UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG

TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

LỚP 4

LỜI NÓI ĐẦU

Các em học sinh thân mến!

Với mục tiêu đáp ứng nội dung giáo dục địa phương của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu lớp 4 là tài liệu giúp các em thực hiện những hoạt động học tập trải nghiệm, tìm hiểu một số nội dung lịch sử, văn hoá, nghệ thuật đặc trưng của địa phương mình.

Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu lớp 4 được biên soạn

thành 6 chủ đề:

Chủ đề 1: Địa lí địa phương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chủ đề 2: Đồng dao địa phương Bà Rịa – Vũng Tàu

Chủ đề 3: Lễ hội địa phương Bà Rịa – Vũng Tàu

Chủ đề 4: Nhạc cụ truyền thống địa phương

Chủ đề 5: Sản phẩm thủ công mĩ nghệ địa phương

Chủ đề 6: Di tích lịch sử – văn hoá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Mỗi chủ đề được tổ chức thành các hoạt động: Khởi động; Khám phá; Luyện tập; Vận dụng, đảm bảo tính kế thừa, kết nối giữa các hoạt động trải nghiệm với các môn học trong nhà trường. Qua đó, giúp các em vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống tại địa phương, phát triển các phẩm chất và năng lực cần thiết.

Chúc các em có những trải nghiệm thú vị với Tài liệu giáo dục địa phương

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu lớp 4.

BAN BIÊN SOẠN

2

KÍ HIỆU SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU

Khởûi ñoäng

Học sinh huy động kiến thức, kinh nghiệm cá nhân để tham gia hoạt động tạo hứng thú, tò mò vào chủ đề mới.

Khám phá

Học sinh thực hiện các hoạt động quan sát, thảo luận, tìm tòi, tìm kiếm thông tin nhằm phát hiện và chiếm lĩnh những điều mới, chưa biết của chủ đề.

Luyeän taäp

Học sinh sử dụng kiến thức, kĩ năng được trang bị để giải quyết các vấn đề, tình huống, chủ đề luyện tập tương tự hay biến đổi,… nhằm khắc sâu kiến thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo một cách chắc chắn.

Vận dụng

3

Học sinh giải quyết các vấn đề của thực tế hoặc vấn đề có liên quan đến tri thức của chủ đề từ đó phát huy tính mềm dẻo của tư duy, khả năng sáng tạo.

MỤC LỤC Lời nói đầu ............................................................................................. 2

Kí hiệu sử dụng trong tài liệu .............................................................3

CHỦ ĐỀ 1 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................................5

CHỦ ĐỀ 2 ĐỒNG DAO ĐỊA PHƯƠNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU ...................... 15

CHỦ ĐỀ 3 LỄ HỘI ĐỊA PHƯƠNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................................ 37

CHỦ ĐỀ 4 NHẠC CỤ TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG ................................. 45

CHỦ ĐỀ 5 SẢN PHẨM THỦ CÔNG MĨ NGHỆ ĐỊA PHƯƠNG ...................... 54

CHỦ ĐỀ 6 DI TÍCH LỊCH SỬ – VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU .............................................................................................65

Giải thích thuật ngữ ............................................................................80

Danh sách hình ảnh sử dụng trong tài liệu ................................ 83

4

CHỦ ĐỀ

1

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Khởûi ñoäng

Đố vui cùng học sinh:

Tỉnh gì quê chị Sáu

Thành phố biển kiêu sa

Nơi tự hào dầu khí

Có Côn Đảo bài ca?

1. Những câu thơ trên nhắc đến tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?

2. Những câu thơ trên đã đề cập đến đặc điểm nổi bật gì của tỉnh, thành phố vừa nêu?

Khám phá

Hoạt động 1 Tìm hiểu về vị trí địa lí của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Dựa vào bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (hình 1) và thông tin bên

dưới, em hãy:

– Cho biết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở vùng nào của nước ta.

– Xác định ranh giới và vị trí tiếp giáp của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Cho biết từ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có thể đến các tỉnh, thành phố khác bằng

những phương tiện nào.

5

Bà Rịa – Vũng Tàu là tỉnh ven biển phía đông của vùng Đông Nam Bộ, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh có diện tích tự nhiên hơn 1 980 km2, gồm phần đất liền và hải đảo.

Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Phần đất liền của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giáp tỉnh Đồng Nai về phía bắc và giáp Thành phố Hồ Chí Minh về phía tây, phía đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía nam giáp Biển Đông.

Hình 2. Thành phố biển Vũng Tàu

6

Phần hải đảo của tỉnh có huyện Côn Đảo với diện tích hơn 76 km2 nằm cách thành phố Vũng Tàu khoảng 200 km về phía tây nam. Côn Đảo có khoảng 16 đảo lớn nhỏ, trong đó đảo Côn Sơn có diện tích lớn nhất, khoảng 57,5 km2.

Hình 3. Một góc huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Với vị trí địa lí đặc biệt, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được xem là cửa ngõ hướng ra biển của các tỉnh trong vùng Đông Nam Bộ, là đầu mối giao lưu với các nước trong khu vực và quốc tế bằng đường biển. Bên cạnh đó, vị trí địa lí còn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển.

Hoạt động 2 Khám phá những đặc điểm cơ bản về tự nhiên của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Dựa vào kiến thức đã học, các hình và thông tin trong bài, em hãy:

– Kể tên các dạng địa hình của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mà em biết.

– Cho biết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc kiểu khí hậu gì. Nêu một số đặc điểm

cơ bản của kiểu khí hậu đó.

7

– Nêu các đặc điểm cơ bản về tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Địa hình

Hình 4. Bãi Sau, thành phố Vũng Tàu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có các dạng địa hình tương đối đa dạng, gồm đồi núi thấp, đồng bằng nhỏ, các đồi cát, dải cát chạy dọc theo bờ biển. Toàn tỉnh có hơn 3/4 diện tích là đồi núi, thung lũng thấp, có trên 50 ngọn núi cao 100 m trở lên, lan ra sát biển tạo thành nhiều vũng, vịnh, mũi, bán đảo, đảo.

Hình 5. Từ đỉnh núi Nhỏ hướng ra biển

Khí hậu

8

Tỉnh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10), mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau). Khí hậu ôn hoà và ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Sông ngòi

Hình 6. Sông Dinh

Tỉnh có ba hệ thống sông lớn: sông Thị Vải, sông Dinh, sông Ray. Bên cạnh đó, có hệ thống sông nhỏ khá dày đặc, tạo nên nguồn nước ngọt dồi dào cung cấp cho nhu cầu của người dân.

Đất Tài nguyên đất của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cũng khá phong phú với ba nhóm đất chính, gồm: đất đỏ vàng; đất xám bạc màu; đất cát, đất phèn, đất mặn. Trong đó, đất đỏ vàng là nhóm đất có diện tích lớn nhất của tỉnh (chiếm hơn một nửa tổng diện tích đất toàn tỉnh). Đây là điều kiện thuận lợi cho tỉnh phát triển đa dạng hoá các loại cây trồng như rau, hoa cảnh, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,…

Sinh vật

Hình 7. Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc

9

Tỉnh có diện tích rừng tự nhiên hơn 20 000 ha với hệ sinh thái đặc trưng là rừng mưa nhiệt đới gió mùa. Thành phần động, thực vật phong phú và đa dạng; vùng biển giàu hải sản.

Khoáng sản

Khoáng sản chủ yếu của tỉnh là dầu mỏ và khí tự nhiên ở vùng thềm lục

địa. Ngoài ra còn có các loại khoáng sản khác như cát, đá xây dựng,…

Hoạt động 3 Khám phá một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1. Công nghiệp

Em hãy nêu tên các ngành kinh tế được đề cập đến trong các hình bên dưới và

cho biết các ngành đó thuộc nhóm ngành kinh tế nào.

Hình 8. Giàn khoan ngoài khơi

của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hình 9. Công ty nhiệt điện

Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ

10

Hình 10. Xưởng đóng tàu tại

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hình 11. Công nhân đang

chế biến hải sản tại xí nghiệp

Công nghiệp là một trong những ngành thế mạnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Một số ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh như khai thác dầu khí, đóng tàu, luyện kim, sản xuất điện năng, sản xuất phân đạm, chế biến thuỷ – hải sản,…

2. Kinh tế biển

Dựa vào kiến thức đã học, các hình và thông tin trong bài, em hãy kể tên các

11

ngành kinh tế biển đã và đang phát triển tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hình 12. Cảng Gemalink,

thị xã Phú Mỹ

Hình 13. Bãi Trước,

thành phố Vũng Tàu

Hình 14. Ngư dân huyện

Long Điền đang vận chuyển

cá vào bờ

12

Để phát huy tối đa những ưu đãi của tự nhiên, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong những năm qua đã không ngừng đổi mới và đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển như du lịch biển, giao thông vận tải biển, khai thác và nuôi trồng thuỷ – hải sản,...

Hình 15. Ứng dụng điện thoại thông minh trong kiểm tra quá trình chăm sóc rau

và tiêu thụ sản phẩm

Theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 7, nhiệm kì 2020 – 2025, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khẳng định sẽ tiếp tục phát triển thành tỉnh mạnh về công nghiệp, cảng biển, du lịch và nông nghiệp công nghệ cao. Phấn đấu đến năm 2025 giữ vững vị trí là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển trong cả nước.

Luyeän taäp

Hoạt động 1 Em hãy giới thiệu bằng lời kết hợp với hình ảnh, bản đồ về vị trí địa lí của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

13

Hoạt động 2 Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện những đặc điểm cơ bản về tự nhiên của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Vận dụng

Hoạt động 1 Vẽ hình bông hoa, mỗi cánh thể hiện một hoạt động kinh tế tiêu biểu của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hoạt động 2 Em hãy xác định trên hình dưới đây các địa điểm du lịch của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Cho biết em đã từng tham quan địa điểm du lịch nào của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Hãy giới thiệu với các bạn về địa điểm đó.

14

Hoạt động 3 Em hãy cùng các bạn thi đua vẽ tranh cổ động, tuyên truyền về bảo vệ môi trường hoặc quảng bá cho một ngành kinh tế nào đó của quê hương Bà Rịa – Vũng Tàu mà em yêu thích nhất.

CHỦ ĐỀ

2

ĐỒNG DAO ĐỊA PHƯƠNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Bài 1: Giới thiệu chung về đồng dao

Khởûi ñoäng

Cơn mưa đằng đông

Vừa trông vừa chạy

Cơn Mưa

Cơn mưa đằng tây

Mưa dây bão giật

Cơn mưa đằng nam

Mời các bạn

Vừa làm vừa ăn

Đoán sao cho đúng

Tập tầm vông

Cơn mưa đằng bắc

Tập tầm vó

Tập tầm vông

Lắc rắc vài hạt.

Tay nào có

Tay không tay có

Tay nào không?

Tập tầm vó

Có có không không.

Tay có tay không

15

1. Cùng bạn đọc một trong các bài đồng dao dưới đây:

Nghé ọ, nghé ơ!

Nghé ọ, nghé ơ!

Chị ru em

Nghé ra đồng lúa

Em tôi buồn ngủ buồn nghê

Nghé chạy đồng bông

Buồn ăn cơm nếp cháo kê thịt gà

Nghé chớ đi rong

Buồn ăn bánh đúc bánh đa

Hư bông gãy lúa

Củ từ, khoai nướng, xu xoa, bánh giò

Ơi à ơi!

Ru em em ngủ cho rồi

Chị đi rửa chén, chị ngồi vá may

Ru em em ngủ cho say

Để cha đi cày, để mẹ trồng khoai.

2. Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em sau khi đọc bài đồng dao.

Khám phá

Hoạt động 1 Giới thiệu chung về đồng dao

Đọc thông tin trong khung bên dưới và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn một

đáp án.

1. Đồng dao do ai sáng tác?

 Trẻ em  Nhạc sĩ  Người lớn

16

2. Đồng dao được sáng tác dành cho ai?

 Trẻ em  Ông bà  Người lớn (Bố, mẹ, anh, chị,...)

3. Đồng dao thường được đọc hoặc hát vào lúc nào?

 Đi học  Làm việc  Vui chơi  Đi ngủ

Đồng dao là những tác phẩm thơ ca dân gian của thiếu nhi hoặc được người lớn sáng tác dành cho thiếu nhi, thường được các em đọc hoặc hát trong lúc lao động, vui chơi, ru em ngủ.

Giống như các địa phương khác, trẻ em ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cũng được làm quen với đồng dao từ nhỏ và rất hứng thú khi được đọc hoặc hát các bài đồng dao.

Hoạt động 2 Nội dung của đồng dao

Xác định nội dung của mỗi bài đồng dao ở hoạt động Khởi động bằng cách

A

B

chọn ý ở cột A sao cho phù hợp với mỗi thẻ ở cột B.

1 Lời chị hát ru em.

2 Giải thích các hiện tượng thời tiết.

3 Lời hát khi chơi trò chơi Tập tầm vông.

17

4 Lời trò chuyện với con nghé trong lúc làm việc đồng áng.

Đồng dao giúp các em có thêm hiểu biết về thế giới tự nhiên, nói về cuộc sống vui chơi, ca hát hoặc cuộc sống lao động của trẻ.

Hoạt động 3 Hình thức thể hiện của đồng dao

Dựa vào nội dung các bài đồng dao ở hoạt động Khởi động và những thông

tin trong bài, thực hiện các yêu cầu dưới đây:

B

A

1. Mỗi bài đồng dao ở hoạt động Khởi động được sáng tác theo thể thơ nào?

1

Lục bát

2

4 chữ

3

3 chữ kết hợp với 4 chữ

4

Hạt mưa hạt móc Hạt mưa hạt móc

2. Chỉ ra các tiếng cuối mỗi dòng bắt vần với nhau trong bài đồng dao sau:

Tôi ở trên cao

Tôi rơi xuống đất

Tưởng rằng tôi mất

Chẳng hoá tôi không

Tôi chảy ra sông

Nuôi loài tôm cá

18

Qua các làng xã

Theo máng theo mương

Cho người trồng trọt

Thóc vàng chật cót

Cơm trắng đầy nồi

Vậy chớ khinh tôi

Hạt mưa hạt móc.

Ông tiển ông tiên

3. Sử dụng /, // để xác định tiếp nhịp thơ trong bài đồng dao sau:

Ông tiển/ ông tiên Để về ông thổi.

Ông có/ đồng tiền Ông mua cái chổi,

Ông giắt mái tai Về ông quét nhà.

Ông cài lưng khố. Ông mua con gà,

Ông ra ngoài phố Về cho ăn thóc.

Ông mua miếng trầu, Ông mua con cóc,

Ông nhai nhóp nhép. Về thả gầm giường.

Ông mua mớ tép, Ông mua nén hương,

Về ông ăn cơm. Về ông cúng cụ.

Ông mua bó rơm,

Đồng dao thường được sáng tác theo thể thơ 3 chữ, 4 chữ, cũng có bài được sáng tác theo thể thơ 5 chữ, 6 chữ, 7 chữ, thể lục bát hoặc kết hợp.

19

Các bài đồng dao 4 chữ phổ biến với cách ngắt nhịp 2/2.

Luyeän taäp

Gánh gánh gồng gồng

Đọc bài đồng dao sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

(Trích)

Gánh gánh gồng gồng

Gánh sông gánh núi

Gánh củi gánh cành

Ta chạy cho nhanh

Về xây nhà bếp

Nấu nồi cơm nếp

Chia ra năm phần

Một phần cho mẹ

Một phần cho cha

Một phần cho bà

Một phần cho chị

Một phần cho anh.

1. Nội dung của bài đồng dao là gì?

 Nói về hoạt động múa hát của các em thiếu nhi.  Nói về niềm vui ca hát của các em thiếu nhi.  Nói về cuộc sống vui chơi của các em thiếu nhi.  Nói về cuộc sống lao động của các em thiếu nhi.

20

2. Bài đồng dao được sáng tác theo thể thơ nào?

 2 chữ  3 chữ  4 chữ  Lục bát

3. Nhịp nào phù hợp để đọc hoặc hát bài đồng dao?

 2/2  1/3  3/1  4 chữ

Vận dụng

1. Nghe và xem nội dung minh hoạ bài hát Gánh gánh gồng gồng do nhạc sĩ Trương Quang Lục sáng tác (phỏng theo lời bài đồng dao Gánh gánh gồng gồng).

2. Cùng các bạn hát và vận động theo nhạc bài hát Gánh gánh gồng gồng.

21

CHỦ ĐỀ

2

ĐỒNG DAO ĐỊA PHƯƠNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Bài 2: Tìm hiểu về đồng dao trẻ em hát

Khởûi ñoäng

1. Kể tên 2 – 3 việc làm em yêu thích.

2. Chia sẻ với bạn: Em thường làm gì để có thêm hứng thú trong khi làm các công việc đó?

Hát Nghe nhạc ?

Khám phá

Hoạt động 1 Đồng dao trẻ em hát khi vui chơi

Ông giẳng ông giăng

Thực hiện các yêu cầu bên dưới để tìm hiểu về bài đồng dao Ông giẳng ông giăng:

Ông giẳng ông giăng

Ông giằng búi tóc

Ông khóc ông cười

Ông lười đi trâu

Mẹ ông đánh đau

Ông ngồi ông khóc

Ông phóc xuống đây

22

Dung dăng dung dẻ.

1. Theo em, bài đồng dao trên phù hợp để trẻ em đọc hoặc hát vào thời điểm nào?

 Khi chơi trò Dung dăng dung dẻ  Khi chơi các trò chơi dân gian  Khi thực hiện các hoạt động lao động  Khi vui chơi vào những đêm trăng

2. Bài đồng dao được sáng tác theo thể thơ nào?

 2 chữ  3 chữ  4 chữ  Lục bát

3. Trăng trong bài đồng dao được nhân hoá bằng những cách nào?

 Gọi trăng bằng từ ngữ dùng để gọi người  Tả trăng bằng từ ngữ dùng để tả người  Trò chuyện với trăng như trò chuyện với người  Để trăng tự xưng hô như người để kể, tả

4. Theo các bạn nhỏ, vì sao ông trăng bị mẹ đánh?

 Vì ông trăng hay khóc  Vì ông trăng hay cười  Vì ông trăng chăm chỉ  Vì ông trăng mải chơi

5. Bài đồng dao giúp em hiểu thêm điều gì về ước mơ và trí tưởng tượng của trẻ em?

23

Những bài đồng dao trẻ em hát trong lúc vui chơi thể hiện cảm xúc vui vẻ, ngạc nhiên khi được khám phá thế giới; niềm hân hoan, vui sướng khi được cùng bạn bè tụ họp, nô đùa, ca hát.

Hoạt động 2 Đồng dao trẻ em hát khi làm việc

Trời mưa trời gió

Thực hiện các yêu cầu bên dưới để tìm hiểu về bài đồng dao Trời mưa trời gió:

Trời mưa trời gió

Mang vó ra ao

Được con cá nào

Về xào con nấy

Được con cá này

Thì để phần cha

Được con rô bé

Thì để phần mẹ

Được con cá bè

Thì để phần em

Trời mưa trời gió

Mang vó ra ao...

1. Bạn nhỏ đọc, hát bài đồng dao khi làm công việc gì?

 Chế biến món cá  Bắt cá ở ao  Đi chơi với bạn bè  Bơi lội dưới ao

2. Đâu là hình ảnh cái vó bắt cá?

24

3. Bạn nhỏ để phần cá cho những ai?

 Cha  Mẹ  Anh  Em

4. Em học được ở bạn nhỏ trong bài đồng dao những đức tính gì?

 Yêu lao động  Thật thà  Trung thực  Có tấm lòng hiếu thảo

5. Nếu tự nấu được một món ăn ngon, em muốn mời những ai? Vì sao?

6. Theo em, đọc hoặc hát những bài đồng phù hợp trong khi làm việc sẽ đem lại cảm xúc gì cho các bạn nhỏ?

Khi làm việc, đọc hoặc hát các bài đồng dao sẽ đem đến cho trẻ

em những cảm xúc trong trẻo, tươi mới.

Những bài đồng dao trẻ em hát khi làm việc thường có ý nghĩa

giáo dục tình yêu lao động hay tình cảm với gia đình.

Cái bống

Thực hiện các yêu cầu bên dưới để tìm hiểu về bài đồng dao Cái bống:

Cái bống là cái bống bang

Khéo sảy, khéo sàng cho mẹ nấu cơm

Mẹ bống đi chợ đường trơn

25

Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng.

1. Bài đồng dao có thể được đọc hoặc hát vào những lúc nào?

 Khi đi học  Khi làm việc  Khi ru em ngủ  Khi vui chơi

2. Mẹ bống làm những việc gì?

 Sàng, sảy gạo  Đi chợ  Nấu cơm  Dọn dẹp nhà cửa

3. Trong bài ca dao, bống đã biết giúp mẹ làm những việc gì?

 Sàng, sảy gạo  Cùng mẹ đi chợ  Gánh hàng đỡ mẹ  Dọn dẹp nhà cửa

4. Theo em, vì sao bài đồng dao trên có thể dùng để hát ru?

 Có nội dung gần gũi với trẻ em  Có nội dung phong phú, sinh động  Lời thơ giản dị, trong trẻo  Lời thơ vui vẻ, hài hước

5. Đọc một lời khác của bài đồng dao Cái bống và chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa hai bài đồng dao.

Cái bống

Cái bống là cái bống bình

Thổi cơm nấu nước một mình mồ hôi

Nhà bống có khách sang chơi

26

Cơm bưng nước rót cho vui lòng bà.

6. Theo em, hát ru đem lại những tác dụng gì cho trẻ?

Để ru em ngủ, người lớn hoặc các anh chị đã đặt ra những bài

hát thật ngộ nghĩnh.

Những bài đồng dao hát ru thể hiện tình cảm anh chị em thắm thiết, góp phần nuôi dưỡng tâm hồn và tính cách cho các em nhỏ.

Một số bài đồng dao có thể được đặt một vài lời khác để phù

hợp với từng vùng, miền hoặc thời điểm sử dụng.

Luyeän taäp

Đọc các bài đồng dao dưới đây và thực hiện yêu cầu:

1. Tìm sự vật được kể ra ở câu trước được nhắc lại ở câu sau:

Bí ngô là cô đậu nành

Bí ngô là cô đậu nành

Đậu nành là anh dưa chuột

Dưa chuột cậu ruột dưa gang

Dưa gang cùng hàng dưa hấu

Dưa hấu là cậu bí ngô

Bí ngô là cô đậu nành.

2. Mưa xuống đem lại những lợi ích gì cho con người?

Lạy trời mưa xuống

Lạy trời mưa xuống

Lấy nước tôi uống

Lấy ruộng tôi cày

Cho đầy nồi cơm

Tôi đơm cho dễ

27

Tôi lễ ông trời.

3. Theo em, vì sao bài đồng dao có tên là Vè nói ngược? Chỉ ra những sự vật đã được nói ngược các đặc điểm.

Vè nói ngược

(Trích)

Ve vẻ vè ve Chó thì hay mổ

Nghe vè nói ngược Gà hay liếm la

Non cao đầy nước Xù xì quả cà

Đáy biển đầy cây Trơn như quả mít

Dưới đất lắm mây Meo meo là vịt

Trên trời lắm cỏ Quạc quạc là mèo

Người thì có mỏ Trâu thì hay trèo

Chim thì có mồm Sóc thì lội nước

Thẳng như lưng tôm Rắn thì hay bước

Cong như cán cuốc Voi thì hay bò

Thơm nhất là ruốc Ngắn như cổ cò

Hôi nhất là hương Dài như cổ vịt

Đặc như ống bương Đỏ như quả quýt

Rỗng như ruột gỗ Vàng như quả hồng.

Vận dụng

Bắc kim thang

Xác định nhịp và thi đọc hoặc hát các bài đồng dao dưới đây.

Bắc kim thang cà lang bí rợ

Cột qua kèo là kèo qua cột

Chú bán dầu qua cầu mà té

Chú bán ếch ở lại làm chi

Con le le đánh trống thổi kèn

28

Con bìm bịp thổi tò tí te tò te

CHỦ ĐỀ

2

ĐỒNG DAO ĐỊA PHƯƠNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Bài 3: Tìm hiểu về đồng dao trẻ em hát – trẻ em chơi

Khởûi ñoäng

1. Gọi tên trò chơi trong mỗi hình.

Chi chi chành chành

Cái đanh thổi lửa

Con ngựa chết trương

Nu na nu nống Tam vương ngũ đế

Đánh trống phất cờ Chấp chế đi tìm

Mở cuộc thi đua Ù à ù ập.

Chân ai sạch sẽ

Gót đỏ hồng hào

Không bẩn tí nào

29

Được vào đánh trống

Rồng rắn lên mây

Có cây xúc sắc

Có quả đồng hồ

Kéo cưa kéo kít Hỏi thăm thầy thuốc

Làm ít ăn nhiều Có nhà hay không?

Đụng đâu ngủ đó

Nỡ lấy mất cưa

Lấy gì mà kéo

2. Cùng bạn trong nhóm đọc lời và chơi một trò chơi em thích.

3. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi chơi trò chơi.

Khám phá

Hoạt động 1 Đồng dao dạy trẻ em cách chơi trò chơi

1. Thực hiện các yêu cầu bên dưới để tìm hiểu nội dung bài đồng dao Mèo đuổi chuột

Mèo đuổi chuột

Mời bạn ra đây

Tay nắm chặt tay

Đứng thành vòng rộng

Chuột luồn lỗ hổng

30

Chạy vội chạy mau

Mèo đuổi đằng sau

Trốn đâu cho thoát

Thế rồi chú chuột

Lại hoá vai mèo

Co cẳng đuổi theo

Bắt mèo hoá chuột.

1. Bài đồng dao được đọc hoặc hát khi chơi trò chơi gì?

 Mèo đuổi chuột  Chuột luồn lỗ hổng  Mèo đuổi đằng sau  Bắt mèo hoá chuột

2. Mỗi người thực hiện nhiệm vụ gì khi chơi trò chơi?

A

B

Chọn ý ở cột B với các ý phù hợp ở cột A.

Người đóng vai mèo Chạy thật nhanh để không bị bắt

Người đóng vai chuột Nắm tay nhau thành vòng tròn làm hang

Những người khác Đuổi bắt chuột

3. Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh Hướng dẫn tham gia trò chơi Mèo đuổi chuột

Hướng dẫn tham gia trò chơi Mèo đuổi chuột

1. Không gian chơi

Trò chơi thường diễn ra ở .?.

2. Nhiệm vụ của người chơi - .?. đứng thành vòng tròn làm hang

- .?. đóng vai Chuột sẽ .?.

31

- .?. đóng vai Mèo sẽ .?.

3. Cách chơi Bạn đóng vai .?. đuổi theo, tìm cách bắt được bạn đóng vai .?. Các bạn đứng thành vòng tròn làm hang sẽ đọc hoặc hát to bài đồng dao .?. và hỗ trợ bạn đóng vai .?. chạy luồn qua các hang.

Kết thúc bài hát, tất cả cùng ngồi xuống. Nếu bạn đóng vai .?. không bắt được bạn đóng vai .?. thì thua cuộc và phải đóng vai .?. Trò chơi bắt đầu lại từ đầu.

4. Đọc bài đồng dao và cùng chơi trò chơi Mèo đuổi chuột.

5. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi chơi trò chơi.

Để những trò chơi dân gian thêm phần hấp dẫn, người lớn hoặc

trẻ em đã đặt ra những bài hát dạy trẻ em chơi thật ngộ nghĩnh.

Những bài đồng dao không chỉ giúp trẻ em biết cách chơi trò chơi mà còn giúp các em thêm vui vẻ, phấn chấn, kích thích được nhiều giác quan cũng như giúp mối quan hệ bạn bè thêm khăng khít, bền chặt.

Thực hiện các yêu cầu bên dưới để tìm hiểu về bài đồng dao Chơi chuyền:

Hoạt động 2 Đồng dao trẻ em hát khi chơi trò chơi

1. Thực hiện các yêu cầu bên dưới để tìm hiểu nội dung bài đồng dao Kéo cưa kéo kít:

Kéo cưa kéo kít

Kéo cưa kéo kít

Làm ít ăn nhiều

Đụng đâu ngủ đó

Nó lấy mất cưa

32

Lấy gì mà kéo.

1. Trò chơi được nhắc đến trong bài đồng dao có là gì?

2. Bài đồng dao được viết theo thể thơ nào?

 2 chữ  3 chữ  4 chữ  Lục bát

3. Bài đồng dao phê phán điều gì?  Những người mải chơi  Những người lười biếng  Những người ăn khoẻ  Những người ngủ ít

5. Đọc một lời khác của bài đồng dao trên và chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa hai bài đồng dao.

Kéo cưa lừa xẻ

Kéo cưa lừa xẻ

Ông thợ nào khoẻ

Về ăn cơm vua

Ông thợ nào thua

Về bú tí mẹ.

6. Cùng bạn chơi trò chơi với lời bài đồng dao em thích.

Để những trò chơi dân gian thêm phần hấp dẫn, người lớn hoặc trẻ

em đã đặt ra những bài hát trong khi chơi trò chơi thật ngộ nghĩnh.

Những bài đồng dao này giúp trò chơi của các em thêm vui cũng như giúp tình bạn bè thêm gắn bó.

33

Một số bài đồng dao có thể được đặt một vài lời khác để phù hợp với từng vùng, miền hoặc thời điểm sử dụng.

Luyeän taäp

Chọn một trò chơi em và các bạn thường chơi và thực hiện yêu cầu:

1. Vẽ tranh minh hoạ hoạt động chơi trò chơi:

trốn tìm nhảy lò cò ?

2. Đặt lời hát cho trò chơi.

Vận dụng

Bài đọc thêm

ĐỒNG DAO HIỆN ĐẠI

Cùng bạn vừa đọc hoặc hát, vừa chơi trò chơi em vừa vẽ và đặt lời hát.

Học tập đồng dao dân gian, các nhà thơ đã sáng tác nhiều bài

đồng dao mới có những biến đổi phù hợp với cuộc sống hiện đại.

Chồng nụ, chồng hoa

Phần lớn các bài đồng dao hiện đại giống với một bài thơ nhưng nhạc điệu cũng vui tươi, rộn ràng giống như đồng dao dân gian.

Chồng chồng nụ

Chồng chồng hoa

Cao cao là

Ai nhảy nhỉ?

Chồng chồng nụ

34

Chồng chồng hoa

Cao cao nữa

Cũng vượt qua…

Dung dăng dung dẻ

Định Hải

Dung dăng dung dẻ

Đàn trẻ Bắc – Nam

Múa hát kết đoàn

Vui cười khúc khích

Ông trăng có thích

Thì xuống mà chơi

Này ông trăng ơi!

Xuống chơi cho khoẻ!

Dung dăng dung dẻ …

Na

Nhược Thuỷ

Na non xanh,

Múi loắt choắt

Na nở mắt,

Múi nở to.

Na bỏ vò,

Đua nhau chín.

Hạt múi na,

Hạt nhả ra,

Đen lay láy,

Ra tháng tư,

35

Chín tháng bảy.

Chào mào nhảy,

Suốt mùa na …

Chim chích bông

Phạm Hổ

Chim chích bông

Bé tẻo teo

Rất hay trèo

Từ cành na

Qua cành bưởi

Sang bụi chuối

Em vẫy gọi

Chích bông ơi!

Luống rau tươi

Sâu đang phá

Chim xuống nhá

Có thích không?

Chú chích bông

Liền sà xuống

Bắt sâu cùng

Và luôn mồm

Thích! Thích! Thích!

36

Nguyễn Viết Bình

CHỦ ĐỀ

3

LỄ HỘI ĐỊA PHƯƠNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Khởûi ñoäng

Những câu ca dao này nhắc đến lễ hội nào của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu? Hãy

nêu những hiểu biết của em về lễ hội này.

Vui gì bằng lễ nghinh ông

Đèn hoa, pháo nổ ngập song ánh trời

Cuộc vui nhiều khách đến chơi

Giàu nghèo hỉ hả ăn chơi ba ngày.

Chia sẻ về một lễ hội khác mà em đã biết hoặc từng tham gia.

Khám phá

Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm, ý nghĩa của lễ hội

Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết:

– Khái niệm lễ hội.

– Lễ hội thường bao gồm

những hoạt động nào?

Hình 1. Lễ hội Dinh Cô, huyện

Long Điền

37

Lễ hội gồm hai phần chính: phần lễ và phần hội. Phần lễ là những nghi thức thể hiện sự cung kính của thế hệ sau đối với các bậc thần linh, ông bà, tổ tiên và cầu xin bình an; Phần hội là những sinh hoạt văn hoá cộng đồng tạo thêm niềm vui sum họp, góp phần tôn vinh giá trị của lễ hội. Tuỳ theo phong tục, điều kiện của từng địa phương, phần hội có những hình thức tổ chức khác nhau.

Hoạt động 2 Tìm hiểu một số lễ hội tiêu biểu của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Đọc các thông tin, quan sát hình ảnh và cho biết:

– Thời gian và địa điểm diễn ra từng lễ hội.

– Đặc điểm của lễ hội: Nhân vật được thờ phụng, không khí, trang phục,…

– Ý nghĩa của mỗi lễ hội.

1. Lễ hội đình thần Thắng Tam

Lễ hội đình thần Thắng Tam diễn ra từ ngày 17 đến ngày 20 tháng 2 âm lịch hằng năm tại đình thần Thắng Tam, đường Hoàng Hoa Thám, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu.

Hình 2. Lễ hội đình thần Thắng Tam

38

Trong lễ hội, phần lễ diễn ra rất cầu kì với các nghi thức như: cúng tế, lễ vật tế thần, dâng hương quỳ lạy,… Sau phần lễ là phần hội với nhiều trò vui chơi giải trí như múa lân, hát bội...

Hình 3. Cúng tế trong lễ hội

Hình 4. Múa lân trong lễ hội

đình thần Thắng Tam

đình thần Thắng Tam

Đây là dịp lễ để ngư dân tiến hành cầu an, mong cho những chuyến đi biển luôn đầy ắp tôm, cá và tưởng nhớ ân đức của các thế hệ cha ông đi trước đã có công bảo vệ, xây dựng quê hương.

2. Lễ hội Nghinh Ông Lễ hội Nghinh Ông là một trong những lễ hội lớn của người dân Bà Rịa –

Vũng Tàu. Tuỳ địa điểm mà lễ hội có những thời gian tổ chức khác nhau.

Lễ hội Nghinh Ông được tổ chức hằng năm từ ngày 15 đến ngày 17 tháng 2 âm lịch tại thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ. Ở thành phố Vũng Tàu, lễ hội này diễn ra từ ngày 16 đến ngày 18 tháng 8 âm lịch hằng năm tại Lăng Cá Ông, đường Hoàng Hoa Thám.

Hình 5. Lễ hội Nghinh Ông Nam Hải, huyện Đất Đỏ

39

Lễ hội Nghinh Ông xuất phát từ tục thờ cá ông (cá voi) của ngư dân ven biển từ Quảng Bình đến Hà Tiên. Phần lễ gồm các nghi thức như cúng Ông, lễ rước Ông trên biển bằng chiếc ghe lớn được trang trí cờ hoa. Sau phần lễ là phần hội với các hoạt động như hát bội, hát bả trạo, biểu diễn võ thuật,…

Hình 6. Lễ hội Nghinh Ông, năm 2020

Đây là lễ hội dân gian truyền thống văn hoá tâm linh của ngư dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và là dịp quan trọng nhất để ngư dân tri ân Ông (cá voi), vị cứu tinh của những người đánh cá và làm nghề đi biển.

3. Lễ giỗ Đức Thánh Trần Hưng Đạo

Lễ giỗ Đức Thánh Trần Hưng Đạo diễn ra vào ngày 20 tháng 8 âm lịch hằng năm tại Đền thờ Đức Thánh Trần, số 68 đường Hạ Long, Phường 2, thành phố Vũng Tàu.

Lễ hội diễn ra với nhiều nghi thức như dâng hương và lễ vật do người dân tự chuẩn bị, đọc tiểu sử của Đức Thánh Trần, múa lân,… mang những nét đẹp truyền thống đặc sắc của dân tộc.

Hình 7. Nghi thức dâng hương tại Lễ giỗ Đức Thánh Trần Hưng Đạo

40

Lễ giỗ Đức Thánh Trần Hưng Đạo là dịp để người dân, du khách cùng nhau tôn vinh, tỏ lòng tri ân đối với vị anh hùng dân tộc Trần Hưng Đạo, người đã làm rạng danh quê hương, đất nước và cùng ôn lại truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.

4. Lễ hội Trùng Cửu Lễ hội Trùng Cửu được tổ chức vào ngày 19 tháng 9 âm lịch hằng năm

tại Nhà Lớn, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu.

Phần lễ của Lễ hội Trùng Cửu không có hát múa, rước sắc linh đình, chỉ có những dòng người thành kính dâng hương, cầu nguyện với ông Trần – một trong những người có công khai phá vùng xã đảo Long Sơn.

Hình 8. Du khách về dự Lễ hội Trùng Cửu tại Nhà Lớn Long Sơn

Đến với lễ hội, du khách sẽ được chiêm ngưỡng không gian kiến trúc cổ điển của Nhà Lớn, các hiện vật quý hiếm với niên đại hàng trăm năm tuổi như câu liễn, câu đối, bộ bàn ghế bát tiên,… và tụ họp ăn uống thoải mái.

Hình 9. Di tích Nhà Lớn Long Sơn – Nơi diễn ra Lễ hội Trùng Cửu

41

Lễ hội Trùng Cửu là dịp để người dân vùng xã đảo Long Sơn tưởng nhớ đến các bậc cha ông đã có công mở đất, lập làng. Đồng thời, đây còn là dịp để người dân cầu mong những điều bình an cho bản thân, gia đình và bạn bè.

5. Lễ hội Nghinh Cô

Lễ hội Nghinh Cô diễn ra từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 2 âm lịch hằng năm tại thị trấn Long Hải, huyện Long Điền. Đây là một trong những lễ hội truyền thống lớn nhất trong năm tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hình 10. Lễ hội Nghinh Cô Long Hải

Phần lễ của Lễ hội Nghinh Cô bao gồm các nghi thức như: lễ rước bài vị Cô từ ngoài biển vào Dinh Cô ăn giỗ, lễ cúng Cô,.. Bên cạnh phần lễ là phần hội với hoạt động như đua thuyền, bơi lội, thả đèn hoa đăng, hát bả trạo,…

42

Lễ hội vừa có ý nghĩa tưởng niệm và bày tỏ lòng biết ơn với Cô – vị nữ thần được nhiều ngư dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cho là có công phù hộ, che chở họ trong những lần đi biển hay trong cuộc sống; vừa là lễ hội cầu ngư, thể hiện ước vọng bội thu, được mùa tôm cá của ngư dân.

6. Lễ hội Yang Va (cúng thần Lúa) Lễ hội Yang Va là lễ hội của người Chơ Ro, gắn liền với tục thờ thần Lúa. Lễ hội được tổ chức vào những đêm trăng sáng của tháng 3, tháng 4 âm lịch hằng năm.

Phần lễ được tổ chức trong nhà của một gia đình người Chơ Ro, các gia

đình sẽ thay nhau tổ chức lễ mỗi năm.

Phụ nữ lo việc xay lúa, giã gạo, làm bánh, thịt gà, vịt,…

Đàn ông thì lo việc dựng rạp, trang hoàng nhà cửa,…

Hình 11. Đồng bào dân tộc Chơ Ro gói

Hình 12. Đồng bào Chơ Ro tại huyện

bánh dầy, bánh cắp để chuẩn bị cúng

Tân Thành phục dựng nghi thức cúng

trong Lễ hội Yang Va

thần Lúa

Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ vật, già làng sẽ mời thầy cúng tiến hành nghi

lễ cảm tạ thần linh.

Sau phần lễ, những món ăn cỗ như cơm, thịt, bánh, rượu cần,… sẽ được

dọn ra cho khách trong buôn làng cùng thưởng thức. Mọi người thoải mái

ăn, uống, trò chuyện, ca hát đến trưa ngày hôm sau.

Lễ hội Yang Va là dịp để bày tỏ lòng tôn kính và biết ơn của dân tộc

Chơ Ro với thần linh. Đồng thời, đây cũng là dịp để người trong buôn làng

tụ tập cùng vui hưởng thành quả lao động sau một vụ mùa làm lụng vất

vả và cầu nguyện thần linh phù hộ cho vụ mùa sau được mưa thuận, gió

43

hoà, lúa nẩy hạt, to bông và con cháu trong làng được khoẻ mạnh.

Luyeän taäp

Hoạt động 1 Em hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Lễ hội nào em ấn tượng nhất? Hãy chia sẻ những điều em biết về lễ hội đó.

Hoạt động 2 Em hãy hoàn thành thông tin giới thiệu về các lễ hội tiêu biểu ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo bảng mẫu sau:

Tên lễ hội

Thời gian

Địa điểm

Ý nghĩa

Quá trình diễn ra lễ hội

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

Vận dụng

Hoạt động 1 Sưu tầm những bài ca dao, tục ngữ hoặc vẽ một bức tranh về một lễ hội mà em yêu thích ở địa phương em sinh sống.

44

Hoạt động 2 Em cần làm gì để giữ gìn vệ sinh môi trường và tham gia ngày lễ hội an toàn?

CHỦ ĐỀ

4

NHẠC CỤ TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG

Khởûi ñoäng

Học sinh nghe một đoạn nhạc và cho biết loại hình nghệ thuật truyền thống

nào được thể hiện.

https://www.youtube.com/watch?v=2R47_lwuo-8

Hình 1. Chương trình giao lưu Đờn ca tài tử chủ đề Bà Rịa – Vũng Tàu vang mãi tiếng đờn ca Tài tử Ngọc Hiền – Câu lạc bộ Đờn ca tài tử xã Hòa Long, thành phố Bà Rịa với sáng tác vọng cổ Chút tình dạ cổ hoài lang

45

Khám phá

Hoạt động 1 Tìm hiểu về vị trí địa lí của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Dựa vào hình ảnh bên dưới, thông tin và những hiểu biết của bản thân, em

hãy cho biết:

– Tác phẩm Đờn ca tài tử có giống với các tác phẩm nhạc nhẹ mà em đã nghe, đã biết không? Em hãy nêu một số điểm khác nhau giữa Đờn ca tài tử và nhạc nhẹ.

– Em hãy kể tên một loại nhạc cụ được sử dụng để biểu diễn Đờn ca tài tử

ngày nay mà em biết.

Hình 2. Nghệ sĩ biểu diễn Đờn ca tài tử với các nhạc cụ đàn tranh,

đàn nhị, đàn nguyệt và sáo

46

Các loại nhạc cụ thường được sử dụng để biểu diễn Đờn ca tài tử ngày nay gồm: đàn tranh, sáo, đàn cò (đàn nhị), đàn nguyệt cùng một số nhạc cụ khác.

Hình 3. Đàn tranh

Hình 4. Đàn cò (Đàn nhị)

Hình 5. Sáo

Hình 6. Đàn nguyệt

Hoạt động 2 Tìm hiểu về các tác phẩm Đờn ca tài tử: Thủ phong nguyệt, Ngũ điểm mai, Toạ ngọc lầu

Em hãy nghe các tác phẩm Thủ phong Nguyệt, Ngũ điểm mai, Toạ ngọc lầu và

47

gọi tên những nhạc cụ được sử dụng để trình diễn mà em phát hiện được.

THỦ PHONG NGUYỆT

Nhạc Tài tử Nam Bộ

Lời mới: Mỹ Liêm

1. Thủ phong nguyệt

Tác phẩm Thủ phong nguyệt là một trong những bài bản ngắn phổ biến trong sân khấu cải lương do soạn giả Mộng Vân (Trần Văn Trung) sáng tác.

TOẠ NGỌC LẦU

Nhạc Tài tử Nam Bộ

Lời mới: Mỹ Liêm

48

2. Ngũ điểm mai, Toạ ngọc lầu

Tác phẩm Ngũ điểm mai, Toạ ngọc lầu thường được gọi là Ngũ điểm, Bài tạ. Đây cũng là hai bài bản ngắn chuyên dùng cho đàn tranh, rất phổ biến trong truyền thống nhạc Tài tử – Cải lương Việt Nam.

Sự ra đời của Thủ phong nguyệt, Ngũ điểm mai, Toạ ngọc lầu và nhiều bài bản ngắn khác đánh dấu một giai đoạn định hình và phát triển từ nghệ thuật Đờn ca tài tử sang nghệ thuật Sân khấu cải lương tại các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ.

Luyeän taäp

Hoạt động 1 Tập hát lời mới của các tác phẩm Đờn ca tài tử: Thủ phong nguyệt, Ngũ điểm mai, Toạ ngọc lầu.

Hoạt động 2 Tập gõ đệm và vận động cơ thể

– Em hãy đọc tiết tấu và luyện tập gõ các-ta-nét và trống nhỏ.

49

– Thực hành gõ đệm, vận động cơ thể và hát một trong ba bài Thủ phong nguyệt, Ngũ điểm mai, Toạ ngọc lầu với phần lời mới được viết bởi tác giả Mỹ Liêm.

Vận dụng

Hoạt động 1 Tìm hiểu về một số trò chơi dân gian kết hợp với âm nhạc

– Em hãy giới thiệu một số trò chơi dân gian ở địa phương có sự kết

hợp giữa chơi và hát mà em biết.

– Em và các bạn chia nhóm cùng nhau chơi trò Dung dăng dung dẻ (trò

chơi giành ghế).

Hoạt động 2 Sưu tầm và giới thiệu các tác phẩm Đờn ca tài tử

Em hãy giới thiệu với các bạn một số tác phẩm Đờn ca tài tử mà em đã từng nghe các cô, chú nghệ sĩ sinh hoạt Đờn ca tài tử tại địa phương biểu diễn.

Câu chuyện âm nhạc

Bài hát Biết ơn Võ Thị Sáu

Hình 9. Nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn

(1929 – 2016)

Bài hát Biết ơn Võ Thị Sáu thuộc thể loại nhạc trữ tình cách mạng, viết về đề tài người lính Cách mạng, do nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn sáng tác vào năm 1958. Những ca khúc Quê em miền Trung du, Nguyễn Viết Xuân cả nước yêu thương, Biết ơn Võ Thị Sáu, Chiều trên bến cảng, Hà Nội trái tim hồng… đã mang lại cho nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật năm 2000.

50

Trong một lần tình cờ, sau khi đọc câu chuyện về Võ Thị Sáu trong tác phẩm Vượt Côn Đảo của nhà văn Phùng Quán, tâm đắc với chi tiết “thời thơ bé, chị Sáu rất thích hoa Lê-ki-ma”, nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn đã chọn hình ảnh hoa Lê-ki-ma làm hình ảnh tượng trưng cho chị Võ Thị Sáu, tượng trưng cho tuổi trẻ anh hùng, vẻ đẹp vĩnh cửu của người thiếu nữ đã hi sinh vì lí tưởng cách mạng.

Hình 10. Nghệ sĩ Ưu tú Thanh Thúy và vũ đoàn thể hiện bài hát Biết ơn chị Võ Thị Sáu trong chương trình nghệ thuật Chung sức cùng Côn Đảo được tổ chức tại

huyện Côn Đảo năm 2014

Bài hát có 3 đoạn, trong đó, đoạn 1 và đoạn 3 có phần âm nhạc giống

nhau. Giai điệu bài hát lúc thiết tha trìu mến, lúc vút cao xáo động trên

một nét nhạc chủ đạo được tác giả phát triển một cách tinh tế, khéo léo.

Câu chuyện về Võ Thị Sáu được kể thật dung dị, truyền tải cảm xúc đến

người nghe, khơi gợi lòng tự hào, biết ơn về người nữ anh hùng.

Đã hơn 60 năm trôi qua, bài hát Biết ơn Võ Thị Sáu vẫn khiến người nghe thuộc bao thế hệ cảm nhận được vẻ đẹp thanh xuân, khí phách kiên

cường cùng lòng tự hào và biết ơn người nữ anh hùng Võ Thị Sáu của quê

51

hương Đất Đỏ, vùng đất Bà Rịa – Vũng Tàu.

BIẾT ƠN VÕ THỊ SÁU

Nhạc và lời: Nguyễn Đức Toàn

52

53

CHỦ ĐỀ

5

SẢN PHẨM THỦ CÔNG MĨ NGHỆ ĐỊA PHƯƠNG

Khởûi ñoäng

Quan sát hình ảnh, cho biết tên gọi và chất liệu của các sản phẩm.

Hình 1

Hình 2

Quê hương mình

có những sản phẩm

thủ công mĩ nghệ

như...

Hình 3

54

Khám phá

Hoạt động 1 Khám phá các làng nghề/ nghề thủ công mĩ nghệ tiêu biểu ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết:

– Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có những làng nghề/ nghề thủ công mĩ nghệ tiêu

biểu nào?

– Hãy kể thêm các làng nghề/ nghề truyền thống ở địa phương mà em biết.

– Em thích sản phẩm của làng nghề nào nhất? Vì sao?

Hình 5. Móc khoá xinh xắn

Hình 4. Thuyền buồm từ vỏ ốc biển

Hình 6. Phụ kiện trang trí

55

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu không có nhiều làng nghề thủ công mĩ nghệ. Toàn tỉnh chỉ có một số nghề tạo ra sản phẩm mang giá trị thẩm mĩ và giá trị kinh tế cao đó là: nghề đúc đồng, nghề làm vỏ ốc mĩ nghệ, khắc đá, làm sản phẩm mĩ nghệ từ cây lục bình,… Đặc biệt, làng nghề đúc đồng truyền thống Long Điền đã hình thành và phát triển trên 300 năm, sản phẩm của làng nghề này nổi tiếng không chỉ ở miền Đông Nam Bộ mà ở cả khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Hoạt động 2 Tìm hiểu các sản phẩm thủ công mĩ nghệ tiêu biểu ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1. Sản phẩm đúc đồng Long Điền – Quan sát và cho biết đặc điểm của các sản phẩm đúc đồng dưới đây. – Kể tên các sản phẩm đúc đồng khác mà em biết.

Làng nghề đúc đồng Long Điền thuộc huyện Long Điền, nằm ngay trên trục lộ 55 – con đường nối liền thành phố Bà Rịa với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Thuận.

Hình 8. Rồng đúc bằng đồng

Hình 7. Thuyền buồm từ vỏ ốc biển

Hình 9. Chuông đồng

56

Làng nghề đúc đồng Long Điền là nơi hội tụ những nghệ nhân giàu kinh nghiệm. Với sự khéo léo và tinh tế, những người thợ đã tạo ra những sản phẩm đồ đồng đẹp, tinh xảo như đồ thờ cúng (lư đồng, chân đèn, hoa hồng thường, hoa hồng nhỏ, chũm choẹ, chuông, chiêng,...), hoặc các vật dụng sử dụng trong đời sống hằng ngày (khay, chậu, bát ăn cơm đựng trầu, đĩa, bát,...).

– Quan sát hình ảnh và cho biết các công đoạn đúc một sản phẩm đồng.

Hình 10. Chuẩn bị nguyên liệu đồng

Hình 11. Làm khuôn đúc

Hình 12. Nấu đồng trong lò

Hình 13. Rót đồng vào khuôn

Hình 14. Tháo khuôn

Hình 15. Mãi giũa, khắc trang trí,

đánh bóng hoàn thiện

57

Để có một sản phẩm lư đồng hoàn chỉnh, người nghệ nhân phải thực hiện nhiều công đoạn khác nhau: tạo khuôn, nấu đồng, đổ đồng vào khuôn, tháo khuôn, mài giũa và trang trí. Trong đó, công đoạn tạo khuôn mất nhiều công sức nhất, đòi hỏi người nghệ nhân phải tỉ mỉ và khéo léo.

2. Sản phẩm thủ công mĩ nghệ từ cây lục bình – huyện Long Điền

– Quan sát hình ảnh và cho biết hình dáng, màu sắc, công dụng của các sản

phẩm mĩ nghệ được làm từ cây lục bình dưới đây.

– Kể thêm tên các sản phẩm khác được làm từ cây lục bình mà em biết.

Làng nghề thủ công mĩ nghệ Long Điền là nơi có truyền thống sản xuất các sản phẩm thủ công mĩ nghệ từ cây lục bình thuộc huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hình 16

Hình 17

Hình 18

Hình 19

58

Các sản phẩm từ cây lục bình của huyện Long Điền đa dạng, phong phú về kiểu dáng, kích cỡ, từ những loại sản phẩm đơn giản như thảm, chiếu lục bình cho đến những sản phẩm phức tạp như khay, giỏ, rổ, bình, kệ đựng sách báo, bàn ghế …

– Quan sát hình ảnh và cho biết các bước tạo ra một sản phẩm mĩ nghệ được

làm từ cây lục bình.

Hình 19. Phơi khô nguyên liệu

Hình 20. Đan sản phẩm

Hình 21. Nhúng vào lớp sơn

Hình 22. Phơi nắng sản phẩm

Sản phẩm thủ công từ cây lục bình mang vẻ đẹp mộc mạc, tinh tế, thân thiện với môi trường và phù hợp với nhiều đối tượng người dùng. Sản phẩm đã được xuất khẩu sang các nước Nhật, Đức, Mỹ, Trung Quốc,…

– Quan sát hình ảnh và cho biết đặc điểm của sản phẩm qua các kĩ thuật đan.

Hình 23

Hình 24

Kĩ thuật đan hạt gạo

59

Hình 25

Hình 26

Kĩ thuật đan xương cá

Hình 27

Kĩ thuật đan rối

Kĩ thuật đan lục bình gồm ba kiểu cơ bản, mỗi kiểu đan thích hợp với từng loại sản phẩm khác nhau: kiểu đan hạt gạo (còn gọi là đan mắt na) thường dùng để đan giỏ đựng; kiểu đan xương cá dùng trong đan thảm, làn, kệ báo, hộp đựng dụng cụ và kiểu đan rối (hay còn gọi là đan nhện) ứng dụng để đan lọ, chậu cây,… Còn đối với các loại sản phẩm đan có khung, người thợ có thể sử dụng kiểu đan hạt gạo hoặc đan rối đều được.

3. Sản phẩm thủ công mĩ nghệ làm từ vỏ sò, ốc biển phường Thắng Tam,

thành phố Vũng Tàu

– Quan sát hình ảnh và cho biết vẻ đẹp, công dụng của các sản phẩm thủ công

mĩ nghệ được làm từ vỏ sò, ốc dưới đây.

60

– Kể thêm tên các sản phẩm được làm từ vỏ sò, ốc mà em biết.

Nghề sò, ốc mĩ nghệ là một trong những nghề truyền thống nổi tiếng của

cư dân Bà Rịa – Vũng Tàu tại phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu.

Hình 28. Mô hình thuyền buồm làm từ

Hình 29. Khung ảnh được trang trí bởi

vỏ sò

vỏ ốc

Sản phẩm thủ công làm từ nguyên liệu vỏ sò, vỏ ốc mang đến những nét đẹp độc đáo, mỗi loại đều có màu sắc, kích thước và nhiều hình dáng khác tạo nên sự phong phú, đa dạng.

– Quan sát hình ảnh và cho biết các bước tạo ra một sản phẩm thủ công

mĩ nghệ được làm từ vỏ sò, ốc biển.

Hình 30. Lựa chọn và vệ sinh nguyên liệu

Hình 31. Loại bỏ các cạnh sắc nhọn

gây nguy hiểm, có những nguyên liệu

phải nung lên để sản phẩm có được

màu ưng ý

Hình 32. Mài nhẵn, đánh bóng

61

Hình 34. Ghép sản phẩm

Hình 33. Cắt tạo hình, khoan lỗ, ghép

chi tiết

Các mặt hàng thủ công mĩ nghệ được làm từ vỏ sò, vỏ ốc đã trở thành một nét đẹp rất riêng, là món quà lưu niệm mang giá trị tinh thần lớn gửi đến khách tham quan.

Hình 35. Sản phẩm hoàn thiện

Luyeän taäp

Hoạt động 1 Hoàn thành bảng thông tin giới thiệu về các làng nghề thủ công mĩ nghệ ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tên làng nghề

Địa chỉ

Sản phẩm

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

.?.

62

Hoạt động 2 Thực hành mô phỏng chuông

Em tập làm nghệ nhân thiết kế một sản phẩm nhằm quảng bá thương

hiệu các sản phẩm thủ công mĩ nghệ truyền thống của quê hương em.

Hình tham khảo

Bước 1: Lựa chọn đất nặn, nặn hình thân chuông

Bước 2: Nặn các chi tiết trên chuông

Bước 4: Gắn quai chuông, hoàn thiện sản phẩm

Bước 3: Gắn và khắc các chi tiết trên chuông

63

Vận dụng

Hoạt động 1 Em làm “phóng viên”

Em hãy cùng thầy, cô tham quan các làng nghề sản xuất sản phẩm thủ công mĩ nghệ ở địa phương và ghi chép lại các quy trình làm sản phẩm.

– Chuẩn bị vở ghi;

– Ghi chép và đặt tên cho bài viết.

Khi tham quan, em cần tuân thủ những nội quy gì?

Hoạt động 2 Em tập làm hướng dẫn viên

Sưu tầm những sản phẩm thủ công mĩ nghệ ở địa phương và làm hướng dẫn

64

viên giới thiệu cho các bạn về sản phẩm.

CHỦ ĐỀ

6

DI TÍCH LỊCH SỬ – VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Khởûi ñoäng

Theo em, câu ca dao dưới đây nói về các di tích lịch sử – văn hoá nào ở tỉnh

Bà Rịa – Vũng Tàu? Hãy chia sẻ những điều em biết về các địa điểm này.

Chừng nào Bưng Bạc hết sình,

Bàu Thành hết nước, hai đứa mình xa nhau.

Khám phá

Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm, xếp hạng và phân loại di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Dựa vào thông tin dưới đây, em hãy cho biết:

– Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có bao nhiêu di tích lịch sử – văn hoá được xếp hạng

di tích cấp quốc gia?

– Di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu bao gồm các loại hình

di tích nào?

1. Khái niệm và xếp hạng di tích lịch sử – văn hoá

Di tích lịch sử – văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

65

(Theo Khoản 3, Điều 4 Luật Di sản văn hoá)

Căn cứ vào các giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, di tích lịch sử – văn hoá

được xếp hạng như sau:

– Di tích cấp tỉnh là di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương.

– Di tích cấp quốc gia là di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia.

– Di tích quốc gia đặc biệt là di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia.

(Theo Điều 29 Luật Di sản văn hoá) Tính đến năm 2018, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có 49 di tích lịch sử – văn hoá được xếp hạng, bao gồm 1 di tích quốc gia đặc biệt, 28 di tích cấp quốc gia và 20 di tích cấp tỉnh.

Hình 1. Di tích lịch sử – văn hoá quốc gia

đặc biệt Nhà tù Côn Đảo,

huyện Côn Đảo

Hình 2. Di tích lịch sử – văn hoá cấp

quốc gia Nhà Lớn – Long Sơn,

thành phố Vũng Tàu

Hình 3. Di tích lịch sử – văn hoá cấp

tỉnh Đình thần Xuyên Mộc,

huyện Xuyên Mộc

2. Phân loại di tích lịch sử – văn hoá

66

Di tích lịch sử – văn hoá bao gồm:

– Di tích lịch sử (di tích lưu niệm sự kiện, di tích lưu niệm danh nhân)

– Di tích kiến trúc nghệ thuật

– Di tích khảo cổ

– Danh lam thắng cảnh

Di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu bao gồm nhiều loại hình như: di tích lịch sử – cách mạng, di tích lịch sử – lưu niệm, di tích lịch sử – thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hoá – kiến trúc nghệ thuật,…

Hình 4. Di tích lịch sử – cách mạng

Hình 5. Di tích lịch sử – lưu niệm

Nhà Tròn, thành phố Bà Rịa

Đài tưởng niệm liệt sĩ Trung đoàn 4,

huyện Châu Đức

Hình 6. Di tích lịch sử – thắng cảnh

Hình 7. Di tích lịch sử – văn hoá –

núi Chân Tiên, huyện Long Điền

kiến trúc nghệ thuật Tổ đình Thiên Thai,

huyện Long Điền

67

Các di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xuất hiện vào các thời kì lịch sử như: tiền sử, sơ sử và văn hoá Óc Eo; khai phá vùng đất phương Nam; kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

Hoạt động 2 Khám phá một số di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vào thời kì tiền sử, sơ sử, văn hoá Óc Eo và thời kì khai phá vùng đất phương Nam

Quan sát hình ảnh và đọc thông tin bên dưới, em hãy cho biết:

– Các di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vào thời kì tiền sử, sơ

sử và văn hoá Óc Eo phân bố rộng ở các vùng nào?

– Kể tên một số di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời kì khai

phá vùng đất phương Nam.

1. Một số di tích lịch sử – văn hoá thời kì tiền sử, sơ sử và văn hoá Óc Eo

Các di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời kì tiền sử, sơ sử và văn hoá Óc Eo phân bố rộng ở các vùng đất liền, ven biển và hải đảo.

Di tích khảo cổ học Bưng Thơm có niên đại vào khoảng thiên niên kỉ 1

trước Công nguyên với diện tích khai quật khoảng 375 m2.

Hình 8. Cọc gỗ nhà sàn cách nay khoảng 2 500 năm tại di tích khảo cổ học

Bưng Thơm, huyện Long Đất

68

Đã có gần 17 000 hiện vật được khai quật tại di tích khảo cổ học Bưng Thơm, bao gồm 3 hiện vật bằng đồng, 96 hiện vật bằng đá, 367 hiện vật bằng gỗ và một số mảnh vòng, móng thú, dấu vết nhựa cây đã nấu, vỏ hạt cứng, vỏ lúa, gốm.

Hình 9. Khuôn đúc đồng bằng

Hình 10. Tầng văn hoá trong hố thám sát di tích

đá được phát hiện tại di tích

khảo cổ học Bưng Bạc, huyện Châu Thành

khảo cổ học Bưng Thơm

Di tích khảo cổ học Bưng Bạc có niên đại cách ngày nay khoảng 2 400 – 2 500 năm với diện tích khai quật khoảng 1 143 m2. Nơi đây chứa đựng nhiều dấu vết đặc trưng của văn hoá Óc Eo.

Đã có 862 hiện vật được khai quật tại di tích khảo cổ học Bưng Bạc với các

chất liệu bằng gỗ, đá, gốm, kim loại như cọc gỗ, vòng đá, bi gốm, lục lạc,…

Hình 11. Cọc gỗ khai quật tại di tích khảo cổ học Bưng Bạc

Hình 12. Mảnh miệng gốm khai quật tại di tích khảo cổ học Bưng Bạc

69

Hình 13. Mảnh miệng gốm khai quật tại di tích khảo cổ học Bưng Bạc

2. Một số di tích lịch sử – văn hoá thời kì khai phá vùng đất phương Nam Vào thời kì khai phá vùng đất phương Nam, người dân di cư vào vùng đất Bà Rịa – Vũng Tàu đã mang theo các tín ngưỡng, tôn giáo,… từ nguyên quán của họ đến đây và hội nhập vào nền văn hoá của cư dân bản địa. Các đình, chùa, đền, miếu,… từ đó được hình thành, tạo nên sự đa dạng văn hoá cho vùng đất này và trở thành các di tích lịch sử – văn hoá có giá trị cho đến ngày nay.

Chùa Long Bàn được xây dựng vào năm Thiệu Trị thứ 5 (Ất Tỵ, 1845) do hoà thượng Hải Chánh – Bảo Thanh (1752 – 1859) trụ trì đầu tiên, được tôn làm Tổ sư.

Ngày 19 – 4 – 1991, Bộ Văn hoá – Thông tin công nhận chùa Long Bàn là

di tích lịch sử – văn hoá – danh lam thắng cảnh cấp quốc gia.

Hình 14. Chùa Long Bàn, huyện Long Điền Hình 15. Toàn cảnh chùa Long Bàn nhìn

từ trên cao

70

Khu di tích đình thần Thắng Tam được xây dựng vào đầu triều vua Minh Mạng (Canh Thìn, 1820). Đây là một quần thể kiến trúc gồm 3 di tích: đình Thắng Tam, lăng Ông Nam Hải, miếu Bà Ngũ Hành.

Hình 16. Khu di tích đình thần Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu

Ngày 25 – 3 – 1991, Bộ Văn hoá – Thông tin công nhận Khu di tích đình thần Thắng Tam là Di tích lịch sử – văn hoá cấp quốc gia vì mang lại những giá trị đặc sắc về văn hoá, nghệ thuật – kiến trúc, cùng với dấu ấn riêng về phong tục tập quán, tín ngưỡng.

Hình 17. Miếu Bà Ngũ Hành trong

Hình 18. Lăng Ông Nam Hải trong

Khu di tích đình thần Thắng Tam,

Khu di tích đình thần Thắng Tam,

thành phố Vũng Tàu

thành phố Vũng Tàu

71

Hoạt động 3 Khám phá một số di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ

Quan sát hình ảnh và các thông tin bên dưới, em hãy cho biết: – Trong thời kì kháng chiến chống Pháp, di tích nào được xây dựng để tưởng nhớ hai chiến sĩ Bùi Công Minh và Mạc Thanh Đạm đã hi sinh do bị giặc Pháp phục kích?

– Di tích lịch sử – cách mạng trường Văn Lương được thành lập trong kháng

chiến chống Mỹ nhằm mục đích gì?

1. Một số di tích lịch sử – văn hoá thời kì kháng chiến chống Pháp

Bạch Dinh được xây dựng vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX tại thành phố Vũng Tàu, theo kiến trúc Pháp gồm 3 tầng, cao 19 m và rộng 25 m. Toà nhà được sơn màu trắng, vì vậy gọi là Bạch Dinh.

Bạch Dinh từng là vị trí thiết lập pháo đài phòng vệ bờ biển của quân

triều đình nhà Nguyễn với tên gọi pháo đài Phước Thắng.

Hình 19. Bạch Dinh, thành phố Vũng Tàu

Hình 20. Khẩu pháo thần công

tại Bạch Dinh hướng ra biển

Ngày 4 – 8 – 1992, Bộ Văn hoá – Thông tin công nhận Bạch Dinh là di tích lịch sử – văn hoá cấp quốc gia.

Hình 21. Toàn cảnh Bạch Dinh nhìn từ

trên cao

72

Sở Cò là một cơ sở hành chính do thực dân Pháp xây dựng vào năm 1929 tại huyện Côn Đảo. Khuôn viên Sở Cò có tổng diện tích hơn 1 500 m2, bao gồm: nhà chính, nhà phụ, sân vườn và 2 xà lim.

Hình 22. Di tích Sở Cò, huyện Côn Đảo

Hình 23. Tượng nữ anh hùng liệt sĩ

Võ Thị Sáu trong khuôn viên di tích

Sở Cò

Đây là nơi thực dân Pháp đã giam giữ chị Võ Thị Sáu trước khi hành quyết chị vào ngày 22 – 1 – 1952. Hiện nay, di tích Sở Cò đã trở thành Phòng trưng bày lưu niệm nữ anh hùng liệt sĩ Võ Thị Sáu.

Ngày 18 – 4 – 2007, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu công nhận

Sở Cò là Di tích lịch sử – văn hoá cấp tỉnh.

Căn cứ Minh Đạm được xây dựng vào năm 1948 tại huyện Đất Đỏ. Minh Đạm là tên ghép để tưởng nhớ hai chiến sĩ cách mạng là Bùi Công Minh và Mạc Thanh Đạm đã hi sinh dưới chân núi Châu Long – Châu Viên do bị giặc Pháp phục kích.

Hình 24. Cổng vào khu di tích lịch sử

Hình 25. Đền tưởng niệm liệt sĩ

Minh Đạm, huyện Đất Đỏ

Minh Đạm thuộc khu di tích lịch sử

73

Ngày 18 – 1 – 1993, Bộ Văn hoá – Thông tin công nhận căn cứ Minh Đạm

là di tích lịch sử – cách mạng cấp quốc gia.

Hiện nay, căn cứ Minh Đạm đã trở thành nơi giáo dục truyền thống cách mạng, tinh thần yêu nước và là điểm tham quan nổi tiếng ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hình 26. Đoàn khách du lịch tham quan khu di tích lịch sử Minh Đạm

2. Một số di tích lịch sử – văn hoá thời kì kháng chiến chống Mỹ Địa đạo Kim Long được xây dựng vào đầu những năm 1960 tại huyện Châu Đức, bao gồm 12 cửa lên xuống, chiều dài khoảng 12 km và sức chứa khoảng 100 người.

Đây là nơi bộ đội và du kích hoạt động cách mạng, tổ chức chống trả các

đợt càn quét gom dân của địch.

Hình 27. Phối cảnh tổng thể địa đạo Kim Long sau khi được trùng tu, tôn tạo

74

Ngày 20 – 7 – 1994, Bộ Văn hoá – Thông tin công nhận địa đạo Kim Long

là di tích lịch sử – văn hoá cấp quốc gia.

Hình 28. Mô hình khu trưng bày khí tài trong chiến tranh của dự án đầu tư,

tôn tạo di tích địa đạo Kim Long

Chùa Núi Một (Vân Sơn Tự) được xây dựng vào năm 1964 tại huyện Côn Đảo với diện tích 19 434 m2. Đây từng là nơi phục vụ nhu cầu về tâm linh cho các gia đình có người thân làm việc cho chính quyền Mỹ và Việt Nam Cộng hoà tại huyện Côn Đảo.

Hình 29. Chùa Núi Một, huyện Côn Đảo

75

Ngôi chùa do các chiến sĩ bị chính quyền Mỹ giam giữ ở trại giam Phú Hải

(huyện Côn Đảo) xây dựng.

Hiện nay, chùa Núi Một là điểm đến ý nghĩa cho những người yêu thích

Phật giáo và là điểm tham quan hấp dẫn tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hình 30. Nhà khánh trong khuôn viên

Hình 31. Lầu trống trong khuôn viên

chùa Núi Một

chùa Núi Một

Trường Văn Lương (nay là trường Trung học cơ sở Văn Lương) được thành lập năm 1955 tại huyện Long Điền nhằm đào tạo thế hệ trí thức trẻ để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Hình 32. Trường Trung học cơ sở Văn Lương, huyện Long Điền

76

Trong 7 năm hoạt động (1955 – 1962), trường được mệnh danh là “một mũi xung kích của miền Đông” khi đào tạo được hơn 400 thanh thiếu niên; hơn 200 thầy cô giáo và học sinh tham gia cách mạng.

Ngày 20 – 11 – 2020, Nhà bia Liệt sĩ thầy và trò trường Văn Lương được thành lập để tưởng nhớ công ơn to lớn của các thầy cô giáo, các học sinh ưu tú của trường đã anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Hình 33. Thầy Nguyễn Thành Long (góc

Hình 34. Lễ cắt băng khánh thành

phải) – Hiệu trưởng đầu tiên

Nhà bia Liệt sĩ thầy và trò thuộc

của trường Văn Lương phát biểu tại

Trường Trung học cơ sở Văn Lương

một buổi lễ của trường

Ngày 1 – 9 – 2004, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu công nhận Trường Trung học cơ sở Văn Lương là Di tích lịch sử – cách mạng cấp tỉnh.

Luyeän taäp

Nhà Tròn

Chùa Long Bàn

Nhà Lớn – Long Sơn

Khu di tích đình thần Thắng Tam

77

Hoạt động 1 Em hãy chọn các thẻ ghi địa danh tương ứng với các hình bên dưới:

Hình 35.

Hình 36.

Hình 37.

Hình 38.

Hoạt động 2 Dựa vào các kiến thức đã được học, em hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu ở bảng sau:

Di tích

Địa điểm

Xếp hạng di tích

Phân loại di tích

Năm xây dựng/ thành lập

.?.

.?.

.?.

Bạch Dinh

cấp quốc gia

.?.

.?.

.?.

Sở Cò

huyện Côn Đảo

1948

.?.

.?.

Căn cứ Minh Đạm

di tích lịch sử – cách mạng

78

.?.

.?.

.?.

Địa đạo Kim Long

huyện Châu Đức

1964

.?.

.?.

Chùa Núi Một

di tích lịch sử – văn hoá

.?.

.?.

cấp tỉnh

.?.

Trường Văn Lương

Vận dụng

Hoạt động 1 Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về những di tích lịch sử – văn hoá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và giới thiệu với các bạn cùng lớp theo các gợi ý sau:

– Tên địa điểm.

– Xếp hạng và phân loại di tích.

– Những điều em cảm thấy ấn tượng.

79

Hoạt động 2 Thảo luận với các bạn cùng nhóm về những điều nên làm và không nên làm khi đến tham quan các di tích lịch sử – văn hoá ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

80

DANH SÁCH HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU

81

43

baobariavungtau.com.vn

11

43

baobariavungtau.com.vn

12

45

baobariavungtau.com.vn

1

46

baoxaydung.com.vn

2

Chủ đề 4

50

vov.vn

9

51

10

baobariavungtau.com.vn

55

Mỹ nghệ Thanh Thiêm

4

55

Mỹ nghệ Thanh Thiêm

5

Chủ đề 5

55

Mỹ nghệ Thanh Thiêm

6

56

baobariavungtau.com.vn

8

56

baobariavungtau.com.vn

9

66

ngocanhtravel.vn

1

66

dantri.com.vn

2

66

xuyenmoc.baria-vungtau.gov.vn

3

67

vnexpress.net

4

67

baobariavungtau.com.vn

5

67

anchoivungtau.vn

6

67

giacngo.vn

7

68

baotangbrvt.org.vn

8

69

baobariavungtau.com.vn

9

Chủ đề 6

69

baotanglichsu.vn

10

69

baotanglichsu.vn

11

69

baotanglichsu.vn

12

70

baotanglichsu.vn

13

70

thanhphobaria.com

14

70

thanhphobaria.com

15

71

baotangbrvt.org.vn

16

71

vikingvietnam.com

17

71

vncgarden.com

18

82

72

19

linkedin.com

72

21

vietnamtourism.gov.vn

72

22

mia.vn

73

23

condao.com.vn

73

24

taucaotoc.vn

73

25

thpt-duongbachmai.bariavungtau. edu.vn

73

26

thanhphovungtau.com

74

27

thanhphovungtau.com

74

28

mia.vn

75

29

baobariavungtau.com.vn

75

30

baobariavungtau.com.vn

76

31

condao.com.vn

76

32

dantri.com.vn

76

33

condao.com.vn

77

34

laodong.vn

77

35

baobariavungtau.com.vn

78

36

baobariavungtau.com.vn

78

37

baria-vungtau.dcs.vn

78

38

thanhphobaria.com

83

Chịu trách nhiệm xuất bản

Chịu trách nhiệm nội dung

Tổ chức và chịu trách nhiệm bản thảo

Biên tập nội dung:

Trình bày bìa:

Hình minh hoạ:

Thiết kế sách:

Sửa bản in:

Chế bản:

TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU – LỚP 4 Mã số: .................... In .................... bản (QĐ .................... ), khổ 19 x 26,5 cm. Đơn vị in : .................... Địa chỉ : .................... Số ĐKXB: .................... Số QĐXB : .................... ngày .................... tháng .................... năm 20... In xong và nộp lưu chiểu tháng .................... năm 20...

84