
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM KYÕ THUAÄT
TP. HOÀ CHÍ MINH
TAØI LIEÄU BAØI GIAÛNG
PHAÙT TRIEÅN CHÖÔNG TRÌNH
ÑAØO TAÏO NGHEÀ
T
a Taùc giaû: Nguyeãn Vaên Tuaán
Voõ Thò Xuaân
(LÖU HAØNH NOÄI BOÄ)
TP. HOÀ CHÍ MINH, NAÊM 2008
S
P
K
T

Ts. Nguyễn Văn Tuấn – ĐHSPKT Tp. HCM
TRANG
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. CƠ CẤU HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. KHÁI NIỆM
2.2. PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3. CÁC HƯỚNG TIẾP CẬN VỀ THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
3.1. CÁCH TIẾP CẬN NỘI DUNG
3.2. CÁCH TIẾP CẬN MỤC TIÊU
3.3. CÁCH TIẾP CẬN THEO SỰ PHÁT TRIỂN (TIẾP CẬN QUÁ TRÌNH).
4. CÁC LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
4.1. CHƯƠNG TRÌNH KIỂU HỆ THỐNG MÔN/BÀI HỌC
4.2. CHƯƠNG TRÌNH KIỂU HỆ THỐNG MÔĐUN
5. MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
5.1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
5.2. XÂY DỤNG CÁC LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHƯƠNG II. TIẾP CẬN ĐÀO TẠO THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1. KHÁI NIỆM NĂNG LỰC THỰC HIỆN
1.2. KHÁI NIỆM “KỸ NĂNG CỐT LÕI”
2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN
2.1. NHỮNG CƠ SỞ CHUNG VỀ ĐÀO TẠO THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÀO TẠO THEO NĂNG LỰC THỰC HIỆN
2.2.
1.
ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU RA
2.2.
2.
CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC XÂY DỰNG DỰA TRÊN KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
NGHỀ
3.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CHỦ YẾU CỦA ĐÀO TẠO THEO NLTH
3.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA ĐÀO TẠO THEO NLTH VÀ ĐAO TẠO THEO
TRUYỀN THỐNG

Ts. Nguyễn Văn Tuấn – ĐHSPKT Tp. HCM
CHƯƠNG III. PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. CƠ SỞ CHUNG
2. CHUẨN BỊ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
2.2. PHÂN TÍCH NGHỀ
2.3. PHÂN TÍCH CÁC CÔNG VIỆC VÀ KỸ NĂNG NGHỀ
3. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. THIẾT KẾ TỔNG THỂ
3.2. BIÊN SOẠN CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
3.3. XÂY DỰNG ĐƠN NGUYÊN HỌC TẬP CHO CÁC MÔĐUN
3.4. TRÌNH BÀY MỤC TIÊU ĐÀO TẠO/DẠY HỌC
4. XÂY DỰNG CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC CHỈ DẪN

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. CƠ CẤU HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
Luật Giáo dục 2005 quy định hệ thống giáo dục nghề nghiệp gồm có trung cấp chuyên
nghiệp và dạy nghề (xem hình 1); Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học. Dạy nghề có 3 cấp: sơ cấp nghề, trung cấp
nghề và cao đẳng nghề.
Hình 1. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
Dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề năng lực thực hành một
nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc (lĩnh vực) của một nghề.
Dạy nghề trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn
và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có khả năng làm việc độc lập và ứng
dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc.
Trung cấp nghề
(1 đến 2 năm)
(3 đến 4 năm)
Trun
g
h
ọ
c
p
hổ thôn
g
Trung Cap Ky Thuat
Trung cấp chuyên nghiệp
(3 đến 4 năm)
+ 2 – 3
Bộ LĐ
&
TBXH
Bộ GD
& ĐT
Hệ thống giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp
Bổ túc văn hóa
Nghề đào tạo
•Tiêu chuẩn nghề
• Chương trình đào tạo khung
• Theo hệ thống môn học, mô
đun và kết hợp
Cao đẳng nghề
(2 đến 3 năm)
(1 đến 2 năm)
Sơ cấp nghề
(3–12 tháng)
Trung học cơ sở
Ngành đào tạo
•Tiêu chuẩn ngành/nghề
• Chương trình đào tạo khung
• Theo hệ thống môn học
3

Ts. Nguyễn Văn Tuấn – ĐHSPKT Tp. HCM
4
Dạy nghề trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn
và năng lực thực hành các công việc của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức
làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải
quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế.
Song song với hệ thống đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ do Bộ LĐTBXH quản lý, hệ
thống giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam còn có một loại hình đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp do Bộ GD&ĐT quản lý.
Chương trình cụ thể được xây dựng dưa trên chương trình khung. Chương trình khung
do bộ chủ quản trực tiếp quản lý, xây dựng và ban hành. Các cơ sở dạy nghề dựa theo các
chương trình khung đã ban hành để xây dựng chương trình cụ thể cho cơ sở đào tạo của
mình. Đối với các ngành, nghề đào tạo chưa có chương trình khung, các trường tự xây dựng
và phát triển chương trình đào tạo dựa trên cơ sở tự phân tích nghề hoặc bản phân tích nghề
do cơ quan có thẩm quyền đã công bố. (xem hình 2)
Chương trình đào
t
ạ
o Khun
g
Chương trình
đào tạo cụ thể
Cơ quan quản lý
nhà nước
(
cấ
p
b
ộ)
Cơ sở dạy nghề Chương trình
đào tạo cụ thể
Phân tích
nghề,
xác định
chuẩn năng
lực nghề
Phân tích
nghề,
xác định
chuẩn năng
l
ực nghề
Hình 2. Cấp quản lý về xây dựng và phát triển chương trình
Chương trình đào tạo khung chính là danh sách các môn học, mô đun khung và
giới hạn thời lượng, được thiết kế bao quát cho một ngành, nghề đào tạo cụ thể trong một nhà
trường.
C
á
c
m
ô
n
/
m
ô
đu
n
c
h
u
n
g
Các môn/mô đun cơ sở
ngành/ngh
ề
Các môn văn hóa
Các môn/mô đun
chuyên ngành, nghề
Hệ đào tạo
Nhóm ngành, nghề
Ngành ngh
ề,đ
ào t
ạo
Mô hình phân hệ bậc, nhóm ngành,
ngh
ề đ
ào t
ạo
Chương trình đào tạo khung
Hình 3. Mô hình Chươn
g
t
r
ình Đào tạo
K
hun
g