
Bộ tài liệu bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch 81
đợc phép), cũng phi khai báo Hi quan cửa khẩu. T khai nhập cnh - xut
cnh có xác nhận ca Hi quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt mang vào là
cơ s để tổ chc tín dng đợc phép cho gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khon
thanh toán.
3. Mc ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam tiền mặt quy định phi khai
báo Hi quan cửa khẩu quy định tại Khon 1 Điều này không áp dng đối với
những cá nhân mang theo các loại phơng tiện thanh toán, giy t có giá bằng
ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam nh séc du lịch, thẻ ngân hàng, sổ tiết
kiệm, các loại chng khoán và các loại giy t có giá khác.”
3.2.7.2. Thông tư số 11/2014/TT-NHNN quy định về việc mang vàng
của cá nhân xut cảnh, nhập cảnh. Thông tư này thay th Quyt định số
1165/2001/QĐ-NHNN ngày 12/9/2001 của Ngân hàng Nhà nước.
Một số quy định c thể:
Nếu nh Quyết định 1165/2001/QĐ-NHNN quy định cá nhân đợc
mang vàng miếng, vàng nguyên liệu, vàng tiêu chuẩn quốc tế khi xut nhập
cnh bằng hộ chiếu, nếu tổng khối lợng từ 300g tr lên phi khai báo hi
quan thì tại Thông t số 11/2014/TT-NHNN nêu rõ các cá nhân là ngi Việt
Nam và nớc ngoài xut cnh, nhập cnh bằng hộ chiếu không đợc phép
mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu. Trng hợp cá nhân nớc ngoài
nhập cnh vào Việt Nam mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu phi làm
th tc gửi tại kho hi quan để mang ra khi xut cnh hoặc làm th tc chuyển
ra nớc ngoài và phi chịu mọi chi phí liên quan phát sinh.
Cá nhân Việt Nam và cá nhân nớc ngoài xut cnh, nhập cnh bằng hộ
chiếu mang theo vàng trang sc, mỹ nghệ có tổng khối lợng từ 300g (ba
trăm gam) tr lên phi khai báo với cơ quan Hi quan.
Đối với các cá nhân Việt Nam và cá nhân nớc ngoài khi xut cnh,
nhập cnh bằng giy thông hành biên giới, giy thông hành nhập xut cnh,
chng minh th biên giới không đợc mang theo vàng nguyên liệu, vàng
miếng, vàng trang sc, mỹ nghệ trừ trng hợp đeo trên ngi phc v nhu
cầu trang sc. Tuy nhiên, nếu tổng khối lợng từ 300g (ba trăm gam) tr lên
thì phi khai báo với cơ quan Hi quan. Theo quy định tại Quyết định
1165/2001/QĐ-NHNN thì cá nhân xut, nhập cnh bằng giy thông hành,
chng minh th biên giới không đợc mang vàng miếng, vàng nguyên liệu,
vàng tiêu chuẩn quốc tế và c vàng mỹ nghệ. Các cá nhân này chỉ đợc mang
theo vàng trang sc đeo trên ngi mang tính cht trang sc và không phi
khai báo hi quan.
Theo Thông t, cá nhân nớc ngoài đợc phép định c Việt Nam khi
nhập cnh mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sc, mỹ nghệ
có tổng khối lợng từ 300g tr lên phi khai báo với cơ quan Hi quan.
Các cá nhân Việt Nam đợc phép định c nớc ngoài khi xut cnh
đợc mang theo vàng (vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sc, mỹ

Bộ tài liệu bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch 82
nghệ) nhng phi tuân th theo quy định sau: Tổng khối lợng vàng từ 300g
tr lên đến dới 1kg phi khai báo với cơ quan Hi quan. Nếu tổng khối
lợng vàng từ 1kg tr lên phi có Giy phép mang vàng khi xut cnh định c
nớc ngoài ca Ngân hàng Nhà nớc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng nơi cá nhân đó c trú cp, đồng thi phi khai báo với cơ quan
Hi quan.
3.2.7.3. Nghị định số:167/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013
quy định xử pht vi phm hành chính trong lĩnh vc an ninh trật t, an
toàn xã hội, phòng, chống tệ nn xã hội, phòng cháy và chữa cháy, phòng,
chống bo lc gia đnh. Nghị định này gồm 4 Chơng, 74 Điều. Trong đó,
cần lu Ủ nắm vững các quy định tại Điều 17, c thể:
“Điều 17. Vi phạm các quy định về xut cnh, nhập cnh, quá cnh, c
trú và đi lại
1. Phạt cnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối
với ngi nớc ngoài đi lại trên lưnh thổ Việt Nam mà không mang theo hộ
chiếu hoặc giy t khác có giá trị thay hộ chiếu.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong
những hành vi sau đây:
a) Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mt, h
hng hộ chiếu hoặc giy t khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam,
thẻ tạm trú, thẻ thng trú;
b) Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc làm sai lệch hình thc, nội dung ghi trong
hộ chiếu hoặc giy t khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú và thẻ
thng trú;
c) Khai không đúng sự thật để đợc cp hộ chiếu, giy t khác có giá
trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thng trú hoặc giy t
có giá trị nhập cnh, xut cnh, c trú tại Việt Nam;
d) Ngi nớc ngoài đi vào khu vực cm, khu vực nhà nớc quy định
cần có giy phép mà không có giy phép hoặc đi lại quá phạm vi, thi hạn
đợc phép;
đ) Không xut trình hộ chiếu hoặc giy t khác có giá trị thay hộ chiếu
hoặc giy t có liên quan đến xut nhập cnh khi nhà chc trách Việt Nam
yêu cầu; không chp hành các yêu cầu khác ca nhà chc trách Việt Nam về
kiểm tra ngi, hành lỦ;

Bộ tài liệu bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch 83
e) Ngi nớc ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử
dng chng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thng trú Việt Nam quá thi hạn
từ 15 ngày tr xuống mà không đợc cơ quan có thẩm quyền cho phép;
g) Cho ngi nớc ngoài nghỉ qua đêm nhng không khai báo tạm trú,
không hớng dẫn ngi nớc ngoài khai báo tạm trú theo quy định hoặc
không thực hiện đúng các quy định khác ca cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong
những hành vi sau đây:
a) Qua lại biên giới quốc gia mà không làm th tc xut cnh, nhập
cnh theo quy định;
b) Trốn hoặc tổ chc, giúp đỡ ngi khác trốn vào các phơng tiện
nhập cnh, xut cnh nhằm mc đích vào Việt Nam hoặc ra nớc ngoài;
c) Cho ngi khác sử dng hộ chiếu, giy t có giá trị thay hộ chiếu để
thực hiện hành vi trái quy định ca pháp luật;
d) Sử dng hộ chiếu hoặc các giy t khác có giá trị thay hộ chiếu ca
ngi khác để nhập cnh, xut cnh, quá cnh;
đ) Ngi nớc ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử
dng chng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thng trú Việt Nam quá thi hạn
từ 16 ngày tr lên mà không đợc cơ quan có thẩm quyền cho phép;
e) Ngi nớc ngoài đư đợc cp thẻ thng trú mà thay đổi địa chỉ
nhng không khai báo để thực hiện việc cp đổi lại.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong
những hành vi sau đây:
a) Ch phơng tiện, ngi điều khiển các loại phơng tiện chuyên ch
ngi nhập cnh, xut cnh Việt Nam trái phép;
b) Sử dng hộ chiếu gi, giy t có giá trị thay hộ chiếu gi, thị thực
gi, thẻ tạm trú gi, thẻ thng trú gi, du kiểm chng gi để xut cnh, nhập
cnh, quá cnh, c trú.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong
những hành vi sau đây:
a) Giúp đỡ, cha chp, che giu, tạo điều kiện cho ngi khác đi nớc
ngoài, lại nớc ngoài, vào Việt Nam, lại Việt Nam hoặc qua lại biên giới
quốc gia trái phép;

Bộ tài liệu bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch 84
b) Ngi nớc ngoài nhập cnh, hành nghề hoặc có hoạt động khác tại
Việt Nam mà không đợc phép ca cơ quan có thẩm quyền ca Việt Nam;
c) Cá nhân, tổ chc Việt Nam bo lưnh hoặc làm th tc cho ngi
nớc ngoài nhập cnh Việt Nam, xin cp thị thực, cp thẻ tạm trú, gia hạn tạm
trú, giy t có giá trị nhập cnh, c trú tại Việt Nam nhng không thực hiện
đúng trách nhiệm theo quy định ca pháp luật hoặc khai không đúng sự thật
khi bo lãnh, mi hoặc làm th tc cho ngi nớc ngoài nhập cnh, xin cp
thị thực, cp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú, giy t có giá trị nhập cnh, xut
cnh, c trú tại Việt Nam;
d) Ngi nớc ngoài nhập cnh hoạt động không đúng mc đích,
chơng trình đư đề nghị xin cp thẻ tạm trú, thẻ thng trú.
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong
những hành vi sau đây:
a) Gi mạo hồ sơ, giy t để đợc cp hộ chiếu hoặc giy t khác có
giá trị thay hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thng trú;
b) Làm gi hộ chiếu hoặc giy t khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực,
thẻ tạm trú, thẻ thng trú hoặc du kiểm chng;
c) Trốn vào đại s quán, lưnh sự quán hoặc tr s cơ quan, tổ chc
quốc tế đóng tại Việt Nam;
d) Ngi nớc ngoài c trú tại Việt Nam mà không đợc phép ca cơ
quan có thẩm quyền;
đ) Tổ chc, đa dẫn hoặc môi giới cho ngi khác xut cnh, nhập
cnh Việt Nam trái phép.
7. Hình thc xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phơng tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy
định tại Điểm b Khon 2; Điểm c, d Khon 3; Điểm a Khon 4; Điểm a, b
Khon 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phc hậu qu:
a) Buộc thu hồi hộ chiếu, giy t khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực,
thẻ tạm trú, thẻ thng trú hoặc du kiểm chng đối với hành vi quy định tại
Điểm b Khon 2; Điểm d, đ Khon 3; Điểm b Khon 4; Điểm a, b Khon 6 Điều
này;

Bộ tài liệu bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch 85
b) Buộc hy b thông tin, tài liệu sai sự thật đối với hành vi quy định
tại Điểm c Khon 2; Điểm c Khon 5 Điều này.
9. Ngi nớc ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại
Khon 1, 2, 3, 4, 5 và Khon 6 Điều này, thì tùy theo mc độ vi phạm có thể
bị áp dng hình thc xử phạt trc xut khi nớc Cộng hòa xư hội ch nghĩa
Việt Nam.”
3.2.7.4. Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 quy định về
hoàn thu giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người
Việt Nam định cư nước ngoài mang theo khi xut cảnh. Một số quy định
c thể:
Phm vi điều chỉnh (Điều 1)
Thông t này quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa
ca ngi nớc ngoài, ngi Việt Nam định c tại nớc ngoài theo quy định
tại khon 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật thuế giá trị gia
tăng số 31/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 và khon 8 Điều 10 Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 ca Chính ph quy định chi tiết và hớng
dẫn thi hành một số điều ca Luật thuế giá trị gia tăng qua các cửa khẩu sân
bay quốc tế, cng biển quốc tế có đ điều kiện qun lỦ nhà nớc về hi quan
(sau đây gọi tắt là cửa khẩu hoàn thuế).
Đối tưng áp dng (Điều 2):
“1) Ngi nớc ngoài, ngi Việt Nam định c nớc ngoài, trừ thành
viên ca Tổ bay theo quy định ca pháp luật về hàng không, thành viên ca
Đoàn thy th theo quy định ca pháp luật về hàng hi (sau đây gọi tắt là
ngi nớc ngoài) mang hộ chiếu hoặc giy t nhập xut cnh do nớc ngoài
cp còn giá trị và sử dng giy t đó để nhập xut cnh Việt Nam, mua hàng
hóa tại Việt Nam và mang theo hàng hóa ra nớc ngoài qua các cửa khẩu
hoàn thuế.
2) Cơ quan hi quan, công chc hi quan, cơ quan thuế, công chc thuế
có liên quan đến việc thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngi nớc
ngoài.
3) Doanh nghiệp đợc lựa chọn bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho
ngi nớc ngoài xut cnh, bao gồm: doanh nghiệp, chi nhánh, cửa hàng ca
doanh nghiệp, đại lỦ bán hàng cho doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh
nghiệp bán hàng).
4) Ngân hàng thơng mại đợc lựa chọn là đại lỦ hoàn thuế giá trị gia
tăng cho ngi nớc ngoài (sau đây gọi tắt là ngân hàng thơng mại).