủycủagió(thổi mòn và mài mòn)
H/động ph/hủycủa gió thểhiệnrõ
nhấttạinhững vùng đấtđátrơtrụi, có
khí hậulụcđịa khô khan, thảmthực
vật nghèo nàn.
Đásótchưagặm mòn hếttạo
“thành phốphong thành” với các hình
thù kỳdị(nấmđá, cầuđá, cộtđá…)


Tác dụng thổimòn- q/trình gió thổiv/liệuvụnđưađixa. Ở hoang mạc, gió
thổilàmkh/nứtrộng mãi T/dụng ph/hóa v/lý ph/triển.
Tác dụng mài mòn (bào mòn gặm mòn) - q/trình ph/hủycơ
họccủa gió, trong q/trìnhv/chuyển, gió mang v/liệu
vụnvađập ph/hủybềmặtđágốcbào mòn.
V/liệu gió mang đi có k/thướcđộ gió. Đámàimòncó
đường rạch, rãnh, khía.
Thổi mòn + mài mòn 2 q/trình l/quan chặtchẽvới nhau.
T/dụng này thúc đẩy t/dụng kia, vào tốcđộ, chiềucao
h/động củagió, độ rắn, k/trúc, c/tạo, độ nứtnẻ...củađá.
Thổimòn-q/trình gió cuốn các s/phẩm do ph/hóa v/lý trên bềmặtđágốcđinơi khác

