TỔNG CỤC DÂN SỐ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG

TÀI LIỆU MÔN

DQUẢN LÝ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

(Tài liệu dùng cho các lớp bồi dƣỡng nghiệp vụ

Dân số-Kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số)

1

HÀ NỘI - THÁNG 12 NĂM 2014

5 6 7 8 8 8 9

MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT LỜI GIỚI THIỆU LỜI N I U

BÀI 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC DS-KHHGĐ I KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-KHHGĐ 1 Khái niệm quản lý nhà nƣớc 2 Khái niệm quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG

9

II

BẢN CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS- KHHGĐ

9 9 10 10 11 11 11 12

1 Bản chất của quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG 2 ặc điểm của quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG III NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-KHHGĐ 1 Khái niệm về nguyên tắc quản lý 2 Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG IV CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-KHHGĐ 1 Chức năng quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG 2 Nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG

13

V

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-KHHGĐ THEO CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA DS-KHHGĐ

13

1 Khái niệm về chƣơng trình mục tiêu quốc gia.

2

14

14 14 19 22

24

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm 2011 và các giai đoạn kế tiếp

VI TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 1 Tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHG 2 Công chức, viên chức DS-KHHG CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ BÀI 2. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

24 24 24 24 25

I TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ 1 Khái niệm về chính sách DS-KHHG 2 Phân loại chính sách DS-KHHG 3 Nguyên tắc của chính sách DS-KHHG 4 Quan điểm của chính sách DS-KHHG

II MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ

25

1

25

2

26

30

III

1 Quy mô dân số 30 2 Cơ cấu dân số 31

2

Mục tiêu và giải pháp của Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của ảng về chính sách DS-KHHG Mục tiêu và giải pháp của Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020 MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ HIỆN HÀNH

CÂU HỎI ÔN TÂP, LƢỢNG GIÁ

III. LẬP KẾ HOẠCH THÁNG, TUẦN Ở CƠ SỞ Sự cần thiết phải lập chƣơng trình công tác tháng, tuần ở cơ sở

32 34 35 37 37 37 37 37 38 39 40 41 46 46 46 48 50 53 53 53 53 53 53 54 58 64 66 66 66 67 67 67 70 73 73 73 73

3 Nâng cao chất lƣợng dân số 4 Phân bổ dân cƣ hợp lý BÀI 3. LẬP KẾ HOẠCH CÔNG TÁC DS-KHHGĐ I TỔNG QUAN VỀ LẬP KẾ HOẠCH 1 Khái niệm về kế hoạch 2 Vai trò của kế hoạch 3 Tầm quan trọng của lập kế hoạch 4 Các loại kế hoạch 5 Nguyên tắc lập kế hoạch 6 Nhiệm vụ của kế hoạch 7 Kế hoạch tác nghiệp II LẬP KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP CÔNG TÁC DS-KHHG NĂM Ở CƠ SỞ A Các bƣớc lập kế hoạch 1 Xác định căn cứ để lập kế hoạch công tác DS-KHHG ở cơ sở 2 Xác định mục tiêu, thiết lập nhiệm vụ 3 Thiết lập hoạt động thực hiện nhiệm vụ 4 Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động 5 ánh giá năng lực của đơn vị thực hiện 6 Xác định nhu cầu về nguồn lực cho các hoạt động Xây dựng phƣơng án thực hiện các hoạt động 7 8 Lựa chọn phƣơng án tối ƣu B Phƣơng pháp xây dựng các biểu kế hoạch 1 Biểu kế hoạch chỉ tiêu 2 Biểu kế hoạch hoạt động 3 Biểu kế hoạch kinh phí III 1 2 Lợi ích của việc lập chƣơng trình công tác tháng, tuần 3 Căn cứ để lập chƣơng trình công tác tháng/tuần 4 Một số yêu cầu khi xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần 5 Biểu chƣơng trình công tác tháng, tuần ở cấp xã THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ BÀI 4 LẬP KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ I 1 Khái niệm 2 Một số hoạt động đặc thù triển khai ở cơ sở

73

II

LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ DS-SKSS/KHHGĐ

73

1 Nguyên tắc

2

74

3

77

3

Những thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ở cơ sở Thành phần một bản kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG

4 Các bƣớc lập kế hoạch chiến dịch III LẬP KẾ HOẠCH PHƢƠNG TIỆN TRÁNH THAI 1 Nguyên tắc 2 Thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai 3 Thành phần một bản kế hoạch phƣơng tiện tránh thai Các bƣớc lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai

79 83 83 83 86 87 99

102

102 102 102 102 103

THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ BÀI 5. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

I LẬP DỰ TOÁN 1 Khái niệm 2 Mục đích của việc lập dự toán trong công tác DS-KHHG 3 Căn cứ để lập dự toán 4 Nguyên tắc xây dựng dự toán

5

104

Trình tự và phƣơng pháp lập dự toán chi chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG

II.

LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TÁC DS-KHHGĐ

104 104 108 113

117

1 Hƣớng dẫn của cấp trên 2 Các dự toán tài chính trong công tác DS-KHHG THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ BÀI 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH QUY TRÌNH KẾ HOẠCH TRONG CÔNG TÁC DS-KHHGĐ

I

THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ

2. Tổng hợp kế hoạch

1 Xây dựng định hƣớng và hƣớng dẫ kế hoạch 2 3 Giao kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nƣớc II TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1 Xây dựng kế hoạch 2 Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch 3 Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch. 4 iều chỉnh kế hoạch 5 Tổng kết và giao kế hoạch 6 Thực hiện chế độ báo cáo BÀI 7. QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG VÀ HOẠT ĐỘNG DS-KHHGĐ I QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG TRONG CÔNG TÁC DS-KHHG 1 ối tƣợng cần quản lý: 2 Quản lý hộ dân cƣ: 3 Quản lý đối tƣợng kế hoạch hóa gia đình 4 Quản lý những thay đổi 5 Một số lƣu ý trong quản lý đối tƣợng II QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DÂN SỐ

117 117 118 120 122 122 124 135 136 136 137 138 141 141 141 143 146 148 152 153 153

4

1. Các hoạt động DS

2. Cách thức quản lý hoạt động DS-KHHG THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ

1. Khái niệm

BÀI 8. KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÔNG TÁC DS-KHHGĐ I KIỂM TRA CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 1 Khái niệm 2 Các loại kiểm tra II GIÁM SÁT CÔNG TÁC DS-KHHGĐ 1 2 Các cơ quan thực hiện giám sát và phân loại giám sát. 3 Một số nguyên tắc cơ bản trong giám sát 4 Phƣơng pháp và quy trình giám sát 5 Các kỹ năng cần thiết cho giám sát hỗ trợ

THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ

PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

154 156 159 159 159 159 160 160 162 165 166 174 176 179 190

5

Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Sinh đẻ kế hoạch Dân số, gia đình, trẻ em Chƣơng trình mục tiêu Cặp vợ chồng Phƣơng tiện tránh thai Biện pháp tránh thai Dụng cụ tử cung Bao cao su Sức khỏe sinh sản Bảo vệ bà mẹ trẻ em Bảo vệ chăm sóc trẻ em Chăm sóc sức khỏe Sức khỏe tình dục Suy dinh dƣỡng Cặp vợ chồng Lây truyền qua đƣờng tình dục Ngƣời cao tuổi Ngƣời chƣa thành niên(vị thành niên)-thanh niên Chất lƣợng dân số Sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh Tổng tỉ suất sinh (Total fertility rate) Giới tính khi sinh Truyền thông vận động Truyền thông chuyển đổi hành vi Truyền thông huy động cộng đồng Sản phẩm truyền thông Pháp lệnh dân số Hội đồng Bộ trƣởng Hội đồng Nhân dân Ủy ban Nhân dân Tỉnh/thành phố Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng Quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh Xã, phƣờng, thị trấn thuộc huyện Cộng tác viên DS-KHHG thôn, ấp, bản, làng, tổ dân phố, khóm, phum, sóc, mƣờng Nghị định - Chính phủ Bộ Y tế Quản lý Nhà nƣớc Năm hiện tại (năm báo cáo) Năm kế hoạch Năm kế trƣớc của năm hiện tại Kinh tế-xã hội

DS-KHHG S KH DSG TE CTMT CVC PTTT BPTT DCTC BCS SKSS BVBMTE BVCSTE CSSK SKTD SDD CVC LTQ TD NCT VTN-TN CLDS SLTS, SLSS TFR GTKS TTV TTC HV TTH C SPTT PLDS H BT H ND UBND Tỉnh/TP Cấp tỉnh Cấp huyện; huyện Cấp xã, xã CTV Thôn/bản N -CP BYT QLNN Năm X Năm X+1 Năm X-1 KT-XH

6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

7

LỜI GIỚI THIỆU

LỜI NÓI ĐẦU

Phần lý thuyết: (1) Dân số học, (2) Dân số và phát triển, (3) Thống kê Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (4) Truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (5) Dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (6) Quản lý và tổ chức thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. Phần thực hành: (1) Thực hành Thống kê DS-KHHG (2) Thực hành quản lý và tổ chức thực hiện công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình (3) Thực hành y học cơ bản Tài liệu Quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG đƣợc kế thừa các nội dung của tài liệu Tài liệu Quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG (lớp 2 tháng), đƣợc biên soạn nhằm không chỉ tăng cƣờng kiến thức mà còn chú trọng các kỹ năng trong tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG ở cơ sở. Tài liệu này bao gồm các nội dung nhƣ sau:

Bài 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý công tác DS-KHHG Bài 2: Một số nội dung chủ yếu của chính sách DS-KHHG ở Việt Nam trong giai

đoạn hiện nay.

Bài 3: Lập kế hoạch công tác DS-KHHG Bài 4: Lập kế hoạch các hoạt động đặc thù Bài 5: Lập dự toán tài chính trong công tác DS-KHHG Bài 6: Tổ chức thực hiện kế hoạch công tác DS-KHHG Bải 7: Quản lý đối tƣợng và hoạt động DS-KHHG Bài 8: Kiểm tra, giám sát công tác DS-KHHG Mặc dù Tài liệu đã kế thừa và phát triển những kiến thức và kinh nghiệm đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ trong 20 năm qua của các cơ sở đào tạo cán bộ DS-KHHG , song là lần đầu tiên xây dựng để đào tạo riêng cho viên chức DS-KHHG , những cán bộ ở cơ sở, do vậy tài liệu không tránh khỏi những nhƣợc điểm, hạn chế. Các tác giả luôn mong nhận đƣợc các góp ý từ các học viên, các bạn đồng nghiệp và các nhà quản lý để bộ tài liệu ngày càng hoàn thiện.

Nhân dịp hoàn thành Bộ tài liệu, Nhóm tác giả xin trân trọng cảm ơn Tổng cục DS- KHHG , Bộ Y tế; Trung tâm ào tạo và bồi dƣỡng đã chia sẻ và giúp đỡ chúng tôi trong quá trình biên soạn.

ƣợc sự hỗ trợ của Tổng cục DS-KHHG , Trung tâm ào tạo và bồi dƣỡng - Tổng cục DS-KHHG đã tiến hành xây dựng tài liệu giảng dạy dành cho chƣơng trình đạt chuẩn viên chức DS-KHHG , phục vụ đối tƣợng học viên là viên chức DS-KHHG các cấp, nhất là đối với viên chức DS-KHHG ở cơ sở. Trên cơ sở chƣơng trình khung và đề cƣơng chi tiết đƣợc phê duyệt ban hành kèm theo quyết định số……..Trung tâm ào tạo và bồi dƣỡng đã tiến hành mời các chuyên gia là những cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh vực dân số tiến hành biên soạn bộ tài liệu giảng dạy, gồm các tài liệu sau:

8

Tác giả

BÀI 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC DS - KHHGĐ (Thời lƣợng : 02 tiết lý thuyết) A. MỤC TIÊU

1. Trình bày đƣợc khái niệm QLNN và QLNN về DS-KHHG . 2. Phân tích đƣợc bản chất, nguyên tắc của QLNN về DS-KHHG . 3. Liệt kê đƣợc các chức năng, nhiệm vụ (nội dung)QLNN về DS-KHHG . 4. Nêu đƣợc sự cần thiết ổn định tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHG ở

địa phƣơng. B. NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1.Khái niệm quản lý nhà nƣớc 1.1 Quản lý Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để hiểu “Quản lý là gì ?” , do vậy có nhiều

khái niệm khác nhau về quản lý:

Tiếp cận theo chức năng, quan sát những việc mà nhà quản lý thƣờng làm thì có thể hiểu: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, giám sát quá trình thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.

Tiếp cận theo lý thuyết quyết định, dựa trên ý tƣởng - những ngƣời quản lý đƣa ra quyết định (quyết định có thể hiểu rất rộng, từ thông qua luật pháp, chính sách, chiến lƣợc, Chƣơng trình hay kế hoạch của một tổ chức). ể có quyết định về vấn đề nào đó phải nắm đƣợc và phân tích những thông tin liên quan. Vì vậy, có thể hiểu: Quản lý là quá trình thu thập, xử lý, phân tích thông tin và ra quyết định.

Theo cách tiếp cận hệ thống, mọi tổ chức (cơ quan hành chính, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp…) đều có thể xem nhƣ là một hệ thống gồm 2 phân hệ: chủ thể quản lý và đối tƣợng bị quản lý. Mỗi hệ thống bao giờ cũng hoạt động trong môi trƣờng nhất định (khách thể). Từ đó có thể rút ra khái niệm: Quản lý là sự tác động có kế hoạch, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trường luôn biến động.

Quản lý ra đời chính là để tạo ra một hiệu quả hoạt động cao hơn hẳn so với hoạt động của từng cá nhân riêng rẽ hoặc của một nhóm ngƣời khi họ phải tiến hành các hoạt động chung.Quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý; có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tƣợng và chủ thể; có liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều có mối liên hệ ngƣợc và bao giờ cũng có khả năng thích nghi. Quản lý là một yếu tố hết sức quan trọng trong đời sống xã hội. Xã hội phát triển càng cao thì vai trò của quản lý càng lớn và nội dung quản lý càng phức tạp.

1.2 Quản lý nhà nước QLNN là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước để điều chỉnh

các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người.

9

Trong quản lý, Nhà nƣớc sử dụng các phƣơng thức quản lý chủ yếu là Quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật. Ngoài ra chú trọng kết hợp với tuyên truyền giáo dục, xây dựng chính sách, định hƣớng chiến lƣợc, hoàn thiện bộ máy hành

chính QLNN với sự tham gia có ý thức, có tổ chức của các tầng lớp nhân dân thông qua các tổ chức xã hội.

2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình QLNN về DS-KHHGĐ là Nhà nước thông qua hệ thống chính sách, luật pháp và cơ chế tổ chức các cơ quan quản lý của mình để điều khiển và tác động vào các đối tượng quản lý về quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân số, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo đảm sự phát triển bền vững của đất nước.

Chủ thể QLNN về DS-KHHG là Nhà nƣớc với hệ thống các cơ quan của mình đƣợc phân chia thành các cấp và bao gồm cả 3 lĩnh vực là lập pháp, hành pháp và tƣ pháp, trong đó quản lý hành chính (hành pháp) về DS-KHHG là quan trọng. ối tƣợng QLNN về DS-KHHG là các quá trình dân số liên quan đến quy mô, cơ cấu, phân bổ và chất lƣợng dân số. Khách thể của QLNN về dân số là các tổ chức, cá nhân. Mục tiêu QLNN về DS-KHHG xét một cách chung nhất là trạng thái thay đổi về các yếu tố quy mô, cơ cấu, phân bổ dân số, chất lƣợng dân số hoặc các quá trình sinh, chết, di dân... mà nhà nƣớc mong muốn đạt đƣợc cho phù hợp và tạo điều kiện nâng cao chất lƣợng đời sống nhân dân, phát triển bền vững đất nƣớc về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. II. BẢN CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Bản chất của quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình - QLNN về DS-KHHG đƣợc tiến hành trƣớc hết dựa vào quyền lực của nhà nƣớc. Nhà nƣớc Việt Nam XHCN là nhà nƣớc của dân, do dân vì dân, do vậy QLNN về DS-KHHG là nhằm đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lƣợng cuộc sống của mỗi ngƣời dân, của từng gia đình và của toàn xã hội, đồng thời đảm bảo các yếu tố quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bổ dân số và chất lƣợng dân số, phù hợp với chiến lƣợc phát triển KT-XH.

- QLNN về DS-KHHG phải dựa vào nhân dân, thông qua việc tác động làm chuyển đổi nhận thức và hành vi của từng ngƣời dân và toàn xã hội, đi đến tự nguyện thực hiện chính sách, luật pháp của nhà nƣớc vì lợi ích của chính mình và vì sự nghiệp phát triển đất nƣớc.

- QLNN về DS-KHHG theo cơ chế ảng lãnh đạo, nhà nƣớc quản lý và

nhân dân làm chủ.

- QLNN về DS-KHHG bảo đảm phối hợp những nỗ lực của cơ quan quản lý với các tổ chức, đoàn thể, cộng đồng và ngƣời dân ở tất cả các khâu trong quá trình quản lý.

2. Đặc điểm của quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình -QLNN về DS-KHHG là một khoa học vì có đối tƣợng nghiên cứu riêng, đó là các quan hệ quản lý. Các quan hệ trong QLNN về DS-KHHG chính là một hình thức của quan hệ xã hội, quan hệ kinh tế (bao gồm quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối....) thể hiện mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời trong quá trình tiến hành các hoạt động DS-KHHG .

10

+ QLNN về DS-KHHG phải dựa vào sự hiểu biết sâu sắc quy luật khách quan, các yếu tố ảnh hƣởng tới chƣơng trình DS-KHHG , sự nhận thức đầy đủ về dân số học, sự phụ thuộc của hành vi sinh đẻ với các điều kiện KT-XH và văn

hoá,.... là cơ sở cho quá trình thiết lập đƣờng lối, chính sách, xây dựng chiến lƣợc DS-KHHG .

+ Tính khoa học trong QLNN về DS-KHHG đòi hỏi phải nghiên cứu đồng bộ, toàn diện các lĩnh vực không chỉ giới hạn về mặt kinh tế - kỹ thuật mà còn phải nghiên cứu các yếu tố xã hội và tâm lý của quá trình DS-KHHG . Tính khoa học của QLNN về DS-KHHG còn thể hiện ở chỗ nó dựa vào phƣơng pháp đo lƣờng hiện đại, các nghiên cứu phân tích, và đánh giá khách quan các đối tƣợng quản lý.

- QLNN về DS-KHHG là một nghệ thuật, bởi lẽ kết quả và hiệu quả của quản lý còn phụ thuộc vào các yếu tố tài năng, nhân cách, cách tiếp cận của ngƣời lãnh đạo, ngƣời quản lý; nghệ thuật sử dụng các công cụ và phƣơng pháp quản lý, nghệ thuật truyền thông vận động tác động vào tƣ tƣởng, tình cảm con ngƣời… - Quản lý DS-KHHG đòi hỏi tiếp cận theo kinh nghiệm. Trên thực tế, một số bài học kinh nghiệm trong quản lý DS-KHHG tại Indonesia, Trung Quốc, ài Loan, Thái Lan, Hàn Quốc... nhƣ chính sách dân số khi đã đạt mức sinh thay thế, chính sách an sinh xã hội đối với ngƣời già khi đất nƣớc đang trong giai đoạn già hóa dân số, điều chỉnh giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lƣợng dân số thông qua chƣơng trình tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, khám sàng lọc trƣớc sinh và sàng lọc sơ sinh…hay các bài học kinh nghiệm thực tiễn của các nƣớc trong khu vực về quản lý DS-KHHG , xây dựng chính sách DS- KHHG , huy động các tổ chức xã hội tham gia thực hiện công tác DS-KHHG , cung cấp dich vụ DS-KHHG đã đƣợc nghiên cứu và học tập. Thực tiễn quản lý DS-KHHG theo CTMT ở các cấp đã cho chúng ta thấy có nhiều mô hình quản lý tốt, huy động đƣợc các lực lƣợng xã hội tham gia có hiệu quả vào chƣơng trình DS-KHHG nhƣ: xây dựng các mô hình truyền thông DS- KHHG , kinh nghiệm xây dựng mô hình tổ chức làm công tác DS-KHHG ở cơ sở, kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng dịch vụ KHHG .... Những kinh nghiệm đƣợc đúc kết chính là những bài học hữu ích cho những cơ sở có cùng chung một bối cảnh xem xét để vận dụng. Cách tiếp cận này cũng sẽ hữu ích cho việc thực hiện quản lý ở các cấp nếu chúng ta chú trọng việc tìm kiếm những nguyên nhân thất bại trong quản lý công tác DS-KHHG ở một tiểu chƣơng trình nào đó hoặc ở một đơn vị cụ thể, trên cơ sở đó để tìm cách khắc phục nhằm đƣa ra các bài học kinh nghiệm để tránh mắc phải sai lầm tƣơng tự trong tƣơng lai để quản lý đƣợc tốt hơn. - QLNN về DS-KHHG theo CTMT quốc gia: Công tác DS-KHHG đƣợc quản lý và tổ chức thực hiện theo CTMT Quốc gia DS-KHHG từ năm 1991 với các mục tiêu đƣợc lựa chọn phù hợp với từng giai đoạn triển khai chính sách và chiến lƣợc DS-KHHG . III. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Khái niệm về nguyên tắc quản lý Các nguyên tắc quản lý nhà nƣớc là các quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn

hành vi mà các cơ quan quản lý Nhà nƣớc phải tuân thủ trong quá trình quản lý. Luật ầu tƣ công quy định nguyên tắc quản lý đầu tƣ công nhƣ sau: - Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công. - Phù hợp với chiến lƣợc phát triển KT-XH, kế hoạch phát triển KT-XH 05

11

năm của đất nƣớc, quy hoạch phát triển KT-XH và quy hoạch phát triển ngành.

- Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan QLNN, tổ chức, cá

nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công.

- Quản lý việc sử dụng vốn đầu tƣ công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tƣ tập trung, đồng bộ, chất lƣợng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí.

- Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tƣ công. - Khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tƣ hoặc đầu tƣ theo hình thức

đối tác công tƣ vào dự án kết cấu hạ tầng KT-XH và cung cấp dịch vụ công.

2. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình - ảm bảo sự lãnh đạocủa ảng, sự chỉ đạo điều điều hành chỉ đạo thực hiện

của Chính phủ đối với công tác DS-KHHG .

- Tôn trọng quy luật khách quan liên quan đến quá trình dân số. - Nguyên tắc tập trung dân chủ thông qua hệ thống pháp luật, chính sách liên quan đến DS-KHHG , thông qua công tác kế hoạch hoá; qua đó quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn QLNN về DS-KHHG của các cấp, kết hợp chặt chẽ quản lý theo ngành, quản lý theo lãnh thổ và địa phƣơng, phát huy đầy đủ quyền chủ động của các địa phƣơng, đơn vị và tạo điều kiện để ngƣời dân tham gia quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.

- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả với nguồn lực nhất định (nhân lực, vật lực, tài lực và thời gian) tạo ra đƣợc kết quả tốt nhất, nhiều nhất, nhanh nhất, với chi phí hợp lý nhất theo hƣớng đạt đƣợc các mục tiêu về DS-KHHG đã đề ra.

- Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích của các cá nhân, xã hội và Nhà nƣớc nhằm tạo ra động lực mạnh mẽ thúc đẩy phong trào nhân dân thực hiện công tác DS-KHHG , đạt đƣợc mục tiêu nhanh chóng và bền vững.

- ảm bảo nhân quyền, “đảm bảo việc chủ động, tự nguyện và bình đẳng của mỗi cá nhân, gia đình trong kiểm soát sinh sản, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, lựa chọn nơi cƣ trú và thực hiện các biện pháp nâng cao chất lƣợng dân số”1 . IV. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Chức năng quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình 1.1 Khái niệm Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng và khách thể quản lý, là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Chức năng quản lý là những hoạt động quản lý đặc biệt, biểu hiện phƣơng hƣớng tác động hoặc giai đoạn tiến hành quản lý.

Chức năng QLNN về DS-KHHGĐ là tập hợp những nhiệm vụ quản lý nhà nước khác nhau, mang tính độc lập tương đối, được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá hoạt động QLNN mà các cơ quan nhà nước phải thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu về DS-KHHGĐ đã đề ra.

Quyết định 17/2013/Q -TTg quy định chức năng QLNN về DS-KHHG

của Tổng cục DS-KHHG nhƣ sau:

12

1 Pháp lệnh dân số, khoản 2, điều 2.

“Tổng cục DS-KHHG là tổ chức thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Y tế quản lý nhà nƣớc và tổ chức thực thi pháp luật về DS- KHHG trong phạm vi cả nƣớc, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lƣợng dân số; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công về DS- KHHG theo quy định của pháp luật”.

1.2 Ý nghĩa Chức năng QLNN về DS-KHHG thể hiện nội dung các tác động của Nhà nƣớc đến các yếu tố quy mô cơ cấu, phân bố và chất lƣợng dân số cũng nhƣ đối với các tổ chức và cá nhân trong các loại hành vi về hoặc liên quan đến lĩnh vực DS- KHHG . Nói cách khác, các chức năng QLNN về DS-KHHG thể hiện nội dung hoạt động cả quá trình QLNN đối với lĩnh vực này.

Các chức năng QLNN về DS-KHHG còn là căn cứ, là cơ sở để xây dựng,

kiểm tra, đánh giá cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN.

Nhƣ vậy, hoàn thiện chức năng QLNN về DS-KHHG là điều kiện để hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN, hoàn thiện cơ chế hoạt động thống nhất của các cơ quan QLNN ở các cấp.

1.3 Các chức năng quản lý - Chức năng hoạch định bao gồm việc hoạch định, định hƣớng, dự báo các biến động, ổn định và đổi mới quản lý DS-KHHG . Việc hoạch định bao gồm cả xây dựng pháp luật, chính sách dân số, chiến lƣợc dân số, các chƣơng trình DS- KHHG , kế hoạch công tác DS-KHHG ngắn hạn và dài hạn.

- Chức năng tổ chức nhằm hình thành cơ cấu tổ chức quản lý, bảo đảm tính tối ƣu của mô hình tổ chức của các cấp quản lý, bảo đảm sự phối hợp hài hòa trong các khâu quản lý và thực hiện tốt các mối quan hệ trong hệ thống tổ chức.

- Chức năng lãnh đạo điều hành thể hiện quá trình chủ thể quản lý sử dụng quyền lực quản lý để chỉ đạo, ra quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch; chức năng điều hành còn thể hiện rõ sự uỷ quyền của ngƣời lãnh đạo cấp trên đối với cán bộ quản lý dƣới quyền trong việc ra quyết định và điều hành công tác quản lý.

- Chức năng kiểm tra, giám sát nhằm phát hiện những sai sót, các ách tắc của quá trình thực hiện công tác để có giải pháp sử lý, đồng thời tìm kiếm cơ hội để thúc đẩy việc đạt mục tiêu đã đặt ra; kiểm tra nhằm ngăn chặn các sai phạm có thể xảy ra trong quá trình quản lý, kiểm tra còn là nhu cầu nhằm hoàn thiện các quyết định quản lý trên các lĩnh vực của hệ thống.

- Chức năng đánh giá nhằm xem xét mức độ đạt đƣợc của các mục tiêu, rút ra các bài học kinh nghiệm về nguyên nhân thành công hay thất bại, trên cơ sở đó góp phần cải tiến các khâu trong quá trình quản lý trong tƣơng lai.

2. Nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình Pháp lện Dân số do Uỷ ban Thƣờng vụ Quốc hội thông qua, ban hành năm

2003, quy định nội dung QLNN về dân số gồm:

- Xây dựng, tổ chức và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, chƣơng

trình, kế hoạch và các biện pháp thực hiện công tác dân số.

- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về dân số; - Tổ chức, phối hợp thực hiện công tác dân số giữa cơ quan nhà nƣớc, đoàn

13

thể nhân dân và các tổ chức, cá nhân tham gia công tác dân số.

- Quản lý, hƣớng dẫn nghiệp vụ về tổ chức bộ máy và cán bộ QLNN về dân

số.

- Tổ chức, quản lý công tác thu thập, xử lý khai thác, lƣu trữ thông tin, số liệu về dân số công tác đăng ký dân số và hệ cơ sỏ dữ liệu quốc gia về dân cƣ; tổng điều tra dân số định kỳ.

- Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công chức làm công

tác dân số.

- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao

công nghệ trong lĩnh vực dân số.

- Tổ chức, quản lý và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân

thực hiện pháp luật về dân số.

- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số; - Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xủ lý vi phạm pháp luật

về dân số.

Việc thực hiện đầy đủ các nội dung trên là nhiệm vụ của nhiều cơ quan QLNN ở các cấp. Trong giai đoạn hiện nay, nội dung QLNN về DS-KHHG mà Tổng cục DS-KHHG đƣợc giao bao gồm các lĩnh vực quy mô, cơ cấu, chất lƣợng dân số, quản lý hệ cơ sở dữ liệu DS-KHHG , phối hợp thực hiện nhiệm vụ phân bổ dân số. V. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THEO CHƢƠNG TRÌNH MỤCTIÊU QUỐC GIA DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Khái niệm về chƣơng trình mục tiêu quốc gia Theo Quyết định số 135/2009/Q -TTg ngày 04/11/2009 ban hành kèm theo

Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các CTMT Quốc gia:

- Chƣơng trình: là một tập hợp mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ và hàng loạt các hoạt động đồng bộ, được gắn kết với nhau theo một trật tự nhất định để giải quyết một số vấn đề trong một thời gian nhất định.

- Mục tiêu: là trạng thái tương lai mong muốn, là các chuẩn đích mà mọi hoạt động của bất kỳ một tổ chức nào, cơ quan đoàn thể, doanh nghiệp hoặc một cấp quản lý vĩ mô của ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ, địa phương và nhất là đối với cơ quan cấp Nhà nước đều phải hướng tới.

- Chƣơng trình mục tiêu: là chương trình mà có những mục tiêu cụ thể và có

sự gắn kết chặt chẽ giữa mục tiêu, nhiệm vụ và hàng loạt các hoạt động đồng bộ.

- Chƣơng trình mục tiêu quốc gia: là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách, pháp luật, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu ưu tiên đã được xác định trong chiến lược 10 năm và kế hoạch 5 năm phát triển KT-XH của đất nước trong một thời gian nhất định.

Theo Luật ầu tƣ công (Số: 49/2014/QH13, ngày 18 tháng 06 năm 2014) : Chƣơng trình mục tiêu:Là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu trong từng ngành, ở một số vùng lãnh thổ trong từng giai đoạn cụ thể.

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia:Là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện

14

các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.

Một CTMT Quốc gia gồm các dự án có liên quan với nhau để thực hiện các

mục tiêu cụ thể của Chƣơng trình.

* ặc điểm cơ bản của CTMT quốc gia (Q số 135/2009/Q -TTg) - Thống nhất hƣớng về mục tiêu: CTMT Quốc gia thống nhất, xuyên suốt từ trung ƣơng đến cơ sở, phải cùng hƣớng về một mục tiêu, phải thực hiện và hoàn thành các hoạt động của mình theo đúng trình tự đã xác định.

- Sự liên kết chặt chẽ giữa mục tiêu, nhiệm vụ và hoạt động. - Hạn chế số lƣợng chƣơng trình và số lƣợng mục tiêu của chƣơng trình. 2. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2011 và các giai

đoạn kế tiếp

CTMT Quốc gia DS-KHHG đƣợc tổ chức thực hiện trong các giai đoạn bao gồm các chƣơng trình trong nƣớc với các dự án thành phần và chƣơng trình hỗ trợ, các dự án độc lập. CTMT quốc gia DS-KHHG đƣợc bắt đầu từ giai đoạn 1991- 1995.

2.1 Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2011 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 2331/Q -TTg ngày 20/12/2010 gồm 04 dự án và 01 đề án là:

- Dự án Truyền thông chuyển đổi hành vi. - Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG . - Dự án nâng cao chất lƣợng giống nòi. - Dự án Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện chƣơng trình. - ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển. 2.2 CTMT Quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 2406/Q -TTg ngày 18/12/2011, gồm 04 dự án và 01 đề án là:

- Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG . - Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng

giới tính khi sinh.

- Dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện

chƣơng trình.

- ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển. * Chƣơng trình hỗ trợ: Chƣơng trình UNFPA chu kỳ VII. * Các dự án độc lập: Dự án Tăng cƣờng năng lực cho Uỷ ban DSG TE (Tổng cục DS-KHHG ) và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện giai đoạn 2 của Chiến lƣợc dân số Việt nam (VNM7PG0009-UNFPA); Dự án Phòng chống HIV/AIDS cho thanh niên (ADB); Dự án Chăm sóc và phát triển trẻ thơ tại cộng đồng (ADB) và các dự án khác. VI. TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH 1. Tổ chức bộ máy làm công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình Bộ máy QLNN về DS-KHHG bao gồm các cơ quan nhà nƣớc thực hiện các

chức năng QLNN về DS-KHHG ở 4 cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng.

Theo nghĩa rộng, QLNN nói chung và QLNN về DS-KHHG nói riêng đƣợc

thực hiện thông qua cơ quan lập pháp, hành pháp và tƣ pháp.

Theo nghĩa hẹp, QLNN về DS-KHHG đƣợc thực hiện bởi các cơ quan hành

15

pháp.

Theo nội dung QLNN về DS-KHHG , có những cơ quan trực tiếp quản lý chƣơng trình DS-KHHG , có những cơ quan tham gia gián tiếp vào quản lý chƣơng trình DS-KHHG .

Có những cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tập thể về các vấn đề dân số

của đất nƣớc hay từng địa phƣơng nhƣ Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

1.1 Mô hình tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ ở Việt nam a) Giai đoạn 1961-1970 Ban vận động S KH đƣợc hình thành do Thủ tƣớng Chính phủ làm Trƣởng ban, Bộ trƣởng Bộ Y tế là Phó Trƣởng ban, Thứ trƣởng Bộ Y tế là Tổng thƣ ký, cơ quan trƣờng trực đƣợc giao là Bộ Y tế với chức năng nhiệm vụ hƣớng dẫn S KH. Tại các tỉnh/Tp thành lập các Trạm BVBMTE thực hiện các hoạt động S KH.

b) Giai đoạn 1970-1974 Ngày 13/5/1970, nhằm đẩy mạnh hơn cuộc vận động S KH, Hội đồng Chính phủ đã ban hành quyết định số 94/CP về cuộc vận động S KH, chuyển giao công tác này từ Bộ Y tế cho một cơ quan mới đƣợc thành lập là Uỷ ban BVBMTE, là cơ quan thuộc Chính phủ, có tổ chức bộ máy đƣợc hình thành từ Trung ƣơng đến cấp huyện, thực hiện công tác tuyên truyền vận động và đảm nhiệm toàn bộ các dịch vụ KHHG . Trạm BVBMTE và S KH ở cấp tỉnh/TP, đội S KH ở cấp huyện đƣợc thành lập để thực hiện nhiệm vụ đặt vòng tránh thai.

Ủy ban BVBMTE giải thể vào năm 1974. Hệ thống quản lý công tác S KH

lại đƣợc nhập vào Bộ Y tế. Việc nuôi dạy trẻ giao cho Bộ Giáo dục.

c) Giai đoạn 1975-1990 - Hội đồng Bộ trƣởng đã ban hành quyết định số 58-H BT ngày 11/4/1984 về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia DS-SĐKH, do một Phó Chủ tịch H BT là Chủ tịch Uỷ ban, Bộ trƣởng Bộ Y tế là Phó Chủ tịch thƣờng trực, các Phó Chủ tịch là Bộ trƣởng Bộ Lao động, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục; Thứ trƣởng Bộ Y tế là Tổng Thƣ ký; lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể là uỷ viên.

Tại cấp tỉnh/TP thành lập Uỷ ban DS-S KH, cấp huyện và xã thành lập Ban

vận động S KH.

- Ngày 6/02/1985, Uỷ ban Quốc gia DS-SĐKH được đổi tên thành Uỷ ban Quốc gia DS-KHHGĐ2. Ở cấp tỉnh/TP và đặc khu trực thuộc Trung ƣơng gọi là Uỷ ban DS-KHHG . Ở cấp huyện, xã đổi tên là Ban vận động KHHG .

- 5 năm sau, Chủ tịch H BT ban hành Quyết định số 51/CT ngày 6/3/1989 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Quốc gia DS-KHHGĐ nhằm kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ,thành lập bộ máy ở cấp huyện. thành lập các Ban chức năng của Uỷ ban Quốc gia DS-KHHG .

d) Giai đoạn 1991-2002 - Năm 1991 là năm có tổ chức bộ máy chuyên trách đầu tiên trong lịch sử công tác DS-KHHG . Nghị định 193/H BT ngày 19/6/1991 của H BT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và chế độ làm việc của Uỷ ban Quốc gia DS-KHHG đƣợc ban hành, bộ máy chuyên trách tách khỏi Bộ Y tế.

Ở cấp tỉnh/TP, cấp huyện thành lập Uỷ ban DS-KHHG trực thuộc UBND. Ở cấp xã, công tác DS-KHHG là trách nhiệm của UBND, do một Phó chủ tịch

16

2Quyết định số 38/H BT.

phụ trách và sử dụng các bộ phận chuyên môn giúp việc, chưa có cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ cấp xã.

- Ngày 21/6/1993 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 42/CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và lề lối làm việc của Uỷ ban Quốc gia DS-KHHG . Thông tƣ 31/TTLB ngày 10/11/1993 của Liên bộ Uỷ ban Quốc gia DS-KHHG và Ban Tổ chức Cán bộ của Chính phủ, đã qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban DS-KHHG ở địa phƣơng. (cấp tỉnh/TP, cấp huyện và Ban DS-KHHG cấp xã).

Uỷ ban DS-KHHG các cấp đã đƣợc củng cố với thành phần mở rộng gồm đại diện của nhiều ban, ngành và tổ chức xã hội. Cơ quan thƣờng trực của Uỷ ban DS-KHHG các cấp đƣợc củng cố. Ban Chỉ đạo công tác DS-KHHG của các bộ, ngành, đoàn thể lần lƣợt đƣợc thành lập, có bộ phận chuyên trách giúp việc.

Cấp xã có một cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ được hưởng phụ cấp và

đội ngũ CTV tự nguyện.

- Năm 2001,Nghị định số 12/2001/N -CP ngày 27/3/2001 của Chính phủ về việc tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/TP và UBND cấp huyện đƣợc ban hành, Uỷ ban DSG TE cấp tỉnh, huyện đƣợc thành lập trên cơ sở hợp nhất Uỷ ban DS-KHHG và Uỷ ban BVCSTE cùng cấp. Ở cấp xã thành lập Ban DSG TE do Chủ tịch UBND cấp xã làm trƣởng Ban, mỗi xã có 1 cán bộ chuyên trách.

đ) Giai đoạn 2002 - 7/2007 - Thực hiện Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05/8/2002 của Quốc hội khoá XI quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, Ủy ban DSG TE đã đƣợc thành lập trên cơ sở hợp nhất Ủy ban Quốc gia DS-KHHG và Ủy ban BVCSTE Việt Nam. Nghị định số 94/2002/N -CP của Chính phủ ngày 11/11/2002 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban DSG TE.

e) Giai đoạn từ 8/2007 đến nay - Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31/7/2007 của Quốc hội về cơ cấu tổ chức Chính phủ và số Phó thủ tƣớng Chính phủ khoá XII, ngày 8/8/2007, Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành Quyết định số 1001/Q -TTg về việc giải thể Ủy ban DSG TE, chuyển các chức năng của Ủy ban này sang các bộ có liên quan thực hiện.Theo đó,chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về dân số đƣợc giao cho Bộ Y tế. Nghị định số 188/2007/N -CP của Chính phủ ban hành ngày 27/12/2007 quy định rõ Tổng cục DS-KHHG thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.

Ngày 29/1/2008, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 18/2008/Q -TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục DS-KHHG .Tổng cục DS-KHHG có chức năng tham mƣu giúp Bộ trƣởng Bộ Y tế QLNN về DS-KHHG , bao gồm lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lƣợng dân số; chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về DS- KHHG trong phạm vi cả nƣớc theo quy định của pháp luật.

17

Ở địa phƣơng, thực hiện Nghị định số 13/2008/N -CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/TP và Nghị định số 14/2008/N -CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Uỷ ban DSG TE các tỉnh/TP và

Uỷ ban DSG TE cấp huyện đã giải thể, chuyển các chức năng của Uỷ ban này sang các Sở liên quan thực hiện, chức năng QLNN về DS-KHHG của Uỷ ban DSG TE đƣợc chuyển giao sang Sở Y tế. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy DS-KHHG ở địa phƣơng đƣợc thực hiện theo Thông tƣ số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Thông tƣ số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế về hƣớng dẫn chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy DS-KHHG ở địa phƣơng:

- Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh là tổ chức thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mƣu giúp Giám đốc Sở Y tế QLNN về DS-KHHG , bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lƣợng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về DS-KHHG trên địa bàn tỉnh.

- Trung tâm DS-KHHGĐ huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS- KHHG đặt tại huyện, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kĩ thuật, truyền thông giáo dục về DS-KHHG trên địa bàn huyện.

Phòng Y tế có chức năng tham mƣu giúp Chủ tịch UBND huyện thực hiện

chức năng QLNN về DS-KHHG

- Cán bộ làm công tác DS-KHHGĐ ở cấp xã + Cán bộ chuyên trách DS-KHHG cấp xã: Là viên chức của Trạm Y tế xã, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trạm trƣởng trạm Y tế xã, chịu sự quản lý, chỉ đạo, hƣớng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm DS-KHHG huyện.

+ Cộng tác viên DS-KHHG thôn/bản có trách nhiệm cùng cán bộ y tế thôn/ bản tuyên truyền, vận động về DS-KHHG , vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu.

Các cấp ở điạ phƣơng đều thành lập Ban Chỉ đạo công tác DS-KHHG , Trƣởng Ban là Lãnh đạo UBND cùng cấp, Phó Ban là Lãnh đạo cơ quan Y tế và DS-KHHG , các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn liên quan, các tổ chức chính trị-xã hội cùng cấp.

g) Thực tiễn ở địa phƣơng cho thấy mô hình tổ chức làm công tác DS-

KHHG ở cơ sở (tính đến 6 tháng đầu năm 2014) nhƣ sau:

* Ở cấp huyện: có 04 mô hình - Trung tâm DS-KHHGĐ huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục

DS-KHHGĐ đặt tại huyện. Lợi thế của mô hình:

+ Trung tâm DS-KHHG nhận đƣợc sự hỗ trợ trực tiếp, thƣờng xuyên về

chuyên môn nghiệp vụ từ Chi cục DS-KHHG và Sở Y tế.

+ Dễ dàng hơn trong việc phối kết hợp hoạt động với các đơn vị Y tế trên địa bàn, nhất là trong các chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS- SKSS/KHHG .

+ Tuyển dụng nhân lực cho Trung tâm DS-KHHG và cán bộ DS-KHHG

xã đƣợc thực hiện bám sát tiêu chí của Ngành.

+ Hoạt động đào tạo liên tục nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ DS-

KHHG cấp huyện, xã sẽ đƣợc tiến hành thƣờng xuyên hơn, đồng bộ hơn…

18

Khó khăn, bất cập của mô hình:

+ Tham mƣu về chƣơng trình DS-KHHG cho các cấp ủy ảng, chính quyền địa phƣơng không đƣợc thực hiện trực tiếp mà phải thông qua các cơ quan trung gian khác, hiệu quả tham mƣu thấp.

+ Hạn chế việc lồng ghép các lĩnh vực DS-KHHG trong các chƣơng trình

phát triển KT-XH của địa phƣơng.

+ Khó khăn trong tạo dựng sự cam kết chính trị trên địa bàn. + Khó khăn trong phối hợp liên ngành, khó khăn trong huy động nguồn lực của địa phƣơng cho các hoạt động về DS-KHHG và để cải thiện điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị để duy trì và mở rộng hoạt động của Trung tâm.

+ Chồng chéo, thiếu đồng bộ trong quản lý nhân lực của Trung tâm. - Trung tâm DS-KHHGĐ huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND

huyện

Lợi thế của mô hình: + Có điều kiện cùng làm việc, sinh hoạt với các đơn vị khác trong huyện sẽ nắm vững hơn, am hiểu hơn về các đặc thù của huyện và sẽ tham mƣu giúp UBND huyện những giải pháp sát thực hơn, khả thi hơn, hiệu quả hơn.

+ Trung tâm DS-KHHG đƣợc gắn kết trực tiếp và quan hệ mật thiết hơn với lãnh đạo UBND huyện, lãnh đạo các ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn huyện; nhờ vậy sẽ thuận lợi hơn trong việc thực hiện vai trò tham mƣu cho cấp ủy, chính quyền địa phƣơng.

+ Các hoạt động về DS-KHHG trên địa bàn trở thành trách nhiệm của cả hệ

thống chính trị ở địa phƣơng.

+ Cam kết chính trị của các cấp ủy ảng, chính quyền cấp huyện với công

tác DS-KHHG sẽ đƣợc tăng cƣờng.

+ Thuận lợi cho việc lồng ghép công tác DS-KHHG trong kế hoạch hóa

phát triển KT-XH trên địa bàn.

+ iều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và kinh phí phí sẽ đƣợc cải thiện

hơn từ nguồn lực đầu tƣ của UBND huyện.

Khó khăn, bất cập của mô hình:

+ Tuyển chọn nhân lực cho Trung tâm DS-KHHG và cán bộ DS-KHHG xã do UBND huyện thực hiện có thể sẽ không tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn của Ngành.

+ Hoạt động đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ DS- KHHG cấp huyện,

cấp xã có thể sẽ bị ảnh hƣởng do không đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và đồng bộ.

+ Hiệu lực chỉ đạo của Sở Y tế & Chi cục DS-KHHG đối với Trung tâm DS-KHHG về phối hợp với địa phƣơng thực hiện nhiệm vụ có thể không kịp thời. - Phòng y tế bố trí nhóm công chức làm công tác DS-KHHGĐ. Với mô

hình này, không có đơn vị sự nghiệp DS-KHHGĐ.

- Sáp nhập Trung tâm DS-KHHGĐ vào Trung tâm Y tế huyện

Lợi thế của mô hình:

+ Giảm bớt đầu mối các đơn vị y tế tuyến huyện. + Tập trung, quy tụ các nhiệm vụ chuyên môn y tế về một đầu mối.

Khó khăn, bất cập của mô hình:

19

+ Chuyên môn hóa y tế đối với các hoạt động của chƣơng trình DS-KHHG .

+ Khoa/Phòng Dân số trong Trung tâm Y tế huyện sẽ không có tƣ cách pháp

nhân để phát huy đƣợc vai trò tham mƣu về DS-KHHG cho UBND huyện.

+ Thiếu đầu mối chuyên trách để hoạt động có hiệu quả nguồn lực của TW,

địa phƣơng và nguồn viện trợ cho chƣơng trình DS-KHHG trên địa bàn.

Ở cấp xã: Hiện nay đang có những mô hình nhƣ sau: - Cán bộ DS-KHHG xã là viên chức của Trạm Y tế xã. - Cán bộ DS-KHHG xã là viên chức thuộc Trung tâm DS-KHHG huyện

biệt phái về làm việc tại Trạm Y tế xã.

- Cán bộ DS-KHHG xã là viên chức thuộc đơn vị sự nghiệp Y tế huyện. - Cán bộ DS-KHHG xã là cán bộ không chuyên trách UBND xã, đƣợc hƣởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo chế độ của cán bộ không chuyên trách cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/N -CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lƣợng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phƣờng, thị trấn và những ngƣời hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

- Cán bộ DS-KHHG xã đƣợc hƣởng phụ cấp hàng tháng theo Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/3/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012- 2015.

2. Công chức, viên chức dân số-kế hoạch hóa gia đình 2.1 Công chức, viên chức 2.1.1 Công chức Luật cán bộ, công chức số 22/2002/QH12 đƣợc ban hành ngày 13/11/2008 và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2010. Nghị định số 06/2010/N -CP ngày 25/01/2010 quy định những ngƣời là công chức.

Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của ảng cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của ảng cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Cán bộ cấp xã là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thƣờng trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thƣ, Phó Bí thƣ ảng ủy, ngƣời đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc.

Những người là công chức ở cấp huyện: a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và ngƣời làm việc trong Văn

phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

20

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và ngƣời làm việc trong văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân.

c) Ngƣời giữ chức vụ cấp trƣởng, cấp phó và ngƣời làm việc trong cơ quan

chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.

Công chức trong đơn vị sự nghiệp đƣợc xác định theo cấp quản lý: Ngƣời đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp kinh phí hoạt động thuộc: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2.1.2 Viên chức Luật Viên chức số 58/2010/QH12 do Quốc hội khóa 12 ban hành.Luật có

hiệu lực thi hành từ 01/01/2010.

Viên chức là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Viên chức quản lý là ngƣời đƣợc bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhƣng không phải là công chức và đƣợc hƣởng phụ cấp chức vụ quản lý.

2.2 Công chức, viên chức dân số-kế hoạch hóa gia đình 2.2.1 Công chức dân số-kế hoạch hóa gia đình Công chức làm việc tại cơ quan DS-KHHG là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng vào làm việc tại cơ quan DS-KHHG : Tổng cục DS-KHHG , chi cục DS-KHHG và ngƣời giữ các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ QLNN trong đơn vị sự nghiệp DS-KHHG công lập. Ngƣời đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp kinh phí hoạt động thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.

2.2.2 Viên chức dân số-kế hoạch hóa gia đình Viên chức dân số là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập DS-KHHG theo chế độ hợp đồng làm việc, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Hiện nay viên chức DS-KHHG đƣợc tuyển dụng ở cả 04 cấp, đặc biệt ở cấp huyện và cấp xã. Ở địa phƣơng đã và đang tuyển dụng viên chức DS-KHHG cấp xã, trong đó những ngƣời đƣợc tuyển dụng phần lớn là cán bộ chuyên trách DS- KHHG có nhiều năm làm công tác DS-KHHG .

Thông tƣ số: 12/2011/TT-BNV ngày 01/10/2011 ban hành chức danh mã số

ngạch viên chức dân số:

1/. Dân số viên chính - Mã số: 16.304 2/. Dân số viên - Mã số: 16.305 3/. Dân số viên cao đẳng - Mã số: 16.306 4/. Dân số viên trung cấp - Mã số: 16.307 5/. Dân số viên sơ cấp - Mã số: 16.308 Chức danh, mã số các ngạch viên chức dân số quy định tại Thông tƣ này là

căn cứ để Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức dân số.

21

2.3 Cộng tác viên dân số-kế hoạch hóa gia đình

* Chức trách và nhiệm vụ của cộng tác viên DS-KHHGĐ (Thông tƣ số 05/TT-

BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế).

Chức trách: CTV thôn/bản có trách nhiệm cùng cán bộ y tế thôn/bản tuyên truyền, vận động về DS-KHHG , vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu. CTV thôn/bản hoạt động theo chế độ tự nguyện, có thù lao hàng tháng, chịu sự hƣớng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ DS-KHHG .

Nhiệm vụ

(1) Xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần về DS-KHHG ; phối hợp với các tổ chức trên địa bàn triển khai các hoạt động quản lý và vận động tới từng hộ dân cƣ.

(2) Trực tiếp tuyên truyền, vận động, tƣ vấn về DS-KHHG và cung cấp bao

cao su, thuốc uống tránh thai đến từng hộ dân cƣ.

(3) Kiểm tra việc duy trì thực hiện các nội dung DS-KHHG của các hộ dân

cƣ tại địa bàn quản lý.

(4) Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu, lập báo cáo tháng về DS-KHHG theo quy định hiện hành; lập các sơ đồ và biểu đồ, quản lý sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHG –-sổ A0 tại địa bàn quản lý.

(5) Bảo quản và sử dụng các tài liệu (sổ sách, biểu mẫu báo cáo…) liên quan

đến nhiệm vụ đƣợc giao.

(6) Dự giao ban CTV thôn/bản hàng tháng để phản ảnh tình hình và báo cáo kết quả hoạt động DS-KHHG của địa bàn đƣơc giao quản lý. Giải quyết hoặc xin ý kiến cán bộ DS-KHHG xã để giải quyết những vấn đề phát sinh.

(7) Tham dự đầy đủ các khóa tập huấn do cơ quan cấp trên tổ chức. (8) Phát hiện và đề xuất với cán bộ DS-KHHG xã các vấn đề cần thực hiện

về DS-KHHG tại địa bàn quản lý.

Tiêu chuẩn CTV do cán bộ DS-KHHG xã phối hợp với trƣởng thôn/bản vận động và tuyển

chọn, có tiêu chuẩn nhƣ sau:

(1) Là ngƣời có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình tham gia công tác DS-

KHHG , có uy tín trong cộng đồng.

(2) Là cán bộ thôn/bản, cán bộ xã, công chức về hƣu hoặc là ngƣời dân có trình độ văn hoá tốt nghiệp phổ thông trung học; đối với vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng khó khăn nếu chƣa tốt nghiệp phổ thông trung học thì ít nhất phải tốt nghiệp phổ thông trung học cơ sở.

(3) ã tham gia các lớp tập huấn về DS-KHHG . (4) Cƣ trú tại thôn/bản.

(5) Có sức khoẻ tốt; gƣơng mẫu thực hiện KHHG .

Số lượng CTV: Theo Thông tƣ liên tịch số 20/2008/TTLT-BYT-BTC, Số

lƣợng CTV thôn/bản đƣợc xác định theo số hộ gia đình, cụ thể:

- ối với thôn/bản thuộc xã đảo; xã thuộc huyện đảo; huyện đảo không có xã; xã ven biển có đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển thuộc ề án 52; xã đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định: bố trí 01 CTV phụ trách từ 30 đến 50 hộ gia đình;

- ối với thôn, bản của các xã còn lại thuộc ề án 52: bố trí 01CTV phụ

22

trách từ 100 đến 150 hộ gia đình;

- ối với thôn, bản thuộc các xã còn lại: Chi cục trƣởng Chi cục DS-KHHG quyết định việc bố trí 01 CTV phụ trách nhiều hơn 150 hộ gia đình phù hợp với tình hình thực tế của địa phƣơng.

Mức chi thù lao CTV: 100.000 đồng/ngƣời/tháng.

C. CÂU HỎI ÔN TẬP

Anh, chị hãy nêu và phân tích 1. Khái niệm về QLNN và QLNN về DS-KHHG . 2. Nội dung QLNN về DS-KHHG . 2. Bản chất và đặc điểm QLNN về DS-KHHG . 3. Các nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG . 4. ặc điểm cơ bản của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia. 5. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015. 6. Tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHG ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.

D. LƢỢNG GIÁ

1. Chọn một đáp án đúng dƣới đây cho khái niệm về Viên chức. a) Công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

b) Công dân Việt nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng lao động, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

c) Công dân Việt nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập DS-KHHG theo chế độ hợp đồng lao động, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

2.Hoàn thiện các nhiệm vụ của CTV bằng cách điền vào chỗ trống các

nhiệm vụ còn ghi thiếu(….)

Những nội dung cơ bản mà CTV viên phải thực hiện tại thôn/bản bao gồm: a) ………. b) ………. c) Kiểm tra việc duy trì thực hiện các nội dung DS-KHHG của các hộ gia

đình tại địa bàn quản lý.

d) đ) Bảo quản và sử dụng các tài liệu (sổ sách, biểu mẫu báo cáo…) liên quan

đến nhiệm vụ đƣợc giao.

e) Dự giao ban cộng tác viên DS-KHHG thôn/bản hàng tháng để phản ảnh tình hình và báo cáo kết quả hoạt động DS-KHHG của địa bàn đƣơc giao quản lý. Giải quyết hoặc xin ý kiến cán bộ chuyên trách DS-KHHG xã để giải quyết những vấn đề phát sinh.

23

g) Tham dự đầy đủ các khóa tập huấn do cơ quan cấp trên tổ chức.

h) Phát hiện và đề xuất với cán bộ chuyên trách DS-KHHG xã các vấn đề cần thực

hiện về DS-KHHG tại địa bàn quản lý.

3. Chọn đáp án về mô hình tổ chức cơ quan DS-KHHG cấp huyện trong

giai đoạn hiện nay

a) Trung tâm DS-KHHG huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS- KHHG đặt tại huyện, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kĩ thuật, truyền thông giáo dục về DS-KHHG trên địa bàn huyện.

b) Trung tâm DS-KHHG huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kĩ thuật, truyền thông giáo dục về DS-KHHG trên địa bàn huyện.

c)Trung tâm Y tế huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kĩ thuật, truyền thông giáo dục về DS-KHHG trên địa bàn huyện.

d) Phòng y tế huyện là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện thực chức năng tham mƣu giúp Chủ tịch UBND huyện QLNN về DS-KHHG , bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lƣợng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về DS-KHHG trên địa bàn huyện.

4. Chọn một đáp án đúng dƣới đây về số dự án, đề án của CTMT quốc gia

DS-KHHG giai đoạn 2012-2015 a) 04 dự án, 1 đề án. b) 06 dự án. c) 03 dự án và 01 đề án. 5. Hãy điền vào chỗ trống mô hình cơ quan DS-KHHG cấp huyện trong

giai đoạn hiện nay

a) Trung tâm DS-KHHG huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS-

KHHG đặt tại huyện. b) ……… c) ……… d) Sáp nhập Trung tâm DS- KHHG huyện vào Trung tâm Y tế huyện. 24

BÀI 2

MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH DÂN SỐ-KẾ

HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

(Thời lƣợng: 02 tiết lý thuyết)

A. MỤC TIÊU 1. Trình bày khái quát đƣợc khái niệm, phân loại, quan điểm và nguyên tắc của chính sách DS-KHHG hiện hành. 2. Liệt kê và phân tích đƣợc mục tiêu và các giải pháp của Chính sách DS-KHHG hiện hành. 3. Vận dụng các nguyên tắc của chính sách DS-KHHG vào công tác DS-KHHG ở địa phƣơng. B. NỘI DUNG I. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Khái niệm về chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình Theo Từ điển bách khoa Việt Nam năm 2000: Chính sách là những chuẩn tắc cụ thể để thực hiện đƣờng lối nhiệm vụ, đƣợc thực hiện trong một thời gian nhất định trên một lĩnh vực nào đó.

Chính sách DS-KHHG là những chủ trƣơng, biện pháp, hƣớng dẫn, qui định của ảng và Nhà nƣớc nhằm làm thay đổi xu hƣớng dân số và thực hiện KHHG theo mục đích, mục tiêu đề ra.

Pháp luật về DS-KHHG là một trong những hình thức đặc biệt của chính

sách DS-KHHG .

2. Phân loại chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình - Xét về phƣơng thức tác động, có chính sách trực tiếp và chính sách gián tiếp. Những chủ trƣơng, biện pháp, hƣớng dẫn đƣợc ban hành nhằm tác động trực tiếp đến qui mô, cơ cấu, phân bổ dân số hoặc quá trình sinh, tử, di dân đƣợc hiểu là chính sách trực tiếp về dân số. Các chính sách tác động đến quá trình, kết quả phát triển KT-XH lại có tác động đến qui mô, cơ cấu, phân bổ và chất lƣợng dân số hoặc quá trình sinh, tử, di dân đƣợc hiểu là các chính sách gián tiếp về dân số.

- Xét về hƣớng tác động, có các chính sách khuyến khích và chính sách không khuyến khích. Các chính sách nhằm khuyến khích, động viên cá nhân, tổ chức, cộng đồng thực hiện một số hành vi thực hiện mục tiêu chính sách DS- KHHG đƣợc hiểu là các chính sách khuyến khích. Ngƣợc lại, các chính sách nhằm hạn chế, ngăn cấm cá nhân, tổ chức, cộng đồng thực hiện một số hành vi nào đó về DS-KHHG đƣợc gọi là chính sách không khuyến khích.

- Xét về đối tƣợng tác động cụ thể của chính sách, có chính sách về qui mô, cơ cấu, chất lƣợng và phân bổ dân số; chính sách đối với ngƣời thực hiện KHHG ; chính sách đối với ngƣời, tổ chức làm công tác DS-KHHG …

25

3. Nguyên tắc của chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình - Bảo vệ quyền lợi và lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá nhân. - Thống nhất trong nhận thức và hành động của toàn xã hội. - Kết hợp giữa pháp luật và tuyên truyền giáo dục. - Kết hợp giữa biện pháp vĩ mô và biện pháp vi mô.

4 Quan điểm của chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của ảng đã cụ thể các quan điểm của

Chính sách DS-KHHG nhƣ sau:

1/. Công tác DS-KHHG là một bộ phận quan trọng của chiến lƣợc phát triển đất nƣớc, là một trong những vấn đề KT-XH hàng đầu của nƣớc ta, là một yếu tố cơ bản để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của từng ngƣời, từng gia đình và của toàn xã hội.

2/. Giải pháp cơ bản để thực hiện công tác DS-KHHG là vận động, tuyên truyền và giáo dục, gắn liền với đƣa dịch vụ KHHG đến tận ngƣời dân, có chính sách mang lại lợi ích trực tiếp cho ngƣời chấp nhận gia đình ít con, tạo động lực thúc đẩy phong trào quần chúng nhân dân thực hiện KHHG .

3/. ầu tƣ cho công tác DS-KHHG là đầu tƣ mang lại hiệu quả kinh tế trực tiếp rất cao. Nhà nƣớc cần tăng mức chi ngân sách cho công tác DS-KHHG , đồng thời động viên sự đóng góp của cộng đồng và tranh thủ sự viện trợ của quốc tế.

4/. Huy động lực lƣợng của toàn xã hội tham gia công tác DS-KHHG , đồng thời phải có bộ máy chuyên trách đủ mạnh để quản lý theo chƣơng trình mục tiêu, bảo đảm cho các nguồn lực nói trên đƣợc sử dụng có hiệu quả và đến tận ngƣời dân. 5/. ể đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian tƣơng đối ngắn, điều có ý nghĩa quyết định là ảng và chính quyền các cấp phải lãnh đạo và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG theo chƣơng trình.

Năm quan điểm cơ bản nêu trên đã xác định rõ ý nghĩa, vị trí các giải pháp cơ bản và chính sách đầu tƣ; huy động lực lƣợng tham gia, cơ chế quản lý và lãnh đạo, chỉ đạo công tác DS-KHHG của ảng và Nhà nƣớc ta.

II. MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ

1. Mục tiêu và giải pháp của Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của

Đảng về chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình

1.1 Mục tiêu Mục tiêu tổng quát: Thực hiện gia đình ít con, khoẻ mạnh, tạo điều kiện để có

1.2 Các giải pháp đến năm 2000 1/. Sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công tác dân số-kế hoạch hoá

26

cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Mục tiêu cụ thể: Mỗi gia đình chỉ có một hoặc hai con, để tới năm 2015 bình quân trong toàn xã hội mỗi gia đình (một cặp vợ chồng) có 2 con, tiến tới ổn định quy mô dân số từ giữa thế kỷ XXI. Tập trung mọi nỗ lực nhằm tạo chuyển biến rõ rệt ngay trong thập kỷ 90 này. gia đình. Công tác DS-KHHG phải là một nội dung trọng tâm trong chƣơng trình hoạt động cụ thể của các cấp uỷ đảng, các cơ quan nhà nƣớc, đoàn thể nhân dân và các tổ chức xã hội, là trách nhiệm của mỗi gia đình. Có những chính sách, giải pháp mạnh mẽ, đƣợc thể chế hoá thành các văn bản pháp quy. 2/.Kinh phí cho công tác dân số-kế hoạch hoá gia đình Bảo đảm đủ kinh phí cho công tác DS-KHHG theo kế hoạch do Chính phủ quyết định. Thực hiện phƣơng thức quản lý các nguồn kinh phí theo CTMT, bảo đảm phân bổ và sử dụng có hiệu quả.

3/. Hệ thống tổ chức làm công tác dân số-kế hoạch hoá gia đình Kiện toàn Uỷ ban DS-KHHG các cấp từ trung ƣơng đến cơ sở. Cơ quan thƣờng trực của Uỷ ban DS-KHHG các cấp đƣợc bố trí đủ cán bộ chuyên trách có năng lực, gắn chặt với các ngành, các cấp trong việc quản lý và điều phối việc thực hiện chƣơng trình DS-KHHG . Hệ thống làm công tác DS-KHHG phải đƣợc bố trí đến tận thôn, xóm, bản, làng, phố phƣờng để đƣa công tác truyền thông DS-KHHG và việc cung cấp các dịch vụ KHHG đến tận ngƣời dân. 4/.Công tác thông tin, giáo dục, tuyên truyền Tăng cƣờng công tác thông tin về dân số, tuyên truyền rộng rãi các chủ trƣơng và biện pháp kế hoạch hoá gia đình, thực hiện giáo dục dân số với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng, có sự tham gia của toàn xã hội, mở rộng đến các vùng, các đối tƣợng, nhất là vùng nông thôn và đối với lớp trẻ, nhằm làm cho mọi ngƣời, trƣớc hết là lớp trẻ, chuyển biến sâu sắc nhận thức, hiểu rõ sự cần thiết và lợi ích của kế hoạch hoá gia đình, chấp nhận gia đình ít con. 5/.Dịch vụ kế hoạch hoá gia đình Cung cấp đầy đủ, kịp thời dụng cụ, phƣơng tiện theo yêu cầu của ngƣời sử dụng. Từng bƣớc đa dạng hoá các BPTT, bảo đảm chất lƣợng, hiệu quả, an toàn và thuận tiện. ặc biệt tăng tỉ lệ nam giới chấp nhận và sử dụng các biện pháp KHHG . Củng cố và phát triển màng lƣới dịch vụ KHHG thông qua hệ thống y tế của nhà nƣớc, song song với việc tăng cƣờng vai trò của cộng đồng để đƣa dịch vụ đến từng gia đình và ngƣời sử dụng, bán rộng rãi các phƣơng tiện, dụng cụ KHHG . Khuyến khích các tổ chức, tập thể và tƣ nhân làm dịch vụ KHHG dƣới sự QLNN của Bộ Y tế. 6/.Một số chính sách và quy định cụ thể cần sớm ban hành Có chính sách khuyến khích về tinh thần và vật chất với những CVC tích cực thực hiện chính sách DS-KHHG . Khuyến khích về tinh thần và thù lao về vật chất cho những ngƣời vận động thực hiện và làm dịch vụ KHHG . Có biện pháp hành chính với những đảng viên, viên chức nhà nƣớc không thi hành chính sách DS-KHHG . Sản xuất và nhập khẩu các phƣơng tiện KHHG tiên tiến. Bảo hộ các mặt hàng KHHG sản xuất trong nƣớc có chất lƣợng cao, khuyến khích xuất khẩu các mặt hàng đó; miễn thuế nhập khẩu đồng thời nghiêm cấm tái xuất các mặt hàng KHHG . Trợ giá đối với các mặt hàng KHHG bán rộng rãi với giá rẻ trên thị trƣờng. Xây dựng cơ chế đầu tƣ, huy động và quản lý có hiệu quả các nguồn lực cho chƣơng trình DS-KHHG . Xây dựng các chính sách cụ thể về bảo vệ và phát triển một số dân tộc ít ngƣời đang có chiều hƣớng suy giảm dân số. Sửa đổi và ban hành một số chính sách KT-XH nhằm hỗ trợ cho công tác DS-KHHG , bao gồm: cải thiện chế độ dinh dƣỡng và CSSK BMTE, giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh, tạo công ăn việc làm, phân bổ dân cƣ hợp lý, xoá nạn mù chữ, nâng cao dân trí, mở rộng các thiết chế văn hoá, phát triển nông thôn, bảo hiểm sức khoẻ và tuổi già... v.v.

2. Mục tiêu và giải pháp của Chiến lƣợc Dân số-Sức khỏe sinh sản Việt

27

Nam giai đoạn 2011- 2020 2.1 Mục tiêu

Mục tiêu tổng quát: Nâng cao chất lƣợng dân số, cải thiện tình trạng SKSS, duy trì mức sinh thấp hợp lý, giải quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số và phân bố dân số, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-H H đất nƣớc.

Mục tiêu cụ thể: (1) Phấn đấu mức độ tăng dân số vào khoảng 1% vào năm 2015 và ổn định ở mức khoảng 1% vào năm 2020; chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) ở mức trung bình cao của thế giới vào năm 2020.

(2) Nâng cao sức khỏe, giảm tỷ lệ bệnh, tật, tử vong ở trẻ em, thu hẹp đáng

kể sự khác biệt đáng kể về các chỉ báo sức khỏe trẻ em giữa các vùng miền.

(3) Nâng cao sức khỏe bà mẹ, thu hẹp đáng kể sự khác biệt về các chỉ báo sức

khỏe bà mẹ giữa các vùng miền.

(4) Kiểm soát tốc độ tăng nhanh tỷ số giới tính khi sinh, đặc biệt tập trung vào các địa phƣơng có tình trạng mất cân bằng trầm trọng về tỷ số giới tính khi sinh.

(5) Duy trì mức sinh thấp hợp lý, đáp ứng đầy đủ nhu cầu KHHG của nhân

dân, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ sinh sản có chất lƣợng.

(6) Giảm mạnh phá thai, cơ bản loại trừ phá thai không an toàn. (7) Giảm nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản, nhiễm khuẩn LTQ TD; chủ động phòng ngừa, phát hiện và điều trị sớm ung thƣ đƣờng sinh sản, chú trọng sàng lọc ung thƣ đƣờng sinh sản của phụ nữ trong độ tuổi từ 30-54.

(8) Cải thiện SKSS của ngƣời chƣa thành niên và thanh niên. (9) Cải thiện SKSS cho các nhóm dân số đặc thù (ngƣời di cƣ, ngƣời khuyết tật, ngƣời nhiễm HIV, ngƣời dân tộc, ngƣời dân thuộc dân tộc có nguy cơ suy thoái về chát lƣợng giống nòi); đap ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc SKSS cho ngƣời là nạn nhân của bạo lực vì lý do giới tính và trong trƣờng hợp thảm họa thiên tai.

(10) Tăng cƣờng CSSK ngƣời cao tuổi. (11) Thúc đầy phân bổ dân số phù hợp với định hƣớng phát triển KT-XH quốc gia; Tăng cƣờng lồng ghép các yếu tố dân số vào hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH ở các cấp, các ngành. Bảng: Các chỉ báo kiểm định mục tiêu Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam Giai đoạn 2011-2020

Chỉ báo

Đơn vị

MT 2015

MT 2020

1.1 1.2 1.3

‰ ‰ ‰

14 19,3 10

11 16 7

1.4

20

50

% so với hiện tại

Tỷ suất chết trẻ em dƣới 1 tuổi Tỷ suất chết trẻ em dƣới 5 tuổi Tỷ suất chết sơ sinh Tỷ lệ các CVC đƣợc tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân

bà mẹ

số

1.5

Tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh

15

50

1.6

% mang thai % số sơ sinh sống

1.7

%

Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh Tỷ lệ SDD trẻ em dƣới 5 tuổi Thể nhẹ cân Thể thấp còi

30 15 26

80 12 23

28

Chỉ báo

Đơn vị

MT 2015

MT 2020

2.1

Tỷ số chết bà mẹ

58,3

52

số ca trên 100.000 trẻ sơ sinh sống %

2.2

96

98

2.3

%

96

98

2.4

%

80

85

Tỷ lệ phụ nữ đẻ đƣợc quản lý thai Tỷ lệ phụ nữ đẻ do cán bộ đƣợc đào tạo đỡ Tỷ lệ Phụ nữ đẻ đƣợc khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ Tỷ lệ chăm sóc ít nhất 1 lần sau đẻ Tỷ số giới tính khi sinh Tổng tỷ suất sinh

2.5 3.1 4.1 4.2 Qui mô dân số (triệu ngƣời) 4.3

% nam/100 nữ con/phụ nữ triệu ngƣời %

%

4.4

85 113 1,9 93 0,93 82,0 70,1 20

4.5

90 115 1,8 98 0,76 83,4 71,9 50

Tỷ số phá thai

27

5

25

Tỷ lệ tăng dân số Tỷ lệ sử dụng BPTT chung hiện đại Tỷ lệ CVC vô sinh đƣợc tiếp cận dịch vụ % tăng so với hiện tại số ca trên 100 trẻ sơ sinh sống % giảm so với hiện tại 15 % giảm so với hiện tại 10

6.1 6.2

30 20

% phụ nữ 30-54 tuổi

20

6.3

50

% phụ nữ trên 40 tuổi 20

6.4

50

% tăng so với hiện tại

20

50

6.5

% tăng so với hiện tại

20

50

6.6

% tăng so với hiện tại

20

50

6.7

% tổng số điểm

≥50

≥75

7.1

% giảm so với hiện tại 20 % giảm so với hiện tại 20

7.2 7.3

50 50

% tăng so với hiện tại

20

8.1

50

Tỷ lệ nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản Tỷ lệ nhiễm khuẩn LTQ TD Tỷ lệ phụ nữ 30-54 tuổi đƣợc sàng lọc ung thƣ cổ tử cung Tỷ lệ phụ nữ > 40 tuổi đƣợc sàng lọc ung thƣ vú Tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi đƣợc khám/phát hiện nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản/nhiễm khuẩn LTQ TD. Tỷ lệ phụ nữ từ 15-49 tuổi đƣợc điều trị nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản/nhiễm khuẩn LTQ TD (trong số khám phát hiện) Tỷ lệ phụ nữ mang thai đƣợc tiếp cận DV chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con Tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS có dịch vụ thân thiện cho VTN-TN Tỷ lệ VTN có thai ngoài y muốn Tỷ lệ VTN phá thai Tỷ lệ các nhóm dân số đặc thù đƣợc tiếp cận dịch vụ chăm sóc SKSS

20

% tăng so với hiện tại

50

8.2

20

Tỷ lệ ngƣời di cƣ đƣợc tiếp cận dịch vụ chăm sóc SKSS Tỷ lệ ngƣời khuyết tật đƣợc tiếp cận dịch % tăng so với hiện tại

50

8.3

29

Chỉ báo

Đơn vị

MT 2015

MT 2020

8.4

% tăng so với hiện tại

20

50

9.1

20

50

% cơ sở y tế tuyến huyện trở lên

9.2

% tăng so với hiện tại

20

50

vụ chăm sóc SKSS. Tỷ lệ nam giới đƣợc tiếp cận dịch vụ chăm sóc SKSS. Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên có điểm cung cấp dịch vụ CSSK cho NCT. Tỷ lệ NCT đƣợc tiếp cận dịch vụ CSSK dựa vào cộng đồng

2.2 Các Giải pháp Thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó lãnh đạo, tổ chức và quản lý là giải pháp tiên quyết. TTC HV và cung cấp dịch vụ DS-SKSS là giải pháp cơ bản. Các giải pháp điều kiện bao gồm: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về DS-SKSS; xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế; tài chính; đào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin tƣ liệu.

1/. Lãnh đạo, tổ chức và quản lý - Tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền. - Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác DS-SKSS các cấp. - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý công tác DS-SKSS 2/. Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi - Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về DS-SKSS, đặc biệt

là chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng GTKS. - Nâng cao hiệu quả thông tin cho lãnh đạo các cấp. - Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả các hoạt động truyền thông. - Tăng cƣờng giáo dục DS-SKSS, SKTD, giới và bình đẳng giới trong và

ngoài nhà trƣờng.

- ổi mới và nâng cao chất lƣợng truyền thông, giáo dục. 3/. Dịch vụ dân số và sức khỏe sinh sản - Kiện toàn mạng lƣới cung cấp dịch vụ DS-SKSS. - Nâng cao chất lƣợng dịch vụ. - Hoàn thiện hệ thống hậu cần PTTT và hàng hóa SKSS. - Mở rộng cung cấp các dịch vụ tƣ vấn và kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân,

sàng lọc trƣớc sinh và sơ sinh.

4/. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách DS- SKSS - Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến DS-SKSS. - Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các chính sách trong lĩnh vực DS-SKSS thích ứng với những thay đổi về quy mô, cơ cấu dân số, phân bố dân cƣ, nâng cao chất lƣợng dân số.

5/. Xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế

30

Huy động sự tham gia của cộng đồng, cá nhân, tổ chức phi chính phủ, tổ chức chính trị- xã hội, xã hội nghề nghiệp, đồng thời khuyến khích sự tham gia của tƣ nhân, các tổ chức trong và ngoài nƣớc vào cung cấp dịch vụ DS-SKSS; tăng cƣờng phối hợp liên ngành và mở rộng hợp tác quốc tế nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu của Chiến lƣợc.

6/. Tài chính

a dạng hóa các nguồn lực tài chính và từng bƣớc tăng mức đầu tƣ cho công tác DS-SKSS. Quản lý và điều phối có hiệu quả nguồn lực tài chính của Nhà nƣớc, bảo đảm sự công bằng và bình đẳng của mọi ngƣời dân trong tiếp cận và lựa chọn dịch vụ DS và SKSS có chất lƣợng.

7/. Đào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin số liệu Chú trọng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ DS-SKSS theo hƣớng chuyên nghiệp hóa; nâng cao năng lực và tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học về DS-SKSS; kiện toàn, đẩy mạnh tin học hoá hệ thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu chuyên ngành DS-SKSS. Tăng cƣờng năng lực giám sát, đánh giá, phân tích và dự báo. III. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ HIỆN HÀNH

1. Quy mô dân số Mục tiêu điều chỉnh quy mô dân số đƣợc xác định cụ thể trong giai đoạn hiện nay là: Duy trì mức sinh thấp hợp lý, đáp ứng đầy đủ nhu cầu KHHG của ngƣời dân, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ sinh sản có chất lƣợng.

+ Chỉ tiêu 1: TFR giảm xuống 1,9 con vào năm 2015 và 1,8 con vào năm 2020. + Chỉ tiêu 2: Quy mô dân số không vƣợt quá 93 triệu ngƣời vào năm 2015 và

98 triệu ngƣời vào năm 2020.

(Mục tiêu 5,Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020) 1.1 Thực hiện KHHGĐ - KHHG là biện pháp chủ yếu để điều chỉnh mức sinh góp phần bảo đảm

cuộc sống no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc” (Khoản 1 Điều 9 PLDS).

- Mỗi cặp vợ chồng nên sinh 2 con. - "Bảo đảm các điều kiện để cá nhân, CVC thực hiện mục tiêu chính sách dân số; phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ hai mƣơi hai tuổi đến ba mƣơi lăm tuổi; lựa chọn khoảng cách giữa các lần sinh từ ba năm đến năm năm; sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp điều kiện kinh tế, sức khoẻ, tâm lý và các điều kiện khác của mỗi cá nhân, cặp vợ chồng" (Khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Dân số).

- Nghiêm cấm hành vi cản trở, cƣỡng bức việc thực hiện KHHG (trích Điều

4 Nghị định số 104/2003/NĐ-CP)

- Cán bộ, ảng viên phải gƣơng mẫu thực hiện KHHG . ảng viên sinh con thứ 3 bị khiển trách ảng, sinh con thứ 4 bị cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ, sinh con thứ 5 trở lên thì bị khai trừ đảng (Quyết định số 09-QĐ/TW ngày 15- 10-2007 của Bộ Chính trị khóa X về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm chính sách DS- KHHGĐ).

1.2 Giảm phá thai Giảm phá thai nhằm bảo vệ sức khoẻ phụ nữ. Giảm phá thai trƣớc hết là thông qua việc sử dụng BPTT hiệu quả. Trong trƣờng hợp phải phá thai thì phải đƣợc phá thai an toàn và trong mọi hoàn cảnh, phụ nữ cần đƣợc tiếp cận với dịch vụ có chất lƣợng để quản lý các biến chứng phá thai.

Giảm tỷ lệ phá thai, cơ bản loại trừ phá thai không an toàn (Mục tiêu 6,Chiến

31

lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020)

1.3 Khuyến khích sử dụng biện pháp tránh thai Khuyến khích sử dụng BPTT để ngăn chặn có thai ngoài ý muốn nhằm chủ động về thời gian sinh con, số con sinh và khoảng cách giữa các lần sinh phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, giảm phá thai.

Khuyến khích về tinh thần và thù lao về vật chất cho những ngƣời vận động

và làm dịch vụ KHHG (trích khoản 6 Mục C phần II NQTW4).

1.4 Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để đáp

ứng nhu cầu dịch vụ KHHGĐ.

Nâng cao chất lƣợng dịch vụ DS-SKSS; tổ chức cung cấp các dịch vụ sàng lọc bệnh, tật trƣớc sinh và sơ sinh; tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ SKSS/ KHHG , đặc biệt là các gói dịch vụ thiết yếu, đảm bảo quyền sinh sản và đáp ứng nguyện vọng của mọi đối tƣợng, tiến tới xóa bỏ cách biệt giữa các vùng, miền, các nhóm dân cƣ (Giải pháp dịch vụ DS-SKSS, Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020).

- Tăng cƣờng tính sẵn có, khả năng tiếp cận, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu PTTT ngày càng cao về số lƣợng và chất lƣợng, hƣớng tới sự công bằng trong dịch vụ DS-KHHG , phù hợp với khả năng tự chi trả, đặc điểm KT-XH của các vùng miền và sự phát triển KT-XH chung của đất nƣớc (Đề án Tiếp thị xã hội PTTT giai đoạn 2011-2020).

- Mở rộng và nâng cao chất lƣợng phục vụ của mạng lƣới dịch vụ KHHG .

Tổ chức các hình thức cung cấp dịch vụ KHHG phù hợp.

- áp ứng đầy đủ, kịp thời, an toàn và thuận tiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình có chất lƣợng cho các đối tƣợng sử dụng; trên cơ sở bảo đảm hậu cần, mở rộng mạng lƣới và đa dạng hóa các hình thức cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu sử dụng của các nhóm đối tƣợng, chú trọngđối tƣợng ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và các nhóm đối tƣợng khó tiếp cận (Dự án đảm bảo hậu cần và cung ướng PTTT, Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ).

- ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định; ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển (Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015).

- Tiếp tục thực hiện tiếp thị xã hội đối với các loại PTTT (bao cao su, viên uống tránh thai) cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng để tránh thai và phòng, chống HIV/AIDS thông qua hệ thống TTXH (Đề án Tiếp thị xã hội PTTT giai đoạn 2011-2020).

2. Cơ cấu dân số Nhà nƣớc điều chỉnh cơ cấu dân số nhằm bảo đảm cơ cấu dân số hợp lý về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, ngành nghề và các đặc trƣng khác; bảo vệ và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát triển (Khoản 1 Điều 13 PLDS).

2.1 Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh

Nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi dƣới mọi hình thức (Khoản

32

2 Điều 7 PLDS).

Các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi bị nghiêm cấm, bao gồm: Tuyên truyền, phổ biến phƣơng pháp tạo giới tính thai nhi dƣới các hình thức: Tổ chức nói chuyện, viết, dịch, nhân bản các loại sách, báo, tài liệu, tranh ảnh, ghi hình, ghi âm; tàng trữ, lƣu truyền tài liệu, phƣơng tiện và các hình thức tuyên truyền, phổ biến khác về phƣơng pháp tạo giới tính thai nhi; Chẩn đoán để lựa chọn giới tính thai nhi bằng các biện pháp: Xác định qua triệu chứng, bắt mạch; xét nghiệm máu, gen, nƣớc ối, tế bào; siêu âm...; Loại bỏ thai nhi vì lý do lựa chọn giới tính bằng các biện pháp phá thai, cung cấp, sử dụng các loại hóa chất, thuốc và các biện pháp khác (Điều 10 NĐ104).

Giảm mạnh tốc độ tăng tỷ số GTKS, đặc biệt tập trung vào các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng có tình trạng mất cân bằng nghiêm trọng về tỷ số GTKS, tiến tới đƣa tỷ số này trở lại mức 103-106 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái sau năm 2020(Mục tiêu 4,Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020)

Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật vềDS-SKSS, đặc biệt là chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng GTKS (Giải pháp truyền thông giáo dục,Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020)

2.2 Phát huy lợi thế của giai đoạn cơ cấu dân số vàngđể hội nhập và phát

triển

- Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, tạo ra và tìm kiếm nhiều việc làm có thu nhập cao, cả ở trong và ngoài nƣớc, hạn chế tiêu dùng xa xỉ, nâng cao tiết kiệm, thúc đẩy đầu tƣ.

- Ðầu tƣ ngân sách nhà nƣớc cho đào tạo - Nâng cao tỷ lệ tham gia hoạt động kinh tế của phụ nữ thúc đẩy tăng trƣởng

kinh tế và bình đẳng giới.

2.3 Thích ứng với giai đoạn già hóa dân số, bảo đảm an sinh xã hội cho

người cao tuổi

Tăng cƣờng chăm sóc sức khỏe NCT (Mục tiêu 4,Chiến lược DS-SKSS Việt

Nam giai đoạn 2011-2020).

- a dạng hóa điều kiện chăm sóc NCT. Xây dựng các mô hình chăm sóc

NCT tại gia đình và cộng đồng để chăm sóc NCT.

- Bảo đảm an sinh xã hội cho NCT. Tạo dựng môi trƣờng thân thiên, gần gũi

với NCT.

- Phát huy vai trò và kinh nghiệm của NCT,Tăng cƣờng sự tham gia của NCT trong các hoạt động xã hội: Việc làm cho NCT sau khi nghỉ hƣu; các hoạt động xã hội và từ thiện; các dịch vụ tƣ vấn; nghề truyền thống;Thành lập và duy trì hoạt động CLB “Ngƣời cao tuổi giúp ngƣời cao tuổi”. Nêu gƣơng NCT đóng góp vào phát triển cộng đồng.

- Biểu dƣơng và khuyến khích điển hình tiêu biểu NCT trong tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách DS-KHHG ; phát triển kinh tế, xây dựng gia đình hạnh phúc.

33

3. Nâng cao chất lƣợng dân số Nâng cao CLDS, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu CNH-H H, góp phần vào sự phát triển nhanh và bền vững của đất nƣớc (trích Điều 1 QĐ147/2000/QĐ-TTg).

Nâng cao CLDS về thể chất, trí tuệ và tinh thần. Phấn đấu đạt chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) ở mức trung bình tiên tiến của thế giới vào năm 2010 (Điểm b Khoản 2 Điều 1 QĐ147/2000/QĐ-TTg).

Biện pháp nâng cao CLDS gồm: Bảo đảm quyền cơ bản của con ngƣời; quyền phát triển đầy đủ, bình đẳng về thể chất, trí tuệ, tinh thần; hỗ trợ nâng cao những chỉ số cơ bản về chiều cao, cân nặng, sức bền; tăng tuổi thọ bình quân; nâng cao trình độ học vấn và tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời… a dạng hóa các loại hình cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng, đặc biệt về giáo dục, y tế để cải thiện chất lƣợng sống và nâng cao chất lƣợng dân số…. (Điều 21 PLDS).

Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, thanh thiếu niên và ngƣời cao tuổi. Nâng cao năng lực, hƣớng dẫn tổ chức, phát động các phong trào rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh và cải thiện môi trƣờng sống tại cộng đồng (trích Khoản 6 Mục C Phần II Nghị quyết số 47-NQ/TW).

Cải thiện SKSS cho các nhóm dân số đặc thù (ngƣời di cƣ, ngƣời khuyết tật, ngƣời nhiễm HIV, ngƣời dân thuộc dân tộc có nguy cơ suy thoái về chất lƣợng giống nòi); đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc SKSS cho ngƣời là nạn nhân của bạo lực vì lý do giới tính và trong trƣờng hợp thảm họa, thiên tai(Mục tiêu 10,Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020).

3.1 Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân Tƣ vấn và khám sức khỏe cho nam, nữ chuẩn bị kết hôn, đặc biệt là ngƣời chƣa thành niên và thanh niên để phát hiện, phòng ngừa và hƣớng dẫn điều trị các bệnh lý có nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khỏe khi kết hôn, mang thai, sinh đẻ, nuôi con bằng sữa mẹ, các nguy cơ sinh con bị bệnh, tật bẩm sinh, góp phần bảo đảm hôn nhân bền vững và nâng cao chất lƣợng giống nòi (Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế).

- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tƣ vấn trực tiếp tại cộng đồng; truyền thông qua hệ thống truyền thanh xã, đài phát thanh truyền hình tỉnh, huyện; tƣ vấn tại các Trung tâm tƣ vấn; giáo dục đồng đẳng, cung cấp các sản phẩm, tài liệu tuyên truyền về các BPTT, chăm sóc SKSS VTN-TN; phòng chống, điều trị vô sinh; làm mẹ an toàn; trách nhiệm làm cha mẹ; nuôi con khỏe, dạy con ngoan.

- Tổ chức và duy trì hoạt động câu lạc bộ tiền hôn nhân tại các xã; xây dựng góc truyền thông cung cấp kiến thức về DS-SKSS/KHHG nói chung, nhấn mạnh SKSS VTN-TN tại các trƣờng phổ thông cơ sở và phổ thông trung học; cung cấp thông tin cho nam nữ thanh niên tại nơi đăng ký kết hôn.

- Tập huấn kỹ năng truyền thông, kiến thức và kỹ năng thực hiện các hoạt động cho chủ nhiệm câu lạc bộ, cán bộ cấp xã, huyện, tỉnh; tập huấn kỹ thuật khám sức khoẻ, xét nghiệm cơ bản cho cán bộ y tế.

- Tổ chức khám sức khỏe và hƣớng dẫn điều trị cho ngƣời chƣa thành niên và thanh niên; tiến hành một số xét nghiệm cơ bản nhƣ viêm gan B, HIV, thử thai sớm, bệnh LTQ TD, vô sinh, bảo vệ sức khỏe bào thai.

3.2 Giảm bệnh tật và tử vong trẻ em, Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm

34

sinh thực hiện sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh

- Tập huấn kỹ thuật siêu âm chẩn đoán cho bác sỹ tuyến tỉnh, huyện để triển khai sàng lọc dị tật bẩm sinh; tập huấn kỹ thuật viên lấy mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh tuyến tỉnh, huyện và xã. Tập trung tập huấn để mở rộng địa bàn SLTS, SLSS.

- Bảo đảm dụng cụ, vật tƣ thiết yếu, phƣơng tiện, quản lý đối tƣợng và đào tạo kỹ thuật cho cán bộ của các Trung tâm khu vực để thực hiện có chất lƣợng dịch vụ SLTS, SLSS.

- Tập huấn kỹ năng tuyên truyền về SLTS, SLSS tại cộng đồng cho cán bộ

tuyên truyền của tỉnh (CTMT quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015).

3.3 Nâng cao chất lượng dân số của một số dân tộc thiểu số, giảm thiểu tảo

hôn và hôn nhân cận huyết thống

Tiếp tục duy trì và mở rộng mô hình làm “giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống” nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành về phòng ngừa tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống thông qua tƣ vấn và khám sức khoẻ cho VTN-TN, nam, nữ chuẩn bị kết hôn nhằm giảm tỷ lệ trẻ em sinh ra bị khuyết tật, dị tật góp phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng giống nòi.

- Tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, đài truyền thanh xã; tổ chức hội nghị, hội thảo, nói chuyện chuyên đề với các nhóm đối tƣợng; cung cấp các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền về luật hôn nhân và gia đình, nguy cơ, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Tổ chức đƣa các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình và nội dung chăm sóc SKSS, sức khỏe bà mẹ, trẻ em...vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, ấp, bản, làng, tiêu chuẩn gia đình văn hóa.

- Thành lập các điểm truyền thông, tƣ vấn và tổ chức các nhóm sinh hoạt (ƣu tiên thí điểm tại một số trƣờng nội trú của tỉnh, huyện); lồng ghép nội dung tuyên truyền vào các hoạt động văn hóa xã hội của cộng đồng, vào các hoạt động thƣờng xuyên của chính quyền, đoàn thể trong xã.

- Hỗ trợ hoạt động tƣ pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tƣ vấn cho các đối tƣợng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn.

- Hỗ trợ, cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , SKSS ngƣời chƣa thành niên, thanh niên, sức khoẻ BMTE tại xã (Chương trình mục tiêu quốc gia DS- KHHGĐ giai đoạn 2012-2015).

3.4 Tư vấn vấn và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng - Cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần cho NCT nhằm góp phần phát huy

và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của NCT.

- Tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng; tập huấn kỹ năng tƣ

vấn và chăm sóc NCT; Biên tập, nhân bản, cung cấp các sản phẩm truyền thông.

- Xây dựng và duy trì hoạt động mạng lƣới tình nguyện viên hỗ trợ chăm sóc

ngƣời cao tuổi.

- Lồng ghép, hỗ trợ các hoạt động chăm sóc ngƣời cao tuổi (Chương trình

mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015).

35

3.5 Nâng cao chất lượng dân số ở cộng đồng - Tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, đài truyền thanh xã; tổ chức hội nghị, hội thảo, nói chuyện chuyên đề với các nhóm đối tƣợng; cung cấp

các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền về luật hôn nhân và gia đình, nguy cơ, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Tổ chức đƣa các quy định của Luật hôn nhân và gia đình và nội dung chăm sóc SKSS, sức khỏe bà mẹ, trẻ em...vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, ấp, bản, làng, tiêu chuẩn gia đình văn hóa.

- Thành lập các điểm truyền thông, tƣ vấn và tổ chức các nhóm sinh hoạt tại địa bàn xã, bao gồm cả các trƣờng nội trú của tỉnh, huyện; lồng ghép nội dung tuyên truyền vào các hoạt động văn hóa xã hội của cộng đồng, vào các hoạt động thƣờng xuyên của chính quyền, đoàn thể trong xã.

- Hỗ trợ hoạt động tƣ pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tƣ vấn cho các đối tƣợng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn.

- Hỗ trợ, cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , SKSS vị thành niên, thanh niên, sức khoẻ bà mẹ trẻ em tại xã (Chương trình mục tiêu quốc gia DS- KHHGĐ giai đoạn 2012-2015)

4. Phân bổ dân cƣ hợp lý Công dân có quyền tự do đi lại và cƣ trú ở trong nƣớc, có quyền ra nƣớc

ngoài và từ nƣớc ngoài về nƣớc theo quy định của pháp luật (Điều 68 Hiến pháp).

Công dân có quyền “Lựa chọn nơi cƣ trú phù hợp với quy định của pháp luật” và có nghĩa vụ “Tôn trọng lợi ích của Nhà nƣớc, xã hội, cộng đồng trong việc điều chỉnh quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cƣ, nâng cao CLDS” (trích Điều 4 PLDS).

Nghiêm cấm “Di cƣ và cƣ trú trái pháp luật” (Khoản 4 Điều 7 PLDS). Phân bố dân cƣ hợp lý theo nguyên tắc: Bảo đảm quyền di cƣ và cƣ trú của nhân dân đến những nơi phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của cá nhân, gia đình để phát huy sự năng động sáng tạo của mình; Phát triển KT-XH, tạo việc làm ở địa bàn dân đang cƣ trú nhằm giảm động lực di dân đi nơi khác; Thực hiện di dân có tổ chức, theo kế hoạch, chƣơng trình, dự án và Quản lý dân cƣ và hạn chế di cƣ tự phát.

C. CÂU HỎI ÔN TẬP

Anh/chị hãy nêu và phân tích 1. Mục tiêu của Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của ảng về chính sách

dân số-kế hoạch hóa gia đình.

2. Giải pháp của Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của ảng về chính sách

dân số-kế hoạch hóa gia đình.

3. Mục tiêu của Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020. 4. Giải pháp của Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020. 5. Các chính sách DS-KHHG hiện hành. 6. Trên cơ sở liên hệ thực tế địa phƣơng, Anh/Chị có ý kiến đánh giá nhƣ thế

nào về tình hình thực hiện chính sách DS-KHHG ở địa phƣơng mình.

36

D. LƢỢNG GIÁ

1. Anh/Chị hãy bổ sung những quan điểm của chính sách DS-KHHG 1/……. 2/. Giải pháp lợi ích trực tiếp cho ngƣời chấp nhận gia đình ít con, tạo động

lực thúc đẩy phong trào quần chúng nhân dân thực hiện KHHG .

3/. ầu tƣ cho công tác DS-KHHG là đầu tƣ mang lại hiệu quả kinh tế trực tiếp rất cao. Nhà nƣớc cần tăng mức chi ngân sách cho công tác DS-KHHG , đồng thời động viên sự đóng góp của cộng đồng và tranh thủ sự viện trợ của quốc tế.

4/. …………. 5/. ể đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian tƣơng đối ngắn, điều có ý nghĩa quyết định là ảng và chính quyền các cấp phải lãnh đạo và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG theo chƣơng trình.

2. Bố sung những nội dung cụ thể của giải pháp truyền thông giáo dục

chuyển đổi hành vi của Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

37

1./ Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật. 2/……… 3/. Nâng cao hiệu quả thông tin cho lãnh đạo các cấp. 4/. …………. 5/………. 5/. ổi mới và nâng cao chất lƣợng truyền thông giáo dục. 3. Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020 có nêu lên hệ thống giải pháp bao gồm: Giải pháp tiên quyết, giải pháp cơ bản và giải pháp điều kiện. Hãy nêu đâu là giải pháp cơ bản trong các giải pháp dƣới đây: 1/. lãnh đạo, tổ chức và quản lý là giải pháp tiên quyết. 2/. Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi. 3/. Cung cấp dịch vụ DS và SKSS. 4/. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về DS và SKSS; 5/. Xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế. 6/. Tài chính. 7/. ào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin tƣ liệu.

BÀI 3 LẬP KẾ HOẠCH CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

(Thời lƣợng: 06 tiết. 02 tiết lý thuyết; 04 tiết thực hành)

A. MỤC TIÊU: 1. Trình bày đƣợc khái niệm và tầm quan trọng của kế hoạch, lập kế hoạch. 2. Trình bày đƣợc các nguyên tắc lập kế hoạch. 3. Trình bày đƣợc các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp. 4. Thực hành kỹ năng lập kế hoạch công tác năm, quý, tháng. B. NỘI DUNG I. TỔNG QUAN VỀ LẬP KẾ HOẠCH

1. Khái niệm về kế hoạch Lập kế hoạch là một quá trình các nhà quản lý phải dự đoán đƣợc những gì sẽ xẩy ra trong tƣơng lai, những vấn đề cần đƣợc ƣu tiên giải quyết và quyết định sẽ phải thực hiện những gì và bằng công cụ nào để đạt đƣợc kết quả mong muốn. Nói cách khác, lập kế hoạch là việc xác định các quyết định để trả lời những câu hỏi: Phải làm gì? Làm nhƣ thế nào? Bằng phƣơng tiện gì? Vào lúc nào? Ở đâu? Ai sẽ làm những việc đó và kết quả sẽ ra sao? 2. Vai trò của kế hoạch Xây dựng kế hoạch là chức năng trung tâm, chủ đạo trong hệ thống chức năng QLNN nói chung và QLNN về DS-KHHG nói riêng; là sự mở đầu của quá trình quản lý, đồng thời là một biện pháp hữu hiệu của quản lý. Nhờ có kế hoạch mà hoạt động của toàn bộ hệ thống cơ quan QLNN về DS-KHHG cũng nhƣ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác này đƣợc tiến hành thống nhất và hƣớng vào mục đích chung.

Kế hoạch còn là căn cứ cho các hoạt động tổ chức, điều hành, giám sát và đánh giá kết quả, hiệu quả QLNN về DS-KHHG nói riêng, công tác DS-KHHG nói chung.

- Kế hoạch là phƣơng tiện để xác định các mục tiêu quản lý đúng đắn, phù

hợp của chủ thể quản lý.

- Sử dụng kế hoạch để tổ chức, phối hợp, động viên và định hƣớng hoạt động

cho các đối tƣợng quản lý vào việc thực hiện mục tiêu xác định.

- Kế hoạch là phƣơng tiện đo lƣờng, đánh giá kết quả, hiệu quả quá trình

quản lý trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

3. Tầm quan trọng của lập kế hoạch - Lập kế hoạch giúp cho các nhà quản lý thấy rõ đƣợc những hoạt động cần

thiết, các công việc cụ thể cần phải tiến hành để đạt đƣợc kết quả dự kiến.

- Lập kế hoạch tốt sẽ đảm bảo thực hiện mục tiêu một cách nhất quán, sẽ cho phép lựa chọn các hoạt động hợp lý, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả của các hoạt động theo một trật tự và đồng bộ.

38

- Lập kế hoạch tốt sẽ sử dụng một cách có hiệu quả nguồn nhân lực, vật lực, tài chính cũng nhƣ tiết kiệm thời gian và là một công cụ hữu hiệu để thực hiện tốt

các chức năng điều hành, điều phối, theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, đánh giá và quản lý tài chính.

4. Các loại kế hoạch 4.1 Chính sách: Nhằm đƣa ra những định hƣớng cơ bản, mang tính chiến lƣợc về mục tiêu và giải pháp để thực hiện trong một thời gian dài nhất định, trên những lĩnh vực hoặc những vấn đề cụ thể nào đó.

ƣờng lối, chính sách DS-KHHG mang tính chiến lƣợc lâu dài nhƣ: Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/01/1993- Hội nghị lần thứ tƣ BCHTƢ ảng khoá VII về chính sách DS-KHHG ban hành đã định ra đƣờng lối nhằm giải quyết cơ bản vấn đề dân số, tiến tới ổn định quy mô dân số của nƣớc ta; Nghị quyết số 47- NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách DS-KHHG .

Chính sách DS-KHHG còn là những quy định cụ thể nhƣ CTMT quốc gia DS-KHHG qua các gia đoạn, các quyết định, thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện …. nhƣ: Thông tƣ liên tịch số 32/2008/TTLT-BTC-BYT, ngày 17 tháng 4 năm 2008 giữa Bộ Tài chính và Bộ Y tế hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2006-2010. Thông tƣ liên tịch số 233/2009/TTLT-BTC-BYT ngày 9/12/2009 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Y tế về hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện ề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020.

4.2 Chiến lƣợc(kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực) Nhằm định hƣớng mục tiêu cho thời kỳ chiến lƣợc, định hƣớng các giải pháp bao quát, toàn diện để tạo đƣợc động lực phát triển chủ yếu. Chiến lƣợc không chỉ hạn chế ở nhiệm vụ xác định đƣờng lối phát triển, mà còn vạch ra phƣơng hƣớng, các biện pháp cần thiết để thực hiện có hiệu quả đƣờng lối đó.

Chiến lƣợc DS-KHHG , DS-SKSS là loại kế hoạch định hƣớng dài hạn (thƣờng là 10 năm), trong đó bao gồm các nội dung chủ yếu: hệ thống các quan điểm cơ bản, các mục tiêu dài hạn và các giải pháp chủ yếu về DS-KHHG , DS- SKSS.

4.3 Quy hoạch(kế hoạch phát triển vùng, lãnh thổ) Nhằm xác định những mục tiêu, định hƣớng phát triển KT-XH theo vùng lãnh thổ, bằng việc chú trọng tới những yếu tố vùng (hạ tầng cơ sở, nguồn lực sản xuất, thế mạnh kinh tế...) để phát huy đến mức cao nhất khả năng phát triển của mỗi vùng theo hƣớng chuyên môn hoá.

ề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020 đƣợc phê duyệt tại Quyết định 52/2009/Q -TTg ngày 9/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ là một loại kế hoạch mang tính quy hoạch chiến lƣợc nhằm kiểm soát, giải quyết những vấn đề cơ bản về dân số và tiến tới ổn định quy mô dân số tại các vùng biển, đảo và ven biển phù hợp với Chiến lƣợc biển Việt Nam đến năm 2020.

39

4.4 Kế hoạch dài hạn và trung hạn Nhằm xác định những mục tiêu phát triển KT-XH trong khoảng thời gian thích hợp, đề ra phƣơng hƣớng phát triển, chỉ tiêu chủ yếu, bố trí cơ cấu kinh tế và những giải pháp của kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch dài hạn tập trung vào vấn đề cơ bản ở tầm kinh tế quốc dân nhƣ: phát triển khoa học và tiến bộ kỹ thuật, phân bố lực

lƣợng sản xuất, khai thác nguồn tài nguyên mới, những thay đổi về xã hội, về chất lƣợng cuộc sống.

Kế hoạch dài hạn thƣờng tập trung vào một số mục tiêu chính và đƣa ra những hƣớng đi chiến lƣợc. Những định hƣớng này sẽ có ảnh hƣởng trực tiếp đến tính chất của những mục tiêu trung hạn và ngắn hạn.

Kế hoạch trung hạn về DS-KHHG thƣờng là 5 năm. 4.5 Chƣơng trình mục tiêu: Nhằm giải quyết dứt điểm một hoặc một số mục tiêu quan trọng, có tính chất liên ngành và đang là cản trở đến việc thực hiện mục tiêu chung của cấp quản lý.

4.6 Dự án: Nhằm chi tiết hoá và cụ thể hoá các giải pháp, các hoạt động trong một phạm vi xác định và việc tổ chức thực hiện chúng trong một thời gian xác định.

Dự án về DS-KHHG là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau, nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của CTMT DS-KHHG , đƣợc thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và dựa trên những nguồn lực đã xác định.

Trong mỗi dự án, đã xác định mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, hoạt động cụ thể,

cơ chế chính sách và giải pháp thực hiện theo từng năm trong giai đoạn.

4.7 Kế hoạch ngắn hạn(thường là từ 1 đến 2 năm): Nhằm chi tiết hoá và cụ thể hoá kế hoạch dài hạn và trung hạn với các mục tiêu, các hoạt động đƣợc xây dựng cụ thể và kết quả đạt đƣợc.

Kế hoạch hàng năm về DS-KHHG là bộ phận cấu thành của kế hoạch 5 năm về DS-KHHG , đảm bảo sự thực hiện tuần tự các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm đã đề ra. Nội dung của kế hoạch năm DS-KHHG bao gồm các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của cả nƣớc, đƣợc cụ thể và giao cho từng địa phƣơng; các hoạt động chủ yếu, giải pháp thực hiện và nguồn lực đảm bảo cho từng hoạt động của từng cơ quan, địa phƣơng quản lý, thực hiện DS-KHHG .

4.8 Kế hoạch tác nghiệp: Nhằm tập trung vào toàn bộ hay một số nội dung mà chủ thể quản lý quan tâm nhƣ các công việc phải làm, thời gian tiến hành, ngƣời thực hiện, kết quả cụ thể phải đạt đƣợc. 5. Nguyên tắc lập kế hoạch Kế hoạch đƣợc xây dựng và thể hiện bằng nhiều hình thức cụ thể khác nhau, nhƣng đều phải tuân theo những nguyên tắc nhất định nhằm bảo đảm là công cụ quản lý quan trọng và có hiệu lực. Các nguyên tắc cụ thể gồm:

- Mục đích của kế hoạch phải đƣợc xác định rõ ràng. Mục đích hay nhiệm vụ cần giải quyết, mục tiêu hay kết quả mong muốn cần đạt đƣợc, các hoạt động hay các công việc chi tiết cần thực hiện, các nguồn lực cần thiết đã đƣợc bàn bạc thống nhất và dẫn tới lợi ích rõ ràng.

40

- Kế hoạch phải dựa trên cơ sở khoa học và số liệu đáng tin cậy. Kế hoạch phải dựa vào quy luật vận động của vấn đề để xác định mục tiêu; dựa vào phƣơng pháp phân tích vấn đề, xác định nguyên nhân, đánh giá tác động theo phƣơng pháp luận khoa học; dựa vào tình hình thực tế và dự báo đáng tin cậy. Sử dụng nguồn thông tin, số liệu chính xác, tin cậy để đảm bảo tính khoa học và thực tiễn của kế hoạch.

- Kế hoạch đề ra phải đo đếm đƣợc khi triển khai thực hiện. Muốn vậy, kế hoạch phải có chỉ tiêu kế hoạch, chỉ báo kiểm định mục tiêu, đầu ra, hoạt động với phƣơng tiện xác minh, tin cậy để đo đếm đƣợc kết quả đạt đƣợc, sản phẩm, đầu ra của hoạt động.

- Kế hoạch phải có tính khả thi. Kế hoạch phải phù hợp với tình hình thực tế, năng lực thực hiện và khả năng có thể có của nguồn lực. Nếu kế hoạch dựa vào “những mong muốn chủ quan”, không khả thi thì sẽ làm tổn hại đến mục tiêu khác và ảnh hƣởng tới chức năng khác của quản lý.

- Mọi kế hoạch cục bộ phải đƣợc lồng ghép trong kế hoạch tổng thể. Mọi kế hoạch cục bộ của các bộ phận, cấp quản lý phải đƣợc lồng ghép trong kế hoạch tổng thể của chủ thể quản lý. Sự lồng ghép thể hiện ở sự thích ứng với mục đích và nhiệm vụ của vấn đề quản lý, thể hiện trong mối quan hệ ngang và dọc trong hệ thống của chủ thể quản lý và trong sự tác động tƣơng hỗ lẫn nhau giữa các kế hoạch cục bộ.

- Kế hoạch phải linh hoạt. Kế hoạch phải phù hợp với những thay đổi thông thƣờng trong môi trƣờng, phải tƣơng ứng với giả định có thể xẩy ra và có phƣơng án để triển khai theo giả định đó.

- Kế hoạch phải đƣợc công khai. Trong quá trình lập kế hoạch, mọi thông tin cần đƣợc trao đổi kịp thời, cung cấp đầy đủ thông tin cho các cấp quản lý. Nội dung công khai kế hoạch bao gồm về mục tiêu quản lý, chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp, hoạt động, công việc cụ thể, tiến độ, nguồn lực (nhất là nguồn tài chính).

Luật Đầu tư công (điều 51) quy định Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công

trung hạn và hằng năm:

1/. Phù hợp với các mục tiêu phát triển tại chiến lƣợc phát triển KT-XH, kế hoạch phát triển KT-XH 05 năm và hằng năm của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phƣơng và các quy hoạch đã đƣợc phê duyệt.

2/. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tƣ công và thu hút các nguồn vốn đầu tƣ của các thành phần kinh tế khác; bảo đảm cân đối vĩ mô, ƣu tiên an toàn nợ công.

3/. Việc phân bổ vốn đầu tƣ công phải tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tƣ công trong từng giai đoạn đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4/. Ƣu tiên bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ theo mục tiêu và

định hƣớng phát triển của từng thời kỳ.

5/. Bảo đảm công khai, minh bạch và công bằng. 6/. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tƣ, tạo quyền chủ động cho bộ, ngành và địa phƣơng theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ.

7/. Kế hoạch đầu tƣ công hằng năm phải phù hợp với kế hoạch đầu tƣ công

trung hạn đã đƣợc phê duyệt.

41

6. Nhiệm vụ của kế hoạch Một kế hoạch hoàn chỉnh sẽ trả lời những câu hỏi sau đây:

- ể thực hiện một mục tiêu hay nhiệm vụ của chƣơng trình, dự án thì trong

thời gian tới cần đạt đƣợc kết quả gì (xây dựng mục tiêu).

- Nếu đạt đƣợc kết quả thì điều gì có thể xảy ra (xác định xu hướng của mục

tiêu và ảnh hưởng của nó).

- Phải thiết kế đƣợc tất cả các hoạt động cần thiết cho việc thực hiện nhiệm

vụ, mục tiêu (lập danh mục các hoạt động).

- Xem xét hoạt động nào là quan trọng nhất và nếu hoạt động này không thực hiện đƣợc thì kết quả sẽ ra sao, công việc nào là chủ yếu, công việc nào là phụ trợ (phân tích hoạt động).

- Xác định trình tự thực hiện các hoạt động, công việc theo thứ tự ƣu tiên (xác

định thứ tự và mức độ ưu tiên).

- Diễn giải chi tiết các điều kiện để triển khai thực hiện (các điều kiện hỗ trợ). - Xác định ngƣời chịu trách nhiệm chính, những ngƣời tham gia và ngƣời có

liên quan (phân công người thực hiện).

- Xác định khi nào các công việc sẽ đƣợc tiến hành, đƣợc kết thúc và địa

điểm thực hiện (thời gian và địa điểm).

- Xác định chi phí để thực hiện các công việc. 7. Kế hoạch tác nghiệp 7.1 Khái niệm Kế hoạch tác nghiệp bao gồm danh sách các hoạt động, công việc chi tiết để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp với thời gian bắt đầu và thời gian hoàn thành, ngƣời chịu trách nhiệm, nguồn lực cần thiết và kết quả đạt đƣợc.

Kế hoạch tác nghiệp đƣợc xây dựng nhằm tập trung vào những hoạt động đặc biệt với cách thể hiện hợp lý theo từng mục tiêu cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận cho các đối tƣợng quản lý hiểu rõ và triển khai thực hiện trong khoảng thời gian ngắn (thường từ 1 tuần đến 1 năm).

7.2 Vai trò kế hoạch tác nghiệp - Giúp chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý thấy đƣợc hoạt động cần thiết, công việc cụ thể cần phải tiến hành, cách tiến hành, thời gian tiến hành để đạt đƣợc kết quả dự kiến và sẽ tạo ra sự cân đối giữa công việc cụ thể trong hệ thống quản lý.

- Là một công cụ quản lý có giá trị trong việc dẫn dắt đối tƣợng quản lý vào

việc thực hiện mục tiêu hoặc thực hiện một hoạt động cụ thể.

7.3 Các hình thức của kế hoạch tác nghiệp Kế hoạch tác nghiệp đƣợc xây dựng và thể hiện dƣới các hình thức khác nhau tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi tổ chức, đơn vị trong việc dẫn dắt, phối hợp các đối tƣợng quản lý. Có 5 hình thức thể hiện khác nhau, đó là:

- Kế hoạch tác nghiệp đƣợc xây dựng cho toàn bộ nhiệm vụ của một tổ chức, một chƣơng trình hay một dự án mà chủ thể quản lý đƣợc phân công thực hiện trong thời hạn 1 năm và thƣờng gọi là kế hoạch hàng năm.

- Kế hoạch tác nghiệp thể hiện đầy đủ các hoạt động cần phải tiến hành, hoặc

chỉ thể hiện các công việc chi tiết thì gọi là kế hoạch hoạt động.

- Kế hoạch tác nghiệp thể hiện thời gian để thực hiện hoạt động thì gọi là kế

hoạch tiến độ.

- Kế hoạch tác nghiệp thể hiện sự phát triển của các chỉ tiêu thì gọi là kế

42

hoạch phát triển.

- Kế hoạch tác nghiệp thể hiện nhu cầu kinh phí thì gọi là kế hoạch kinh phí

hay dự toán kinh phí.

Một chủ thể quản lý, một tổ chức có thể và nên có nhiều hình thức kế hoạch tác nghiệp riêng rẽ. Mỗi hình thức kế hoạch tác nghiệp sẽ phản ảnh theo mục đích và yêu cầu sử dụng khác nhau của chủ thể quản lý nhằm dẫn dắt đối tƣợng quản lý có hiệu lực. Nhƣng tất cả mọi hình thức kế hoạch tác nghiệp đều phải thể hiện đƣợc của chƣơng trình đã vạch ra.

7.4. Nhiệm vụ của kế hoạch tác nghiệp (Xem mục 6. nhiệm vụ của kế hoạch). 7.5 Các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp Bƣớc 1:Công tác chuẩn bị lập kế hoạch Cần xác định những căn cứ cần thiết cho việc lập kế hoạch: * ịnh hƣớng của cấp trên. - Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG - Các văn bản hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách. - Các văn bản chính sách DS-KHHG của địa phƣơng (nếu có). * Tình hình thực hiện công tác DS-KHHG của địa phƣơng - Số liệu chuyên môn liên qua đến quy mô, cơ cấu, chất lƣợng dân số,

KHHG của địa phƣơng.

Ví dụ: Dân số trung bình, tổng tỷ suất sinh, tỷ lệ sinh thô, tỷ số GTKS, tỷ lệ các CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT, cơ cấu BPTT, số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng, tỷ lệ phụ nữ mang thai đƣợc SLTS, tỷ lệ trẻ sơ sinh đƣợc SLSS……

- Thực trạng công tác DS-KHHG của địa phƣơng. Ví dụ: Tình hình thực hiện các dự án CTMT quốc gia DS-KHHG , thực

trạng quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG ….. * Tình tình phát triển KT-XH của địa phƣơng - Số liệu của địa phƣơng, ví dụ : Tỷ lệ dân tộc thiểu số,tỷ lệ hộ nghèo; số đơn

vị cấp xã, số thôn/bản theo các tiêu chí: dân số, hộ nghèo, dân tộc….

Luật ầu tƣ công (khoản 2, điều 50) quy định căn cứ lập kế hoạch đầu tƣ

công hằng năm bao gồm:

- Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH của quốc gia,

ngành, lĩnh vực, địa phƣơng; kết quả thực hiện kế hoạch đầu tƣ công năm trƣớc;

- Kế hoạch phát triển KT-XH hằng năm; - Kế hoạch đầu tƣ công trung hạn; các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất mới phát

sinh chƣa có trong kế hoạch đầu tƣ công trung hạn;

- Nhu cầu và khả năng cân đối các nguồn lực để đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ

tầng KT-XH trong năm kế hoạch.

Bước 2: Xác định mục đích, mục tiêu; thiết lập nhiệm vụ Xác định mục đích, mục tiêu Xác định mục đích, mục tiêu của kế hoạch là bƣớc đầu tiên và quan trọng để

xây dựng kế hoạch, đòi hỏi phải:

- Phân tích môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài để khẳng định vị

43

trí, ý nghĩa, tác dụng và lợi ích của mục đích, mục tiêu.

- Phân tích hiện trạng và xu hƣớng vận động trong tƣơng lai của mục tiêu để

thấy đƣợc cơ hội phát triển, làm cơ sở cho việc lựa chọn quyết định.

- Phân tích các nhân tố tác động, những nhân tố tích cực, nhân tố kìm hãm và

ảnh hƣởng của mỗi nhân tố đối với mục tiêu.

Thiết lập nhiệm vụ ể đạt đƣợc mục tiêu, đòi hỏi phải thiết lập các nhiệm vụ chủ yếu (các nhiệm vụ này còn gọi là các đầu ra. Việc thiết lập các nhiệm vụ chủ yếu phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau:

- Các nhiệm vụ chủ yếu này cần đạt đƣợc ở mức độ nào, thời điểm nào. - Các nhiệm vụ chủ yếu phải cụ thể, rõ ràng. - Phân tích các thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ và khả năng hoàn

thành các nhiệm vụ chủ yếu.

Bước 3: Xây dựng các hoạt động thực hiện nhiệm vụ Yêu cầu xây dựng hoạt động bao gồm: - Liệt kê đƣợc tất cả các hoạt động cần thiết để thực hiện nhiệm vụ và diễn tả

chi tiết các hoạt động.

+ Mỗi hoạt động càng đƣợc diễn tả chi tiết bằng các công việc cụ thể để tạo

điều kiện thuận lợi cho việc triển khai thực hiện kế hoạch và giám sát, đánh giá.

+ Tránh bỏ sót hoặc trùng lặp hoạt động. - Xác định kết quả đạt đƣợc của mỗi hoạt động. - Mỗi hoạt động đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích tác động của nó đến việc

thực hiện nhiệm vụ.

- Cơ sở phân tích để thiết lập hoạt động là hệ thống thông tin với số liệu

chuẩn xác.

Bƣớc 4: Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động ể xác định các điều kiện liên quan, cần: - Phân tích môi trƣờng tiến hành hoạt động bao gồm những điều kiện thuận

lợi, khó khăn.

- Xây dựng những giả định khi tiến hành hoạt động và những rủi ro, những

ảnh hƣởng xấu và có giải pháp khắc phục.

- Xác định thời gian, địa điểm để thực hiện các hoạt động và sắp xếp các hoạt

động theo trình tự hợp lý.

Bƣớc 5: Đánh giá năng lực của đơn vị thực hiện Việc đánh giá năng lực của mỗi tổ chức và cá nhân chủ trì hoặc phối hợp

thực hiện hoạt động cần căn cứ vào những yếu tố sau:

- Chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao là phù hợp với việc thực hiện các hoạt

động, công việc cụ thể.

- Cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị có đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có trách nhiệm và kinh nghiệm công tác, có sự phối hợp tốt ở bên trong đơn vị và với đơn vị phối hợp.

- Có đủ khả năng vật chất (phương tiện, trang thiết bị, tài chính) đảm bảo cho

việc thực hiện các hoạt động, công việc cụ thể.

44

Bƣớc 6: Xác định nhu cầu về nguồn lực cho các hoạt động Nhu cầu nguồn lực (bao gồm lao động, vật lực, trang thiết bị, tiền vốn) đƣợc tính toán theo các chỉ tiêu khối lƣợng hoặc nhiệm vụ của các hoạt động, các công

việc cụ thể. ể xác định đúng và hợp lý nhu cầu nguồn lực cần sử dụng các phƣơng pháp tính toán thích hợp, sử dụng định mức, đơn giá phù hợp với thực tế, theo những quy định chung và hƣớng dẫn của cấp trên. Xác định nhu cầu nguồn lực còn phải tính đến khả năng đảm bảo các yếu tố đầu vào theo thời gian, địa điểm.

Bước 7: Xây dựng phương án thực hiện các hoạt động Mỗi hoạt động đều có những điểm mạnh, điểm yếu và sự tác động khác nhau đến mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ, do đó mỗi sự sắp xếp thứ tự ƣu tiên và mức độ ƣu tiên của mỗi hoạt động là một phƣơng án hành động. ể lựa chọn phƣơng án hành động, cần phải:

- Nghiên cứu tác động của mỗi hoạt động và lựa chọn những hoạt động cần thiết để đạt đƣợc mục tiêu. Sắp xếp trình tự các hoạt động theo thứ tự ƣu tiên và mức độ ƣu tiên.

- Lựa chọn phƣơng án cũng cần xem xét đến nguồn lực. Cần Lựa chọn

phƣơng án hành động phù hợp với nguồn lực của đơn vị.

Bước 8: Lựa chọn phương án tối ưu Phƣơng án tối ƣu là phƣơng án thích hợp nhất, có hiệu quả đối với tổ chức quản lý và đối với xã hội. Việc lựa chọn phƣơng án tối ƣu phải đảm bảo các nguyên tắc: Hiệu quả của hoạt động, có khả năng thực thi, phù hợp với mục tiêu của chƣơng trình; phù hợp với khả năng cung cấp tài chính và đem lại hiệu quả KT-XH.

7.6 Cách thể hiện của kế hoạch tác nghiệp ể trả lời các câu hỏi nhiệm vụ của kế hoạch tác nghiệp tại điểm 6.4 nêu trên, một kế hoạch tác nghiệp cần thể hiện đầy đủ các hoạt động, thứ tự ƣu tiên, thời gian bắt đầu và hoàn thành, địa điểm, ngƣời chịu trách nhiệm, nguồn lực và kết quả đạt đƣợc. Sẽ rất phức tạp và khó khăn nếu thể hiện đƣợc tất cả các vấn đề nêu trên trong một biểu mẫu. Tuỳ theo từng mục đích sử dụng khác nhau để lựa chọn biểu mẫu thể hiện một kế hoạch tác nghiệp thích ứng. Dƣới đây là một số cách thể hiện chính của kế hoạch tác nghiệp. 7.6.1 Biểu tổng hợp

Thể hiện hoạt động toàn diện của chƣơng trình mục tiêu DS-KHHG trong

một năm hoặc một tháng, tuần trong năm kế hoạch. Biểu có đặc trƣng sau:

Địa điểm

Chủ trì Phối hợp Chi phí Dự kiến kết quả

Thời gian

Các hoạt động I. Dự án 1 - ầu ra 1 +Hoạt động 1 + Hoạt động 2… - ầu ra 2…. II. Dự án 2… III. Dự án 3… IV. ề án 52

45

7.6.2 Biểu kế hoạch phát triển

Đơn vị tính

Các hoạt động và công việc hoặc chỉ tiêu

Khối lƣợng Thực hiện năm x-1

Kế hoạch năm x+1

So sánh (%) Kế hoạch/ ƣớc thực hiện

Ƣớc thực hiện/thực hiện

Ƣớc thực hiện năm x

I.DA 1 ….. II. DA2 ….. II. DA3 ……. IV. A52 …….

7.6.3 Biểu phân bổ và sử dụng nguồn lực

Đơn vị tính Khối lƣợng

Định mức Nhu

cầu

Nguồn cung cấp

kinh phí

Các hoạt động và công việc cụ thể I. DA 1 Đầu ra 1 - Hoạt động 1 - Hoạt động 2…. …. Đầu ra 2 …….. II. DA 2 Đầu ra 1 ….. Đầu ra 2 ……. III. DA ..3 Đầu ra 1 ….. Đầu ra 2 ……. IV. A 52 Đầu ra 1 ….. Đầu ra 2 …….

7.6.4 Biểu kế hoạch theo tiến độ (Biểu đồ Grant)

Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng) 7 2

4 5

3

6

1

8 9

10 11

12

Ngƣời chịu trách nhiệm

46

I. Dự án 1 - Đầu ra 1 + Hoạt động 1 +Hoạt động 2… - Đầu ra 2 … II. Dự án 2 - Đầu ra 1 … - Đầu ra 2 …… III. Dự án 3 ……. IV. ề án 52 …….

47

II. LẬP KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP CÔNG TÁC DS-KHHGĐ NĂM Ở CƠ SỞ A. Các bƣớc lập kế hoạch

1. Xác định căn cứ để lập kế hoạch công tác DS-KHHGĐ ở cơ sở Những căn cứ (thông tin cần thiết) để lập kế hoạch bao gồm: ánh giá kết kết quả công tác DS-KHHG năm báo cáo của P; căn cứ hƣớng dẫn của cấp trên; tình hình KT-XH của P; các chính sách hiện hành về DS-KHHG (xem mục 6.5, các bƣớc lập kế hoạch, bƣớc 1).

1.1 Đánh giá kết quả công tác DS-KHHGĐ năm của địa phương Các nội dung cần đánh giá năm báo cáo (năm hiện tại) bao gồm * Kết quả : Làm rõ kết quả 6 tháng đầu năm và ƣớc cả năm; - Kết quả đạt đƣợc các chỉ tiêu kế hoạch - Kết quả Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG . - Kết quả Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất

cân bằng giới tính khi sinh.

- Kết quả Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá

thực hiện chƣơng trình.

- Kết quả ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển - ề án 52. - Thực hiện dự toán chi , tình hình giái ngân của các nguồn vốn * Những hạn chế, tồn tại, những việc chƣa làm đƣợc,những khó khăn vƣớng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và cơ chế chính sách trong việc thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp đã nêu trên (tóm tắt những điểm chính).

* Nguyên nhân không đạt mục tiêu, chỉ tiêu KH: - Nguyên nhân chủ quan. - Nguyên nhân khách quan. * Vấn đề đặt ra cho công tác DS-KHHG trong năm tới (năm kế hoạch) VD: Vấn đề tồn tại, thách thức Ở cộng đồng: + Sinh đẻ nhiều, tâm lý muốn có con trai; tỉ lệ sinh con thứ ba + cao; + Phụ nữ lấy chồng sinh con sớm; sinh dầy. + Nhiều CVC không chấp nhận sử dụng BPTT; + Phá thai còn nhiều. + Không thực hiện tƣ vấn và khám SKTHN + Tình trạng tảo hôn; kết hôn cận huyết thống + Trẻ em sinh ra thiếu cân,suy dinh dƣỡng; + Nhiều bà mẹ không đi khám thai khi mang thai; Không khám SLTS, SLSS + Nhiều phụ nữ bị viêm nhiễm đƣờng sinh sản…. Trong quản lý, điều hành của bộ máy DS-KHHGĐ: + Mô hình tổ chức chƣa hiệu quả trong quản lý và điều hành + ội ngũ cán bộ (CTV, cán bộ DS-KHHG ) còn yếu về chuyên môn và

chƣa đƣợc đào tạo;

+ Phƣơng tiện làm việc thiếu; + Không có đủ kinh phí để hoạt động; Hoạt động bị động vì kinh phí chậm

48

phân bổ…

+ Trình độ kỹ thuật của đội ngũ cán bộ làm dịch vụ KHHG /SKSS tại trạm y

tế xã yếu;

VD: Vấn đề tồn tại, thách thức (tiếp) + Công tác quản lý, phối hợp, điều hành còn hạn chế… + Quản lý số hộ gia đình còn hạn chế, chƣa khắc phục đƣợc sai sót. Công tác truyền thông: + Chƣa chú trọng các hoạt động truyền thông thƣờng xuyên, chỉ tập trung cho

chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG .

+ Công tác vận động để tạo sự ủng hộ tích cực từ phía các nhà lãnh đạo, quản

lý còn hạn chế.

Cung cấp dịch vụ: + Thiếu sản phẩm truyền thông + Chƣa cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho ngƣời dân để tạo nhu cầu về

cung cấp dịch vụ DS-SKSS-KHHG .

+ TTXH PTTT phi lâm sàng còn hạn chế + Chƣa chú trọng trọng cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG cho ngƣời di cƣ * Vấn đề đặt ra để thực hiện trong năm kế hoạch (năm kế tiếp). Trên cơ sở các thông tin thu đƣợc , Ban chỉ đạo DS-KHHG xã phải cùng nhau xem xét, xác định lựa chọn vấn đề cần ƣu tiên cần phải đƣa vào kế hoạch để giải quyết. Việc xác định vấn đề ƣu tiên trên cơ sở cho điểm từng vấn đề theo 4 tiêu chuẩn gợi ý ở mức độ 0, 1, 2, 3 (Không rõ ràng là 0 điểm; Bình thƣờng là 1 điểm; Rõ ràng là 2 điểm và Rất rõ ràng là 3 điểm) theo bảng sau:

Tiêu chuẩn iểm

Vấn đề 1 Vấn đề 2 Vấn đề 3

1. Vấn đề nào cấp bách cần giải quyết 2. Kết quả giải quyết vấn đề sẽ mang lại lợi ích cho chƣơng trình DS-KHHG 3. Nguồn lực để giải quyết vấn đề đƣợc TW phân bổ, địa phƣơng hỗ trợ 4. Sự đồng tình cần giải quyết của L xã, các ban ngành đoàn thể, nhân dân xã

Tổng điểm

Việc cho điểm từng vấn đề theo 4 tiêu chuẩn gợi ý nêu trên ở mức độ:

Không rõ ràng là 0 điểm; Bình thường là 1 điểm; Rõ ràng là 2 điểm; Rất rõ ràng là 3 điểm.

Sau đó: Cộng điểm cho từng từng vấn đề, chọn vấn đề ƣu tiên có điểm từ cao đến thấp. Những vấn đề có điểm cao nhất đƣợc chọn là vấn đề ƣu tiên cần giải quyết ngay.

49

1.2 Hướng dẫn của cấp trên về việc thực hiện công tác DS-KHHGĐ năm

Hàng năm, cấp trên trực tiếp có hƣớng dẫn việc lập kế hoạch thực hiện công tác DS-KHHG năm kế tiếp (năm kế hoạch). Các hƣớng dẫn đƣợc cụ thể hóa cho từng dự án của chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG .

Các văn bản hƣớng dẫn đối với cơ quan DS-KHHG cấp huyện: - Quyết định của UBND cấp huyện về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nƣớc

công tác DS-KHHG năm;

- Quyết định của Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP v/v giao chỉ tiêu kế hoạch

chuyên môn năm;

- Quyết định của Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP về giao dự toán chi Ngân sách

Nhà nƣớc năm để thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia DS-KHHG năm.

- Hƣớng dẫn của Chi cục DS-KHHG tỉnh thực hiện CTMT Quốc gia DS-

KHHG năm.

Các văn bản hƣớng dẫn đối với Ban DS-KHHG cấp xã - Quyết định của UBND huyện giao chỉ tiêu kế hoạch năm về DS-KHHG . - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc giao chỉ tiêu kế hoạch năm

cho Ban DS-KHHG cấp xã.

- Hƣớng dẫn của Trung tâm DS-KHHG về việc thực hiện CTMT quốc gia

DS-KHHG năm.

1.3 Tình hình KT-XH của địa phương Liên quan đến các vấn đề các chỉ tiêu phát triển KT-XH của địa phƣơng, nhận thức của địa phƣơng trong việc thực hiện chính sách DS-KHHG , sự tham gia của các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ, sự hƣởng ứng của cộng đồng, xã hội và gia đình trong công tác DS-KHHG ; trình độ dân trí của địa phƣơng.

1.4. Các văn bản chính sách hiện hành của địa phương Các văn bản này có thể là nghị quyết của Hội đồng nhân dân về công tác DS- KHHG quy định cụ thể cho việc bảo đảm ngân sách của địa phƣơng cho chƣơng trình DS-KHHG ; quy định cụ thể những nội dung chi cho công tác DS-KHHG liên quan đến việc thực hiện các dự án 1,2,3 và đề án 52; quy định cụ thể mức chi cho cán bộ, CTV DS-KHHG , cho ngƣời thực hiện chính sách DS-KHHG .....

2. Xác định mục tiêu, thiết lập nhiệm vụ a. Xác định mục tiêu: Mục tiêu là những chuẩn đích mà mọi hoạt động của một tổ chức phải hƣớng tới, thể hiện mối quan tâm hàng đầu có ý nghĩa then chốt của tổ chức đó. Khi xác định mục tiêu cần theo tiêu chí sau - tiêu chí SMART:

50

+ Cần cụ thể (Specific) - Nội dung mục tiêu: vấn đề gì? Hiện nay Mục tiêu công tác DS-KHHG đƣợc đƣa ra trong kế hoạch CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015 là: Chủ động duy trì mức sinh thấp hợp lý để quy mô dân số sớm ổn định trong khoảng 115 - 120 triệu ngƣời vào giữa thế kỷ XXI; khống chế tốc độ tăng nhanh tỷ số giới tính khi sinh; nâng cao chất lƣợng dân số về thể chất, đáp ứng nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển nhanh, bền vững của đất nƣớc. Các chỉ tiêu đƣợc đặt ra về : Mức sinh, CVC mới chấp nhận BPTT hiện đại, tỷ lệ bà mẹ mang thai đƣợc SLTS, tỷ lệ trẻ sơ sinh đƣợc SLSS, tỷ số giới tính khi sinh, tỷ lệ

thanh niên, các cặp nam nữ chuẩn bị kết hôn đƣợc tƣ vấn và khám sức khỏe trƣớc khi kết hôn....

+ Có thể đo lƣờng đƣợc (Measurable) - Mức phấn đấu cần đạt: Bao nhiêu? + Phù hợp (Appropricetee)- Có phù hợp với thực trạng DS-KHHG không? + Thực hiện đƣợc, có tính khả thi (Realistic) - Có thực hiện đƣợc không? + Thời gian, thời điểm cụ thể (Timeframe) để thực hiện mục tiêu Trên cơ sở các căn cứ để lập kế hoạch và các vấn đề đặt ra cho công tác DS- HHG ở địa phƣơng, hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch của cấp trên trực tiếp để xác định mục tiêu công tác DS-KHHG năm kế hoạch.

Ví dụ mục tiêu ở cấp huyện: Tiếp tục giữ vững mức giảm sinh để đảm bảo hoàn thành mục tiêu về quy mô dân số. ẩy mạnh các hoạt động nhằm đảm bảo cơ cấu dân số hợp lý, nâng cao chất lƣợng dân số, xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng sự nghiệp phát triển KT-XH của Huyện.

Các chỉ tiêu kế hoạch (ví dụ: Huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dƣơng năm

2014):

1/.Giảm tỷ lệ sinh

Chỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh năm 2014 của toàn huyện đƣợc UBND huyện giao là 0,3 %o, chỉ tiêu giao cụ thể cho từng đơn vị tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm 2014.

2/. Tỷ số giới tính khi sinh Chỉ tiêu tỷ số giới tính khi sinh toàn huyện năm 2014 là 117 trẻ em trai/100

trẻ em gái (giảm 3 điểm % so với năm 2013).

3/. Tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh Chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh năm 2014 giao là 18% (bao gồm các hình thức đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ, tỉnh và xã hội hóa), chỉ tiêu giao cụ thể đối với các xã, thị trấn tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014.

4/. Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh Chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc sơ sinh năm 2014 giao là 25% (bao gồm các hình thức đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ, tỉnh và xã hội hóa), chỉ tiêu giao cụ thể đối với các xã, thị trấn tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014.

5/. Tổng số ngƣời mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại Chỉ tiêu kế hoạch tổng số ngƣời mới thực hiện biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại toàn huyện năm 2014 đƣợc UBND huyện giao: 4490 ngƣời, chỉ tiêu giao cụ thể cho từng đơn vị tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014.

Chỉ tiêu ở tuyến xã thường là: - Số trẻ sinh ra (bằng cách xác định số phụ nữ có khả năng sinh trong năm để đƣa ra các phƣơng án lựa chọn mục tiêu về mức giảm sinh; khả năng sinh con thứ 3 trở lên của năm kế hoạch…).

51

- Số CVC cần bảo vệ - sử dụng BPTT: Số ngƣời tiếp tục sử dụng (bằng cách xác định số CVC hiện đang sử dụng BPTT đến cuối năm, số CVC bỏ cuộc), số CVC mới sử dụng BPTT; CPR của năm kế hoạch.

- Số chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ DS- SKSS/KHHG ; các hoạt động truyền thông trực tiếp, truyền thông vận động và truyền thông chuyển đổi hành vi đƣợc thực hiện.

- Số phụ nữ mang thai đƣợc SLTS, Trẻ sơ sinh đƣợc SLSS, tính ra % so với

phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh.

- Số nam nữ thanh niên thực hiện tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân - … Ví dụ: Vấn đề mức sinh ở xã A năm 2013: Tỉ lệ sinh con thứ 3 trở lên là cao (20% trong tổng số trẻ sinh ra trong năm), CPR là thấp - 58%)... Các vấn đề này đƣợc lựa chọn ƣu tiên để giải quyết trong năm 2014.

Chỉ tiêu dự kiến thực hiện trong năm 2014 sẽ là: + Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong toàn xã xuống còn 18%; + Tăng tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chấp nhận sử dụng biện

pháp tránh thai lên 59%.

Phương pháp xác định chỉ tiêu VD: Dự đoán gần các trƣờng hợp sinh + Cán bộ, CTV DS-KHHG xã cùng xem xét và thảo luận cụ thể từng hộ gia đình về số con của mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có chồng theo từng địa bàn dân cƣ do mỗi CTV phụ trách.

+ Phân tích cụ thể từng hộ gia đình theo các tiêu thức đã ghi trong sổ A0 và

quan sát thực tế của cán bộ, CTV từ đó dự đoán gần các trừơng hợp sinh.

VD: Dự đoán số ngƣời tiếp tục và mới sử dụng BPTT - những ngƣời cần sử

dụng BPTT trong năm KH

+ Chỉ tiêu số CVC đang sử dụng BPTT đến đầu kỳ đƣợc xác định bằng cách: ếm số ngƣời thực tế đang sử dụng trong sổ A0 và thông qua các lần gặp trực tiếp đối tƣợng hoặc thông qua những ngƣời khác trong gia đình, đoàn thể CTV biết và dự báo đƣợc đối tƣợng tiếp tục sử dụng BPTT và mới sử dụng BPTT trong năm kế hoạch.

Căn cứ kết quả CPR của 2 năm trƣớc và dự báo kết quả của năm hiện tại để dự báo tỷ lệ tăng CPR của năm kế hoạch, trên cơ sở đó dự báo đƣợc số CVC cần SD BPTT trong năm kế hoạch.

+ Ngƣời mới sử dụng BPTT trong kỳ đƣợc hiểu là:Những ngƣời lần đầu tiên sử dụng BPTT; những ngƣời trƣớc đây đã sử dụng BPTT nhƣng bỏ cuộc và trong kỳ lại chấp nhận SD BPTT. b. Thiết lập nhiệm vụ Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ thực hiện công tác DS-KHHG đã đƣợc

thiết lập trên cơ sở chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG , bao gồm:

- Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; - Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân

bằng giới tính khi sinh;

- Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện

Chƣơng trình;

52

- ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển. Ngoài ra, rất nhiều địa phƣơng đã bổ sung ngân sách địa phƣơng cho chƣơng trình DS-KHHG để tăng cƣờng cho việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên hoặc có

thể thiết lập thêm nhiệm vụ mới ngoài CTMT quốc gia DS-KHHG mà địa phƣơng đƣợc xác định phải thực hiện.

Việc xác định mục tiêu, thiết lập nhiệm vụ cần đƣợc chú trọng trên cơ sở hƣớng dẫn của cấp trên song phải phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phƣơng mình.

3. Thiết lập hoạt động thực hiện nhiệm vụ Căn cứ hƣớng dẫn của cấp trên, căn cứ việc xác định các vấn đề ƣu tiên thực hiện trong năm KH để xây dựng những hoạt động cần thiết cho từng đầu ra của từng dự án.Trên cơ sở đó tổng hợp thành một kế hoạch hoạt động của năm kế hoạch.

Ví dụ: Các dự án, đầu ra và hoạt động (xem phụ lục 1).

DA

Hoạt động

Đầu ra * Phƣơng tiện tránh thai, Dịch vụ KHHG

DA1

* Bảo đảm hậu cần PTTT

* SLTS, SLSS

* Tƣ vấn , khám SK tiền hôn nhân

DA2

* Giảm thiểu tảo hôn, kết hôn cận huyết thống

* Giảm thiểu mất cân bằng GTKS

* Tƣ vấn chăm sóc ngƣời cao tuổi dựa vào cộng đồng

* Nâng cao năng lực

- Cấp PTTT miễn phí - TTXH PTTT - Bảo đảm dịch vụ KHHG - Quản lý đối tƣợng thực hiện KHHG - Tập huấn, giám sát …….. - Tiếp nhận - Phân phối PTTT - Bảo quản PTTT …… - Truyền thông - Sàng lọc - Tập huấn …….. - Duy trì hoạt động Câu lạc bộ tiền hôn nhân - Tƣ vấn, truyền thông, giáo dục - Khám sức khỏe ……. - truyền thông, tƣ vấn - Hỗ trợ hoạt động tƣ pháp xã cung cấp thông tin cho các cặp chuẩn bị kết hôn - Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe …. - Truyền thông, tƣ vấn, giáo dục - Tập huấn - Kiểm tra, giám sát …… - Truyền thông, tƣ vấn - Chăm sóc NCT ở cộng đồng …….. - Quản lý chƣơng trình DS-KHHG - ào tạo, tập huấn - Thông tin, báo cáo - Cơ sở dữ liệu điện tử DS-KHHG

53

* Truyền thông

DA3

* Chính sách DS-KHHG

* Giám sát đánh giá

A 52

* áp ứng nhu cầu chăm sóc SKBMTE- KHHG * Nâng cao chất lƣợng dân số khi sinh

…….. - Thƣờng xuyên - Chiến dịch - Tăng cƣờng - Cung cấp sản phẩm truyền thông ……. - Xây dựng chính sách, hƣơng ƣớc - Thực hiện chính sách - Kiểm tra - Giám sát - ánh giá - Truyền thông, tƣ vấn, - Cung cấp dịch vụ - tƣ vấn, khám và kiểm tra sức khỏe - Chăm sóc SKBM trƣớc, trong và sau sinh - Khám phụ khoa

* Phòng chống bệnh LTQ TD và phá thai an toàn

* Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý

- truyền thông, phòng ngừa phá thai không an toàn…. - Hỗ trợ việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê.

- Quản trị kho dữ liệu điện tử….. - Truyền thông tăng cƣờng

* Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả truyền thông

* Nâng cao hiệu quả quản lý

- Cung cấp sản phẩm truyền thông - Thực hiện chính sách cán bộ

- Tập huấn

- Kiểm tra, giám sát

…..

- Liệt kê các hoạt động để thực hiện mục tiêu của từng dự án CTMT quốc gia DS-KHHG ; phân tích tác động của mỗi hoạt động và lựa chọn các hoạt động có tác động mạnh để thực hiện mục tiêu. Mỗi hoạt động phải mô tả đƣợc cách làm nhƣ thế nào, trình tự tiến hành qua các bƣớc.

- Lập kế hoạch hoạt động để thực hiện mục tiêu phải thể hiện đầy đủ, cụ

thể các yếu tố sau đây:

54

+ Tên hoạt động; + Thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành; + Phạm vi và địa điểm thực hiện hoạt động; + Ai chủ trì, ai phối hợp thực hiện; + Dự toán kinh phí chi tiết để thực hiện hoạt động. + Dự kiến kết quả đạt đƣợc;

Ví dụ: Xây dựng những hoạt động cần thiết thực hiện dự án 2, đầu ra về về tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân (Trung tâm DS-KHHG huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dƣơng):

Năm 2014, tiếp tục duy trì thực hiện Mô hình tại 5 xã: Thanh Tùng, Tân Trào,

oàn Kết, Ngũ Hùng, Chi Lăng Bắc.

Các hoạt động chủ yếu - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tƣ vấn trực tiếp tại cộng đồng; truyền thông qua hệ thống truyền thanh xã, đài phát thanh truyền hình tỉnh, huyện; giáo dục đồng đẳng, cung cấp các sản phẩm, tài liệu tuyên truyền

- Tập huấn kỹ năng truyền thông, kiến thức và kỹ năng thực hiện các hoạt

động cho chủ nhiệm câu lạc bộ, cán bộ cấp xã, huyện, tỉnh.

- Tổ chức và duy trì hoạt động câu lạc bộ tiền hôn nhân tại các xã; duy trì góc truyền thông cung cấp kiến thức về DS/SKSS/KHHG , nhấn mạnh SKSS thanh niên, vị thành niên tại các trƣờng phổ thông cơ sở và phổ thông trung học; cung cấp thông tin cho nam nữ thanh niên tại nơi đăng ký kết hôn.

- Tổ chức khám sức khỏe và hƣớng dẫn điều trị cho thanh niên, vị thành niên; tiến hành một số xét nghiệm cơ bản nhƣ viêm gan B, HIV, thử thai sớm, bệnh lây truyền qua đƣờng sinh sản, vô sinh, bảo vệ sức khỏe bào thai.

4. Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động - Phân tích những thuận lợi, khó khăn để thực hiện từng hoạt động. - Xây dựng những giả định khi tiến hành hoạt động và những rủi ro để chuẩn

bị các giải pháp khắc phục.

- Phân công cụ thể cho từng cá nhân chịu trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp. - Xác định thời gian, địa điểm để thực hiện các hoạt động. 5. Đánh giá năng lực của đơn vị thực hiện (Xem phần 7.5 các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp, bƣớc 5). 6. Xác định nhu cầu về nguồn lực cho các hoạt động Nhu cầu nguồn lực (bao gồm nhân lực, vật lực, trang thiết bị, tiền vốn) đƣợc tính toán theo các chỉ tiêu khối lƣợng hoặc nhiệm vụ của các hoạt động, các công việc cụ thể (xem phần 6.5 các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp, bƣớc 6). Cần chú trọng không chỉ kinh phí mà còn chú trọng nguồn nhân lực trong tổ chức thực hiện các hoạt động: Nhu cầu nhân lực của đơn vị chủ trì thực hiện và nhu cầu nhân lực của đơn vị phối hợp thực hiện.

7. Xây dựng phƣơng án thực hiện các hoạt động Mỗi hoạt động đều có những điểm mạnh, điểm yếu và sự tác động khác nhau đến mục tiêu, nhiệm vụ, do đó mỗi sự sắp xếp thứ tự ƣu tiên và mức độ ƣu tiên của mỗi hoạt động là một phƣơng án hành động.

Ví dụ: Trong xây dựng kế hoạch tổ chức một hoạt động của dự án 3 về truyền thông, trong đó có việc thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG , xây dựng 02 phƣơng án về cung cấp dịch vụ:

PA1. Cung cấp dịch vụ theo hƣớng dẫn: Thông tin, sản phẩm truyền thông,

gói KHHG , gói phòng chống bệnh nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản.

PA2. Mở rộng loại hình cung cấp dịch vụ: Mở rộng thêm - Gói dịch vụ khám phụ khoa (trong đó một trong những dịch vụ quan trọng là khám sàng lọc phát hiện 55

các dấu hiệu sớm của ung cổ tử cung và ung thƣ vú); Gói dịch vụ phát hiện khiếm khuyết thai nhi (tƣ vấn và giới thiệu những trƣờng hợp có dấu hiệu bất thƣờng đến các cơ sở chuyên sâu sàng lọc trƣớc sinh); Gói dịch vụ khám sức khỏe tiền hôn nhân: Khám sức khỏe tổng thể, khám cơ quan sinh sản cho nam nữ thanh niên sắp kết hôn.

8. Lựa chọn phƣơng án tối ƣu Phƣơng án tối ƣu là phƣơng án thích hợp nhất, có hiệu quả đối với tổ chức quản lý và đối với xã hội. Việc lựa chọn phƣơng án tối ƣu phải đảm bảo các nguyên tắc: Hiệu quả của hoạt động, công việc cụ thể đã đƣợc lựa chọn; có khả năng thực thi, phù hợp với mục tiêu của chƣơng trình; phù hợp với khả năng cung cấp tài chính và đem lại hiệu quả KT-XH.

Ví dụ: Lựa chọn phƣơng án 2 nêu trên vì bảo đảm các nguyên tắc đề ra, kết hợp đƣợc nhiều hoạt động với cùng một đối tƣợng, mở rộng đối tƣợng, tiết kiệm nhân lực. Tuy vậy để lựa chọn phƣơng án này cần có thêm nguồn kinh phí của địa phƣơng khi CTMT quốc gia DS-KHHG chƣa đủ ngân sách để thực hiện các hoạt động theo phƣơng án 2 trên phạm vi toàn quốc. B. Phƣơng pháp xây dựng các biểu kế hoạch

ể xây dựng một kế hoạch tác nghiệp thực hiện chƣơng trình DS-KHHG ,

cần xây dựng một số biểu sau:

1. Biểu kế hoạch chỉ tiêu 1.1 Biểu chỉ tiêu về nhân khẩu học a. Phương pháp xác định các chỉ tiêu về nhân khẩu học Đối với cấp xã - Kiểm tra các chỉ tiêu dân số của từng thôn/bản do thôn/bản tổng hợp, nếu phát hiện những nhầm lẫn thì thẩm định lại trên thực tế tại thôn/bản hoặc kiểm tra số A0.

- Tổng cộng các chỉ tiêu dân số của các thôn/bản trong xã thành chỉ tiêu

chung của cả xã/phƣờng.

- Sử dụng các nguồn thông tin, số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về dân

số đã tổng cộng của toàn xã/phƣờng.

Đối với cấp huyện - Kiểm tra các chỉ tiêu dân số của từng xã do xã xây dựng, nếu phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn thì thẩm định lại trên cơ sở của hệ cơ sở dữ liệu điện tử DS-KHHG và thực tế tại xã.

- Tổng cộng các chỉ tiêu dân số của các xã trong huyện thành chỉ tiêu chung

của cả huyện.

- Sử dụng các phƣơng pháp tính toán về nhân khẩu học và các nguồn thông tin, số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về dân số đã tổng cộng của toàn huyện.

b) Các chỉ tiêu nhân khẩu học

Đơn

Thực Năm X

Kế

56

Chỉ tiêu

Kế hoạch

vị tính

hiện năm (x-1)

Thực hiện 6-9 tháng

Ƣớc thực cả hiện năm

hoạch năm (x+1)

I. Số lƣợng tuyệt đối 1. Số hộ gia đình có đầu kỳ 2. Dân số thực tế thƣờng trú Chia ra: - Dân số thành thị. - Dân số nông thôn 3. Số phụ nữ có đầu kỳ. Trong đó: + Số phụ nữ 15-49 tuổi + Số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng 4. Tổng số trẻ sinh trong kỳ Trong đó: + Số trẻ sinh ra là con thứ 3 trở lên 5. Tổng số ngƣời chết trong kỳ 6. Tổng số ngƣời kết hôn trong kỳ 7. Tổng số ngƣời ly hôn trong kỳ 8. Số ngƣời chuyển đi trong kỳ 9. Số ngƣời chuyển đến trong kỳ II. Tỷ lệ 1. Tỷ suất sinh thô T : Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên 2. Tỷ suất chết thô 3. Tỷ lệ tăng dân số.

hộ ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời %o % %o %

c) Tập hợp kết quả phân tích hộ gia đình Phân tích từng hộ gia đình và phân tích số sinh trong năm, để lập biểu số trẻ sinh trong năm kế hoạch chia theo số lần sinh và nhóm tuổi ngƣời mẹ:

Số nữ

Chia ra

Nhóm tuổi ngƣời mẹ

Số phụ nữ 15-49 tuổi

Số trẻ sinh trong năm

Lần 1

Lần 2

Lần 3 Lần 4 +

15-49 tuổi có chồng

Tổng số 15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49

57

Biểu phân tích số trẻ sinh chia theo số lần sinh và nhóm tuổi ngƣời mẹ là biểu tổng hợp, đƣợc xác định bằng cách đếm các trƣờng hợp sinh theo phƣơng pháp dự đoán gần. Biểu này có tác dụng để xác định mục tiêu phấn đấu theo từng trƣờng

hợp cụ thể trong năm, thông qua việc giảm các trƣờng hợp sinh từ lần thứ 3 trở lên của từng nhóm tuổi cụ thể của ngƣời mẹ. Biểu này đặc biệt có tác dụng đối với cấp xã trong việc xây dựng mục tiêu cụ thể đối với từng cặp vợ chồng.

1.2 Các chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình a. Phương pháp xác định chỉ tiêu Đối với cấp xã - Kiểm tra lại các số liệu KHHG của từng thôn/bản thông qua phiếu thu tin của CTV, nếu phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn thì đề nghị CTV kiểm tra lại sổ A0, phiếu thu tin hoặc thẩm định lại trên thực tế.

- ối chiếu số liệu về KHHG với trạm y tế xã, - Xác định các chỉ tiêu KHHG của các xã. ối với cấp huyện - Kiểm tra lại các chỉ tiêu KHHG của từng xã do xã xây dựng, nếu phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn thì đề nghị xã kiểm tra lại trên cơ sở hệ cơ sở dữ liệu điện tử DS-KHHG hoặc thẩm định lại trên thực tế.

- Tổng cộng các chỉ tiêu KHHG của các xã trong huyện thành chỉ tiêu

KHHG của cả huyện.

- Sử dụng các phƣơng pháp tính toán về các BPTT và mối quan hệ với mức sinh, với các nguồn thông tin, số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về KHHG đã tổng cộng của toàn huyện.

- ối chiếu số liệu về số lƣợt ngƣời mới sử dụng BPTT trong năm của từng xã do xã xây dựng với số liệu dự kiến của trung tâm y tế huyện và trạm y tế các xã, tìm nguyên nhân của các sai số.

b. Tập hợp kết quả phân tích tình hình sử dụng BPTT Phân tích từng cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT, chƣa sử dụng BPTT theo

Chia theo số con còn sống

Tổng số

0

1

2

3+

số con còn sống. Có thể lập biểu dƣới đây.

I. Số PN 15-49 tuổi có chồng (ngƣời) II. Số CVC trong tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT (cặp)

1. ặt dụng cụ tử cung 2. Triệt sản nam 3. Triệt sản nữ 4. Thuốc cấy tránh thai 5. Thuốc tiêm tránh thai 6. Viên thuốc tránh thai 7. Bao cao su 8. Biện pháp khác.

III. Số cặp vợ chồng trong tuổi sinh đẻ hiện chƣa sử dụng BPTT (cặp)

- Trong đó: Cặp có 2 con một bề.

58

Biểu phân tích số ngƣời đang và chƣa sử dụng BPTT theo số con còn sống là biểu tổng hợp, đƣợc xác định bằng cách đếm số ngƣời đang và chƣa sử dụng BPTT. Biểu này có tác dụng để xác định các biện pháp cụ thể tác động đến các cặp vợ chồng sử dụng BPTT phù hợp với sức khoẻ và số con mong muốn. Từ số liệu của biểu này có thể đƣa ra các giải pháp để tuyên truyền vận động một số đối tƣợng chuyển từ BPTT có tác động ngắn hạn sang BPTT có tác dụng dài hạn hoặc ngƣợc lại để giãn khoảng cách sinh.

c. Lập biểu cân đối các phương tiện tránh thai ể đảm bảo cung ứng đầy đủ, đúng chủng loại các phƣơng tiện tránh thai cho ngƣời sử dung tại các xã/huyện, cơ quan DS-KHHG huyện/tỉnh cần cân đối phƣơng tiện tránh thai theo từng chủng loại cụ thể.

vị

từ

Phƣơng tiện tránh thai

Đơn tính

Định mức

Số lƣợng ngƣời

Tồn năm trƣớc

cần

1. Bao cao su - Cấp miễn phí - Tiếp thi xã hội 2. DCTC - Loại TCu 380 A - Loại Multiload 3. Viên thuốc tránh thai - Viên thuốc đơn thuần - Viên thuốc kết hợp 4. Thuốc tiêm tránh thai 5. Thuốc cấy tránh thai

Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Vỉ Vỉ Vỉ Liều (lọ) Que

Số phƣơng tiện có

Nhu cầu trong năm

Việc xác định nhu cầu bao cao su tránh thai đƣợc căn cứ vào số ngƣời đăng ký sử dụng loại cấp miễn phí và loại TTXH (không tính số tự mua trên thị trƣờng) và theo quyết định cụ thể của UBND tỉnh/TP để khống chế theo tỷ lệ quy định cho từng năm.

d. Mẫu biểu các chỉ tiêu KHHGĐ

Năm X

Năm (x-1) Đến 31/12

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch

Ƣớc thực hiện năm

Kế hoạch năm (x+1)

Thực hiện 6-9 tháng

1. Số CVC trong độ tuổi sinh đẻ đang SD BPTT đến đầu kỳ. Trong đó: - ặt dụng cụ tử cung - Triệt sản nam - Triệt sản nữ - Thuốc cấy tránh thai - Thuốc tiêm tránh thai

Cặp Cặp Cặp Cặp Cặp Cặp

59

Năm X

Chỉ tiêu

Năm (x-1) Đến 31/12

Đơn vị tính

Kế hoạch

Ƣớc thực hiện năm

Kế hoạch năm (x+1)

Thực hiện 6-9 tháng

Cặp Cặp Cặp Cặp ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời Cặp Cặp%

- Viên thuốc tránh thai - Bao cao su - Biện pháp khác 2. Số CVC trong độ tuổi sinh đẻ chƣa SD BPTT đến đầu kỳ 3. Số lƣợt ngƣời mới SD BPTT trong kỳ. Trong đó: - ặt dụng cụ tử cung - Triệt sản nam - Triệt sản nữ - Thuốc cấy tránh thai - Thuốc tiêm tránh thai - Viên thuốc tránh thai - Bao cao su - Biện pháp khác. 4. Tỷ lệ CVC SD BPTT. Trong đó: BPTT hiện đại

1.3. Các chỉ tiêu về chất lượng dân số a. Phương pháp xác định chỉ tiêu ối với cấp xã - Kiểm tra các số liệu về chất lƣợng dân số của từng thôn/bản báo cáo, nếu

phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn số liệu thì đề nghị thôn/bản kiểm tra lại.

- Tổng cộng các số liệu về chất lƣợng dân số của thôn bản để xác định chỉ

tiêu chất lƣợng về dân số của xã.

- So sánh với các nguồn thông tin số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về

chất lƣợng của dân số đã tổng cộng của toàn huyện.

ối với cấp huyện - Kiểm tra các chỉ tiêu chất lƣợng dân số của từng xã xây dựng, phân tích và

nếu phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn số liệu thì đề nghị xã kiểm tra lại.

- Tổng cộng các chỉ tiêu chất lƣợng về dân số của các xã trong huyện thành

chỉ tiêu chung của cả huyện.

- Sử dụng các phƣơng pháp tính toán, phân tích các mối quan hệ và so sánh với các nguồn thông tin số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về chất lƣợng của dân số đã tổng cộng của toàn huyện.

b. Biểu chỉ tiêu chất lượng dân số

Chỉ tiêu

Kế hoạch năm (x+1)

Năm x Kế hoạch

Thực hiện năm (x-1)

Đơn vị tính

Thực hiện 6- 9 tháng

Ƣớc thực cả hiện năm

1. Tổng số trẻ sinh trong kỳ: + Số trẻ em nam sinh ra

ngƣời

60

+ Số trẻ em nữ sinh ra + Số trẻ sinh ra đƣợc sàng lọc SS + Số trẻ sinh ra bị khuyết tật, dị tật 2. Số bà mẹ đang mang thai tính đến

cuối kỳ.

3. Số bà mẹ mang thai đƣợc SLTS lần

1 trong kỳ.

4. Số bà mẹ mang thai đƣợc SLTS lần

2 trong kỳ.

5. Số ngƣời đƣợc tƣ vấn, khám sức

khỏe tiền hôn nhân.

6. Tổng số ngƣời bị tàn tật tính đến

ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời ngƣời

cuối kỳ; Trong đó: + Số ngƣời bị tàn tật về nhìn + Số ngƣời bị tàn tật vềnghe/nói + Số ngƣời bị tàn tật về vận động + Số ngƣời bị tàn tật về ghi nhớ/TT. ...............

2. Biểu kế hoạch hoạt động

Xây dựng kế hoạch hoạt động là giai đoạn quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình lập kế hoạch. Mỗi một hoạt động, dù đã đƣợc lựa chọn, ƣu tiên, nhƣng nếu không diễn tả chi tiết thì có thể không triển khai thực hiện đƣợc hoặc có triển khai thì cũng không tuân theo một trình tự thích hợp. Lập kế hoạch tác nghiệp với những hoạt động chi tiết giúp cho nhà quản lý cũng nhƣ nhân viên sắp xếp đƣợc những công việc của mình hoặc do ngƣời khác tiến hành, giúp cho các cấp thực hiện phát huy tính linh hoạt, sáng tạo và giúp cho các giám sát viên dễ dàng kiểm tra, theo dõi, đôn đốc.

- Tổng hợp kế hoạch hoạt động cụ thể và chi tiết của các xã.

- Lựa chọn và bổ sung các hoạt động tại huyện hoặc tăng hoạt động cho

xã/huyện trong giới hạn kinh phí tỉnh giao.

a. Phương pháp tiến hành

- Huyện kiểm tra chi tiết kế hoạch hoạt động của từng xã, lấy lại các chỉ tiêu đã đƣợc định lƣợng để lập kế hoạch hoạt động của huyện. Nếu phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn thì thẩm định định lại trên thực tế tại xã.

- Tổng hợp kế hoạch hoạt động của các xã trong huyện và bổ sung thêm các hoạt động để thực hiện tốt nhiệm vụ và phù hợp với đặc điểm cụ thể của huyện thành kế hoạch hoạt động của huyện.

61

- Kế hoạch hoạt động của huyện không diễn tả chi tiết công việc cụ thể và cách làm nhƣ cấp xã mà diễn tả các hoạt động diễn ra ở từng xã và kết quả đạt đƣợc của hoạt động đó. Vì vậy, các kết quả đạt đƣợc thể hiện bằng số lƣợng và đơn vị tính số lƣợng phù hợp. ể các cấp tiến hành tốt hoạt động, cấp huyện cần hƣớng dẫn chi tiết công việc cụ thể và cách làm thông qua hệ thống văn bản kế hoạch.

- Cơ quan DS-KHHG huyện cùng với Ban chỉ đạo DS-KHHG các xã/huyện thảo luận về kết quả đạt đƣợc của từng hoạt động và những hoạt động ƣu tiên, đặc thù riêng của huyện.

b. Mẫu biểu kế hoạch hoạt động DS-KHHGĐ

Các hoạt động kế hoạch phải đƣợc diễn tả chi tiết, cụ thể và phải đƣợc xây

dựng trƣớc kế hoạch kinh phí.

Kế hoạch hoạt động còn là công cụ quản lý quan trọng giúp cho việc kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện nhằm bảo đảm cho việc thực hiện các công việc đƣợc diễn ra đúng dự định, đạt mục tiêu đề ra và không ảnh hƣởng tới các hoạt động khác.

* Biểu tổng hợp

Kết quả đạt đƣợc của hoạt động phải thể hiện bằng các chỉ số xác định, các chỉ số này phải đo đếm đƣợc và phải có phƣơng tiện xác minh cụ thể. Mỗi một hoạt động, dù đã đƣợc lựa chọn, ƣu tiên, nhƣng nếu không diễn tả chi tiết thì có thể không triển khai thực hiện đƣợc hoặc có triển khai thì cũng không tuân theo một trình tự thích hợp. Lập kế hoạch tác nghiệp với những hoạt động chi tiết giúp cho nhà quản lý cũng nhƣ nhân viên sắp xếp đƣợc những công việc của mình hoặc do ngƣời khác tiến hành theo trình tự nhất định, giúp cho các cấp thực hiện phát huy tính linh hoạt, sáng tạo và giúp cho các giám sát viên dễ dàng kiểm tra, theo dõi, đôn đốc.

62

Ví dụ 1: Biểu kế hoạch hoạt động DS-KHHG năm của xã.

Ví dụ 1: Biểu kế hoạch hoạt động DS-KHHGĐ năm của cấp xã

Các hoạt động và công việc cụ thể

Thời gian

Chủ trì

Phối hợp

Kinh phí Kết quả dự kiến

Thƣờng xuyên

Địa điểm thực hiện HộG Cơ sở Y tế

CBDS,CTV CBYT

TTV CBDS,CTV

Tháng 2 Hàng tháng Theo đợt Hàng quý

Nhà văn hóa Nhà văn hóa Nhà văn hóa

CBDS xã CBDS Đoàn TN

Hội PN, TN Các đoàn thể CBDS

Bảo đảm chỉ tiêu KH Bảo đảm chỉ tiêu KH SP đƣợc tiếp thị …… -Buổi nói chuyện đƣợc thực hiện. - Các nội dung sinh hoạt CLB đƣợc thực hiện - Thanh niên đƣợc tƣ vấn ......

Tháng 1-12 Quý 2 Tháng7, 12

Hàng tháng

TTDS huyện

Hàng quý

Tháng 7

Truyền thông trực tiếp, truyền thanh, cấp phát SPTT... đƣợc thực hiện. Bảo đảm mục tiêu CD Tháng hành động đƣợc thực hiện. Giao ban đƣợc duy trì. CSDS đƣa vào hƣơng ƣớc. CSDS đƣợc thực hiện Các hoạt động GS đƣợc thực hiện

TTDS huyện CBDS, CTV BC CBDS BC , CBDS

CBYT, t.pháp CQ P CTV CTV

Hàng tháng

DA1. 1.QL đối tƣợng và cấp PTTT - Cấp miễn phí :BCS,Thuốc viên tránh thai - Cung cấp PTTT LS:DCTC,TTTT, cấy TT - Tiếp thị BCS và viên thuốc tránh thai ……. Dự án 2 - Nói chuyện chuyên đề về bình đẳng giới -Sinh hoạt CLB về SKSS, CLDS, SLTS, SLSS… - Tƣ vấn và KSK THN… - Duy trì CLB tiền hôn nhân …………………… Dự án 3 1. Truyền thông - Thƣờng xuyên - Chiến dịch - Tăng cƣờng 2. Quản lý chương trình DS-KHHGĐ xã - Giao ban - Họp BC DS-KHHG - Dự tập huấn truyền thông - Tổng hợp số liệu….. 3. Đưa DS-KHHGĐ vào hương ước làng xã 4. Chính sách DS… 5. Kiểm tra, giám sát - Giám sát hỗ trợ, thăm hộ gia đình

63

- Kiểm tra

Quý 3 Hàng quý Hàng tháng Tháng 4, 7,10

64

Ví dụ 2: Biểu tổng hợp chƣơng trình công tác năm 2014 tỉnh Hải Dƣơng

N

vị

Đ

phí

T

Kinh (1000đ)

ối tƣợng

Đơn thực hiện/phối hợp

Thời gian thực hiện

ội dung T hoạt động- Giải pháp

1.610.

500

Đáp ứng đầy đủ nhu cầu về 1 KHHGĐ, cung cấp các dịch vụ KHHGĐ có chất lƣợng, hiệu quả

- Cung ứng thuốc, vật tƣ tiêu hao

CVC 15-49 tuổi

7 85.060

Từ tháng 1-12

Cán bộ y tế

2 59.300

Chi phí quản lý phẫu thuật, thủ thuật về Triệt sản, DCTC, Thuốc - tiêm TT, thuốc cấy TT, tháo cấy, tháo khó DCTC, phá thai an toàn, sổ sách...

cục

- In sổ sách, biễu mẫu quản lý

Cán bộ y tế

2 6.640

Quí 1

Ngƣời dân

Chính sách hỗ trợ triệt sản và trợ - cấp xử lý tai biến

7 9.000

Từ tháng 1-12

Ngƣời dân

Chiến dịch truyền thồng lồng ghép - cung cấp dịch vụ SKSS/KHHG

2 3.000

Quí 2

Cán bộ DS

Bảo quản, vận chuyển PTTT và báo - cáo

3 1.000

Từ tháng 1-12

- TH: Trung tâm Y tế. - PH: Trung tâm DS- KHHG Chi (Phòng DS) Cơ quan DS và Y tế các cấp Cơ quan DS và Y tế các cấp cục Chi DS- KHHG (Phòng

65

N

vị

Đ

phí

T

Kinh (1000đ)

ối tƣợng

Đơn thực hiện/phối hợp

Thời gian thực hiện

ội dung T hoạt động- Giải pháp

Chi hoạt động QL của Ban chỉ đạo - DS các cấp

4 06.500

Cán bộ Ban chỉ đạo DS các cấp

Từ tháng 1-12

+

Tuyến xã

3 18.000

+

Tuyến huyện

3 6.000

cục

+

Tuyến tỉnh

5 2.500

DS);Trung tâm DS- KHHG Cơ quan, đơn vị DS các cấp Ban DS- KHHG Trung tâm DS- KHHG Chi DS- KHHG

863.90 0

Tăng cƣờng truyền thông nhằm nâng cao nhận thức chuyển đổi hành vi về mất cân bằng 2 GTKS, SLTS, SLSS và tƣ vấn, khám sức khoẻ tiền hôn nhân cho cán bộ và nhân dân trong tỉnh nhằm góp phần nâng cao LDS

tâm DS-

Q

- Cung cấp thông tin cho lãnh đạo huyện

18.000

Trung KHHG

uí 2

tâm DS-

Q

120.000

Hội thảo Trƣởng các dòng họ, ngƣời uy tín trong - cộng đồng

Trung KHHG

uí 2

lãnh đạo huyện Trƣởng các dòng họ,

66

N

vị

Đ

phí

T

Kinh (1000đ)

ối tƣợng

Đơn thực hiện/phối hợp

Thời gian thực hiện

ội dung T hoạt động- Giải pháp

ngƣời uy tín trong cộng đồng

Q

- Tuyên truyền trên đài Phát thanh huyện, xã

110.520

Ngƣời dân

uí 1,2,3,4

phát TH: ài thanh huyện, xã ;PH: Trung tâm DS-KHHG , Ban DS-KHHG xã.

tâm DS-

Q

- Hỗ trợ tập huấn tuyên truyền viên

63.600

Trung KHHG

uí 2

CB dân số xã- CTV

- Hỗ trợ cán bộ tƣ pháp xã tƣ vấn khi kết hôn

39.750

CB Tƣ pháp

T háng 1-12

Q

- Nói chuyện chuyên đề về giới và giới tính

79.500

Ngƣời dân

TH: Trung tâm DS-KHHG PH: Ban DS-KHHG xã. Ban DS-KHHG xã

uí 2

Câu lạc bộ thôn

85.200

Hỗ trợ CLB phụ nữ không sinh con thứ 3 giúp - nhau phát triển kinh tế

Hội viên CLB

T háng 1-12

Q

cục DS- (phòng

6.700

Tập huấn Kỹ năng truyền thông (thuộc mô hình tƣ - vấn khám sức khoẻ tiền hôn nhân)

uí 2

Chi KHHG TTGD)

Cán bộ cấp DS huyện, xã

67

N

vị

Đ

phí

T

Kinh (1000đ)

ối tƣợng

Đơn thực hiện/phối hợp

Thời gian thực hiện

ội dung T hoạt động- Giải pháp

cục DS-

75.220

In sổ sách theo dõi và nhân bản sản phẩm truyền - thông,

Chi KHHG

Quí 1+2

Cán bộ DS-Y tế, Ngƣời dân

cục DS- (phòng

119.440

- Mua mẫu giấy thấm lấy máu gót chân

Trẻ sinh

Quí 1, 2, 3, 4

Chi KHHG DS)

33.000

- Dự phòng giấy mẫu hỏng

30.590

- Chi phí tƣ vấn và kỹ thuật lấy máu gót chân

Cán bộ y tế

Tháng 1-12

19.380

- Chi phí tƣ vấn, kỹ thuật sàng lọc trƣớc sinh

Cán bộ y tế

Tháng 1-12

VTN-TN

tâm DS- Ban

38.000

Tháng 1-12

Hỗ trợ ban quản lý, duy trì hoạt động câu lạc bộ, tƣ - vấn đối tƣợng nguy cơ cao và khám sức khoẻ tiền hôn nhân

cục DS-

25.000

- Quản lý, điều hành

BV phụ sản tỉnh, BV khoa đa huyện BV phụ sản tỉnh, BV khoa đa huyện Trung KHHG , DS-KHHG xã Chi KHHG

437.50 0

Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục CS, PL về DS-KHHGĐ đặc biệt về nâng cao CLDS, cải thiện 3 SKSS, mất cân bằng GTKS và duy trì mức sinh thấp hợp lý, trên cơ sở phối hợp chặt chẽ với các

68

N

vị

Đ

phí

T

Kinh (1000đ)

ối tƣợng

Thời gian thực hiện

Đơn thực hiện/phối hợp

ban

DS-

cục

95.000

ội dung T hoạt động- Giải pháp ban, ngành đoàn thể các cấp. Phối hợp: ài phát thanh truyền hình, báo HD và các - ban, ngành đoàn thể tỉnh

Các ngành

tâm DS-

- Hỗ trợ các hoạt động truyền thông cấp huyện

96.000

Ngƣời dân

- Hỗ trợ các hoạt động truyền thông cấp xã

132.500

Ngƣời dân

Tháng 3-12 Tháng 1-12 Tháng 1-12

cục

37.500

Ngƣời dân

DS- (Phòng

Tháng 6-12

Tổ chức tuyên truyền ngày dân số thế giới 11/7, tháng hành động quốc gia (tháng 12) và ngày dân số Việt nam - (26/12)

cục

DS- (Phòng

- Tuyên truyền lƣu động

Ngƣời dân

Quí 1-4

28.000

cục

DS- (Phòng

- Nhân bản sản phẩm truyền thông

Ngƣời dân

48.500

Chi KHHG Trung KHHG Ban DS-KHHG xã Chi KHHG TTGD) Chi KHHG TTGD) Chi KHHG TTGD)

T háng 3- 10

4.397. 000

Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ DS-KHHGĐ cho đội ngũ cán bộ dân số các cấp; đảm 4 bảo thu thập, xử lý, lƣu trữ thông tin số liệu đạt yêu cầu phục vụ công tác quản lý, điều hành

- Thù lao cộng tác viên (100.000đ/tháng)

CTV

Tháng 1-12

3.8 40.000

Trung tâm DS- KHHG

69

N

vị

Đ

phí

T

Kinh (1000đ)

ối tƣợng

Đơn thực hiện/phối hợp

Thời gian thực hiện

ội dung T hoạt động- Giải pháp

- Xây dựng chính sách, văn bản hƣớng dẫn

Cán bộ dân số

Tháng 3-10

15. 000

- Bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho CTV

CTV

Quí 2

60. 000

- Bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ Dân số xã,

CBDS xã

Quí 2

35. 000

- Bồi dƣỡng nghiệp vụ về TCCB và phần mềm MIS

CBDS tỉnh, huyện

Quí 2

20. 000

- Tham dự hội thảo, tập huấn do Tổng cục triệu tập

CBDS tỉnh, huyện

Tháng 4-12

80. 000

- Thu thập, cập nhật thông tin, thẩm định số liệu

CTV, CBDS xã

Tháng 1-12

211 .000

- In phiếu thu tin

CTV

Quí 1

46. 000

- Duy trì, quản trị, cập nhật thông tin

CBDS huyện

Chi cục DS- KHHG Trung tâm DS- KHHG Chi cục DS- KHHG Chi cục DS- KHHG Chi cục DS- KHHG Trung tâm DS- KHHG , Ban DS- KHHG xã Chi cục DS- KHHG Trung tâm DS-

Tháng 1-12

38. 400

70

N

vị

Đ

phí

T

Kinh (1000đ)

ối tƣợng

Đơn thực hiện/phối hợp

Thời gian thực hiện

ội dung T hoạt động- Giải pháp

KHHG

- Chi phí in ấn báo cáo thống kê + bảo trì …

Chi cục, TTDS

Tháng 1-12

51. 600

Chi cục DS- KHHG , Trung tâm DS- KHHG .

134.10 0

Kiểm tra, giám sát theo kế hoạch và thực hiện chính sách khuyến 5 khích cho những tập thể, cá nhân có thành tích

- Thanh tra, kiểm tra về MCB giới tính khi sinh

Cơ sở dịch vụ

Quí 2, 3

2 0.000

cục DS-KHHG ,

- Kiểm tra, giám sát: Các dự án, CTMTQG và quản lý, sử dụng kinh phí Cán bộ DS

TH: Thanh tra sở Y tế, Thôn tin-truyền thông, Chi cục DS-KHHG ; PH: Trung tâm DS-KHHG . Chi Trung tâm DS-KHHG .

Tháng 1-12

Tuyến tỉnh

+

Chi cục DS-KHHG

Tuyến huyện

+

Trung tâm DS-KHHG

Phối hợp với trung tâm CSSKSS

-

Trung tâm CSSKSS

Trung tâm, Trạm Y tế

Chính sách khuyến khích

-

Cán bộ DS

Chi cục DS-KHHG

Tháng 6-11 Tháng 12

8 6.100 3 3.000 5 3.100 1 0.000 1 8.000

71

N

vị

Đ

phí

T

Kinh (1000đ)

ối tƣợng

Đơn thực hiện/phối hợp

Thời gian thực hiện

ội dung T hoạt động- Giải pháp

Năm 2014

1.000. 000

Nâng cấp, cải tạo trụ 6 sở Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh:

*

Cộng kinh phí

8.443. 000

72

Ví dụ 3: Lập kế hoạch hoạt động chi tiết để thực hiện tập huấn nghiệp vụ kế hoạch cho cán bộ DS-KHHG cấp xã tại Trung tâm DS-KHHG cấp huyện.

Các công việc cụ thể

chịu

Kết quả dự kiến

Thời gian

TL,CT đƣợc phê duyệt

1. Chuẩn bị tập huấn - Chuẩn bị tài liệu, chƣơng trình tập huấn - Chuẩn bị giảng viên - Chuẩn bị kế hoạch bài giảng

Ngƣời trách nhiệm Trung tâm DS- KHHG Trung tâm mời GV đƣợc mời Giảng viên

- Phƣơng pháp tập huấn - Trang thiết bị giảng dạy

10/6-10/7 Giảng viên 10/6-10/7 Trung tâm DS-

GA đƣợc chuẩn bị PP đƣợc xác định Chuẩn bị đủ

- Liên hệ địa điểm

1/7-5/7

KHHG nt

- Giấy mời học viên - In chụp tài liệu - Các thủ tục chuyển kinh phí - Cử học viên tham dự - Giám sát chuẩn bị tập huấn

6/7-7/7 nt 15/7-18/7 nt 15/7-18/7 nt 15/7-16/7 Các xã

ặt đƣợc địa điểm Có giấy mời Có đủ tài liệu Có kinh phí Có danh sách

Chi cục DS- KHHG

3. Tổ chức tập huấn - ón tiếp đại biểu, học viên

23/7-26/7 Trng tâm DS-

Bố trí đại biểu

23/7

KHHG nt Giảng viên

TL đƣợc cấp phát Bài giảng đƣợc thực hiện

- Cấp phát tài liệu - Giảng viên tổ chức tập huấn + Thực hiện giảng dạy +Bài tập thực hành trên lớp + Thảo luận nhóm - Học viên làm bài kiểm tra

Học viên

- Giám sát tổ chức tập huấn

Thu bài KT đầy đủ Lớp TH đƣợc GS

26/7

4. Kết thúc lớp tập huấn - Bế giảng, khen thƣởng, động viên học viên - Rút kinh nghiệm lớp tập huấn - Thanh quyết toán

27/7

toán

Chi cục DS- KHHG L Trung tâm DS-KHHG nt Trung tâm DS- KHHG

Hoạt động đƣợc thực hiện nt Thanh hợp đồng

3. Biểu kế hoạch kinh phí 3.1 Xác định tổng nguồn kinh phí Kinh phí hoạt động của Cơ quan DS-KHHG huyện/xã bao gồm 3 nguồn:

73

- Kinh phí do tỉnh/trung ƣơng cấp (bao gồm cả nguồn viện trợ ODA nếu có): ể đảm bảo chủ động cho huyện/xã xây dựng kế hoạch hoạt động, cơ quan DS-KHHG huyện/xã căn cứ vào kế hoạch hoạch dẫn, chỉ tiêu kinh phí do tỉnh giao đối với huyện và do huyện giao đối với xã để xây dựng kế hoạch kinh phí. - Kinh phí do ngân sách Tỉnh/huyện/xã đầu tƣ: ể thực hiện mục tiêu cao hơn và tăng thêm chất lƣợng các hoạt động DS-KHHG . Ngoài ra, ngân sách tỉnh/huyện đầu tƣ cho xã và ngân sách tỉnh/huyện/xã đầu tƣ cho xã còn để bổ sung cho các hoạt động mà địa phƣơng ƣu tiên thực hiện theo đặc thù của địa phƣơng.

- Kinh phí do sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức và tƣ nhân. 3.2 Phân bổ nguồn kinh phí Căn cứ tổng nguồn kinh phí đƣợc cấp (xác định nhƣ nêu trên), cơ quan DS-KHHG huyện/tỉnh lập kế hoạch phân bổ kinh phí cụ thể cho từng xã/huyện và theo từng hoạt động cụ thể của Chƣơng trình.

Kinh phí do tỉnh/trung ƣơng cấp trực tiếp: - Căn cứ vào kế hoạch kinh phí của các xã/huyện gửi, Cơ quan DS- KHHG huyện/tỉnh thẩm định lại giữa mục tiêu và tổng nguồn kinh phí, nếu phù hợp thì tổng hợp kế hoạch kinh phí của các xã/huyện; nếu chƣa phù hợp thì cùng xã/huyện xác định lại.

- Bổ sung thêm phần kinh phí do cơ quan DS-KHHG và các ngành,

đoàn thể huyện/tỉnh trực tiếp thực hiện các hoạt động của Chƣơng trình.

- Bổ sung thêm phần kinh phí để mở rộng phạm vi hoặc tăng thêm khối

lƣợng hoạt động tại các xã/huyện nhằm đạt mục tiêu do huyện/tỉnh đề ra.

Kinh phí do ngân sách huyện đầu tƣ: ƣa ra đƣợc các hoạt động, các công việc cụ thể, định mức chi phí hoặc mức khuyến khích cụ thể và tổng số kinh phí do huyện đầu tƣ cho từng hoạt động. 3.3 Xác định nhu cầu kinh phí bổ sung Ngoài phần kinh phí do trung ƣơng/tỉnh cấp trực tiếp, còn có những khoản kinh phí do trung ƣơng/tỉnh cấp cho huyện/xã bằng hiện vật và dịch vụ. Cơ quan DS-KHHG huyện/xã xác định nhu cầu và đề nghị trung ƣơng/tỉnh cấp bổ sung bao gồm:

- Các sản phẩm chƣa đƣợc xác định trong tổng nguồn kinh phí giao cho tỉnh/huyện: BCS (cấp miễn phí, TTXH); viên thuốc tránh thai (cấp miễn phí, TTXH); DCTC; que, thuốc cấy tránh thai; tranh tuyên truyền (Poster), tập san, tạp chí, tờ rơi.... băng Video, cassette...

- Các sản phẩm khoán cho tỉnh/huyện bằng định mức kinh phí: Danh mục

bộ trang thiết bị truyền thông xã.

- Các sản phẩm cần đáp ứng cho huyện tập huấn cán bộ………. 3.4 Các biểu mẫu kinh phí

Biểu tổng hợp kinh phí kế hoạch năm (X+1) CTMT Quốc gia DS-KHHG :

74

Đơn vị tính: .... đồng

Tên đơn vị

I. Trung tâm DS-KHHG ) II. Các xã/thị trấn 1. Xã A 2. Xã B 3. Thị trấn ......

Dự án 1 TƢ ĐP

Dự án 2 TƢ ĐP

........... TƢ

ĐP

Tổng cộng TƢ ĐP

Đơn vị tính: .... đồng

Nội dung/hoạt động

Kế hoạch năm X

Ƣớc thực hiện năm X

Kế hoạch năm X+1

Lý do tăng, giảm

Tổng cộng Trong đó phân bổ cho huyện, xã I. Dự án 1 1. Huyện (Trung tâm DS-KHHG ) - Hoạt động 1 - Hoạt động 2 ……. 2. Các xã, thị trấn ……… II. Dự án 2.... .......

Biểu thực hiện ngân sách năm X và kế hoạch năm (X+1) CTMT Quốc gia DS-KHHG

Biểu kế hoạch năm (X+1) CTMT Quốc gia DS-KHHG Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chƣơng trình

Tổng cộng

Tên đơn vị/hoạt động

Hoạt động 1

Hoạt động 2

Hoạt động ...

Trung ƣơng

ịa phƣơng

Đơn vị tính: .... đồng

Tổng cộng 1. Trung tâm DS-KHHG huyện 2. Các phòng, ban, ngành... 3. Các xã, thị trấn - Xã A - Xã B ..... III. LẬP KẾ HOẠCH THÁNG, TUẦN Ở CƠ SỞ

75

1. Sự cần thiết phải lập chƣơng trình công tác tháng, tuần ở cơ sở

- Chƣơng trình công tác tuần, tháng rất hữu ích cho cán bộ cơ sở và

những ngƣời giám sát (Các nhà quản lý đồng cấp và cấp trên).

- Chƣơng trình công tác tuần, tháng sẽ đƣợc mô tả chi tiết kế hoạch năm

và phải trả lời đƣợc các câu hỏi:

+ Các hoạt động đƣợc triển khai khi nào? + Ở đâu? + Ai chủ trì thực hiện? + Ai phối hợp thực hiện? + Thực hiện bằng phƣơng tiện gì? + Nguồn kinh phí là bao nhiêu? Từ đâu? 2. Lợi ích của việc lập chƣơng trình công tác tháng, tuần - Các thành viên trong Ban DS-KHHG xã, cán bộ DS-KHHG xã đƣợc phân công công việc cụ thể, biết rõ những hoạt động cần chỉ đạo, phối hợp tổ chức thực hiện.

- Mỗi ngƣời đều biết công việc của ngƣời khác. - Thấy rõ đƣợc sự cần thiết phải phối hợp công tác. - Thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát, điều hành. - ối với CTV DS-KHHG + CTV biết công việc mình phải làm. + Công việc đƣợc phân công cụ thể.

+ CTV thấy rõ phải phối hợp với ai để làm. + CTV sẽ chủ động trong công việc, không quên công việc. 3. Căn cứ để lập chƣơng trình công tác tháng, tuần - Kế hoạch công tác DS-KHHG năm của xã; Chƣơng trình công tác DS-

KHHG tháng của xã.

- Chức trách và nhiệm vụ đƣợc giao. - Các nhiệm vụ do cán bộ DS-KHHG xã phân công trực tiếp (đối với

CTV).

- Thực trạng hoạt động DS-KHHG ở thôn/bản.

4. Một số yêu cầu khi xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần - Các hoạt động cụ thể phải đƣợc thể hiện trên lịch công tác tuần, tháng, quý: Xây dựng các hoạt động cụ thể hàng ngày/tuần cho việc tuyên truyền, vận động, thăm hộ gia đình, ghi chép và kiểm tra số liệu trong sổ hộ gia đình.

- Các hoạt động cần đƣợc nêu rõ ràng, đƣợc sắp xếp hợp lý theo thời gian, nguồn nhân lực và tài chính đã đƣợc phê duyệt theo kế hoạch công tác năm.

- Các hoạt động nhƣ họp giao ban, tập huấn, chiến dịch... cũng phải đƣợc

thể hiện trên lịch công tác.

- Cần chỉ rõ ai là ngƣời thực hiện, ngƣời phối hợp, địa điểm thực hiện, các phƣơng tiện hỗ trợ và trong thời gian nào (có thể là hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng).

- Cần đảm bảo tính khả thi của các hoạt động. Có thể điều chỉnh chƣơng

76

trình công tác khi thấy cần thiết.

5. Biểu chƣơng trình công tác tháng, tuần ở cấp xã. 5.1 Chương trình công tác tháng của Ban chỉ đạo DS-KHHGĐ xã Ủy ban nhân dân xã ..... Ban chỉ đạo DS-KHHG

CHƢƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG

TT

Thời gian

Địa điểm

Ngƣời thực hiện

Ngƣời phối hợp

Kinh phí Nguồn kinh phí

Kết quả cần đạt

Nội dung hoạt động

5.2 Chương trình công tác/tuần của cán bộ DS-KHHGĐ xã, CTV

CHƢƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TU N

Ủy ban nhân dân xã ..... Ban chỉ đạo DS-KHHG

Ghi chú

TT

Thứ hai Thứ ba Thứ tƣ Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật

Thời gian

Công việc

Địa điểm

Ngƣời phối hợp

Kết quả cần đạt

Ví dụ: Chương trình công tác tháng 12/2013 của CTV thôn A Địa điểm

Ngƣời phối hợp

Công việc

Kết quả dự kiến

Thời gian

Kinh phí

Tuần 1 2-8/12

- Tham gia tiếp đoàn lớp viên chức DS về thực tập - Thăm hộ dân cƣ (hộ G và

Trạm Y tế Hộ dân cƣ

TTV

- Trao đổi các công việc của CTV. -Thăm 15 hộ dân cƣ

77

Tuần 2 9-15/12

Nhà VH Hộ dân cƣ Nhà VH

- TTV - Chi hội trƣởng phụ nữ, NCT

- Bài đƣợc truyền thanh -Thăm 15 hộ dân cƣ - CLB đƣợc sinh hoạt

hộ tập thể nếu có) - Truyền thanh về DS- KHHG . - Thăm hộ dân cƣ - Sinh hoạt CLB phụ nữ, NCT. - Họp giao ban

- Thăm hộ dân cƣ.

Hộ dân cƣ

TTV

Tuần 3 16-22 Tuần 4 23-29

Hộ dân cƣ Tại nhà

- Truyền thanh 26/12. - Thăm hộ dân cƣ. - Thu thập, tổng hợp thông tin hộ dân cƣ, viết phiếu thu tin.

- Thăm 15 hộ dân cƣ - Tuyên truyền về MCBGTKS - Thăm 15 hộ dân cƣ - Thông tin đƣợc tổng hợp.

78

Chƣơng trình công tác tuần (từ 9/12 - 15/12/2013) của CTV thôn A

Thời

Địa

Ngƣời

Kin

Công việc

Kết quả

gian

điểm

phối hợp

h phí

Cán bộ VH xã

Thứ 2 9/12/2

ài truyền thanh xã

013

08 Hộ dân cƣ

TTV thanh niên

Thông báo Kế hoạch hƣởng ứng của Thôn nhân tháng hành động DS-KHHG 2013. Thăm hộ dân cƣ: Thu thập thông tin, Cấp BCS, thuốc uống tránh thai miễn phí, bán PTTT TTXH, truyền thông trực tiếp.

Thứ 3

TTV phụ nữ

07 hộ dân cƣ

Thứ 4 Thăm hộ dân cƣ: Thu thập TTin, Cấp BCS, thuốc uống tránh thai miễn phí, bán PTTT TTXH, Truyền thông trực tiếp.

Thứ 5 Sinh hoạt CLB ngƣời

Chi hội NCT

Kế hoạch hƣởng ứng đƣợc thông báo tới các hộ dân cƣ. - Thu thập thông tin. - CVC trong diện miễn phí nhận PTTT. - Bán đƣợc PTTT TTXH. - Tuyên truyền trực tiếp, cấp phát SPTT. - Thu thập thông tin. - CVC trong diện miễn phí nhận PTTT. - Bán đƣợc PTTT TTXH. - Tuyên truyền trực tiếp, cấp phát SPTT. NCT đƣợc sinh hoạt.

cao tuổi. Thứ 6 Sinh hoạt CLB phụ

Nhà

Chi hội

Thô

PN thôn

phụ nữ

n chi

chi hội trƣởng PN

đƣợc hiểu biết về SLTS, SLSS; chính sách đối với NCT

nữ: Tham gia trao đổi về chính sách đối với NCT, thực hiện SLTS, SLSS

79

THỰC HÀNH

Đề bài: Lập kế hoạch công tác DS-KHHG năm ở cấp huyện Hƣớng dẫn thực hành 1. Chọn 01 huyện để lập kế hoạch: Huyện đƣợc chọn là huyện hoặc đúng ở nơi đăng cai khóa học hoặc ở gần địa điểm đăng cai khóa học, có học viên tham dự khóa học.

- Văn bản chính sách DS-KHHG của địa phƣơng (nếu có) - Báo cáo tình hình thực hiện công tác DS-KHHG năm hiện tại và 02

- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị

- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập

- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận

- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận

ề nghị Chi cục DS-KHHG đăng cai khóa học giúp chọn huyện. 2. Chuẩn bị lập kế hoạch 1/. Chia lớp học thành 03 hoặc 04 nhóm - Chỉ định 03 hoặc 04 nhóm trƣởng 2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên qua đến kế hoạch: - Các văn bản hƣớng dẫn của UBND tỉnh, Sở Y tế, Chi cục DS-KHHG cho việc lập kế hoạch công tác năm ( bao gồm cả các văn bản hƣớng dẫn về các định mức cho công tác lập kế hoạch, các thông tin quản lý đƣợc lấy từ hệ cơ sở dữ liệu dân số về địa phƣơng làm kế hoạch mẫu). năm trƣớc. - Thông tin về tình hình KT-XH của địa phƣơng. 3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch - Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu - Băng dính, băng ghim giấy. - Máy tính, máy in nếu có - Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục 2/. Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản. 4/. Phân công trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn huyện để chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục 3/.). thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó. kế hoạch. thực hành. thực hành.

3. Lập kế hoạch 1/. Tiết đầu tiên: Các nhóm nghiên cứu tài liệu, văn bản hƣớng dẫn kế

80

hoạch của cấp trên. Trao đổi và thống nhất về mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch.

2/. Tiết thứ 2: Lập kế hoạch. Làm việc theo nhóm - Xác định các nhiệm vụ của kế hoạch - các dự án, đề án CTMT quốc gia

DS-KHHG . Phân công mỗi nhóm thực hiện một dự án hoặc đề án.

- Thiết kế các hoạt động của các nhiệm vụ - dự án, đề án CTMT quốc gia DS-KHHG , các hoạt động tăng cƣờng của tỉnh trên cơ sở kinh phí hỗ trợ của tỉnh (nếu có) .

Mỗi nhóm có trách nhiệm thiết kế các hoạt động của dự án mình đƣợc

giao phụ trách.

Sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm - Thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch: Trao đổi trên thực tế hiện nay trong việc thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch cấp huyện, vận dụng ví dụ minh họa trong bài giảng lý thuyết và thực tiễn địa phƣơng.

Từng nhóm thiết kế các biểu phụ lục liên quan đến dự án của mình phụ

trách.

3/. Tiết thứ 3: Làm việc tập trung cả lớp - Các nhóm lên trình bày phần kế hoạch mà nhóm đã xây dựng. Lớp phó phụ trách học tập chủ trì việc kết nối các phần kế hoạch đƣợc xây dựng từ các nhóm.

- Xây dựng biểu tổng hợp hoạt động và biểu tổng hợp kinh phí của năm

kế hoạch.

- Trao đổi thống nhất giữa các nhóm về bản kế hoạch công tác năm. 4/. Tiết thứ 4: Làm việc tập trung cả lớp - Giảng viên chủ trì đánh giá bản kế hoạch công tác năm mà lớp đã thực hành xây dựng có bám sát hƣớng dẫn của cấp trên và tình hình của địa phƣơng.

+ Thành phần của bản kế hoạch + Nội dung của từng phần của bản kế hoạch: Các dự án, đề án; các hoạt

động của dự án, đề án, tổ chức thực hiện kế hoạch

+ Biểu phụ lục kế hoạch. - Giảng viên kết luận: Rút kinh nghiệm trong công tác lập kế hoạch. Biểu

81

dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên C. CÂU HỎI ÔN TẬP Anh/Chị hãy nêu 1/ Khái niệm, tầm quan trọng và nguyên tắc lập kế hoạch. 2/ Hãy nêu những căn cứ để lập kế hoạch. 3/ Hãy nêu các nhiệm vụ của công tác kế hoạch ở tuyến cơ sở. 4/ Những vấn đề tồn tại, thách thức thƣờng gặp về DS-KHHG ở tuyến xã, phƣờng. 5/ Tại sao phải lập kế hoạch (chƣơng trình) công tác tuần, tháng, quý ở tuyến xã, phƣờng? ể xây dựng chƣơng trình công tác tuần, tháng, quý ở xã cần phải đáp ứng những yêu cầu gì. 6/ Trao đổi về kế hoạch tác nghiệp và các biểu kế hoạch tác nghiệp đƣợc vận dụng ở địa phƣơng của bạn khi xây dựng kế hoạch.

c. 8 b. 6 d. 10

82

7/ Các bƣớc của kế hoạch tác nghiệp trong công tác DS-KHHG ? 8/ Thành phần của một bản kế hoạch công tác năm và các biểu phụ lục kèm theo. D. LƢỢNG GIÁ 1. Có bao nhiêu bƣớc khi lập kế hoạch tác nghiệp trong công tác DS-KHHG ? a. 4 2. Mục tiêu của Kế hoạch chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG hiện nay cần đƣa ra để phấn đấu đạt đƣợc ở cấp xã a) Mức giảm sinh b) % phụ nữ mang thai đƣợc SLTS c) % trẻ sơ sinh đƣợc SLSS d) mức giảm điểm % của tỷ lệ giới tính khi sinh e) Số CVC mới chấp nhận BPTT hiện đại 3. iền vào chỗ trống các biểu mẫu cần chuẩn bị trong xây dựng kế hoạch tác nghiệp DS-KHHG năm của địa phƣơng a) Các biểu phân bổ chỉ tiêu b)..................... c) Biểu Tổng hợp hoạt động d) Biểu kinh phí tổng hợp 4. iền vào chỗ trống căn cứ y cần thiết cho việc lập kế hoạch ở địa phƣơng a) Các văn bản hƣớng dẫn của cấp trên b) c) Tình hình KT-XH của địa phƣơng d) Chính sách DS-KHHG của ịa phƣơng

BÀI 4

LẬP KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ

(Tổng số: 10 tiết. 04 tiết lý thuyết; 06 tiết thực hành)

A. MỤC TIÊU

1. Nêu đƣợc các kế hoạch đặc thù thƣờng triển khai ở cơ sở. 2. Trình bày đƣợc thành phần của một bản kế hoạch đặc thù. 3. Thực hành lập kế hoạch hoạt động đặc thù

B. NỘI DUNG

I. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH Ở CƠ SỞ

1. Khái niệm

Các hoạt động đặc thù đƣợc hiểu là các hoạt động cụ thể của chƣơng trình DS- KHHG mà không có ở chƣơng trình nào khác.

2. Một số hoạt động đặc thù thƣờng triển khai ở cơ sở

* Chƣơng trình truyền thông DS-KHHG . Chƣơng trình này bao gồm: Truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi và truyền thông huy động cộng đồng về DS-KHHG .

* Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG . * Hoạt động kỷ niệm các ngày lế của ngành DS-KHHG : Hoạt động kỷ

niệm ngày Dân số thế giới; hoạt động kỷ niệm ngày dân số Việt Nam.

* Hoạt động của các dự án thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS- KHHG hoặc các dự án đƣợc tài trợ của các tổ chức quốc tế, chƣơng trình hợp tác trong và ngoài nƣớc về DS-KHHG .... II. LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ DÂN SỐ-SỨC KHỎE SINH SẢN/KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Nguyên tắc

- Mục đích của kế hoạch phải rõ ràng. Mục đích của việc xây dựng kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-KKSS/KHHG nhằm tăng cƣờng tạo nhu cầu và đáp ứng nhu cầu dịch vụ DS-SKSS/KHHG .

83

- Kế hoạch phải đƣợc xây dựng trên cơ sở khoa học, thông tin, số liệu đáng tin cậy về tình hình thực hiện công tác DS-KHHG của địa phƣơng nói chung và tình hình thực hiện truyền thông, giáo dục và cung cấp dịch vụ DS- SKSS/KHHG nói riêng; tình hình quản lý, điều hành, phối hợp tổ chức thực

hiện công tác DS-KHHG ; nhận thức của ngƣời dân và sự vào cuộc của cộng đồng trong việc thực hiện công tác DS-KHHG .

- Kế hoạch phải đo lƣờng đƣợc khi triển khai: Mọi kế hoạch truyền thông, cung cấp dịch vụ đều phải đƣợc lƣợng hóa thành các chỉ tiêu cụ thể để thực hiện, qua đó đo đếm đƣợc kết quả đạt đƣợc, sản phẩm, đầu ra của hoạt động.

- Mọi kế hoạch cục bộ phải nằm trong kế hoạch tổng thể: Kế hoạch truyền thông với 3 mũi truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi và truyền thông huy động cộng đồng; kế hoạch cung ứng dịch vụ với các gói KHHG ; chống viêm nhiễm đƣờng sinh sản; SLTS, SLSS; tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân… đều phải đƣợc nằm trong kế hoạch tổng thể - kế hoạch chiến dịch và kế hoạch công tác năm.

- Kế hoạch phải có tính khả thi, phù hợp với tình hình công tác truyền thông, sự nhận thức của ngƣời dân để tạo nhu cầu và trên cơ sở đó đáp ứng nhu cầu bằng việc cung cấp các gói dịch vụ. Không nên nóng vội và chủ quan khi chƣa tạo đƣợc nhu cầu cung cấp dịch vụ.

- Kế hoạch phải linh hoạt. Kế hoạch phải phù hợp với những thay đổi thông thƣờng trong môi trƣờng, phải tƣơng ứng với giả định có thể xẩy ra và có phƣơng án để triển khai theo giả định đó.

- Kế hoạch phải đƣợc công khai. Trong quá trình lập kế hoạch, mọi thông tin cần đƣợc trao đổi kịp thời, cung cấp đầy đủ thông tin cho các cấp quản lý. Nội dung công khai kế hoạch bao gồm về mục tiêu quản lý, chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp, hoạt động, công việc cụ thể, tiến độ, nguồn lực (nhất là nguồn tài chính).

2. Những thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch chiến dịch truyền

thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHGĐ ở cơ sở

Những căn cứ (thông tin cần thiết) để lập kế hoạch bao gồm: ánh giá kết kết quả công tác DS-KHHG năm báo cáo của P, kết quả thực hiện công tác truyền thông năm báo cáo; căn cứ hƣớng dẫn của cấp trên bao gồm cả hƣớng dẫn công tác năm và hƣớng dẫn cụ thể cho chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ; tình hình KT-XH của P; các chính sách hiện hành về DS-KHHG của Trung ƣơng, chính sách của địa phƣơng (nếu có).

2.1 Kết quả công tác DS-KHHGĐ năm của địa phương

Cần chú trọng không chỉ xem xét kết quả đạt đƣợc của công tác DKHHG nói chung mà còn chú trọng phân tích kết quả thực hiện công tác truyền thông DS-KHHG .

* Các nội dung cần đánh giá công tác năm (nhƣ bài lập kế hoạch). Cần

84

chú trọng đánh giá kết quả:

- Kết quả công tác vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi, truyền thông huy động cộng đồng; trong đó bao gồm cả truyền thông thƣờng xuyên, truyền thông tăng cƣờng và truyền thông lồng ghép.

- Kết quả cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG .

- Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động truyền thông và cung cấp dịch vụ,

- Công tác quản lý, phối hợp, điều hành …

* Vấn đề đặt ra để thực hiện trong năm kế hoạch (năm tới).

Trên cơ sở các thông tin thu đƣợc để xem xét, xác định lựa chọn vấn đề

cần ƣu tiên cần phải đƣa vào kế hoạch để giải quyết.

2.2 Hướng dẫn của cấp trên về việc thực hiện chiến dịch truyền thông

lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHGĐ

Hàng năm, cấp trên trực tiếp có hƣớng dẫn việc lập kế hoạch thực hiện công tác DS-KHHG năm kế tiếp (năm kế hoạch) và có cả hƣớng dẫn kế hoạch chiến dịch. Các hƣớng dẫn kế hoạch chiến dịch đƣợc cụ thể cho các hoạt động truyền thông và hoạt động cung cấp dịch vụ. Trên cơ sở hƣớng dẫn của Tổng cục DS-KHHG về chiến dịch truyển thông lồng ghép cung cấp dịch vụ cho năm kế hoạch, chi cục DS-KHHG sẽ có hƣớng dẫn kế hoạch chiến dịch cho các Trung tâm DS-KHHG để hƣớng dẫn tiếp cho cấp xã với phƣơng châm xã là nơi tổ chức chiến dịch còn huyện là cấp điều hành chiến dịch.

Ví dụ: Hƣớng dẫn của Chi cục DS-KHHG , Sở Y tế tỉnh Nghệ An trong

việc thực hiện chiến dịch năm 2014

Cấp huyện

* Hoạt động tuyên truyền trƣớc chiến dịch:

- Cung cấp tài liệu và sản phẩm truyền thông cho các xã (áp phích, tờ

rơi/tờ gấp, tranh lật, tranh vải, băng cattsette...).

- Tổ chức tuyên truyền, cổ động, biểu diễn văn nghệ, chiếu phim, video

tại xã; tuyên truyền trên báo, tạp chí, đài phát thanh-truyền hình huyện...

* Hoạt động tuyên truyền tuyền trong chiến dịch:

- Tổ chức lễ ra quân, cổ động, diễu hành, treo băng rôn, áp phích, bản

tin và tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.

- Tổ chức chiếu video, đội tuyên truyền lƣu động tại các xã.

* Hoạt động tuyên truyền sau chiến dịch:

- Tổ chức tuyên truyền trên báo, tạp chí, đài phát thanh, đài truyền

hình...

- Tổ chức sơ kết, biểu dƣơng tập thể và cá nhân tiêu biểu trong chiến

dịch.

85

Cấp xã * Hoạt động tuyên truyền trƣớc chiến dịch, thời gian 03 - 04 ngày: - Chuẩn bị tài liệu, ấn phẩm truyền thông để tổ chức tuyên truyền và cấp

cho các nhóm đối tƣợng (áp phích, tờ rơi, tờ gấp, tranh lật, băng cattsette...).

- Tổ chức tuyên truyền nhóm, thăm hộ gia đình, nói chuyện chuyên đề,

sinh hoạt câu lạc bộ, diễn đàn cho các nhóm đối tƣợng.

- Tổ chức tuyên truyền, cổ động, biểu diễn văn nghệ, chiếu phim, chiếu

video; tuyên truyền trên loa truyền thanh xã.

* Hoạt động tuyên truyền tuyền trong chiến dịch, thời gian 03-04 ngày: - Tổ chức lễ ra quân, cổ động, diễu hành, xây dựng hệ thống băng rôn, áp phích, bản tin tuyên truyền và tuyên truyền trên hệ thống loa phát thanh xóm, xã.

- Tuyên truyền nhóm, tƣ vấn tại điểm cung cấp dịch vụ DS-KHHG . - Chiếu video, tƣ vấn, phát tờ rơi/tờ gấp cho các nhóm đối tƣợng. * Hoạt động tuyên truyền sau chiến dịch, thời gian 02-03 ngày: - Tuyên truyền trên báo, đài phát thanh- truyền hình, loa phát thanh của

xã.

- Tổng kết, biểu dƣơng các tập thể và cá nhân tiêu biểu trong chiến dịch. - Cập nhật thông tin, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động của Chiến dịch. Lƣu danh sách ngƣời thực hiện các dịch vụ SKSS/KHHG tại trạm y tế xã để quản lý.

- ịnh mức kinh phí: 2 triệu đồng/xã chiến dịch. Hỗ trợ đội dịch vụ KHHGĐ lưu độngtrong chiến dịch Chi phí cho đội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động đến các xã trong các đợt chiến dịch, bao gồm: Chi phí đi lại; lƣu trú của cán bộ; vận chuyển trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc thiết yếu và vật tƣ, vật liệu tiêu hao của ội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động. ịnh mức hỗ trợ đội lƣu động theo số xã thực hiện chiến dịch: 1 triệu đồng/xã. Tùy theo điều kiện thực tế tại địa phƣơng đề nghị hỗ trợ thêm kinh phí để thực hiện chiến dịch có hiệu quả. Ví dụ: Hƣớng dẫn của Chi cục DS-KHHG , Sở Y tế tỉnh Nghệ An trong việc thực hiện chiến dịch năm 2014 (tiếp)

Hỗ trợ vận động, tư vấn đối tượng trong Chiến dịch Hỗ trợ CTV, cán bộ làm công tác DS-KHHG cấp xã lập danh sách và vận động đối tƣợng tham gia chiến dịch thực hiện các BPTT, khám và điều trị nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản. ịnh mức kinh phí tính theo số ngƣời triệt sản (30.000 đ/ngƣời) và số ngƣời đặt dụng cụ tử cung (10.000 đ/ngƣời).

Hỗ trợ thực hiện các gói dịch vụ trong Chiến dịch Gói dịch vụ KHHGĐ Sử dụng cơ sở y tế xã hoặc đội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động để cung cấp dịch vụ KHHG và tuân thủ nội dung “Hƣớng dẫn chuẩn quốc gia

86

về chăm sóc SKSS” do Bộ Y tế ban hành. Chi dịch vụ KHHG đƣợc cung cấp tƣơng ứng với số ngƣời sử dụng dịch vụ KHHG trong Chiến dịch. Gói dịch vụ khám và chẩn đoán viêm nhiễm đường sinh sản Khám phụ khoa cho phụ nữ 15-49 tuổi và xét nghiệm soi tƣơi, phiến đồ âm đạo cho trƣờng hợp cần xác định bệnh; chi phí chuyển tuyến cho đối tƣợng bệnh nặng, hoàn cảnh khó khăn thuộc diện chính sách và ngƣời nghèo. ối tƣợng mắc bệnh phụ khoa đƣợc khám và điều trị tại cơ sở y tế theo quy định. ịnh mức phân bổ hỗ trợ kinh phí bao gồm chí phí vật tƣ tiêu hao, phụ cấp tiền công và chi phí vận chuyển cho khám phụ khoa là 5.000 đồng/trƣờng hợp, chuyển tuyến 15.000 đồng/trƣờng hợp, xét nghiệm soi tƣơi 5.000 đồng/trƣờng hợp và làm phiến đồ âm đạo (nghiệm pháp axit axetic/lugol) là 10.000 đồng/trƣờng hợp.

Lựa chọn xã triển khai Chiến dịch

Chiến dịch đƣợc tổ chức làm 1 - 2 đợt trong năm, mỗi đợt 3 - 4 ngày tại mỗi xã, đợt 1 kết thúc trƣớc ngày 30/4 và đợt 2 kết thúc trƣớc ngày 30/10. Xã đƣợc lựa chọn để triển khai Chiến dịch là xã có mức sinh cao, xã có điều kiện giao thông đi lại khó khăn, xã có nhiều đối tƣợng khó tiếp cận dịch vụ SKSS/ KHHG nhƣ đồng bào dân tộc thiểu số, ngƣời nhập cƣ.

Năm 2014, Ngân sách Trung ƣơng bố trí triển khai Chiến dịch cả tỉnh là 101, bao gồm số xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 447/Q -UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015) và một số xã có mức sinh cao.

ối với các xã thuộc huyện ven biển có mức sinh cao và có điều kiện khó khăn trong việc cung cấp dịch vụ KHHG /SKSS đề nghị UBND huyện bổ sung ngân sách địa phƣơng để triển khai Chiến dịch ở các xã khác.

Mục tiêu đạt đƣợc của Chiến dịch tại mỗi xã là đạt 50% chỉ tiêu kế hoạch năm về triệt sản, 60% về đặt dụng cụ tử cung, 60% về thuốc tiêm, thuốc cấy tránh thai và 90% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đƣợc cung cấp thông tin, tƣ vấn nâng cao hiểu biết về SKSS/KHHG .

2.3 Tình hình KT-XH của địa phương: Liên quan đến các vấn đề các chỉ tiêu phát triển KT-XH của địa phƣơng, nhận thức của địa phƣơng trong việc thực hiện chính sách DS-KHHG , sự tham gia của các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ, sự hƣởng ứng của cộng đồng, xã hội và gia đình trong công tác DS-KHHG ; trình độ dân trí của địa phƣơng.

87

2.4 Các văn bản chính sách hiện hành của địa phương(nếu có) Các văn bản này có thể là nghị quyết của Hội đồng nhân dân về công tác DS-KHHG quy định cụ thể cho việc bảo đảm ngân sách của địa phƣơng cho chƣơng trình DS-KHHG ; quy định cụ thể những nội dung chi cho công tác DS-KHHG liên quan đến việc thực hiện các dự án CTMT quốc gia DS-

KHHG ; quy định cụ thể mức chi cho cán bộ, CTV DS-KHHG , cho ngƣời thực hiện chính sách DS-KHHG .....

3. Thành phần một bản kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép

cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHGĐ

* Căn cứ: Nêu các căn cứ hƣớng dẫn của cấp trên trực tiếp, căn cứ hƣớng

dẫn về chỉ tiêu kế hoạch của ủy ban nhân dân cùng cấp.

*Mục tiêu, chỉ tiêu - Mục tiêu chiến dịch: ối với cấp huyện, mục tiêu này thƣờng là: + Tổ chức chiến dịch ở bao nhiêu xã, mỗi xã mấy đợt để “Tăng cƣờng tuyên truyền vận động, hỗ trợ nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG tại các vùng khó khăn, vùng có mức sinh cao góp phần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Dân số-Kế hoạch hóa gia đình năm kế hoach”.

ối với cấp xã: Mục tiêu đƣợc đặt ra là trong năm sẽ tổ chức đƣợc mấy đợt chiến dịch (có địa phƣơng xác định là 2 đợt, có địa phƣơng xác định là 1 đợt) để “Tăng cƣờng tuyên truyền vận động, nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , góp phần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Dân số-Kế hoạch hóa gia đình năm kế hoach”.

- Chỉ tiêu đƣợc đặt ra cho chiến dịch: ối với cấp huyện: + ảm bảo thực hiện cơ bản các chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình năm kế

hoạch, ví dụ:

 ạt 50% chỉ tiêu kế hoạch triệt sản;

 ạt 60% chỉ tiêu kế hoạch đặt dụng cụ tử cung

 ạt 60% chỉ tiêu kế hoạch thuốc tiêm, thuốc cấy.

+ Thực hiện truyền thông (trực tiếp, tƣ vấn, truyền thanh, video… diễu hành, cung cấp thông tin về SKSS/KHHG và các dịch vụ dân số cho các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản, vị thành niên và thanh niên trên địa bàn Chiến dịch.

ối với cấp xã: + ảm bảo thực hiện cơ bản các chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình năm kế

hoạch tại các xã trong thời gian triển khai Chiến dịch, ví dụ:  ạt 100 % chỉ tiêu kế hoạch triệt sản;

 ạt 60% chỉ tiêu kế hoạch đặt dụng cụ tử cung

 ạt 60% chỉ tiêu kế hoạch thuốc tiêm, thuốc cấy.

Có thể đƣa ra chỉ tiêu cụ thể nhƣ đạt bao nhiêu trƣờng hợp triệt sản, đặt dụng cụ tử cung, tiêm thuốc tránh thai, cấy thuốc tránh thai, sử dụng viên thuốc tránh thai và bao cao su…

88

+ Thực hiện truyền thông (trực tiếp, tƣ vấn, truyền thanh, video… diễu hành, cung cấp thông tin về SKSS/KHHG và các dịch vụ dân số cho các cặp

vợ chồng trong độ tuổi sinh sản, vị thành niên và thanh niên trên địa bàn Chiến dịch.

Có thể đƣa ra các chỉ tiêu cụ thể: về tổ chức các buổi sinh hoạt, tọa đàm,

tƣ vấn, báo cáo, cung cấp sản phẩm truyền thông….

* Hoạt động (nội dung ) chiến dịch - Hoạt động truyền thông: Sử dụng các kênh truyền thông để thực hiện truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi và truyền thông huy động cộng đồng:

Kênh trực tiếp: Báo cáo, tƣ vấn, tọa đàm, sinh hoạt câu lạc bộ…sử dụng truyền thông hỗ trợ nhƣ Video, cung cấp sản phẩm truyền thông nhƣ tờ rơi, tờ bƣớm…thông tin về SKSS/KHHG và các dịch vụ dân số cho các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản, vị thành niên và thanh niên trên địa bàn Chiến dịch.

Kênh gián tiếp: Báo chí, phát thanh, truyền hình, truyền thanh, diễu hành. + Truyền thông vận động: Báo cáo lãnh đạo về tình hình công tác DS-KHHG , tình hình thực hiện chiến dịch năm trƣớc để đề nghị hỗ trợ cho chiến dịch năm kế hoạch (hoạt động trƣớc chiến dịch).

Mời Lãnh đạo chứng kiến hoạt động chiến dịch (hoạt động trong chiến

dịch)

Báo cáo kết quả chiến dịch (Hoạt động sau chiến dịch). + Truyền thông huy động cộng đồng: Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ, tọa đàm với thanh niên, phụ nữ, nông dân, Cựu chiến binh, Mặt trận tổ quốc, liên đoàn lao động…. về tình hình công tác DS-KHHG , tình hình thực hiện chiến dịch năm trƣớc để đề nghị hỗ trợ cho chiến dịch năm kế hoạch (hoạt động trƣớc chiến dịch).

Mời tham gia diễu hành, tham gia các hoạt động truyền thông trong chiến

dịch (hoạt động trong chiến dịch).

+ Truyền thông chuyển đổi hành vi: Truyền thông trực tiếp, thăm hộ gia đình, cung cấp sản phẩm truyền thông, tƣ vấn về DS-SKSS/KHHG , chính sách DS-KHHG , những vấn đề đặt ra cho công tác DS-KHHG trong giai đoạn hiện nay.

Truyền thông gián tiếp trên đài truyền thanh xã, đài phát thanh truyền

hình của tỉnh, huyện…

Các hoạt động này đƣợc cụ thể cho các bƣớc chuẩn bị trƣớc, trong và sau

chiến dịch.

89

- Hoạt động cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG + Dịch vụ tránh thai + Gói dịch vụ chống viêm nhiễm đƣờng sinh sản + Tƣ vấn khám sức khỏe tiền hôn nhân + Sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh… + Cung cấp sản phẩm truyền thông

* Thời gian, ịa điểm - Cụ thể thời gian cho từng chiến dịch. - ịa điểm: Nêu địa điểm chính tổ chức chiến dịch. Ngoài ra có thể còn có các địa điểm tổ chức tọa đàm, sinh hoạt câu lạc bộ sau khi phát động và triển khai chiến dịch

* Phân công chuẩn bị và tổ chức thực hiện chiến dịch

- Ban chỉ đạo chiến dịch: Phân công cụ thể cho từng thành viên BC chiến dịch chịu trách nhiệm một mảng công việc theo chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao

- Cán bộ Y tế, DS-KHHG , CTV, y tế thôn bản. - Các ban ngành, đoàn thể tham gia chiến dịch

* Bảo đảm hậu cần, kinh phí chiến dịch - Tùy từng nội dung chiến dịch đƣợc xác định để bảo đảm hậu cần và

kinh phí theo hƣớng dẫn.

Nếu chiến dịch đƣợc bổ sung kinh phí của địa phƣơng thì cần thể hiện rõ

hậu cần chuẩn bị trên cơ sởi nội dụng chiến dịch đƣợc xác định.

* Giám sát chiến dịch: Việc giám sát đƣợc thể hiện cả trƣớc, trong và sau chiến dịch. Trên cơ sở đó có báo cáo để rút kinh nghiệm cho những chiến dịch năm sau.

4. Các bƣớc lập kế hoạch chiến dịch Ví dụ: tại xã A trong năm 2013 Bước 1.Chuẩn bị Lập kế hoạch - xác định căn cứ lập kế hoạch (hƣớng dẫn của cấp trên, kết quả tổ chức chiến dịch và thực tiễn công tác DS-KHHG địa phƣơng).

Bước 2.Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu chiến dịch. Thiết lập các nhiệm vụ

của chiến dịch: Nhiệm vụ truyền thông, nhiệm vụ cung ứng dịch vụ.

Mục tiêu:“Tổ chức 02 đợt chiến dịch nhằm tăng cƣờng truyền thông vận động, nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , góp phần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Dân số-Kế hoạch hóa gia đình năm kế hoach”.

Chỉ tiêu: Chỉ tiêu Về Truyền thông:Nêu cụ thể các chỉ tiêu về - Truyền thông chuyển đổi hành vi - Truyền thông vận động - Truyền thông huy động cộng đồng Chỉ tiêu về dịch vụ: theo các nội dungcung cấp dịch vụ để đưa ra chỉ

tiêu cho hợp lý theo hướng dẫn của cấp trên trực tiếp.

- TS, vòng, thuốc cấy, thuốc tiêm, viên thuốc tránh thai, bao cao su: ạt

60% KH năm, cụ thể cho từng BPTT.

- % CVC 15-49 đƣợc Tƣ vấn về SKSS, KHHG ; tƣ vấn và KSKTHN… - % phụ nữ 15-49 có chồng đƣợc khám, xét nghiệm, và điều trị bệnh STD

và RTI; SA; tầm soát ung thƣ đƣờng sinh sản.

90

- % bà mẹ mang thai đƣợc khám SLTS và em bé sơ sinh đƣợc SLSS.....

Bước 3.Thiết lập các hoạt động (nội dung) của từng nhiệm vụ. Dự báo

kết quả đầu ra.

Nội dung truyền thông: Xem xét các nội dung cần truyền thông về chính sách, Chiến lƣợc DS-SKSS ;Các vấn đề đặt ra cho công tác DS-KHHG trong giai đoạn hiện nay:

- Chất lƣợng dân số: Tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân; không tảo

hôn, kết hôn cận huyết thống; thực hiện SLTS, SLSS;

- Cơ cấu dân số: Thực trạng và giải pháp để kiểm soát MCBGTKS; chăm sóc sức khỏe ngƣời cao tuổi và phát huy thế mạnh của ngƣời cao tuổi; phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng.

- Quy mô dân số: Duy trì mức sinh thấp hợp lý để tiến tới ổn định quy mô dân số vào giữa thế kỷ 21: Mỗi gia đình nên sinh 2 con, thực hiện KHHG , sử dụng BPTT…

- Cung ứng dịch vụ DS-SKSS: BPTT; tƣ vấn KSKTHN; Khám và điều trị

bệnh phụ khoa….

- Chiến lƣợc DS-SKSS; Pháp lệnh DS… Hoạt động truyền thông: * TTC HV: CVC 15-49, VTN, nam giới… kèm theo các sản phẩm

truyền thông; tọa đàm, nói chuyện chuyên đề, thảo luận nhóm.

*TTV : Báo cáo thực trạng và đề xuất tăng cƣờng công tác DS-

KHHG ; mờ i L tham gia các hoạt động CD;

* THH C : Sinh hoạt CLB, lồng ghép hoạt động,huy động cộng đồng

tham gia hoạt động DS-SKSS/KHHG .

- Truyền thông đại chúng: Loa đài, diễu hành, thông điệp, panô, áp phích, báo, video, văn nghệ; Cung cấp tài liệu, SPTT , sản phẩm truyền thông, truyền thanh về chiến dịch tới các hộ gia đình.

- Truyền thông trực tiếp: Tới nhóm đối tƣợng đích, kèm theo các sản

phẩm truyền thông; tọa đàm, nói chuyện chuyên đề, thảo luận nhóm

Cần xác định các hoạt động truyền thông ( lƣu ý: TTV , TTC HV, TT H C ; hình thức, nội dung, đối tƣợng truyền thông); cụ thể hoạt động truyền thông trƣớc, trong và sau chiến dịch.

Cung cấp dịch vụ:Xác đinh các hoạt động,hình thức, đối tƣợng cung cấp

dịch vụ:

91

- Cung cấp BPTT - Tƣ vấn về SKSS/KHHG - Khám thai, siêu âm - Khám và điều trị phụ khoa - Tầm soát ung thƣ đƣờng sinh sản - Tƣ vấn và Khám sức khỏe tiền hôn nhân - SLTS, SLSS - Cung cấp các sản phẩm truyền thông về dịch vụ DS-SKSS/KHHG …….

Bước 4. Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động - Xác định thời gian: ợt 1: ợt 2: - Xác định địa điểm tổ chức Chiến dịch. - Xác định các trang thiết bị cần có để thực hiện chiến dịch. Bước 5. Đánh giá năng lực của đơn vị thực hiện: ơn vị chủ trì, đơn vị

phối hợp, phân công trách nhiệm.

*BC CD: Có thể Ban DS-KHHG cấp xã là Ban chỉ đạo chiến dịch. - Phân công cụ thể cho từng thành viên BC chiến dịch chịu trách nhiệm một mảng công việc theo chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao. Phân công chuẩn bị và tổ chức thực hiện chiến dịch cho từng tổ chức, cá nhân liên quan qua các bƣớc:Chuẩn bị chiến dịch (trƣớc chiến dịch); Tổ chức thực hiện chiến dịch (trong chiến dịch); Tổng kết CD (sau chiến dịch)

- Ban Chỉ đạo chiến dịch giao trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân, tổ chức ( Cán bộ Y tế, DS-KHHG , CTV, y tế thôn bản; các ban ngành, đoàn thể tham gia chiến dịch)trong việc lập kế hoạch CD; chuẩn bị công tác truyền thông, cung cấp dịch vụ; công tác hậu cần, quản lý…..:

Ví dụ: Công tác chuẩn bị triển khai chiến dịch (Trƣớc chiến dịch) Sau khi kế hoạch chiến dịch đƣợc phê duyệt, họp Ban chỉ đạo chiến dich

phân công triển khai các hoạt động.

- Ban Chỉ đạo chiến dịch có trách nhiệm: + Hƣớng dẫn các thôn chuẩn bị triển khai chiến dịch. Thông báo thời gian, địa điểm cung cấp dịch vụ; chỉ đạo rà soát đối tƣợng, tổ chức cho đối tƣợng đăng ký nhu cầu thực hiện dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , lập danh sách đối tƣợng , kế hoạch đƣa đón các đối tƣợng…

+ Huy động các ban ngành, đoàn thể tham gia tuyên truyền, vận động và báo cáo cấp trên để phối hợp với các đội lƣu động tỉnh, huyện cung cấp dịch vụ CSSKSS/ KHHG và hỗ trợ thực hiện các dịch vụ kỹ thuật.

92

+ Chỉ đạo Trạm y tế đảm bảo thuốc thiết yếu, trang thiết bị, PTTT phục vụ chiến dịch đầy đủ và kịp thời.+ Chỉ đạo truyền thông trƣớc, chiến dịch: Trên loa truyền thanh, văn nghệ, TT trực tiếp…..

+ Chuẩn bị kinh phí, nhân lực. - Trạm Y tế xã : Chuẩn bị địa điểm tổ chức cung cấp dịch vụ, đảm bảo

thuốc thiết yếu, trang thiết bị, PTTT phục vụ chiến dịch đầy đủ và kịp thời.

- Cán bộ, CTV DS-KHHG : + Báo cáo Trung tâm Dân số - KHHG để Trung tâm DS-KHHG tiếp

tục chỉ đạo, hƣớng dẫn hỗ trợ xã triển khai các hoạt động của Chiến dịch.

+ Rà soát đối tƣợng, tổ chức cho đối tƣợng đăng ký nhu cầu thực hiện dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , lập danh sách đối tƣợng , kế hoạch đƣa đón các đối tƣợng…Phối hợp với các ban ngành tổ chức truyền thông trƣớc chiến dịch: Trên loa truyền thanh, văn nghệ, TT trực tiếp…..

- Ngành, đoàn thể xã: Tùy chức năng, nhiệm vụ của mình để thực hiện

theo kế hoạch chiến dịch.

- Trung tâm DS-KHHG : Là cơ quan điều hành tổ chức thực hiện chiến dịch; phối hợp với Trung tâm Y tế và BV huyện và các cơ quan liên quan hỗ trợ tuyến xã trong việc cung cấp các dịch vụ trong Chiến dịch.

* Bảo đảm hậu cần, kinh phí chiến dịch - Tùy từng nội dung chiến dịch đƣợc xác định để bảo đảm hậu cần và

kinh phí theo hƣớng dẫn.

Nếu chiến dịch đƣợc bổ sung kinh phí của địa phƣơng thì cần thể hiện rõ

hậu cần chuẩn bị trên cơ sởi nội dụng chiến dịch đƣợc xác định.

Bƣớc 6: Xác định nhu cầu về nguồn lực: Nhân lực, kinh phí, dụng cụ y tế,

sản phẩm truyền thông, điện nƣớc… )cho chiến dịch.

- Vấn đề hậu cần cho hoạt động chiến dịch: Trang thiết bị truyền thông,

sản phẩm truyền thông, điều kiện bảo đảm cung cấp dịch vụ Bƣớc 7: Xây dựng phƣơng án thực hiện các hoạt động - Trong lập kế hoạch chiến dịch, có thể xây dựng 02 phƣơng án tƣơng

thích với kinh phí, nhân lực trang thiết bị để xem xét

- Trong mỗi hoạt động của chiến dịch cũng cần xây dựng cần xây dựng

phƣơng án dự phòng để tránh bị động trong khâu tổ chức thực hiện.

Bƣớc 8: Lựa chọn phƣơng án tối ƣu. Trên cơ sở nguồn lực cho phép, thực trạng công tác DS-KHHG để lựa

chon ra phƣơng án tốt nhất để thực hiện chiến dịch mang lại hiệu quả cao.

BIỂU KẾ HOẠCH CHIẾN DỊCH

Chủ trì

Kinh phí Kết quả dự

Thời gian

Phối hợp

kiến

Địa điểm thực hiện

I. Trƣớc chiến dịch 1. Chuẩn bị CD - Họp BC CD - Lập KH CD - Chuẩn bị nguồn lực

93

Chủ trì

Kinh phí Kết quả dự

Thời gian

Phối hợp

kiến

Địa điểm thực hiện

2. Truyền thông - TTC HV - CTV - TTH C 3. Rà soát đối tƣợng 3. Giám sát II Trong chiến dịch 1. Truyền thông - Truyền thông trực tiếp - Tƣ vấn - Truyền thanh - Cung cấp SPTT… - Văn nghệ, tiểu phẩm 2. Dịch vụ - Gói KHHG - Gói chống viêm nhiễm đƣờng sinh sản - Khám SK tiền hôn nhân - Sàng lọc trƣớc sinh… 3. Giám sát chiến dịch III. Sau chiến dịch 1. Tổng kết, khen thƣởng 2. Báo cáo 3.Truyền thông Kết quả chiến dịch 4. Giám sát

94

III. LẬP KẾ HOẠCH PHƢƠNG TIỆN TRÁNH THAI

1 Nguyên tắc: Lập kế hoạch PTTT là một chức năng cơ bản của quản lý

dịch vụ DS-KHHG . Các nguyên tắc lập kế hoạch PTTT bao gồm:

- Mục tiêu của kế hoạch phải rõ ràng, có xác định thời gian thực hiện, đo

đƣợc bằng các thƣớc đo chuyên môn, thể hiện bằng các chỉ tiêu cụ thể.

- Kế hoạch phải dựa trên cơ sở khoa học và số liệu đáng tin cậy. Cơ sở đó là tình hình chấp nhận các BPTT của các CVC trong độ tuổi sinh đẻ, chính sách DS-KHHG hiện hành, thực trạng quản lý và tổ chức thực hiện việc cung ứng dịch vụ tránh thai, hậu cần PTTT…

- Kế hoạch cần có tính khả thi rất cần thiết trong việc bảo đảm PTTT để

tránh việc thừa và đặc biệt thiếu PTTT.

- Mọi kế hoạch cục bộ của các bộ phận phải phù hợp với kế hoạch chung. Các kế hoạch riêng cho từng BPTT phải phù hợp với kế hoạch chung, đó là: Tiếp tục tăng tỉ lệ chấp nhận BPTT (CPR) của các CVC trong độ tuổi sinh đẻ, phù hợp với kế hoạch công tác DS-KHHG trong việc giảm mức sinh, duy trì mức sinh thấp hợp lý của chƣơng trỉnh DS-KHHG ; phù hợp với các kế hoạch cung cấp miễn phí và TTXH các BPTT.

- Kế hoạch cần phải linh hoạt phù hợp với những thay đổi thông thƣờng. Kế hoạch PTTT cần linh hoạt, nhất là trong điều chỉnh kế hoạch nếu thấy cần thiết.

- Kế hoạch phải đƣợc công khai hóa cho mọi ngƣời đều biết và cùng nhau

thực hiện hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch đặt ra.

Tài liệu này giúp các cán bộ làm công tác DS-KHHG cấp huyện và cấp xã tham dự chƣơng trình đào tạo nghiệp vụ DS-KHHG 3 tháng nắm đƣợc nguyên tắc và phƣơng pháp lập kế hoạch PTTT. Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở các thông tin thực tế hàng năm về tình hình thực hiện các BPTT, tỷ lệ bỏ cuộc, thất bại BPTT, tỷ lệ thay DCTC đã quá hạn và nguồn kinh phí bổ sung của từng địa phƣơng cũng nhƣ chính sách DS-KHHG quy định của Trung ƣơng và địa phƣơng.

2. Thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai

ể lập đƣợc kế hoạch PTTT cần phải có các số liệu ban đầu về KHHG

đầy đủ, chính xác. Ngƣời lập kế hoạch cần nắm các thông tin cần thiết sau:

2.1. Tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng BPTT và BPTT hiện đại:

95

Tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT, viết tắt theo tiếng Anh là CPR (Contraceptive Prevalence Rate), đơn vị đo là % (phần trăm): là số CVC đang sử dụng BPTT (bao gồm cả BPTT hiện đại và BPTT truyền thống) tính trung bình cho 100 CVC (Cặp vợ chồng là những cặp đã đƣợc luật pháp hoặc phong tục thừa nhận, bao gồm cả những cặp sống chung nhƣ vợ chồng) tại một thời điểm nhất định, đƣợc tính theo công thức sau:

Tổng số CVC đang sử dụng các BPTT

CPR = ------------------------------------------------- x 100 Tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ

Công thức tính tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng

BPTT hiện đại (MCPR- Modern Contraceptive Prevalence Rate):

Tổng số CVC đang sử dụng các BPTT hiện đại MCPR = --------------------------------------------------------- x 100 Tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ

Ví dụ xã A: Dự tính đến tháng 12 năm 2010 xã A có tổng số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ là 2436 cặp. Trong đó số cặp vợ chồng đang sử dụng đặt DCTC là 887; Triệt sản nam: 16; Triệt sản nữ: 70; Cấy tránh thai: 7; Tiêm tránh thai: 20; Viên uống tránh thai: 145; Bao cao su: 231; Sử dụng biện pháp tính vòng kinh và xuất tinh ngoài: 220.

Theo công thức trên có:

887 + 16 + 70 + 7 + 20 + 145 + 231 + 220 1596

CPR = x 100 = -------- x 100 = 65,5 %.

2436 2436 887 + 16 + 70 + 7 + 20 + 145 + 231 1376

MCPR= x 100 = -------- x 100 = 56,5 %

2436 2436

Nhƣ vậy, xã A có 65,5% cặp vợ chồng sử dụng các BPTT, trong đó 56,5%

cặp vợ chồng sử dụng BPTT hiện đại.

2.2. Số cặp vợ chồng bỏ cuộc và tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp tránh thai

Trên thực tế, không có một BPTT nào phù hợp với mọi đối tƣợng và không phải khi đối tƣợng đã sử dụng một BPTT là sử dụng vĩnh viễn (ngoại trừ biện pháp triệt sản). CVC có thể tạm ngừng sử dụng một BPTT đang sử dụng để sinh con hoặc chuyển sang sử dụng một BPTT khác. Khi một cặp vợ chồng không sử dụng BPTT đang sử dụng đƣợc gọi là bỏ cuộc.

Tỷ lệ bỏ cuộc đối với biện pháp tránh thai A là tỷ số giữa số CVC bỏ cuộc biện pháp tránh thai A trong tổng số cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai A trong một thời điểm nhất định (thƣờng là 1 năm).

Số CVC bỏ cuộc BPTT A

Tỷ lệ bỏ cuộc BPTT A = -------------------------------------- x 100

96

Tổng số CVC sử dụng BPTT A

Tùy theo từng địa phƣơng, do sở thích, phong tục tập quán, điều kiện đi lại, điều kiện y tế cung cấp dịch vụ, tình trạng viêm nhiễm đƣờng sinh sản … mà có số cặp vợ chồng bỏ cuộc và tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp tránh thai khác nhau.

Ví dụ xã A (tiếp): Xã A có tỷ lệ CVC bỏ cuộc biện pháp đặt DCTC trung bình hàng năm là 25%. Trong năm 2010 có 887 CVC sử dụng biện pháp đặt DCTC. Vậy trong năm 2010 sẽ có 887 x 25% = 222 cặp vợ chồng bỏ cuộc biện pháp này.

2.3. Số cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng và tỷ lệ tiếp tục sử dụng BPTT

CVC trong kỳ báo cáo và trong kỳ kế hoạch đều sử dụng một BPTT đƣợc

gọi là cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng BPTT.

Tỷ lệ tiếp tục sử dụng BPTT là tỷ lệ cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng BPTT

trong tổng số cặp vợ chồng sử dụng BPTT đó trong kỳ kế hoạch.

Ví dụ xã A (tiếp): Năm 2010 xã A có 877 CVC sử dụng biện pháp đặt DCTC, tỷ lệ bỏ cuộc là 25%, do vậy năm 2011 sẽ có 75% cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng biện pháp đặt DCTC từ năm 2010 chuyển sang.

2.4. Người mới sử dụng và tỷ lệ người mới sử dụng BPTT

Ngƣời mới sử dụng biện pháp tránh thai A: Là ngƣời chƣa sử dụng BPTT nào hoặc đã sử dụng BPTT B trong kỳ báo cáo, nay sử dụng BPTT A trong kỳ kế hoạch.

Tỷ lệ ngƣời mới sử dụng BPTT là tỷ lệ giữa số ngƣời mới sử dụng trong

tổng số ngƣời sử dụng BPTT trong năm.

Ví dụ: Ngƣời mới sử dụng biện pháp đặt DCTC trong năm 2011: là ngƣời lần đầu tiên đƣợc đặt DCTC hoặc trong năm 2010 đang sử dụng biện pháp Bao cao su nhƣng sang năm 2011 không sử dụng BCS nữa mà chuyển sang đặt DCTC.

2.5. Cơ cấu sử dụng biện pháp tránh thai

Cơ cấu sử dụng BPTT là tỷ trọng số ngƣời sử dụng từng loại BPTT trong tổng số ngƣời sử dụng BPTT hoặc tỷ trọng số ngƣời sử dụng từng loại BPTT trong tổng số cặp vợ chồng độ tuổi sinh đẻ (quy ƣớc lấy tuổi ngƣời vợ từ 15-49 tuổi, không tính tuổi của ngƣời chồng). Ví dụ trong bảng sau.

Số CVC sử dụng DCTC

Tỷ lệ (%) CVC SD DCTC = ------------------------------------------ x 100

Tổng số CVC 15-49 tuổi SD BPTT

97

Thống kê tính toán, theo dõi cơ cấu sử dụng BPTT nhằm giúp các nhà quản lý lập kế hoạch theo định kỳ hàng năm, 5 năm, 10 năm hoặc thời kỳ dài, đồng thời có kế hoạch chỉ đạo công tác tuyên truyền, giáo dục, tƣ vấn và đáp

ứng dịch vụ cũng nhƣ PTTT cho khách hàng sử dụng các BPTT có hiệu quả cao.

Bảng 1. Cơ cấu sử dụng BPTT của Việt Nam từ năm 2002 đến 2013.

Các biện pháp

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2010

2011 2012 2013

ặt DCTC

57,0

55,9

55,3

55,4

55,3

55,8

52,1

53,1 51,9

49,6

Triệt sản Nữ

6,9

6,6

6,2

5,8

5,6

5,0

3,8

3,3

3,0

2,8

Triệt sản Nam

0,5

0,4

0,4

0,4

0,4

0,3

0,3

0,2

0,2

0,2

Bao cao su

7,5

9,3

9,7

10,1

10,6

10,9

13,1

13,6 13,7

14,7

Viên uống TT

11,4

11,9

12,5

13,2

13,2

13,2

15,5

15,7 16,7

17,6

Tiêm tránh thai

0,9

1,1

1,1

1,0

1,1

1,1

1,8

1,7

1,8

2,0

Cấy tránh thai

-

-

-

-

0,1

0,2

-

Màng ngăn/kem 0,1

0,4

0,3

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,1

0,0

TVK/XTN

14,2

13,8

13,6

13,2

13,2

13,3

13,1

13,1 12,5

13,0

Biện pháp khác

1,4

0,8

0,8

0,7

0,5

0,2

0,3

0,2

0,2

0,2

Đơn vị tính: %

Cộng

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

Nguồn: TCTK. Điều tra biến động DS-KHHGĐ ngày 1/4 hàng năm.

2.6 Các định mức tiêu thụ, dự trữ phƣơng tiện tránh thai, định mức kinh phí thuốc thiết yếu, kinh phí chế độ chính sách cho ngƣời cung cấp dịch vụ và ngƣời thực hiện dịch vụ KHHG của Bộ Y tế và Bộ Tài chính theo từng thời kỳ hoặc từng năm quy định.

2.7 Số phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ (CVC trong độ tuổi sinh

đẻ).

Hàng năm số CVC trong độ tuổi sinh đẻ (tính theo tuổi ngƣời vợ) là thay đổi bởi vì hành năm đều có những phụ nữ bƣớc vào độ tuổi sinh đẻ và có chồng; bên cạnh đó hàng năm cũng có những phụ nữ có chồng bƣớc ra khỏi độ tuổi sinh đẻ. Do vậy việc tính số CVC trong độ tuổi sinh đẻ hàng năm là cần thiết để việc tính CPR là chính xác.

3. Thành phần một bản kế hoạch phƣơng tiện tránh thai * Căn cứ 3.1 Mục tiêu

98

Tăng tỉ lệ chấp nhận BPTT Tăng cƣờng TTXH PTTT phi lâm sàng Bảo đảm hậu cần PTTT 3.2. Chỉ tiêu - Tỷ lệ các cặp vợ chồng (CVC)sử dụng BPTT và BPTT hiện đại: - Số cặp vợ chồng bỏ cuộc và tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp tránh thai:

- Số CVC tiếp tục SD và tỷ lệ tiếp tục SD BPTT: - Ngƣời mới sử dụng và tỷ lệ ngƣời mới sử dụng BPTT: - Cơ cấu sử dụng biện pháp tránh thai: 3.3. Dự trù PTTT - Nguồn PTTT - Phƣơng tiện tránh thai TTXH - PTTT miễn phí 3.4 Chi phí dịch vụ - Thuốc thiết yếu và vật tƣ tiêu hao - Chi thực hiện dịch vụ - ịnh mức phân bổ chi dịch vụ 3.5 Dự trù kinh phí 3.6 Tổ chức thực hiện Kiểm tra giám sát

4. Các bƣớc lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai

ối với cấp trung ƣơng hay cấp tỉnh, huyện có thể sử dụng phần mềm Spectrum để dự báo nhu cầu cung cấp dịch vụ KHHG và nhu cầu sử dụng BPTT hàng năm của cả nƣớc hay của từng tỉnh/TP. Tuy vây, phƣơng pháp này không phù hợp áp dụng cho cấp xã vì ở cấp xã, ngoài dự báo theo số liệu còn phải có danh sách con ngƣời cụ thể ở mỗi thôn, xóm, cụm dân cƣ để thực hiện các BPTT.

Bƣớc 1.Chuẩn bị Lập KH - xác định căn cứ lập kế hoạch

Khi xây dựng kế hoạch số CVC mới sử dụng BPTT hàng năm căn cứ

vào:

-Mục tiêu giảm sinh hàng năm của từng địa phƣơng. Cấp trên có thể định hƣớng mức giảm tỷ suất sinh thô (CBR); hoặc mức giảm TFR (đối với cấp tỉnh hoặc cấp huyện).

Hiện nay Việt Nam đã đạt mức sinh thay thế, nhƣng không đồng đều ở mỗi vùng, mỗi tỉnh/TP và mỗi quận, huyện. Số phụ nữ bƣớc vào độ tuổi sinh đẻ vẫn tăng đều hàng năm do trƣớc đây Việt Nam có mức sinh cao; số phụ nữ này sẽ có gia đình và nhu cầu sinh con, nhu cầu KHHG . iều này liên quan đến lập kế hoạch PTTT để đảm bảo cung ứng PTTT. ể duy trì mức sinh thấp hợp lý, một trong những yếu tố không thể thiếu đó là phải có tỷ lệ hay CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng các BPTT phù hợp.

Có thể dựa vào kết quả TFR của từng địa phƣơng trong một số năm gần nhất, thƣờng từ 5 đến 7 năm trƣớc năm xây dựng kế hoạch để định hƣớng mức giảm tổng tỷ suất sinh (TFR). Ví dụ: xem bảng sau.

Bảng 2. Tổng tỷ suất sinh của một số tỉnh từ 2001 đến 2010.

99

Đơn vị tính: Số con trung bình của một phụ nữ -TFR

Tỉnh/TP

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Mức giảm trung

bình

Sơn La

3,02 2,77 2,8 2,57 2,76 2,3 2,36

2,29

2,61

2,58

0,044

Hải Dƣơng 2,19 2,07 2,2 2,28 2,1

2,1 2,04

2,13

1,99

1,98

0,021

Nghệ An

2,79 2,61 2,4 2,84 2,75 2,5 2,49

2,52

2,55

2,56

0,023

ăkLăk

3,26 3,22 3,3 3,01 2,98 2,8 2,84

2,57

2,45

2,47

0,079

ồng Nai

2,38 2,28 2,1 2,14 1,92 1,8 1,91

1,83

2,07

2,09

0,029

An Giang

2,01 2,18 2,1 2,03 2,0

1,9 1,86

1,86

1,97

1,97

0,004

* Nguồn: Kết quả Điều tra biến động DS-KHHGĐ ngày ¼ hàng năm - Mức tăng tỷ lệ chấp nhận BPTT của địa phƣơng.

- Thu thập thông tin kết quả thực hiện KHHG của địa phƣơng trong 2

năm gần nhất, ƣớc kết quả thực hiện cả năm trƣớc năm kế hoạch.

Hiện nay, vào tháng 7 năm báo cáo (năm hiện tại, trƣớc năm kế hoạch), các địa phƣơng tiến hành xây dựng kế hoạch năm sau. Do đó kết quả thực hiện dịch vụ KHHG năm báo cáo mới chỉ có đến hết tháng 6. Cán bộ lập kế hoạch phải ƣớc thực hiện 6 tháng còn lại của năm báo cáo. Việc ƣớc kết quả thực hiện 6 tháng cuối năm của địa phƣơng cần dựa vào kết quả thực hiện của 6 tháng trong năm đó, đồng thời phải dựa vào kết quả cùng kỳ của một số năm gần nhất để việc ƣớc thực hiện sát thực tế hơn.

Khi đã thành thạo phƣơng pháp lập kế hoạch này và ở các cấp đƣợc trang bị và sử dụng thành thạo máy vi tính thì việc lập kế hoạch dịch vụ KHHG có thể thực hiện vào tháng 10 trƣớc năm kế hoạch. Kế hoạch đƣợc xây dựng càng gần cuối năm thì càng có số liệu chính xác kết quả thực hiện của năm trƣớc năm kế hoạch. Thời gian để ƣớc kết quả thực hiện càng ngắn thì việc ƣớc kết quả thực hiện càng sát thực tế hơn.

Sau khi thu thập đủ các thông tin, tiến hành lập bảng số liệu của xã gồm các thông tin: Phụ nữ 15-49 tuổi, phụ nữ 15-49 tuổi có chồng, số CVC mới thực hiện BPTT trong năm và số CVC hiện đang sử dụng BPTT (bao gồm cả cũ và mới) của xã trong 3 năm gần nhất. Tính toán tỷ lệ CVC 15-49 tuổi sử dụng BPTT chung và BPTT hiện đại của từng năm. Các thông tin trên thu thập đƣợc từ báo cáo của xã đã gửi cơ quan DS-KHHG cấp huyện hàng năm.

Ví dụ xã A (tiếp): Xem bảng sau.

Bảng 3. Thu thập thông tin kết quả thực hiện 3 năm gần nhất của xã

Các chỉ tiêu

ơn

Năm

vị tính

2008

2009

2010

100

A.

Ngƣời Ngƣời Ngƣời Ngƣời Ngƣời Cặp

3.100 2.139 105 5 0 1.326

3.365 2.305 115 3 2 1.487

3.480 2.436 110 7 3 1.596

- Phụ nữ 15-49 tuổi - Phụ nữ 15-49 tuổi có chồng - Số PN đặt DCTC mới trong năm - Số CVC mới triệt sản - Số ngƣời mới cấy thuốc tránh thai * Số CVC chồng 15-49 tuổi đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm Trong đó: + ặt DCTC

+ Triệt sản Nam + Triệt sản Nữ + Cấy tránh thai + Tiêm tránh thai + Viên uống tránh thai + Bao cao su + Biện pháp khác

Cặp Cặp Cặp Cặp Cặp Cặp Cặp Cặp %

769 16 60 0 12 129 182 158 62,0

845 17 67 2 14 140 190 212 64,5

887 16 70 7 20 145 231 220 65,5

- Tỷ lệ CVC 15-49 tuổi sử dụng BPTT tính đến cuối năm

Trong đó BPTT hiện đại:

% Cặp

54,6 971

55,3 1.030

56,5 1.060

- Số CVC15-49 tuổi chƣa sử dụng BPTT hiện đại tính đến cuối năm

Nguồn: Tổng hợp của xã A năm 2008, 2009, 2010. Bƣớc 2.Xây dựng mục tiêu: Dự tính tổng số CVC sử dụng các BPTT trong năm kế hoạch (CPR). Thiết lập các nhiệm vụ cung ứng PTTT: Phƣơng tiện tránh thai miễn phí, tiếp thị xã hội PTTT.

Cách 1: Dựa vào phƣơng trình tƣơng quan giữa tổng tỷ suất sinh (TFR) và tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng BPTT (CPR). Tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai (CPR) càng cao thì tổng tỷ suất sinh (TFR) càng giảm và ngƣợc lại.

Có thể sử dụng phƣơng pháp này ở cấp huyện để tính đƣợc CPR năm kế

hoạch, qua đó tính đƣợc số CVC cần bảo vệ tránh thai trong năm kế hoạch.

Sử dụng phƣơng trình sau:

Suy ra TFR = 7,34 – 0,07 CPR (1); CPR = (7,34 – TFR)/0,07 (2).

Trong đó: TFR là tổng tỷ suất sinh;

CPR là tỷ lệ các CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT;

- Trƣớc tiên tính TFR năm báo cáo (năm hiện tại) trên cơ sở phƣơng trình

tƣơng quan (phƣơng trình 1) khi biết đƣợc CPR năm báo cáo.

101

- Trên cơ sở kết quả tổng tỷ suất sinh của năm hiện tại đã có do tính từ phƣơng trình (1), trừ số mục tiêu giảm TFR đƣợc đặt ra cho năm kế hoạch, sẽ có TFR dự kiến của năm kế hoạch (để đặt ra mục tiêu giảm TFR, có thể dựa vào kết quả đạt TFR của từng địa phƣơng trong một số năm gần nhất, thƣờng từ 5 đến 7 năm trƣớc năm xây dựng kế hoạch để định hƣớng mức giảm TFR hoặc

căn cứ định hƣớng của cấp trên về việc giảm tổng tỷ suất sinh trong năm kế hoạch.

- Sau khi tính đƣợc TFR dự kiến của năm kế hoạch, sử dụng phƣơng trình

2 để tính CPR của năm kế hoạch.

- Trên cơ sở đã biết dự kiến CPR năm kế hoạch, biết đƣợc số CVC trong độ tuổi sinh đẻ trong năm kế hoạch (lƣu ý chuyển tuổi), sẽ tính đƣợc số CVC cần bảo vệ tránh thai trong năm kế hoạch.

Cách 2. Căn cứ kết quả CPR những năm trƣớc để dự kiến tỉ lệ CPR của

năm kế hoạch; tính số CVC sử dụng BPTT năm kế hoạch.

Ví dụ xã A (tiếp): Theo bảng số liệu của xã A, năm 2009, CPR của xã A tăng 2,5% so với năm 2008; năm 2010 CPR của xã A tăng 1,0 % so với năm 2009. CPR của xã A vẫn tiếp tục tăng bởi số CVC trong độ tuổi sinh đẻ tiếp tục tăng nên nhu cầu sử dụng BPTT tiếp tục tăng và CPR ở mức 65,5% của năm 2010 vẫn là mức chƣa cao.

- Dự kiến CPR2011: Trên cơ sở xem xét mức độ tăng CPR trong 3 năm

2008, 2009 và 2010, có thể dự kiến CPR năm 2011.

Ví dụ xã A (tiếp): Dự kiến CPR2011 là 66,9% (tăng so với năm 2010 là

1,4%).

- Tính số CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT trong năm kế hoạch:

Ví dụ xã A (tiếp): Theo số liệu của xã A số CVC trong độ tuổi sinh đẻ của xã A từ 2436 CVC năm 2010 tăng lên 2.570 CVC năm 2011 (sau khi chuyển tuổi).

ã biết CPR là 66,9%; Tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ là 2570. Vậy

tổng số cặp vợ chồng cần bảo vệ tránh thai năm 2011 của xã A sẽ là:

Thay số vào công thức tính CPR

Số CVC sử dụng BPTT (cần tránh thai)

CPR = ---------------------------------------------------------- x 100

Tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ

Số CVC sử dụng BPTT (cần tránh thai)

66,9 = ---------------------------------------------------------- x 100

2570

Ta có : 2.570 x 66,9% = 1.719 CVC cần sử dụng BPTT trong năm 2011.

Vậy tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ cần bảo vệ tránh thai năm 2011

102

của xã A sẽ là:1.719 cặp

Cách 3.Căn cứ thực tế các cặp vợ chồng tiềm năng ( trên cơ sở quản lý sổ A0 trong những năm gần nhất) để dự kiến số CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT năm KH (năm 2011).

Qua quản lý sổ A0, biết đƣợc số CVC bỏ cuộc, số CVC tiếp tục sử dụng, số CVC đăng ký sử dụng (mới sử dụng), có thể biết số CVC sử dụng BPTT năm 2011.

Ví dụ xã A(tiếp): Giả sử có 1719 CVC sử dụng BPTT (bao gồm cảsố CVC sử dụng tránh thai năm 2010 tiếp tục sử dụng tránh thai trong năm 2011 và số ngƣời mới sử dụng BPTT năm 2011).

Khi đã biết số CVC bảo vệ tránh thai năm 2011, số CVC trong độ tuổi sinh đẻ năm 2011, ta sẽ tính đƣợc CPR 2011. Theo công thức tính CPR, ta có: 1719

CPR 2011 = ------------ x 100 = 66,85% ≈ 66,9%

2570

Bước 3. Tính các chỉ tiêu CVC tiếp tục sử dụng BPTT của năm báo cáo chuyển sang năm kế hoạch; số CVC mới sử dụng BPTT trong năm kế hoạch.

* Tính sốCVC tiếp tục sử dụng BPTT của năm báo cáo chuyển sang

năm kế hoạch

Số cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng từng loại BPTT của năm trƣớc chuyển sang năm sau là tổng số cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT ở năm trƣớc trừ (-) số cặp vợ chồng bỏ cuộc trong năm sau.

Số cặp vợ chồng bỏ cuộc 1 BPTT trong năm bằng tổng số cặp vợ chồng sử dụng BPTT đó nhân (x) với tỷ lệ bỏ cuộc của BPTT đó. Tỷ lệ bỏ cuộc từng loại BPTT tuỳ theo mỗi địa phƣơng khác nhau, có địa phƣơng tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp đặt DCTC cao, có địa phƣơng tỷ lệ bỏ cuộc BPTT thấp.

ể xác định tỷ lệ bỏ cuộc từng loại BPTT, Cán bộ chuyên trách và CTV DS-KHHG của xã rà soát, đếm trong sổ A0 của địa bàn: Số CVC đã bỏ cuộc từng BPTT trong 3 năm liên tục, để lấy tỷ lệ bỏ cuộc trung bình 1 năm của BPTT đó.

Tổng số CVC bỏ cuộc DCTC = Tổng số CVC sử dụng DCTC (nhân) x

Tỷ lệ bỏ cuộc DCTC.

Tổng số CVC tiếp tục sử dụng DCTC = Tổng số CVC sử dụng DCTC

(trừ) - Tổng số CVC bỏ cuộc DCTC.

103

Ví dụ xã A (tiếp):Tính số CVC tiếp tục sử dụng BPTT của năm 2010 chuyển sang năm 2011. Giả sử tỷ lệ bỏ cuộc trung bình của từng BPTT trong 3 năm gần nhất của xã A nhƣ trong cột (3) ở bảng 4:

Bảng 4. Tính số CVC sẽ tiếp tục sử dụng từng loại BPTT của năm báo

Biện pháp tránh thai

Số CVC sử dụng BPTT năm 2010

Tỷ lệ bỏ cuộc từng BPTT (%)

Tỷ trọng so với tổng số CVC sử dụng BPTT năm 2010 (%)

Số CVC sẽ tiếp tục SD BPTT năm 2011

A

cáo (2010) chuyển sang năm kế hoạch (2011).

ặt DCTC Triệt sản nam Triệt sản nữ Cấy tránh thai Tiêm tránh thai Viên uống TT BCS TVK/XTN Cộng

(1) 887 16 70 7 20 145 231 220 1.596

(2) 55,6 1,0 4,4 0,4 1,3 9,1 14,5 13,7 100

Số CVC sẽ bỏ cuộc BPTT trong năm 2011 (4) 222 0 1 1 8 73 139 110 554

(3) 25 0,5 1 20 40 50 60 50

(5) 665 16 69 6 12 72 92 110 1.042

Ghi chú: Số liệu trong cột (1) là thông tin thu thập ở bảng 3. Cột (2) là cơ cấu sử dụng BPTT của năm 2010, là kết quả tính toán số liệu từ cột (1) x 100 chia cho tổng số CVC sử dụng BPTT năm 2010. Cột (3) là tỷ lệ bỏ cuộc từng loại BPTT tùy theo từng địa phương. Cột (4) là kết quả tính toán số liệu cột (1) nhân cột (3) chia cho 100. Cột (5) là kết quả số liệu cột (1) trừ cột (4).

Nhƣ vậy, xã A có 1.042 CVC đang sử dụng BPTT năm 2010 sẽ tiếp tục sử dụng các loại BPTT trong năm 2011. Trong đó có 665 CVC sử dụng biện pháp đặt DCTC; 16 CVC triệt sản nam; 69 CVC triệt sản nữ; 6 CVC cấy tránh thai; 12 CVC tiêm tránh thai; 72 CVC sử dụng Viên uống tránh thai; 92 CVC sử dụng BCS và 110 CVC sử dụng biện pháp TVK/XTN.

* Tính số CVC mới sử dụng từng loại BPTT trong năm kế hoạch

Căn cứ tỷ trọng sử dụng từng loại BPTT của năm báo cáo (2010), nhu cầu của đối tƣợng sử dụng BPTT năm kế hoạch (2011) và khả năng cung cấp các PTTT (DCTC, Thuốc tiêm tránh thai, Que cấy tránh thai, BCS, Viên thuốc tránh thai) mà ngƣời xây dựng kế hoạch định hƣớng cơ cấu sử dụng từng loại BPTT năm kế hoạch (2011) của địa phƣơng cho phù hợp. Sau đó, nhân (x) tỷ lệ sử dụng từng loại BPTT năm kế hoạch (2011) với tổng số CVC cần bảo vệ tránh thai năm kế hoạch (2011) sẽ xác định đƣợc tổng CVC sử dụng từng loại BPTT năm kế hoạch bao gồm cả số CVC sử dụng cũ và mới. Nhƣng trong xây dựng kế hoạch các BPTT cần phải xác định đƣợc số CVC mới cần bảo vệ tránh thai năm kế hoạch (2011).

Cách tính nhƣ sau:

Tổng số CVC mới sử dụng BPTT năm KH = Tổng số CVC cần bảo vệ tránh thai năm KH (trừ) - Số CVC tiếp tục sử dụng BPTT của năm báo cáo chuyển sang năm KH.

104

ối với biện pháp đặt DCTC, ngoài số ngƣời đặt mới, hàng năm còn có một số ngƣời đang mang DCTC cũ có nhu cầu thay mới do DCTC đã quá hạn

sử dụng. Thông thƣờng số ngƣời thay DCTC cũ chiếm 8-10% (tùy theo từng địa phƣơng) số ngƣời tiếp tục sử dụng DCTC của năm trƣớc chuyển sang.

Việc xác định tỷ lệ thay DCTC cũ bằng cách lấy tỷ lệ trung bình số ngƣời thay DCTC cụ thể ở mỗi địa phƣơng trong 3 năm gần nhất. Do đó khi giao chỉ tiêu kế hoạch biện pháp đặt DCTC cho các địa phƣơng phải cộng thêm số ngƣời thay DCTC cũ để vừa đảm bảo hiệu quả tránh thai, vừa có cơ sở tính toán phƣơng tiện DCTC đảm bảo đáp ứng kịp thời dịch vụ cho đối tƣợng.

Ví dụ: Tính số CVC mới sử dụng từng loại BPTT năm 2011 ở xã A:

Giả sử định hƣớng của cấp trên, năm 2011 sẽ tăng cƣờng thêm thuốc tiêm tránh thai và que cấy tránh thai (do có nhiều CVC đăng ký sử dụng biện pháp tiêm tránh thai và cấy tránh thai) nên xã A cần định hƣớng cơ cấu tỷ lệ CVC sử dụng biện pháp cấy tránh thai từ 0,4% năm 2010 tăng lên 0,5% năm 2011; tiêm tránh thai từ 1,3% năm 2010 lên 1,6% năm 2011 và bao cao su từ 14,5% năm 2010 tăng lên 15% năm 2011. Mặt khác do số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ của xã có tỷ lệ mắc các bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh sản cao nên cần định hƣớng cơ cấu tỷ lệ sử dụng biện pháp đặt DCTC từ 55,6% năm 2010 giảm xuống còn 55,5% năm 2011. Số ngƣời chấp nhận biện pháp triệt sản có xu hƣớng giảm trong những năm gần đây nhƣng là BPTT bền vững, lâu dài nên định hƣớng năm 2011 tiếp tục duy trì cơ cấu sử dụng nhƣ năm 2010.

Ghi chú

Biện pháp tránh thai

Số CVC cần bảo vệ tránh thai năm KH 2011

Số CVC tiếp tục SD năm 2010 chuyển sang 2011 (*)

Số CVC mới SD BPTT năm 2011

B

A ặt DCTC

ịnh hƣớng cơ cấu BPTT năm 2011 (1) 55,5

(2) 954

(3) 665

(4) 289

Số thay (**) DCTC = 53

Triệt sản nam Triệt sản nữ Cấy TT Tiêm TT Viên thuốc TT BCS TVK/XTN Cộng

1,0 4,4 0,5 1,6 9,5 15 12,5 100

Bảng 5. Tính số cặp vợ chồng mới sử dụng từng loại BPTT

17 76 9 28 163 258 214 1.719

16 69 6 12 72 92 110 1.042

1 7 3 16 91 166 104 677

53

(*) Số liệu trong cột này đã được tính toán ở bảng 4.

(**) Tỷ lệ thay DCTC cũ của xã A là 8% so với số người tiếp tục sử dụng

DCTC của năm trước chuyển sang. Số thay (**) DCTC = 665 x 8 % = 53.

105

- Kết quả ở cột (2) bằng tổng số CVC cần bảo vệ tránh thai năm kế hoạch nhân với kết quả định hƣớng ở cột (1). Ví dụ: (1719 x 55,5)/100 = 954; Cột (4) = (2) - (3)

Trong xây dựng kế hoạch năm, cần tính số CVC mới thực hiện tránh thai năm kế hoạch (677 CVC) của xã để có cơ sở xây dựng kế hoạch khối lƣợng công việc cần truyền thông, giáo dục, tƣ vấn chuyển đổi hành vi của đối tƣợng sử dụng các BPTT này. Trên cơ sở chỉ tiêu tổng số CVC sử dụng BPTT năm kế hoạch, UBND xã giao chỉ tiêu số ngƣời cụ thể của từng thôn/bản cho CTV DS- KHHG để rà soát danh sách đối tƣợng do mình quản lý, phục vụ việc tuyên truyền, vận động và tƣ vấn sử dụng BPTT.

Chỉ tiêu kế hoạch BPTT cần giao cho Xã A năm 2011 là: Tổng số CVC cần bảo vệ tránh thai: 1.719 cặp, tỷ lệ là 66,9% (đã tính toán ở trên) trong tổng số 2.570 CVC của năm 2011, trong đó có 1.505 (1.719 - 214 = 1.505) CVC sử dụng BPTT hiện đại, tỷ lệ là 58,6% (1.505/2.570 x 100 = 58,6%).

ối với biện pháp đặt DCTC, triệt sản nữ, triệt sản nam và cấy tránh thai, do đã có các CVC thực hiện cũ tiếp tục thực hiện năm kế hoạch nên chỉ cần giao chỉ tiêu số CVC thực hiện mới năm kế hoạch; ối với biện pháp tiêm tránh thai, thời hạn 3 tháng tiêm 1 lần, BCS và viên uống tránh thai phải sử dụng liên tục hàng ngày nên số ngƣời sử dụng cũ vẫn cần phải giao chỉ tiêu kế hoạch để tiếp tục sử dụng của năm kế hoạch.

Nhƣ vậy chỉ tiêu kế hoạch số ngƣời sử dụng BPTT hiện đại cần giao cho

xã A trong năm kế hoạch (2011) là: 802 ngƣời, trong đó:

+ ặt DCTC = 342 ngƣời (289 ngƣời mới và 53 ngƣời thay DCTC cũ); + Triệt sản nam = 01 ngƣời; = 07 ngƣời; + Triệt sản nữ + Cấy tránh thai = 03 ngƣời; + Tiêm tránh thai = 28 ngƣời (16 ngƣời mới và 12 ngƣời cũ); + Viên uống TT = 163 ngƣời (91 ngƣời mới và 72 ngƣời cũ); = 258 ngƣời (166 ngƣời mới và 92 ngƣời cũ). + Bao cao su

Trên đây là chỉ tiêu kế hoạch của từng loại BPTT năm 2011 mà xã A cần

phải có để đạt đƣợc CPR = 66,9%.

* Tính số đối tượng được cấp miễn phí PTTT, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch TTXH cho phù hợp với tình hình của địa phƣơng, bảo đảm đáp ứng chỉ tiêu kế hoạch đƣợc giao.

Cung ứng PTTT miễn phí PTTT Thực hiện Quyết định số 2169/Q -BYT ngày 27/6/2011 của Bộ trƣởng Bộ

Y tế về việc ban hành kế hoạch hoạt động thị trƣờng tổng thể PTTT trong Chƣơng trình DS-KHHG , các PTTT cấp miễn phí theo phạm vi hƣớng dẫn của Trung ƣơng năm 2014 nhƣ sau:

- ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và

106

thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định; ngƣời làm việc trên

biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.

- Cán bộ làm công tác DS-KHHG cấp xã và CTV dân số lập danh sách

đối tƣợng thuộc diện hƣớng dẫn có đăng ký sử dụng biện pháp tránh thai để trình UBND cấp xã phê duyệt và cung cấp PTTT miễn phí, nhƣ sau:

+ BCS: Cấp miễn phí cho đối tƣợng ƣu tiên. + Viên thuốc tránh thai: Cấp miễn phí cho 60% đối tƣợng có đăng ký sử

dụng tại tỉnh mức sinh cao (TFR trên 2,3 con); 50% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh chƣa ổn định (TFR từ 2,0 con đến 2,3 con); 40% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh thấp (TFR dƣới 2,0 con), 30% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ƣơng.

+ Thuốc tiêm tránh thai: Cấp miễn phí cho 70% đối tƣợng có đăng ký sử

dụng tại tỉnh mức sinh cao; 60% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh chƣa ổn định; 50% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh thấp và 40% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ƣơng (phải bảo đảm đủ cho đối tƣợng ƣu tiên).

+ Thuốc cấy tránh thai: Cấp miễn phí cho 50% đối tƣợng có đăng ký sử

dụng tại tỉnh mức sinh cao; 40% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh chƣa ổn định; 30% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh thấp và 10% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ƣơng (phải bảo đảm đủ cho đối tƣợng ƣu tiên).

+ DCTC: Cấp miễn phí cho 85% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh cao; 75% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh chƣa ổn định; 65% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh thấp và 50% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ƣơng (phải bảo đảm đủ cho đối tƣợng ƣu tiên). Cung ứng PTTT TTXH - Trên cơ sở chủ trƣơng tiếp tục thực hiện TTXH đối với các loại PTTT (bao cao su, viên uống tránh thai) cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng để tránh thai và phòng, chống HIV/AIDS thông qua hệ thống TTXH, trong đó có Trung tâm DS- KHHG cấp huyện, Trung tâm Tƣ vấn cung cấp dịch vụ CSSKSS/KHHG (nếu có) tham gia làm đại lý; trên cơ sở tính toán tỉ lệ đƣợc cấp miễn phí BCS và viên thuốc tránh thai để dự trù BCS và viên thuốc tránh thai để thực hiện TTXH.

- ối với DCTC, thuốc tiêm tránh thai và thuốc cấy tránh thai: Các địa phƣơng sẽ có hƣớng dẫn cụ thể sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, Sở Y tế và hƣớng dẫn của Tổng cục DS-KHHG .

Chế độ quản lý tài chính đối với việc thực hiện hoạt động TTXH các PTTT thực hiện theo quy định tại Thông tƣ liên tịch số 25/2013/TTLT-BYT- BTC ngày 04/9/2013 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính.

107

Bước 4. Dự tr các phương tiện tránh thai

- Trên cơ sở nhu cầu số ngƣời sử dụng các BPTT hiện đại đã đƣợc xây dựng ở bƣớc 4, dự trù các loại PTTT và dịch vụ tránh thai theo định mức sử dụng nhƣ sau: + DCTC: 1,1 chiếc/1 ngƣời, trong đó 70% là DCTC Tcu-380A và 25% Multiload-375SL và 5% DCTC có nội tiết Levonorgestrel tùy theo nhu cầu sử dụng của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở mỗi địa phƣơng.

+ Kíp phẫu thuật triệt sản: 01 ca/1 đối tƣợng đăng ký thực hiện + Thuốc cấy tránh thai: 01 Liều/1 đối tƣợng đăng ký sử dụng + Tiêm tránh thai: 04 lọ/1 đối tƣợng có nhu cầu/1 năm + Viên uống tránh thai: 13 vỉ/1 ngƣời/1 năm

+ BCS: 100 cái/ngƣời/1 năm. BCS cho 1 ngƣời sẽ triệt sản nam: 30 cái. Nhƣ vậy, số PTTT theo từng biện pháp cần có cho năm kế hoạch sẽ là: + DCTC: 342 + Cấy tránh thai: 03 + Tiêm tránh thai = 28 ngƣời x 04 lọ/ngƣời/năm = 112 lọ + Viên thuốc TT = 163 ngƣời x 13 vỉ/ngƣời/năm = 2119 vỉ + Bao cao su

= 258 ngƣời x 100 bao/ngƣời/năm = 25.800 ba = 30 bao

+ Bao cao su cho 01 ca triệt sản nam Bước 5: Chi phí đáp ứng dịch vụ * Thuốc thiết yếu: Thực hiện theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.

* Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ cho đối tượng triệt sản và đối tượng được cấp miễn phí PTTT: Mức chi theo định mức phân bổ chi dịch vụ KHHG

Định mức phân bổ chi dịch vụ KHHGĐ nhƣ sau

108

ơn vị tính: đồng

Danh mục kỹ thuật

Thuốc thiết yếu (vật tƣ tiêu hao) 77.000

Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ 100.000

1. Triệt sản nam (*)

169.900 2. Triệt sản nữ

44.600 15.000 3. ặt dụng cụ tử cung

36.800 46.000 4. Tháo khó dụng cụ tử cung

36.400 8.000 5. Tiêm thuốc tránh thai (04 mũi)

36.100 30.500 6. Cấy que cấy tránh thai

7. Tháo que cấy tránh thai 39.500 30.500

8. Phá thai an toàn: - Hút thai dƣới 12 tuần (**) 106.200 46.500

(*) ã bao gồm 30 bao cao su cho ngƣời triệt sản. (**) ã bao gồm chi phí mua que thử thai.

Cộng 177. 000 100.000 269. 900 59.6 00 82.8 00 44.4 00 66.6 00 70.0 00 152. 700

Thuốc thiết yếu thực hiện theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.

Chi thực hiện dịch vụ KHHG cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng đƣợc cấp miễn phí PTTT: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.

* Phương thức thanh toán, sử dụng chi phí dịch vụ KHHGĐ: - Đối với các BPTT thuộc chỉ tiêu miễn phí + Chi phí dịch vụ KHHG đƣợc xác định theo chỉ tiêu số ngƣời mới sử

dụng BPTT miễn phí và đƣợc thanh quyết toán nhƣ sau:

+ Căn cứ số lƣợng từng loại thuốc và vật tƣ tiêu hao theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế và giá mua thực tế về thuốc, vật tƣ tiêu hao; chi phí kỹ thuật và quản lý để thanh toán, quyết toán kinh phí với các đơn vị thực hiện dịch vụ KHHG .

109

- Đối với các BPTT thuộc chỉ tiêu không miễn phí: + Viên uống tránh thai, bao cao su thực hiện theo giá tiếp thị xã hội. + Các BPTT hiện đại khác (nếu có chƣơng trình của địa phƣơng).

* Chính sách hỗ trợ - Triệt sản ịnh mức phân bổ kinh phí là 420.000 đồng/trƣờng hợp, trong đó: + Ngƣời triệt sản đƣợc bồi dƣỡng tiền là 300.000 đồng/trƣờng hợp . + Tổ chức, vận động triệt sản bao gồm các khoản chi:

 Hỗ trợ chi phí đi lại ( xăng xe hoặc thuê phƣơng tiện vận chuyển) đối với ngƣời tự nguyện triệt sản đến trung tâm làm kỹ thuật triệt sản.. Mức chi là 70.000 đồng/trƣờng hợp.

 Chi hỗ trợ cán bộ y tế cấp xã thực hiện chăm sóc ngƣời tự nguyện triệt sản tại nhà sau phẫu thuật. Mức chi là 50.000 đồng/trƣờng hợp.

- Trợ cấp tai biến Chi xử lý tai biến theo chuyên môn y tế và chi phí đi lại cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng đƣợc cấp PTTT lâm sàng miễn phí (đặt dụng cụ tử cung, thuốc cấy, thuốc tiêm tránh thai): mức chi theo giá dịch vụ của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Kinh phí hỗ trợ áp dụng theo từng trƣờng hợp cụ thể, trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp pháp.

- Phá thai an toàn ối tƣợng đƣợc miễn phí phá thai an toàn là đối tƣợng triệt sản hoặc đối tƣợng đƣợc cấp PTTT lâm sàng miễn phí nhƣng bị vỡ kế hoạch và có nhu cầu phá thai an toàn. ịnh mức phân bổ chi phí phá thai an toàn đã bao gồm que thử thai trƣớc khi phá thai. * Tính toán và lập bảng chi phí cho kế hoạch PTTT Bước 6. Tổ chức thực hiện * Xây dựng kế hoạch PTTT bao gồm cả cấp miễn phí và TTXH trên cơ sở hƣớng dẫn của cấp trên trực tiếp. Sau khi kế hoạch đƣợc phê duyệt, cần xây dựng chƣơng trình công tác chi tiết để tổ chức thực hiện kế hoạch

* Tổ chức thực hiện kế hoạch - Tổ chức họp triển khai kế hoạch tới ngƣời viên chức, CTV và các đơn

vị phối hợp.

- Tiếp nhận PTTT: Trung tâm tƣ vấn và cung ứng dịch vụ, Tổng cục DS- KHHG cung cấp PTTT TTXH cho các địa phƣơng trong cả nƣớc. Trung tâm gửi PTTT TTXH cho chi cục DS-KHHG tỉnh/TP; Chi cục DS-KHHG tiếp tục vận chuyển PTTT đến Trung tâm DS-KHHG huyện; Trung tâm DS- KHHG huyện chuyển PTTT cho cán bộ DS-KHHG cấp xã. Cán bộ DS- KHHG xã cung cấp bao cao su và thuốc viên tránh thai TTXH cho CTV để bán cho khách hàng có nhu cầu.

- Thời gian phân phối: Kho cấp tỉnh/TP phân phối cho cấp huyện định kỳ

110

1 tháng/lần. ối với kho các huyện vùng núi cao, hải đảo, vùng sâu, vùng xa phân phối định kỳ 02 tháng/lần. Kho cấp huyện/thị phân phối cho cấp xã định kỳ 1 tháng/1 lần.

- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán khi xuất, nhập kho theo quy định của

Bộ Tài chính hƣớng dẫn về chế độ kế toán, quyết toán hàng hóa vật tƣ. Thực hiện các quy định về kiểm tra, đối chiếu khi xuất, nhập hàng hóa PTTT tại kho.

- Xuất hàng phải theo nguyên tắc "hàng có hạn dùng hết trƣớc - xuất kho trƣớc", khi hàng có cùng hạn dùng thì "hàng nhập kho trƣớc - xuất trƣớc"; định kỳ cấp phát, hạn chế tối đa cấp đột xuất; chỉ xuất hàng khi các đơn vị nhận PTTT trực tiếp có báo cáo xuất, nhập, tồn kho PTTT kỳ (tháng, quý) trƣớc và nhu cầu đề nghị cấp PTTT kỳ sau. - Bảo quản PTTT:

+ Kho tuyến huyện: do Trung tâm DS-KHHG cấp trực tiếp quản lý để

bảo quản toàn bộ PTTT nhận từ kho của Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP.

+ Tuyến xã không bố trí kho hậu cần phƣơng tiện tránh thai.

+ Kho chứa PTTT: ạt tiêu chuẩn thực hành bảo quản tốt (GSP) theo quyết định số 27/2007/Q -BYT của Bộ Y tế. Có diện tích phù hợp yêu cầu mức tồn kho tối đa, đảm bảo không gian đi lại, thuận tiện thao tác xuất nhập hàng. Diện tích kho tối thiểu ở tuyến huyện là 9m2. Nhà kho đƣợc xây dựng kiên cố; hệ thống cửa đảm bảo an ninh, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào kho; không để nƣớc thấm, hắt, dột. ủ không gian kho cho việc xuất, nhập, vận chuyển, kiểm kê các PTTT; dễ dàng cho việc kiểm tra, giám sát kho PTTT.

+ Phƣơng tiện bảo quản: Trang thiết bị tối thiểu đối với kho tuyến huyện: có giá, kệ, bình chữa cháy, quạt trần, quạt thông gió. Ngoài ra, có thể lắp máy điều hòa, máy hút ẩm, máy hút bụi. Bảo quản viên uống tránh thai ở nhiệt độ 15 - 250C; các loại PTTT khác bảo quản ở nhiệt độ 15 - 300C. ộ ẩm: dƣới 70%.

+ iều kiện bảo quản: ủ thông thoáng gió, đủ ánh sáng để dễ dàng nhìn thấy mã ký hiệu và nhãn hiệu của hàng hóa. Tránh ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím chiếu trực tiếp vào sản phẩm. Tránh các tác nhân gây hại nhƣ đèn huỳnh quang, gần các mô tơ điện, các hóa chất và dầu thực vật có thể làm giảm tuổi thọ của PTTT; phòng chống các loại động vật gặm nhấm và đặc biệt là mối có thể làm hƣ hỏng bao bì và PTTT. ảm bảo khô ráo, tránh để nƣớc hoặc độ ẩm cao phá hủy PTTT và bao bì đóng gói. Sử dụng giá, kệ để hàng tránh ẩm, ƣớt từ nền nhà kho và dễ dàng di chuyển, theo dõi, quản lý hàng hóa. Hàng hóa đƣợc sắp xếp trên giá kệ cao ít nhất 10cm so với nền nhà và cách tƣờng ít nhất 35cm, không chồng hàng cao quá 2,5m so với mặt sàn và cách trần ít nhất 35cm. Cửa ra vào, cửa sổ phải có khóa đảm bảo an ninh. Các bình chữa cháy đặt ở nơi dễ thấy, dễ lấy.

111

+ Có đầy đủ sổ kho, phiếu xuất, nhập và ghi chép theo các quy định hiện hành về quản lý vật tƣ. ủ hàng dự trữ, đảm bảo tồn kho tối thiểu và tối đa cho từng tuyến. Bảo đảm thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng và hạn dùng PTTT.

+ Một số dấu hiệu nghi ngờ không đảm bảo chất lƣợng, bao gồm: Viên uống tránh thai có dấu hiệu giảm độ cứng (ấn vào bị vỡ), đổi màu, có vết nứt trên viên thuốc, màng nhôm không còn nguyên vẹn; bao cao su bị chảy dầu, bao gói foil nhôm không còn nguyên vẹn; DCTC có bao bì đóng gói không còn nguyên vẹn, đổi màu đồng, thiếu hoặc biến dạng các bộ phận của DCTC (ống đặt, màng, dây đồng, dây kéo); thuốc tiêm biến màu hoặc vón cục; que cấy có bao bảo quản không còn nguyên vẹn, thiếu hoặc biến dạng các bộ phận của que cấy.

+ Kiểm tra hạn dùng thƣờng xuyên không để PTTT gần hạn, quá hạn. Khi phát hiện các dấu hiệu của PTTT gần hạn, quá hạn, báo cáo ngay bằng văn bản với cấp trên trực tiếp để giải quyết. Nghiêm cấm tiếp nhận và phân phối các PTTT đã quá hạn sử dụng hoặc nghi ngờ về chất lƣợng của PTTT.

+ Cán bộ bảo quản kho phải đƣợc đào tạo nghiệp vụ; có văn bản quy định rõ trách nhiệm, chức năng, nhiệm vụ cho từng cán bộ và cơ chế phối hợp giữa các cán bộ có liên quan đến việc tiếp nhận, bảo quản và xuất, nhập các PTTT nhƣ thủ kho, kế toán và cán bộ nghiệp vụ quản lý hậu cần PTTT.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PTTT hàng tháng theo quy định

Quy định về kiểm kê: Các cơ quan đơn vị tham gia bảo quản, phân phối các PTTT thực hiện kiểm kê ít nhất 02 lần/năm vào thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm. Hồ sơ, sổ sách: Hồ sơ, sổ sách quản lý hàng hóa PTTT theo mẫu quy định hiện hành của Bộ Tài chính nhƣ: Sổ kho, hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, các biên bản giao nhận hàng, biên bản kiểm kê hàng hóa... hiện hành lên cấp trên trực tiếp của đơn vị.

- Giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp PTTT và TTXH

PTTT tại cơ sở.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, có thể gặp phải những vƣớng mắc

phát sinh đòi hỏi phải phải điều hành cụ thể.

ể điều hành có hiệu quả TTXH PTTT, Cán bộ DS-KHHG cấp xã cần: - Thông báo kế hoạch chi tiết cũng nhƣ quyền hạn và trách nhiệm của từng đại lý và ngƣời bán lẻ tổ để họ chủ động xử lý các phần việc cụ thể đƣợc giao.

- Giao trách nhiệm cho các CTV DS-KHHG , ngƣời bán lẻ để chủ động

thực hiện và giải quyết các công việc đã đƣợc giao.

- Thông qua họp hoặc giám sát hỗ trợ để nâng cao chất lƣợng TTXH. - Có thông tin về tiến độ, thông tin phản hồi từ nhiều phía. - Duy trì họp thƣờng kỳ để kịp thời rút kinh nghiệm trong tổ chức thực

hiện.

112

- Trong trƣờng hợp cần sự điều chỉnh về mục tiêu, loại bỏ những hoạt động không thích hợp, bổ sung hoạt động mới, cán bộ DS-KHHG cấp xã phải báo cáo Trung tâm DS-KHHG cấp huyện để trình cấp có thẩm quyền xin ý kiến quyết định.

- Tạo điều kiện để tất cả những gì đã ghi trong bảng kế hoạch hành động phải đƣợc thực hiện. Mỗi thay đổi phải đƣợc thống nhất và thông báo công khai.

THỰC HÀNH

Đề bài: 1. Lập kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ Dân

số-sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình

2. Lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai 3. Lập kế hoạch một hoạt động truyền thông tăng cƣờng về DS-KHHG

ở địa phƣơng: Có thể lựa chọn

- Truyền thông nhân ngày Dân số thế giới - Truyền thông nhân ngày Dân số Việt Nam - Truyền thông về chăm sóc SKKK cho đối tƣợng công nhân lao động tại

khu công nghiệp.

- Truyền thông tăng cƣờng cho đối tƣợng đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn về tình trạng tảo hôn, kết hôn cận huyết thống.

- Truyền thông về về tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa

phƣơng ở cộng đồng.

ề nghị Chi cục DS-KHHG đăng cai khóa học giúp chọn xã mẫu cho

Hƣớng dẫn thực hành: 1. Chọn 01 xã để lập kế hoạch: xã đƣợc chọn là xã còn khó khăn song thực hiện tốt công tác DS-KHHG , có thể ở các huyện gần nơi đăng cai khóa học và có học viên tham dự khóa học. xây dựng kế hoạch.

- Văn bản chính sách DS-KHHG của địa phƣơng (nếu có) - Báo cáo tình hình thực hiện công tác DS-KHHG năm hiện tại và 02

- Thông tin về tình hình KT-XH của địa phƣơng. - Báo cáo tình hình thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp

113

2. Chuẩn bị lập kế hoạch 1/. Chia lớp học thành 04 nhóm - Chỉ định 04 nhóm trƣởng 2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên quan đến kế hoạch: - Các văn bản hƣớng dẫn của UBND huyện, Sở Y tế, Chi cục DS- KHHG cho việc lập kế hoạch công tác năm ( bao gồm cả các văn bản hƣớng dẫn về các định mức cho công tác lập kế hoạch, các thông tin quản lý đƣợc lấy từ hệ cơ sở dữ liệu dân số về địa phƣơng làm kế hoạch mẫu). năm trƣớc. dịch vụ DS-SKSS/KHHG .

- Báo cáo tình hình liên quan đến công tác truyền thông DS-KHHG ,

- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị

- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập

- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận

cung cấp dịch vụ tránh thai của địa phƣơng. 3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch - Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu - Băng dính, băng ghim giấy. - Máy tính, máy in nếu có - Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục (2/.) Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản. 4/. Phân công trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn xã để chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục 3/.). thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó. kế hoạch. thực hành.

3. Thực hành lập kế hoạch các hoạt động đặc thù ở cấp xã 1/. Tiết đầu tiên: - Mỗi nhóm bốc thăm để xây dựng một kế hoạch đặc thù - Các nhóm nghiên cứu tài liệu, văn bản hƣớng dẫn kế hoạch của cấp

trên.

- Sử dụng giấy màu để trao đổi ý kiến trong nhóm về cách thức xây dựng

kế hoạch và thành phần của bản kế hoạch đặc thù mà nhóm phải xây dựng.

2/. Tiết thứ 2: Lập kế hoạch. Làm việc theo nhóm - Thống nhất thành phần khung của kế hoạch - Xác định các thông tin liên quan cần có để lập kế hoạch. - Trên cơ sở các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch , xác định Mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch.Ví dụ: Mục tiêu của kế hoạch PTTT là CPR, số CVC trong độ tuổi sinh đẻ mới chấp nhận BPTT hiện đại.

Sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm 3/. Tiết thứ 3: Làm việc theo nhóm - Xác định các nhiệm vụ của kế hoạch

Ví dụ: Nhiệm vụ của chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG : có 2 nhóm nhiệm vụ chính là truyền thông và cung cấp dịch vụ.

- Trên cơ sở các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch, mục tiêu, nhiệm của kế hoạch, mỗi nhóm có trách nhiệm thiết kế các hoạt động của kế hoạch đặc thù mà nhóm mình đƣợc giao.

114

Sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm

- Thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch: Trao đổi trên thực tế hiện nay trong việc thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch cấp xã, vận dụng ví dụ minh họa trong bài giảng lý thuyết và thực tiễn địa phƣơng.

Từng nhóm thiết kế các biểu phụ lục liên quan đến kế hoạch của mình

phụ trách.

- Các nhóm hoàn thiện kế hoạch. 4/. Tiết thứ 4, 5: Làm việc tập trung cả lớp - Các nhóm trình bày kế hoạch của nhóm mình. - Các nhóm đóng góp ý kiến hoàn thiện bản kế hoạch.. 5/. Tiết thứ 6: Làm việc tập trung cả lớp - Giảng viên chủ trì đánh giá bản kế hoạch đặc thù mà lớp đã thực hành

xây dựng xem có bám sát hƣớng dẫn của cấp trên và tình hình của địa phƣơng.

+ Thành phần của bản kế hoạch + Nội dung của từng phần của bản kế hoạch: Mục tiêu, hoạt động, tổ

chức thực hiện và các biểu phụ lục kế hoạch.

- Giảng viên kết luận: Rút kinh nghiệm, biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của HV C. CÂU HỎI ÔN TẬP

Anh/Chị hãy nêu và phân tích 1. Tại sao lại phải tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG . 2. Trao đổi về những kinh nghiệm điều hành tổ chức thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG . 3. Thực tiễn việc lập kế hoạch PTTT ở cấp huyện và cấp xã của địa phƣơng Bạn. 4. Vai trò của Ban chỉ đạo công tác DS-KHHG trong việc thực hiện chiến dịch. 5. Chiến dịch truyền thông khác gì so với các hoạt động truyền thông tăng cƣờng. D. LƢỢNG GIÁ

1. iền vào chỗ trống những thông tin cần thiết để lập kế hoạch PTTT

a) CPR và CPR hiện đại b) Số cặp vợ chồng bỏ cuộc và tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp tránh thai: c) Số cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng và tỷ lệ tiếp tục sử dụng BPTT: d)……………………………………………. đ) Cơ cấu sử dụng biện pháp tránh thai: e) ............................................................. g) Tình hình thực hiện dịch vụ KHHG , sự chấp nhận dịch vụ KHHG

115

của ngƣời dân

h) chuyển tuổi phụ nữ có chồng bƣớc vào trong độ tuổi sinh đẻ và bƣớc

ra độ tuổi sinh đẻ

2. chọn đáp án đúng và đủ về các chỉ tiêu kế hoạch chiến dịch cần đƣa ra a) Chỉ tiêu cung ứng dịch vụ DS-SKSS/KHHG b) Nhóm chỉ tiêu về truyền thông và nhóm chỉ tiêu về cung ứng dịch vụ

DS-SKSS/KHHG

c) Chỉ tiêu truyền thông thƣờng xuyên, giáo dục dân số và cung cấp

PTTT

d) Chỉ tiêu về cung cấp sản phẩm truyền thông và PTTT 3. Hoạt động của chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ

DS-SKSS/KHHG đƣợc chia ra mấy giai đoạn

116

a) Chỉ trong những ngày diễn ra chiến dịch b) 2 giai đoạn trƣớc chiến dich và trong chiến dịch c) Trƣớc chiến dịch; trong chiến dịch và sau chiến dịch

BÀI 5

LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

(Thời lƣợng: 03 tiết; 01 tiết lý thuyết; 02 tiết thực hành)

A. MỤC TIÊU 1.Trình bày đƣợc khái niệm và mục đích của việc lập dự toán. 2. Liệt kê các căn cứ để lập dự toán. 3. Nêu đƣợc các bƣớc lập dự toán tài chính trong công tác DS-KHHG . 4. Thực hành kỹ năng lập dự toán theo biểu mẫu.

B. NỘI DUNG

I. LẬP DỰ TOÁN

1. Khái niệm Dự toán là những dự kiến chi tiết về việc huy động và sử dụng nguồn tài

chính nhằm bảo đảm cho hoạt động của đơn vị diễn ra theo kế hoạch.

Dự toán là một kế hoạch chi tiết đƣợc lập cho một kỳ hoạt động trong tƣơng lai, biểu hiện dƣới hình thức định lƣợng (số lƣợng và giá trị), chỉ ra việc huy động các nguồn lực và việc sử dụng chúng trong thời kỳ đó.

Dự toán là một công cụ của nhà quản lý đƣợc sử dụng trong việc lập kế

hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động.

Nhƣ vậy, Dự toán là dự tính kinh phí cần có để thực hiện các hoạt động đề

ra trên cơ sở tính toán theo các chuẩn mực tài chính.

2. Mục đích của việc lập dự toán trong công tác DS-KHHGĐ

- Giúp đơn vị quản lý biết đƣợc số tiền phải chi cho các hoạt động của từng

dự án thuộc công trình, hoạt động đó.

- Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện

sau này.

- Là căn cứ để bảo đảm cho kế hoạch của từng bộ phận phù hợp với mục

tiêu của đơn vị đã đƣợc đặt ra.

- Là cơ sở để đƣa ra các quyết định trong tác nghiệp tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG . Ví dụ: Trong quản lý công tác DS-KHHG ở cấp xã đƣợc chi ngân sách cho những hoạt động nào, chi bao nhiêu, vào thời điểm nào…..

- Là cơ sở quan trọng để phân tích, so sánh với kết quả thực hiện, là căn

cứ để làm quyết toán.

117

3. Căn cứ để lập dự toán - Căn cứ vào kế hoạch đã đƣợc phê duyệt của hoạt động cần lên dự toán. - Căn cứ vào các chuẩn mực tài chính là các quyết định, thông tƣ hƣớng dẫn các mức chi chung và các nội dung chi cũng nhƣ mức chi riêng đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, ví dụ nhƣ:

+ Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.

+Thông tƣ liên tịch số 25/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 04/9/2013 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính đối với việc thực hiện hoạt động tiếp thị xã hội các phƣơng tiện tránh thai, phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục.

+ Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015

+Thông tƣ liên tịch số 233/2009/TTLT-BTC-BYT ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện ề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020.

+ Thông tƣ số: 97/2010/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Thông tƣ số: 139/2010/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ Ngân sách Nhà nƣớc dành cho công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức.

+ Thông tƣ số: 123/2009/TT-BTC Quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chƣơng trình khung và biên soạn chƣơng trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo ại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.

+ Thông tƣ số 120/2007/TT-BTC hƣớng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách Nhà nƣớc.

+ Thông tƣ liên tịch số: 44 /2007/TTLT-BTC-BKHCN Hƣớng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nƣớc.

- Ngoài các mức chi chung đã có trong quy định của Bộ Tài chính thì đơn

vị còn có các mức chi riêng theo Quy chế chi tiêu nội bộ của từng đơn vị.

- Dựa trên hệ thống dự toán của kỳ kế hoạch trƣớc để tham khảo xây

dựng dự toán kỳ này đƣợc khả thi hơn.

- Dựa vào chính sách và kế hoạch công tác DS-KHHG 4. Nguyên tắc xây dựng dự toán - Phải tuân thủ các tiêu chí và định mức phân bổ kinh phí

(có chỉ định cụ thể cho các hoạt động, kết quả và khoản mục chi).

118

- Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách; nội dung và mức chi của CTMT quốc gia DS-KHHG đã ban hành; đặc điểm dân cƣ của địa phƣơng và theo sự phân cấp.

- Nếu có các khoản chi phát sinh: Cần làm rõ các khoản phát sinh tăng,

giảm (có thể do khối lƣợng tăng hay định mức mới).

- Lồng ghép các hoạt động và kinh phí thuộc ngân sách trung ƣơng, ngân

sách địa phƣơng,cácnguồn vốn khác nếu có.

4. Trình tự và phƣơng pháp lập dự toán chi chƣơng trình mục tiêu

quốc gia DS-KHHGĐ

Sự thành công của mọi dự toán đƣợc xác định phần lớn là do phƣơng

pháp và trình tự lập dự toán.

Thông thƣờng, dự toán đƣợc chuẩn bị từ cấp dƣới lên, trên cơ sở có

hƣớng dẫn của cấp trên và các định mức tài chính theo quy định hiện hành.

Sau khi xây dựng dự toán ở cấp cơ sở, bản dự toán đƣợc chuyển cho phòng ban chuyên môn cùng cấp thẩm định, phân tích tính khả thi của dự toán và bổ sung những mặt còn hạn chế để dự toán đƣợc hoàn thiện hơn và gửi lên cấp trên có thẩm quyền.

Số liệu của cấp dƣới đƣợc trình lên cấp quản lý cao hơn để xem xét trƣớc khi đƣợc chấp thuận. Việc xem xét kiểm tra lại các dự toán của cấp dƣới là cần thiết nhằm tránh nguy cơ có những dự toán không chính xác cũng nhƣ hạn chế bớt quá nhiều quyền tự do trong hoạt động.

Bƣớc 1: Cấp trên trực tiếp hƣớng dẫn kế hoạch CTMT quốc gia DS- KHHG , trong đó có hƣớng dẫn căn cứ lập dự toán, trình tự lập dự toán, phƣơng pháp xác định kinh phí theo từng dự án, nhiệm vụ và hoạt động của CTMT quốc gia DS-KHHG . Cơ quan DS-KHHG nghiên cứu văn bản hƣớng dẫn để chuẩn bị lập dự toán.

Chuấn bị đầy đủ các văn bản liên quan đến lập dự toán, thực trạng thực hiện dự toán của năm báo cáo (năm hiện tại) để tra cứu và thực hiện theo trong quá trình lập dự toán.

Bƣớc 2: Lập dự toán kinh phí hoạt động năm kế hoạch của từng bộ phận

trong đơn vị mình gửi về bộ phận kế hoạch tổng hợp dự toán của đơn vị.

- Phân tích các nội dung chi. Liệt kê các hoạt động để thực hiện việc dự

toán cho từng dự án, từng đầu ra và hoạt động của dự án.

- Áp các các chuẩn mực tài chính theo quy định hiện hành cho từng hoạt động , từng đầu ra và từng dự án đƣa ra: Các quyết định, thông tƣ hƣớng dẫn các nội dung chi và mức chi theo quy định Nhà nƣớc (đối với các đơn vị sự nghiệp).

- Kiểm tra lại toàn bộ nội dung, khối lƣợng dự toán cho phù hợp với

hƣớng dẫn lập kế hoạch CTMT quốc gia DS-KHHG .

- Chỉnh sửa và hoàn thiện dự toán kèm theo kế hoạch: Kiểm tra sự hợp lý và chính xác của các khoản mục đƣợc lập trong dự toán. Tổng hợp đối chiếu với tình hình sử dụng dự toán của năm báo cáo. Tổng hợp dự toán để làm cơ sở cho việc duyệt ngân sách.

119

Bƣớc 3. Trình cấp có thẩm quyền Tổng hợp và phê duyệt dự toán.

Bƣớc 4. Cấp có thẩm quyền thông báo kết quả phê duyệt dự toán thông

báo kết quả phê duyệt đến các đơn vị. II. Lập dự toán tài chính trong công tác dân dân số-kế hoạch hóa gia đình.

1. Hƣớng dẫn của cấp trên * Các dự án, đầu ra và hoạt động của CTMT quốc gia DS-KHHG ( xem mục 2 - thiết lập mục tiêu, nhiệm vụ và mục 3- thiết lập các hoạt

động thực hiện nhiệm vụ, thuộc II, bài 3, trang 48, 50)

* Phƣơng tiện tránh thai miễn phí: Ví dụ: Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG hƣớng dẫn cấp PTTT miễn phí

PTTT

2014

sinh

Vùng mức sinh cao TFR>2,3

5 thành phố trực thuộc trung ƣơng

Vùng mức chƣa ổn định 2,0

Vùng mức sinh thấp TFR<2,0

BCS

Viên thuốc TT Tiêm Cấy DCTC

ối tƣợng ƣu tiên 60% 70% 50% 85%

ối tƣợng ƣu tiên 50 60 40 75

ối tƣợng ƣu tiên 40 50 30 65

ối tƣợng ƣu tiên 30 40 10 50

ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 447/Q -UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I,I,III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015) xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định; ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.

Thông tƣ 20/2013/TTLT (khoản a, mục 1, iều 4): Cơ quan, đơn vị, cá nhân đƣợc giao nhiệm vụ cung cấp PTTT miễn phí có trách nhiệm thống kê, ghi chép đầy đủ danh sách đối tƣợng theo hƣớng dẫn.

120

* Chi phí dịch vụ KHHG ối tƣợng: Là ngƣời triệt sản và ngƣời đƣợc cấp PTTT miễn phí. Nội dung chi: - Thuốc thiết yếu: Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT - Chi thực hiện dịch vụ KHHG : Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ liên tịch số 04/2012/TTLT/ BYT-BTC giá dịch vụ khám chữa bệnh của cơ sở khám chữa bệnh lập (hoặc quyết định của UBND tỉnh).

( xem bƣớc 5 - chi phí đáp ứng dịch vụ, thuộc mục 4,III, bài 4-Lập kế

hoạch đặc thù, trang 95). * Hậu cần PTTT: ối vối kho tuyến huyện, Chi phí tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển PTTT là 2,4 triệu đồng/huyện (Quản lý hậu cần PTTT theo quyết định số 199/Q - BYT).

* Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-

SKSS/KHHG

- ối tƣợng thụ hƣởng + 100% số xã đặc biệt khó khăn + 30% các xã còn lại có mức sinh cao, chƣa ổn định. + Xã đảo, xã ven biển có mức sinh cao ( ề án 52) + 16 xã thử nghiệm mô hình mới. Nội dung Chi: + Tổ chức triển khai, giám sát đánh giá Chiến dịch (3,8 triệu đồng/xã) + Chi cho ội dịch vụ KHHG lƣu động (1,0 triệu đồng/xã). +Chi thù lao cán bộ vận động, tƣ vấn đối tƣợng (triệt sản, DCTC ). + Chi hỗ trợ đối tƣợng: Gói dịch vụ KHHG (chính sách và dịch vụ) và Gói dịch vụ khám và chẩn đoán viêm nhiễm đƣờng sinh sản. * Thực hiện SLTS, SLSS - ối tƣợng thụ hƣởng + Xã triển khai SLTS, SLSS (100% xã với tỉnh đã triển khai 3 năm) + Xã triển khai Thalassemie (theo đề án). + Ngƣời đƣợc hỗ trợ theo quy định hiện hành (theo Thông tƣ liên tịch số

20/2013/TTLT).

- Nội dung chi: + Phân bổ theo xã triển khai:

 Chuyển giao công nghệ cho địa phƣơng  Tuyên truyền vận động, kiểm tra giám sát. (1 -1,6 triệu đồng

/xã)

 Tập huấn kỹ thuật, kỹ năng (huyện 0,8 - 2,5triệu đồng/huyện),

(xã 0,7- 2,2triệu đồng/xã)

+ Phân bổ chỉ tiêu đối tƣợng đƣợc ngân sách trung ƣơng hỗ trợ

 Chi dịch vụ kỹ thuật SLTS, SLSS tại các trung tâm.  Chi phí cho kỹ thuật SLTS, SLSS tại cộng đồng  Chi phí chuyển tuyến cho đối tƣợng  Chi bồi dƣỡng cán bộ y tế thực hiện tƣ vấn trƣớc và sau sàng

lọc.

 Chi thông báo, In ấn sổ sách theo dõi: theo mức chi thực tế

121

* Các mô hình về DS-KHHG - ối tƣợng: Xã triển khai - Nội dung chi: + Tƣ vấn và khám sức khoẻ tiền hôn nhân

 Duy trì Mô hình (8 triệu đồng /xã); mở rộng theo địa bàn

SLTS/SLSS

 Tổ chức sinh hoạt ngoại khoá trƣờng phổ thông (25 triệu

đồng/tỉnh)

+ Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh

 Tại 10 tỉnh trọng điểm: hoạt động tại 100% xã (6 triệu đồng/xã)  Tại 33 tỉnh SRB cao: Duy trì các hoạt động (2,5 triệu đồng/xã)  Tại 63 tỉnh: Giảng dạy tại trƣờng Chính trị tỉnh.(30 triệu

đồng/tỉnh)

+ Giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống: Duy trì Mô hình;

mở rộng tại khu vực có tỷ lệ tảo hôn cao

+ Tƣ vấn, chăm sóc NCT tại cộng đồng: Duy trì các Mô hình: Mở rộng

tại khu vực có tỷ lệ ngƣời trên 65 tuổi cao.

* Tuyền thông Truyền thông trực tiếp - ối tƣợng: Cấp Trung ƣơng/tỉnh/huyện - Nội dung : (phân bổ theo dân số)

 Truyền thông nhân dịp các các sự kiện của ngành DS-KHHG .  Các ban ngành, đoàn thể và cơ quan truyền thông đại chúng

Truyền thông tăng cƣờng tại cộng đồng - ối tƣợng: Cấp xã - Nội dung chi :

 Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng  Truyền thông đến đối tƣợng khó tiếp cận.

* Thực hiện chính sách Chính sách hỗ trợ đối tượng thực hiện KHHGĐ - ối tƣợng: Triệt sản và PTTT miễn phí - Nội dung chi: Chính sách triệt sản và xử lý tai biến, Phá thai an toàn Chính sách khuyến khích: Chi khuyến khích cộng đồng: (3 triệu

đồng/huyện).Chi khuyến khích tập thể và cá nhân (2 triệu đồng/huyện).

ƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc * Chƣơng trình DS-KHHG cấp xã Cán bộ DS-KHHG cấp xã - ối tƣợng: 01 Cán bộ xã không phải là viên chức, không thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng phụ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/N -CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lƣợng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phƣờng, thị trấn và những ngƣời hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

122

- Nội dung chi : Chế độ hỗ trợ và mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện. Cộng tác viên DS-KHHG - ối tƣợng: Số lƣợng theo Thông tƣ liên tịch số số 20/2013/TTLT-BTC- BYT ngày 20/2/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế quy định về quản lý và sử

dụng kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015; đảm bảo số lƣợng CTV dân số ổn định trong giai đoạn 2012-2015.

- Nội dung chi : Chế độ thù lao (100.000 đồng/tháng) Ban DS-KHHG cấp xã - ối tƣợng: Ban DS-KHHG xã - Nội dung chi: Hỗ trợ Chi phí quản lý, điều hành (1,2 triệu đồng/tháng). * Tập huấn, bồi dƣỡng, đào tạo - ối tƣợng: + Cộng tác viên (mới) + Cán bộ DS-KHHG xã (viên chức) + Trƣởng Trạm Y tế, Ban DS-KHHG xã + Cán bộ DS-KHH TW/Tỉnh/huyện - Nội dung chi:

 Tập huấn nghiệp vụ DS-KHHG cho CTV, cán bộ cấp xã  Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tỉnh, huyện  Bồi dƣỡng nghiệp vụ cơ bản (chuẩn viên chức)  ào tạo cán bộ DS-KHHG 2 tháng.  ào tạo cử nhân, sau đại học….

* Cơ sở dữ liệu DS-KHHG - ối tƣợng + Kho dữ liệu cấp huyện, tỉnh, trung ƣơng + Phiếu thu thập, cập nhật thông tin - Nội dung chi:

 Xây dựng hƣớng dẫn,  Thu thập và ghi phiếu thu tin  Cập nhật thông tin vào kho dữ liệu  Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử  Thẩm định số liệu, hỗ trợ kỹ thuật

* Nâng cấp cải tạo cơ sở - ối tƣợng: Trung tâm DS-KHHG cấp huyện. - Nội dung chi:Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo Trung tâm DS-KHHG để có đủ điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ: Trực tiếp tuyên truyền, vận động, tƣ vấn SKSS/KHHG ; Phân phối, tiếp thị các PTTT, dịch vụ; Cơ sở làm việc của Trung tâm DS-KHHG , với tiêu chí tập chung ƣu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn. Nâng cấp, cải tạo các Trung tâm DS-KHHG đã có đủ diện tích theo quy định nhƣng đã xuống cấp do xây dƣng từ lâu hoặc bị hƣ hỏng do bão, lũ lụt nặng.

123

* ề án 52: Nội dung chi bao gồm 05 nội dung của đề án * Kiểm tra, giám sát của các dự án. 2. Các dự toán tài chính trong công tác DS-KHHGĐ 2.1 Lập dự toán vốn đầu tư phát triển

Cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tƣ (Bộ Y tế, UBND các địa phƣơng) thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách và hƣớng dẫn các chủ đầu tƣ trực thuộc lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (kế hoạch vốn đầu tƣ đối với dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển hoặc kế hoạch chi đầu tƣ bằng vốn sự nghiệp đối với dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ).

Chủ đầu tƣ căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của dự án gửi cơ quan quản lý cấp trên; đối với các dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ, chủ đầu tƣ căn cứ vào nhu cầu sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có của đơn vị để lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản gửi cơ quan quản lý cấp trên.

Cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của các chủ đầu tƣ vào dự toán NSNN theo quy định của Luật NSNN.

2.2 Lập và phân bổ dự toán chi hành chính Các cơ quan thực hiện khoán chi lập dự toán năm căn cứ theo qui định của Luật ngân sách Nhà nƣớc và các văn bản hƣớng dẫn. Việc lập dự toán cần chi tiết thành hai nội dung:

2.1.1. Dự toán đối với các nội dung khoán chi Dự toán đối với các nội dung khoán chi, cơ quan chỉ lập cho năm đầu tiên khi nhận khoán và khi có sự điều chỉnh về mức khoán. Dự toán đƣợc xây dựng dựa trên những căn cứ sau:

- Chỉ tiêu biên chế đƣợc cơ quan QLNN có thẩm quyền giao: Ở địa phƣơng là UBND tỉnh/TP, UBND cấp huyện hoặc cơ quan nội vụ đƣợc uỷ quyền.

- Tổng quỹ tiền lƣơng xác định trên cơ sở số biên chế đƣợc cơ quan có thẩm quyền giao khoán, hệ số tiền lƣơng theo chức vụ bầu cử, hệ số tiền lƣơng theo ngạch, bậc lƣơng, phụ cấp (nếu có) của cán bộ, công chức theo quy định và các chế độ liên quan đến chính sách tiền lƣơng hiện hành của Nhà nƣớc.

- Hệ thống định mức, tiêu chuẩn, chế độ sử dụng kinh phí thƣờng xuyên của ngân sách nhà nƣớc theo quy định; tình hình thực tế sử dụng kinh phí của cơ quan trong các năm liền kề (hiện nay là 3 năm) trƣớc năm thực hiện khoán, có xem xét đến các yếu tố tăng giảm đột biến.

Trên cơ sở dự toán năm đƣợc duyệt, hàng quý các cơ quan lập nhu cầu chi ngân sách quý gửi Kho bạc nhà nƣớc làm căn cứ cho việc quản lý và cấp phát.

2.1.2. Dự toán đối với các khoản không thực hiện khoán chi Cơ quan lập dự toán năm, nhu cầu chi ngân sách quý theo qui định hiện hành.

2.3 Lập dự toán chi CTMT quốc gia DS-KHHGĐ

Căn cứ lập dự toán, trình tự lập dự toán, phƣơng pháp xác định kinh phí theo từng dự án, nhiệm vụ và hoạt động của CTMTDS kỳ kế hoạch đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn lập kế hoạch CTMT quốc gia DS-KHHG .

124

Lập dự toán tài chính trong công tác DS-KHHG có thể là dự toán ngân sách cho cả một năm kế hoạch và có thể là một dự toán chi tiết cho một hoạt

động cụ thể, ví dụ dự toán cho một lớp tập huấn, dự toán cho việc thực hiện cung ứng phƣơng tiện tránh thai và thực hiện các biện pháp tránh thai cho đối tƣợng chấp nhận BPTT hoặc dự toán cho một hoạt động truyền thông tăng cƣờng hay một chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS- SKSS/KHHG ....

Ví dụ1: Dự toán ngân sách CTMT quốc gia DS-KHHG năm 2014 của

huyện Thanh Miện, tỉnh hải Dƣơng đã đƣợc phê duyệt: * Ngân sách Trung ƣơng

Tổng kinh phí đƣợc cấp: 469.530.000đ

- Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG 398.070.000đ

- Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm 51.360.000đ

soát mất cân bằng giới tính khi sinh:

- Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát thực 20.100.000đ

hiện chƣơng trình

* Ngân sách địa phƣơng

Tổng kinh phí đƣợc cấp 1.567.293.000đ

+ Quản lý nhà nước: 0

+ Sự nghiệp dân số: 1.567.293.000đ

Ví dụ 2: Dự toán ngân sách năm 2014 của tỉnh Nghệ An * Ngân sách Trung ƣơng Tổng chi ngân sách trung ương giao cho tỉnh (Chi cục Dân số - KHHGĐ) của Chƣơng trình DS-KHHG năm 2014 là 14.582 triệu đồng, bao gồm 3 dự án và ề án 52.

Ngân sách tỉnh chi hỗ trợ cho sự nghiệp DS-KHHGĐ (bao gồm chi lƣơng, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách tỉnh, huyện và xã. Hỗ trợ cho CTV theo Nghị Quyết số 52/NQ- H ND tỉnh ngày 12/7/2012 của H ND và các khoản kinh phí chi cho khen thƣởng, hỗ trợ mua PTTT, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, các hoạt động truyền thông tuyến tỉnh, kiểm tra giám sát…). Năm 2014, để nâng cao chất lƣợng hoạt động, phù hợp với tình hình phát triển KT-XH địa phƣơng, đề nghị các huyện, thành phố, thị xã cần tiếp tục quan tâm bổ sung kinh phí sự nghiệp DS-KHHG .

Ví dụ 3: Lập dự toán chi tiết chi phí dịch vụ KHHG ở xã A Trong năm kế hoạch 2014, chỉ tiêu về số ngƣời chấp nhận BPTT là 800

125

ngƣời, trong đó chia ra: - Triệt sản nam: 02

126

- Triệt sản nữ: 10 - DCTC 318 - Thuốc tiêm tránh thai 20 10 - Thuốc cấy tránh thai - Viên thuốc tránh thai 180 180 - Bao cao su 80 - Biện pháp khác Lập dự toán chi tiết chi phí dịch vụ KHHG nhƣ sau: Căn cứ định mức phân bổ chi dịch vụ KHHG đƣợc hƣớng dẫn trong kế hoạch thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm 2014 theo bảng dƣới đây ơn vị tính: đồng

Danh mục kỹ thuật Cộng Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ Thuốc thiết yếu (vật tƣ tiêu hao)

77.000 100.000 177.000

169.900 100.000 44.600 15.000 36.800 46.000 36.400 8.000 269.900 59.600 82.800 44.400 1. Triệt sản nam (*) 2. Triệt sản nữ 3. ặt dụng cụ tử cung 4. Tháo khó dụng cụ tử cung 5. Tiêm thuốc tránh thai (04

mũi)

66.600 36.100 30.500

6. Cấy que cấy tránh thai 7. Tháo que cấy tránh thai 8. Phá thai an toàn: - Hút thai dƣới 12 tuần (**) 70.000 152.700

39.500 30.500 106.200 46.500 (*) ã bao gồm 30 bao cao su cho ngƣời triệt sản. (**) ã bao gồm chi phí mua que thử thai. Thuốc thiết yếu thực hiện theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.

Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng đƣợc cấp miễn phí PTTT: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Tiến hành lập dự toán chi phí dịch vụ KHHG của xã A cụ thể nhƣ sau:

Danh mục kỹ thuật SL ơn vị tính: đồng Tổng chi phí dịch vụ KHHGĐ Cộng chi

Thuốc thiết yếu (vật tƣ tiêu hao) (3) Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ (4) (3)+(4)=(5) (6) = (2)x(5) (1)

77.000 100.000 177.000 2 x 177.000 = 354.000 (2) 2 1. Triệt sản nam (*)

169.900 100.000 269.900 2. Triệt sản nữ 10

44.600 15.000 59.600 3. ặt DCTC 318 10 x 269.900 = 2.699.000 318 x 59.600 = 18.952.800

36.800 46.000 82.800 0

127

36.400 8.000 44.400 20 x 44.400 = 888.000 4.Tháo khó DCTC 5.Tiêm thuốc 20

Danh mục kỹ thuật SL Cộng chi Tổng chi phí dịch vụ KHHGĐ

Thuốc thiết yếu (vật tƣ tiêu hao) Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ

tránh thai (04 mũi)

36.100 30.500 66.600 10 x 66.600 = 666.000 10

0 39.500 30.500 70.000

0

0 106.200 46.500 152.700

Cộng: 20.855.499 đ 6. Cấy que cấy tránh thai 7.Tháo que cấy tránh thai 8. Phá thai an toàn: - Hút thai dƣới 12 tuần (**)

Ví dụ 4: Trung tâm ào tạo và Bồi dƣỡng, Tổng cục DS-KHHG lập dự toán tổ chức lớp Bồi dƣỡng kiến thức cơ bản về quản lý chƣơng trình DS- KHHG (lớp 2 tháng) tổ chức tại Hà Nội, số học viên là 44 ngƣời, với tổng số tiền đƣợc duyệt : 118.000.000 đồng.

Trong đó

S

TT

Hoạt động

Đơn vị Mức chi

Tiền mặt

Số lƣợng

Chuyển khoản

128

1

Giảng dạy

Thù lao giảng bài của giảng viên cấp Vụ (400.000 đ/buổi/5 tiết)

tiết

100,000

300

27,000,000

3,000,000

1

Thù lao giảng viên hƣớng dẫn viết khóa luận và đi thực tế (100,000đ/tiết x 37 tiết)

tiết

100,000

37

3,330,000

370,000

2

Thù lao chấm thi (44 học viên x (6 môn + 1 bài luận) x 5,000đ/bài)

bài

5,000

308

1,540,000

3

Hội đồng chấm khóa luận (7 ngƣời x 1,200,000 đ/ngƣời/ngày)

ngƣời

1,200,000

7

7,560,000

840,000

4

Văn phòng phẩm, hội trƣờng

1,380,000

Văn phòng phẩm giảng viên (30,000đ/ngày x 46 ngày)

ngày

30,000

46

5

1,760,000

Văn phòng phẩm học viên (20.000đ/tháng x 2 tháng)

2 tháng

40,000

44

6

32,200,000

Chi phí hội trƣờng (46 ngày/2 buổi)

buổi

700,000

46

7

Phục vụ

Maket, hoa, trang trí cho ngày khai giảng và bế giảng

800,000

1

800,000

lần

8

Nƣớc uống (44 học viên và 1 giảng viên x 60 ngày/lớp)

ngƣời/ ngày

2,700

13,500,000

5,000

9

Phục vụ giảng đƣờng (20,000đ/ngày /ngƣời x 46 ngày)

ngày

20,000

46

920,000

10

MỘT SỐ CHI PHÍ KHÁC

Học viên

30,000

44

1,320,000

11

In chứng chỉ và chụp ảnh

ngƣời

200,000

10

2,000,000

Phần thƣởng cho học viên xuất sắc(theo thực tế)

12

Phô to tài liệu học,chuyên đề và tài liệu tham khảo (300đ/trang x 65,000 trang)

13

trang

65,000

300

19,500,000

14

980,000

Dự phòng

Tổng

58,950,000

59,050,000

118,000,000

TỔNG CỘNG

129

THỰC HÀNH

Đề bài: Lập dự toán tài chính công tác DS-KHHG năm. Hƣớng dẫn thực hành 1. Chọn 01 xã để lập kế hoạch: Xã đƣợc chọn là xã có học viên tham dự

lớp học hoặc xã chọn để thực tập.

- Văn bản chính sách DS-KHHG của địa phƣơng (nếu có) - Báo cáo tình hình thực hiện công tác DS-KHHG năm hiện tại và 02

- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị

- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập

- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận

2. Chuẩn bị lập kế hoạch 1/. Chia lớp học thành 03 hoặc 04 nhóm - Chỉ định 03 hoặc 04 nhóm trƣởng 2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên qua đến kế hoạch: - Các văn bản hƣớng dẫn của UBND huyện, Sở Y tế, Chi cục DS- KHHG cho việc lập kế hoạch công tác năm ( bao gồm cả các văn bản hƣớng dẫn về các định mức cho việc lập dự toán, các thông tin quản lý đƣợc lấy từ hệ cơ sở dữ liệu dân số về địa phƣơng làm căn cứ lập dự toán…). năm trƣớc. - Thông tin về tình hình KT-XH của địa phƣơng. 3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch - Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu - Băng dính, băng ghim giấy. - Máy tính, máy in nếu có - Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục (2/.) Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản. 4/. Phân công trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn xã để chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục 3/.). thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó. kế hoạch. thực hành.

3. Thực hành lập dự toán công tác DS-KHHG năm ở cấp xã. 1/. Tiết đầu tiên: - Mỗi nhóm bốc thăm để xây dựng dự toán theo dự án hoặc đề án: Ví dụ

dự án 1,2,3 và đề án 52 (nếu có).

- Các nhóm nghiên cứu tài liệu, văn bản hƣớng dẫn kế hoạch của cấp

trên.

- Sử dụng giấy màu để trao đổi ý kiến trong nhóm về cách thức xây dựng

130

kế hoạch và thành phần của bản kế hoạch mà nhóm phải xây dựng.

- Lập kế hoạch. Làm việc theo nhóm + Thống nhất thành phần khung của kế hoạch + Xác định các thông tin liên quan cần có để lập kế hoạch. + Trên cơ sở các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch , xác định chỉ

tiêu của kế hoạch.

Ví dụ chỉ tiêu của kế hoạch PTTT là CPR, số CVC trong độ tuổi sinh đẻ

mới chấp nhận BPTT hiện đại.

- Xác định các nhiệm vụ, đầu ra và hoạt động của kế hoạch Ví dụ: Nhiệm vụ của dự án 3 là Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chƣơng trình; đầu ra của dự án gồm: ầu ra 1 về nâng cao năng lực, đầu ra 2 về truyền thông và đầu ra 3 về giám sát, đánh giá; hoạt động của đầu ra 1 là: Quản lý chƣơng trình DS-KHHG cấp xã, tập huấn bồi dƣỡng, quản lý sổ hộ gia đình, thông tin báo cáo….

- Trên cơ sở các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch, mục tiêu, nhiệm của kế hoạch, mỗi nhóm có trách nhiệm thiết kế các hoạt động của dự án, đề án mà nhóm mình đƣợc giao.

- Thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch: Trao đổi trên thực tế hiện nay trong việc thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch cấp xã, vận dụng ví dụ minh họa trong bài giảng lý thuyết và thực tiễn địa phƣơng.

Lƣu ý sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm - Các nhóm hoàn thiện dự toán để tổng hợp thành dự toán chƣơng trình

DS-KHHG năm

4/. Tiết thứ 2: Làm việc tập trung cả lớp - Các nhóm trình bày dự toán của nhóm mình. - Các nhóm đóng góp ý kiến hoàn thiện bản dự toán. - Giảng viên chủ trì đánh giá bản dự toán mà lớp đã thực hành xây dựng

có bám sát hƣớng dẫn của cấp trên và tình hình của địa phƣơng. + Các căn cứ, nguyên tắc lập dự toán tài chính + Các hoạt động cần dự toán tài chính. + Các định mức cho từng hoạt động. - Giảng viên kết luận: Rút kinh nghiệm trong lập dự toán tài chính công

tác DS-KHHG . Biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên.

C. CÂU HỎI ÔN TẬP

Anh/Chị hãy nêu

131

1. Mục đích của việc lập dự toán tài chính công tác DS-KHHG . 2. Căn cứ và nguyên tắc lập dự toán tài chính công tác DS-KHHG 3. Thực tiễn việc lập dự toán tài chính công tác DS-KHHG ở địa phƣơng Bạn. Những thuận lợi, khó khăn trong việc lập dự toán tài chính công tác DS- KHHG .

D. LƢỢNG GIÁ

1. ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí khi sử dụng dịch vụ KHHG

a) ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định; ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.

b) ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó khăn,

c) ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định; ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.

2. Hiện nay cán bộ làm công tác DS-KHHG xã đƣợc hƣởng chế độ

lƣơng nào hàng tháng

a) Chế độ lƣơng đối với ngƣời đƣợc tuyển dụng thành viên chức DS-

KHHG cấp xã.

b) Cán bộ chuyên trách DS-KHHG đƣợc hƣởng chế độ chế độ phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 92/2009/N -CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lƣợng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phƣờng, thị trấn và những ngƣời hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

c) Cán bộ chuyên trách DS-KHHG (không phải là viên chức DS- KHHG và không thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 92/2009/N -CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ) đƣợc hƣởng phụ cấp hàng tháng theo Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT- BTC-BYT ngày 20/2/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015.

3. Trung tâm DS-KHHG có đƣợc chi: Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật về truyền thông, tƣ vấn và cơ sở dữ liệu DS- KHHG ; duy tu, bảo dƣỡng, bảo trì định kỳ kho chứa thuốc, phƣơng tiện tránh phục vụ hoạt động chuyên môn của Chƣơng trình theo Thông tƣ số 20/2013/TTLT-BTC-BYT không?

a) Có b) không 4. ịnh mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ

132

thuật chăm sóc SKSS đƣợc thực hiện theo văn bản nào hiện nay.

a) Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.

b) Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định về quản lý và

sử dụng kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015.

c) Thông tƣ liên tịch số 233/2009/TTLT-BTC-BYT ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện ề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020.

5. Hoạt động thông tin, tuyên truyền trong các Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHG /SKSS sản đƣợc chi kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG ở những xã nào?

a) Xã đặc biệt khó khăn.

b) Xã đặc biệt khó khăn; xã có mức sinh cao, chƣa ổn định.

c) Xã đặc biệt khó khăn; xã có mức sinh cao, chƣa ổn định; Xã thuộc ề

án 52.

6. Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT Có quy định chi hỗ

trợ công tác quản lý DS-KHHG của Ban DS-KHHG cấp xã không?

133

a) Không chi hỗ trợ. b) Có chi hỗ trợ 1.000.000 đồng/xã/năm. c) Có chi hỗ trợ 1.200.000 đồng/xã/năm.

BÀI 6 TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH (Thời lƣợng: 06 tiết; 03 tiết lý thuyết; 03 tiết thực hành) A. MỤC TIÊU:

1. Nêu đƣợc quy trình lập kế hoạch, tổng hợp kế hoạch và giao kế hoạch

công tác DS-KHHG của cấp địa phƣơng mà học viên đang công tác.

2. Trình bày đƣợc các nội dung liên quan đến tổ chức thực hiện kế hoạch

công tác DS-KHHG .

3. Thực hành kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ở cấp xã hoặc kỹ năng tổ chức thực hiện một buổi truyền thông về tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng ở cộng đồng.

B. NỘI DUNG

I. QUY TRÌNH KẾ HOẠCH TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

Quy trình kế hoạch là trình tự các bƣớc đi, mối quan hệ giữa các giai

đoạn của quá trình lập kế hoạch và các cấp lập kế hoạch.

Mối quan hệ giữa các cấp lập kế hoạch: Kế hoạch phát triển KT-XH toàn quốc, kế hoạch phát triển ngành và lĩnh vực, kế hoạch phát triển vùng lãnh thổ và địa phƣơng, kế hoạch phát triển ở đơn vị cơ sở.

Mối quan hệ giữa các giai đoạn của kế hoạch: Xây dựng định hƣớng, hƣớng dẫn kế hoạch, tổng hợp kế hoạch các cấp xây dựng trên cơ sở kế hoạch hƣớng dẫn của cấp trên, hoàn thiện kế hoạch, Giao kế hoạch.

Giữa các cấp lập kế hoạch đều có sự phân định về nội dung, phạm vi và phƣơng pháp lập kế hoạch. Sự phân định về nội dung tạo nên phạm vi và quy trình lập kế hoạch giữa các cấp.

1.1 Xây dựng định hƣớng và hƣớng dẫn KH Trong quá trình lập kế hoạch công tác DS-KHHG , cơ quan DS- KHHG các cấp cần chú trọng đến các yếu tố DS-KHHG liên quan tới sự phát triển KT-XH cũng nhƣ môi trƣờng thực hiện kế hoạch nhằm xây dựng đƣợc một kế hoạch mang tính khả thi. Bắt đầu từ năm 1998, công tác kế hoạch hoá đƣợc chuyển từ kế hoạch phân bổ sang kế hoạch hƣớng dẫn, việc xây dựng kế hoạch đƣợc thực hiện từ dƣới lên - cấp trên hƣớng dẫn kế hoạch để cấp dƣới xây dựng kế hoạch của cấp mình: Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG xây dựng kế hoạch hƣớng dẫn, trên cơ sở đó địa phƣơng xây dựng kế hoạch của địa phƣơng theo phƣơng thức lập kế hoạch từ dƣới lên.

134

Với quan điểm kế hoạch phải xuất phát chính từ thực tế cơ sở, từ sự đòi hỏi của cơ sở, việc xây dựng kế hoạch từ dƣới lên sẽ tạo điều kiện để lãnh đạo

địa phƣơng có trách nhiệm trƣớc kế hoạch sao cho kế hoạch đáp ứng sát hơn các nhu cầu tuyên truyền vận động, KHHG , yêu cầu quản lý, khả năng triển khai các hoạt động theo không gian và thời gian v.v... Xây dựng kế hoạch từ dƣới lên còn có tác động đẩy nhanh tiến trình xã hội hoá công tác DS-KHHG (địa phƣơng không chỉ trông chờ vào nguồn lực của TW mà còn có trong tay các nguồn lực của mình để thực hiện công tác DS-KHHG ).

Hàng năm, theo hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch của Bộ Kế hoạch và ầu tƣ và Bộ Tài chính; các Bộ, ngành ở trung ƣơng và địa phƣơng thực hiện CTMT Quốc gia DS-KHHG phải đánh giá tình hình thực hiện của năm hiện tại (năm báo cáo), đề xuất nhu cầu năm kế hoạch, kiến nghị thay đổi mục tiêu và vốn của Chƣơng trình trên địa bàn khi thấy mục tiêu không phù hợp và không sát với tình hình thực tế gửi Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ), Bộ Kế hoạch và ầu tƣ và Bộ Tài chính để xem xét, xử lý báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định.

Các chỉ tiêu kế hoạch do Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG hƣớng dẫn trên cơ sở kế hoạch hƣớng dẫn của Bộ Kế hoạch và ầu tƣ và Bộ Tài chính về CTMT quốc gia DS-KHHG có tác dụng để địa phƣơng tham khảo, có thể xây dựng kế hoạch theo đúng chỉ tiêu hƣớng dẫn, có thể điều chỉnh tuỳ vào đặc điểm tình hình KT-XH, tình hình thực hiện công tác DS-KHHG , sự huy động vốn và xã hội hoá công tác DS-KHHG của địa phƣơng để xây dựng kế hoạch khả thi, sao cho thực hiện đƣợc các chỉ tiêu pháp lệnh mà địa phƣơng đã quyết định. Theo cách lập kế hoạch này, Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG đã hƣớng dẫn mục tiêu thông qua các chỉ báo cụ thể và định hƣớng các hoạt động chủ yếu đối với từng địa phƣơng; trên cơ sở kế hoạch hƣớng dẫn đó, Sở Y tế và Chi cục DS- KHHG tỉnh/TP cụ thể hoá các mục tiêu và xây dựng kế hoạch hoạt động của địa phƣơng mình để Tổng cục DS-KHHG , Bộ Y tế tổng hợp. Trong khung mục tiêu đƣợc hƣớng dẫn, các địa phƣơng đã lựa chọn những mục tiêu ƣu tiên, hoạt động phù hợp trên cơ sở đặc điểm tình hình của địa phƣơng và khả năng ngân sách đƣợc huy động thêm từ địa phƣơng nhằm thực hiện đƣợc kế hoạch của chính địa phƣơng xây dựng.

1.2 Tổng hợp kế hoạch

135

- Trên cơ sở hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch của Bộ Kế hoạch và ầu tƣ và Bộ Tài chính; trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện của năm báo cáo, đề xuất nhu cầu năm kế hoạch, kiến nghị thay đổi mục tiêu và vốn của Chƣơng trình trên địa bàn khi thấy mục tiêu không phù hợp và không sát với tình hình thực tế, các Bộ, ngành ở trung ƣơng và địa phƣơng thực hiện CTMT Quốc gia DS-KHHG xây dựng kế hoạch chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG gửi Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ), Bộ Kế hoạch và ầu tƣ và Bộ Tài chính để xem xét, xử lý báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định.

Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ) chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và ầu tƣ phân bổ mức kinh phí cho bộ, ngành, địa phƣơng theo quy định hiện hành và theo chính sách chế độ hàng năm của Chƣơng trình DS- KHHG gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và ầu tƣ tổng hợp vào dự toán ngân sách của từng Bộ, ngành, địa phƣơng trình Chính phủ giao kế hoạch chính thức. - Ở địa phƣơng, trên cơ sở hƣớng dẫn kế hoạch của Sở Kế hoạch và ầu tƣ và Sở Tài chính; trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện của năm báo cáo, đề xuất nhu cầu năm kế hoạch, các Sở, ngành ở cấp tỉnh và cấp cơ sở thực hiện CTMT Quốc gia DS-KHHG đánh giá tình hình thực hiện của năm báo cáo, đề xuất nhu cầu năm kế hoạch, kiến nghị thay đổi mục tiêu và vốn của Chƣơng trình trên địa bàn khi thấy mục tiêu không phù hợp và không sát với tình hình thực tế, các Bộ, ngành ở trung ƣơng và địa phƣơng thực hiện CTMT Quốc gia DS-KHHG xây dựng kế hoạch chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG gửi Sở Y tế (Chi cục DS-KHHGĐ), Sở Kế hoạch và ầu tƣ và Sở Tài chính để xem xét, xử lý báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và trình UBND tỉnh quyết định.

Sở Y tế (Chi cục DS-KHHG ) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và ầu tƣ phân bổ mức kinh phí cho Sở, ngành, Cơ sở cấp huyện và cấp xã theo quy định hiện hành và theo chính sách chế độ hàng năm của Chƣơng trình DS-KHHG gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và ầu tƣ tổng hợp vào dự toán ngân sách của địa phƣơng trình UBND tỉnh giao kế hoạch chính thức.

Quy trình kế hoạch cụ thể nhƣ sau Cấp Trung ương - Xây dựng định hƣớng và hƣớng dẫn kế hoạch chƣơng trình DS-

KHHG cấp quốc gia cho cấp tỉnh/TP.

- Tổng hợp dự thảo kế hoạch của cấp tỉnh/TP và bộ, ngành trung ƣơng về

DS-KHHG .

- Lập kế hoạch chƣơng trình DS-KHHG cấp quốc gia trên cơ sở các mục tiêu của cả nƣớc phù hợp với định hƣớng kế hoạch phát triển KT-XH của nhà nƣớc trong từng năm và giai đoạn.

- Giao kế hoạch cho địa phƣơng và các bộ ngành liên quan. Việc giao chỉ tiêu kế hoạch và kinh phí hỗ trợ cho địa phƣơng và các bộ, ngành có hoạt động DS-KHHG hàng năm dựa trên các yếu tố: Quy mô và cơ cấu dân số; iều kiện sống, lối sống và môi trƣờng sống; Chấp nhận các dịch vụ DS-KHHG .

Cấp tỉnh/TP - Xây dựng các định hƣớng và hƣớng dẫn kế hoạch cho cấp huyện trên cơ sở định hƣớng và hƣớng dẫn của Trung ƣơng và điều kiện cụ thể của địa phƣơng.

- Tổng hợp dự thảo kế hoạch của cấp huyện và ban, ngành của địa

phƣơng về DS-KHHG .

- Lập kế hoạch của tỉnh/TP trên cơ sở các mục tiêu của địa phƣơng và

phù hợp với mục tiêu của quốc gia và thực tế, điều kiện của tỉnh/TP.

136

- Giao kế hoạch cho cấp huyện và các sở, ngành liên quan.

Cấp huyện - Xây dựng các định hƣớng và hƣớng dẫn kế hoạch cho cấp xã theo

hƣớng dẫn của tỉnh/TP và điều kiện cụ thể của địa phƣơng.

- Tổng hợp dự thảo kế hoạch của cấp xã và ban, ngành của địa phƣơng về

DS-KHHG .

- Lập kế hoạch của huyện trên cơ sở các mục tiêu của địa phƣơng,

tỉnh/TP và phù hợp với thực tế, điều kiện của địa phƣơng.

- Giao kế hoạch cho cấp xã. Cấp xã Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo mục tiêu của địa phƣơng trên cơ sở thực tế và cách làm phù hợp với điều kiện của địa phƣơng để đáp ứng mục tiêu của cấp huyện đề ra.

Lập kế hoạch chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ (Trên cơ sở định hƣớng và hƣớng dẫn kế hoạch của Bộ Kế hoạch- ầu tƣ

137

và Bộ Tài chính)

ịnh hƣớng và hƣớng dẫn KH Tổng hợp và Lập kế hoạch

Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG

- ịnh hƣớng kế hoạch hàng năm của chƣơng trình Quốc gia về DS- KHHG . - Hƣớng dẫn kế hoạch xuống cấp tỉnh.

- Tổng hợp kế hoạch của cấp tỉnh và Bộ, ngành Trung ƣơng. - Xây dựng kế hoạch của chƣơng trình Quốc gia phù hợp với định hƣớng kế hoạch của Nhà nƣớc. Gửi Bộ Kế hoạch - ầu tƣ, Bộ TC, trình Chính Phủ.

Sở Y tế, Chi cục DS-KHHG

- ịnh hƣớng kế hoạch hàng năm về chƣơng trình DS-KHHG của tỉnh/TP - Hƣớng dẫn kế hoạch xuống cấp huyện.

- Tổng hợp kế hoạch của cấp huyện. - Xây dựng kế hoạch phù hợp với thực tế và điều kiện của cấp tỉnh theo định hƣớng của TW. Trình UBND tỉnh

Phòng Y tế, Trung tâm DS-KHHG

- ịnh hƣớng kế hoạch hoàng năm về chƣơng trình DS-KHHG của cấp huyện. - Hƣớng dẫn kế hoạch xuống cấp xã.

- Tổng hợp kế hoạch của cấp xã. - Xây dựng kế hoạch phù hợp với thực tế và điều kiện của cấp huyện theo định hƣớng của cấp tỉnh. Trình UBND huyện

BAN DS-KHHGĐ CẤP XÃ Tiếp nhận kế hoạch hƣớng dẫn từ UBND cấp huyện, Trung tâm DS-KHHG cấp huyện.

Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể phù hợp với thực tế và điều kiện của cấp xã theo định hƣớng của cấp huyện. Trình UBND xã

1.3 Giao kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nƣớc * Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và ầu tƣ, Bộ Tài chính giao chỉ

tiêu kế hoạch, dự toán chi ngân sách cho các Bộ, ngành, địa phƣơng:

138

- Giao cho Bộ Y tế chỉ tiêu kế hoạch chung cho cả nƣớc, dự toán chi ngân sách Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG (phần kinh phí do Bộ Y tế trực tiếp quản lý, thực hiện).

- Giao dự toán chi ngân sách cho các Bộ, ngành trung ƣơng thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG (phần kinh phí do Bộ, ngành trung ƣơng quản lý, thực hiện).

- Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ tiêu kế hoạch, dự toán chi ngân sách Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG (kinh phí trung ƣơng hỗ trợ có mục tiêu về địa phƣơng để thực hiện Chƣơng trình DS-KHHG ).

* Bộ Y tế giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG cho Tổng cục DS-KHHG và các đơn vị trực thuộc Bộ (phần kinh phí do Bộ Y tế trực tiếp quản lý, thực hiện).

Tổng cục DS-KHHGĐ giao kế hoạch và dự toán ngân sách Chƣơng

trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG cho các đơn vị dự toán trực thuộc.

* Uỷ ban nhân dân tỉnh/TP giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán chi ngân

sách cho các sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân huyện bao gồm:

- Chỉ tiêu mức giảm tỷ lệ sinh, số bà mẹ mang thai sàng lọc và chẩn đoán trƣớc sinh đƣợc hỗ trợ, số trẻ em mới sinh sàng lọc và chẩn đoán sơ sinh đƣợc hỗ trợ và số ngƣời mới sử dụng từng biện pháp tránh thai hiện đại.

Chƣa giao chỉ tiêu kế hoạch tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh đối với các huyện. ối với các huyện có tỷ số giới tính khi sinh cao liên tục trong 3 năm gần nhất (đặc biệt là ở các tỉnh có tỷ số giới tính khi sinh từ 115 trở lên) thì có thể giao để các địa phƣơng này có giải pháp giảm TSGTKS.

- Ngân sách trung ƣơng hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chƣơng trình

mục tiêu quốc gia DS-KHHG .

- Ngân sách địa phƣơng chi bổ sung cho Chƣơng trình DS-KHHG , chi

sự nghiệp y tế, chi quản lý hành chính và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.

Sở Y tế giao ngân sách trung ƣơng hỗ trợ có mục tiêu và ngân sách địa phƣơng chi bổ sung cho Chƣơng trình DS-KHHG cho chi cục DS-KHHG để triển khai nhiệm vụ, hoạt động (bao gồm cả kinh phí của Chƣơng trình DS- KHHG để ký hợp đồng với các Sở, ban ngành, đơn vị phối hợp thực hiện hoạt động).

* Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán chi

ngân sách cho cấp xã bao gồm:

- Chỉ tiêu mức giảm tỷ lệ sinh; số bà mẹ mang thai sàng lọc và chẩn đoán trƣớc sinh đƣợc hỗ trợ; số trẻ sơ sinh sàng lọc và chẩn đoán sơ sinh đƣợc hỗ trợ và số ngƣời mới sử dụng từng biện pháp tránh thai hiện đại.

- Ngân sách trung ƣơng hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chƣơng trình

mục tiêu quốc gia DS-KHHG .

- Ngân sách địa phƣơng chi bổ sung cho Chƣơng trình DS-KHHG , chi

sự nghiệp y tế, chi quản lý hành chính và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.

Trung tâm DS-KHHGĐ cấp huyện: - Xây dựng kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-

KHHG năm. Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng quí trong năm;

139

- Hƣớng dẫn cấp xã tổ chức thực hiện chƣơng trình DS-KHHG . Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể triển khai có hiệu quả CTMT quốc DS-

KHHG , phấn đấu đạt, vƣợt chỉ tiêu kế hoạch năm và huy động ngân sách địa phƣơng đầu tƣ, hỗ trợ cho công tác DS-KHHG tại địa phƣơng.

* Ban DS-KHHGĐ các xã, thị trấn. - Tham mƣu cho UBND xã giao chỉ tiêu kế hoạch năm; - Trên cơ sở kế hoạch của Trung tâm DS-KHHG huyện, xây dựng kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm. Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng quí trong năm;

- Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đã xây dựng Trên thực tế hiện nay, việc lập kế hoạch từ dƣới lên cũng đã đƣợc thực hiện song ở nhiều địa phƣơng vẫn bị hạn chế bởi một số yếu tố chủ quan và khách quan khiến cho việc lập kế hoạch công tác chƣa sát với thực tế. Những hạn chế đó là: Khó khăn do việc thu thập số liệu chƣa chính xác và kịp thời, bối rối trong việc sử dụng nguồn số liệu, chƣa lƣờng hết đƣợc những khả năng có thể xảy ra, chƣa phân tích đúng thực trạng tình hình, những vấn đề mới phát sinh do sự phát triển chƣơng trình và chƣa đánh giá hợp lý nhu cầu cũng nhƣ khả năng của các tổ chức thực hiện để xây dựng kế hoạch. Chƣa có sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp trong việc hƣớng dẫn, thực hiện lập kế hoạch cũng nhƣ việc trao đổi những vấn đề đƣợc đặt ra cho việc xây dựng kế hoạch ở mỗi cấp; do vậy kế hoạch đặt ra thƣờng quá nhiều mục tiêu, tính lựa chọn ƣu tiên chƣa thật rõ ràng. Khả năng lập kế hoạch của cán bộ địa phƣơng còn hạn chế bởi trình độ cán bộ còn thấp, công tác đào tạo chƣa triển khai kịp thời, cán bộ cấp xã chƣa đƣợc tập huấn cho việc lập kế hoạch từ dƣới lên. ây là vấn đề nan giải nhất vì với trình độ cán bộ cấp xã hiện nay thì việc lập kế hoạch từ dƣới lên là chƣa mang tính khả thi.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Xây dựng kế hoạch

Tổ chức thực hiện kế hoạch đƣợc bắt đầu từ khâu xây dựng kế hoạch công tác DS-KHHG hàng năm và chƣơng trình công tác quý, tháng, tuần trên cơ sở các thông tin quản lý đƣợc thu thập từ cấp dƣới qua giao ban, qua công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác DS-KHHG , các hội nghị chuyên đề về công tác quản lý.

Nhà nƣớc, chủ thể quản lý chỉ ra những nhiệm vụ, biện pháp cần phải làm để đạt đƣợc mục tiêu hoặc hƣớng dẫn chỉ tiêu kế hoạch để đối tƣợng quản lý tự lựa chọn, nhƣng không can thiệp cụ thể vào các hoạt động và cách làm của đơn vị thực hiện. Các chỉ tiêu kế hoạch chỉ đƣợc sử dụng để hƣớng dẫn các đối tƣợng quản lý, không mang tính chất bắt buộc, ra lệnh và không có tính pháp lý.

140

Trong lĩnh vực DS-KHHG , hàng năm, Tổng cục DS-KHHG xây dựng kế hoạch và hƣớng dẫn tổ chức thực hiện chƣơng trình (bao gồm việc xác định mục tiêu, các chính sách chế độ, cơ chế vận hành và xác định các hoạt động chủ yếu để thực hiện mục tiêu); hƣớng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, chế độ chính sách, sử dụng nguồn lực và việc triển khai thực

hiện các hoạt động của chƣơng trình ở tất cả các cấp quản lý và đơn vị thực hiện theo hợp đồng trách nhiệm.

Chi cục DS-KHHG các tỉnh, thành phố, Ban DS-KHHG các bộ, ngành cụ thể hóa mục tiêu, chế độ chính sách và các hoạt động chi tiết của chƣơng trình, dự án để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Trung ƣơng giao và phù hợp với mục tiêu, điều kiện cụ thê của mỗi địa phƣơng; Quyết định sự tham gia của các ban, ngành, đoàn thể ở địa phƣơng; Kiểm tra, giám sát và quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng mục tiêu, chế độ tài chính hiện hành; Tạo thuận lợi để chƣơng trình tiến hành tốt, tổ chức lồng ghép triển khai các hoạt động của chƣơng trình DS-KHHG trên địa bàn.

* Xây dựng kế hoạch năm về DS-KHHG : Là nhiệm vụ quan trọng nhất của cơ quan DS-KHHG các cấp. Căn cứ các quy định cụ thể và hƣớng dẫn của cấp trên để xác định thời gian thực hiện các nhiệm vụ của công tác kế hoạch.

Thời gian xây dựng kế hoạch năm thƣờng là vào khoảng tháng 7-8 của năm kế hoạch. Hàng năm, đối với cấp cơ sở, thông thƣờng vào tháng 7-8, Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp huyện sẽ nhận đƣợc hƣớng dẫn chỉ tiêu kế hoạch hoạt động của Sở y tế (Chi cục DS-KHHG ) và Ban Chỉ đạo DS-KHHG cấp xã sẽ nhận đƣợc hƣớng dẫn của Trung tâm DS-KHHG huyện. ây là các chỉ tiêu hƣớng dẫn về việc thiết lập các mục tiêu lớn theo chủ trƣơng của Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ). Hƣớng dẫn sẽ đƣa ra một số chỉ tiêu về dân số hoặc việc cụ thể mà cấp cơ sở cần thực hiện.

Ban chỉ đạo DS-KHHG cơ sở phải xem xét chỉ tiêu và hoạt động của mình dự kiến trong năm kế hoạch có đáp ứng mục tiêu của cấp trên hƣớng dẫn hay không? nếu chỉ tiêu hƣớng dẫn của cấp trên phù hợp với dự thảo kế hoạch cơ sở mình đã xây dựng và có thể thực hiện đƣợc mục tiêu này theo hƣớng dẫn thì tốt. Trong trƣờng hợp gặp nhiều khó khăn thì phải xem xét nên điều chỉnh ở khâu nào cho phù hợp và đƣa ra mục tiêu mà mình có khả năng hoàn thành, và báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Mục tiêu, kế hoạch hoạt động sau khi đƣợc điều chỉnh sẽ phải gửi cho

Chi cục DS-KHHG , Sở Y tế phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện.

Sau khi nhận lại kế hoạch công tác năm đã đƣợc duyệt từ cấp trên, Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp cơ sở phải giao các kế hoạch hoạt động cụ thể cho các bộ phận, tổ chức liên quan, ngƣời phụ trách và ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, hoạt động đó và lên chƣơng trình công tác để thực hiện kế hoạch.

* Xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần: Là việc cụ thể hóa kế

hoạch công tác DS-KHHG năm theo tiến độ thời gian từng tháng, tuần.

141

Trên cơ sở kế hoạch công tác năm đã đƣợc phê duyệt, chƣơng trình công tác tháng, tuần cần đƣợc thực hiện nghiêm túc để mỗi cán bộ, công chức, viên chức DS-KHHG và các bên liên quan theo sát đƣợc các hoạt động đƣợc giao chủ trì hoặc phối hợp triển khai.

* Xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng hoạt động - ối với cấp huyện, phân công cho các viên chức trực thuộc các Ban của

Trung tâm DS-KHHG xây dựng:

+ Các kế hoạch đặc thù (kế hoạch PTTT, kế hoạch tiếp thị xã hội, kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG , kế hoạch tổ chức ngày dân số thế giới, kế hoạch tổ chức tháng hành động về DS-KHHG ... )

+ Các hoạt động thƣờng xuyên cần phải thực hiện trong tháng, quý đó. Ví dụ : Hoạt động truyền thông thƣờng xuyên, giám sát, tiếp cận cơ sở của Trung tâm DS-KHHG cấp huyện hoặc thăm hộ gia đình, tổ chức truyền thông trực tiếp, quản lý số hội gia đình - sổ A0 của cán bộ, CTV DS-KHHG cấp xã....

2. Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch Chức năng lãnh đạo điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch đƣợc xác định nhƣ một quá trình tác động đến con ngƣời - cán bộ, công chức viện chức thực hiện công tác DS-KHHG để họ có thể phấn đấu hoàn thành mục tiêu DS- KHHG đặt ra.

iều hành thể hiện quá trình chủ thể quản lý sử dụng quyền lực quản lý để chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch; điều hành còn thể hiện rõ sự ủy quyền của lãnh đạo cấp trên đối với cán bộ quản lý dƣới quyền trong việc ra quyết định và điều hành công tác quản lý.

iều hành là quá trình tổ chức cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc quyền thực hiện tốt nhất kế hoạch đƣợc giao, là sự tác động một cách đúng đắn vào toàn bộ hoặc một khâu cần thiết trong quá trình thực hiện kế hoạch để khuyến khích tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức làm việc nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.

iều hành thể hiện rõ ở việc ra các quyết định trong quá trình tổ chức quản lý công tác DS-KHHG , việc uỷ quyền của cấp trên cho cấp dƣới tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trong quá trình thực hiện kế hoạch.

Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch là nhiệm vụ thƣờng xuyên trong quá trình hoạt động của cơ quan DS-KHHG các cấp. ể việc chỉ đạo, điều hành có hiệu quả cơ quan DS-KHHG các cấp cần phải căn cứ vào các nội dung theo kế hoạch đề ra, bao gồm: Kế hoạch, chƣơng trình công tác DS- KHHG của tổ chức mình. Yêu cầu đơn vị, cá nhân thực hiện các hoạt động phải xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện trên thực tế.

Chỉ đạo, điều hành kế hoạch là nhiệm vụ thƣờng xuyên trong quá trình hoạt động. Ra các quyết định giải quyết những mất cân đối, những thay đổi so với kế hoạch ban đầu, những khó khăn trở ngại, những vấn đề mới phát sinh trong quá trình thực hiện.

142

Việc điều hành đƣợc thực hiện trên cơ sở các thông tin quản lý đƣợc thu thập từ cấp dƣới, qua giao ban vùng, qua các hội nghị chuyên đề về công tác quản lý, qua công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác DS-

KHHG . iều hành quản lý DS-KHHG đƣợc thực hiện thông qua CTMT quốc gia trên cơ sở các hợp đồng đã đƣợc ký kết giữa cơ quan DS-KHHG với cơ quan thực hiện trƣớc đây và chƣơng trình phối hợp hoạt động về DS- KHHG giữa cơ quan DS-KHHG với các cơ quan liên quan ở từng cấp hiện nay.

Việc điều hành ở các cấp còn thể hiện rõ ở việc tổ chức họp định kỳ, giao ban của cơ quan DS-KHHG các cấp. Việc điều hành thông qua các cuộc họp là hết sức quan trọng trong quá trình thực hiện kế hoạch.

iều hành thực hiện kế hoạch còn thể hiện trong việc đi kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, hoạt động quản lý, trên cơ sở đó ngƣời quản lý có thể ra quyết định để thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm những vấn đề đề tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch.

iều hành trong quản lý còn đƣợc thể hiện trong việc nhanh chóng điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế đặt ra ở P. Với phƣơng pháp xây dựng kế hoạch theo CTMT đã cho phép chúng ta hƣớng các nguồn lực nhằm vào mục tiêu để thực hiện có hiệu quả. Tuy nhiên dù có chi tiết đến đâu, sát thực tế đến đâu cũng không thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của cuộc sống luôn luôn biến động và vì vậy đòi hỏi các nhà quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG phải không ngừng quan sát để bổ sung, hoàn thiện.

Việc tổ chức điều hành quản lý sẽ mang lại kết quả tốt trên cơ sở có sự phân cấp quản lý hợp lý giữa các cấp và sự phân công trách nhiệm trên cơ sở vị trí việc làm đƣợc cụ thể hóa và phân định rõ ràng của cơ quan có thẩm quyền đối với cán bộ lãnh đạo và từng vị trí chức danh công chức, viên chức.

Chức năng tổ chức điều hành thực hiện công tác DS-KHHG không chỉ tạo lập hệ thống các cơ quan quản lý nhà nƣớc Nếu cơ quan quản lý các chƣơng trình dự án mà còn bao gồm cả sự vận hành các cơ quan đó hoạt động để hoàn thành các nhiệm vụ đƣợc giao theo định hƣớng kế hoạch về DS-KHHG của nhà nƣớc.

Tổ chức là tạo ra sự liên kết, phối hợp của những ngƣời cùng thực hiện một chƣơng trình, mục tiêu chung theo những nguyên tắc nhất định, bởi vậy trọng phạm vi chức năng tổ chức, điều hành thực hiện công tác DS-KHHG còn bao gồm yếu tố con ngƣời cho các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công tác này.

Chức năng tổ chức, điều hành công tác DS-KHHG có vị trí then chốt

trong tiến trình QLNN về DS - KHHG , thể hiện ở những điểm sau:

-Tổ chức, điều hành thực hiện tốt công tác DS-KHHG không chỉ tạo ra sự thống nhất, kỷ cƣơng mà còn tạo ra động lực sáng tạo cho các cơ quan, đơn vị trong hệ thống quản lý nhà nƣớc, cơ quan quản lý các chƣơng trình dự án DS-KHHG .

143

- Tổ chức và điều hành thực hiện tốt sẽ huy động đƣợc các lực lƣợng và nguồn lực công tác DS-KHHG bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực, nguồn lực

trong nƣớc và nguồn lực nƣớc ngoài, đồng thời sử dụng có hiệu quả các nguồn lực này.

- Tổ chức và điều hành thực hiện tốt là khâu cốt yếu đảm bảo cho các tác động của nhà nƣớc ( pháp luật, chính sách, kế hoạch, chƣơng trình, dự án) diễn ra một cách đúng hƣớng, nhất quán đến hành vi của các tổ chức, cá nhân làm thay đổi các hành vi các hành vi đó theo định hƣớng của nhà nƣớc mà cuối cùng là đạt đƣợc các mục tiêu về qui mô, cơ cấu, phân bố và nâng cao chất lƣợng dân số của nhà nƣớc.

2.1 Phân công, xác định trách nhiệm tổ chức triển khai hoạt động. Tổ chức thực hiện kế hoạch về DS-KHHG đƣợc thực hiện thông qua CTMT quốc gia DS-KHHG trên cơ sở các chƣơng trình phối hợp đã đƣợc ký kết giữa cơ quan DS-KHHG với cơ quan thực hiện.

ể tổ chức, điều hành kế hoạch mang lại kết quả tốt, cần có sự phân

công, xác định trách nhiệm tổ chức triển khai hoạt động:

2.1.1 Đối với cấp huyện: * Ban Chỉ đạo công tác DS-KHHG phân công các thành viên trong Ban

(đại diện cho tổ chức của mình) thực hiện nhiệm vụ:

- Chỉ đạo tổ chức của mình thực hiện công tác DS-KHHG . - Chủ trì, phối hợp với các tổ chức liên quan thực hiện công tác DS- KHHG căn cứ kế hoạch công tác DS-KHHG của địa phƣơng đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao

* Với Trung tâm DS-KHHG : - Trên cơ sở các Ban chuyên môn, số lƣợng và vị trí việc làm của từng

cán bộ viên chức để phân công trách nhiệm tổ chức triển khai hoạt động.

- Xác định rõ trách nhiệm là chủ trì hoặc phối hợp của cá nhân hoặc tổ

chức với từng hoạt động cụ thể.

- Cán bộ Trung tâm DS-KHHG : Tùy từng vị trí việc làm cụ thể để phân công đảm nhiệm triển khai các hoạt động theo kế hoạch công tác DS-KHHG đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo chức trách, nhiệm vụ đƣợc phân công.

Ví dụ 1: Viên chức A thuộc Ban Truyền thông và Dịch vụ DS-KHHG phụ trách công tác truyền thông phải xác định trách nhiệm là đầu mối triển khai các hoạt động truyền thông của Trung tâm DS-KHHG , bao gồm:

+ ầu mối để thực hiện các hoạt động truyền thông vận động, huy động

cộng đồng và truyền thông chuyển đổi hành vi.

+ ầu mối phối hợp thực hiện truyền thông trực tiếp và gián tiếp tại địa

bàn.

+ ầu mối phân phối các sản phẩm truyền thông và liên hệ để xây dựng

+ ầu mối giám sát các hoạt động truyền thông theo kế hoạch đã đƣợc

144

các cụm pano, áp phích về DS-KHHG . phê duyệt tại địa bàn phụ trách…

- Thông qua việc đi kiểm tra, giám sát ngƣời quản lý có thể ra quyết định để thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch, giải quyết vƣớng mắc trong quá trình thực hiện kế hoach.

2.1.2 Đối với cấp xã: * Ban Chỉ đạo DS-KHHG phân công các thành viên trong Ban (đại diện cho tổ chức của mình) thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức của mình thực hiện công tác DS-KHHG ; Chủ trì, phối hợp với các tổ chức liên quan thực hiện công tác DS-KHHG trên cơ sở kế hoạch công tác DS-KHHG đã đƣợc phê duyệt và chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao.

ể tổ chức, điều hành có hiệu quả, Ban chỉ đạo DS-KHHG xã cần phải: - Xây dựng chƣơng trình công tác trên cơ sở kế hoạch đã đƣợc phê duyệt. - Yêu cầu đơn vị, cá nhân thực hiện các hoạt động phải xây dựng kế hoạch tác nghiệp chi tiếp cho từng hoạt động cụ thể để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện trên thực tế.

- Trách nhiệm của Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp xã là phải xem xét hoạt động của đơn vị, mối quan hệ giữa các đối tƣợng quản lý và đảm bảo cho đơn vị làm việc tốt.

+ Phân tích các hoạt động cụ thể (hoặc các chức năng, nhiệm vụ) để phân nhóm hợp lý, bao gồm việc gộp các công việc cụ thể (hoạt động nhỏ) thành hoạt động chính hoặc chia các hoạt động chính thành các công việc cụ thể.

+ Phân công trách nhiệm và quyền hạn cho mỗi đối tƣợng quản lý phù

hợp với vị trí và năng lực của họ.

+ Xác định mối quan hệ trên - dƣới, mối quan hệ giữa các đối tƣợng quản lý, giữa đơn vị mình với bên ngoài để sử dụng cán bộ một cách linh hoạt, tạo ra mối quan hệ tốt trong nội bộ đơn vị và giữa các đơn vị với nhau.

+ Bảo đảm điều kiện làm việc cho CTV và cán bộ DS-KHHG xã; tạo

điều kiện để họ tham gia ý kiến vào các quyết định quan trọng.

+ Thông báo kế hoạch chi tiết cũng nhƣ quyền hạn và trách nhiệm của từng tổ chức đoàn thể, từng cá nhân một cách công khai rộng rãi để họ chủ động xử lý các phần việc cụ thể đƣợc giao.

+ Giao trách nhiệm cho CTV, các đoàn thể quần chúng để chủ động thực

hiện và giải quyết các công việc đã đƣợc giao.

+ Tập huấn cập nhật kiến thức cho CTV thông qua các buổi họp giao ban thƣờng kỳ và sử dụng nhiều hình thực khuyến khích để nâng cao chất lƣợng hoạt động, yêu nghề nghiệp.

+ Có thông tin chuẩn xác về tiến độ công việc và các thông tin phản hồi

từ nhiều phía để có quyết định đúng đắn.

+ Duy trì họp thƣờng kỳ Ban chỉ đạo DS-KHHG xã để kịp thời rút kinh

nghiệm tổ chức thực hiện việc điều phối các hoạt động.

* Cán bộ, CTV DS-KHHG - Cán bộ DS-KHHG xã là đầu mối để thực hiện các hoạt động đã nêu

145

trên của Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp xã.

- CTV: Triển khai công tác DS-KHHG trên địa bàn thôn/bản với số hộ

gia đình đƣợc giao trách nhiệm quản lý với chức trách nhiệm vụ đƣợc giao.

- Sau khi đã có kế hoạch hành động cụ thể, cán bộ DS-KHHG sẽ phải tham mƣu cho Ban chỉ đạo DS-KHHG xã tổ chức cho các đoàn thể, bộ phận, cá nhân thực hiện kế hoạch hành động của họ.

+ Chuẩn bị phân phối về: Nhân sự, kinh phí, phƣơng tiện cho các bộ phận

nhƣ truyền thông, quản lý KHHG , quản lý CTV...

+ Khi tổ chức hoạt động cụ thể, chú ý trả lời những câu hỏi nhƣ: Phải là

gì? Làm nhƣ thế nào? Phải tránh những gì? Không đƣợc quên gì?

+ ối với mỗi hoạt động nên ghi lại những kinh nghiệm sau mỗi lần thực

hiện để áp dụng về sau.

+ Phải có thời gian trao đổi với ngƣời trực tiếp thực hiện và chắc chắn là

họ đã hiểu rõ nhiệm vụ.

+ Sắp xếp, lồng ghép công việc thành các nhóm hợp lý, thực hiện kế

hoạch một cách linh hoạt, mềm dẻo.

+ Khi thực hiện kế hoạch hành động, nếu mọi việc ổn thỏa, không vƣớng mắc thì Cán bộ, CTV DS-KHHG cứ tiếp tục thực hiện. Trong trƣờng hợp cần sự điều chỉnh về mục tiêu, loại bỏ những hoạt động không thích hợp, bổ sung hoạt động mới, cần phải báo cáo Ban chỉ đạo DS-KHHG xã để xin ý kiến quyết định. Nếu việc điều chỉnh vƣợt quá thẩm quyền của xã, Ban chỉ đạo DS- KHHG báo cáo Trung tâm DS-KHHG huyện quyết định.

Tạo điều kiện để tất cả những gì đã ghi trong bảng kế hoạch hành động phải đƣợc thực hiện. Mỗi thay đổi phải đƣợc thống nhất và thông báo công khai.

2.2 Xây dựng, thực hiện chế độ, quy chế làm việc. 2.2.1 Thực hiện chế độ Thông tin quản lý: ể phục vụ công tác điều hành tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG một cách khoa học, Tổng cục DS- KHHG , Bộ Y tế đã ban hành công văn số 77/TCDS-KHTC ngày 22/02/2012 về việc hƣớng dẫn ghi vào Sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHG , Phiếu thu thập thông tin của CTV dân số và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG .

Ví dụ 2: Hƣớng dẫn viết phiếu thu tin cho CTV DS-KHHG Phƣơng pháp ghi thông tin vào phiếu thu tin 1/. Danh sách trẻ mới sinh: CTV ghi lần lƣợt từng trẻ sinh trong tháng theo khoản 1 của Mục III về ngày sinh, nơi đẻ, ngƣời đỡ đẻ và con thứ mấy của bà mẹ và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 sau khi đã bổ sung thông tin cơ bản của trẻ mới sinh để ghi thông tin về giới tính, dân tộc, họ và tên mẹ nhƣ đã hƣớng dẫn.

Lƣu ý: ể tránh nhầm lẫn khi ghi trẻ mới sinh vào Phiếu thu tin, CTV ghi tháng năm báo cáo vào bên cạnh họ và tên trẻ mới sinh trong Sổ A0 (ví dụ ghi 8/2012 vào bên cạnh họ và tên Nguyễn Văn A, ngày sinh 11/7/2012).

146

2/. Danh sách ngƣời chết: CTV ghi lần lƣợt từng ngƣời chết trong tháng theo khoản 2 của Mục III về ngày chết và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để

ghi thông tin về số hộ, quan hệ với chủ hộ, giới tính, ngày sinh nhƣ đã hƣớng dẫn.

Cột ghi chú: Ghi nguyên nhân chết (già, bệnh, tai nạn, khác). 3/. Danh sách ngƣời chuyển đến hộ : CTV ghi lần lƣợt từng ngƣời chuyển đến hộ trong tháng theo khoản 5 của Mục III về ngày đến và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin về hộ số, giới tính, ngày sinh, dân tộc, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, tình trạng tàn tật và nơi đi là tỉnh nào (nếu có thông tin) nhƣ đã hƣớng dẫn. Trƣờng hợp cả hộ chuyển đến: CTV lập Phiếu hộ dân cƣ mới và gửi kèm theo phiếu thu tin của tháng. Trƣờng hợp nhận con nuôi thì ghi nhƣ là trƣờng hợp chuyển đến. Lƣu ý: Trƣờng hợp chuyển đến trong nội bộ xã thì không ghi ngƣời chuyển đến vào Phiếu thu tin, nhƣng đƣợc ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0 để theo dõi DS-KHHG .

4/. Danh sách ngƣời chuyển đi khỏi hộ: CTV ghi từng ngƣời chuyển đi khỏi hộ trong tháng theo khoản 4 của Mục III về ngày đi và đối chiếu Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin về hộ số, quan hệ với chủ hộ, giới tính, ngày sinh, nơi đến là tỉnh nào (nếu có thông tin) nhƣ đã hƣớng dẫn.Trƣờng hợp cả hộ chuyển đi: CTV gửi Phiếu hộ dân cƣ cũ đã gạch chéo đơn và kèm theo Phiếu thu tin của tháng.Trƣờng hợp chủ hộ chuyển đi: CTV gửi kèm theo Phiếu hộ dân cƣ có thay đổi thông tin về quan hệ với chủ hộ. Lƣu ý: Trƣờng hợp chuyển đi trong nội bộ xã thì không ghi ngƣời chuyển đi vào Phiếu thu tin và gạch tên ngƣời chuyển đi, ghi các thông tin thay đổi vào Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0 nhƣ đã hƣớng dẫn.

5/. Danh sách trẻ sinh ra đƣợc sàng lọc sơ sinh

CTV ghi lần lƣợt từng trẻ sinh ra đƣợc SLSS sinh trong tháng theo khoản 1 của Mục III về ngày SLSS, kết quả SLSS và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin về Hộ số, họ và tên con, giới tính, ngày sinh nhƣ đã hƣớng dẫn. Cột ghi chú để ghi những trƣờng hợp trẻ sinh ra đƣợc SLSS có kết quả là bất thƣờng để hƣớng dẫn, tƣ vấn thực hiện các bƣớc điều trị can thiệp theo quy định. 6/. Danh sách bà mẹ mang thai đƣợc sàng lọc trƣớc sinh

CTV ghi lần lƣợt từng bà mẹ đƣợc SLTS, bao gồm cả SLTS1 và SLTS2 trong tháng theo khoản 3 của Mục III về họ và tên mẹ, năm sinh, mang thai lần thứ mấy, ngày SLTS, kết quả SLTS và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin về số hộ nhƣ đã hƣớng dẫn.

7/. Danh sách phụ nữ có thông tin về sự kiện thai sản

CTV ghi lần lƣợt từng phụ nữ có thông tin về sự kiện thai sản nhƣ bắt đầu mang thai, sinh con, phá/sảy thai trong tháng theo Mục II để ghi thông tin về họ và tên, năm sinh và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin nhƣ đã hƣớng dẫn.

147

Ví dụ 2 (tiếp): Lƣu ý: - Sự kiện thai sản: Ghi những phụ nữ mới xuất hiện các mã sau trong tháng + Ghi mã “T”: Trƣờng hợp phụ nữ mang thai (tháng mà CTV thu thập

đƣợc)

+ Ghi mã “S”: Trƣờng hợp bà mẹ sinh con. + Ghi mã “N”: Trƣờng hợp bà mẹ phá thai hoặc sảy thai (không sinh

con).

- Tháng tuổi thai: Ghi số tháng mang thai của bà mẹ. Quy ƣớc tính theo

tháng mang thai của bà mẹ (chƣa tròn 1 tháng đƣợc tính là 1 tháng).

- Số bà mẹ mang thai đến cuối tháng: số liệu có đƣợc bằng cách CTV

đếm các bà mẹ mang thai hiện có mã “T” của tháng, đã ghi trong Sổ A0.

- Số bà mẹ đã sinh đẻ trong tháng: số liệu có đƣợc bằng cách CTV đếm

- Số phá thai/sảy thai trong tháng: số liệu có đƣợc bằng cách CTV đếm

các bà mẹ mang thai hiện có mã “S” của tháng đã ghi trong Sổ A0. các bà mẹ mang thai hiện có mã “N” của tháng đã ghi trong Sổ A0.

8/. Danh sách CVC mới sử dụng BPTT: CTV ghi lần lƣợt ngƣời vợ tuổi từ 15- 49 tuổi mới sử dụng BPTT tại địa bàn trong tháng theo Mục II Sổ A0. Lƣu ý: BPTT dài hạn có tác dụng hiệu quả tránh thai trên 12 tháng. BPTT ngắn hạn có hiệu quả tránh thai dƣới 12 tháng.

9/. Danh sách tƣ vấn, KSK tiền hôn nhân: CTV ghi lần lƣợt ngƣời đƣợc tƣ vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân trong tháng theo khoản 6 của Mục III trong Sổ A0. 10/. Danh sách ngƣời có thông tin thay đổi CTV ghi lần lƣợt từng ngƣời có thông tin thay đổi trong tháng theo khoản 6 của Mục III trong Sổ A0 .

Ví dụ 3: Hƣớng dẫn lập báo cáo thống kê chuyên ngành về DS-KHHG . Quy định về phạm vi và tiến độ báo cáo + Phạm vi các chỉ tiêu thống kê DS-KHHGĐ

Phạm vi các chỉ tiêu thống kê trong kỳ đƣợc tính từ ngày đầu kỳ đến ngày cuối kỳ theo năm dƣơng lịch báo cáo (trong tháng: Từ ngày 1 đến ngày cuối tháng; trong quý: Từ ngày 1 tháng đầu quý đến ngày cuối quý; trong năm: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.

Phạm vi các chỉ tiêu thống kê đến cuối kỳ đƣợc tính từ ngày cuối kỳ theo năm dƣơng lịch báo cáo ( ến cuối tháng, đến cuối quý: Ngày 31/3 (quý I), 30/6 (quý II), 30/9 (quý III), 31/12 (quý IV); đến năm đƣợc tính đến 31/12 của năm báo cáo.

148

+ Ngày họp giao ban về công tác DS-KHHGĐ của xã: Từ ngày 1 đến ngày 5 hàng tháng để kiểm điểm công việc của tháng trƣớc và nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày họp giao ban, CTV phải nộp đủ các phiếu thu tin và phiếu hộ dân cƣ (mới hoặc có thay đổi thông tin nhƣ đã hƣớng dẫn) cho cán bộ DS-KHHG xã tổng hợp và thẩm định thông tin.

+ Trung tâm DS-KHHGĐ huyện họp giao ban: Từ ngày 6 đến ngày 10 để kiểm điểm công việc của tháng trƣớc và nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày họp giao ban, Ban DS-KHHG xã phải nộp đủ các Phiếu thu tin, Phiếu hộ dân cƣ cần sửa đổi, bổ sung, lập mới để Trung tâm DS-KHHG huyện nhập tin, thẩm định thông tin, xử lý và lập báo cáo thống kê cho cấp xã và cấp huyện.

2.2.2 Sử dụng định mức Phƣơng pháp vận dụng để tính toán nhu cầu trong kế hoạch chủ yếu vẫn là phƣơng pháp định mức. Trên cơ sở các định mức chuẩn, căn cứ vào nguồn lực của địa phƣơng, cơ quan DS-KHHG địa phƣơng có thể trình cấp có thẩm quyền ban hành một số chính sách, định mức nhằm tăng cƣờng thực hiện mục tiêu DS-KHHG , khuyến khích ngƣời dân thực hiện chính sách DS-KHHG và phát triển tổ chức, nâng cao năng lực thực hiện CTMT quốc gia DS- KHHG .

Ví dụ 4: Một số nội dung chi theo Thông tƣ số 20/2013/TTLT-BTC-

BYT

1/. Chi viết và biên soạn tài liệu thông thƣờng:75.000 đồng/trang chuẩn 350 từ. 2/. Chi chính sách triệt sản: Chi bồi dƣỡng ngƣời tự nguyện triệt sản: 300.000 đồng/ngƣời; Chi hỗ trợ cán bộ y tế cấp xã thực hiện chăm sóc ngƣời tự nguyện triệt sản tại nhà sau phẫu thuật: 50.000 đồng/ca. 3/. Số lƣợng và chi thù lao cộng tác viên DS-KHHG :

- Số lƣợng: 30-50 hộ/CTV (vùng đặc biệt DA 52); 100-150 hộ/CTV ( vùng còn lại của DA 52, vùng MS cao, MS không ổn định); > 150 hộ/CTV ( còn lại)

- Thù lao: 50.000 đ lên 100. 000 đồng/tháng/ngƣời 4. Chi hỗ trợ cán bộ DS-KHHG cấp xã: - Xã đảo; xã thuộc huyện đảo; huyện đảo không có xã; xã ven biển có đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển thuộc A52; xã đặc biệt KK; xã thuộc vùng có MS cao và MS không ổn định:400.000 đồng/ngƣời/tháng;Xã còn lại thuộc ề án 52: 300.000 đồng/ngƣời/tháng; Các xã còn lại: 200.000 đồng/ngƣời/tháng.

........ Ở nhiều địa phƣơng chi ngân sách địa phƣơng cho chƣơng trình DS- KHHG đã xây dựng định mức riêng của địa phƣơng để chi cho các nội dung cụ thể. Ví dụ: định mức bồi dƣỡng triệt sản, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách xã và cộng tác viên, định mức chiến dịch truyền thông lồng ghép, định mức thi đua khen thƣởng.. . (ngoài định mức của Trung ƣơng theo CTMT quốc gia DS- KHHG ).

2.2.3 Xây dựng quy chế làm việc:

149

Trong tổ chức điều hành, việc xây dựng quy chế làm việc đóng một vai trò quan trọng. Quy chế xác định rõ những quy định chung, phân công trách

nhiệm cụ thể, xây dựng chế độ làm việc, mối quan hệ phối hợp ngang, dọc của các tổ chức để thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao.

- Xây dựng chế độ làm việc, mối quan hệ phối hợp với các tổ chức liên

quan để thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao.

ể tổ chức thực hiện tốt các hoạt động đã đƣợc cụ thể trong kế hoạch công tác năm, để tăng cƣờng trách nhiệm của cán bộ, viên chức, cần thiết phải xây dựng quy chế làm việc, chế độ làm việc (quy trình thực hiện công việc đƣợc giao của từng vị trí việc làm tại Trung tâm DS-KHHG cấp huyện và của cán bộ, cộng tác viên DS-KHHG cấp xã.

Ví dụ 5: Một số nội dung Quy chế làm việc của Trung tâm DS-KHHG huyện Hƣng Nguyên, tỉnh Nghệ An.

Chƣơng III.QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 16. Quan hệ của Trung tâm với các cấp, các ngành:

1. Đối với Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nghệ An Trung tâm Dân số-KHHG chịu sự quản lý toàn diện của Chi cục Dân

số-KHHG tỉnh Nghệ An.

Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch hàng năm để tham mƣu xây dựng kế hoạch,

chƣơng trình hành động cụ thể… để trình Chi cục DS-KHJHG giao chỉ tiêu hàng năm sát thực tế của huyện.

Chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo theo quy định; tham mƣu đề xuất, kiến nghị với Chi cục DS-KHHG tỉnh, phối hợp với TRung tâm SKSS/KHHG tỉnh… để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.

2. Đối với huyện ủy, UBND huyện Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch hàng năm, 5 năm,10 năm của tỉnh để tham mƣu

với huyện ủy có nghị quyết, chỉ thị; với H ND huyện có nghị quyết ; với UBND huyện xây dựng chƣơng trình, kế hoạch, cơ chế chính sách….. thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đã đề ra.

Tham mƣu và chịu trách nhiệm trƣớc huyện ủy, H ND, UBND huyện về

các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của mình về DS-KHHG . ề xuất, kiến nghị UBND huyện hỗ trợ nguồn lực, kinh phí thực hiện nhiệm vụ….

3. Đối với các xã, thị trấn a) Chịu trách nhiệm trƣớc Chi cục trong việc chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát về xây dựng kế hoạch, chƣơng trình hoạt động về DS-KHHG hàng năm….

b) Chỉ đạo các xã, thị trấn làm tốt việc tổ chức quản lý thu thập, xử lý, khai

150

thác, lƣu trữ thông tin, số liệu về DS-KHHG ….

c) Phối hợp với UBND các xã, thị trấn xây dựng CTMT quốc gia DS-

KHHG của địa phƣơng.

d) Phối hợp thống nhất trong việc quản lý các bộ, CTV DS-KHHG theo quy định hiện hành. Phối hợp tổ chức và quản lý công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, CTV DS-KHHG ở cơ sở.

d) Thực hiện chế độ báo cáo, giao ban theo quy định. 4. Đối với các phòng, Ban,ngành, tổ chức chính trị-xã hội Trung tâm DS-KHHG huyện làm việc theo nguyên tắc phối kết hợp bằng quy chế phối hợp cụ thể thống nhất với các tổ chức, nhằm thực hiện nhiệm vụ Trung tâm. Trong trƣờng hợp chƣa xây dựng đƣợc quy chế mà cần phối hợp thì phải có văn bản thống nhất trong quá trình tổ chức thực hiện.

Ví dụ 5 (tiếp)

Chƣơng VII CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, XỬ LÝ VĂN BẢN

151

Điều 26. Trình tự lập, chƣơng trình công tác: 1. Chƣơng trình công tác năm a. Chậm nhất vào ngày 04/10 hàng năm, chuyên trách Dân số-KHHG cấp xã gửi nộp kế hoạch công tác trong năm tới, trong đó xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện (theo hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch công tác năm) b. Ban hành chính tổng hợp có trách nhiệm hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch công tác năm cho các xã, thị trấn.

2. Chƣơng trình công tác tháng: Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của chƣơng trình công tác năm, hàng tháng các đơn vị xây dựng kế hoạch công tác tháng tới; biện pháp giải quyết các công việc tồn đọng và những ý kiến đề nghị với Lãnh đạo Trung tâm gửi về Ban hành chính tổng hợp vào ngày 30 hàng tháng. Cán bộ viên chức đều phải có kế hoạch công tác tháng, tuần theo yêu cầu;

3. Chƣơng trình công tác tuần của Lãnh đạo Trung tâm Căn cứ vào chƣơng trình công tác tháng và sự chỉ đạo của Lãnh đạo Trung tâm, Ban hành chính tổng hợp xây dựng lịch công tác tuần của Lãnh đạo Trung tâm và thông báo với các đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.

Chƣơng IX CHẾ ĐỘ THÔNG TIN , BÁO CÁO.

Điều 39. Chế độ thông tin, báo cáo; 1. Lãnh đạo Trung tâm thƣờng xuyên thông tin cho toàn bộ cán bộ, viên chức về những chủ trƣơng, chính sách của ảng và Nhà nƣớc; sao gửi kịp thời các văn bản, thông tin có liên quan đến lĩnh vực công tác của các tổ chức, đơn vị, cá nhân;

2. Trƣởng ban hành chính tổng hợp cung cấp thông tin cho Lãnh đạo Trung tâm về tiến độ thực hiện các vấn đề đã và đang đƣợc chỉ đạo giải quyết… 3. Trƣởng các ban chuyên môn của Trung tâm, Chuyên trách Dân số- KHHG cấp xã có nhiệm vụ thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo định kỳ với Lãnh đạo Trung tâm. Cán bộ Chuyên trách Dân số-KHHG cấp xã phải chịu các loại cƣớc phí đối với các văn bản nhắc nhở chấn chỉnh đơn vị mình do thực hiện không đúng tiến độ quy định.

152

2.2.4 Xây dựng chương trình phối hợp thực hiện hoạt động. - Tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG còn thông qua việc xây dựng chƣơng trình phối hợp các hoạt động DS giữa cơ quan DS-KHHG các cấp với một số cơ quan thành viên nhƣ : Một số đơn vị chức năng của ngành y tế, các bộ (sở), ngành lien quan, các tổ chức chính trị-Xã hội nhƣ : oàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, MTTQ…. Các hoạt động DS-KHHG đã đƣợc lồng ghép với một số hoạt động của chƣơng trình phát triển kinh tế-xã hội khác nhƣ: chƣơng trình chăm sóc sức khỏe ban đầu, xoá đói giảm nghèo, giáo dục trong nhà trƣờng, khuyến nông, các chƣơng trình của các đoàn thể thanh niên, nông dân, phụ nữ, công đoàn...; việc điều phối các hoạt động còn đƣợc thông qua các mô hình thực hiện lồng ghép công tác DS-KHHG với các hoạt động khác nhƣ: Mô hình các câu lạc bộ tiền hôn nhân, câu lạc bộ gia đình trẻ của đoàn thanh niên; mô hình phụ nữ không sinh con thứ 3, phát triển kinh tế gia đình của phụ nữ; mô hình đội vệ sinh phòng dịch quân khu thực hiện KHHG của quân đội, mô hình truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS- SKSS/KHHG , mô hình đội tuyên truyền lƣu động của ngành văn hoá. Việc phối hợp còn đƣợc thể hiện rõ nét trong việc tổ chức thực hiện chiến dịch “

Tăng cƣờng đƣa dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG tới vùng khó khăn“. Việc tổ chức chiến dịch đƣợc phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan DS - KHHG , Y tế, các đoàn thể, chính quyền địa phƣơng. Trên cơ sở phối hợp, các ngành đã vào cuộc rất chủ động, các nguồn lực sẵn có ở địa phƣơng đƣợc huy động vào chiến dịch. Do có sự phân công trách nhiệm rõ ràng giữa TƢ và địa phƣơng, trao quyền chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức điều hành phối hợp thực hiện cho địa phƣơng nên chiến dịch đã mang lại kết quả thiết thực, đáp ứng đƣợc một số nhu cầu về dịch vụ SKSS/KHHG của ngƣời dân.

- Hoạt động phối hợp tạo nền tảng cho việc xã hội hoá công tác DS- KHHG , ngƣời dân ở cộng đồng đã nhận thức đƣợc công tác DS-KHHG là trách nhiệm của toàn xã hội. Việc thực hiện công tác này không chỉ phụ thuộc vào Chính phủ mà còn phụ thuộc vào sự đóng góp của cả cộng đồng về nhân lực, vật lực và tài lực. ể thực hiện công tác DS-KHHG , các cấp ở địa phƣơng đã tăng cƣờng nguồn lực, năng lực cho cơ quan DS-KHHG các cấp. Song nhƣ vậy chƣa đủ bởi một mình hệ thống DS-KHHG từ Trung ƣơng tới địa phƣơng không đủ khả năng về nguồn lực để tổ chức thực hiện.

ối với công tác DS-KHHG , sự phối hợp có kế hoạch của cơ quan DS- KHHG các cấp với các tổ chức có liên quan cùng hƣớng chung một mục tiêu về DS-KHHG nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực, tăng cƣờng công tác truyền thông, cung cấp dịch vụ, chia sẻ thông tin và bài học kinh nghiệm, mở rộng phạm vi hoạt động và tiếp cận có hiệu quả hơn đến các nhóm đối tƣợng nhằm giải quyết các vấn đề đặt ra cho công tác DS- KHHG trong giai đoạn hiện nay. Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ) xây dựng chƣơng trình phối hợp với các Bộ, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức Xã hội có liên quan; Cơ quan DS-KHHG các cấp ở địa phƣơng xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình phối hợp các hoạt động với các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo DS-KHHG các cấp ở địa phƣơng, trên cơ sở đó các cơ quan này sẽ lồng ghép các hoạt động của mình với chƣơng trình DS-KHHG trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ đã đƣợc quy định. Công tác DS-KHHG sẽ hiệu quả hơn nếu đƣợc sự phối hợp thực hiện tốt giữa cơ quan quản lý và cơ quan thực hiện ở các cấp. Việc phối hợp đƣợc thể hiện rõ không chỉ trong tổ chức thực hiện kế hoạch mà còn ở tất cả các khâu khác trong quá trình quản lý nhƣ lập kế hoạch, điều hành, xây dựng tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch cũng nhƣ đánh giá việc thực hiện các mục tiêu chung của chƣơng trình đã đƣợc đề ra.

Cách thức phối hợp có thể là:Ký kết chƣơng trình phối hợp; Mời tham gia các hoạt động DS-KHHG ; Tổ chức hội thảo, tọa đàm,họp ; Tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá; Lồng ghép các hoạt động DS-KHHG vào các hoạt động của tổ chức cần phối hợp…

153

2.2.5 Bảo đảm nguồn lực cho việc triển khai hoạt động. Chức năng lãnh đạo điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch đƣợc xác định nhƣ một quá trình tác động đến con ngƣời - cán bộ, công chức viện chức thực

hiện công tác DS-KHHG để họ có thể phấn đấu hoàn thành mục tiêu DS- KHHG đặt ra.

iều hành là quá trình tổ chức cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc quyền thực hiện tốt nhất kế hoạch đƣợc giao, là sự tác động một cách đúng đắn vào toàn bộ hoặc một khâu cần thiết trong quá trình thực hiện kế hoạch để khuyến khích tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức làm việc nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.

ể điều hành mang lại hiệu quả - các hoạt động đƣợc triển khai theo đúng kế hoạch, đạt đƣợc mục tiêu đề ra với chi phí hợp lý; việc bảo đảm nguồn lực là khâu quan trọng và phải bắt đầu từ bƣớc lập kế hoạch, bao gồm:

- Bảo đảm nguồn kinh phí: Việc giao mục tiêu và dự toán ngân sách địa phƣơng có thể chậm, do vậy việc bảo đảm nguồn kinh phí trên cơ sở xây dựng các phƣơng án để chủ động trong việc triển khai các hoạt động.

- Bảo đảm ội ngũ cán bộ: ối với động ngũ cán bộ, trên cơ sở chƣơng trình công tác đã đƣợc phê duyệt và phân định rõ cho các đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện các hoạt dộng để chủ động xây dựng phƣơng án triển khai, bảo đảm đủ cán bộ cho việc thực hiện chƣơng trình

- Bảo đảm về trang thiết bị phục vụ thực hiện các hoạt động 2.2.6 Nâng cao năng lực quản lý, bảo đảm điều kiện phục vụ quản lý. iều hành thể hiện quá trình chủ thể quản lý sử dụng quyền lực quản lý để chỉ đạo, ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định đó; điều hành còn thể hiện rõ sự ủy quyền của lãnh đạo cấp trên đối với cán bộ quản lý dƣới quyền trong việc ra quyết định và điều hành công tác quản lý. Việc ủy quyền có thể căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ của cấp dƣới và cũng có thể thông qua sự tín nhiệm, tin tƣởng để có thể quyết định cấp dƣới có một trách nhiệm và quyền hạn để thực thi công vụ. Do vậy, lãnh đạo, điều hành là quan trọng trong suốt quá trình kế hoạch.

- Duy trì việc triển khai các hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, hoạt động quản lý, trên cơ sở đó ngƣời quản lý có thể ra quyết định để thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm những vấn đề đề tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch.

- Việc tổ chức điều hành quản lý sẽ mang lại kết quả tốt trên cơ sở có sự phân cấp quản lý hợp lý giữa các cấp và sự phân công trách nhiệm trên cơ sở vị trí việc làm đƣợc cụ thể hóa và phân định rõ ràng của cơ quan có thẩm quyền đối với cán bộ lãnh đạo và từng vị trí chức danh công chức, viên chức.

Các điều kiện điều hành:

- Ngƣời điều hành phải nắm vững mục tiêu đã xác định và các yêu cầu

cần thực hiện qua mỗi giai đoạn trong quá trình điều hành thực hiện kế hoạch;

+ Mệnh lệnh điều hành phải đúng pháp luật, đúng nội quy, quy chế cho

phép; đƣợc thể hiện bằng hình thức phù hợp;

+ Ngƣời tham gia thực hiện công việc phải đƣợc tiếp nhận một cách

154

thống nhất chính xácvà kịp thời các mệnh lệnh điều hành.

- Tuân thủ nguyên tắc tổ chức và điều hành nhằm đảm bảo cho cơ quan quản lý có thể dựa vào đó để tổ chức hoạt động của mình một cách hợp lý, khoa học. Nguyên tắc tổ chức và điều hành hoạt động của cơ quan quản lý gồm có các nội dung chủ yếu sau:

+ Tính công khai, minh bạch trong công việc; tính liên tục theo quy chế

đã đƣợc xác định;

+ Có sự phân công rõ ràng về quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng cá nhân, chức danh, từng đơn vị, bộ phận; giao trách nhiệm cho từng vị trí chức danh công chức, viên chức

+ Bảo đảm dân chủ trong quá trình điều hành; + Bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong điều hành; bảo đảm việc tổ chức

các hoạt động đã đƣợc đề ra có khoa học.

- Mệnh lệnh điều hành phải đƣợc giải thích rõ ràng, cụ thể về phƣơng

thức thực hiện, thời gian hoàn thành;

3. Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch. iều hành kế hoạch đƣợc thể hiện thông qua việc đi kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, hoạt động đã đƣợc ghi trong kế hoạch, trên cơ sở đó ngƣời quản lý có thể ra quyết định để thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch hoặc rút kinh nghiệm, điều chỉnh những vấn đề đề tồn tại, vƣớng mắc trong quá trình thực hiện kế hoạch.

Kiểm tra, giám sát tạo điều kiện để các hoạt động đã ghi trong bảng kế hoạch hành động đƣợc thực hiện. Mỗi thay đổi phải đƣợc thống nhất trƣớc và đƣợc thông báo công khai.

Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các hoạt động đƣợc thực hiện trong

suốt thời gian thực hiện kế hoạch:

- Kiểm tra xem xét mọi hoạt động của cấp dƣới nhằm làm cho các hoạt động này đƣợc tiến hành theo đúng pháp luật, chính sách; phát hiện các sai sót, lệch lạc, vƣớng mắc trong hoạt động của cấp dƣới để có biên pháp khắc phục, xử lý và giải quyết các khó khăn, vƣớng mắc hoặc yêu cầu phát sinh; chỉnh đốn các hoạt động theo đúng hƣớng dẫn, quy định hiện hành.

- Giám sát cũng chính là quá trình theo dõi, kiểm tra thƣờng xuyên các hoạt động trong quá trình điều hành lãnh đạo tổ chức thực hiện kế hoach. Giám sát hỗ trợ là “cầm tay chỉ việc”, giúp tháo gỡ khó khăn để những hƣớng dẫn đƣợc thực hiện đúng trong thực tế. Do vậy, việc giám sát cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, hoặc có thể giám sát đột xuất.

155

Nhƣ vậy, một giám sát hiệu quả đòi hỏi sự xác định các hoạt động chủ yếu và sự đánh giá thƣờng xuyên liên tục các hoạt động của chƣơng trình đã đƣợc hoạch định. Ngƣời giám sát có nhiệm vụ theo dõi, xem xét, trao đổi và phát hiện cho ngƣời quản lý, ngƣời thực hiện tiến độ và khối lƣợng hoạt động so với kế hoạch đã định, những khó khăn nảy sinh, các nguyên nhân và đặc biệt là kiến nghị biện pháp khắc phục. Giám sát có tác dụng cung cấp kịp thời những thông tin xác thực, có giá trị về tình hình và kết quả hoạt động đã đƣợc dự kiến trong kế hoạch giúp các cấp quản lý và ngƣời giám sát đƣa ra các quyết định và

những khuyến nghị đúng đắn nhằm thúc đẩy việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch.Chỉ có thông qua hoạt động giám sát, các chủ thể quản lý mới sớm phát hiện những kết quả cũng nhƣ thiếu sót trong việc thực hiện các hoạt động đã đƣợc hoạch định trong kế hoạch, chƣơng trình công tác.

3.1 Các hoạt động kiểm tra * Kiểm tra theo chƣơng trình công tác đã đƣợc định sẵn - Kiểm tra công tác DS-KHHG 6 tháng, một năm - Kiểm tra việc triển khai từng dự án, đề án CTMT quốc gia DS-

KHHG ;

- Kiểm tra công tác nâng cao năng lực và phát triển tổ chức - Kiểm tra việc thực hiện chính sách DS-KHHG .... * KIểm tra đột xuất khi có biểu hiện sai sót, lệch lạc trong quá trình lãnh

đạo, điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch.

3.2 Các hoạt động giám sát hỗ trợ - Giám sát hoạt động Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp PTTT - Giám sát hoạt động dự án Tầm soát các bệnh, tật, dị dạng bẩm sinh và

giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Giám sát hoạt động dự án Nâng cao năng lực, truyền thông, - Giám sát đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai

đoạn 2009-2020.

- Giám sát hoạt động chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ; hoạt động truyền thông tăng cƣờng, truyền thông tới các đối tƣợng khó tiếp cận.

- Giám sát việc quản lý , ghi chép sổ hộ gia đình - Giám sát họp giao ban định kỳ.... 4. Điều chỉnh kế hoạch

- iều hành trong quản lý còn đƣợc thể hiện trong việc nhanh chóng điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế đặt ra ở địa phƣơng. Với phƣơng pháp xây dựng kế hoạch theo CTMT đã cho phép chúng ta hƣớng các nguồn lực nhằm vào mục tiêu để thực hiện có hiệu quả. Tuy nhiên dù có chi tiết đến đâu, sát thực tế đến đâu cũng không thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của cuộc sống luôn luôn biến động và vì vậy đòi hỏi các nhà quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG phải không ngừng quan sát để bổ sung, hoàn thiện.

Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch 6-9 tháng đầu năm, sự thay đổi của các yếu tố khách quan (môi trƣờng, chính sách...) để điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đƣợc giao theo kế hoạch. Văn bản điều chỉnh kế hoạch, trình UBND xã và báo cáo Trung tâm DS-KHHG huyện phê duyệt.

156

Thời gian điều chỉnh kế hoạch hàng năm từ tháng 7 đến tháng 10. Khi đã đƣợc phê duyệt, kế hoạch đƣợc điều chỉnh trở thành pháp quy và cần đƣợc tổ chức thực hiện nghiêm túc.

Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch 6 - 9 tháng đầu năm, sự thay đổi của các yếu tố khách quan (môi trƣờng, chính sách...) để điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đƣợc giao theo kế hoạch trình UBND xã và báo cáo Trung tâm DS-KHHG huyện xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Văn bản điều chỉnh kế hoạch.

Thời gian điều chỉnh kế hoạch năm từ tháng 7 đến tháng 10. Khi đã đƣợc phê duyệt, kế hoạch điều chỉnh trở thành pháp quy và cần tổ chức thực hiện nghiêm túc.

5. Tổng kết và giao kế hoạch Tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch để đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế tồn tại và rút ra nguyên nhân của những hạn chế để có biện pháp khắc phục trong năm kế hoạch.

Giao kế hoạch để phổ biến kế hoạch công khai đến rộng rãi các đơn vị, cá nhân và tạo điều kiện cho các đơn vị, cá nhân thi đua, kiểm tra lẫn nhau trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch

Tổng kết và giao kế hoạch thƣờng đƣợc thực hiện vào thời điểm cuối năm

hoặc đầu năm mới.

Tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch để đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân để có biện pháp khắc phục trong năm kế hoạch.

Giao kế hoạch công khai và tạo điều kiện để các đơn vị, cá nhân thi đua,

kiểm tra lẫn nhau trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch.

Tổng kết và giao kế hoạch thƣờng đƣợc thực hiện vào thời điểm cuối năm

hoặc đầu năm mới.

6. Thực hiện chế độ báo cáo

* Chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG thực hiện theo

Quyết định số 437/Q -TCDS ngày 16/11/2011

* Chế độ thông tin báo cáo theo Q số 135/2009/Q -TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các CTMT quốc gia và các thông tƣ của Bộ Kế hoạch và ầu tƣ , Bộ Tài Chính.

* Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên

môn và kinh phí.

* Báo cáo đột xuất khi có các tình huống xảy ra

THỰC HÀNH

Đề bài: 1. Thực hành kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch chiến dịch truyền thông

lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ở cấp xã.

2. Thực hành kỹ năng tổ chức thực hiện một buổi truyền thông về tình

157

trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng ở cộng đồng.

(Trao đổi thảo luận về kỹ năng tổ chức thực hiện chiến dịch hoặc buổi truyền thông).

Hƣớng dẫn thực hành: 1. Công tác chuẩn bị: 1/. Chia lớp học thành 04 nhóm - Chỉ định 04 nhóm trƣởng 2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên quan đến tổ chức điều hành kế

- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị

- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập

- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận

hoạch: - Các kế hoạch đã đƣợc xây dựng và các tài liệu liên quan đến xây dựng kế hoạch kèm theo: Sử dụng kết quả thực hành của bài lập kế hoạch và bài lập kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS- SKSS/KHHG ở cấp xã cùng các thông tin đƣợc cung cấp để lập kế hoạch. - Xem lại lý thuyết bài điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch. 3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch - Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu. - Băng dính, băng ghim giấy. - Máy tính nếu có. 4/. Phân công trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành: Phân nhóm làm việc liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn xã để chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục 3/.). thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó. kế hoạch. thực hành.

2. Thực hành trao đổi thảo luận kỹ năng tổ chức thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG , buổi truyền thông về về tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng ở cộng đồng.

1/. Tiết đầu tiên: Làm việc theo nhóm - Các nhóm nghiên cứu kế hoạch chiến dịch và buổi truyền thông đã đƣợc xây dựng (ở bài 4), xem lại lý thuyết bài điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch “ làm thế nào để điều hành tổ chức thực hiện tốt một kế hoạch đã đƣợc phê duyệt”.

- Sử dụng giấy màu để trao đổi ý kiến trong nhóm về: + Ai, tổ chức nào điều hành tổ chức thực hiện chiến dịch ở cấp xã? Ở cấp xã: Ban chỉ đạo DS-KHHG xã? Ở cấp huyện: Trung tâm DS-KHHG huyện? + Ai điều hành thực hiện buổi truyền thông về tình trạng mất cân bằng

158

giới tính khi sinh của địa phƣơng ở cộng đồng.

+ ể điều hành tốt, họ phải làm gì? + Xác định nhóm công việc và hoạt động: Trƣớc, trong và sau chiến dịch;

trƣớc, trong và sau buổi truyền thông. + Phân công trách nhiệm + Chỉ đạo triển khai các hoạt động: Thông qua họp, báo cáo, xử lý tình

huống, phối hợp hoạt động…

+ Giám sát hỗ trợ các hoạt động 2/. Tiết thứ 2: Làm việc theo nhóm. Xác định cách thức triển khai hoạt

động và những điều cần chú ý trong tổ chức thực hiện hoạt động.

Phân công nhóm 1: Thực hiện các hoạt động truyền thông chiến dịch. Phân công nhóm 2: Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ của Trạm

Y tế xã và của đội dịch vụ lƣu động.

Phân công nhóm 3: ại diện của Ban Chỉ đạo xã, Trung tâm DS-KHHG huyện xác định các hoạt động chỉ đạo điều hành chiến dịch; cách thức điều hành và những điều cần chú ý trong điều hành tổ chức thực hiện hoạt động.

Phân công nhóm 4: iều hành, tổ chức thực hiện các hoạt động cần triển khai trƣớc, trong và sau buổi truyền thông; cách thức triển khai hoạt động và những điều cần chú ý trong tổ chức thực hiện hoạt động.

3/. Tiết thứ 3: Làm việc tập trung cả lớp - Các nhóm trình bày các hoạt động cần tổ chức thực hiện, cách thức triển khai hoạt động và những điều cần chú ý trong tổ chức thực hiện hoạt động của nhóm mình

- Các nhóm đóng góp ý kiến - Giảng viên chủ trì đánh giá buổi trao đổi thảo luận về kỹ năng tổ chức

thực hiện chiến dịch; biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên

C. CÂU HỎI ÔN TẬP

Anh/Chị hãy nêu:

1. Quy trình lập kế hoạch ở địa phƣơng của Bạn.

2. Bạn hãy nêu nguyên tắc tổ chức và điều hành kế hoạch

3. Vai trò của Ban DS-KHHG cấp xã trong điều hành tổ chức thực hiện

kế hoạch

4. Những vấn đề nào cần chú trọng trong điều hành tổ chức thực hiện kế

5. Trách nhiệm của cán bộ DS-KHHG cấp xã trong việc điều hành tổ

hoạch ở địa phƣơng của mình. chức thực hiện kế hoạch.

D. LƢỢNG GIÁ

159

1. Bổ sung những chế độ cần xây dựng để điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch

160

a) ................................................. b)................................................... c) Chế độ đi công tác xuống cơ sở d) Chế độ giám sát hỗ trợ đ) ............................................... 2. Hãy chọn cách thức phối hợp đƣợc vận dụng trong công tác DS-KHHG trong giai đoạn hiện nay a) Ký chƣơng trình phối hợp b) Tổ chức tọa đàm, hội nghị c) Tham gia kiểm tra, giám sát d) Lồng ghép hoạt động DS-KHHG vào hoạt động của cơ quan đ) ký hợp đồng trách nhiệm e) kỹ cam kết thực hiện chính sách DS-KHHG 3. Bổ sung những vấn đề cần thực hiện trong tổ chức điều hành kế hoạch a) .................................................. b) Xây dựng chế độ, quy chế làm việc c) Xây dựng định mức c) .................................... d) Bảo đảm nguồn lực đ) Nâng cao năng lực quản lý, bảo đảm điều kiện phục vụ quản lý

BÀI 7 QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG VÀ HOẠT ĐỘNG DÂN SỐ - KHHGĐ

(Thời lƣợng: 03 tiết; 02 tiết lý thuyết, 01 tiết thực hành)

A. MỤC TIÊU 1. Nêu đƣợc các đối tƣợng cần quản lý trong công tác DS-KHHG ở cơ sở . 2. Nêu đƣợc các hoạt động cần quản lý trong công tác DS-KHHG ở cơ sở. 3. Thực hành giám sát hỗ trợ quản lý sổ Ao và quảnlý đối tƣợng của cộng tác viên ở thôn/bản. 4. Thực hành một buổi giao ban công tác DS-KHHG tháng với cộng tác viên DS-KHHG . B.NỘI DUNG I. QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Đối tƣợng cần quản lý: Trong QLNN về DS-KHHG , chủ thể quản lý là Nhà nƣớc, đối tƣợng quản lý theo nghĩa rộng là các lĩnh vực DS-KHHG , theo nghĩa hẹp là con ngƣời.

Quản lý đối tƣợng là nhiệm vụ quan trọng của CTV và cán bộ DS- KHHG cấp xã để bảo đảm các số liệu ghi chép tại phiếu hộ dân cƣ - trang chính của sổ A0 là chính xác để lập các phiếu thu tin của CTV và các báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG của cấp xã (01-DSX, 02-DSX, 03-DSX) và của cấp huyện (01-DSH, 02-DSH, 03-DSH).

Trên cơ sở các lĩnh vực DS-KHHG , trên cơ sở chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG đƣợc xác định để xác định các nhóm đối tƣợng trực tiếp và gián tiếp cần quản lý. Ví dụ, với lĩnh vực quy mô dân số, nhóm đối tƣợng trực tiếp cần quản lý bao gồm: Cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, nam giới, phụ nữ, VTN-TN. Trong lĩnh vực cơ cấu dân số: ể điều chỉnh giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh thì đối tƣợng trực tiếp cần quản lý đó là cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, nhân viên trong các cơ sở y tế liên quan đến việc chẩn đoán giới tính thai nhi....; để chăm sóc và phát huy khả năng ngƣời cao tuổi, đối tƣợng trực tiếp cần quản lý là ngƣời cao tuổi; để góp phần phát huy gia đoạn cơ cấu dân số vàng, đối tƣợng quản lý là ngƣời trong độ tuổi lao động để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin và dịch vụ DS-SKSS/KHHG . Trong lĩnh vực chất lƣợng dân số: ể góp phần nâng cao chất lƣợng dân số khi sinh, đối tƣợng trực tiếp cần quản lý là các bà mẹ mang thai và em bé mới đƣợc sinh ra; để thực hiện tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, nhóm đối tƣợng trực tiếp cần quản lý là nam nữ thanh niên chuẩn kết hôn....

161

Quản lý đối tƣợng để làm gì?Quản lý đối tƣợng tại hộ dân cƣ để: - Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu về DS-KHHG vào sổ A0 - phiếu hộ dân cƣ; thu thập số liệu, viết phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG . Các thông tin của Sổ A0là thông tin cơ bản của hệ cơ sở dữ

liệu chuyên ngành DS-KHHG nhằm giúp cơ quan DS-KHHG các cấp tác nghiệp trong quản lý DS-KHHG , xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật liên quan đến DS-KHHG , lồng ghép các yếu tố dân số vào kế hoạch hóa phát triển.

- Theo dõi các hộ dân cƣ và ngƣời dân thực hiện chính sách DS-KHHG . - Thực hiện quản lý công tác DS-KHHG tại thôn/bản.

- Thực hiện truyền thông chuyển đổi hành vi, truyền thông huy động cộng

đồng và truyền thông vận động.

- Cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG : Thực hiện SLTS, SLSS; tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân; Cung cấp BPTT lâm sàng, phi lâm sàng ( bao cao su và viên thuốc tránh thai bao gồm cả PTTT miễn phí và TTXH nếu địa phƣơng triển khai); cung cấp thông tin tuyên truyền, giáo dục, vận động, hƣớng dẫn, tƣ vấn về DS-SKSS/KHHG ….

Xác định các đối tƣợng cần quản lý tại hộ dân cƣ 1.1 Các thành viên trong hộ dân cư: Chủ hộ và các thành viên có quan hệ với chủ hộ nhƣ vợ/chồng; bố, mẹ;

con trai con gái con dâu con rể; cháu…

Hộ tập thể thuộc phạm vi quản lý: Các thành viên trong hộ tập thể. 1.2 Quản lý (theo dõi) việc sử dụng BPTT - Theo dõi các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đang sử dụng BPTT,

- Theo dõi việc sinh con, mang thai, phá thai/sảy thai của ngƣời phụ nữ

không sử dụng BPTT (đƣợc quy về cho ngƣời vợ).

trong độ tuổi sinh đẻ (từ 15 đến 49 tuổi) có chồng. 1.3 Quản lý sự thay đổi trong hộ: - Trẻ mới sinh-SLSS. - Ngƣời chết. - Bà mẹ mang thai-SLTS. - Chuyển đi khỏi xã. - Chuyển đi trong nội bộ xã. - Chuyển đến từ xã khác. - Sự thay đổi thông tin cơ bản:Thay đổi họ, tên; ngày sinh; dân tộc; tàn tật; Thay đổi tình trạng cƣ trú; Nhận Con nuôi; Thay đổi Quan hệ với chủ hộ; sửa sai, xoá do ghi thừa, thêm do ghi thiếu thông tin;Tƣ vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân. Ở cơ sở, căn cứ vào sổ A0 để hƣớng dẫn các cấp quản lý đối tƣợng và

- Theo đơn vị hành chính (tỉnh/huyện/xã/thôn) - ịa chỉ dƣới cấp thôn theo địa bàn dân số (CTV)

162

hoạt động đƣợc thực hiện trong kỳ báo cáo của năm kế hoạch. 1.2 Thông tin cơ bản của đối tượng cần quản lý Thông tin đƣợc thể hiện rất cụ thể trong sổ A0 * ịa chỉ quản lý * Thông tin cơ bản của đối tƣợng cần quản lý - Họ và Tên - Quan hệ với chủ hộ

- Giới tính - Ngày sinh - Dân tộc - Trình độ học vấn - Tình trạng hôn nhân - Tình trạng cƣ trú - Tình trạng tàn tật * Thông tin chuyên ngành cần quản lý - Phụ nữ 15-49 tuổi có chồng + Không sử dụng BPTT

 Mang thai (Lần mang thai, Sàng lọc trƣớc sinh)

 Không mang thai

 Sinh con (Lần sinh, Nơi đẻ, Chăm sóc của CBYT)

 Muốn có con (Vô sinh, Sẽ có thai)

+ Sử dụng BPTT

 Tên BPTT, Thời gian bắt đầu sử dụng

 Thay đổi BPTT

- Biến động hộ dân cƣ + Trẻ mới sinh (Sàng lọc sơ sinh) + Nhận con nuôi + Ngƣời chết + Chuyển đi trong xã (đi và đến) + Chuyển đi khỏi xã + Chuyển đến từ xã khác + Kết hôn (Lần kết hôn) + Ly hôn

2. Quản lý hộ dân cƣ: Thực hiện theo công văn số77/TCDS-KHTC ngày 22/02/2012 của Tổng cục DS-KHHG về việc hƣớng dẫn ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS- KHHG , cụ thể nhƣ sau:

2.1. Khái niệm:Hộ dân cƣ bao gồm "hộ gia đình" và "hộ tập thể".

- Hộ gia đình: bao gồm những ngƣời sống chung (ở chung và ăn chung), có quan hệ hôn nhân, ruột thịt hoặc nhận nuôi dƣỡng; không phân biệt là đã hay chƣa đƣợc ngành công an cho tách hoặc nhập hộ khẩu thƣờng trú.

- Hộ tập thể: bao gồm nhiều ngƣời sống xa gia đình hoặc chƣa có gia đình riêng ở chung với nhau trong một đơn vị nhà ở do cơ quan, xí nghiệp, trƣờng học, các tổ chức xã hội quản lý, hoặc của tƣ nhân cho thuê sử dụng.

163

2.2 Phương pháp xác định hộ dân cư

- Mỗi hộ dân cƣ đƣợc xác định theo một đơn vị nhà ở (nóc nhà, căn hộ,

tàu thuyền…. để cƣ trú).

- Trƣờng hợp trong một đơn vị nhà ở có bố mẹ, các con đã có gia đình riêng và các cháu cùng cƣ trú thì mỗi con đã có gia đình riêng, không ăn chung và có quyền nghĩa vụ riêng với xã hội đƣợc xác định là một hộ gia đình.

- Trƣờng hợp một hộ gia đình có ngƣời giúp việc gia đình, ngƣời ở trọ và ngƣời không có quan hệ họ hàng, thƣờng xuyên sinh sống trong một đơn vị nhà ở trên 6 tháng, thì họ đƣợc xác định là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ. Nếu trong hộ gia đình có 3 ngƣời trở lên thuộc nhóm này, thì những ngƣời này đƣợc tách riêng thành một hộ tập thể tách biệt với hộ gia đình nêu trên.

- Trƣờng hợp trong một đơn vị nhà ở (căn hộ) có nhiều ngƣời không có quan hệ họ hàng, thƣờng xuyên sinh sống thì mỗi phòng ở trong căn hộ đƣợc xác định là một hộ tập thể. Trƣờng hợp ngƣời chƣa thành niên còn phụ thuộc kinh tế vào bố mẹ nhƣng thƣờng xuyên cƣ trú ở đơn vị nhà ở khác với bố mẹ (hộ có nhiều nơi ở), thì quy ƣớc số ngƣời này là thành viên hộ của bố mẹ và đƣợc theo dõi chung vào một hộ; không tách riêng hộ.

2.3. Phạm vi quản lý hộ dân cƣ: - CTV dân số, cán bộ dân số xã quản lý hộ dân cƣ trên địa bàn của xã (bao gồm cả hộ gia đình và hộ tập thể nếu có), trừ các địa bàn đặc thù do quân đội, công an, ngoại giao quản lý.

- Các hộ gia đình và hộ tập thể trên địa bàn đặc thù do quân đội, công an,

ngoại giao quản lý đƣợc các Bộ chủ quản theo dõi và báo cáo riêng.

2.4 Nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ Nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ là những ngƣời thực tế đã và đang sống ổn định tại hộ dân cƣ hoặc đã chuyển đến ở ổn định tại hộ dân cƣ, không phân biệt họ đã hay chƣa đƣợc cơ quan công an cho đăng ký hộ khẩu thƣờng trú .

Nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ bao gồm cả số ngƣời tạm

vắng, nhƣng không bao gồm số ngƣời tạm trú.

* Người thực tế đã và đang sống ổn định tại hộ dân cư bao gồm: - Ngƣời thƣờng xuyên cƣ trú tại hộ dân cƣ trên 6 tháng, không phân biệt

là họ đã hoặc chƣa đƣợc đăng ký hộ khẩu thƣờng trú.

- Trẻ em mới sinh của các bà mẹ thƣờng xuyên cƣ trú, không phân biệt là

họ đã hoặc chƣa đăng ký khai sinh.

- Ngƣời thƣờng xuyên cƣ trú tuy đã có giấy chuyển đi nhƣng thực tế họ

vẫn chƣa di chuyển đến nơi ở mới.

* Những người mới chuyển đến dƣới 6 tháng, nhƣng có ý định sống ổn

định tại hộ dân cƣ gồm:

- Ngƣời đã có giấy chứng nhận chuyển đến (không kể thời gian ngƣời đó

chuyển đến đƣợc bao lâu).

164

- Ngƣời chƣa có giấy chứng nhận chuyển đến, nhƣng đã xác định rõ ý định sống ổn định nhƣ: ến ở nhà mới mua; đến xây dựng kinh tế mới; về nhà

chồng (vợ); đến để làm con nuôi; bộ đội, công an đào ngũ; công nhân viên chức tự bỏ việc về sống với gia đình, ngƣời nghỉ hƣu về cƣ trú, v.v...

* Người tạm vắng là ngƣời sống ổn định tại hộ dân cƣ, nhƣng không có

mặt tại hộ dân cƣ trong một thời gian, bao gồm:

- Ngƣời đƣợc cử đi công tác, chữa bệnh, du lịch, tham quan, học tập ngắn

hạn ở nƣớc ngoài.

- Cán bộ công nhân viên đi công tác ở trong nƣớc kể cả công tác lƣu

động, không kể thời gian công tác bao lâu.

- Ngƣời đang điều trị, điều dƣỡng tại các bệnh viện, bệnh xá, nhà điều

dƣỡng.

- Ngƣời đi làm ăn ở nơi khác, thỉnh thoảng mới về thăm gia đình (nhƣng

không có ý định ở hẳn nơi mà ngƣời đó tới làm ăn).

- Học sinh phổ thông đi trọ học. - Ngƣời bị tạm giữ, tạm giam tại các cơ quan công an và quân đội. * Không tính là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ trong các

trƣờng hợp sau:

- Ngƣời có đăng ký hộ khẩu thƣờng trú nhƣng thực tế đã chuyển đi nơi ở

khác trên 6 tháng.

- Ngƣời đến tạm trú. - Ngƣời đƣợc cử đi học tập, công tác, đi chuyên gia, lao động dài hạn ở

nƣớc ngoài trên 6 tháng.

- Ngƣời đang học tập, cải tạo trong trại cải tạo, cải huấn. - Ngƣời đi hẳn ra nƣớc ngoài, kể cả có hay không có giấy xuất cảnh.-

Việt kiều nƣớc ngoài về thăm gia đình.

- Ngƣời mang quốc tịch nƣớc ngoài thƣờng xuyên cƣ trú tại hộ dân cƣ

(nếu có).

* Quy ƣớc một số trƣờng hợp cụ thể - Người đến ở nhờ, trông con, giúp việc, làm thuê...và có ý định sinh sống lâu dài (6 tháng trở lên) đƣợc quy ƣớc là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ và cũng đƣợc theo dõi DS-KHHG .

- Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam và thực tế đã và đang sống ổn định hoặc là ngƣời mới chuyển đến có ý định sống ổn định hoặc là ngƣời tạm vắng đƣợc xem là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ và cũng đƣợc theo dõi DS-KHHG chung với cả hộ.

- Người có hai hoặc nhiều nơi ở đƣợc xác định là nhân khẩu thực tế

thƣờng trú tại nơi họ đăng ký địa chỉ liên hệ (nơi ở chính).

+ Nếu các nơi ở của hộ gia đình cùng nằm trên một thôn: CTV dân số

phụ trách địa bàn sẽ ghi họ tại nơi đƣợc xác định là nơi ở chính.

+ Nếu các nơi ở của hộ gia đình nằm trên các thôn khác nhau trên cùng một xã: ai đƣợc xác định là nhân khẩu thực tế thƣờng trú ở địa bàn nào (nơi ở chính) thì CTV dân số phụ trách địa bàn sẽ ghi họ tại nơi đƣợc xác định.

165

- Người sống bằng nghề trên mặt nước nếu họ có nhà ở trên bờ, nhà ở của họ thuộc địa bàn nào sẽ do CTV dân số phụ trách địa bàn ghi và theo dõi về

DS-KHHG ; nếu họ không có nhà ở trên bờ nhƣng có đăng ký bến gốc thì bến gốc của họ thuộc địa bàn nào sẽ do CTV phụ trách địa bàn đó sẽ ghi và theo dõi DS-KHHG .

- Người là quân đội, công an sống tại hộ gia đình trên địa bàn của xã cũng đƣợc tính là nhân khẩu thực tế thƣờng trú và cũng đƣợc theo dõi DS- KHHG chung với cả hộ gia đình.

- Ngƣời làm hợp đồng (ngắn hạn, dài hạn, tạm tuyển, thời vụ) cho quân đội, công an hiện cƣ trú tại hộ gia đình đƣợc tính là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ gia đình.

- Nhân khẩu đặc thù đƣợc theo dõi riêng, bao gồm: - Quân đội và công an trong doanh trại (lực lƣợng thƣờng trực) gồm những ngƣời là quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng, công an kể cả ngƣời làm hợp đồng ngắn hạn và dài hạn (trừ ngƣời đang làm công nhật hoặc thời vụ) đang sống trên địa bàn đặc thù do quân đội và công an quản lý.

- Phạm nhân trong các trại giam, trại cải tạo bao gồm: những ngƣời đang học tập/ cải tạo/cải huấn trong các trƣờng/trại cải tạo, cải huấn do quân đội hoặc công an quản lý.

- Bệnh nhân không nơi nƣơng tựa đã nằm tại bệnh viện ít nhất 6 tháng. - Trẻ em trong các trại mồ côi, những ngƣời sống trong các nhà dƣỡng lão, trại phong/hủi, trung tâm/trƣờng/trại/cơ sở cải tạo tệ nạn xã hội khác đóng trên địa bàn xã.

- Trƣờng thanh thiếu niên, trƣờng dân tộc nội trú, trƣờng câm/điếc, các

nữ tu sỹ trong các tu viện, các nhà sƣ và tu sỹ, nhà chung, nhà chùa.

- Ngƣời không có nơi ở ổn định, sống nay đây mai đó gồm những ngƣời lang thang cơ nhỡ, không có nhà ở và những ngƣời sống bằng nghề trên mặt nƣớc mà không có nhà ở trên bờ và không đăng ký bến gốc.

2.5 Cách thức quản lý hộ dân cƣ - Lập chƣơng trình công tác tháng, tuần: Thăm hộ dân cƣ, làm việc với các cán bộ liên quan để thƣờng xuyên theo dõi sự biến động của hộ dân cƣ. Trao đổi đề nghị hộ dân cƣ hợp tác cung cấp thông tin của hộ.

- Thu thập thông tin về hộ dân cƣ trên cơ sở: + Thăm hộ dân cƣ, thực hiện các kỹ năng truyền thông, trao đổi và đặt câu

hỏi để thu thập thông tin.

+ Trao đổi với các tổ chức liên quan, ví dụ: Tƣ pháp xã, công an xã, trạm y tế xã, các tổ chức đoàn thể ở xã nhƣ đoàn thanh niên, hội phụ nữ, hội nông dân, mặt trận tổ quốc….

- Xác định thông tin và ghi thông tin vào phiếu hộ dân cƣ - Theo dõi sự thay đổi của hộ dân cƣ để kịp thời điều chỉnh thông tin, bảo

đảm thông tin chính xác.

166

- Sử dụng bảng kê địa bàn, các bảng mã hỗ trợ: Bảng đối chiếu năm âm lịch và dƣơng lịch, bảng mã Biện pháp tránh thai, bảng mã Sự kiện thai sản, bảng mã Tàn tật, bảng danh mục các dân tộc Việt Nam, bảng chuyển đổi trình độ giáo dục phổ thông.

- Thực hiện việc tổng hợp thông tin: ối với CTV thì viết phiếu thu tin; đối với cán bộ DS-KHHG cấp xã, cấp huyện lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG

3. Quản lý đối tƣợng kế hoạch hóa gia đình 3.1 Khái niệm: ối tƣợng KHHG là các cá nhân, CVC (bao gồm cả VTN và thanh niên chƣa kết hôn) chƣa sử dụng và đang sử dụng BPTT có trách nhiệm chấp nhận và tiếp tục sử dụng BPTT để chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khỏe, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình.

3.2 Phân loại

Các nhóm đối tƣợng KHHG bao gồm: Nhóm đối tƣợng tiềm năng, nhóm

các CVC đang sử dụng BPTT và nhóm phụ nữ có thai

3.2.1 Nhóm đối tượng tiềm năng:

- Các CVC trong độ tuổi sinh đẻ, chƣa sử dụng các BPTT. - ối tƣợng vị thành niên và thanh niên chƣa kết hôn. - Các CVC mới kết hôn chƣa có con; - Các CVC đã sinh 1 con, có nguy cơ đẻ dầy (con chưa được 36 tháng

tuổi) chƣa áp dụng BPTT;

- Các cặp vợ chồng đã có 2 con trở lên chƣa sử dụng BPTT (đặc biệt các

CVC sinh con một bề).

- ối tƣợng VTN-TN chƣa kết hôn. 3.2.2 Nhóm đối tượng đang sử dụng BPTT gồm: ối tƣợng đang sử dụng: DCTC; triệt sản nam, triệt sản nữ; bao cao su; viên thuốc tránh thai; thuốc tiêm tránh thai;thuốc cấy tránh thai; các biện pháp khác.

3.2.3 Nhóm phụ nữ có thai ể sinh con; trƣờng hợp chấm dứt thai kỳ; sảy thai. 3.3 Cách thức quản lý đối tƣợng KHHGĐ

Quản lý đối tƣợng KHHG đƣợc thực hiện bằng các phƣơng thức khác nhau (thông qua việc ghi chép, hệ thống sổ sách và báo cáo định kỳ hoặc không thƣờng xuyên…của cộng tác viên DS-KHHG ) nhằm mục đích nắm và tƣ vấn phục vụ kịp thời nhu cầu của khách hàng về KHHG cũng nhƣ những tai biến, tác dụng phụ sảy ra trong quá trình sử dụng các biện pháp KHHG .

3.3.1 Phân nhóm quản lý 3.3.1.1 Nhóm đối tượng tiềm năng (chưa áp dụng các BPTT) - Tiếp cận các đối tƣợng: + Thăm hộ dân cƣ, gặp đối tƣợng tại nhà . + Dự buổi sinh hoạt câu lạc bộ của các đoàn thể mà đối tƣợng sinh hoạt. + Gặp đối tƣợng tại buổi họp thôn/bản, buổi sinh hoạt cộng đồng. + Thông qua việc tổ chức hoạt động tƣ vấn về DS-SKSS/KHHG . + Thông qua các chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-

167

SKSS/KHHG , các đợt truyền thông tăng cƣờng.

+ Gặp gỡ ngƣời thân của đối tƣợng….. - Thực hiện các hoạt động truyền thông: + Truyền thông trực tiếp cho các đối tƣợng các kiến thức cơ bản về KHHG , sự cần thiết và lợi ích khi sử dụng các BPTT; chính sách DS- KHHG .

 Cơ chế tác dụng của từng BPTT;

 Hiệu quả tránh thai của từng biện pháp;

 Thuận lợi và không thuận lợi của từng biện pháp;

 Tác dụng không mong muốn của từng biện pháp;

 Cách sử dụng các BPTT;

 Những vấn đề cần lƣu ý khi áp dụng từng BPTT.

+ Sử dụng các sản phẩm truyền thông: Video, tranh ảnh, tờ rơi, tờ gấp,

mô hình minh hoạ cho đối tƣợng dễ hiểu.

+ Tƣ vấn về BPTT để đối tƣợng quyết định lựa chọn một biện pháp phù

hợp.

- Theo dõi, động viên khi đối tƣợng chƣa áp dụng BPTT, cần quản lý, theo dõi, hƣớng dẫn đối tƣợng phát hiện có thai sớm, tránh để đối tƣợng phá thai to, ảnh hƣởng đến tâm lý và sức khỏe.

- Khi đối tƣợng chấp nhận một BPTT lâm sàng nhƣ đặt DCTC, triệt sản, tiêm thuốc tránh thai… CTV DS-KHHG nên hƣớng dẫn đối tƣợng đến cơ sở y tế để thực hiện dịch vụ KHHG .

- Nếu đối tƣợng chấp nhận một BPTT: Hƣớng dẫn địa chỉ để đƣợc cung

cấp dịch vụ cho đối tƣợng.

3.3.1.2 Nhóm đối tượng đang sử dụng các BPTT a) Nhóm đối tượng sử dụng các BPTT lâm sàng( ặt DCTC; triệt sản nam, nữ; thuốc tiêm tránh thai, thuốc cấy tránh thai), qua thăm hộ dân cƣ cần chú ý:

- Nhắc nhở đối tƣợng tuân thủ theo hƣớng dẫn của nhân viên y tế - Nhắc nhở đối tƣợng có gì bất thƣờng, gặp tác dụng không mong muốn

thì cần theo dõi và đến cơ sở y tế, trạm y tế xã để kiểm tra.

- Hƣớng dẫn đối tƣợng đi kiểm tra trong những trƣờng hợp sau:

168

+ Khi có biểu hiện thai nghén. + Khi BPTT hết hạn sử dụng. + Khi đối tƣợng muốn có thai. + Khi đối tƣợng đã mãn kinh. b) Nhóm đối tượng sử dụng viên thuốc tránh thai - Nếu đối tƣợng mong muốn sử dụng viên thuốc tránh thai, cần sử dụng bảng kiểm để hỏi đối tƣợng theo hƣớng dẫn. Nếu đối tƣợng không có các biểu hiện bệnh lý theo hƣớng dẫn của bảng kiểm và đối tƣợng chấp nhận sử dụng

viên thuốc tránh thai thì có thể cấp viên thuốc tránh thai cho đối tƣợng sử dụng. Cấp trƣớc 1 vỉ cho đối tƣợng, hƣớng dẫn đối tƣợng cách sử dụng thuốc.

- Hƣớng dẫn gặp lại sau khi sử dụng gần hết vỉ thứ nhất (còn 3-4 viên) để

kiểm tra lại bằng bảng kiểm viên thuốc tránh thai.

- Nếu không có biểu hiện các triệu chứng mà bảng kiểm nêu ra thì tiếp tục cấp viên thuốc tránh thai. CTV cung cấp thuốc đều đặn cho đối tƣợng, vỉ mới phải đƣợc phát cho đối tƣợng trƣớc khi hết vỉ cuối cùng 7 ngày; Do vậy CTV cần phải nắm chắc ngày sử dụng đầu tiên của đối tƣợng.

- Dùng quy tắc 4 số 1 để nhắc nhở đối tƣợng sử dụng thuốc: + Số 1 đầu tiên: Uống vào ngày thấy kinh đầu tiên (thứ 1) của vòng kinh; + Số 1 thứ 2 : Ngày uống 1 viên; + Số 1 thứ 3: Uống vào một giờ nhất định; + Số 1 thứ 4: Uống một mạch không nghỉ với vỉ 28 viên, nghỉ 1 tuần rồi

uống tiếp vỉ mới với vỉ 21 viên.

- Hƣớng dẫn cách xử lý khi quên uống thuốc. - Có thể đến trạm y tế khám và tƣ vấn bất kỳ lúc nào nếu có vấn đề.

- Trong 3 tháng đầu uống thuốc phải đến cơ sở y tế

khám, đo huyết áp, cân nặng. Sau đó chị mới cấp tiếp các vỉ sau cho em.

- ến khám lại hàng năm ở cơ sở y tế. c) Nhóm đối tượng sử dụng bao cao su

- CTV cần theo dõi hàng tháng để đảm bảo đối tƣợng sử dụng đều và đúng cách. Cần có mô hình, sách lật, tờ rơi để hƣớng dẫn cho đối tƣợng sử dụng đúng.

- Theo dõi đối tƣợng sử dụng theo 2 kênh phân phối là TTXH và cấp phát

miễn phí.

- Bao cao su vừa là PTTT chính vừa là một biện pháp hỗ trợ sau triệt sản nam, sau khi quên uống thuốc tránh thai, tiêm thuốc tránh thai muộn (hỗ trợ trong thời gian 7 ngày).

- Sử dụng bao cao su còn là biện pháp có tác dụng kép, vừa phòng tránh

thai, vừa phòng chống các bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục, HIV/AIDS.

4. Quản lý các thay đổi Thực hiện theo công văn số77/TCDS-KHTC ngày 22/02/2012 của Tổng cục DS-KHHG về việc hƣớng dẫn ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG , cụ thể nhƣ sau:

4.1. Quản lý trẻ mới sinh Trẻ mới sinh (hoặc trẻ đẻ ra sống): là trẻ sơ sinh đƣợc 22 tuần tuổi thai trở lên, thoát khỏi bụng mẹ có dấu hiệu của sự sống (khóc, thở, tim đập, có phản xạ bú, mút). Cần ghi các thông tin của trẻ mới sinh vào phần theo dõi các thay đổi của phiêu hộ dân cƣ:

169

- Họ và tên của trẻ mới sinh. Trƣờng hợp trẻ mới sinh chƣa đƣợc khai sinh hay chƣa đặt tên chính thức thì ghi là “Trai” nếu là nam hoặc “Gái” nếu là nữ. Khi đứa trẻ đƣợc đặt tên

chính thức theo giấy khai sinh thì sửa lại tên nhƣ hƣớng dẫn tại mục thay đổi thông tin cơ bản.

- Ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY - ịa điểm bà mẹ đẻ, đánh dấu [X] vào ô tƣơng ứng. - Nơi đẻ: - Thông tin về ngƣời đỡ đẻ. - Xác định là con thứ mấy của bà mẹ - Ngày SLSS: Ghi ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY. Thông thƣờng trẻ sơ sinh đƣợc lấy máu gót chân trong khoảng từ 24 đến 48 giờ sau khi sinh để thực hiện kỹ thuật SLSS nhằm phát hiện sớm một số bệnh.

- Kết quả SLSS: Ghi thông báo kết quả sàng lọc của cơ sở y tế lấy mẫu

máu nhƣ dƣơng tính hay âm tính.

Lƣu ý (1): Khi có trƣờng hợp sinh, CTV phải ghi đồng thời vào 3 mục : - Tại Mục I: Ghi thông tin trẻ mới sinh nhƣ đã hƣớng dẫn; số thứ tự tiếp theo. - Tại Mục II: Ghi S vào ô tƣơng ứng của tháng bà mẹ sinh nhƣ đã hƣớng dẫn - Tại Mục III, khoản 1: Ghi đầy đủ thông tin vào khoản này nhƣ đã hƣớng dẫn. Trƣờng hợp sinh đôi thì ghi lần lƣợt từng trẻ mới sinh vào điểm (1) và (2). Trƣờng hợp sinh ba trở trên thì ghi vào trang phiếu hộ dân cƣ tiếp theo.

Lƣu ý (2): Trƣờng hợp có kết quả sàng lọc sơ sinh là dƣơng tính, CTV dân

số báo cáo ngay với cán bộ dân số xã để lập danh sách riêng và quan tâm theo dõi, tƣ vấn, giúp đỡ theo quy định về SLSS

4.2. Ngƣời chết - Họ và tên ngƣời chết. - Ngày chết Lƣu ý (1): Khi có trƣờng hợp chết, CTV phải thực hiện đồng thời 2 mục: - Tại Mục I: Lấy thƣớc kẻ gạch đè lên dòng ghi thông tin của ngƣời chết từ cột 1 đến cột 10.

- Tại Mục III, khoản 2: Ghi thông tin vào khoản này nhƣ đã hƣớng dẫn. Lƣu ý (2): Trƣờng hợp chủ hộ chết, CTV ghi thay đổi thông tin về chủ hộ, quan hệ với chủ hộ của các thành viên vào trang Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0 và gửi kèm theo với Phiếu thu tin của tháng đó.

170

Lƣu ý (3): Trƣờng hợp một đứa trẻ sau khi sinh ra bị chết ngay, CTV cần phải ghi là một trƣờng hợp trẻ mới sinh và đồng thời cũng ghi là một trƣờng hợp chết để tránh bỏ sót số liệu sinh và chết, nếu trẻ mới sinh chƣa đặt tên thì ghi “Trai” hoặc “Gái” ở "Họ và tên". 4. 3. Bà mẹ mang thai - Họ và Tên: Ghi tên bà mẹ mang thai. - Ngày sinh: Ghi ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY.

- Mang thai thứ: Ghi lần bà mẹ mang thai. Trƣờng hợp không đủ thông

tin về lần mang thai, CTV ghi theo số con đẻ sống.

- Ngày SLTS1: Ghi ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY. Thông thƣờng các bà mẹ mang thai đƣợc tƣ vấn và thực hiện sàng lọc trƣớc sinh 2 lần để phát hiện, can thiệp và xử trí sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai. Lần 1 vào 3 tháng đầu thai kỳ (SLTS1) và lần 2 vào 3 tháng giữa thai kỳ (SLTS2)

- Kết quả SLTS1: Ghi thông báo kết quả sàng lọc trƣớc sinh lần 1 của cơ

sở y tế là bình thƣờng hay bất bình thƣờng.

- Ngày SLTS2: Ghi ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY. - Kết quả SLTS2: Ghi thông báo kết quả sàng lọc trƣớc sinh lần 2 của cơ

sở y tế là bình thƣờng hay bất bình thƣờng.

Lƣu ý (1):Khi có thông tin về bà mẹ mang thai, CTV phải ghi đồng thời

2 mục

- Tại Mục II: Ghi T vào ô tƣơng ứng của tháng bà mẹ mang thai nhƣ đã

hƣớng dẫn.

- Tại Mục III khoản 3: Ghi đầy đủ thông tin vào khoản này nhƣ hƣớng

dẫn.

Lƣu ý (2): Trƣờng hợp có kết quả SLTS là bất bình thƣờng, CTV báo cáo ngay với Cán bộ dân số xã để lập danh sách riêng và quan tâm theo dõi, tƣ vấn, giúp đỡ theo quy định về SLTS. 4. 4. Chuyển đi khỏi xã - Họ và tên ngƣời chuyển đi. - Ngày đi

Lƣu ý (1): Khi có (nhiều) ngƣời trong hộ chuyển đi CTV phải thực hiện

đồng thời các việc sau:

- Tại Mục I. Lấy thƣớc kẻ gạch đè lên dòng ghi thông tin của ngƣời

chuyển đi từ cột 1 đến cột 10.

- Tại Mục III, khoản 4: Ghi đầy đủ thông tin vào khoản này nhƣ đã hƣớng

dẫn.

Lƣu ý (2): Trƣờng hợp chuyển đi khỏi xã cả hộ hoặc các thành viên của hộ đã ghi trong một trang riêng của Sổ A0, CTV phải thực hiện đồng thời các việc sau:

- Gạch chéo đơn từ trái sang phải lên toàn bộ trang Phiếu hộ dân cƣ và

gửi kèm theo với Phiếu thu tin của tháng đó.

- Tại Mục III khoản 6: Ghi ngày tháng năm chuyển đi khỏi xã (cột ghi thay đổi), hộ số … (cột tên) nếu chuyển đi cả hộ hoặc hộ số XXX.X (cột tên) nếu tất cả thành viên của hộ đã ghi trong trang giấy XXX.X của Sổ A0.

171

Lƣu ý (3): Chuyển đi trong nội bộ xã; - ối với trƣờng hợp có một số ngƣời trong hộ chuyển đi, CTV dân số lấy thƣớc kẻ gạch đè lên dòng ghi thông tin của ngƣời chuyển đi từ cột 1 đến cột

10 tại Mục I và thông báo cho cán bộ dân số xã, CTV dân số quản lý địa bàn ngƣời đó chuyển đến để tiếp tục theo dõi DS-KHHG .

- ối với trƣờng hợp chuyển đi cả hộ hoặc tất cả thành viên của hộ đã ghi trong một trang Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0, CTV thông báo và gửi trang Phiếu hộ dân cƣ cho cán bộ dân số xã, CTV dân số quản lý địa bàn ngƣời chuyển đến.

4. 5. Chuyển đến từ xã khác - Họ và tên ngƣời chuyển đến. - Ngày đi

Lƣu ý (1): Khi có một số ngƣời chuyển đến hộ CTV phải ghi đồng thời

vào 2 mục sau:

- Tại Mục I. Phỏng vấn và ghi đủ thông tin cơ bản của ngƣời chuyển đến

nhƣ đã hƣớng dẫn.

- Tại Mục III, khoản 5: Ghi thông tin vào khoản này nhƣ đã hƣớng dẫn.

Lƣu ý (2): Trƣờng hợp chuyển đến cả hộ hoặc các thành viên chuyển đến hộ có đủ điều kiện ghi riêng một trang Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0, CTV phải thực hiện đồng thời các việc sau:

- Lập phiếu hộ dân cƣ mới (hộ số mới hoặc trang Phiếu hộ dân cƣ A0 mới trong hộ chuyển đến), phỏng vấn và ghi đầy đủ thông tin theo dõi DS-KHHG của ngƣời chuyển đến.

- Tại Mục III khoản 6: Ghi ngày tháng năm chuyển đến từ xã khác (cột ghi thay đổi), hộ số mới… (cột tên) nếu chuyển đến cả hộ hoặc hộ số XXX.X (cột tên) nếu các thành viên chuyển đến hộ có đủ điều kiện ghi một trang Phiếu của Sổ A0.

Lƣu ý (3): Chuyển đến trong nội bộ xã; - ối với trƣờng hợp có một số ngƣời chuyển đến hộ, CTV dân số ghi

đầy đủ thông tin vào các mục trừ khoản 5, 6 Mục III.

- ối với trƣờng hợp chuyển đến cả hộ hoặc các thành viên chuyển đến hộ có đủ điều kiện ghi riêng một trang Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0, CTV tiếp nhận từ cán bộ dân số xã, CTV dân số quản lý địa bàn chuyển đi, và bổ sung vào trong Sổ A0.

4. 6. Thay đổi thông tin cơ bản - Thay đổi Họ, tên; ngày sinh; dân tộc; tàn tật Theo thông tin thực tế và hợp lý, CTV ghi ngày tháng năm xác định thông tin thay đổi (cột ngày tháng năm); ghi thông tin mới thay đổi (cột thay đổi) và tên ngƣời có thông tin thay đổi (cột tên). Mỗi thông tin thay đổi của một ngƣời ghi một dòng.

172

- Thay đổi tình trạng cƣ trú: Trƣờng hợp thƣờng trú vắng mặt thay đổi thành thƣờng trú có mặt thì gạch xóa từ “vắng” tƣơng ứng với dòng của ngƣời có thay đổi tại Mục I. Trƣờng hợp tạm trú thay đổi thành thƣờng trú thì gạch xóa từ “tạm trú” tƣơng ứng với dòng của ngƣời có thay đổi tại Mục I. Thay đổi tình trạng cƣ trú không ghi vào Mục III khoản 6.

- Nhận Con nuôi +Tại Mục III. khoản 6: Ghi ngày tháng năm bắt đầu nhận con nuôi (cột ngày tháng năm), ghi nhận con nuôi (cột ghi thay đổi) và tên ngƣời đƣợc nhận làm con nuôi (cột tên).

+ Tại Mục I: Ghi đầy đủ thông tin của ngƣời đƣợc nhận làm con nuôi nhƣ

đã hƣớng dẫn.

- Thay đổi Quan hệ với chủ hộ:

+ Trƣờng hợp chủ hộ chết hoặc chuyển đi, CTV ghi đè tại cột quan hệ với chủ hộ về chủ hộ mới và các quan hệ với chủ hộ của các thành viên khác trong hộ, đồng thời tại Mục II. Khoản 6: Ghi ngày tháng năm thay đổi (cột ngày tháng năm), ghi chủ hộ mới (cột ghi thay đổi) và tên chủ hộ mới (cột tên) và gửi kèm theo Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0 với Phiếu thu tin của tháng đó.

+ Trƣờng hợp tách hộ: nếu tiếp tục cƣ trú trên địa bàn thì CTV lập Phiếu hộ dân cƣ mới đối với ngƣời tách hộ và lấy thƣớc kẻ gạch đè lên tên những ngƣời tách hộ tại Mục I. Nếu tách hộ mà chủ hộ chuyển đi nơi khác địa bàn thì CTV thực hiện nhƣ trƣờng hợp chuyển đi đã hƣớng dẫn.

- Sửa sai, xoá do ghi thừa, thêm do ghi thiếu thông tin Khi phát hiện thông tin cơ bản của thành viên trong hộ cần phải sửa để đúng với thông tin thực tế và hợp lý nhƣ sửa sai, xoá do ghi thừa, thêm do ghi thiếu thông tin thì ghi sửa thông tin nhƣ đã hƣớng dẫn (ghi đè thông tin tại các cột, dòng tƣơng ứng).

Trƣờng hợp có 10 thông tin đã sửa trở lên thì gửi kèm theo Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0 với Phiếu thu tin của tháng đó cho cán bộ dân số xã để gửi Phiếu hộ dân cƣ lên cho cấp huyện cập nhật thông tin và in trang mới.

Trƣờng hợp ghi thừa cả hộ hoặc toàn bộ 1 trang Phiếu hộ dân cƣ thì CTV gạch 2 chéo lên toàn bộ trang Phiếu hộ dân cƣ và gửi kèm theo Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0 với Phiếu thu tin của tháng đó cho cán bộ dân số xã để gửi Phiếu hộ dân cƣ lên cho cấp huyện xóa khỏi hệ cơ sở dữ liệu. - Tƣ vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân Tại Mục III. khoản 6: Ghi ngày tháng năm khám sức khỏe tiền hôn nhân (cột ngày tháng năm), kết quả khám bình thƣờng hoặc bất bình thƣờng (cột thay đổi), tên ngƣời đƣợc khám (cột tên).

Lƣu ý: Chỉ ghi trƣờng hợp khám sức khỏe, không ghi trƣờng hợp tƣ vấn; cần hƣớng dẫn, giúp đỡ ngƣời có kết quả khám sức khỏe bất bình thƣờng để thực hiện theo chỉ dẫn của Bác sỹ.

173

5. Một số lƣu ý trong quản lý đối tƣợng.

5.1 Cách thức thu thập thông tin quản lý

- Thông qua thăm hộ dân cƣ: Trên cơ sở gặp gỡ chủ hộ hoặc thành viên trong hộ để tìm hiểu, thu thập thông tin, nắm rõ sự thay đổi thông tin cơ bản, theo dõi sử dụng BPTT và theo dõi các thay đổi trong từng hộ thuộc trách nhiệm quản lý. Việc gặp gỡ cần thực hiện tại hộ dân cƣ, cũng có thể gặp chủ hộ tại các buổi sinh hoạt ở cộng đồng…

- Thông qua hoạt động về DS-KHHG : Khi tổ chức các hoạt động DS- KHHG , ví dụ chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS- SKSS/KHHG , thông qua chiến dịch CTV có thể nắm đƣợc các thông tin của phụ nữ trong từng hộ dân cƣ chấp nhận BPTT, thay BPTT, có thai, sảy thai, phá thai…. Thông qua cung cấp dịch vụ DS/SKSS/KHHG . - Thông qua tổ chức đoàn thể: ôi khi một số thông tin của hộ dân cƣ đƣợc thu thập thông qua những hoạt động đoàn thể: Ví dụ sinh hoạt CLB phụ nữ thôn/bản sẽ nắm đƣợc thông tin về việc CVC sử dụng BPTT, nắm đƣợc phụ nữ nào đang mang thai, bà mẹ nào vừa sinh em bé….

- Thông qua hoạt động cộng đồng: Thông qua các cuộc họp thôn/bản, việc tổ chức các hoạt động nhân các ngày lễ, tết, hiếu, hỷ có thể nắm đƣợc các thông tin cơ bản của Hộ dân cƣ, những thay đổi thông tin cơ bản, trẻ mới sinh, ngƣời chuyển đến, chuyển đi, ngƣời vừa qua đời….

- Thông qua trao đổi thông tin với các tổ chức liên quan - Thông qua sổ hộ gia đình 5.2 Phương thức thực hiện quản lý: - Ghi chép sổ công tác của CTV - Sau khi xác định thông tin chính xác, tiến hành ghi chép vào phiếu hộ

dân cƣ.

- Lập báo cáo: Phiếu thu tin, biểu mẫu báo cáo thống kê DS-KHHG

định kỳ của cấp xã và cấp huyện.

- Duy trì sự theo dõi, giám sát việc sử dụng BPTT - Duy trì mối quan hệ tƣơng tác giữa cán bộ quản lý và đối tƣợng sử dụng

BPTT. II. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Các hoạt động DS-KHHGĐ Công tác DS-KHHG đƣợc thực hiện theo CTMT quốc gia DS-KHHG bao gồm 3 dự án và 01 đề án. Các hoạt động của từng dự án, đề án cụ thể nhƣ sau:

174

1.1 Dự án 1. Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ * Tiếp nhận và cung ứng PTTT - PTTT miễn phí. - PTTT tiếp thị xã hội. - Bảo quản PTTT

* Thực hiện các chi phí dịch vụ bao gồm thuốc thiết yếu , vật tƣ tiêu hao và chi thực hiện dịch vụ đối với BPTT cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng đƣợc cấp miễn phí PTTT

1.2 Dự án Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và giảm

thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.

* Sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh * Tƣ vấn và khám sức khoẻ tiền hôn nhân * Giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống * Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh * Tƣ vấn, chăm sóc ngƣời cao tuổi tại cộng đồng 1.3 Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực

hiện chương trình * Chính sách - Chính sách hỗ trợ cho ngƣời triệt sản, ngƣời tuyên truyền vận động triệt

sản.

- Xây dựng chính sách, tiêu chuẩn, định mức và văn bản hƣớng dẫn. - ƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc. * Truyền thông - Truyền thông thƣờng xuyên. thông - Chiến dịch lồng ghép cung cấp dịch vụ DS- truyền

SKSS/KHHG .

- Thuyền thông tăng cƣờng. +Hỗ trợ truyền thông thực hiện KHHG tại địa bàn mức sinh cao, địa

bàn có đối tƣợng khó tiếp cận.

+ Truyền thông sự kiện nhân các ngày dân số thế giới, tháng hành động

về DS-KHHG …

* Quản lý chương trình DS-KHHGĐ cấp xã - Quản lý, điều hành tổ chức thực hiện, giao ban… - Tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ. - Thông tin số liệu chuyên ngành DS-KHHG * Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử DS-KHHG * Nâng cấp, cải tạo cơ sở DS-KHHG * Kiểm tra, giám sát. 1.4 Hoạt động của Đề án Đề án kiểm soát dân số các v ng biển, đảo,

ven biển (Đề án 52)

* áp ứng nhu cầu chăm sóc SKBMTE/KHHG * Nâng cao chất lƣợng dân số khi sinh tại các vùng biển, đảo và ven biển * Phòng chống bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục, phòng ngừa mang

thai ngoài ý muốn, phá thai an toàn

* Hỗ trợ vận động thực hiện KHHG tại địa bàn mức sinh cao, địa bàn

có đối tƣợng khó tiếp cận

175

* Xây dựng và hoàn thiện hệ thông tin quản lý

* Nâng cao hiệu quả quản lý ề án 52 * Kiểm tra, giám sát, quản lý điều hành Hàng năm, Tổng cục DS-KHHG có văn bản hƣớng dẫn thực hiện kế hoạch năm theo Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình. Trên cơ sở đó các địa phƣơng căn cứ vào đặc thù của địa phƣơng mình, tình hình thực hiện công tác DS-KHHG để cụ thể hóa hƣớng dẫn của Trung ƣơng cho cấp huyện và từ cấp huyện lại hƣớng dẫn cho cấp xã. Trong hƣớng dẫn thể hiện cụ thể các hoạt động của các dự án, đề án để có thể quản lý đƣợc đối tƣợng và quản lý đƣợc hoạt động của các dự án, đề án đó.

2. Cách thức quản lý hoạt động dân số-kế hoạch hóa gia đình Quản lý hoạt động DS-KHHG chính là quá trình lãnh đạo, điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch. Việc quản lý hoạt động DS-KHHG cũng phải bắt đầu từ khâu xây dựng kế hoạch chi tiết của hoạt động đó, điều hành tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động đó. ể mọi hoạt động đã đƣợc hoạch định trong chƣơng trình công tác năm đều đƣợc tổ chức thực hiện tốt, cần chú trọng những khâu trong quá trình quản lý cụ thể nhƣ sau:

* Xây dựng chƣơng trình công tác cụ thể hóa kế hoạch hoạt động Kèm theo kế hoạch là chƣơng trình công tác. Có thể vận dụng biểu tổng hợp hoặc biểu kế hoạch tiến độ để cụ thể hóa hoạt động của các dự án và đề án trong chƣơng trình công tác năm.

* Xây dựng kế hoạch tác nghiệp chi tiết cho từng hoạt động cụ thể Ví dụ: trong chƣơng trình công tác của dự án 3, có đầu ra là truyền thông và một trong những hoạt động của đầu ra đó là chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG . Trong chƣơng trình công tác chúng ta chỉ đƣa ra hoạt động chiến dịch (có thể là 01 hoặc 02 đợt).

Nhiệm vụ tiếp theo là cấp huyện phải hƣớng dẫn thực hiện chiến dịch; cấp xã phải lập kế hoạch cho từng đợt chiến dịch trong đó cụ thể hóa các hoạt động truyền thông, các hoạt động cung cấp dịch vụ; các hoạt động phải thực hiện trƣớc chiến dịch, trong chiến dịch và sau chiến dịch để trả lời các câu hỏi chiến dịch phải đạt mục tiêu gì, có những hoạt động gì để đạt mục tiêu, thời gian bắt đầu và thời gian hoàn thành, ngƣời chịu trách nhiệm, các lực lƣợng nào ở xã có trách nhiệm phối hợp, nguồn lực cần thiết và dự kiến kết quả cần đạt đƣợc.

* Phân công cán bộ thực hiện nhiệm vụ Mỗi cán bộ phải có chƣơng trình công tác của bản thân theo tuần để thực

hiện các nhiệm vụ đƣợc phân công.

- Ở cấp huyện, phân công trách nhiệm cho cán bộ theo từng vị trí việc

làm. Phân công cán bộ phụ trách một số xã cụ thể.

176

- Ở cấp xã, vai trò của cán bộ DS-KHHG xã là đặc biệt quan trong trong việc tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG . Cán bộ DS-KHHG là đầu mối chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động DS-KHHG ở cơ sở cấp xã. ể quản lý tốt hoạt động ở cấp xã, thôn/bản, việc phân công chủ trì, phối hợp thực hiện hoạt động là cốt lõi để thực hiện hoạt động đó.

* Thực hiện tốt khâu: Chuẩn bị trƣớc hoạt động, thực hiện hoạt động và

sơ kết rút kinh nghiệm sau hoạt động.

Trên cơ sở kế hoạch chi tiết cho từng hoạt động, thực hiện lần lƣợt các bƣớc trƣớc, trong và sau của hoạt động đó để không bị quên việc và mang lại hiệu quả của từng hoạt động.

* Thu thập và xử lý thông tin Trong quá trình thực hiện hoạt động cần thƣờng xuyên cập nhật thông tin triển khai hoạt động đó để kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh, những vấn đề vƣớng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện hoạt động.

Chú trọng các thông tin DS-KHHG đã đƣợc quy định trong sổ hộ gia đình (sổ A0), hệ cơ sở dữ liệu điện tử DS-KHHG , thông tin hƣớng dẫn tổ chức thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG , các thông tin của các tổ chức liên quan nhƣ: Y tế , tƣ pháp, giáo dục-đào tạo, các tổ chức chính trị-xã hội.....

* Phối hợp hoạt động Cơ quan DS-KHHG tăng cƣờng sự phối hợp hoạt động, ký kết Chƣơng trình phối hợp thực hiện công tác DS-KHHG với các tổ chức liên quan, mời các cơ quan liên quan tham gia quá trình quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG .

* Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát Tổ chức kiểm tra, giám sát hỗ trợ, giám sát định kỳ các hoạt động. Huy động các cơ quan liên quan cùng tham gia hoạt động giám sát để kịp thời nắm bắt tình hình và hỗ trợ giải quyết các vấn đề mà đơn vị thực hiện hoạt động đang vƣớng mắc trong quá trình thực hiện.

THỰC HÀNH

Đề bài: 1. Thực hành giám sát hỗ trợ quản lý sổ Ao và quản lý đối tƣợng của

CTV ở thôn/bản.

2. Thực hành một buổi giao ban công tác DS-KHHG tháng với cộng tác viên DS-KHHG : Cộng tác viên báo cáo phiếu thu tin; những khó khăn của cộng tác viên trong quản lý đối tƣợng và hoạt động DS-KHHG ở thôn/bản; cán bộ DS-KHHG giải quyết tháo gỡ khó khăn và hƣớng dẫn thực hiện quản lý số Ao.

3. Thảo luận nhóm về những sai sót thƣờng gặp trong công tác DS- KHHG và giải pháp khắc phục: Công tác truyền thông; cung cấp dịch vụ DS- KHHG ; thu thập thông tin DS-KHHG ; quản lý công tác DS-KHHG .

Hƣớng dẫn thực hành: 1. Chọn 01 xã hoặc phƣờng để thu thập thông tin, mƣợn số hộ gia đình ,

phiếu thu tin và biểu mẫu báo cáo thống kê DS-KHHG của xã.

177

2. Chuẩn bị lập kế hoạch

1/. Chia lớp học thành 04 nhóm - Chỉ định 04 nhóm trƣởng. 2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên qua đến nội dung thực hành: - Sổ A0 - phiếu hộ dân cƣ, phiếu thu tin, báo cáo thống kê DS-KHHG

- Văn bản hƣớng dẫn của địa phƣơng về hƣớng dẫn ghi chép ban đầu vào

- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị

- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập

của cấp xã (DSX-01, DSX-02, DSX-03), mỗi mẫu 01 bản. Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG . - Thực trạng việc ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG của địa phƣơng các học viên dự học. 3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành - Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu. - Băng dính, băng ghim giấy. - Máy tính, projector nếu có. - Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục (2/.) Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản. 4/. Phân công trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng để chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục 3/.). thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó. kế hoạch.

- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận

thực hành.

2. Thực hành - Chuẩn bị nội dung thực hành theo nhóm. + 01 nhóm thảo luận về những sai sót thƣờng gặp trong công tác DS- KHHG và giải pháp khắc phục: Công tác truyền thông; cung cấp dịch vụ DS- KHHG .

+ 01 nhóm thảo luận về những sai sót thƣờng gặp trong công tác DS- KHHG và giải pháp khắc phục: Thu thập thông tin DS-KHHG ; quản lý công tác DS-KHHG .

+ 01 nhóm đóng vai tổ chức buổi giao ban công tác DS-KHHG tháng với cộng tác viên DS-KHHG : Cộng tác viên báo cáo phiếu thu tin; những khó khăn của cộng tác viên trong quản lý đối tƣợng và hoạt động DS-KHHG ở thôn/bản; cán bộ DS-KHHG giải quyết tháo gỡ khó khăn và hƣớng dẫn thực hiện quản lý số Ao.

+ 01 nhóm thảo luận về thực hành giám sát hỗ trợ quản lý sổ A0 và quản

lý đối tƣợng của CTV ở thôn/bản.

- 04 nhóm bốc thăm chọn nội dung thực hành. - Các nhóm nghiên cứu tài liệu, văn bản hƣớng dẫn kế hoạch của cấp

178

trên.

- Sử dụng giấy màu để trao đổi ý kiến trong nhóm về nội dung thực

hành.

- Các nhóm thảo luận trong thời gian 30 phút. Học viên tham gia trao đổi

về thực trạng của địa phƣơng mình theo nội dung thảo luận.

- Các nhóm trình bày nội dung thảo luận của nhóm mình. - Giảng viên kết luận: Nhận xét thực hành của 04 nhóm; Rút kinh nghiệm trong ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG ; giảm thiểu những sai sót trong thu thập thông tin và quản lý công tác DS-KHHG ở cấp xã. Biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên.

C. CÂU HỎI ÔN TẬP

Anh/Chị hãy nêu và phân tích

1. ối tƣợng cần quản lý về DS-KHHG ở thôn/bản. 2. Cách thức quản lý đối tƣợng ở thôn/bản. 3. Vai trò của cộng tác viên trong quản lý đối tƣợng ở thôn/bản. 4. Liệt kê các hoạt động DS-KHHG ở cấp xã cần quản lý. 5. Cách thức quản lý các hoạt động ở cấp xã. 6. Những khó khăn trong quản lý đối tƣợng và hoạt động ở cơ sở

D. LƢỢNG GIÁ

iền vào chỗ trống những thông tin cơ bản của các thành viên trong hộ

dân cƣ

a) Họ và tên b) .. ........... c) Giới tính d) Ngày sinh đ) Dân tộ e) Trình độ văn hóa g) ......................... h) Tình trạng cƣ trú i) .......................... 2. iền vào chỗ trống những thông tin cần thu thập của phần II - theo dõi

sử dụng BPTT, phiếu hộ dân cƣ

179

a) Họ và tên b) Năm sinh c) Tháng năm bắt đầu sử dụng BPTT d) .............. đ) .............. e) ..............

g) .............. 3. Chọn phƣơng án đúng cho mã số BPTT a) 0- Không sử dụng ; 1- Vòng tránh thai; 2- Triệt sản Nữ; 3- Triệt sản Nam; 4- Bao cao su; 5- Thuốc cấy tránh thai; 6- Thuốc tiêm tránh thai; 7- Thuốc uống tránh thai; 8- Biện pháp khác .

b) 0- Không sử dụng ; 1- Vòng tránh thai; 2- Triệt sản Nữ; 3- Triệt sản Nam; 4- Thuốc tiêm tránh thai; 5- Thuốc uống tránh thai; 6 - Bao cao su; 7- thuốc cấy tránh thai;8- Biện pháp khác.

c) 0- Không sử dụng ; 1- Vòng tránh thai; 2- Triệt sản Nam; 3- Triệt sản Nữ; 4- Bao cao su; 5- Thuốc uống tránh thai; 6- Thuốc tiêm tránh thai; 7- Thuốc cấy tránh thai; 8- Biện pháp khác.

4. iền vào chỗ trống nội dung theo dõi các thay đổi cơ bản trong phần

180

III của phiếu hộ dân cƣ a) …………….

181

b) Ngƣời chết c) Bà mẹ mang thai d) Chuyển đi khỏi xã đ) chuyển đến từ xã khác e) ……………………….

BÀI 8

KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÔNG TÁC DÂN SỐ - KHHGĐ

(Thời lƣợng: 06 tiết; 02 tiết lý thuyết, 04 tiết thực hành)

A. MỤC TIÊU 1. Trình bày đƣợc khái niệm kiểm tra và giám sát. Nêu đƣợc sự giống nhau và khác nhau giữa hai khái niệm này.. 2. Nêu đƣợc một số nguyên tắc cơ bản trong kiểm tra, giám sát. 3. Trình bày đƣợc phƣơng pháp giám sát. 4. Thực hành lập kế hoạch giám sát hoạt động truyền thông ở cộng đồng về thực trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng. 5. Thực hành triển khai kế hoạch giám sát hỗ trợ cộng tác viên ghi chép sổ Ao. B. NỘI DUNG I. KIỂM TRA CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Khái niệm

Theo từ điển tiếng Việt: Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá

nhật xét.

Theo từ điển bách khoa Việt Nam: Kiểm tra là một chức năng quản lý, một khâu trong quá trình quản lý, có chức năng xem xét tình hình và kết quả thực tế thi hành pháp luật, chính sách, chủ trương của Nhà nước, thực hiện nhiệm vụ kinh tế-chính trị-xã hội được giao.

Theo khái niệm chung của quản lý thì kiểm tra là quá trình xem xét các hoạt động, sự việc cụ thể nhằm mục đích làm cho các hoạt động đạt đƣợc hiệu quả tốt hơn, đồng thời giúp phát hiện ra những sai sót lệch lạc để có biện pháp khắc phục, đảm bảo cho hoạt động thực hiện đúng hƣớng. Kiểm tra là chức năng tất yếu của hoạt động quản lý nói chung và QLNN về DS-KHHG nói riêng. Kiểm tra nhằm kịp thời phát hiện những sai sót trong quá trình thực hiện kế hoạch và phát hiện những cơ hội đột biến của hệ thống.

Kiểm tra là quá trình xem xét, chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo cho các mục tiêu, kế hoạch, hoạt động đƣợc hoàn thành một cách có hiệu quả, kiểm tra còn để đo sự xác thực các thông tin từ các chƣơng trình,dự án. Kết quả kiểm tra mang tính xây dựng để hoàn thiện công việc.

Trong QLNN nói chung và QLNN về DS-KHHG , kiểm tra đƣợc hiểu là hoạt động thƣờng xuyên của cơ quan nhà nƣớc cấp trên nhằm xem xét mọi hoạt động của cấp dƣới nhằm làm cho các hoạt động này đƣợc tiến hành theo đúng pháp luật, chính sách, đúng mục tiêu và đạt kết quả cao, đồng thời giúp phát hiện các sai sót, lệch lạc, vƣớng mắc trong hoạt động của cấp dƣới để có biên pháp khắc phục, điều chỉnh kịp thời đảm bảo cho các hoạt động diễn ra đúng hƣớng.

182

2. Các loại kiểm tra

Trong QLNN về DS-KHHG có kiểm tra của cơ quan QLNN có thẩm quyền chung, kiểm tra chức năng (chuyên ngành DS-KHHG ) và kiểm tra nội bộ.

- Kiểm tra của cơ quan nhà nƣớc thẩm quyền chung là hoạt động kiểm tra của Chính phủ và UBND các cấp. Chính phủ, UBND các cấp có thể kiểm tra bất kỳ một hoạt động nào của đối tƣợng bị quản lý; có thể tiến hành thƣờng xuyên, định kỳ hoặc đột xuất khi phát hiện những vi phạm.

Hoạt động kiểm tra của Chính phủ, UBND các cấp đƣợc tiến hành theo các hình thức: nghe, đánh giá báo cáo của đối tƣợng bị kiểm tra, tự tổ chức các đoàn kiểm tra tổng hợp hoặc từng vấn đề hoặc thông qua thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Sở.

Do tính quyền lực cao, các đoàn kiểm tra của Chính phủ có thể quyết định bắt buộc đối tƣợng phải thi hành nhƣ đình chỉ, bác bỏ các quyết định trái pháp luật, dừng các hoạt động sai phạm, kỷ luật những ngƣời có chức vụ hoặc các đơn vị, tổ chức trực thuộc.

- Kiểm tra chức năng là hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực (bộ, cơ quan ngang bộ) thực hiện đối với cơ quan, đơn vị không thuộc mình về mặt tổ chức trong việc chấp hành pháp luật, chính sách và các tiêu chuẩn, quy tắc quản lý về ngành, lĩnh vực mà mình quản lý thống nhất trong cả nƣớc.

Trong lĩnh vực DS-KHHG , Bộ Y tế có quyền kiểm tra đối với các Bộ,

ngành khác và UBND các cấp.

Khi tiến hành kiểm tra chức năng, các cơ quan kiểm tra có quyền yêu cầu cơ quan bị kiểm tra cùng cấp đình chỉ bác bỏ, sửa đổi quyết định sai, trái luật nhƣng không có quyền tự mình đình chỉ, bác bỏ, sửa đổi các quyết định đó, cũng không có quyền áp dụng các chế tài kỷ luật, phạt hành chính, trừ trƣờng hợp cơ quan kiểm tra là Thanh tra Nhà nƣớc chuyên ngành.

- Kiểm tra nội bộ là chức năng, nhiệm vụ của mọi cơ quan QLNN và thƣờng dùng để kiểm tra trong nội bộ ngành hoặc nội bộ cơ quan. Phạm vi kiểm tra bao quát mọi vấn đề, có thể một hoạt động, một sự việc cụ thể hoặc mọi hoạt động thuộc nhiệm vụ, chức năng của cơ quan, nhân viên thuộc quyền. Thủ trƣởng ngành, cơ quan có thể trực tiếp kiểm tra hoặc lập ra tổ chức giúp thủ trƣởng kiểm tra và đƣợc sử dụng mọi hình thức, biện pháp thuộc quyền hạnh của thủ trƣởng.

Dù có sự khác nhau về phạm vi, mức độ và thẩm quyền, xong để cho kiểm tra đạt kết quả tốt, thì dù thuộc loại kiểm tra nào trong 3 loại trên, việc kiểm tra cũng phải thực hiện thƣờng xuyên ở mọi cấp, đáp ứng các yêu cầu về tính kế hoạch, tính đồng bộ, tính công khai, chính xác và khách quan, sự linh hoạt và đa dạng, tính hiệu quả…và đƣợc thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn, quy trình và phƣơng pháp khoa học.

183

Kiểm tra trong công tác DS-KHHG là hoạt động thƣờng xuyên của cấp trên, của chủ nhiệm chƣơng trình, giám đốc dự án về DS-KHHG đối với cơ

quan cấp dƣới, công chức, viên chức dƣới quyền nhằm xem xét mọi mặt hoạt động, hoặc kiểm tra việc thực hiện một quyết định đã đƣợc ban hành. II. GIÁM SÁT CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

1. Khái niệm

Theo từ điển Tiếng Việt: Giám sát là sự theo dõi, xem xét làm đúng hoặc sai những điều đã quy định, hay còn đƣợc hiểu là Theo dõi và kiểm tra xem có thực hiện đúng những điều đã quy định hay không.

Theo Giáo trình Quản lý Dự án ầu tƣ của Trƣờng ại học Kinh tế Quốc dân (Nhà Xuất bản Lao ộng - Xã hội, Hà Nội năm 2006) : Giám sát dự án là quá trình kiểm tra theo dõi Dự án về tiến độ thời gian, chi phí và tiến trình thực hiện nhằm đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành và đề xuất những biện pháp và hành động cần thiết để thực hiện thành công Dự án.

Theo tài liệu nâng cao kiến thức dân số (Uỷ ban DSG TE, Hà Nội năm 2002): Giám sát là một trong các hoạt động quản lý thường xuyên nhằm xem xét, phát hiện việc thực hiện toàn bộ hay một kế hoạch công việc (còn gọi là kế hoạch các hoạt động) đã được hoạch định để giúp cho các nhà quản lý luôn luôn bám sát kế hoạch hoạt động đề ra, nhằm đạt được mục tiêu của chương trình hay dự án đã được xác định từ trước.

Theo tài liệu “Một số kiến thức về Theo dõi - Giám sát hỗ trợ”: Giám sát là một khâu quan trọng của quá trình quản lý, là một hình thức quản lý trực tiếp, trong đó người giám sát và người được giám sat xem xét tìm ra những khó khăn và cùng với những người có liên quan đưa ra những biện pháp giải quyết. Giám sát hỗ trợ là việc giúp đỡ (hỗ trợ) trực tiếp các cán bộ (ngƣời đƣợc giám sát) giải quyết những khó khăn, hạn chế hoặc các vấn đề mà họ đang gặp phải trong quá trình triển khai các hoạt động nhằm giúp họ thực hiện tốt hơn công việc của mình và nâng cao đƣợc hiệu quả, chất lƣợng của hoạt động đó.

Nhƣ vậy, giám sát có nội dung quan trọng là hỗ trợ và đào tạo tại chỗ. Giám sát là một chức năng của ngƣời quản lý, “quản lý mà không giám sát là thả nổi quản lý"; giám sát là hoạt động chủ yếu của cấp trên với cấp dƣới; hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện để các cấp hoàn thành nhiệm vụ.

Dƣới góc độ quản lý, giám sát là một chức năng của quản lý, là sự theo dõi của cấp quản lý đối với đối tƣợng bị quản lý về một hay nhiều hoạt động đã đƣợc hoạch định nhằm bảo đảm thực hiện đƣợc những kết quả mong muốn.

Giám sát luôn gắn với những chủ thể nhất định, tức là trả lời “Ai” giám sát “Ai”. Hai chủ thể độc lập tƣơng đối. Có thể đánh giá chính mình nhƣng không thể giám sát chính mình. iều này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định chủ thể và đối tƣợng giám sát.

Từ khái niệm về giám sát, chúng ta thấy rằng: Giám sát là quá trình kiểm tra thƣờng xuyên liên tục tình trạng của dự án/chƣơng trình bằng cách quan sát xem các hoạt động đã đƣợc triển khai và có hoàn thành không, có tạo ra sự thay đổi mong muốn hay không.

Giám sát là cầm tay chỉ việc, giúp tháo gỡ khó khăn để những hƣớng dẫn

184

đƣợc thực hiện đúng trong thực tế.

Giám sát là một quá trình hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ cho ngƣời đƣợc giám sát. Việc làm rõ ý nghĩa của giám sát hỗ trợ sẽ giúp ngƣời đƣợc giám sát tự tin và chủ động phát huy hết khả năng sẵn có của mình với tinh thần học hỏi, nâng cao nghiệp vụ.

Giám sát là quá trình thông tin hai chiều: Quan sát, lắng nghe, giao tiếp chủ động và phản hồi tích cực với tinh thần chia sẻ, giúp đỡ giữa giám sát viên và ngƣời đƣợc giám sát.

Giám sát là một quá trình hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ, do vậy, giám sát cũng cần đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng của ngƣời đƣợc giám sát.

2. Các cơ quan thực hiện giám sát và phân loại giám sát. 2.1 Các cơ quan giám sát 2.1.1 Hoạt động giám sát của quốc hội và HĐND Quốc hội có quyền giám sát tối cao việc tuân theo hiến pháp, luật và nghị quyết của quốc hội về mọi lĩnh vực của quan lý nhà nƣớc cũng nhƣ về lĩnh vực DS-KHHG

Phạm vi giám sát của quốc hội là giám sát việc thi hành hiến pháp, luật, nghị quyết của quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của ủy ban thƣờng vụ quốc hội, giám sát hoạt động của chính phủ, H ND các cấp.

Việc giám sát của quốc hội đƣợc thực hiện thông qua các hình thức: - Thực hiện các kỳ họp: Nghe thảo luận và đánh giá báo cáo của chính

phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc chính phủ.

- Thông qua quyền chất vấn của các đại biểu Quốc hội đối với thủ tƣớng

chính phủ, Bộ trƣởng và các thành viên khác của chính phủ.

- Nghe thảo luận, đánh giá báo cáo thẩm tra của các ủy ban, hội đồng

Quốc hội.

- Thông qua đại biểu quốc hội tiếp xúc cử tri, nghe các yêu cầu, kiến

nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của cử tri.

- Tổ chức các đoàn giám sát của quốc hộ, thực hiện giám sát tổng hợp hoặc chuyên đề về DS - KHHG hoặc tổ chức các đoàn kiểm tra trực tiếp kiểm tra, xem xét những vụ việc đặc biệt.

2.1.2 Giám sát của Tòa án nhân dân Tòa án nhân dân tối cao, các tòa án nhân dân địa phƣơng thực hiện chức năng giám sát thông qua hoạt động xét xử các vụ án về mọi lĩnh vực nói chung và về những vi phạm pháp luật về DS - KHHG nói riêng.

185

Giám sát của tòa án đối với hoạt động hành chính là hoạt động tài phán hành chính nhằm kiểm tra tính hợp pháp của các quyết định hành chính và hành vi của các cơ quan hành chính, cán bộ, công chức hành chính (hành chính nói chung và hành chính về DS-KHHG nói riêng) bị dân khiếu kiện. Giám sát của tòa án đối với hoạt động hành chính thông qua tài phán tƣ pháp chủ yếu là yêu cầu các cơ quan hành chính khắc phục sự vi phạm (bãi bỏ, đình chỉ các quyết định hành chính, phán quyết bồi thƣờng hại cho công dân). 2.1.3 Giám sát của các cơ quan hành chính.

Các hoạt động giám sát của các cơ quan hành chính thƣờng có phạm vi rộng hơn, bao gồm giám sát tuân thủ hiến pháp luật, chính sách của các cơ quan hành chính cấp dƣới, của các tổ chức, công dân, giám sát việc thực hiện mục tiêu cũng nhƣ thực hiện tiến độ của các chƣơng trình, kế hoạch, giám sát việc phân bổ, quản lý và sử dụng các nguồn lực đầu tƣ cho thực hiện các chƣơng trình kế hoạch, dự án.

Hình thức giám sát chủ yếu của các cơ quan hành chính bao gồm: - Báo cáo của cơ quan hành chính cấp dƣới đƣợc thực hiện theo chế độ

định kỳ và đột xuất.

- Các cuộc khảo sát, điều tra đƣợc tiến hành ở các qui mô khác nhau. - Các cuộc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất, toàn diện hoặc theo chuyên đề. - Các hoạt động thẩm định các chƣơng trình, kế hoạch, dự án. - Các hoạt động thanh tra hành chính hoặc chuyên ngành, định kỳ hoặc

vụ việc.

Mục đích của hoạt động giám sát không chỉ đảm bảo việc tuân thủ hiến pháp, luật, chính sách về DS-KHHG mà còn dự báo xu thế vận động và phát triển của các yếu tố và quá trình dân số là căn cứ cho điều chỉnh chính sách phát hiện và điều chỉnh những lệch lạc, vƣớng mắc trong việc thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch dự án thuộc lĩnh vực này.

2.1.4 Giám sát của cơ quan DS-KHHGĐ Cấp Trung ương - Cơ quan chịu trách nhiệm giám sát: Tổng cục DS-KHHG . - Các cơ quan phối hợp: Tùy theo nội dung giám sát để phối hợp với các cơ quan, đoàn thể liên quan nhƣ Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và ào tạo, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Hội Nông dân, v.v…

Nhiệm vụ: Tổng cục DS-KHHG xây dựng các quy định về giám sát, xem xét, điều chỉnh giám sát và thống nhất trong toàn quốc; hƣớng dẫn cấp dƣới sử dụng các phƣơng pháp, quy trình giám sát thống nhất trong toàn quốc, đồng thời xây dựng các công cụ cho phù hợp với một số vấn đề đặc thù cần giám sát ở địa phƣơng; ổ chức các lớp tập huấn công tác giám sát cho cán bộ chuyên môn các ngành, và tuyến tỉnh; hỗ trợ cấp tỉnh trong tổ chức và kỹ thuật giám sát, điều phối các đơn vị cấp trung ƣơng xây dựng kế hoạch và tổ chức các đợt giám sát hàng năm từ tỉnh tới cấp xã.

186

- Thời gian và tần số: Các đợt giám sát liên ngành do trung ƣơng tổ chức thƣờng đƣợc thực hiện ít nhất mỗi năm 2 đợt; giám sát đột xuất có thể thực hiện khi xét thấy cần thiết nhằm giải quyết có trọng điểm các vấn đề tồn tại trong chƣơng trình, kế hoạch. Cấp Tỉnh/TP - Cơ quan chịu trách nhiệm: Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP. - Các cơ quan phối hợp: Tùy theo nội dung giám sát để phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh: Y tế, Giáo dục và ào tạo, Lao động Thƣơng binh và Xã hội v.v…

Nhiệm vụ: Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP phối hợp với các đơn vị khác trong tỉnh tổ chức các nhóm giám sát; đƣa hoạt động giám sát vào kế hoạch hoạt động hàng năm, có phân bổ nguồn lực nhất định; xây dựng và điều chỉnh các công cụ giám sát theo đặc thù của địa phƣơng; tập huấn cán bộ cấp huyện/xã về giám sát; hỗ trợ cấp huyện trong tổ chức và kỹ thuật giám sát, thực hiện giám sát tuyến huyện và xã; ngoài giám sát định kỳ, hàng tháng tỉnh cần phân công cán bộ chuyên môn xuống hỗ trợ cho cấp huyện trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

- Thời gian và tần suất: giám sát định kỳ thƣờng đƣợc thực hiện mỗi năm ít nhất 2 đợt tổ chức vào giữa năm và cuối năm. Ngoài ra có thể tổ chức giám sát đột xuất nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách.

Cấp Huyện - Cơ quan chịu trách nhiệm: Phòng Y tế, Trung tâm DS-KHHG cấp

huyện.

- Các cơ quan phối hợp: Tùy theo nội dung giám sát để phối hợp với các cơ quan chức năng của huyện/quận nhƣ các đơn vị Y tế, Giáo dục và ào tạo, Lao động Thƣơng binh và Xã hội, v.v…

- Nhiệm vụ: áp ứng các yêu cầu của cấp trên khi giám sát đơn vị mình, phối hợp với nhóm giám sát cấp trên, rút kinh nghiệm về chuyên môn theo khuyến nghị của nhóm giám sát; ỗ trợ cấp xã trong tổ chức và kỹ thuật giám sát.; thực hiện giám sát tuyến xã

- Thời gian và tần suất: Trung tâm DS-KHHG cấp huyện phân công cán bộ phụ trách và hàng tháng giám sát các xã. Thu thập thông tin từ các xã và tổng hợp thành bản báo cáo chung của cả huyện 3, 6, 9 và 12 tháng.

Cấp Xã - Cơ quan chịu trách nhiệm: Ban Chỉ đạo DS-KHHG cấp xã. - Ngƣời đƣợc phân công chịu trách nhiệm: Cán bộ DS-KHHG . - Nhiệm vụ: áp ứng các yêu cầu của cấp trên khi giám sát đơn vị mình;

thực hiện giám sát tại thôn bản.

- Thời gian và tần suất: Giám sát đƣợc thực hiện thƣờng xuyên tại cơ sở. Trực tiếp hoặc thông qua cộng tác viên DS-KHHG thu thập thông tin từ cơ sở và hộ gia đình, tổng hợp và báo cáo lên cấp huyện.

2.2 Phân loại giám sát của cơ quan quản lý công tác DS-KHHGĐ * Giám sát theo nhiệm vụ đƣợc giao của cơ quan DS-KHHG : Nhằm thúc đẩy trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức DS-KHHG trong toàn hệ thống và nâng cao năng lực quản lý của cơ quan DS-KHHG các cấp

* Giám sát theo nội dung hoạt động trong chƣơng trình DS-KHHG Ví dụ giám sát việc thực hiện các dự án, đề án của chƣơng trình mục tiêu

quốc gia DS-KHHG .

187

* Giám sát theo tiến trình thực hiện các hoạt động - Giám sát đầu vào/nguồn lực Là hoạt động quan trọng trong công tác quản lý. Hoạt động của một tổ chức thƣờng đƣợc phân chia ra thành 3 phần: ầu vào - Quá trình xử lý (các

hoạt động) và đầu ra. ầu vào là những nguyên liệu (nhân lực, tài lực, vật lực, thời gian) để tạo điều kiện cần và đủ cho quá trình xử lý của một tổ chức để có đầu ra tƣơng xứng.

Trên thực tế chúng ta còn rất ít thực hiện giám sát đầu vào. Việc giám sát đầu vào đơn giản là kiểm tra các nguồn lực: nhân lực, vật lực và tài lực có theo kế hoạch dự kiến hay không bằng cách đối chiếu với bản kế hoạch.

- Giám sát các hoạt động Là việc xem xét việc thực hiện các hoạt động đƣợc đề ra theo chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG , các hoạt động của các dự án, đề án trong kế hoạch công tác DS-KHHG . - Giám sát kết quả đầu ra Các chƣơng trình/dự án đều có kết quả đầu ra. ể đạt đƣợc kết quả mong muốn, chƣơng trình phải thực hiện nhiều hoạt động khác nhau, mỗi hoạt động cũng có kết quả riêng. Giám sát kết quả đầu ra là xem xét về số lƣợng và chất lƣợng kết quả đạt đƣợc, đối chiếu với kế hoạch đã xây dựng. Trƣờng hợp kết quả chƣa đạt theo kế hoạch, giám sát đầu ra nhằm tìm nguyên nhân để đề ra các biện pháp phù hợp.

Giám sát việc thực hiện thƣờng quan tâm đến các đầu vào của dự án/chƣơng trình (nhƣ tài chính, nhân lực và vật lực) và các hoạt động có đúng nhƣ thiết kế ban đầu cả về tài chính, kế hoạch hoạt động và lịch thời gian hay không. Giám sát các kết quả thƣờng tập trung vào các thành tựu đạt đƣợc của các mục tiêu dự án (có nghĩa là các kết quả thực tế có nhƣ mục tiêu đề ra không).

Ví dụ, khi một chƣơng trình/dự án đào tạo đƣợc triển khai thực hiện, yêu cầu giám sát sẽ phải trả lời các câu hỏi về các hoạt động (trƣớc, trong và sau đào tạo) nhƣ sau:

+ Hoạt động chuẩn bị trƣớc đào tạo: Chuẩn bị giáo trình, tài liệu đào tạo, tuyển chọn giáo viên và triêu tập học viên, danh sách đại biểu mời, chuẩn bị địa điểm, kinh phí , phƣơng tiện giảng dạy và học tập…

+ Hoạt động trong quá trình đào tạo: Quá trình dạy và học trên lớp bao gồm cả lý thuyết và thực hành, thảo luận, trang thiết bị phục vụ đào tạo…, các hoạt động ở cơ sở, thực địa có bảo đảm về thời gian, số lƣợng chất lƣợng, kiểm tra môn học…

+ Các hoạt động sau đào tạo: tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm, thông báo

kết quả…

Nhƣ vậy, giám sát đào tạo ở đây là sự kiểm tra có tính chất lƣợng hóa các hoạt động đã đƣợc đề ra và đây là điểm khác biệt với sự đánh giá chƣơng trình đào tạo, một hoạt động quản lý tập trung xem xét việc thực hiện các mục tiêu đã hoạch định. Mặc dầu vậy, trong thực tế, hai khái niệm đánh giá và giám sát cũng có khi bị đồng nhất bởi tính lƣợng hóa việc thực hiện của một bên là các mục tiêu và một bên là các kết quả dẫn đến hoàn thành các mục tiêu theo quan hệ nhân quả.

188

3. Một số nguyên tắc cơ bản trong giám sát

- Nguyên tắc thứ nhất: Phải lập kế hoạch cụ thể phù hợp với từng đối tƣợng. Mọi hoạt động phải đƣợc đƣa vào kế hoạch. Chỉ trừ một số trƣờng hợp đột xuất, bất khả kháng mới đƣợc tiến hành giám sát, đánh giá hoạt động không nằm trong kế hoạch. Tuy nhiên dù bất kỳ trƣờng hợp nào cũng phải xây dựng kế hoạch giám sát, đánh giá và đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong Kế hoạch giám sát cần nêu rõ mục đích, yêu cầu và phải lập kế hoạch cụ thể cho từng đối tƣợng.

- Nguyên tắc thứ hai: Phải đƣợc thực hiện ở những khâu trọng yếu. ây là công việc tiếp theo và cụ thể hóa sâu hơn của nguyên tắc trên. Hoạt động DS- KHHG có nhiều lĩnh vực và việc lập kế hoạch phải bao quát toàn bộ các hoạt động, nhất là các khâu trọng yếu của các hoạt động đó, phải đƣợc cụ thể hóa một cách chi tiết.

- Nguyên tắc thứ ba: Phải khách quan. Tôn trọng thực hiện khách quan là một yêu cầu cần thiết , đầu tiên trong việc theo dõi, giám sát, đánh giá. Từ ghi chép số liệu đến phỏng vấn, trao đổi đều hết sức khách quan, không thiên vị, nể nang cũng nhƣ áp đặt, suy diễn, né tránh các vấn đề, nhất là các vấn đề then chốt.

- Nguyên tắc thứ tƣ: Phải tiết kiệm. Tiết kiệm nhân lực, vật lực và tài lực, nhƣng bảo đảm đƣợc các nhiệm vụ, mục tiêu của việc giám sát, đánh giá; không phô trƣơng, hình thức. Bám sát các tiêu chuẩn định mức trong dự toán với tinh thần triệt để tiết kiệm; lồng ghép các hoạt động giám sát đánh giá để cùng thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra.

- Nguyên tắc thứ năm: Phải có những kết luận và kiến nghị cụ thể. Sau khi thực hiện các hoạt động giám sát hoặc đánh giá, phải có những kết luân và các kiến nghị cụ thể giúp cho việc quản lý, điều hành công việc tốt hơn trƣớc: hiệu quả hơn hơn hoặc tiết kiệm hơn.

- Nguyên tắc thứ sáu: Phải tạo bầu không khí xây dựng và phát triển. Có thể nói đây là hiệu quả xã hội của công tác giám sát, đánh giá. Mọi hoạt động giám sát, đánh giá, suy cho cùng phải tạo đƣợc bầu không khí thân thiện giữa các yếu tố quản lý: ngƣời lãnh đạo và ngƣời bị lãnh đạo.

4. Phƣơng pháp và quy trình giám sát 4.1 Phương pháp giám sát 4.1.1 Giám sát trực tiếp: Là hoạt động giám sát theo dõi, quan sát trực tiếp quy trình, thao tác thực hiện một công việc của một ngƣời, một nhóm ngƣời hay một tổ chức trong cơ quan DS-KHHG hoặc các cơ quan phối hợp thực hiện công tác DS-KHHG , họp định kỳ với các thành viên của cơ quan DS- KHHG để nghe phản ánh tình hình công việc, Nghe báo cáo theo yêu cầu hay thảo luận và trao đổi kinh nghiệm để nắm đƣợc tiến độ hoạt động, những thuận lợi, khó khăn, những tồn tại, phát sinh, các nguyên nhân hoặc hạn chế cũng nhƣ các kiến nghị nhằm phát hiện vấn đề và thảo luận để giải quyết các vấn đề đó.

189

- Ƣu điểm: Là hình thức giám sát có hiệu quả nhất để giúp cho cán bộ nâng cao trình độ chuyên môn; cung cấp thông tin chính xác, trung thực về chất

lƣợng hoạt động; giúp cấp trên phát hiện các hoạt động chƣa đạt yêu cầu của cấp dƣới và nắm đƣợc thực chất chất lƣợng hoạt động, kịp thời động viên, hỗ trợ cấp dƣới để họ thực hiện tốt hơn nhiệm vụ đƣợc giao.

- Nhƣợc điểm: ể thực hiện giám sát trực tiếp cần nhiều nguồn nhân lực và kinh phí hơn giám sát gián tiếp, hơn nữa công cụ giám sát đƣợc xây dựng công phu và phức tạp hơn.

4.1.2 Giám sát gián tiếp: Là hoạt động giám sát thông qua việc xem xét các thông tin từ các nguồn khác nhau nhƣ xem xét định kỳ (hay kiểm tra đột xuất) hệ thống báo cáo, sổ sách có sẵn của các bộ phận liên quan, bao gồm cả các báo cáo chi tiêu tài chính để nắm đƣợc kết quả hoạt động; quan sát thực địa về hiện trạng các hoạt động đang xảy ra từ đó phát hiện và giải quyết các vấn đề tồn tại nếu có. Một số nơi xem đây nhƣ là kiểm tra hoạt động thông qua số liệu báo cáo sẵn có.

Trong giám sát gián tiếp, giám sát viên không gặp gỡ với ngƣời đƣợc giám sát. Họ thƣờng tìm hiểu vấn đề ở cơ sở thông qua các báo, sổ sách ghi chép do ngƣời đƣợc giám sát gửi lên, trao đổi với ngƣời đƣợc giám sát qua điện thoại, thƣ điện tử, fax.v.v. Phƣơng pháp này thƣờng chỉ áp dụng trong những trƣờng hợp giám

Ƣu điểm: Thông tin đầy đủ, dễ tổng hợp; nếu tiến hành đều đặn có thể thấy đƣợc xu hƣớng của các hiện tƣợng cần giám sát; giúp lãnh đạo thấy đƣợc chƣơng trình, dự án thực hiện ở các vùng, các vấn đề khó khăn, vƣớng mắc cần giải quyết; không đòi hỏi hệ thống tổ chức và nguồn lực lớn, không mất nhiều thời gian nhƣng cần có chuyên gia giỏi về lĩnh vực thông tin, xử lý thông tin.

- Nhƣợc điểm: ộ chính xác của thông tin tùy thuộc vào quy trình làm việc, thu thập thông tin, kỹ năng thu thập thông tin của cấp dƣới, đặc biệt là khâu thu thập thông tin ban đầu; nhiều khi giám sát gián tiếp chỉ là bƣớc thu thập thông tin để chúng ta có định hƣớng cho các cuộc giám sát trực tiếp.

4.1.3 Giám sát kết hợp: Phƣơng pháp này là sự kết hợp giữa giám sát trực tiếp và gián tiếp. Mặt mạnh của phƣơng pháp này là phát huy đƣợc ƣu điểm của 2 loại phƣơng pháp trên, đồng thời hạn chế đƣợc những nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp giám sát riêng biệt. 4.2 Phân loại giám sát Phân loại theo phương pháp giám sát: - Giám sát trực tiếp: Giám sát viên gặp gỡ trực tiếp với ngƣời đƣợc giám sát và trao đổi, trò chuyện, quan sát và cùng với họ phát hiện các vấn đề và giúp đỡ giải quyết các vấn đề đó. Giám sát hỗ trợ trực tiếp là cơ hội đào tạo tại chỗ cho ngƣời đƣợc giám sát, giúp cải thiện, khắc phục những điểm yếu của họ trong kiến thức và kỹ năng thực tế.

- Giám sát gián tiếp: Giám sát viên không gặp gỡ với ngƣời đƣợc giám sát. Họ thƣờng tìm hiểu vấn đề ở cơ sở thông qua các báo, sổ sách ghi chép do ngƣời đƣợc giám sát gửi lên, trao đổi với ngƣời đƣợc giám sát qua điện thoại, thƣ điện tử, fax.v.v. Phƣơng pháp này thƣờng chỉ áp dụng trong những trƣờng hợp giám sát viên do một lý do nào đó, không thể trực tiếp đến cơ sở giám sát.

190

- Giám sát kết hợp: Kết hợp cả giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp.

Phân loại theo nguồn giám sát viên Giám sát bên ngoài: Giám sát viên là ngƣời ngoài, hoặc tuyến trên tiếp xúc và quan sát trực tiếp ngƣời đƣợc giám sát thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và thảo luận với họ để giải quyết những tồn tại nếu có.

Giám sát nội bộ (Cơ sở tự giám sát): Thƣờng do ngƣời quản lý giám sát nhân viên của mình. Kiểu giám sát này có lợi là giám sát viên hiểu sâu tình hình thực tế của cơ quan mình, đề ra giải pháp thiết thực và có thể thực hiện thƣờng xuyên. Giám sát theo hình thức này mang tính bền vững, liên tục, hiệu quả cao, phát huy đƣợc nội lực, chia sẻ đƣợc kinh nghiệm giữa các cán bộ trong cùng cơ sở, giải quyết kịp thời những vấn đề nẩy sinh trong thực tế.

Phân loại theo thời gian Giám sát đột xuất: Giám sát khi có "vấn đề" bất ngờ xuất hiện hay khi có thời gian, hoặc lồng ghép với các hoạt động khác. Thƣờng áp dụng cho giám sát trực tiếp nhằm giúp đỡ về mặt kỹ thuật.

Giám sát định kỳ: Giám sát theo kế hoạch giám sát đã đặt ra. Có thể áp

dụng cho cả giám sát trực tiếp và gián tiếp.

4.3 Các hoạt động giám sát cụ thể đối với cơ quan DS-KHHGĐ Tùy các nhiệm vụ quản lý và mô hình tổ chức của từng cấp để thực hiện

giám sát các hoạt động có liên quan, bao gồm:

- Giám sát việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, - Giám sát việc xây dựng, phát triển và củng cố bộ máy tổ chức, - Giám sát việc thực hiện đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học, - Giám sát việc thực hiện chính sách, - Giám sát việc thực hiện các hoạt động chuyên môn và quản lý liên quan đến các dự án, đề án CTMT quốc gia DS-KHHG với các hoạt động cụ thể: Truyền thông giáo dục; các hoạt động liên quan đến lĩnh vực quy mô dân số: KHHG , hậu cần phƣơng tiện tránh thai; cơ cấu dân số: Hoạt động của đề án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh....; chất lƣợng dân số: hoạt động của Mô hình tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh, giảm thiểu tảo hôn và kết hôn cận huyết, tƣ vấn và chăm sóc sức khỏe ngƣời cao tuổi ở cộng đồng…; công tác thông tin, thống kê, quản lý hệ cơ sở dữ liệu DS-KHHG ….

- Giám sát công tác tài chính, vật tƣ - Giám sát công tác thi đua, khen thƣởng - Giám sát các hoạt động xây dựng cơ bản 4.4 Quy trình tiến hành giám sát Do giám sát gián tiếp có hình thức giống nhƣ một cuộc kiểm tra dựa trên số liệu thứ cấp (số liệu sẵn có) nhằm phát hiện các vấn đề và giám sát trực tiếp là hình thức quan trọng trong giám sát hoạt động DS- KHHG , quy trình giám sát gián tiếp giống nhƣ một cuộc giám sát trực tiếp.

191

Bước 1: Chuẩn bị giám sát * Xác định mục đích giám sát

Mục đích giám sát phải rõ ràng, thống nhất và nhất quán trong suốt quá

trình giám sát.

* Thành lập tổ giám sát Nhóm hoặc tổ giám sát đƣợc thành lập tùy thuộc vào mức độ và yêu cầu của mỗi đợt giám sát. Thông thƣờng số lƣợng, thành viên tham gia tổ giám sát là do cơ quan chủ trì giám sát quyết định. Nhiệm vụ của mỗi thành viên trong tổ giám sát cần đƣợc phân công cụ thể rõ ràng.

ối với cuộc giám sát có quy mô liên ngành hoặc phối hợp giữa các cơ quan/đơn vị liên quan, ngƣời lãnh đạo/quản lý phải ra quyết định tổ chức thành lập đoàn giám sát, trƣởng đoàn giám sát.

Yêu cầu đối với giám sát viên: Cần xác định yêu cầu cụ thể đối với mỗi giám sát viên. Ngƣời có trình độ, kinh nghiệm về lĩnh vực đang giám sát, có kỹ năng giám sát, biết cách tổ chức giám sát và có thời gian tham gia toàn bộ đợt giám sát. Nên xác định rõ các tiêu chuẩn lựa chọn giám sát viên cho mỗi đợt giám sát.

* Xây dựng kế hoạch giám sát Kế hoạch giám sát đƣợc xây dựng hàng năm căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm. Kế hoạch giám sát cần phải mang tính khả thi bao gồm các yếu tố về thời gian, nhân lực, kỹ thuật và kinh phí. Kế hoạch giám sát cần nêu cụ thể nội dung, số lƣợng các cuộc giám sát trong năm, ai thực hiện, phối hợp với ai, thời gian, địa điểm, kỹ thuật và công cụ , v.v… Kế hoạch giám sát phải đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Những nội dung chính của bản kế hoạch giám sát: - Mục tiêu: Căn cứ vào yêu cầu của công việc để xác định mục tiêu cho mỗi đợt giám sát. Ví dụ: Giám sát hoạt động thu thập thông tin của cộng tác viên DS-KHHG tại các thôn xã A, huyện M.

- Nội dung: căn cứ vào các mục đích và tình hình thực tế của địa phƣơng thông qua các báo cáo hoặc các sự việc đã xảy ra), xác định lĩnh vực (công việc) cần ƣu tiên giám sát. Trên cơ sở đó liệt kê các nội dung cần giám sát, để giám sát viên lựa chọn công cụ giám sát phù hợp.

Ví dụ, giám sát chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS- SKSS/KHHG , cần xác định nội dung giám sát trƣớc chiến dịch, trong chiến dịch và sau chiến dịch:

Trƣớc chiến dịch: Xây dựng Kế hoạch chiến dịch, họp BC DS-KHHG phân công trách nhiệm chỉ đạo điều hành chiến dịch, các hoạt động truyền thông, hoạt động chuẩn bị cung cấp dịch vụ, hoạt động chuẩn bị hậu cần, trang thiết bị….thông báo chiến dịch, chuẩn bị rà soát đối tƣợng…..

Trong chiến dịch: các nội dung và hoạt động truyền thông, cung cấp dịch

vụ

Sau chiến dịch: Hoạt động tổng kết, báo cáo kết quả, động viên khen

thƣởng…

- ịa điểm tiến hành giám sát: Xác định rõ phạm vi, địa danh nơi cần

192

giám sát (bao gồm tên tỉnh, huyện, xã, thôn/làng/bản).

- ối tƣợng: ối tƣợng giám sát là đối tƣợng mà hoạt động giám sát cần

tác động. ối tƣợng giám sát có thể là một ngƣời, một đơn vị cụ thể.

- Phƣơng pháp: Căn cứ vào các yêu cầu của cuộc giám sát mà lựa chọn

phƣơng pháp giám sát phù hợp để cuộc giám sát đạt hiệu quả cao.

- Cách thức tổ chức thực hiện: ơn vị chủ trì thực hiện, các đơn vị/tổ chức cùng phối hợp chuẩn bị về nhân sự cho cuộc giám sát đánh giá (danh sách các giám sát viên), kinh phí và điều kiện vật chất, kỹ thuật, phƣơng tiện cần thiết.

- Thời gian tiến hành: Xây dựng lịch thời gian cụ thể cho việc giám sát

từng hoạt động.

- Các vấn đề liên quan khác nếu cần thiết. + Xử lý thông tin và viết báo cáo kết quả giám sát: bố trí thời gian,

phƣơng tiện kỹ thuật và ngƣời thực hiện. * Chuẩn bị công cụ giám sát Căn cứ vào mục tiêu và nội dung giám sát để chuẩn bị công cụ giám sát

nhƣ:

- Bảng kiểm: Dành cho quan sát, xem xét số sách, báo cáo Ví dụ: Bảng kiểm giám sát chuẩn bị tập huấn

STT Nội dung giám sát

Chƣa triển khai Đã triển khai và mức độ hoàn thành (%)

1 Xây dựng kế hoạch tập huấn

2 Chuẩn bị tài liệu tập huấn

3 Chuẩn bị kinh phí tập huấn

4 Xác định địa điểm tập huấn

5 Xác định thời gian tập huấn

6 Thành phần giáo viên

7 Thành phần khách mời

8 Xác định số lƣợng học viên

9 Thành lập Ban chỉ đạo tập huấn

10 Gửi giấy mời hay chiêu sinh

11 Gửi giấy mời cho giáo viên

12 Chuẩn bị hoạt động giải trí

13 Chuẩn bị địa điểm thực tập

14 Chuẩn bị nội dung thảo luận

193

15 Chuẩn bị phƣơng tiện dạy học

16

Phƣơng tiện học (cặp đựng tài liệu, sổ hoặc giấy, bút….)

17 Chuẩn bị phòng học theo yêu cầu

18 Xây dựng phiếu đánh giá v.v…

Ví dụ 2: Bản danh mục giám sát thực hiện nội dung tuyên truyền trong đề

án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh đƣợc triển khai tại xã A:

Danh mục giám sát hoạt động truyền thông

Đề án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh tại Xã A

- ịa điểm giám sát:

- Ngƣời giám sát:

- Chức vụ:

Nội dung giám sát Theo kế hoạch 2012 Kết quả giám sát

1. Cung cấp thông tin về B G, mất cân bằng GTKS và hệ lụy của nó cho Lãnh đạo, BC DS- KHHG xã và ngƣời có uy tín:

- Chƣa thực hiện - Báo cáo chuyên đề tại xã

-B/cáo tại HN sơ kết và tổng kết năm của xã

- Cung cấp thông tin, tài liệu

- ã cung cấp xong chƣa thƣờng xuyên

ƣa vào sinh hoạt của các đoàn thể

2. Lồng ghép tuyên truyền về bình đẳng giới, trong sinh hoạt CLB các đoàn thể Mới chỉ thực hiện ở câu lạc bộ phụ nữ.

Thực hiện định kỳ hàng tháng Có thực hiện 1 lần trong 6 tháng qua

3. Thực hiện truyền thông thƣờng xuyên tuyên truyền trên đài truyền thanh xã

4. Truyền thông tăng cƣờng Tháng 7, 12 Chƣa thực hiện

5. xây dựng cụm pano, áp phích ã thực hiện

Xây dựng 01 cụm pano; tranh áp phích các thôn

6. Phân phát tờ rơi, tờ bƣớm ã thực hiện

Thực hiện

7. Tuyên truyền trực tiếp do cộng tác viên, y tế thôn bản thực hiện

194

Có thực hiện song thƣờng chƣa xuyên

Nhận xét:

ề xuất: Ngày tháng năm

Ngƣời giám sát

- Phiếu phỏng vấn, bảng hỏi: Dành cho phỏng vấn có cấu trúc

Ví dụ: một câu hỏi trong phiếu phỏng vấn cán bộ truyền thông

Câu 1: Anh/Chị có thƣờng xuyên cụ thể kế hoạch truyền thông của Trung tâm DS-KHHG thành chƣơng trình công tác truyền thông tháng, tuần của mình trên cơ sở vị trí chức danh của mình không?

Có:

Không:

Nếu không thì nêu lý do tại sao:

Không cần thiết

Không có thời gian

ã có ngƣời khác làm

…………………………………………… ………………….

Khác (ghi cụ thể)

- Bản gợi ý phỏng vấn: Dành cho phỏng vấn sâu hoặc thảo luận nhóm kế hoạch giám sát, các văn bản liên quan, quy trình kỹ thuật, chuẩn mực liên quan, biên bản giám sát lần trƣớc, lựa chọn các mẫu biểu giám sát đang có sẵn, hoặc xây dựng các công cụ giám sát mới cho phù hợp.

Ví dụ nội dung gợi ý phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm về triển khai hoạt

động tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân:

- Ngƣời dân có tham gia không và có đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời

dân không?

- Những khó khăn, vƣớng mắc trong tổ chức thực hiện

- Trung tâm DS-KHHG đã làm gì để tháo gỡ khó khăn và tổ chức thực

hiện hoạt động này?

* Thông báo với tổ chức, đối tƣợng đƣợc giám sát

195

Thông báo mục đích, nội dung và kế hoạch giám sát cho các cơ quan/đơn vị và đối tƣợng liên quan để họ chuẩn bị các tài liệu, sổ sách và báo cáo theo yêu cầu của đợt giám sát. Tuy nhiên, hoạt động giám sát còn có thể đƣợc tiến hành mà không cần phải thông báo trƣớc.

Bước 2: Triển khai giám sát - Tiến hành thu thập thông tin

* Triển khai giám sát:

- Gặp gỡ tiếp xúc với cán bộ các ban, ngành, tổ chức đoàn thể xã hội, và đối tƣợng để kiểm chứng (nếu cần thiết) liên quan đến nội dung giám sát (xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, đào tạo tập huấn… )

- Xem xét sổ sách, nhật ký chứng từ, các báo cáo thống kê có sẵn.

- Quan sát trên thực tế để bổ sung thêm thông tin qua sổ sách.

- Thảo luận trao đổi để xác định khối lƣợng và mức độ hoàn thành các

hoạt động, các khó khăn vƣớng mắc, nguyên nhân và cách tháo gỡ.

- Viết biên bản theo nội dung đã nêu ra từ trƣớc và những ý kiến đã trao

đổi giữa đoàn giám sát.

- Thông qua biên bản trƣớc khi kết thúc công việc.

* Tiến hành thu thập thông tin: Có rất nhiều cách thức thu thập thông tin,

tuy nhiên một cuộc giám sát thông thƣờng đƣợc tiến hành nhƣ sau:

- Xem xét sổ sách, báo cáo

Sổ sách, báo cáo là nguồn số liệu phản ảnh các hoạt động đã đƣợc thực hiện mà cơ quan và cá nhân đƣợc giám sát phải lƣu giữ theo quy chế làm việc. Việc xem xét sổ sách báo cáo liên quan đến hoạt động đƣợc giám sát (ví dụ nhƣ các biên bản cuộc họp, các bƣớc thực hiện một hoạt động nào đấy có quy định phải lƣu vào sổ sách) là rất cần thiết phục vu cho đợt giám sát. Cần thấm định độ chính xác và tin cậy của tài liệu, số sách của cơ quan và ngƣời đƣợc giám sát xem số liệu trong sổ sách có đảm bảo: ghi đúng, ghi đủ thông tin và ghi chính xác hay không.

- Gặp gỡ, tiếp xúc, phỏng vấn

Thực hiện việc gặp gỡ, tiếp xúc, phỏng vấn trao đổi trực tiếp giữa giám sát viên với đối tƣợng - cán bộ của các cơ quan, tổ chức, ngƣời dân liên quan đến nội dung giám sát; Quá trình trao đổi, phỏng vấn thƣờng đƣợc thực hiện dựa trên bảng kiểm, danh mục giám sát hoặc các chủ đề đƣợc chuẩn bị trƣớc. ể cuộc phỏng vấn có hiệu quả, các yếu tố sau cần phải đƣợc quan tâm: phiếu phỏng vấn phải đƣợc chuẩn bị trƣớc, câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu, thời gian phỏng vấn không quá lâu, lựa chọn đúng đối tƣợng phỏng vấn, mục đích và nội dung của cuộc phỏng vấn phải đƣợc giải thích rõ ràng, thời gian và địa điểm phải phù hợp.

196

Việc phỏng vấn có thể theo 3 cách:

 Phỏng vấn cấu trúc ( theo bảng hỏi đã chuẩn bị sẵn)

 Phỏng vấn bán cấu trúc (bảng hỏi bao gồm cả câu hỏi đóng - trả lời trên cơ sở chọn một phƣơng án đã định sẵn và câu hỏi mở để thu thập thông tin)

 Phỏng vấn sâu: Các câu hỏi chỉ mang tính chất gợi ý, tuy theo câu trả lời để khai thác sâu thêm cho một vấn đề cần giám sát. Cách này thƣờng phục vụ tốt cho việc giám sát hỗ trợ khi tìm hiểu sâu thêm về khó khăn, vấn đề đặt ra và giải pháp của một vấn đề cụ thể để hỗ trợ cho cơ quan và các nhân đƣợc giám sát.

Các loại phỏng vấn: Loại phỏng vấn

Phỏng vấn theo bảng hỏi (còn gọi là phỏng vấn cấu trúc)

Khái niệm Là loại phỏng vấn trong đó các câu hỏi và các phƣơng án trả lời đã đƣợc định trƣớc và ngƣời hỏi chỉ việc đọc các câu hỏi và đánh dấu vào các phƣơng án tƣơng ứng với câu trả lời của ngƣời trả lời. Cách này thƣờng đƣợc sử dụng để phỏng vấn đối tƣợng đƣợc tuyên truyền của cán bộ truyền thông

Phỏng vấn bán cấu trúc

Phỏng vấn sâu:

là loại phỏng vấn trong đó có một số câu hỏi đã có phƣơng án trả lời định trƣớc và một số câu hỏi để mở phƣơng án trả lời. Là loại phỏng vấn mà các câu hỏi chỉ mang tính gợi ý, tuỳ theo câu trả lời mà ngƣời hỏi tiếp tục khai thác các thông tin sâu về một chủ đề cụ thể. Cách phỏng vấn này thƣờng gặp trong quá trình giám sát hỗ trợ khi cán bộ giám sát muốn tìm hiểu sâu thêm về các nguyên nhân, khó khăn và giải pháp về một vấn đề cụ thể trong quá trình TTC HV

ối tƣợng trả lời phỏng vấn: là ngƣời đƣợc giám sát, những ngƣời có liên

quan nhƣ cán bộ lãnh đạo của ngƣời đó, đồng nghiệp của ngƣời đó hoặc đối tƣợng đƣợc ngƣời đó tuyên truyền vận động.

- Quan sát: Là phƣơng pháp thu thập thông tin bằng cách quan sát hoạt động của ngƣời đƣợc giám sát để nhận định về chất lƣợng của hoạt động đó. Quan sát đƣợc sử dụng theo hình thức bảng kiểm hoặc có thể quan sát để ghi lại bất kỳ hoạt động gì của ngƣời đƣợc giám sát liên quan đến nội dung giám sát.

197

Quan sát là một hoạt động thƣờng áp dụng đối với trƣờng hợp giám sát quy trình thao tác, quy trình kỹ thuật. ối với phƣơng pháp quan sát, nhất thiết chúng ta phải mang theo các công cụ phục vụ giám sát nhƣ quy trình làm việc, quy trình kỹ thuật để đối chiếu việc làm thực tế của ngƣời đƣợc giám sát so với quy định chuẩn.

Bước 3: Chắt lọc thông tin phản hồi và viết báo cáo giám sát( các hoạt

động sau giám sát)

Trong quá trình giám sát nếu phát hiện các nguyên nhân liên quan và ảnh hƣởng trực tiếp đến các vấn đề giám sát, ngƣời giám sát phải tiếp tục tìm hiểu các thông tin này để có nhận định chính xác. Nguyên tắc cung cấp thông tin phản hồi trong và sau giám sát là: tích cực, mang tính xây dựng, cụ thể và rõ ràng.

Thông tin phản hồi có thể chia thành 3 loại:

- Phản hồi ngay trong khi tiến hành giám sát: Thông tin này mang tính chất đào tạo tại chỗ, cầm tay chỉ việc. Khi giám sát quy trình thƣờng có sự tham gia của ngƣời đƣợc giám sát và những ngƣời liên quan. Khi phát hiện vấn đề, ngƣời giám sát sẽ có thảo luận và đặt các câu hỏi gợi ý, cung cấp thông tin cho đối tƣợng giám sát. Cách tốt nhất là qua thảo luận và cung cấp thêm thông tin làm cho ngƣời đƣợc giám sát tự nhận ra các thiếu hụt trong kiến thức và thực hành của họ sau đó họ đề ra cách để khắc phục.

- Phản hồi sau kết thúc giám sát:Thƣờng sau giám sát, đoàn giám sát có cuộc họp hoặc hội ý để đƣa ra các phản hồi với đơn vị và cá nhân đƣợc giám sát. Tại cuộc gặp này đại diện đoàn giám sát sẽ đƣa ra các nhận định sơ bộ về các kết quả giám sát và các nội dung cần điều chỉnh, sửa đổi trong thời gian tới về quy trình và kỹ năng. Trong phần này đoàn giám sát nên nhấn mạng các vấn đề tồn tại chủ yếu do quy trình làm việc của tổ chức về đào tạo, giám sát, kiểm tra hơn là nhấn mạnh đến sai sót do cá nhân gây ra.

- Viết báo cáo giám sát: ây là một việc bắt buộc sau mỗi đợt giám sát. Chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi kết thúc đợt giám sát, báo cáo giám sát phải đƣợc hoàn thành và chia sẻ cho các bên liên quan theo quy định của chế độ báo cáo. Ngƣời chịu trách nhiệm viết báo cáo giám sát phải đƣợc phân công rõ ngay trong quá trình chuẩn bị cho đợt giám sát. Báo cáo giám sát phải nêu đƣợc các điểm tốt, chƣa tốt, nguyên nhân và khuyến nghị để giải quyết các vấn đề chƣa tốt này. Báo cáo giám sát đƣợc gửi về cơ quan chịu trách nhiệm giám sát, để từ đó những phát hiện, khuyến nghị của giám sát đƣợc phản ánh đến cho các cơ quan liên quan thông qua các cuộc họp, giao ban định kỳ, hoặc thông qua đƣờng văn bản.

Sau giám sát có thể có chƣơng trình để thực hiện các hoạt động tiếp nối

với cơ quan đƣợc giám sát và thực hiện ghi chép vào hồ sơ theo dõi.

5. Các kỹ năng cần thiết cho giám sát hỗ trợ:

5.1 Kỹ năng quan sát: quan sát nói chung trong khi đi giám sát cần phải thực tế, bao quát, nhƣng tỷ mỉ (không bỏ sót vấn đề, hiện tƣợng) và quan sát thƣờng thực hiện theo bảng kiểm. Khi quan sát hoạt động TTT HV, ta nên lƣu ý một số điểm sau:

198

- Chọn vị trí quan sát thích hợp - Cởi mở, động viên, giảm mức độ mất bình tĩnh của ngƣời đƣợc giám sát

- Hạn chế nói, trao đổi trong lúc quan sát ngƣời đƣợc giám sát thực hiện

công việc

- Tế nhị, kín đáo ghi chép và chấm vào bảng kiểm - Chỉ phản hồi sau khi đã giám sát xong trừ trƣờng hợp đặc biệt - Cố gắng tránh ảnh hƣởng đến công việc của ngƣời đang đƣợc giám sát Quan sát là sự nhìn nhận chủ yếu bằng mắt để đánh giá đƣợc toàn cảnh hoặc từng phần cảnh quan và sự việc đang diễn biến tại cơ sở và ngƣời đƣợc giám sát. Giám sát viên có thể: Quan sát bối cảnh diễn ra các hoạt động; quan sát hoạt động do ngƣời hoặc tổ chức đƣợc giám sát thực hiện và quan sát sổ sách, báo cáo thống kê.

5.2 Kỹ năng giao tiếp: Là sự tiếp xúc giữa giám sát viên và ngƣời đƣợc giám sát, hoặc với ngƣời

liên quan. Các kỹ năng giao tiếp thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ sau:

- Lắng nghe tích cực: là tập trung nghe với sự thông hiểu, cảm thông và hứng thú. Không làm việc khác khi nghe nói, không ngắt lời, không tỏ vẻ khó chịu hay sốt ruột.

- Sử dụng ngôn ngữ cơ thể: ngôn ngữ cơ thể bao gồm tƣ thế của thân thể, vị trí ngồi, cử chỉ, điệu bộ của các bộ phận cơ thể nhƣ tay, chân, đầu, ánh mắt, nét mặt…ví dụ: cách ngồi, gật đầu, nhìn vào mắt ngƣời nói, phản ứng nét mặt theo tình cảm ngƣời nói. Ngôn ngữ cơ thể biểu hiện sự tôn trọng, thông cảm.

- Khuyến khích bằng lời nói và không bằng lời nói: là cách dùng ngôn ngữ và cử chỉ, điệu bộ nhằm thể hiện sự chú ý và mong muốn ngƣời đang nói tiếp tục trình bày (một cách thoải mái, không e ngại). Ví dụ: dùng các từ “tôi hiểu”, “tôi đã rõ” hay động tác gật đầu.

- Diễn giải: là sự nhắc lại những gì ngƣời nói đã trình bày nhƣng theo một cách diễn đạt khác nhằm biểu hiện sự chú ý và khuyến khích ngƣời đó tiếp tục nói. Chỉ nên diễn giải khi thấy ngƣời nói lúng túng, e ngại không muốn nói tiếp

- Làm rõ: là cách đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn ngƣời đƣợc giám sát định nói gì. Kĩ năng này cũng tƣơng tự nhƣ “diễn giải” nhƣng mục đích là để hiểu rõ ngƣời nói chứ không phải để khuyến khích họ tiếp tục nói.

- Đặt câu hỏi thích hợp: là cách dùng các câu hỏi “mở” để nắm bắt đƣợc nhiều thông tin hơn ở ngƣời đƣợc hỏi, khuyến khích họ trả lời một cách chi tiết hơn. Bằng cách đó giám sát viên có thể hiểu rõ vấn đề hơn và hỗ trợ họ tốt hơn. Câu hỏi mở thƣờng đƣợc bắt đầu bằng các từ để hỏi nhƣ: ai, cái gì, ở đâu, khi nào, tại sao, nhƣ thế nào.

5.3 Kỹ năng “cầm tay chỉ việc”:

Giám sát hỗ trợ chính là hình thức đào tạo tại chỗ (trực tiếp). Kỹ năng này thƣờng đƣợc dùng khi đi giám sát chủ yếu là huấn luyện về kỹ năng. Cách huấn luyện hiệu quả nhất là “cầm tay chỉ việc”.

199

Cầm tay chỉ việc là cách huấn luyện kỹ năng thực hành bằng cách cùng làm việc với ngƣời đƣợc giám sát, chỉ bảo cho họ cụ thể từng động tác, giúp họ làm đúng và tốt hơn theo qui trình của công việc.

Ngƣời huấn luyện theo phƣơng pháp “cầm tay chỉ việc” không phải là làm thay mà cần để cho ngƣời đƣợc đào tạo làm theo sự chỉ dẫn và chỉ giúp đỡ làm thay họ khi thật cần thiết.

5.4 Kỹ năng phản hồi:Phản hồi là sự phản ảnh lại cho ngƣời đƣợc giám sát những nhận xét, đánh giá của giám sát viên hoặc đoàn giám sát. Phản hồi phải mang tính xây dựng, không nên phê bình, chỉ trích.

- Phải chọn thời điểm thích hợp nhƣng càng sớm càng tốt sau giám sát - Chọn địa điểm thích hợp - Phải bảo đảm tính riêng tƣ, bí mật - Khen ngợi những gì đã làm tốt (cố gắng tìm ra các ƣu điểm của ngƣời

đƣợc giám sát để khen ngợi, động viên, khuyến khích)

- Nhận xét về những hạn chế phải khách quan, đúng mực, không suy

diễn. Giám sát viên cần đặt mình ở địa vị ngƣời đƣợc giám sát mà nhận xét.

- iều quan trọng là cùng ngƣời đƣợc giám sát trao đổi, thảo luận tìm ra

cách khắc phục những điểm yếu, hạn chế.

THỰC HÀNH

Đề bài: 1. Thực hành lập kế hoạch giám sát hoạt động truyền thông ở thôn/bản về

thực trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng.

2. Thực hành triển khai kế hoạch giám sát hỗ trợ CTV ghi chép sổ A0:

ề nghị Chi cục DS-KHHG đăng cai khóa học giúp chọn xã để tham

Hƣớng dẫn thực hành: 1. Chọn 01 xã để lập kế hoạch: xã đƣợc chọn hoặc đúng ở nơi đăng cai khóa học hoặc ở gần địa điểm đăng cai khóa học, có học viên tham dự khóa học. khảo tài liệu làm bài tập thực hành. 2. Chuẩn bị lập kế hoạch 1/. Chia lớp học thành 04 nhóm - Chỉ định 04 nhóm trƣởng 2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên quan đến kế hoạch: Với nhóm xây dựng kế hoạch giám sát - Các văn bản hƣớng dẫn của Chi cục DS-KHHG , Trung tâm DS- KHHG cấp huyện trong việc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS- KHHG năm.

- Kế hoạch công tác DS-KHHG của xã. Với nhóm thực hành giám sát - Báo cáo hoạt động giám sát hoạt động truyền thông đợt trƣớc - Tham khảo kết quả thực hành của bài 7 về thực trạng thu thập thông tin

200

DS-KHHG , quản lý sổ A0

- Văn bản hƣớng dẫn của địa phƣơng về hƣớng dẫn ghi chép ban đầu vào

- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị

- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập

- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận

Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG . - Thực trạng việc ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG của địa phƣơng các học viên dự học. - Phiếu hộ dân cƣ, phiếu thu tin của CTV DS-KHHG 3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch - Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu - Băng dính, băng ghim giấy. - Máy tính, máy in nếu có - Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục 2/. Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản. 4/. Phân công trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn huyện để chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục 3/.). thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó. kế hoạch. thực hành.

3. Thực hành 02 nhóm: Lập kế hoạch thực hiện giám sát hoạt động truyền thông tại

thôn A xã B về thực trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng.

02 nhóm Thực hành triển khai kế hoạch giám sát hỗ trợ CTV ghi chép sổ

A0:

Các nhóm bốc thăm chọn bài thực hành 1/. Tiết đầu tiên: Các nhóm nghiên cứu tài liệu ở mục 2/. - Trao đổi và thống nhất: + Nhóm làm kế hoạch giám sát: Sử dụng giấy màu thu thập ý kiến và thống nhất về các nội dung và hình thức một buổi truyền thông ở thôn/bản về mất cân bằng giới tính khi sinh, trên cơ sở đó thống nhất thành phần của bản kế hoạch.

+ Nhóm thực hành giám sát hỗ trợ: Sử dụng giấy màu thu thập và trao đổi

về những sai sót của CTV khi ghi chép sô A0.

+ Mỗi nhóm chia nhỏ từng cặp 02 học viên đóng vai cán bộ DS-KHHG

và cộng tác viên.

Nội dung thực hành: Cán bộ DS-KHHG xã giám sát hỗ trợ cộng tác viên khi cộng tác viên mắc sai sót khi ghi chép sổ A0. Căn cứ thực trạng ở địa phƣơng mình và xã mẫu để chuẩn bị các tình huống hỗ trợ CTV.

201

2/. Tiết thứ 2, 3: Làm việc theo nhóm và theo cặp

Nhóm lập kế hoạch giám sát: - Tham khảo kế hoạch hoạt động truyền thông ở thôn/bản về mất cân

bằng giới tính khi sinh (bài 4).

- Trên cơ sở đó lập kế hoạch giám sát buổi truyền thông đó. Sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm Nhóm thực hành giám sát hỗ trợ - Tiết 1:Làm việc theo từng cặp trên cơ sở thực tiễn của địa phƣơng mình

và xã mẫu.

- Tiết 2,3: Các cặp lên trình diễn tại nhóm Tổng hợp kết quả giám sát, cử 01 nhóm đại diện trình diễn trên lớp học. 3/. Tiết thứ 4: Làm việc tập trung cả lớp - Các nhóm lên trình bày phần thực hành của nhóm mình - Giảng viên kết luận: Rút kinh nghiệm trong công tác lập kế hoạch giám

sát và thực hành giám sát. Biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên

C. CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Trao đổi và thảo luận về những thuận lợi, khó khăn trong giám sát của Trung tâm DS-KHHG huyện với cấp xã và của Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp xã đối với CTV trong việc thực hiện các hoạt động DS-KHHG . 2. Ở địa phƣơng bạn đã vận dụng những phƣơng pháp nào trong giám sát các hoạt động của CTMT quốc gia DS-KHHG . 3. Ở địa phƣơng bạn thƣờng sử dụng những công cụ giám sát nào khi tiến hành giám sát hoạt động DS-KHHG . Phân tích tính hữu ích của từng công cụ giám sát. 4. Có mấy hình thức thu thập thông tin mà Trung tâm DS-KHHG và Ban DS- KHHG cấp xã vận dụng trong giám sát. Phân tích thuận lợi và khó khăn của từng hình thức thu thập thông tin. 5. Các nguyên tắc trong giám sát DS-KHHG D. LƢỢNG GIÁ

1. Có bao nhiêu bƣớc trong lập kế hoạch giám sát hoạt động DS-

KHHG . Hãy chọn một đáp án đúng

202

a) 2 b) 3 c) 4 d) 5 2. Xây dựng công cụ giám sát đƣợc thực hiện ở bƣớc nào a) bƣớc 1 b) bƣớc 2 c) Bƣớc 3

a) Giám sát hoạt động trong những ngày diễn ra chiến dịch b) Giám sát hoạt động của giai đoạn chuẩn bị chiến dịch, tổ chức chiến

c) Giai đoạn chuẩn bị chiến dịch không xuống xã giám sát, chỉ giám sát

203

3. Chọn phƣơng án đúng trong các câu dƣới đây; a) Giám sát các mục tiêu của chƣơng trình DS-KHHG b) Giám sát các hoạt động của chƣơng trình DS-KHHG c) Giám sát mục tiêu và hoạt động chƣơng trình DS-KHHG 4. Chọn phƣơng án đúng và đủ trong giám sát của Trung tâm DS- KHHG cấp huyện đối với các hoạt động của chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ở xã dịch và kết thúc chiến dịch. giám sát thông qua báo cáo và trao đổi trực tiếp.

Phụ lục 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

CHI CỤC DS-KHHG TRUNG TÂM DS- KHHGĐ HUYỆN THANH MIỆN Số: ......../KH-TTDS

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Thanh Miện, ngày 04 tháng 4 năm

2014

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2014 Huyện Thanh Miện

Căn cứ Quyết định số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện Thanh Miện về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nƣớc công tác DS-KHHG năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 15/Q -CCDS ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chi cục DS-KHHG tỉnh Hải Dƣơng V/v giao chỉ tiêu kế hoạch chuyên môn năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 112/Q -CCDS ngày 26/3/2014 của Chi cục DS- KHHG tỉnh Hải Dƣơng về giao dự toán chi Ngân sách Nhà nƣớc năm 2014 để thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia DS-KHHG năm 2014.

Thực hiện hƣớng dẫn số 106/HDKH-CCDS ngày 25/3/2014 của Chi cục DS-KHHG tỉnh Hải Dƣơng về hƣớng dẫn thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia DS-KHHG năm 2014

Trung tâm DS-KHHG huyện hƣớng dẫn kế hoạch thực hiện Chƣơng

trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm 2014 nhƣ sau:

Phần thứ nhất CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2014

I. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH

1. Giảm tỷ lệ sinh

Chỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh năm 2014 của toàn huyện đƣợc UBND huyện giao là 0,3 %o, chỉ tiêu giao cụ thể cho từng đơn vị tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm 2014.

2. Tỷ số giới tính khi sinh

Chỉ tiêu tỷ số giới tính khi sinh toàn huyện năm 2014 là 117 trẻ em

trai/100 trẻ em gái (giảm 3 điểm % so với năm 2013).

204

. 3. Tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh Chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh năm 2014 giao là 18% (bao gồm các hình thức đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ, tỉnh và xã hội hóa), chỉ tiêu giao cụ thể đối với

các xã, thị trấn tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện Thanh Miện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm 2014;

4. Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh Chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc sơ sinh năm 2014 giao là 25% (bao gồm các hình thức đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ, tỉnh và xã hội hóa), chỉ tiêu giao cụ thể đối với các xã, thị trấn tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện Thanh Miện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm 2014;

5. Tổng số ngƣời mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại Chỉ tiêu kế hoạch tổng số ngƣời mới thực hiện biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại toàn huyện năm 2014 đƣợc UBND huyện giao: 4490 ngƣời, chỉ tiêu giao cụ thể cho từng đơn vị tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện Thanh Miện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm 2014.

II. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2014

1. Ngân sách Trung ƣơng (Chƣơng trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình)

Tổng kinh phí đƣợc cấp:

469.530.00 0đ

- Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch

398.070.00 0đ hoá gia đình

- Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm

51.360.000 đ soát mất cân bằng giới tính khi sinh:

- Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát thực

20.100.000 đ hiện chƣơng trình

2. Ngân sách địa phƣơng

Tổng kinh phí đƣợc cấp

1.567.293.0 00đ

0 + Quản lý nhà nước:

+ Sự nghiệp dân số:

1.567.293.0 00đ

Phần thứ hai HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2014

A. KINH PHÍ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA DS-KHHGĐ I. DỰ ÁN 1 - ĐẢM BẢO HẬU CẦN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ

205

1. Phƣơng tiện tránh thai

1.1. Nguồn phương tiện tránh thai Các BPTT chủ yếu (dụng cụ tử cung, thuốc cấy tránh thai, thuốc tiêm tránh thai, viên uống tránh thai, bao cao su) đƣợc cung cấp từ Chi cục DS- KHHG tỉnh. Trung tâm DS-KHHG tiếp nhận và cung cấp, hƣớng dẫn phân phối PTTT đảm bảo nhu cầu sử dụng của các đơn vị. 1.2. Phương tiện tránh thai cấp miễn phí - ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và

thuộc một trong các trƣờng hợp sau: + Ngƣời thuộc hộ nghèo. + Ngƣời thuộc hộ nghèo, cận nghèo ở các xã khó khăn. + Ngƣời thuộc diện chính sách xã hội. - ối tƣợng khác đƣợc cấp miễn phí là ngƣời có đăng ký sử dụng BPTT,

sống ở các xã có mức sinh cao và không ổn định theo từng BPTT.

- Cán bộ công tác DS-KHHG cấp xã và CTV dân số lập danh sách đối tƣợng thuộc diện hƣớng dẫn có đăng ký sử dụng BPTT để trình UBND cấp xã phê duyệt và cung cấp PTTT theo tỷ lệ miễn phí nhƣ sau:

+ Dụng cụ tử cung: cấp miễn phí cho 65% đối tƣợng có đăng ký sử dụng. + Thuốc tiêm tránh thai: cấp miễn phí cho 50% đối tƣợng có đăng ký sử

dụng.

+ Viên uống tránh thai: cấp miễn phí cho 40 % đối tƣợng có đăng ký sử dụng. + Thuốc cấy tránh thai: cấp miễn phí cho 33 % đối tƣợng có đăng ký sử dụng. + Bao cao su: cấp miễn phí cho đối tƣợng ƣu tiên ( khoảng 15%) 1.3. Phương tiện tránh thai tiếp thị xã hội - ối với BCS và viên uống tránh thai:Tiếp tục thực hiện tiếp thị xã hội cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng để tránh thai và phòng chống HIV/AIDS thông qua hệ thống tiếp thị xã hội (TTXH). Trung tâm DS-KHHG huyện tham gia làm đại lý và cán bộ DS-KHHG cấp xã, CTV dân số tham gia bán lẻ các sản phẩm tiếp thị xã hội PTTT. Các chi phí phân phối sản phẩm, hoa hồng bán lẻ cho mỗi nhãn sản phẩm TTXH theo hƣớng dẫn của các đơn vị thực hiện TTXH.

- ối với DCTC, thuốc tiêm tránh thai và thuốc cấy tránh thai: Trung tâm DS-KHHG huyện sẽ có hƣớng dẫn cụ thể sau khi có ý kiến của Chi cục DS- KHHG tỉnh và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

. 2. Chi phí dịch vụ KHHGĐ 2.1. Thuốc thiết yếu: Thực hiện theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.

2.2. Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng đƣợc cấp miễn phí PTTT: Mức chi theo định mức phân bổ chi dịch vụ KHHG

2.3. Định mức phân bổ chi dịch vụ KHHGĐ như sau:

206

ơn vị tính: đồng

Chi thực hiện

dịch vụ KHHG

Thuốc thiết yếu (vật tƣ tiêu hao)

Danh mục kỹ thuật

77.000 100.000 1. Triệt sản nam (*)

169.900 2. Triệt sản nữ

44.600 15.000 3. ặt dụng cụ tử cung

36.800 46.000 4. Tháo khó dụng cụ tử cung

36.400 8.000 5. Tiêm thuốc tránh thai (04 mũi)

36.100 30.500 6. Cấy que cấy tránh thai

7. Tháo que cấy tránh thai 39.500 30.500

8. Phá thai an toàn: - Hút thai dƣới 12 tuần (**) 106.200 46.500

Cộn g 177. 000 100.000 269. 900 59.6 00 82.8 00 44.4 00 66.6 00 70.0 00 152. 700

(*) ã bao gồm 30 bao cao su cho ngƣời triệt sản. (**) ã bao gồm chi phí mua que thử thai. 2.4. Phương thức thanh toán, sử dụng chi phí dịch vụ KHHGĐ: - Đối với các BPTT thuộc chỉ tiêu miễn phí + Chi phí dịch vụ KHHG đƣợc xác định theo chỉ tiêu số ngƣời mới sử

dụng BPTT miễn phí và đƣợc thanh quyết toán nhƣ sau:

+ Căn cứ số lƣợng từng loại thuốc và vật tƣ tiêu hao theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế và giá mua thực tế về thuốc, vật tƣ tiêu hao; chi phí kỹ thuật và quản lý để thanh toán, quyết toán kinh phí với các đơn vị thực hiện dịch vụ KHHG .

- Đối với các BPTT thuộc chỉ tiêu không miễn phí: + Viên uống tránh thai, bao cao su thực hiện theo giá tiếp thị xã hội. + Các BPTT hiện đại khác : Trung tâm DS-KHHG huyện sẽ có hƣớng dẫn cụ thể sau khi có ý kiến của Chi cục DS-KHHG tỉnh và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

207

3. Chính sách hỗ trợ 3.1. Triệt sản ịnh mức phân bổ kinh phí là 420.000 đồng/trƣờng hợp, trong đó: - Ngƣời triệt sản đƣợc bồi dƣỡng tiền là 300.000 đồng/trƣờng hợp . - Tổ chức, vận động triệt sản bao gồm các khoản chi:

+ Hỗ trợ chi phí đi lại ( xăng xe hoặc thuê phƣơng tiện vận chuyển) đối với ngƣời tự nguyện triệt sản đến trung tâm làm kỹ thuật triệt sản.. Mức chi là 70.000 đồng/trƣờng hợp.

+ Chi hỗ trợ cán bộ y tế cấp xã thực hiện chăm sóc ngƣời tự nguyện triệt

sản tại nhà sau phẫu thuật. Mức chi là 50.000 đồng/trƣờng hợp.

3.2. Trợ cấp tai biến Chi xử lý tai biến theo chuyên môn y tế và chi phí đi lại cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng đƣợc cấp PTTT lâm sàng miễn phí (đặt dụng cụ tử cung, thuốc cấy, thuốc tiêm tránh thai): mức chi theo giá dịch vụ của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Kinh phí hỗ trợ áp dụng theo từng trƣờng hợp cụ thể, trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp pháp.

3.3. Phá thai an toàn ối tƣợng đƣợc miễn phí phá thai an toàn là đối tƣợng triệt sản hoặc đối tƣợng đƣợc cấp PTTT lâm sàng miễn phí nhƣng bị vỡ kế hoạch và có nhu cầu phá thai an toàn. ịnh mức phân bổ chi phí phá thai an toàn đã bao gồm que thử thai trƣớc khi phá thai.

4. Chiến dịch truyền thông lồng ghép 4.1. Các hoạt động trong chiến dịch -Thực hiện theo kế hoạch số 03/KH-TTDS ngày 13 /3 /2014 của TTDS- KHHG huyện về KH thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép dịch vụ SKSS/KHHG năm 2014 . Kinh phí hỗ trợ thực hiện Chiến dịch cụ thể nhƣ sau

4.2. Hỗ trợ đội dịch vụ KHHGĐ lưu động Chi phí hoạt động của đội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động đến xã trong đợt Chiến dịch, bao gồm chi phí đi lại, lƣu trú của cán bộ, vận chuyển trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc thiết yếu và vật liệu tiêu hao của ội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động. ịnh mức hỗ trợ đội lƣu động là 1.000.000đ/ xã thực hiện Chiến dịch.

4.3. Hỗ trợ đối tượng thực hiện các gói dịch vụ trong Chiến dịch - Gói dịch vụ KHHG Sử dụng cơ sở y tế xã hoặc đội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động để cung cấp dịch vụ KHHG và tuân thủ nội dung “Hƣớng dẫn chuẩn quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản” do Bộ Y tế ban hành.

Chi phí thuốc thiết yếu, vật tƣ tiêu hao, chi phí kỹ thuật và quản lý, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật đƣợc cung cấp tƣơng ứng với số ngƣời sử dụng dịch vụ KHHG trong Chiến dịch.

- Gói dịch vụ phòng, chống bệnh nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản Khám phụ khoa cho phụ nữ 15-49 tuổi và xét nghiệm soi tƣơi, phiến đồ âm đạo cho trƣờng hợp cần xác định bệnh; chi phí chuyển tuyến cho đối tƣợng bệnh nặng, hoàn cảnh khó khăn thuộc diện chính sách và ngƣời nghèo. ối tƣợng mắc bệnh phụ khoa đƣợc khám và điều trị tại cơ sở y tế theo qui định.

208

ịnh mức phân bổ hỗ trợ kinh phí dự kiến cho khám phụ khoa là 3.000 đồng/trƣờng hợp, chuyển tuyến 15.000đồng/trƣờng hợp, xét nghiệm soi tƣơi 5.000 đồng/trƣờng hợp và làm phiến đồ âm đạo 10.000 đồng/trƣờng hợp.

4.4. Lựa chọn xã để triển khai Chiến dịch

Chiến dịch đƣợc tổ chức làm 2 đợt trong năm, mỗi đợt 3-4 ngày tại mỗi xã, đợt 1 kết thúc trƣớc ngày 30/4 và đợt 2 kết thúc trƣớc ngày 30/10 hàng năm. Chiến dịch đợt 1 đƣợc triển khai thực hiện tại 19 xã trong đó 1 xã từ nguồn kinh phí CTMTQG ( oànTùng ), 7 xã từ nguồn kinh phí hỗ trợ của tỉnh ( Ngô Quyền, Tân Trào, Phạm Kha, Lam Sơn, Thanh Giang, Chi Bắc, Tiền Phong), 11 xã còn lại xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách xã. Chiến dịch đợt 2 tại các xã chƣa hoàn thành chỉ tiêu chiến dịch đợt 1.

5. Hỗ trợ vận động thực hiện KHHGĐ tại địa bàn mức sinh cao, địa

bàn có đối tƣợng khó tiếp cận.

5.1. Hình thức - Tại các xã, thị trấn: Tổ chức nói chuyện chuyên đề cho các nhóm đối tƣợng nhƣ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và phụ nữ mang thai, thanh niên và vị thành niên, nam giới chủ hộ gia đình, ngƣời cao tuổi, ngƣời có uy tín trong cộng đồng; tuyên truyền trực tiếp tại hộ gia đình.

-Hỗ trợ sản xuất và nhân bản sản phẩm truyền thông:Chi cục sẽ nhân bản và phân phối các sản phẩm truyền thông cấp cho tuyến huyện, xã và đối tƣợng cụ thể nhƣ băng đĩa CD, VCD, tờ rơi, áp phích, sách lật... Xây dựng hoặc sửa chữa pano, khẩu hiệu, áp phích tại các điểm chính.

5.2 Thời điểm Truyền thông nhân các sự kiện: dƣới nhiều hình thức ngày DSTG (11/7), ngày DSVN (26/12), tháng hành động quốc gia về dân số (tháng 12) ; định kỳ cung cấp thông tin tình hình thực hiện công tác DS-KHHG cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý và cấp ủy ảng; điều hành, phối hợp hoạt động truyền thông của các ban, ngành, đoàn thể các cấp.

- Truyền thông tƣ vấn vào các thời điểm phù hợp với hoạt động của các

đối tƣợng khó tiếp cận và phù hợp với đặc điểm tình hình của đại phƣơng.

* ịnh mức 2 buổi /năm/ xã x 250.000đ/ buổi = 500.000đ ( bao gồm chi

BCV huyện 100.000đ/ buổi; khánh tiết, chè nƣớc 150.000đ/ buổi)

6. Hậu cần phƣơng tiện tránh thai - Thực hiện quản lý hậu cần PTTT theo Quyết định số 199/Q -BYT ngày 20/1/2009 của Bộ Y tế ban hành quy định về quản lý hậu cần các PTTT thuộc Chƣơng trình mục tiêu DS-KHHG .

- Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý hậu cần PTTT. Quản

lý bằng phần mềm LMIS. Chi phí phục vụ hệ thống theo quy định hiện hành.

- Chi phí tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển và quản lý hậu cần PTTT phân

bổ đối với huyện là 1.800.000đ.

7. Quản lý Chƣơng trình DS-KHHGĐ cấp xã 7.1. Th lao Cộng tác viên DS-KHHGĐ - Căn cứ vào Quyết định phân bổ số lƣợng CTV cho từng đơn vị của

TTDS-KHHG huyện.

- Mỗi CTV dân số đƣợc bố trí theo dõi, quản lý phụ trách từ 150 hộ gia

209

đình trở lên và đƣợc hƣởng mức thù lao 100.000đ/ ngƣời/ tháng.

Trung tâm Dân số-KHHG huyện phối hợp với các xã, thị trấn để phân công CTV dân số quản lý hộ gia đình trên địa bàn và lập danh sách theo hƣớng dẫn tại Sổ A0, đảm bảo sự ổn định lâu dài.

7.2. Hoạt động quản lý Ban Dân số-KHHGĐ cấp xã - Họp BC công tác DS-KHHG mỗi quí 1 lần. Giao ban mỗi tháng một lần giữa Cán bộ chuyên trách với CTV để nắm bắt tình hình công tác trong tháng, giải quyết những khó khăn vƣớng mắc trong hoạt động công tác DS- KHHG , thu thập và làm báo cáo thống kê và triển khai kế hoạch tháng sau.

Chi phí quản lý của Ban DS-KHHG cấp xã bao gồm giao ban, văn

phòng phẩm. Kinh phí 1.200.000đ/năm bao gồm;

- Hỗ trợ chè nƣớc để họp Ban DS-KHHG xã 150.000đ/ quí x 4 quí =

600.000đ

- Văn phòng phẩm ; 600.000đ/ năm ( Mua sổ sách, giấy bút, văn phòng phẩm phục vụ cho việc quản lý, ghi chép, báo cáo. Trung tâm DS-KHHG mua và cấp bằng hiện vật )

8. Tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ 8.1. Tập huấn nghiệp vụ DS-KHHGĐ cho CTV thôn/khu dân cư Căn cứ số CTV dân số mới chƣa đƣợc tập huấn và CTV cũ còn yếu. trên cơ sở số kinh phí đƣợc giao,Trung tâm DS-KHHG huyện tổ chức tập huấn về nghiệp vụ DS-KHHG cho các đối tƣợng trên và tập trung vào những nội dung cần tập huấn nhƣbảng kiểm viên uống tránh thai, tƣ vấn, quản lý đối tƣợng KHHG , kỹ năng truyền thông, ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành.

8.2. Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ DS-

KHHGĐ cấp xã, huyện, tỉnh.

Căn cứ tình hình thực tế về số lƣợng cán bộ các cấp xã, huyện, tỉnh và những nội dung mới, Chi cục Dân số-KHHG lựa chọn đối tƣợng và hình thức tập huấn cho phù hợp với số kinh phí đƣợc phân bổ. Ngoài ra hỗ trợ cán bộ học tập tại trung ƣơng và trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc, đào tạo nghiệp vụ cơ bản về DS-KHHG đối với các cán bộ mới....

9. Kiểm tra, giám sát và quản lý chất lƣợng dịch vụ KHHGĐ và chỉ

đạo điều hành.

- Trung tâm DS-KHHG huyện trực tiếp hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình phân phối và sử dụng PPTT, sử dụng trang thiết bị, tình hình thực hiện BPTT, chất lƣợng dịch vụ sức khỏe sinh sản /KHHG , quản lý tài chính, thực hiện chính sách, chế độ liên quan.. Kinh phí hỗ trợ 1.500.000đ

210

- Kinh phí hỗ trợ 3,0 triệu để Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp huyện chỉ đạo, điều hành Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG tại địa phƣơng. Nội dung chi bao gồm tiền thù lao cho các thành viên Ban chỉ đạo DS-KHHG ,

nƣớc uống, văn phòng phẩm và tài liệu phục vụ các cuộc họp của Ban chỉ đạo.

II. DỰ ÁN 2-TẦM SOÁT CÁC DỊ DẠNG, BỆNH, TẬT BẨM SINH

VÀ KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH.

1. Truyền thông giáo dục, chuyển đổi hành vi.

1.1. Hoạt động tại huyện + Tuyên truyền trên ài truyền thanh huyện tập trung vào các nội dung về mất cân bằng giới tính khi sinh, sàng lọc trƣớc sinh; sàng lọc sơ sinh và sức khỏe tiền hôn nhân....

+ Chăm sóc SKSS vị thành niên, thanh niên; phòng chống, điều trị vô

sinh; làm mẹ an toàn; trách nhiệm làm cha mẹ; nuôi con khỏe, dạy con ngoan.

Kinh phí: 720.000đ Trong đó: - Viết tin 75.000đ/bài x 2 bài/quí x 4 quí = 600.000đồng. - Phát tin 15.000đ/tin x 2 tin/quí x 4 quí = 120.000đồng.

+Tổ chức các cuộc mít tinh, tọa đàm, hội nghị chia sẻ kinh nghiệm giữa các cá nhân, tập thể điển hình, tổ chức các đợt truyền thông lƣu động nhân các sự kiện nhƣ ngày Dân số Thế giới (11/7), Tháng hành động vì dân số Việt Nam (tháng 12)...làm mới, sửa chữa các Pano, áp phích trên địa bàn huyện, kiểm tra.giám sát các hoạt động truyền thông; Định mức: 8,0 triệu đồng.

1.2. Hoạt động tại các xã, thị trấn

+ Viết tin bài tuyên truyền trên ài truyền thanh xã về quy định việc nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi, thực trạng và tác hại của mất cân bằng giới tính khi sinh, các biện pháp ngăn chặn phân biệt giới, lựa chọn giới tính, kinh nghiệm sản xuất, xây dựng gia đình văn hoá của phụ nữ sinh con một bề gái không sinh con thứ 3 hàng năm; kinh nghiệm học tập, rèn luyện của các cháu gái có thành tích học tập giỏi.

+ Chăm sóc SKSS vị thành niên, thanh niên; phòng chống, điều trị vô

sinh; làm mẹ an toàn; trách nhiệm làm cha mẹ; nuôi con khỏe, dạy con ngoan.

+ Lợi ích của việc sàng lọc trƣớc sinh và sơ sinh. Kinh phí: 8.640.000 đồng: Cụ thể phân bổ nhƣ sau * ối với 5 xã ( Tân Trào, Thanh Tùng, oàn Kết, Ngũ Hùng, Chi Bắc )

đang triển khai mô hình tƣ vấn tiền hôn nhân. Kinh phí 720.000đ/ xã/ năm

- Viết tin 75.000đ/bài x 2 bài/quí x 4 quí = 600.000đồng. - Phát tin 15.000đ/tin x 2 tin/quí x 4 quí = 120.000đồng. * ối với 14 xã, thị trấn còn lại: kinh phí 360.000đ/xã/năm - Viết tin 75.000đ/bài x 1 bài/quí x 4 quí = 300.000đồng. - Phát tin 15.000đ/tin x 1 tin/quí x 4 quí = 60.000đồng. * Kinh phí triển khai hoạt động tại biểu 2.1 2. Sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh Thực hiện theo Quyết định số 573/Q -BYT ngày 11/02/2010 của Bộ Y

211

tế về việc ban hành quy trình sàng lọc, chẩn đoán trƣớc sinh và sơ sinh.

ối tƣợng đƣợc hỗ trợ chi phí sàng lọc, chuẩn đoán trƣớc sinh và sơ sinh

thực hiện theo qui định tại Thông tƣ 20

2.1. Chi kỹ thuật sàng lọc trƣớc sinh: + Chi bồi dƣỡng cán bộ y tế thực hiện tƣ vấn trƣớc và sau sàng lọc, chẩn

đoán trƣớc sinh: 10.000đ/ca.

+ Chi kỹ thuật sàng lọc trƣớc sinh (siêu âm): 35.000đ/ca. 2.2 Chi kỹ thuật sàng lọc sơ sinh: + Chi bồi dƣỡng cán bộ y tế tƣ vấn trƣớc và sau sàng lọc: 5.000đ/ca. + Chi hỗ trợ công lấy mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh: 5.000đ/ca. + Chi vận chuyển mẫu máu và thông báo kết quả cho đối tƣợng: 3.000đ/ca. + Chi mua mẫu giấy thấm: 23.000đ/mẫu. - Các hoạt động khác: In ấn sổ sách theo dõi, các sản phẩm truyền thông. 2.3. Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện của cấp huyện tại các địa bàn triển khai, đặc biệt là việc theo dõi, kiểm tra các trƣờng hợp có kết luận là dƣơng tính.

* Những đối tượng không được hỗ trợ chi phí sàng lọc sơ sinh từ Chương trình mục tiêu quốc gia, Trung tâm DS-KHHGĐ huyện sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi có ý kiến của Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh - Hỗ trợ tập huấn cung cấp thông tin cho lãnh đạo huyện; Hội thảo, nói chuyện chuyên đề với trƣởng các dòng họ, ngƣời uy tín trong cộng đồng về quy định việc nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi, thực trạng và tác hại của mất cân bằng giới tính khi sinh, các biện pháp ngăn chặn phân biệt giới, lựa chọn giới tính.

- Tập huấn kiến thức, kỹ năng truyền thông, các quy định của pháp luật

về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi dƣới mọi hình thức.

- Duy trì hoạt động của các câu lạc bộ phụ nữ không có ngƣời sinh con thứ 3 giúp nhau làm kinh tế (ngoài 4 xã: Hồng Quang, Thanh Tùng, Ngũ Hùng, Chi Bắc đã có câu lạc bộ không sinh con thứ 3 đã được hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh).

- Thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất các cơ sở y tế có dịch vụ siêu âm, nạo phá thai trong việc thực hiện các quy định nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; các cơ sở xuất bản, kinh doanh các loại sách, báo, văn hoá phẩm trong việc thực hiện các quy định nghiêm cấm tuyên truyền phổ biến phƣơng pháp sinh con theo ý muốn. Xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm theo quy định hiện hành.

- Duy trì thƣờng xuyên các hoạt động tại các địa bàn đã triển khai chú

trọng các hình thức tạo dƣ luận xã hội ủng hộ quyền bình đẳng nam, nữ.

3. Mô hình tƣ vấn và khám sức khoẻ tiền hôn nhân Thực hiện theo Quyết định số 25/Q -BYT ngày 07/01/2011 của Bộ Y tế về

212

việc ban hành hƣớng dẫn chuyên môn về tƣ vấn và khám sức khoẻ tiền hôn nhân.

3.1 Địa bàn thực hiện: .Năm 2014, tiếp tục duy trì thực hiện Mô hình tại 5

xã: Thanh Tùng, Tân Trào, oàn Kết, Ngũ Hùng, Chi Lăng Bắc.

3.2.Các hoạt động chủ yếu - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tƣ vấn trực tiếp tại cộng đồng; truyền thông qua hệ thống truyền thanh xã, đài phát thanh truyền hình tỉnh, huyện; giáo dục đồng đẳng, cung cấp các sản phẩm, tài liệu tuyên truyền

- Tập huấn kỹ năng truyền thông, kiến thức và kỹ năng thực hiện các hoạt

động cho chủ nhiệm câu lạc bộ, cán bộ cấp xã, huyện, tỉnh.

- Tổ chức và duy trì hoạt động câu lạc bộ tiền hôn nhân tại các xã; duy trì góc truyền thông cung cấp kiến thức về DS/SKSS/KHHG , nhấn mạnh SKSS thanh niên, vị thành niên tại các trƣờng phổ thông cơ sở và phổ thông trung học; cung cấp thông tin cho nam nữ thanh niên tại nơi đăng ký kết hôn.

- Tổ chức khám sức khỏe và hƣớng dẫn điều trị cho thanh niên, vị thành niên; tiến hành một số xét nghiệm cơ bản nhƣ viêm gan B, HIV, thử thai sớm, bệnh lây truyền qua đƣờng sinh sản, vô sinh, bảo vệ sức khỏe bào thai.

III. DỰ ÁN 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁM

SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH. 1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách 1.1. Chính sách khuyến khích: Nội dung, hình thức, mức chi khuyến khích cộng đồng và khuyến khích tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác DS-KHHG theo các hƣớng dẫn hiện hành.

1.2. Xây dựng chính sách, tiêu chuẩn, định mức và văn bản hướng dẫn Kinh phí hỗ trợ cấp tỉnh để xây dựng các chính sách, tiêu chuẩn, định mức, văn bản hƣớng dẫn của địa phƣơng và tiến hành các khảo sát, đánh giá phục vụ việc xây dựng chính sách, văn bản hƣớng dẫn để thực hiện Chƣơng trình mục tiêu DS-KHHG trong toàn tỉnh.

1.3. Đưa chính sách DS-KHHGĐ vào hương ước, quy ước Trung tâm DS-KHHG huyện phối hợp với Phòng Tƣ pháp, Phòng VH- TT, Ban TT UBMTTQ huyện triển khai mở rộng việc sửa đổi, bổ xung những chính sách, qui định mới về DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, qui ƣớc của thôn, khu dân cƣ ở các xã, thị trấn.

Ban DS-KHHG các xã, thị trấn huy động nguồn kinh phí của địa phƣơng đƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, làng, khu dân cƣ theo Thông tƣ liên tịch số 04ngày 09/7/2001 giữa Bộ Tƣ pháp, Bộ Văn hoá Thông tin-Ban thƣờng trực Mặt trận Tổ quốc Việt Nam-Uỷ ban Quốc gia DS-KHHG (nay là Tổng cục DS-KHHG , Bộ Y tế) và Hƣớng dẫn số 632/HD-SYT ngày 10/10/2008 của Sở Y tế về việc hƣớng dẫn thực hiện đƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, khu dân cƣ; mở rộng việc đƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, khu dân cƣ Các hoạt động chủ yếu, nội dung, qui trình thực hiện theo hƣớng dẫn hiện hành..

213

2. Thông tin số liệu chuyên ngành DS-KHHGĐ

2.1. Thu thập, cập nhật thông tin Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê định kỳ của kho dữ liệu điện tử đúng thời gian, đủ số lƣợng chỉ tiêu và đảm bảo chất lƣợng theo Quyết định 437/Q -TCDS ngày 16/11/2011 và hƣớng dẫn số 77/TCDS-KHTC ngày 22/02/2012 của Tổng cục DS-KHHG .

Hàng tháng, CTV dân số thu thập, cập nhật thông tin vào Sổ A0 để theo dõi, quản lý và lập phiếu thu tin gửi cán bộ DS-KHHG cấp xã (trƣờng hợp, một thông tin đã đầy dòng thì chuyển sang phiếu thu tin tiếp theo số 2, 3..). Cán bộ DS-KHHG cấp xã thẩm định, chỉnh sửa thông tin trong phiếu thu tin; tổng hợp biến động Dân số-KHHG trong địa bàn và gửi lên huyện.

ịnh mức kinh phí hỗ trợ: CTV thu thập, cập nhật thông tin là 5.000đồng/phiếu thu tin, cán bộ DS-KHHG cấp xã thẩm định thông tin tại Sổ A0 và phiếu thu tin là 500đồng/phiếu thu tin bao gồm cả chi phí gửi phiếu thu tin lên cấp huyện.

2.2. Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử Dân số-KHHGĐ. Duy trì hoạt động và quản trị kho dữ liệu tại kho dữ liệu điện tử cấp

huyện.

- Hàng tháng, cán bộ DS-KHHG huyện nhập thông tin từ phiếu thu tin vào kho dữ liệu điện tử. ịnh mức kinh phí hỗ trợ cán bộ nhập thông tin là 1.000 đồng/phiếu thu tin. Chi phí in ấn báo cáo thống kê DS-KHHG cho cấp xã, huyện, theo chế độ hiện hành. Nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị kết nối, truyền dữ liệu, mua bản quyền phần mềm phòng chống virut, bảo trì hệ thống máy và các chi phí khác cho kho dữ liệu điện tử hoạt động. ịnh mức kinh phí quản trị cơ sở dữ liệu bình quân 5,5 triệu đồng/huyện.

B. NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DS-KHHGĐ. 1. Kinh phí hỗ trợ Cộng tác viên dân số: 20.000đồng/ngƣời/tháng. 2. Thù lao Trƣởng Ban DS-KHHGĐ cấp xã và phụ cấp cho các thành

viên Ban chỉ đạo huyện, cụ thể:

- Thành viên Ban chỉ đạo cấp huyện: 30.000đồng/ngƣời/quý. - Trƣởng Ban DS-KHHG cấp xã: 30.000đồng/ngƣời/tháng. 3. Hỗ trợ Chiến dịch truyền thông vận động lồng ghép cung cấp dịch

vụ SKSS/KHHGĐ tại 7 xã.

ịnh mức phân bổ kinh phí cho các hoạt động bao gồm: - Huyện tổ chức triển khai, giám sát ,đánh giá chiến dịch: 3.500.000đ

- Tổ chức triển khai chiến dịch tại xã: 1.000.000đ/xã x 7 xã - Hỗ trợ thuốc và vật tƣ tiêu hao: 2.000.000đ triệu đồng/xã x 7 xã

4. Hỗ trợ hoạt động của "câu lạc bộ phụ nữ không sinh con thứ 3 trở lên": Năm 2014 hỗ trợ duy trì hoạt động CLB phụ nữ không sinh con thứ 3 tại 4 xã gồm: Thanh Tùng, Hồng Quang, Ngũ Hùng, Chi Bắc.

214

ịnh mức2.000.000 đồng/ năm/câu lạc bộ. 5. Hỗ trợ các hoạt động về truyền thông

Chi cục DS-KHHG tỉnh mua báo Gia đình & Xã hội, hỗ trợ các ban,

ngành trong công tác tuyên truyền về công tác DS-KHHG ; sửa chữa pano;

6. Hỗ trợ các hoạt động về sàng lọc sơ sinh

Hỗ trợ mua giấy thấm, chi phí kỹ thuật sàng lọc sơ sinh;

Phần thứ ba TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trung tâm DS-KHHGĐ cấp huyện. - Tham mƣu cho UBND cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2014; - Xây dựng kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-

KHHG năm 2014. Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng quí trong năm;

- Hƣớng dẫn các xã, phƣờng, thị trấn tổ chức thực hiện chƣơng trình Dân số-KHHG . Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể triển khai có hiệu quả Chƣơng trình mục tiêu quốc Dân số-KHHG , phấn đấu đạt, vƣợt chỉ tiêu kế hoạch năm 2014 và huy động ngân sách địa phƣơng đầu tƣ, hỗ trợ cho công tác DS-KHHG tại địa phƣơng.

- Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định. 2. Ban DS-KHHGĐ các xã, thị trấn. - Tham mƣu cho UBND xã giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2014; - Trên cơ sở kế hoạch của Trung tâm DS-KHHG huyện, xây dựng kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm 2014. Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng quí trong năm; - Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đã xây dựng Trên đây là kế hoạch tổ chức thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình năm 2014. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vƣớng mắc, đề nghị Ban DS-KHHG các xã, thị trấn báo cáo về Trung tâm DS-KHHG huyện để kịp thời giải quyết./.

Nơi nhận:

- Chi cục DS-KHHG tỉnh;

- Thƣờng trực H.uỷ, TT H ND huyện;

- Chủ tịch, các PCT UBND huyện;

- Thành viên BC DS-KHHG huyện;

GIÁM ĐỐC

- UBND các xã, thị trấn;

- Lƣu VT.

215

Nguyễn Đức Hiền

2. Giáo trình Dân số học. Viện Dân số và các vấn đề xã hội, năm 2008. 3. Giáo trình Dân số học cơ bản (dành cho đào tạo trung cấp Dân số Y tế).

Bộ Y tế, năm 2012.

4. Tài liệu Dân số học. Tổng cục DS-KHHG , năm 2011. 5. Tài liệu Bồi dƣỡng nghiệp vụ DS-KHHG cho cán bộ cấp xã. Tổng cục

DS-KHHG , năm 2009.

6. Tài liệu Bồi dƣỡng nghiệp vụ DS-KHHG cho cán bộ cấp xã. Tổng cục

DS-KHHG , năm 2009.

7. Thông tƣ số 05/2008/TT-BYT ngày 15/4/2008 của Bộ Y tế Hƣớng dẫn

chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số-kế hoạch hóa gia đình ở địa phƣơng.

8. Tài liệu đào tạo nhân viên dân số-sức khỏe gia đình cấp cơ sở. Ủy ban

Quốc gia Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, năm 1999.

9. Hƣớng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản, Bộ Y

tế, 2009.

10. Tài liệu bổi dƣỡng nghiệp vụ cho cộng tác viên DS-KHHG , Tổng cục

DS-KHHG -Bộ Y tế, 2013.

11. Tài liệu Dịch vụ DS-KHHG , Tổng cục DS-KHHG , Quỹ Dân số Liên

hợp quốc, 2011.

12. Tài liệu bồi dƣỡng nghiệp vụ DS-KHHG cho cán bộ cấp xã, Tổng cục

DS-KHHG , 2009.

13. Số tay hƣớng dẫn thiếp thị xã hội các phƣơng tiện tránh thai, Tổng cục

DS-KHHG , 2012.

14. Tài liệu truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. Tổng cục Dân số -

Kế hoạch hóa gia đình, năm 2009, 2011.

15. Tài liệu Bồi dƣỡng nghiệp vụ DS-KHHG cho cán bộ cấp xã. Tổng cục

DS-KHHG , năm 2009.

16. Tài liệu đào tạo nhân viên dân số-sức khỏe gia đình cấp cơ sở. Ủy ban

Quốc gia Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, năm 1999.

17. Chiến lƣợc Dân số-Sức khỏe sinh sản Việt Nam 2011-2020. 18. Chƣơng trình hành động truyền thông chuyển đổi hành vi DS-KHHG

giai đoạn 2011-2015. Bộ Y tế, 2011.

19. Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/01/1993 của BCH Trung ƣơng

ảng khóa VII về chính sách DS-KHHG .

216

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Công Văn số: 77/TCDS-KHTC ngày 22 tháng 2 năm 2012, về việc hƣớng dẫn ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG .

PHỤ LỤC

ĐÁP ÁN BÀI I

Câu 1. áp án a. Câu 2. Các nhiệm vụ cần điền thêm: a) Xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần về DS-KHHG ; phối hợp với các tổ chức trên địa bàn triển khai các hoạt động quản lý và vận động tới từng hộ gia đình.

b) Trực tiếp tuyên truyền, vận động, tƣ vấn về DS-KHHG và cung cấp

bao cao su, thuốc uống tránh thai đến từng hộ gia đình.

d)Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu, lập báo cáo tháng về DS-KHHG theo quy định hiện hành; lập các sơ đồ và biểu đồ, quản lý sổ hộ gia đình về DS-KHHG tại địa bàn quản lý.

Câu3. Cả 4 đáp án đều đang tồn tại trong giai đoạn hiện nay. Câu 4. áp án c. Tên của các dự án và đề án: - Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG - Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân

bằng giới tính khi sinh.

- Dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện

chƣơng trình.

- ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển. Câu 5. Các mô hình cần điền thêm: b) Trung tâm DS-KHHG huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND

huyện

c) Phòng y tế bố trí nhóm công chức làm công tác DS-KHHG

ĐÁP ÁN BÀI II

Câu 1 : 1/. Công tác DS-KHHG là một bộ phận quan trọng của chiến lƣợc phát triển đất nƣớc, là một trong những vấn đề KT-XH hàng đầu của nƣớc ta, là một yếu tố cơ bản để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của từng ngƣời, từng gia đình và của toàn xã hội.

4/. Huy động lực lƣợng của toàn xã hội tham gia công tác DS-KHHG , đồng thời phải có bộ máy chuyên trách đủ mạnh để quản lý theo chƣơng trình mục tiêu, bảo đảm cho các nguồn lực nói trên đƣợc sử dụng có hiệu quả và đến tận ngƣời dân. Câu 2

217

2/.Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về dân số, sức khoẻ sinh sản, đặc biệt là chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

4/.Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả các hoạt động truyền thông. 5/.Tăng cƣờng giáo dục DS và SKSS, SKTD, giới và bình đẳng giới

trong và ngoài nhà trƣờng.

Câu 3:

2/. Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi. 3/. Cung cấp dịch vụ DS và SKSS.

ĐÁP ÁN BÀI III

Câu 1. áp án c

Câu 2. áp án a,b,c,e

Câu 3.

b) Các biểu kế hoạch dự án, đề án

Câu 4.

b) Kết quả thực hiện công tác DS-KHHG trong năm và một số năm trƣớc

ĐÁP ÁN BÀI IV

Câu 1. d) Người mới sử dụng và tỷ lệ người mới sử dụng BPTT e) Văn bản định hƣớng, hƣớng dẫn ké hoạch của cấp trên Câu 2. áp án b.

Câu 3. áp án c.

ĐÁP ÁN BÀI V

Câu 1.

ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định; ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.

Câu 2. Cả 3 phƣơng án

218

Câu 3. Trung tâm DS-KHHG có đƣợc chi: Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật về truyền thông, tƣ vấn và cơ sở dữ liệu DS-KHHG ; duy tu, bảo dƣỡng, bảo trì định kỳ kho chứa thuốc, phƣơng tiện tránh phục vụ

hoạt động chuyên môn của Chƣơng trình theo Thông tƣ số 20/2013/TTLT- BTC-BYT

Câu 4.

a) Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS. Câu 5.

c) Xã đặc biệt khó khăn; xã có mức sinh cao, chƣa ổn định; Xã thuộc ề

án 52.

Câu 6. c) Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định chi hỗ trợ công tác quản lý DS-KHHG của Ban DS-KHHG cấp xã 1.200.000 đồng/xã/năm.

ĐÁP ÁN BÀI VI

Câu 1.

219

a) Chế độ giao ban, họp chuyên môn b) chế độ thông tin, báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG đ) Xây dựng định mức Câu 2. áp án a,b,c,d Câu 3 a) Phân công, xác định trách nhiệm c) Xây dựng chƣơng trình phối hợp ĐÁP ÁN BÀI VII Câu 1: b) Quan hệ với chủ hộ g) Tình trạng hôn nhân i) Tình trạng tàn tật Câu 2: d) Mang thai đ) Phá thai/sảy thai e) Sinh con g) BPTT

Câu 3: Đáp án c Câu 4: a) Trẻ mới sinh e) thay đổi thông tin cơ bản

ĐÁP ÁN BÀI VIII

Câu 1: áp án b Câu 2: áp án a Câu 3: áp án b

220

Câu 4: áp án b

221