intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Hướng dẫn giải bài tập lý thuyết đàn hồi và cơ học kết cấu

Chia sẻ: ViZeus ViZeus | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

96
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Hướng dẫn giải bài tập lý thuyết đàn hồi và cơ học kết cấu sẽ là tập tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên ngành đóng tàu và công trình nổi. Tài liệu trình bày các dạng bài tập có kèm theo lời giải thuộc các nội dung cơ bản sau: Lý thuyết đàn hồi, các phương pháp năng lượng, khung và giàn, tấm mỏng,... Để nắm nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Hướng dẫn giải bài tập lý thuyết đàn hồi và cơ học kết cấu

TRẦN CÔNG NGHỊ<br /> <br /> HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP<br /> <br /> LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI<br /> VÀ<br /> <br /> CƠ HỌC KẾT CẤU<br /> (TÀI LIỆU HỌC TẬP DÀNH CHO SINH VIÊN<br /> KHOA ĐÓNG TÀU VÀ CÔNG TRÌNH NỔI)<br /> <br /> THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 6 – 2009<br /> ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH<br /> <br /> Trang này để trống<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chương 1<br /> LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI<br /> Tóm tắt<br /> Phương trình cân bằng:<br /> ⎫<br /> ∂σ x ∂τ xy ∂τ xz<br /> +<br /> + X = 0⎪<br /> +<br /> ∂y<br /> ∂z<br /> ∂x<br /> ⎪<br /> ∂σ y ∂τ yx ∂τ yz<br /> ⎪<br /> + Y = 0⎬<br /> +<br /> +<br /> ∂z<br /> ∂x<br /> ∂y<br /> ⎪<br /> ∂<br /> τ<br /> ∂σ z ∂τ zx<br /> ⎪<br /> yz<br /> + Z = 0⎪<br /> +<br /> +<br /> ∂y<br /> ∂z<br /> ∂x<br /> ⎭<br /> <br /> (1.1)<br /> <br /> trong đó X, Y, Z – lực khối.<br /> <br /> ∂u<br /> ⎫<br /> ⎪<br /> ∂x<br /> ⎪<br /> ∂v<br /> ⎪<br /> εy =<br /> ∂y<br /> ⎪<br /> ⎪<br /> ∂w<br /> εz =<br /> ⎪<br /> ∂z<br /> ⎪<br /> Phương trình biến dạng:<br /> ⎛ ∂u ∂v ⎞ ⎬<br /> γ xy = ⎜⎜ + ⎟⎟ ⎪<br /> ⎝ ∂y ∂x ⎠ ⎪<br /> ⎛ ∂v ∂w ⎞ ⎪<br /> γ yz = ⎜⎜ + ⎟⎟ ⎪<br /> ⎝ ∂z ∂y ⎠ ⎪<br /> ⎛ ∂u ∂w ⎞ ⎪<br /> γ zx = ⎜ + ⎟⎪<br /> ⎝ ∂z ∂x ⎠ ⎭<br /> εx =<br /> <br /> (1.2)<br /> <br /> Điều kiện tương hợp (liên tục):<br /> 2<br /> 2<br /> ∂ 2ε x<br /> ∂ ⎛ ∂γ yz ∂γ xz ∂γ xy ⎞⎫<br /> ∂ 2 ε x ∂ ε y ∂ γ xy ⎫<br /> ⎟⎪<br /> = ⎜⎜ −<br /> +<br /> +<br /> 2<br /> =<br /> +<br /> ⎪<br /> 2<br /> 2<br /> ∂y∂z ∂x ⎝ ∂x<br /> ∂y<br /> ∂z ⎟⎠⎪<br /> ∂x∂y ⎪<br /> ∂x<br /> ∂y<br /> ∂ 2ε y<br /> ∂ 2 ε y ∂ 2 ε z ∂ 2γ yz ⎪⎪<br /> ∂ ⎛ ∂γ yz ∂γ xz ∂γ xy ⎞ ⎪⎪<br /> ⎜<br /> ⎟⎬<br /> =<br /> −<br /> +<br /> +<br /> =<br /> 2<br /> và<br /> ⎬<br /> ∂x∂z ∂y ⎜⎝ ∂x<br /> ∂y<br /> ∂z ⎟⎠ ⎪<br /> ∂y∂z ⎪<br /> ∂z 2<br /> ∂y 2<br /> ∂ 2 ε z ∂ 2 ε x ∂ 2γ xz ⎪<br /> ∂ 2ε z<br /> ∂ ⎛ ∂γ yz ∂γ xz ∂γ xy ⎞ ⎪<br /> +<br /> =<br /> ⎟⎟ ⎪<br /> = ⎜⎜<br /> +<br /> −<br /> 2<br /> ⎪<br /> 2<br /> 2<br /> ∂x∂z ⎪<br /> ∂x<br /> ∂z<br /> x<br /> y<br /> z<br /> x<br /> y<br /> z<br /> ∂<br /> ∂<br /> ∂<br /> ∂<br /> ∂<br /> ∂<br /> ⎝<br /> ⎠ ⎪⎭<br /> ⎭<br /> <br /> (1.3)<br /> <br /> Công thức chuyển của tensor ứng suất. Nếu ký hiệu ma trận các cosin góc giữa hai hệ trục là<br /> [c], tensor ứng suất điểm trong hệ tọa độ Oxyz là [σ], tensor ứng suất trong hệ tọa độ mới [σ∗] tính<br /> theo công thức:<br /> <br /> [σ ] = [c][σ ][c]<br /> *<br /> <br /> T<br /> <br /> (1.4)<br /> <br /> 4<br /> <br /> ⎡c xx*<br /> ⎢<br /> với [c ] = ⎢c yx*<br /> ⎢ c zx*<br /> ⎣<br /> <br /> c xz* ⎤<br /> ⎥<br /> c yz* ⎥;<br /> c zz* ⎥⎦<br /> <br /> c xy*<br /> c yy*<br /> c zy*<br /> <br /> ⎡σ x τ xy τ xz ⎤<br /> [σ ] = ⎢⎢τ xy σ y τ yz ⎥⎥<br /> ⎢τ xz τ yz σ z ⎥<br /> ⎣<br /> ⎦<br /> <br /> Ứng suất chính xác định từ phương trình:<br /> <br /> (σ x − σ )k + τ yx l + τ zx m = 0⎫<br /> ⎪<br /> τ xy k + (σ y − σ )l + τ zy m = 0⎬<br /> τ xz k + τ yz l + (σ z − σ )m = 0 ⎪⎭<br /> <br /> (1.5)<br /> <br /> hoặc dưới dạng ma trận:<br /> ⎡σ x − σ<br /> ⎢<br /> ⎢ τ yx<br /> ⎢ τ zx<br /> ⎣<br /> <br /> τ xy<br /> <br /> τ xz ⎤ ⎧ k ⎫<br /> ⎥⎪ ⎪<br /> σ y −σ<br /> τ yz ⎥ ⎨ l ⎬ = {0}<br /> τ zy<br /> σ z − σ ⎥⎦ ⎪⎩m⎪⎭<br /> <br /> (1.6)<br /> <br /> trong đó tổng bình phương các cosin bằng đơn vị k2 + l 2 + m2 = 1. Lời giải hệ phương<br /> trình:<br /> σ3 - σ2J1 + σJ2 – J3 = 0.<br /> <br /> (1.7)<br /> <br /> trong đó J1 = σx + σy + σz<br /> J2 = σyσz + σzσx + σxσy - τyx2 - τzx2 - τxy2<br /> <br /> (1.8)<br /> <br /> J3 = σxσyσz + 2τxyτyzτxz - τxy2σz - τyz2σx - τzx2σy<br /> <br /> (1.9)<br /> <br /> Các đại lượng J1, J2, J3 được gọi bất biến thứ nhất, bất biến thứ hai, và bất biến thứ ba của<br /> tenso ứng suất.<br /> Trường hợp ứng suất phẳng, trong hệ tọa độ xOy ứng suất chính tính theo công thức:<br /> <br /> σ 1, 2 =<br /> <br /> σ x +σ y<br /> 2<br /> <br /> ±<br /> <br /> 1<br /> 4<br /> <br /> (σ x − σ y ) 2 + τ xy2<br /> <br /> (1.10)<br /> <br /> Hướng trục ứng suất chính tính từ công thức:<br /> tg 2θ n =<br /> <br /> 2τ xy<br /> <br /> (1.11)<br /> <br /> σ x −σ y<br /> <br /> Ứng suất cắt lớn nhất:<br /> <br /> τ max,min = ±<br /> tg 2θ s = 2<br /> <br /> σ1 −σ 2<br /> <br /> (1.12)<br /> <br /> 2<br /> <br /> σ x −σ y<br /> τ xy<br /> <br /> (1.13)<br /> <br /> Vòng tròn Mohr xây dựng từ phương trình:<br /> <br /> 5<br /> <br /> σ +σ y<br /> ⎛<br /> ⎜⎜ σ − x<br /> 2<br /> ⎝<br /> <br /> 2<br /> <br /> ⎛σ −σ y<br /> ⎞<br /> ⎟⎟ + τ 2 = ⎜⎜ x<br /> 2<br /> ⎝<br /> ⎠<br /> <br /> ⎞<br /> ⎟⎟<br /> ⎠<br /> <br /> 2<br /> <br /> (1.14)<br /> <br /> Định luật Hooke áp dụng cho vật liệu đẳng hướng với mô đun đàn hồi E, hệ số Poisson ν.<br /> <br /> [<br /> [<br /> [<br /> <br /> ]<br /> ]<br /> ]<br /> <br /> 1<br /> ⎫<br /> σ x − ν (σ y + σ z ) ⎪<br /> E<br /> ⎪⎪<br /> 1<br /> ε y = σ y − ν (σ x + σ z ) ⎬ và<br /> E<br /> ⎪<br /> 1<br /> ε z = σ z − ν (σ x + σ y ) ⎪<br /> ⎪⎭<br /> E<br /> <br /> εx =<br /> <br /> trong đó G =<br /> <br /> 1<br /> ⎫<br /> τ xy ⎪<br /> G<br /> ⎪⎪<br /> 1<br /> = τ yz ⎬<br /> G ⎪<br /> 1<br /> = τ zx ⎪<br /> G ⎪⎭<br /> <br /> γ xy =<br /> γ yz<br /> γ zx<br /> <br /> (1.15)<br /> <br /> E<br /> 2(1 + ν )<br /> <br /> (1.16)<br /> <br /> Nếu ký hiệu: e = ε x + ε y + ε z có thể viết:<br /> <br /> νE<br /> <br /> ⎫<br /> E<br /> εx ⎪<br /> (1 + ν )(1 − 2ν ) 1 + ν ⎪<br /> E<br /> νE<br /> ⎪<br /> e+<br /> σy =<br /> εy⎬<br /> (1 + ν )(1 − 2ν ) 1 + ν ⎪<br /> E<br /> νE<br /> e+<br /> σz =<br /> ε ⎪<br /> (1 + ν )(1 − 2ν ) 1 + ν z ⎪⎭<br /> <br /> (1.17)<br /> <br /> σ x = λe + 2Gε x ⎫<br /> ⎪<br /> σ y = λe + 2Gε y ⎬<br /> σ z = λe + 2Gε z ⎪⎭<br /> <br /> (1.18)<br /> <br /> σx =<br /> <br /> trong đó λ =<br /> <br /> e+<br /> <br /> νE<br /> <br /> (1 + ν )(1 − 2ν )<br /> <br /> mang tên gọi hằng số Lamé.<br /> <br /> Hàm ứng suất Airy Φ(x,y) : ∇4Φ(x,y) = 0.<br /> <br /> σx =<br /> <br /> ∂ 2Φ<br /> ;<br /> ∂x 2<br /> <br /> σy =<br /> <br /> ∂ 2Φ<br /> ;<br /> ∂y 2<br /> <br /> τ xy = −<br /> <br /> ∂ 2Φ<br /> ;<br /> ∂x∂y<br /> <br /> Ví dụ 1: Thành lập hàm ứng suất cho dầm dài L, hình 1.1, mặt cắt ngang hình chữ nhật cạnh đứng 2c,<br /> chiều rộng b, chịu tác động tải phân bố đều q = const.<br /> Điều kiện biên như sau:<br /> a) Tại x = 0:<br /> <br /> q<br /> <br /> σx = 0; τxy = 0.<br /> b) Tại x = L:<br /> Hình 1.1<br /> <br /> 6<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2