TỔNG CỤC DÂN SỐ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG
TÀI LIỆU MÔN
DQUẢN LÝ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(Tài liệu dùng cho các lớp bồi dƣỡng nghiệp vụ
Dân số-Kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số)
1
HÀ NỘI - THÁNG 12 NĂM 2014
5
6
7
8
8
8
9
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI GIỚI THIỆU
LỜI N I U
BÀI 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC DS-KHHGĐ
I KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-KHHGĐ
1 Khái niệm quản lý nhà nƣớc
2 Khái niệm quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG
9
II
BẢN CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-
KHHGĐ
9
9
10
10
11
11
11
12
1 Bản chất của quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG
2 ặc điểm của quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG
III NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-KHHGĐ
1 Khái niệm về nguyên tắc quản lý
2 Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG
IV CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-KHHGĐ
1 Chức năng quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG
2 Nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG
13
V
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DS-KHHGĐ THEO CHƢƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA DS-KHHGĐ
13
1 Khái niệm về chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
2
14
14
14
19
22
24
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm 2011 và các giai
đoạn kế tiếp
VI TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC DS-KHHGĐ
1 Tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHG
2 Công chức, viên chức DS-KHHG
CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ
BÀI 2. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH
DS-KHHGĐ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
24
24
24
24
25
I TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ
1 Khái niệm về chính sách DS-KHHG
2 Phân loại chính sách DS-KHHG
3 Nguyên tắc của chính sách DS-KHHG
4 Quan điểm của chính sách DS-KHHG
II MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ
25
1
25
2
26
30
III
1 Quy mô dân số
30
2 Cơ cấu dân số 31
2
Mục tiêu và giải pháp của Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của
ảng về chính sách DS-KHHG
Mục tiêu và giải pháp của Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn
2011-2020
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ HIỆN
HÀNH
CÂU HỎI ÔN TÂP, LƢỢNG GIÁ
III. LẬP KẾ HOẠCH THÁNG, TUẦN Ở CƠ SỞ
Sự cần thiết phải lập chƣơng trình công tác tháng, tuần ở cơ sở
32
34
35
37
37
37
37
37
38
39
40
41
46
46
46
48
50
53
53
53
53
53
53
54
58
64
66
66
66
67
67
67
70
73
73
73
73
3 Nâng cao chất lƣợng dân số
4 Phân bổ dân cƣ hợp lý
BÀI 3. LẬP KẾ HOẠCH CÔNG TÁC DS-KHHGĐ
I TỔNG QUAN VỀ LẬP KẾ HOẠCH
1 Khái niệm về kế hoạch
2 Vai trò của kế hoạch
3 Tầm quan trọng của lập kế hoạch
4 Các loại kế hoạch
5 Nguyên tắc lập kế hoạch
6 Nhiệm vụ của kế hoạch
7 Kế hoạch tác nghiệp
II LẬP KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP CÔNG TÁC DS-KHHG NĂM Ở CƠ SỞ
A Các bƣớc lập kế hoạch
1 Xác định căn cứ để lập kế hoạch công tác DS-KHHG ở cơ sở
2 Xác định mục tiêu, thiết lập nhiệm vụ
3 Thiết lập hoạt động thực hiện nhiệm vụ
4 Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động
5 ánh giá năng lực của đơn vị thực hiện
6 Xác định nhu cầu về nguồn lực cho các hoạt động
Xây dựng phƣơng án thực hiện các hoạt động
7
8 Lựa chọn phƣơng án tối ƣu
B Phƣơng pháp xây dựng các biểu kế hoạch
1 Biểu kế hoạch chỉ tiêu
2 Biểu kế hoạch hoạt động
3 Biểu kế hoạch kinh phí
III
1
2 Lợi ích của việc lập chƣơng trình công tác tháng, tuần
3 Căn cứ để lập chƣơng trình công tác tháng/tuần
4 Một số yêu cầu khi xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần
5 Biểu chƣơng trình công tác tháng, tuần ở cấp xã
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ
BÀI 4 LẬP KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ
I
1 Khái niệm
2 Một số hoạt động đặc thù triển khai ở cơ sở
73
II
LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG LỒNG GHÉP CUNG
CẤP DỊCH VỤ DS-SKSS/KHHGĐ
73
1 Nguyên tắc
2
74
3
77
3
Những thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ở cơ sở
Thành phần một bản kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép
cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG
4 Các bƣớc lập kế hoạch chiến dịch
III LẬP KẾ HOẠCH PHƢƠNG TIỆN TRÁNH THAI
1 Nguyên tắc
2 Thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai
3 Thành phần một bản kế hoạch phƣơng tiện tránh thai
Các bƣớc lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai
79
83
83
83
86
87
99
102
102
102
102
102
103
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ
BÀI 5. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TÁC DÂN
SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
I LẬP DỰ TOÁN
1 Khái niệm
2 Mục đích của việc lập dự toán trong công tác DS-KHHG
3 Căn cứ để lập dự toán
4 Nguyên tắc xây dựng dự toán
5
104
Trình tự và phƣơng pháp lập dự toán chi chƣơng trình mục tiêu quốc
gia DS-KHHG
II.
LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TÁC DS-KHHGĐ
104
104
108
113
117
1 Hƣớng dẫn của cấp trên
2 Các dự toán tài chính trong công tác DS-KHHG
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ
BÀI 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC DÂN
SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
QUY TRÌNH KẾ HOẠCH TRONG CÔNG TÁC DS-KHHGĐ
I
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ
2. Tổng hợp kế hoạch
1 Xây dựng định hƣớng và hƣớng dẫ kế hoạch
2
3 Giao kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nƣớc
II TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1 Xây dựng kế hoạch
2 Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch
3 Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch.
4 iều chỉnh kế hoạch
5 Tổng kết và giao kế hoạch
6 Thực hiện chế độ báo cáo
BÀI 7. QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG VÀ HOẠT ĐỘNG DS-KHHGĐ
I QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG TRONG CÔNG TÁC DS-KHHG
1 ối tƣợng cần quản lý:
2 Quản lý hộ dân cƣ:
3 Quản lý đối tƣợng kế hoạch hóa gia đình
4 Quản lý những thay đổi
5 Một số lƣu ý trong quản lý đối tƣợng
II QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DÂN SỐ
117
117
118
120
122
122
124
135
136
136
137
138
141
141
141
143
146
148
152
153
153
4
1. Các hoạt động DS
2. Cách thức quản lý hoạt động DS-KHHG
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ
1. Khái niệm
BÀI 8. KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÔNG TÁC DS-KHHGĐ
I KIỂM TRA CÔNG TÁC DS-KHHGĐ
1 Khái niệm
2 Các loại kiểm tra
II GIÁM SÁT CÔNG TÁC DS-KHHGĐ
1
2 Các cơ quan thực hiện giám sát và phân loại giám sát.
3 Một số nguyên tắc cơ bản trong giám sát
4 Phƣơng pháp và quy trình giám sát
5 Các kỹ năng cần thiết cho giám sát hỗ trợ
THỰC HÀNH; CÂU HỎI ÔN TẬP, LƢỢNG GIÁ
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
154
156
159
159
159
159
160
160
162
165
166
174
176
179
190
5
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
Sinh đẻ kế hoạch
Dân số, gia đình, trẻ em
Chƣơng trình mục tiêu
Cặp vợ chồng
Phƣơng tiện tránh thai
Biện pháp tránh thai
Dụng cụ tử cung
Bao cao su
Sức khỏe sinh sản
Bảo vệ bà mẹ trẻ em
Bảo vệ chăm sóc trẻ em
Chăm sóc sức khỏe
Sức khỏe tình dục
Suy dinh dƣỡng
Cặp vợ chồng
Lây truyền qua đƣờng tình dục
Ngƣời cao tuổi
Ngƣời chƣa thành niên(vị thành niên)-thanh niên
Chất lƣợng dân số
Sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh
Tổng tỉ suất sinh (Total fertility rate)
Giới tính khi sinh
Truyền thông vận động
Truyền thông chuyển đổi hành vi
Truyền thông huy động cộng đồng
Sản phẩm truyền thông
Pháp lệnh dân số
Hội đồng Bộ trƣởng
Hội đồng Nhân dân
Ủy ban Nhân dân
Tỉnh/thành phố
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
Quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
Xã, phƣờng, thị trấn thuộc huyện
Cộng tác viên DS-KHHG
thôn, ấp, bản, làng, tổ dân phố, khóm, phum, sóc, mƣờng
Nghị định - Chính phủ
Bộ Y tế
Quản lý Nhà nƣớc
Năm hiện tại (năm báo cáo)
Năm kế hoạch
Năm kế trƣớc của năm hiện tại
Kinh tế-xã hội
DS-KHHG
S KH
DSG TE
CTMT
CVC
PTTT
BPTT
DCTC
BCS
SKSS
BVBMTE
BVCSTE
CSSK
SKTD
SDD
CVC
LTQ TD
NCT
VTN-TN
CLDS
SLTS, SLSS
TFR
GTKS
TTV
TTC HV
TTH C
SPTT
PLDS
H BT
H ND
UBND
Tỉnh/TP
Cấp tỉnh
Cấp huyện; huyện
Cấp xã, xã
CTV
Thôn/bản
N -CP
BYT
QLNN
Năm X
Năm X+1
Năm X-1
KT-XH
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
7
LỜI GIỚI THIỆU
LỜI NÓI ĐẦU
Phần lý thuyết:
(1) Dân số học,
(2) Dân số và phát triển,
(3) Thống kê Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
(4) Truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
(5) Dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
(6) Quản lý và tổ chức thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Phần thực hành:
(1) Thực hành Thống kê DS-KHHG
(2) Thực hành quản lý và tổ chức thực hiện công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình
(3) Thực hành y học cơ bản
Tài liệu Quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG đƣợc kế thừa các nội
dung của tài liệu Tài liệu Quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG (lớp 2 tháng), đƣợc biên soạn
nhằm không chỉ tăng cƣờng kiến thức mà còn chú trọng các kỹ năng trong tổ chức thực
hiện công tác DS-KHHG ở cơ sở. Tài liệu này bao gồm các nội dung nhƣ sau:
Bài 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý công tác DS-KHHG
Bài 2: Một số nội dung chủ yếu của chính sách DS-KHHG ở Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay.
Bài 3: Lập kế hoạch công tác DS-KHHG
Bài 4: Lập kế hoạch các hoạt động đặc thù
Bài 5: Lập dự toán tài chính trong công tác DS-KHHG
Bài 6: Tổ chức thực hiện kế hoạch công tác DS-KHHG
Bải 7: Quản lý đối tƣợng và hoạt động DS-KHHG
Bài 8: Kiểm tra, giám sát công tác DS-KHHG
Mặc dù Tài liệu đã kế thừa và phát triển những kiến thức và kinh nghiệm đào tạo,
bồi dƣỡng cán bộ trong 20 năm qua của các cơ sở đào tạo cán bộ DS-KHHG , song là lần
đầu tiên xây dựng để đào tạo riêng cho viên chức DS-KHHG , những cán bộ ở cơ sở, do
vậy tài liệu không tránh khỏi những nhƣợc điểm, hạn chế. Các tác giả luôn mong nhận
đƣợc các góp ý từ các học viên, các bạn đồng nghiệp và các nhà quản lý để bộ tài liệu
ngày càng hoàn thiện.
Nhân dịp hoàn thành Bộ tài liệu, Nhóm tác giả xin trân trọng cảm ơn Tổng cục DS-
KHHG , Bộ Y tế; Trung tâm ào tạo và bồi dƣỡng đã chia sẻ và giúp đỡ chúng tôi trong
quá trình biên soạn.
ƣợc sự hỗ trợ của Tổng cục DS-KHHG , Trung tâm ào tạo và bồi dƣỡng -
Tổng cục DS-KHHG đã tiến hành xây dựng tài liệu giảng dạy dành cho chƣơng trình đạt
chuẩn viên chức DS-KHHG , phục vụ đối tƣợng học viên là viên chức DS-KHHG các
cấp, nhất là đối với viên chức DS-KHHG ở cơ sở. Trên cơ sở chƣơng trình khung và đề
cƣơng chi tiết đƣợc phê duyệt ban hành kèm theo quyết định số……..Trung tâm ào tạo
và bồi dƣỡng đã tiến hành mời các chuyên gia là những cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh
vực dân số tiến hành biên soạn bộ tài liệu giảng dạy, gồm các tài liệu sau:
8
Tác giả
BÀI 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC DS - KHHGĐ
(Thời lƣợng : 02 tiết lý thuyết)
A. MỤC TIÊU
1. Trình bày đƣợc khái niệm QLNN và QLNN về DS-KHHG .
2. Phân tích đƣợc bản chất, nguyên tắc của QLNN về DS-KHHG .
3. Liệt kê đƣợc các chức năng, nhiệm vụ (nội dung)QLNN về DS-KHHG .
4. Nêu đƣợc sự cần thiết ổn định tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHG ở
địa phƣơng.
B. NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1.Khái niệm quản lý nhà nƣớc
1.1 Quản lý
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để hiểu “Quản lý là gì ?” , do vậy có nhiều
khái niệm khác nhau về quản lý:
Tiếp cận theo chức năng, quan sát những việc mà nhà quản lý thƣờng làm thì
có thể hiểu: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, giám sát
quá trình thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
Tiếp cận theo lý thuyết quyết định, dựa trên ý tƣởng - những ngƣời quản lý
đƣa ra quyết định (quyết định có thể hiểu rất rộng, từ thông qua luật pháp, chính
sách, chiến lƣợc, Chƣơng trình hay kế hoạch của một tổ chức). ể có quyết định về
vấn đề nào đó phải nắm đƣợc và phân tích những thông tin liên quan. Vì vậy, có thể
hiểu: Quản lý là quá trình thu thập, xử lý, phân tích thông tin và ra quyết định.
Theo cách tiếp cận hệ thống, mọi tổ chức (cơ quan hành chính, doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp…) đều có thể xem nhƣ là một hệ thống gồm 2 phân hệ: chủ thể
quản lý và đối tƣợng bị quản lý. Mỗi hệ thống bao giờ cũng hoạt động trong môi
trƣờng nhất định (khách thể). Từ đó có thể rút ra khái niệm: Quản lý là sự tác động
có kế hoạch, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Quản lý ra đời chính là để tạo ra một hiệu quả hoạt động cao hơn hẳn so với
hoạt động của từng cá nhân riêng rẽ hoặc của một nhóm ngƣời khi họ phải tiến hành
các hoạt động chung.Quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý;
có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tƣợng và chủ thể; có liên quan
đến việc trao đổi thông tin và đều có mối liên hệ ngƣợc và bao giờ cũng có khả
năng thích nghi. Quản lý là một yếu tố hết sức quan trọng trong đời sống xã hội. Xã
hội phát triển càng cao thì vai trò của quản lý càng lớn và nội dung quản lý càng
phức tạp.
1.2 Quản lý nhà nước
QLNN là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước để điều chỉnh
các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người.
9
Trong quản lý, Nhà nƣớc sử dụng các phƣơng thức quản lý chủ yếu là Quản
lý theo pháp luật và bằng pháp luật. Ngoài ra chú trọng kết hợp với tuyên truyền
giáo dục, xây dựng chính sách, định hƣớng chiến lƣợc, hoàn thiện bộ máy hành
chính QLNN với sự tham gia có ý thức, có tổ chức của các tầng lớp nhân dân thông
qua các tổ chức xã hội.
2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình
QLNN về DS-KHHGĐ là Nhà nước thông qua hệ thống chính sách, luật pháp
và cơ chế tổ chức các cơ quan quản lý của mình để điều khiển và tác động vào các
đối tượng quản lý về quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân số, nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo đảm sự phát triển bền vững của
đất nước.
Chủ thể QLNN về DS-KHHG là Nhà nƣớc với hệ thống các cơ quan của
mình đƣợc phân chia thành các cấp và bao gồm cả 3 lĩnh vực là lập pháp, hành pháp
và tƣ pháp, trong đó quản lý hành chính (hành pháp) về DS-KHHG là quan trọng.
ối tƣợng QLNN về DS-KHHG là các quá trình dân số liên quan đến quy mô, cơ
cấu, phân bổ và chất lƣợng dân số. Khách thể của QLNN về dân số là các tổ chức,
cá nhân. Mục tiêu QLNN về DS-KHHG xét một cách chung nhất là trạng thái
thay đổi về các yếu tố quy mô, cơ cấu, phân bổ dân số, chất lƣợng dân số hoặc các
quá trình sinh, chết, di dân... mà nhà nƣớc mong muốn đạt đƣợc cho phù hợp và tạo
điều kiện nâng cao chất lƣợng đời sống nhân dân, phát triển bền vững đất nƣớc về
kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
II. BẢN CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH
HÓA GIA ĐÌNH
1. Bản chất của quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình
- QLNN về DS-KHHG đƣợc tiến hành trƣớc hết dựa vào quyền lực của nhà
nƣớc. Nhà nƣớc Việt Nam XHCN là nhà nƣớc của dân, do dân vì dân, do vậy
QLNN về DS-KHHG là nhằm đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất
lƣợng cuộc sống của mỗi ngƣời dân, của từng gia đình và của toàn xã hội, đồng thời
đảm bảo các yếu tố quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bổ dân số và chất lƣợng dân
số, phù hợp với chiến lƣợc phát triển KT-XH.
- QLNN về DS-KHHG phải dựa vào nhân dân, thông qua việc tác động làm
chuyển đổi nhận thức và hành vi của từng ngƣời dân và toàn xã hội, đi đến tự
nguyện thực hiện chính sách, luật pháp của nhà nƣớc vì lợi ích của chính mình và vì
sự nghiệp phát triển đất nƣớc.
- QLNN về DS-KHHG theo cơ chế ảng lãnh đạo, nhà nƣớc quản lý và
nhân dân làm chủ.
- QLNN về DS-KHHG bảo đảm phối hợp những nỗ lực của cơ quan quản
lý với các tổ chức, đoàn thể, cộng đồng và ngƣời dân ở tất cả các khâu trong quá
trình quản lý.
2. Đặc điểm của quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình
-QLNN về DS-KHHG là một khoa học vì có đối tƣợng nghiên cứu riêng,
đó là các quan hệ quản lý. Các quan hệ trong QLNN về DS-KHHG chính là một
hình thức của quan hệ xã hội, quan hệ kinh tế (bao gồm quan hệ sở hữu, quan hệ
quản lý, quan hệ phân phối....) thể hiện mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời
trong quá trình tiến hành các hoạt động DS-KHHG .
10
+ QLNN về DS-KHHG phải dựa vào sự hiểu biết sâu sắc quy luật khách
quan, các yếu tố ảnh hƣởng tới chƣơng trình DS-KHHG , sự nhận thức đầy đủ về
dân số học, sự phụ thuộc của hành vi sinh đẻ với các điều kiện KT-XH và văn
hoá,.... là cơ sở cho quá trình thiết lập đƣờng lối, chính sách, xây dựng chiến lƣợc
DS-KHHG .
+ Tính khoa học trong QLNN về DS-KHHG đòi hỏi phải nghiên cứu đồng
bộ, toàn diện các lĩnh vực không chỉ giới hạn về mặt kinh tế - kỹ thuật mà còn phải
nghiên cứu các yếu tố xã hội và tâm lý của quá trình DS-KHHG . Tính khoa học
của QLNN về DS-KHHG còn thể hiện ở chỗ nó dựa vào phƣơng pháp đo lƣờng
hiện đại, các nghiên cứu phân tích, và đánh giá khách quan các đối tƣợng quản lý.
- QLNN về DS-KHHG là một nghệ thuật, bởi lẽ kết quả và hiệu quả của
quản lý còn phụ thuộc vào các yếu tố tài năng, nhân cách, cách tiếp cận của ngƣời
lãnh đạo, ngƣời quản lý; nghệ thuật sử dụng các công cụ và phƣơng pháp quản lý,
nghệ thuật truyền thông vận động tác động vào tƣ tƣởng, tình cảm con ngƣời…
- Quản lý DS-KHHG đòi hỏi tiếp cận theo kinh nghiệm. Trên thực tế, một
số bài học kinh nghiệm trong quản lý DS-KHHG tại Indonesia, Trung Quốc, ài
Loan, Thái Lan, Hàn Quốc... nhƣ chính sách dân số khi đã đạt mức sinh thay thế,
chính sách an sinh xã hội đối với ngƣời già khi đất nƣớc đang trong giai đoạn già
hóa dân số, điều chỉnh giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất
lƣợng dân số thông qua chƣơng trình tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, khám
sàng lọc trƣớc sinh và sàng lọc sơ sinh…hay các bài học kinh nghiệm thực tiễn của
các nƣớc trong khu vực về quản lý DS-KHHG , xây dựng chính sách DS-
KHHG , huy động các tổ chức xã hội tham gia thực hiện công tác DS-KHHG ,
cung cấp dich vụ DS-KHHG đã đƣợc nghiên cứu và học tập.
Thực tiễn quản lý DS-KHHG theo CTMT ở các cấp đã cho chúng ta thấy
có nhiều mô hình quản lý tốt, huy động đƣợc các lực lƣợng xã hội tham gia có hiệu
quả vào chƣơng trình DS-KHHG nhƣ: xây dựng các mô hình truyền thông DS-
KHHG , kinh nghiệm xây dựng mô hình tổ chức làm công tác DS-KHHG ở cơ
sở, kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng dịch vụ KHHG .... Những kinh nghiệm đƣợc
đúc kết chính là những bài học hữu ích cho những cơ sở có cùng chung một bối
cảnh xem xét để vận dụng.
Cách tiếp cận này cũng sẽ hữu ích cho việc thực hiện quản lý ở các cấp nếu
chúng ta chú trọng việc tìm kiếm những nguyên nhân thất bại trong quản lý công
tác DS-KHHG ở một tiểu chƣơng trình nào đó hoặc ở một đơn vị cụ thể, trên cơ
sở đó để tìm cách khắc phục nhằm đƣa ra các bài học kinh nghiệm để tránh mắc
phải sai lầm tƣơng tự trong tƣơng lai để quản lý đƣợc tốt hơn.
- QLNN về DS-KHHG theo CTMT quốc gia: Công tác DS-KHHG đƣợc
quản lý và tổ chức thực hiện theo CTMT Quốc gia DS-KHHG từ năm 1991 với
các mục tiêu đƣợc lựa chọn phù hợp với từng giai đoạn triển khai chính sách và
chiến lƣợc DS-KHHG .
III. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm về nguyên tắc quản lý
Các nguyên tắc quản lý nhà nƣớc là các quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn
hành vi mà các cơ quan quản lý Nhà nƣớc phải tuân thủ trong quá trình quản lý.
Luật ầu tƣ công quy định nguyên tắc quản lý đầu tƣ công nhƣ sau:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công.
- Phù hợp với chiến lƣợc phát triển KT-XH, kế hoạch phát triển KT-XH 05
11
năm của đất nƣớc, quy hoạch phát triển KT-XH và quy hoạch phát triển ngành.
- Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan QLNN, tổ chức, cá
nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công.
- Quản lý việc sử dụng vốn đầu tƣ công theo đúng quy định đối với từng
nguồn vốn; bảo đảm đầu tƣ tập trung, đồng bộ, chất lƣợng, tiết kiệm, hiệu quả và
khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí.
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tƣ công.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tƣ hoặc đầu tƣ theo hình thức
đối tác công tƣ vào dự án kết cấu hạ tầng KT-XH và cung cấp dịch vụ công.
2. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình
- ảm bảo sự lãnh đạocủa ảng, sự chỉ đạo điều điều hành chỉ đạo thực hiện
của Chính phủ đối với công tác DS-KHHG .
- Tôn trọng quy luật khách quan liên quan đến quá trình dân số.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ thông qua hệ thống pháp luật, chính sách liên
quan đến DS-KHHG , thông qua công tác kế hoạch hoá; qua đó quy định rõ trách
nhiệm, quyền hạn QLNN về DS-KHHG của các cấp, kết hợp chặt chẽ quản lý
theo ngành, quản lý theo lãnh thổ và địa phƣơng, phát huy đầy đủ quyền chủ động
của các địa phƣơng, đơn vị và tạo điều kiện để ngƣời dân tham gia quá trình xây
dựng chính sách, pháp luật.
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả với nguồn lực nhất định (nhân lực, vật lực,
tài lực và thời gian) tạo ra đƣợc kết quả tốt nhất, nhiều nhất, nhanh nhất, với chi phí
hợp lý nhất theo hƣớng đạt đƣợc các mục tiêu về DS-KHHG đã đề ra.
- Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích của các cá nhân, xã hội và Nhà nƣớc
nhằm tạo ra động lực mạnh mẽ thúc đẩy phong trào nhân dân thực hiện công tác
DS-KHHG , đạt đƣợc mục tiêu nhanh chóng và bền vững.
- ảm bảo nhân quyền, “đảm bảo việc chủ động, tự nguyện và bình đẳng của
mỗi cá nhân, gia đình trong kiểm soát sinh sản, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, lựa
chọn nơi cƣ trú và thực hiện các biện pháp nâng cao chất lƣợng dân số”1 .
IV. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH
HÓA GIA ĐÌNH
1. Chức năng quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình
1.1 Khái niệm
Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng và khách thể quản lý, là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau
mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Chức năng quản lý là
những hoạt động quản lý đặc biệt, biểu hiện phƣơng hƣớng tác động hoặc giai đoạn
tiến hành quản lý.
Chức năng QLNN về DS-KHHGĐ là tập hợp những nhiệm vụ quản lý nhà
nước khác nhau, mang tính độc lập tương đối, được hình thành trong quá trình
chuyên môn hoá hoạt động QLNN mà các cơ quan nhà nước phải thực hiện nhằm
đạt được các mục tiêu về DS-KHHGĐ đã đề ra.
Quyết định 17/2013/Q -TTg quy định chức năng QLNN về DS-KHHG
của Tổng cục DS-KHHG nhƣ sau:
12
1 Pháp lệnh dân số, khoản 2, điều 2.
“Tổng cục DS-KHHG là tổ chức thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham
mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Y tế quản lý nhà nƣớc và tổ chức thực thi pháp luật về DS-
KHHG trong phạm vi cả nƣớc, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân
số và chất lƣợng dân số; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công về DS-
KHHG theo quy định của pháp luật”.
1.2 Ý nghĩa
Chức năng QLNN về DS-KHHG thể hiện nội dung các tác động của Nhà
nƣớc đến các yếu tố quy mô cơ cấu, phân bố và chất lƣợng dân số cũng nhƣ đối với
các tổ chức và cá nhân trong các loại hành vi về hoặc liên quan đến lĩnh vực DS-
KHHG . Nói cách khác, các chức năng QLNN về DS-KHHG thể hiện nội dung
hoạt động cả quá trình QLNN đối với lĩnh vực này.
Các chức năng QLNN về DS-KHHG còn là căn cứ, là cơ sở để xây dựng,
kiểm tra, đánh giá cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN.
Nhƣ vậy, hoàn thiện chức năng QLNN về DS-KHHG là điều kiện để hoàn
thiện tổ chức bộ máy QLNN, hoàn thiện cơ chế hoạt động thống nhất của các cơ
quan QLNN ở các cấp.
1.3 Các chức năng quản lý
- Chức năng hoạch định bao gồm việc hoạch định, định hƣớng, dự báo các
biến động, ổn định và đổi mới quản lý DS-KHHG . Việc hoạch định bao gồm cả
xây dựng pháp luật, chính sách dân số, chiến lƣợc dân số, các chƣơng trình DS-
KHHG , kế hoạch công tác DS-KHHG ngắn hạn và dài hạn.
- Chức năng tổ chức nhằm hình thành cơ cấu tổ chức quản lý, bảo đảm tính
tối ƣu của mô hình tổ chức của các cấp quản lý, bảo đảm sự phối hợp hài hòa trong
các khâu quản lý và thực hiện tốt các mối quan hệ trong hệ thống tổ chức.
- Chức năng lãnh đạo điều hành thể hiện quá trình chủ thể quản lý sử dụng
quyền lực quản lý để chỉ đạo, ra quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch; chức
năng điều hành còn thể hiện rõ sự uỷ quyền của ngƣời lãnh đạo cấp trên đối với cán
bộ quản lý dƣới quyền trong việc ra quyết định và điều hành công tác quản lý.
- Chức năng kiểm tra, giám sát nhằm phát hiện những sai sót, các ách tắc của
quá trình thực hiện công tác để có giải pháp sử lý, đồng thời tìm kiếm cơ hội để
thúc đẩy việc đạt mục tiêu đã đặt ra; kiểm tra nhằm ngăn chặn các sai phạm có thể
xảy ra trong quá trình quản lý, kiểm tra còn là nhu cầu nhằm hoàn thiện các quyết
định quản lý trên các lĩnh vực của hệ thống.
- Chức năng đánh giá nhằm xem xét mức độ đạt đƣợc của các mục tiêu, rút ra
các bài học kinh nghiệm về nguyên nhân thành công hay thất bại, trên cơ sở đó góp
phần cải tiến các khâu trong quá trình quản lý trong tƣơng lai.
2. Nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về dân số-kế hoạch hóa gia đình
Pháp lện Dân số do Uỷ ban Thƣờng vụ Quốc hội thông qua, ban hành năm
2003, quy định nội dung QLNN về dân số gồm:
- Xây dựng, tổ chức và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, chƣơng
trình, kế hoạch và các biện pháp thực hiện công tác dân số.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về dân số;
- Tổ chức, phối hợp thực hiện công tác dân số giữa cơ quan nhà nƣớc, đoàn
13
thể nhân dân và các tổ chức, cá nhân tham gia công tác dân số.
- Quản lý, hƣớng dẫn nghiệp vụ về tổ chức bộ máy và cán bộ QLNN về dân
số.
- Tổ chức, quản lý công tác thu thập, xử lý khai thác, lƣu trữ thông tin, số liệu
về dân số công tác đăng ký dân số và hệ cơ sỏ dữ liệu quốc gia về dân cƣ; tổng điều
tra dân số định kỳ.
- Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công chức làm công
tác dân số.
- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực dân số.
- Tổ chức, quản lý và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân
thực hiện pháp luật về dân số.
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số;
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xủ lý vi phạm pháp luật
về dân số.
Việc thực hiện đầy đủ các nội dung trên là nhiệm vụ của nhiều cơ quan
QLNN ở các cấp. Trong giai đoạn hiện nay, nội dung QLNN về DS-KHHG mà
Tổng cục DS-KHHG đƣợc giao bao gồm các lĩnh vực quy mô, cơ cấu, chất lƣợng
dân số, quản lý hệ cơ sở dữ liệu DS-KHHG , phối hợp thực hiện nhiệm vụ phân bổ
dân số.
V. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THEO CHƢƠNG
TRÌNH MỤCTIÊU QUỐC GIA DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm về chƣơng trình mục tiêu quốc gia
Theo Quyết định số 135/2009/Q -TTg ngày 04/11/2009 ban hành kèm theo
Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các CTMT Quốc gia:
- Chƣơng trình: là một tập hợp mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ và hàng loạt các
hoạt động đồng bộ, được gắn kết với nhau theo một trật tự nhất định để giải quyết
một số vấn đề trong một thời gian nhất định.
- Mục tiêu: là trạng thái tương lai mong muốn, là các chuẩn đích mà mọi
hoạt động của bất kỳ một tổ chức nào, cơ quan đoàn thể, doanh nghiệp hoặc một
cấp quản lý vĩ mô của ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ, địa phương và nhất là đối với
cơ quan cấp Nhà nước đều phải hướng tới.
- Chƣơng trình mục tiêu: là chương trình mà có những mục tiêu cụ thể và có
sự gắn kết chặt chẽ giữa mục tiêu, nhiệm vụ và hàng loạt các hoạt động đồng bộ.
- Chƣơng trình mục tiêu quốc gia: là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường, cơ chế,
chính sách, pháp luật, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu ưu tiên đã
được xác định trong chiến lược 10 năm và kế hoạch 5 năm phát triển KT-XH của
đất nước trong một thời gian nhất định.
Theo Luật ầu tƣ công (Số: 49/2014/QH13, ngày 18 tháng 06 năm 2014) :
Chƣơng trình mục tiêu:Là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện một
hoặc một số mục tiêu trong từng ngành, ở một số vùng lãnh thổ trong từng giai
đoạn cụ thể.
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia:Là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện
14
các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.
Một CTMT Quốc gia gồm các dự án có liên quan với nhau để thực hiện các
mục tiêu cụ thể của Chƣơng trình.
* ặc điểm cơ bản của CTMT quốc gia (Q số 135/2009/Q -TTg)
- Thống nhất hƣớng về mục tiêu: CTMT Quốc gia thống nhất, xuyên suốt từ
trung ƣơng đến cơ sở, phải cùng hƣớng về một mục tiêu, phải thực hiện và hoàn
thành các hoạt động của mình theo đúng trình tự đã xác định.
- Sự liên kết chặt chẽ giữa mục tiêu, nhiệm vụ và hoạt động.
- Hạn chế số lƣợng chƣơng trình và số lƣợng mục tiêu của chƣơng trình.
2. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2011 và các giai
đoạn kế tiếp
CTMT Quốc gia DS-KHHG đƣợc tổ chức thực hiện trong các giai đoạn bao
gồm các chƣơng trình trong nƣớc với các dự án thành phần và chƣơng trình hỗ trợ,
các dự án độc lập. CTMT quốc gia DS-KHHG đƣợc bắt đầu từ giai đoạn 1991-
1995.
2.1 Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2011 đã đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 2331/Q -TTg ngày 20/12/2010 gồm
04 dự án và 01 đề án là:
- Dự án Truyền thông chuyển đổi hành vi.
- Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG .
- Dự án nâng cao chất lƣợng giống nòi.
- Dự án Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện chƣơng trình.
- ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
2.2 CTMT Quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015 đã đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 2406/Q -TTg ngày 18/12/2011, gồm 04 dự
án và 01 đề án là:
- Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG .
- Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng
giới tính khi sinh.
- Dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện
chƣơng trình.
- ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
* Chƣơng trình hỗ trợ: Chƣơng trình UNFPA chu kỳ VII.
* Các dự án độc lập: Dự án Tăng cƣờng năng lực cho Uỷ ban DSG TE
(Tổng cục DS-KHHG ) và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện giai đoạn 2
của Chiến lƣợc dân số Việt nam (VNM7PG0009-UNFPA); Dự án Phòng chống
HIV/AIDS cho thanh niên (ADB); Dự án Chăm sóc và phát triển trẻ thơ tại cộng
đồng (ADB) và các dự án khác.
VI. TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Tổ chức bộ máy làm công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình
Bộ máy QLNN về DS-KHHG bao gồm các cơ quan nhà nƣớc thực hiện các
chức năng QLNN về DS-KHHG ở 4 cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
Theo nghĩa rộng, QLNN nói chung và QLNN về DS-KHHG nói riêng đƣợc
thực hiện thông qua cơ quan lập pháp, hành pháp và tƣ pháp.
Theo nghĩa hẹp, QLNN về DS-KHHG đƣợc thực hiện bởi các cơ quan hành
15
pháp.
Theo nội dung QLNN về DS-KHHG , có những cơ quan trực tiếp quản lý
chƣơng trình DS-KHHG , có những cơ quan tham gia gián tiếp vào quản lý
chƣơng trình DS-KHHG .
Có những cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tập thể về các vấn đề dân số
của đất nƣớc hay từng địa phƣơng nhƣ Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
1.1 Mô hình tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ ở Việt nam
a) Giai đoạn 1961-1970
Ban vận động S KH đƣợc hình thành do Thủ tƣớng Chính phủ làm Trƣởng
ban, Bộ trƣởng Bộ Y tế là Phó Trƣởng ban, Thứ trƣởng Bộ Y tế là Tổng thƣ ký, cơ
quan trƣờng trực đƣợc giao là Bộ Y tế với chức năng nhiệm vụ hƣớng dẫn S KH.
Tại các tỉnh/Tp thành lập các Trạm BVBMTE thực hiện các hoạt động S KH.
b) Giai đoạn 1970-1974
Ngày 13/5/1970, nhằm đẩy mạnh hơn cuộc vận động S KH, Hội đồng Chính
phủ đã ban hành quyết định số 94/CP về cuộc vận động S KH, chuyển giao công
tác này từ Bộ Y tế cho một cơ quan mới đƣợc thành lập là Uỷ ban BVBMTE, là cơ
quan thuộc Chính phủ, có tổ chức bộ máy đƣợc hình thành từ Trung ƣơng đến cấp
huyện, thực hiện công tác tuyên truyền vận động và đảm nhiệm toàn bộ các dịch vụ
KHHG . Trạm BVBMTE và S KH ở cấp tỉnh/TP, đội S KH ở cấp huyện đƣợc
thành lập để thực hiện nhiệm vụ đặt vòng tránh thai.
Ủy ban BVBMTE giải thể vào năm 1974. Hệ thống quản lý công tác S KH
lại đƣợc nhập vào Bộ Y tế. Việc nuôi dạy trẻ giao cho Bộ Giáo dục.
c) Giai đoạn 1975-1990
- Hội đồng Bộ trƣởng đã ban hành quyết định số 58-H BT ngày 11/4/1984
về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia DS-SĐKH, do một Phó Chủ tịch H BT là Chủ
tịch Uỷ ban, Bộ trƣởng Bộ Y tế là Phó Chủ tịch thƣờng trực, các Phó Chủ tịch là Bộ
trƣởng Bộ Lao động, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục; Thứ trƣởng Bộ Y tế là Tổng Thƣ ký;
lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể là uỷ viên.
Tại cấp tỉnh/TP thành lập Uỷ ban DS-S KH, cấp huyện và xã thành lập Ban
vận động S KH.
- Ngày 6/02/1985, Uỷ ban Quốc gia DS-SĐKH được đổi tên thành Uỷ ban
Quốc gia DS-KHHGĐ2. Ở cấp tỉnh/TP và đặc khu trực thuộc Trung ƣơng gọi là Uỷ
ban DS-KHHG . Ở cấp huyện, xã đổi tên là Ban vận động KHHG .
- 5 năm sau, Chủ tịch H BT ban hành Quyết định số 51/CT ngày 6/3/1989 về
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Quốc gia DS-KHHGĐ nhằm
kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ,thành lập bộ máy ở cấp huyện.
thành lập các Ban chức năng của Uỷ ban Quốc gia DS-KHHG .
d) Giai đoạn 1991-2002
- Năm 1991 là năm có tổ chức bộ máy chuyên trách đầu tiên trong lịch sử
công tác DS-KHHG . Nghị định 193/H BT ngày 19/6/1991 của H BT về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và chế độ làm việc của Uỷ ban Quốc
gia DS-KHHG đƣợc ban hành, bộ máy chuyên trách tách khỏi Bộ Y tế.
Ở cấp tỉnh/TP, cấp huyện thành lập Uỷ ban DS-KHHG trực thuộc UBND.
Ở cấp xã, công tác DS-KHHG là trách nhiệm của UBND, do một Phó chủ tịch
16
2Quyết định số 38/H BT.
phụ trách và sử dụng các bộ phận chuyên môn giúp việc, chưa có cán bộ chuyên
trách DS-KHHGĐ cấp xã.
- Ngày 21/6/1993 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 42/CP quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và lề lối làm việc của Uỷ ban Quốc gia
DS-KHHG . Thông tƣ 31/TTLB ngày 10/11/1993 của Liên bộ Uỷ ban Quốc gia
DS-KHHG và Ban Tổ chức Cán bộ của Chính phủ, đã qui định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Uỷ ban DS-KHHG ở địa phƣơng. (cấp tỉnh/TP, cấp huyện và
Ban DS-KHHG cấp xã).
Uỷ ban DS-KHHG các cấp đã đƣợc củng cố với thành phần mở rộng gồm
đại diện của nhiều ban, ngành và tổ chức xã hội. Cơ quan thƣờng trực của Uỷ ban
DS-KHHG các cấp đƣợc củng cố. Ban Chỉ đạo công tác DS-KHHG của các bộ,
ngành, đoàn thể lần lƣợt đƣợc thành lập, có bộ phận chuyên trách giúp việc.
Cấp xã có một cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ được hưởng phụ cấp và
đội ngũ CTV tự nguyện.
- Năm 2001,Nghị định số 12/2001/N -CP ngày 27/3/2001 của Chính phủ về
việc tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/TP và UBND cấp
huyện đƣợc ban hành, Uỷ ban DSG TE cấp tỉnh, huyện đƣợc thành lập trên cơ sở
hợp nhất Uỷ ban DS-KHHG và Uỷ ban BVCSTE cùng cấp. Ở cấp xã thành lập
Ban DSG TE do Chủ tịch UBND cấp xã làm trƣởng Ban, mỗi xã có 1 cán bộ
chuyên trách.
đ) Giai đoạn 2002 - 7/2007
- Thực hiện Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05/8/2002 của Quốc hội khoá
XI quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, Ủy ban
DSG TE đã đƣợc thành lập trên cơ sở hợp nhất Ủy ban Quốc gia DS-KHHG và
Ủy ban BVCSTE Việt Nam. Nghị định số 94/2002/N -CP của Chính phủ ngày
11/11/2002 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
DSG TE.
e) Giai đoạn từ 8/2007 đến nay
- Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31/7/2007 của Quốc hội về cơ
cấu tổ chức Chính phủ và số Phó thủ tƣớng Chính phủ khoá XII, ngày 8/8/2007,
Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành Quyết định số 1001/Q -TTg về việc giải thể Ủy
ban DSG TE, chuyển các chức năng của Ủy ban này sang các bộ có liên quan thực
hiện.Theo đó,chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về dân số đƣợc giao cho Bộ Y
tế. Nghị định số 188/2007/N -CP của Chính phủ ban hành ngày 27/12/2007 quy
định rõ Tổng cục DS-KHHG thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Ngày 29/1/2008, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
18/2008/Q -TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Tổng cục DS-KHHG .Tổng cục DS-KHHG có chức năng tham mƣu giúp Bộ
trƣởng Bộ Y tế QLNN về DS-KHHG , bao gồm lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu
dân số và chất lƣợng dân số; chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về DS-
KHHG trong phạm vi cả nƣớc theo quy định của pháp luật.
17
Ở địa phƣơng, thực hiện Nghị định số 13/2008/N -CP ngày 04/02/2008 của
Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/TP và
Nghị định số 14/2008/N -CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Uỷ ban DSG TE các tỉnh/TP và
Uỷ ban DSG TE cấp huyện đã giải thể, chuyển các chức năng của Uỷ ban này
sang các Sở liên quan thực hiện, chức năng QLNN về DS-KHHG của Uỷ ban
DSG TE đƣợc chuyển giao sang Sở Y tế. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
bộ máy DS-KHHG ở địa phƣơng đƣợc thực hiện theo Thông tƣ số
03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hƣớng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Thông tƣ số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ
Y tế về hƣớng dẫn chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy DS-KHHG ở
địa phƣơng:
- Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh là tổ chức thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng
tham mƣu giúp Giám đốc Sở Y tế QLNN về DS-KHHG , bao gồm các lĩnh vực:
quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lƣợng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về DS-KHHG trên địa bàn tỉnh.
- Trung tâm DS-KHHGĐ huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS-
KHHG đặt tại huyện, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
kĩ thuật, truyền thông giáo dục về DS-KHHG trên địa bàn huyện.
Phòng Y tế có chức năng tham mƣu giúp Chủ tịch UBND huyện thực hiện
chức năng QLNN về DS-KHHG
- Cán bộ làm công tác DS-KHHGĐ ở cấp xã
+ Cán bộ chuyên trách DS-KHHG cấp xã: Là viên chức của Trạm Y tế xã,
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trạm trƣởng trạm Y tế xã, chịu sự quản lý, chỉ đạo,
hƣớng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm DS-KHHG huyện.
+ Cộng tác viên DS-KHHG thôn/bản có trách nhiệm cùng cán bộ y tế thôn/
bản tuyên truyền, vận động về DS-KHHG , vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc sức
khỏe ban đầu.
Các cấp ở điạ phƣơng đều thành lập Ban Chỉ đạo công tác DS-KHHG ,
Trƣởng Ban là Lãnh đạo UBND cùng cấp, Phó Ban là Lãnh đạo cơ quan Y tế và
DS-KHHG , các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn liên quan, các tổ
chức chính trị-xã hội cùng cấp.
g) Thực tiễn ở địa phƣơng cho thấy mô hình tổ chức làm công tác DS-
KHHG ở cơ sở (tính đến 6 tháng đầu năm 2014) nhƣ sau:
* Ở cấp huyện: có 04 mô hình
- Trung tâm DS-KHHGĐ huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục
DS-KHHGĐ đặt tại huyện.
Lợi thế của mô hình:
+ Trung tâm DS-KHHG nhận đƣợc sự hỗ trợ trực tiếp, thƣờng xuyên về
chuyên môn nghiệp vụ từ Chi cục DS-KHHG và Sở Y tế.
+ Dễ dàng hơn trong việc phối kết hợp hoạt động với các đơn vị Y tế trên địa
bàn, nhất là trong các chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG .
+ Tuyển dụng nhân lực cho Trung tâm DS-KHHG và cán bộ DS-KHHG
xã đƣợc thực hiện bám sát tiêu chí của Ngành.
+ Hoạt động đào tạo liên tục nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ DS-
KHHG cấp huyện, xã sẽ đƣợc tiến hành thƣờng xuyên hơn, đồng bộ hơn…
18
Khó khăn, bất cập của mô hình:
+ Tham mƣu về chƣơng trình DS-KHHG cho các cấp ủy ảng, chính
quyền địa phƣơng không đƣợc thực hiện trực tiếp mà phải thông qua các cơ quan
trung gian khác, hiệu quả tham mƣu thấp.
+ Hạn chế việc lồng ghép các lĩnh vực DS-KHHG trong các chƣơng trình
phát triển KT-XH của địa phƣơng.
+ Khó khăn trong tạo dựng sự cam kết chính trị trên địa bàn.
+ Khó khăn trong phối hợp liên ngành, khó khăn trong huy động nguồn lực
của địa phƣơng cho các hoạt động về DS-KHHG và để cải thiện điều kiện cơ sở
vật chất, trang thiết bị để duy trì và mở rộng hoạt động của Trung tâm.
+ Chồng chéo, thiếu đồng bộ trong quản lý nhân lực của Trung tâm.
- Trung tâm DS-KHHGĐ huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
huyện
Lợi thế của mô hình:
+ Có điều kiện cùng làm việc, sinh hoạt với các đơn vị khác trong huyện sẽ
nắm vững hơn, am hiểu hơn về các đặc thù của huyện và sẽ tham mƣu giúp UBND
huyện những giải pháp sát thực hơn, khả thi hơn, hiệu quả hơn.
+ Trung tâm DS-KHHG đƣợc gắn kết trực tiếp và quan hệ mật thiết hơn
với lãnh đạo UBND huyện, lãnh đạo các ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn huyện;
nhờ vậy sẽ thuận lợi hơn trong việc thực hiện vai trò tham mƣu cho cấp ủy, chính
quyền địa phƣơng.
+ Các hoạt động về DS-KHHG trên địa bàn trở thành trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị ở địa phƣơng.
+ Cam kết chính trị của các cấp ủy ảng, chính quyền cấp huyện với công
tác DS-KHHG sẽ đƣợc tăng cƣờng.
+ Thuận lợi cho việc lồng ghép công tác DS-KHHG trong kế hoạch hóa
phát triển KT-XH trên địa bàn.
+ iều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và kinh phí phí sẽ đƣợc cải thiện
hơn từ nguồn lực đầu tƣ của UBND huyện.
Khó khăn, bất cập của mô hình:
+ Tuyển chọn nhân lực cho Trung tâm DS-KHHG và cán bộ DS-KHHG
xã do UBND huyện thực hiện có thể sẽ không tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn
của Ngành.
+ Hoạt động đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ DS- KHHG cấp huyện,
cấp xã có thể sẽ bị ảnh hƣởng do không đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và đồng bộ.
+ Hiệu lực chỉ đạo của Sở Y tế & Chi cục DS-KHHG đối với Trung tâm
DS-KHHG về phối hợp với địa phƣơng thực hiện nhiệm vụ có thể không kịp thời.
- Phòng y tế bố trí nhóm công chức làm công tác DS-KHHGĐ. Với mô
hình này, không có đơn vị sự nghiệp DS-KHHGĐ.
- Sáp nhập Trung tâm DS-KHHGĐ vào Trung tâm Y tế huyện
Lợi thế của mô hình:
+ Giảm bớt đầu mối các đơn vị y tế tuyến huyện.
+ Tập trung, quy tụ các nhiệm vụ chuyên môn y tế về một đầu mối.
Khó khăn, bất cập của mô hình:
19
+ Chuyên môn hóa y tế đối với các hoạt động của chƣơng trình DS-KHHG .
+ Khoa/Phòng Dân số trong Trung tâm Y tế huyện sẽ không có tƣ cách pháp
nhân để phát huy đƣợc vai trò tham mƣu về DS-KHHG cho UBND huyện.
+ Thiếu đầu mối chuyên trách để hoạt động có hiệu quả nguồn lực của TW,
địa phƣơng và nguồn viện trợ cho chƣơng trình DS-KHHG trên địa bàn.
Ở cấp xã: Hiện nay đang có những mô hình nhƣ sau:
- Cán bộ DS-KHHG xã là viên chức của Trạm Y tế xã.
- Cán bộ DS-KHHG xã là viên chức thuộc Trung tâm DS-KHHG huyện
biệt phái về làm việc tại Trạm Y tế xã.
- Cán bộ DS-KHHG xã là viên chức thuộc đơn vị sự nghiệp Y tế huyện.
- Cán bộ DS-KHHG xã là cán bộ không chuyên trách UBND xã, đƣợc
hƣởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo chế độ của cán bộ không chuyên trách cấp
xã quy định tại Nghị định số 92/2009/N -CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về
chức danh, số lƣợng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phƣờng, thị trấn và những ngƣời hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Cán bộ DS-KHHG xã đƣợc hƣởng phụ cấp hàng tháng theo Thông tƣ liên
tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/3/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế quy
định quản lý và sử dụng kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-
2015.
2. Công chức, viên chức dân số-kế hoạch hóa gia đình
2.1 Công chức, viên chức
2.1.1 Công chức
Luật cán bộ, công chức số 22/2002/QH12 đƣợc ban hành ngày 13/11/2008 và
có hiệu lực thi hành từ 01/01/2010. Nghị định số 06/2010/N -CP ngày 25/01/2010
quy định những ngƣời là công chức.
Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của ảng cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của ảng cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội,
trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ
máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ
quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Cán bộ cấp xã là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ
trong Thƣờng trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thƣ, Phó Bí thƣ ảng
ủy, ngƣời đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt
Nam đƣợc tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã, trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc.
Những người là công chức ở cấp huyện:
a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và ngƣời làm việc trong Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
20
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chánh văn phòng,
Phó Chánh văn phòng và ngƣời làm việc trong văn phòng Ủy ban nhân dân quận,
huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân.
c) Ngƣời giữ chức vụ cấp trƣởng, cấp phó và ngƣời làm việc trong cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
Công chức trong đơn vị sự nghiệp đƣợc xác định theo cấp quản lý: Ngƣời
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp kinh phí hoạt
động thuộc: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.1.2 Viên chức
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 do Quốc hội khóa 12 ban hành.Luật có
hiệu lực thi hành từ 01/01/2010.
Viên chức là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hƣởng lƣơng từ
quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Viên chức quản lý là ngƣời đƣợc bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn,
chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập nhƣng không phải là công chức và đƣợc hƣởng phụ cấp chức
vụ quản lý.
2.2 Công chức, viên chức dân số-kế hoạch hóa gia đình
2.2.1 Công chức dân số-kế hoạch hóa gia đình
Công chức làm việc tại cơ quan DS-KHHG là công dân Việt Nam, đƣợc
tuyển dụng vào làm việc tại cơ quan DS-KHHG : Tổng cục DS-KHHG , chi cục
DS-KHHG và ngƣời giữ các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ QLNN trong đơn vị
sự nghiệp DS-KHHG công lập. Ngƣời đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc
ngân sách nhà nƣớc cấp kinh phí hoạt động thuộc cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
2.2.2 Viên chức dân số-kế hoạch hóa gia đình
Viên chức dân số là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc
làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập DS-KHHG theo chế độ hợp đồng làm
việc, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
Hiện nay viên chức DS-KHHG đƣợc tuyển dụng ở cả 04 cấp, đặc biệt ở cấp
huyện và cấp xã. Ở địa phƣơng đã và đang tuyển dụng viên chức DS-KHHG cấp
xã, trong đó những ngƣời đƣợc tuyển dụng phần lớn là cán bộ chuyên trách DS-
KHHG có nhiều năm làm công tác DS-KHHG .
Thông tƣ số: 12/2011/TT-BNV ngày 01/10/2011 ban hành chức danh mã số
ngạch viên chức dân số:
1/. Dân số viên chính - Mã số: 16.304
2/. Dân số viên - Mã số: 16.305
3/. Dân số viên cao đẳng - Mã số: 16.306
4/. Dân số viên trung cấp - Mã số: 16.307
5/. Dân số viên sơ cấp - Mã số: 16.308
Chức danh, mã số các ngạch viên chức dân số quy định tại Thông tƣ này là
căn cứ để Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức dân số.
21
2.3 Cộng tác viên dân số-kế hoạch hóa gia đình
* Chức trách và nhiệm vụ của cộng tác viên DS-KHHGĐ (Thông tƣ số 05/TT-
BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế).
Chức trách: CTV thôn/bản có trách nhiệm cùng cán bộ y tế thôn/bản tuyên truyền,
vận động về DS-KHHG , vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu. CTV
thôn/bản hoạt động theo chế độ tự nguyện, có thù lao hàng tháng, chịu sự hƣớng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ DS-KHHG .
Nhiệm vụ
(1) Xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần về DS-KHHG ; phối hợp
với các tổ chức trên địa bàn triển khai các hoạt động quản lý và vận động tới
từng hộ dân cƣ.
(2) Trực tiếp tuyên truyền, vận động, tƣ vấn về DS-KHHG và cung cấp bao
cao su, thuốc uống tránh thai đến từng hộ dân cƣ.
(3) Kiểm tra việc duy trì thực hiện các nội dung DS-KHHG của các hộ dân
cƣ tại địa bàn quản lý.
(4) Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu, lập báo cáo tháng về
DS-KHHG theo quy định hiện hành; lập các sơ đồ và biểu đồ, quản lý sổ ghi chép
ban đầu về DS-KHHG –-sổ A0 tại địa bàn quản lý.
(5) Bảo quản và sử dụng các tài liệu (sổ sách, biểu mẫu báo cáo…) liên quan
đến nhiệm vụ đƣợc giao.
(6) Dự giao ban CTV thôn/bản hàng tháng để phản ảnh tình hình và báo cáo
kết quả hoạt động DS-KHHG của địa bàn đƣơc giao quản lý. Giải quyết hoặc xin
ý kiến cán bộ DS-KHHG xã để giải quyết những vấn đề phát sinh.
(7) Tham dự đầy đủ các khóa tập huấn do cơ quan cấp trên tổ chức.
(8) Phát hiện và đề xuất với cán bộ DS-KHHG xã các vấn đề cần thực hiện
về DS-KHHG tại địa bàn quản lý.
Tiêu chuẩn
CTV do cán bộ DS-KHHG xã phối hợp với trƣởng thôn/bản vận động và tuyển
chọn, có tiêu chuẩn nhƣ sau:
(1) Là ngƣời có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình tham gia công tác DS-
KHHG , có uy tín trong cộng đồng.
(2) Là cán bộ thôn/bản, cán bộ xã, công chức về hƣu hoặc là ngƣời dân có
trình độ văn hoá tốt nghiệp phổ thông trung học; đối với vùng sâu, vùng xa, miền
núi, hải đảo, vùng khó khăn nếu chƣa tốt nghiệp phổ thông trung học thì ít nhất phải
tốt nghiệp phổ thông trung học cơ sở.
(3) ã tham gia các lớp tập huấn về DS-KHHG .
(4) Cƣ trú tại thôn/bản.
(5) Có sức khoẻ tốt; gƣơng mẫu thực hiện KHHG .
Số lượng CTV: Theo Thông tƣ liên tịch số 20/2008/TTLT-BYT-BTC, Số
lƣợng CTV thôn/bản đƣợc xác định theo số hộ gia đình, cụ thể:
- ối với thôn/bản thuộc xã đảo; xã thuộc huyện đảo; huyện đảo không có xã;
xã ven biển có đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển
thuộc ề án 52; xã đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn
định: bố trí 01 CTV phụ trách từ 30 đến 50 hộ gia đình;
- ối với thôn, bản của các xã còn lại thuộc ề án 52: bố trí 01CTV phụ
22
trách từ 100 đến 150 hộ gia đình;
- ối với thôn, bản thuộc các xã còn lại: Chi cục trƣởng Chi cục DS-KHHG
quyết định việc bố trí 01 CTV phụ trách nhiều hơn 150 hộ gia đình phù hợp với tình
hình thực tế của địa phƣơng.
Mức chi thù lao CTV: 100.000 đồng/ngƣời/tháng.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
Anh, chị hãy nêu và phân tích
1. Khái niệm về QLNN và QLNN về DS-KHHG .
2. Nội dung QLNN về DS-KHHG .
2. Bản chất và đặc điểm QLNN về DS-KHHG .
3. Các nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về DS-KHHG .
4. ặc điểm cơ bản của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
5. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015.
6. Tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHG ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.
D. LƢỢNG GIÁ
1. Chọn một đáp án đúng dƣới đây cho khái niệm về Viên chức.
a) Công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn
vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
b) Công dân Việt nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn
vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng lao động, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
c) Công dân Việt nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn
vị sự nghiệp công lập DS-KHHG theo chế độ hợp đồng lao động, hƣởng lƣơng từ
quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
2.Hoàn thiện các nhiệm vụ của CTV bằng cách điền vào chỗ trống các
nhiệm vụ còn ghi thiếu(….)
Những nội dung cơ bản mà CTV viên phải thực hiện tại thôn/bản bao gồm:
a) ……….
b) ……….
c) Kiểm tra việc duy trì thực hiện các nội dung DS-KHHG của các hộ gia
đình tại địa bàn quản lý.
d)
đ) Bảo quản và sử dụng các tài liệu (sổ sách, biểu mẫu báo cáo…) liên quan
đến nhiệm vụ đƣợc giao.
e) Dự giao ban cộng tác viên DS-KHHG thôn/bản hàng tháng để phản ảnh
tình hình và báo cáo kết quả hoạt động DS-KHHG của địa bàn đƣơc giao quản lý.
Giải quyết hoặc xin ý kiến cán bộ chuyên trách DS-KHHG xã để giải quyết những
vấn đề phát sinh.
23
g) Tham dự đầy đủ các khóa tập huấn do cơ quan cấp trên tổ chức.
h) Phát hiện và đề xuất với cán bộ chuyên trách DS-KHHG xã các vấn đề cần thực
hiện về DS-KHHG tại địa bàn quản lý.
3. Chọn đáp án về mô hình tổ chức cơ quan DS-KHHG cấp huyện trong
giai đoạn hiện nay
a) Trung tâm DS-KHHG huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS-
KHHG đặt tại huyện, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
kĩ thuật, truyền thông giáo dục về DS-KHHG trên địa bàn huyện.
b) Trung tâm DS-KHHG huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
huyện, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kĩ thuật, truyền
thông giáo dục về DS-KHHG trên địa bàn huyện.
c)Trung tâm Y tế huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế có chức năng
triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kĩ thuật, truyền thông giáo dục về
DS-KHHG trên địa bàn huyện.
d) Phòng y tế huyện là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện thực chức
năng tham mƣu giúp Chủ tịch UBND huyện QLNN về DS-KHHG , bao gồm các
lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lƣợng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực
hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về DS-KHHG trên địa bàn huyện.
4. Chọn một đáp án đúng dƣới đây về số dự án, đề án của CTMT quốc gia
DS-KHHG giai đoạn 2012-2015
a) 04 dự án, 1 đề án.
b) 06 dự án.
c) 03 dự án và 01 đề án.
5. Hãy điền vào chỗ trống mô hình cơ quan DS-KHHG cấp huyện trong
giai đoạn hiện nay
a) Trung tâm DS-KHHG huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS-
KHHG đặt tại huyện.
b) ………
c) ………
d) Sáp nhập Trung tâm DS- KHHG huyện vào Trung tâm Y tế huyện.
24
BÀI 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH DÂN SỐ-KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
(Thời lƣợng: 02 tiết lý thuyết)
A. MỤC TIÊU
1. Trình bày khái quát đƣợc khái niệm, phân loại, quan điểm và nguyên tắc của
chính sách DS-KHHG hiện hành.
2. Liệt kê và phân tích đƣợc mục tiêu và các giải pháp của Chính sách DS-KHHG
hiện hành.
3. Vận dụng các nguyên tắc của chính sách DS-KHHG vào công tác DS-KHHG
ở địa phƣơng.
B. NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm về chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam năm 2000: Chính sách là những chuẩn tắc
cụ thể để thực hiện đƣờng lối nhiệm vụ, đƣợc thực hiện trong một thời gian nhất
định trên một lĩnh vực nào đó.
Chính sách DS-KHHG là những chủ trƣơng, biện pháp, hƣớng dẫn, qui
định của ảng và Nhà nƣớc nhằm làm thay đổi xu hƣớng dân số và thực hiện
KHHG theo mục đích, mục tiêu đề ra.
Pháp luật về DS-KHHG là một trong những hình thức đặc biệt của chính
sách DS-KHHG .
2. Phân loại chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình
- Xét về phƣơng thức tác động, có chính sách trực tiếp và chính sách gián
tiếp. Những chủ trƣơng, biện pháp, hƣớng dẫn đƣợc ban hành nhằm tác động trực
tiếp đến qui mô, cơ cấu, phân bổ dân số hoặc quá trình sinh, tử, di dân đƣợc hiểu là
chính sách trực tiếp về dân số. Các chính sách tác động đến quá trình, kết quả phát
triển KT-XH lại có tác động đến qui mô, cơ cấu, phân bổ và chất lƣợng dân số hoặc
quá trình sinh, tử, di dân đƣợc hiểu là các chính sách gián tiếp về dân số.
- Xét về hƣớng tác động, có các chính sách khuyến khích và chính sách
không khuyến khích. Các chính sách nhằm khuyến khích, động viên cá nhân, tổ
chức, cộng đồng thực hiện một số hành vi thực hiện mục tiêu chính sách DS-
KHHG đƣợc hiểu là các chính sách khuyến khích. Ngƣợc lại, các chính sách
nhằm hạn chế, ngăn cấm cá nhân, tổ chức, cộng đồng thực hiện một số hành vi nào
đó về DS-KHHG đƣợc gọi là chính sách không khuyến khích.
- Xét về đối tƣợng tác động cụ thể của chính sách, có chính sách về qui mô,
cơ cấu, chất lƣợng và phân bổ dân số; chính sách đối với ngƣời thực hiện KHHG ;
chính sách đối với ngƣời, tổ chức làm công tác DS-KHHG …
25
3. Nguyên tắc của chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình
- Bảo vệ quyền lợi và lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Thống nhất trong nhận thức và hành động của toàn xã hội.
- Kết hợp giữa pháp luật và tuyên truyền giáo dục.
- Kết hợp giữa biện pháp vĩ mô và biện pháp vi mô.
4 Quan điểm của chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình
Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của ảng đã cụ thể các quan điểm của
Chính sách DS-KHHG nhƣ sau:
1/. Công tác DS-KHHG là một bộ phận quan trọng của chiến lƣợc phát
triển đất nƣớc, là một trong những vấn đề KT-XH hàng đầu của nƣớc ta, là một yếu
tố cơ bản để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của từng ngƣời, từng gia đình và của
toàn xã hội.
2/. Giải pháp cơ bản để thực hiện công tác DS-KHHG là vận động, tuyên
truyền và giáo dục, gắn liền với đƣa dịch vụ KHHG đến tận ngƣời dân, có chính
sách mang lại lợi ích trực tiếp cho ngƣời chấp nhận gia đình ít con, tạo động lực
thúc đẩy phong trào quần chúng nhân dân thực hiện KHHG .
3/. ầu tƣ cho công tác DS-KHHG là đầu tƣ mang lại hiệu quả kinh tế trực
tiếp rất cao. Nhà nƣớc cần tăng mức chi ngân sách cho công tác DS-KHHG , đồng
thời động viên sự đóng góp của cộng đồng và tranh thủ sự viện trợ của quốc tế.
4/. Huy động lực lƣợng của toàn xã hội tham gia công tác DS-KHHG , đồng
thời phải có bộ máy chuyên trách đủ mạnh để quản lý theo chƣơng trình mục tiêu,
bảo đảm cho các nguồn lực nói trên đƣợc sử dụng có hiệu quả và đến tận ngƣời dân.
5/. ể đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian tƣơng đối ngắn, điều có ý nghĩa
quyết định là ảng và chính quyền các cấp phải lãnh đạo và chỉ đạo tổ chức thực
hiện công tác DS-KHHG theo chƣơng trình.
Năm quan điểm cơ bản nêu trên đã xác định rõ ý nghĩa, vị trí các giải pháp cơ
bản và chính sách đầu tƣ; huy động lực lƣợng tham gia, cơ chế quản lý và lãnh đạo,
chỉ đạo công tác DS-KHHG của ảng và Nhà nƣớc ta.
II. MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ
1. Mục tiêu và giải pháp của Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của
Đảng về chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình
1.1 Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát: Thực hiện gia đình ít con, khoẻ mạnh, tạo điều kiện để có
1.2 Các giải pháp đến năm 2000
1/. Sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công tác dân số-kế hoạch hoá
26
cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Mục tiêu cụ thể: Mỗi gia đình chỉ có một hoặc hai con, để tới năm 2015 bình quân
trong toàn xã hội mỗi gia đình (một cặp vợ chồng) có 2 con, tiến tới ổn định
quy mô dân số từ giữa thế kỷ XXI. Tập trung mọi nỗ lực nhằm tạo chuyển biến rõ rệt
ngay trong thập kỷ 90 này.
gia đình.
Công tác DS-KHHG phải là một nội dung trọng tâm trong chƣơng trình hoạt
động cụ thể của các cấp uỷ đảng, các cơ quan nhà nƣớc, đoàn thể nhân dân và các tổ
chức xã hội, là trách nhiệm của mỗi gia đình. Có những chính sách, giải pháp mạnh
mẽ, đƣợc thể chế hoá thành các văn bản pháp quy.
2/.Kinh phí cho công tác dân số-kế hoạch hoá gia đình
Bảo đảm đủ kinh phí cho công tác DS-KHHG theo kế hoạch do Chính phủ
quyết định. Thực hiện phƣơng thức quản lý các nguồn kinh phí theo CTMT, bảo đảm
phân bổ và sử dụng có hiệu quả.
3/. Hệ thống tổ chức làm công tác dân số-kế hoạch hoá gia đình
Kiện toàn Uỷ ban DS-KHHG các cấp từ trung ƣơng đến cơ sở. Cơ quan
thƣờng trực của Uỷ ban DS-KHHG các cấp đƣợc bố trí đủ cán bộ chuyên trách có
năng lực, gắn chặt với các ngành, các cấp trong việc quản lý và điều phối việc thực
hiện chƣơng trình DS-KHHG .
Hệ thống làm công tác DS-KHHG phải đƣợc bố trí đến tận thôn, xóm, bản,
làng, phố phƣờng để đƣa công tác truyền thông DS-KHHG và việc cung cấp các
dịch vụ KHHG đến tận ngƣời dân.
4/.Công tác thông tin, giáo dục, tuyên truyền
Tăng cƣờng công tác thông tin về dân số, tuyên truyền rộng rãi các chủ trƣơng và biện
pháp kế hoạch hoá gia đình, thực hiện giáo dục dân số với nội dung thích hợp, hình
thức đa dạng, có sự tham gia của toàn xã hội, mở rộng đến các vùng, các đối tƣợng,
nhất là vùng nông thôn và đối với lớp trẻ, nhằm làm cho mọi ngƣời, trƣớc hết là lớp
trẻ, chuyển biến sâu sắc nhận thức, hiểu rõ sự cần thiết và lợi ích của kế hoạch hoá gia
đình, chấp nhận gia đình ít con.
5/.Dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
Cung cấp đầy đủ, kịp thời dụng cụ, phƣơng tiện theo yêu cầu của ngƣời sử dụng.
Từng bƣớc đa dạng hoá các BPTT, bảo đảm chất lƣợng, hiệu quả, an toàn và thuận
tiện. ặc biệt tăng tỉ lệ nam giới chấp nhận và sử dụng các biện pháp KHHG .
Củng cố và phát triển màng lƣới dịch vụ KHHG thông qua hệ thống y tế của
nhà nƣớc, song song với việc tăng cƣờng vai trò của cộng đồng để đƣa dịch vụ đến
từng gia đình và ngƣời sử dụng, bán rộng rãi các phƣơng tiện, dụng cụ KHHG .
Khuyến khích các tổ chức, tập thể và tƣ nhân làm dịch vụ KHHG dƣới sự QLNN
của Bộ Y tế.
6/.Một số chính sách và quy định cụ thể cần sớm ban hành
Có chính sách khuyến khích về tinh thần và vật chất với những CVC tích cực thực
hiện chính sách DS-KHHG . Khuyến khích về tinh thần và thù lao về vật chất cho
những ngƣời vận động thực hiện và làm dịch vụ KHHG . Có biện pháp hành chính
với những đảng viên, viên chức nhà nƣớc không thi hành chính sách DS-KHHG .
Sản xuất và nhập khẩu các phƣơng tiện KHHG tiên tiến. Bảo hộ các mặt hàng
KHHG sản xuất trong nƣớc có chất lƣợng cao, khuyến khích xuất khẩu các mặt
hàng đó; miễn thuế nhập khẩu đồng thời nghiêm cấm tái xuất các mặt hàng KHHG .
Trợ giá đối với các mặt hàng KHHG bán rộng rãi với giá rẻ trên thị trƣờng. Xây
dựng cơ chế đầu tƣ, huy động và quản lý có hiệu quả các nguồn lực cho chƣơng trình
DS-KHHG . Xây dựng các chính sách cụ thể về bảo vệ và phát triển một số dân tộc ít
ngƣời đang có chiều hƣớng suy giảm dân số. Sửa đổi và ban hành một số chính sách
KT-XH nhằm hỗ trợ cho công tác DS-KHHG , bao gồm: cải thiện chế độ dinh dƣỡng
và CSSK BMTE, giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh, tạo công ăn việc làm, phân bổ dân
cƣ hợp lý, xoá nạn mù chữ, nâng cao dân trí, mở rộng các thiết chế văn hoá, phát triển
nông thôn, bảo hiểm sức khoẻ và tuổi già... v.v.
2. Mục tiêu và giải pháp của Chiến lƣợc Dân số-Sức khỏe sinh sản Việt
27
Nam giai đoạn 2011- 2020
2.1 Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát: Nâng cao chất lƣợng dân số, cải thiện tình trạng SKSS,
duy trì mức sinh thấp hợp lý, giải quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số và phân
bố dân số, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-H H đất nƣớc.
Mục tiêu cụ thể:
(1) Phấn đấu mức độ tăng dân số vào khoảng 1% vào năm 2015 và ổn định ở
mức khoảng 1% vào năm 2020; chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) ở mức trung
bình cao của thế giới vào năm 2020.
(2) Nâng cao sức khỏe, giảm tỷ lệ bệnh, tật, tử vong ở trẻ em, thu hẹp đáng
kể sự khác biệt đáng kể về các chỉ báo sức khỏe trẻ em giữa các vùng miền.
(3) Nâng cao sức khỏe bà mẹ, thu hẹp đáng kể sự khác biệt về các chỉ báo sức
khỏe bà mẹ giữa các vùng miền.
(4) Kiểm soát tốc độ tăng nhanh tỷ số giới tính khi sinh, đặc biệt tập trung
vào các địa phƣơng có tình trạng mất cân bằng trầm trọng về tỷ số giới tính khi
sinh.
(5) Duy trì mức sinh thấp hợp lý, đáp ứng đầy đủ nhu cầu KHHG của nhân
dân, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ sinh sản có chất lƣợng.
(6) Giảm mạnh phá thai, cơ bản loại trừ phá thai không an toàn.
(7) Giảm nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản, nhiễm khuẩn LTQ TD; chủ động
phòng ngừa, phát hiện và điều trị sớm ung thƣ đƣờng sinh sản, chú trọng sàng lọc
ung thƣ đƣờng sinh sản của phụ nữ trong độ tuổi từ 30-54.
(8) Cải thiện SKSS của ngƣời chƣa thành niên và thanh niên.
(9) Cải thiện SKSS cho các nhóm dân số đặc thù (ngƣời di cƣ, ngƣời khuyết
tật, ngƣời nhiễm HIV, ngƣời dân tộc, ngƣời dân thuộc dân tộc có nguy cơ suy thoái
về chát lƣợng giống nòi); đap ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc SKSS cho ngƣời là
nạn nhân của bạo lực vì lý do giới tính và trong trƣờng hợp thảm họa thiên tai.
(10) Tăng cƣờng CSSK ngƣời cao tuổi.
(11) Thúc đầy phân bổ dân số phù hợp với định hƣớng phát triển KT-XH
quốc gia; Tăng cƣờng lồng ghép các yếu tố dân số vào hoạch định chính sách, xây
dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH ở các cấp, các ngành.
Bảng: Các chỉ báo kiểm định mục tiêu Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam Giai
đoạn 2011-2020
Chỉ báo
Đơn vị
MT
2015
MT
2020
1.1
1.2
1.3
‰
‰
‰
14
19,3
10
11
16
7
1.4
20
50
% so với hiện tại
Tỷ suất chết trẻ em dƣới 1 tuổi
Tỷ suất chết trẻ em dƣới 5 tuổi
Tỷ suất chết sơ sinh
Tỷ lệ các CVC đƣợc tƣ vấn và khám sức
khỏe tiền hôn nhân
bà mẹ
số
1.5
Tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh
15
50
1.6
%
mang thai
% số sơ sinh sống
1.7
%
Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh
Tỷ lệ SDD trẻ em dƣới 5 tuổi
Thể nhẹ cân
Thể thấp còi
30
15
26
80
12
23
28
Chỉ báo
Đơn vị
MT
2015
MT
2020
2.1
Tỷ số chết bà mẹ
58,3
52
số ca trên 100.000 trẻ
sơ sinh sống
%
2.2
96
98
2.3
%
96
98
2.4
%
80
85
Tỷ lệ phụ nữ đẻ đƣợc quản lý thai
Tỷ lệ phụ nữ đẻ do cán bộ đƣợc đào tạo
đỡ
Tỷ lệ Phụ nữ đẻ đƣợc khám thai ít nhất 3
lần trong 3 thời kỳ
Tỷ lệ chăm sóc ít nhất 1 lần sau đẻ
Tỷ số giới tính khi sinh
Tổng tỷ suất sinh
2.5
3.1
4.1
4.2 Qui mô dân số (triệu ngƣời)
4.3
%
nam/100 nữ
con/phụ nữ
triệu ngƣời
%
%
4.4
85
113
1,9
93
0,93
82,0
70,1
20
4.5
90
115
1,8
98
0,76
83,4
71,9
50
Tỷ số phá thai
27
5
25
Tỷ lệ tăng dân số
Tỷ lệ sử dụng BPTT
chung
hiện đại
Tỷ lệ CVC vô sinh đƣợc tiếp cận dịch vụ % tăng so với hiện tại
số ca trên 100 trẻ sơ
sinh sống
% giảm so với hiện tại 15
% giảm so với hiện tại 10
6.1
6.2
30
20
% phụ nữ 30-54 tuổi
20
6.3
50
% phụ nữ trên 40 tuổi 20
6.4
50
% tăng so với hiện tại
20
50
6.5
% tăng so với hiện tại
20
50
6.6
% tăng so với hiện tại
20
50
6.7
% tổng số điểm
≥50
≥75
7.1
% giảm so với hiện tại 20
% giảm so với hiện tại 20
7.2
7.3
50
50
% tăng so với hiện tại
20
8.1
50
Tỷ lệ nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản
Tỷ lệ nhiễm khuẩn LTQ TD
Tỷ lệ phụ nữ 30-54 tuổi đƣợc sàng lọc ung
thƣ cổ tử cung
Tỷ lệ phụ nữ > 40 tuổi đƣợc sàng lọc ung
thƣ vú
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi đƣợc khám/phát
hiện nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản/nhiễm
khuẩn LTQ TD.
Tỷ lệ phụ nữ từ 15-49 tuổi đƣợc điều trị
nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản/nhiễm khuẩn
LTQ TD (trong số khám phát hiện)
Tỷ lệ phụ nữ mang thai đƣợc tiếp cận DV
chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ
mẹ sang con
Tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc
SKSS có dịch vụ thân thiện cho VTN-TN
Tỷ lệ VTN có thai ngoài y muốn
Tỷ lệ VTN phá thai
Tỷ lệ các nhóm dân số đặc thù đƣợc tiếp
cận dịch vụ chăm sóc SKSS
20
% tăng so với hiện tại
50
8.2
20
Tỷ lệ ngƣời di cƣ đƣợc tiếp cận dịch vụ
chăm sóc SKSS
Tỷ lệ ngƣời khuyết tật đƣợc tiếp cận dịch % tăng so với hiện tại
50
8.3
29
Chỉ báo
Đơn vị
MT
2015
MT
2020
8.4
% tăng so với hiện tại
20
50
9.1
20
50
% cơ sở y tế tuyến huyện
trở lên
9.2
% tăng so với hiện tại
20
50
vụ chăm sóc SKSS.
Tỷ lệ nam giới đƣợc tiếp cận dịch vụ
chăm sóc SKSS.
Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên có
điểm cung cấp dịch vụ CSSK cho NCT.
Tỷ lệ NCT đƣợc tiếp cận dịch vụ CSSK
dựa vào cộng đồng
2.2 Các Giải pháp
Thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó lãnh đạo, tổ chức và quản lý là
giải pháp tiên quyết. TTC HV và cung cấp dịch vụ DS-SKSS là giải pháp cơ bản.
Các giải pháp điều kiện bao gồm: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách,
pháp luật về DS-SKSS; xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế; tài
chính; đào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin tƣ liệu.
1/. Lãnh đạo, tổ chức và quản lý
- Tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền.
- Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác DS-SKSS các cấp.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý công tác DS-SKSS
2/. Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi
- Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về DS-SKSS, đặc biệt
là chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng GTKS.
- Nâng cao hiệu quả thông tin cho lãnh đạo các cấp.
- Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả các hoạt động truyền thông.
- Tăng cƣờng giáo dục DS-SKSS, SKTD, giới và bình đẳng giới trong và
ngoài nhà trƣờng.
- ổi mới và nâng cao chất lƣợng truyền thông, giáo dục.
3/. Dịch vụ dân số và sức khỏe sinh sản
- Kiện toàn mạng lƣới cung cấp dịch vụ DS-SKSS.
- Nâng cao chất lƣợng dịch vụ.
- Hoàn thiện hệ thống hậu cần PTTT và hàng hóa SKSS.
- Mở rộng cung cấp các dịch vụ tƣ vấn và kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân,
sàng lọc trƣớc sinh và sơ sinh.
4/. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách DS- SKSS
- Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến DS-SKSS.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các chính sách trong lĩnh vực DS-SKSS thích
ứng với những thay đổi về quy mô, cơ cấu dân số, phân bố dân cƣ, nâng cao chất
lƣợng dân số.
5/. Xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế
30
Huy động sự tham gia của cộng đồng, cá nhân, tổ chức phi chính phủ, tổ chức
chính trị- xã hội, xã hội nghề nghiệp, đồng thời khuyến khích sự tham gia của tƣ
nhân, các tổ chức trong và ngoài nƣớc vào cung cấp dịch vụ DS-SKSS; tăng cƣờng
phối hợp liên ngành và mở rộng hợp tác quốc tế nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu
của Chiến lƣợc.
6/. Tài chính
a dạng hóa các nguồn lực tài chính và từng bƣớc tăng mức đầu tƣ cho công tác
DS-SKSS. Quản lý và điều phối có hiệu quả nguồn lực tài chính của Nhà nƣớc, bảo
đảm sự công bằng và bình đẳng của mọi ngƣời dân trong tiếp cận và lựa chọn dịch vụ
DS và SKSS có chất lƣợng.
7/. Đào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin số liệu
Chú trọng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ DS-SKSS theo hƣớng
chuyên nghiệp hóa; nâng cao năng lực và tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học
về DS-SKSS; kiện toàn, đẩy mạnh tin học hoá hệ thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành DS-SKSS. Tăng cƣờng năng lực giám sát, đánh giá, phân tích và dự
báo.
III. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHÍNH SÁCH DS-KHHGĐ HIỆN HÀNH
1. Quy mô dân số
Mục tiêu điều chỉnh quy mô dân số đƣợc xác định cụ thể trong giai đoạn hiện
nay là: Duy trì mức sinh thấp hợp lý, đáp ứng đầy đủ nhu cầu KHHG của ngƣời
dân, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ sinh sản có chất lƣợng.
+ Chỉ tiêu 1: TFR giảm xuống 1,9 con vào năm 2015 và 1,8 con vào năm 2020.
+ Chỉ tiêu 2: Quy mô dân số không vƣợt quá 93 triệu ngƣời vào năm 2015 và
98 triệu ngƣời vào năm 2020.
(Mục tiêu 5,Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020)
1.1 Thực hiện KHHGĐ
- KHHG là biện pháp chủ yếu để điều chỉnh mức sinh góp phần bảo đảm
cuộc sống no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc” (Khoản 1 Điều 9 PLDS).
- Mỗi cặp vợ chồng nên sinh 2 con.
- "Bảo đảm các điều kiện để cá nhân, CVC thực hiện mục tiêu chính sách dân
số; phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ hai mƣơi hai tuổi đến ba mƣơi lăm tuổi; lựa
chọn khoảng cách giữa các lần sinh từ ba năm đến năm năm; sử dụng biện pháp
tránh thai phù hợp điều kiện kinh tế, sức khoẻ, tâm lý và các điều kiện khác của mỗi
cá nhân, cặp vợ chồng" (Khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Dân số).
- Nghiêm cấm hành vi cản trở, cƣỡng bức việc thực hiện KHHG (trích Điều
4 Nghị định số 104/2003/NĐ-CP)
- Cán bộ, ảng viên phải gƣơng mẫu thực hiện KHHG . ảng viên sinh con
thứ 3 bị khiển trách ảng, sinh con thứ 4 bị cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức
vụ, sinh con thứ 5 trở lên thì bị khai trừ đảng (Quyết định số 09-QĐ/TW ngày 15-
10-2007 của Bộ Chính trị khóa X về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm chính sách DS-
KHHGĐ).
1.2 Giảm phá thai
Giảm phá thai nhằm bảo vệ sức khoẻ phụ nữ. Giảm phá thai trƣớc hết là
thông qua việc sử dụng BPTT hiệu quả. Trong trƣờng hợp phải phá thai thì phải
đƣợc phá thai an toàn và trong mọi hoàn cảnh, phụ nữ cần đƣợc tiếp cận với dịch vụ
có chất lƣợng để quản lý các biến chứng phá thai.
Giảm tỷ lệ phá thai, cơ bản loại trừ phá thai không an toàn (Mục tiêu 6,Chiến
31
lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020)
1.3 Khuyến khích sử dụng biện pháp tránh thai
Khuyến khích sử dụng BPTT để ngăn chặn có thai ngoài ý muốn nhằm chủ
động về thời gian sinh con, số con sinh và khoảng cách giữa các lần sinh phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, giảm phá thai.
Khuyến khích về tinh thần và thù lao về vật chất cho những ngƣời vận động
và làm dịch vụ KHHG (trích khoản 6 Mục C phần II NQTW4).
1.4 Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để đáp
ứng nhu cầu dịch vụ KHHGĐ.
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ DS-SKSS; tổ chức cung cấp các dịch vụ sàng
lọc bệnh, tật trƣớc sinh và sơ sinh; tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ SKSS/
KHHG , đặc biệt là các gói dịch vụ thiết yếu, đảm bảo quyền sinh sản và đáp ứng
nguyện vọng của mọi đối tƣợng, tiến tới xóa bỏ cách biệt giữa các vùng, miền, các
nhóm dân cƣ (Giải pháp dịch vụ DS-SKSS, Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai
đoạn 2011-2020).
- Tăng cƣờng tính sẵn có, khả năng tiếp cận, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu
PTTT ngày càng cao về số lƣợng và chất lƣợng, hƣớng tới sự công bằng trong dịch
vụ DS-KHHG , phù hợp với khả năng tự chi trả, đặc điểm KT-XH của các vùng
miền và sự phát triển KT-XH chung của đất nƣớc (Đề án Tiếp thị xã hội PTTT giai
đoạn 2011-2020).
- Mở rộng và nâng cao chất lƣợng phục vụ của mạng lƣới dịch vụ KHHG .
Tổ chức các hình thức cung cấp dịch vụ KHHG phù hợp.
- áp ứng đầy đủ, kịp thời, an toàn và thuận tiện các dịch vụ kế hoạch hóa
gia đình có chất lƣợng cho các đối tƣợng sử dụng; trên cơ sở bảo đảm hậu cần, mở
rộng mạng lƣới và đa dạng hóa các hình thức cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu sử
dụng của các nhóm đối tƣợng, chú trọngđối tƣợng ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó
khăn và các nhóm đối tƣợng khó tiếp cận (Dự án đảm bảo hậu cần và cung ướng
PTTT, Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ).
- ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và thuộc
hộ gia đình nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số
sống tại xã đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định;
ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền
tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển (Chương trình mục tiêu quốc
gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015).
- Tiếp tục thực hiện tiếp thị xã hội đối với các loại PTTT (bao cao su, viên
uống tránh thai) cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng để tránh thai và phòng,
chống HIV/AIDS thông qua hệ thống TTXH (Đề án Tiếp thị xã hội PTTT giai đoạn
2011-2020).
2. Cơ cấu dân số
Nhà nƣớc điều chỉnh cơ cấu dân số nhằm bảo đảm cơ cấu dân số hợp lý về
giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, ngành nghề và các đặc trƣng khác; bảo vệ và tạo
điều kiện để các dân tộc thiểu số phát triển (Khoản 1 Điều 13 PLDS).
2.1 Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh
Nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi dƣới mọi hình thức (Khoản
32
2 Điều 7 PLDS).
Các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi bị nghiêm cấm, bao gồm: Tuyên truyền,
phổ biến phƣơng pháp tạo giới tính thai nhi dƣới các hình thức: Tổ chức nói
chuyện, viết, dịch, nhân bản các loại sách, báo, tài liệu, tranh ảnh, ghi hình, ghi âm;
tàng trữ, lƣu truyền tài liệu, phƣơng tiện và các hình thức tuyên truyền, phổ biến
khác về phƣơng pháp tạo giới tính thai nhi; Chẩn đoán để lựa chọn giới tính thai nhi
bằng các biện pháp: Xác định qua triệu chứng, bắt mạch; xét nghiệm máu, gen,
nƣớc ối, tế bào; siêu âm...; Loại bỏ thai nhi vì lý do lựa chọn giới tính bằng các biện
pháp phá thai, cung cấp, sử dụng các loại hóa chất, thuốc và các biện pháp khác
(Điều 10 NĐ104).
Giảm mạnh tốc độ tăng tỷ số GTKS, đặc biệt tập trung vào các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng có tình trạng mất cân bằng nghiêm trọng về tỷ số
GTKS, tiến tới đƣa tỷ số này trở lại mức 103-106 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái
sau năm 2020(Mục tiêu 4,Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020)
Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật vềDS-SKSS, đặc biệt là
chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng GTKS (Giải pháp truyền thông
giáo dục,Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020)
2.2 Phát huy lợi thế của giai đoạn cơ cấu dân số vàngđể hội nhập và phát
triển
- Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, tạo ra và tìm kiếm nhiều việc làm có
thu nhập cao, cả ở trong và ngoài nƣớc, hạn chế tiêu dùng xa xỉ, nâng cao tiết kiệm,
thúc đẩy đầu tƣ.
- Ðầu tƣ ngân sách nhà nƣớc cho đào tạo
- Nâng cao tỷ lệ tham gia hoạt động kinh tế của phụ nữ thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế và bình đẳng giới.
2.3 Thích ứng với giai đoạn già hóa dân số, bảo đảm an sinh xã hội cho
người cao tuổi
Tăng cƣờng chăm sóc sức khỏe NCT (Mục tiêu 4,Chiến lược DS-SKSS Việt
Nam giai đoạn 2011-2020).
- a dạng hóa điều kiện chăm sóc NCT. Xây dựng các mô hình chăm sóc
NCT tại gia đình và cộng đồng để chăm sóc NCT.
- Bảo đảm an sinh xã hội cho NCT. Tạo dựng môi trƣờng thân thiên, gần gũi
với NCT.
- Phát huy vai trò và kinh nghiệm của NCT,Tăng cƣờng sự tham gia của NCT
trong các hoạt động xã hội: Việc làm cho NCT sau khi nghỉ hƣu; các hoạt động xã
hội và từ thiện; các dịch vụ tƣ vấn; nghề truyền thống;Thành lập và duy trì hoạt
động CLB “Ngƣời cao tuổi giúp ngƣời cao tuổi”. Nêu gƣơng NCT đóng góp vào
phát triển cộng đồng.
- Biểu dƣơng và khuyến khích điển hình tiêu biểu NCT trong tuyên truyền,
vận động thực hiện chính sách DS-KHHG ; phát triển kinh tế, xây dựng gia đình
hạnh phúc.
33
3. Nâng cao chất lƣợng dân số
Nâng cao CLDS, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu
CNH-H H, góp phần vào sự phát triển nhanh và bền vững của đất nƣớc (trích Điều
1 QĐ147/2000/QĐ-TTg).
Nâng cao CLDS về thể chất, trí tuệ và tinh thần. Phấn đấu đạt chỉ số phát
triển con ngƣời (HDI) ở mức trung bình tiên tiến của thế giới vào năm 2010 (Điểm
b Khoản 2 Điều 1 QĐ147/2000/QĐ-TTg).
Biện pháp nâng cao CLDS gồm: Bảo đảm quyền cơ bản của con ngƣời;
quyền phát triển đầy đủ, bình đẳng về thể chất, trí tuệ, tinh thần; hỗ trợ nâng cao
những chỉ số cơ bản về chiều cao, cân nặng, sức bền; tăng tuổi thọ bình quân; nâng
cao trình độ học vấn và tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời… a dạng hóa các loại
hình cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng, đặc biệt về giáo dục, y tế để cải thiện
chất lƣợng sống và nâng cao chất lƣợng dân số…. (Điều 21 PLDS).
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
bà mẹ, trẻ em, thanh thiếu niên và ngƣời cao tuổi. Nâng cao năng lực, hƣớng dẫn tổ
chức, phát động các phong trào rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh
và cải thiện môi trƣờng sống tại cộng đồng (trích Khoản 6 Mục C Phần II Nghị
quyết số 47-NQ/TW).
Cải thiện SKSS cho các nhóm dân số đặc thù (ngƣời di cƣ, ngƣời khuyết tật,
ngƣời nhiễm HIV, ngƣời dân thuộc dân tộc có nguy cơ suy thoái về chất lƣợng
giống nòi); đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc SKSS cho ngƣời là nạn nhân của bạo
lực vì lý do giới tính và trong trƣờng hợp thảm họa, thiên tai(Mục tiêu 10,Chiến
lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020).
3.1 Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân
Tƣ vấn và khám sức khỏe cho nam, nữ chuẩn bị kết hôn, đặc biệt là ngƣời
chƣa thành niên và thanh niên để phát hiện, phòng ngừa và hƣớng dẫn điều trị các
bệnh lý có nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khỏe khi kết hôn, mang thai, sinh đẻ, nuôi
con bằng sữa mẹ, các nguy cơ sinh con bị bệnh, tật bẩm sinh, góp phần bảo đảm
hôn nhân bền vững và nâng cao chất lƣợng giống nòi (Quyết định số 25/QĐ-BYT
ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tƣ vấn trực tiếp tại cộng đồng; truyền
thông qua hệ thống truyền thanh xã, đài phát thanh truyền hình tỉnh, huyện; tƣ vấn
tại các Trung tâm tƣ vấn; giáo dục đồng đẳng, cung cấp các sản phẩm, tài liệu tuyên
truyền về các BPTT, chăm sóc SKSS VTN-TN; phòng chống, điều trị vô sinh; làm
mẹ an toàn; trách nhiệm làm cha mẹ; nuôi con khỏe, dạy con ngoan.
- Tổ chức và duy trì hoạt động câu lạc bộ tiền hôn nhân tại các xã; xây dựng
góc truyền thông cung cấp kiến thức về DS-SKSS/KHHG nói chung, nhấn mạnh
SKSS VTN-TN tại các trƣờng phổ thông cơ sở và phổ thông trung học; cung cấp
thông tin cho nam nữ thanh niên tại nơi đăng ký kết hôn.
- Tập huấn kỹ năng truyền thông, kiến thức và kỹ năng thực hiện các hoạt
động cho chủ nhiệm câu lạc bộ, cán bộ cấp xã, huyện, tỉnh; tập huấn kỹ thuật khám
sức khoẻ, xét nghiệm cơ bản cho cán bộ y tế.
- Tổ chức khám sức khỏe và hƣớng dẫn điều trị cho ngƣời chƣa thành niên và
thanh niên; tiến hành một số xét nghiệm cơ bản nhƣ viêm gan B, HIV, thử thai sớm,
bệnh LTQ TD, vô sinh, bảo vệ sức khỏe bào thai.
3.2 Giảm bệnh tật và tử vong trẻ em, Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm
34
sinh thực hiện sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh
- Tập huấn kỹ thuật siêu âm chẩn đoán cho bác sỹ tuyến tỉnh, huyện để triển
khai sàng lọc dị tật bẩm sinh; tập huấn kỹ thuật viên lấy mẫu máu gót chân trẻ sơ
sinh tuyến tỉnh, huyện và xã. Tập trung tập huấn để mở rộng địa bàn SLTS, SLSS.
- Bảo đảm dụng cụ, vật tƣ thiết yếu, phƣơng tiện, quản lý đối tƣợng và đào tạo
kỹ thuật cho cán bộ của các Trung tâm khu vực để thực hiện có chất lƣợng dịch vụ
SLTS, SLSS.
- Tập huấn kỹ năng tuyên truyền về SLTS, SLSS tại cộng đồng cho cán bộ
tuyên truyền của tỉnh (CTMT quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015).
3.3 Nâng cao chất lượng dân số của một số dân tộc thiểu số, giảm thiểu tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống
Tiếp tục duy trì và mở rộng mô hình làm “giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống” nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành về phòng ngừa tảo
hôn, hôn nhân cận huyết thống thông qua tƣ vấn và khám sức khoẻ cho VTN-TN,
nam, nữ chuẩn bị kết hôn nhằm giảm tỷ lệ trẻ em sinh ra bị khuyết tật, dị tật góp
phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng giống nòi.
- Tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, đài truyền thanh xã;
tổ chức hội nghị, hội thảo, nói chuyện chuyên đề với các nhóm đối tƣợng; cung cấp
các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền về luật hôn nhân và gia đình, nguy cơ, hậu quả
của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Tổ chức đƣa các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình và nội dung chăm
sóc SKSS, sức khỏe bà mẹ, trẻ em...vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, ấp, bản,
làng, tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
- Thành lập các điểm truyền thông, tƣ vấn và tổ chức các nhóm sinh hoạt (ƣu
tiên thí điểm tại một số trƣờng nội trú của tỉnh, huyện); lồng ghép nội dung tuyên
truyền vào các hoạt động văn hóa xã hội của cộng đồng, vào các hoạt động thƣờng
xuyên của chính quyền, đoàn thể trong xã.
- Hỗ trợ hoạt động tƣ pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tƣ vấn
cho các đối tƣợng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho
trẻ em tại địa bàn.
- Hỗ trợ, cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , SKSS ngƣời chƣa thành
niên, thanh niên, sức khoẻ BMTE tại xã (Chương trình mục tiêu quốc gia DS-
KHHGĐ giai đoạn 2012-2015).
3.4 Tư vấn vấn và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng
- Cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần cho NCT nhằm góp phần phát huy
và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của NCT.
- Tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng; tập huấn kỹ năng tƣ
vấn và chăm sóc NCT; Biên tập, nhân bản, cung cấp các sản phẩm truyền thông.
- Xây dựng và duy trì hoạt động mạng lƣới tình nguyện viên hỗ trợ chăm sóc
ngƣời cao tuổi.
- Lồng ghép, hỗ trợ các hoạt động chăm sóc ngƣời cao tuổi (Chương trình
mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2012-2015).
35
3.5 Nâng cao chất lượng dân số ở cộng đồng
- Tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, đài truyền thanh xã;
tổ chức hội nghị, hội thảo, nói chuyện chuyên đề với các nhóm đối tƣợng; cung cấp
các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền về luật hôn nhân và gia đình, nguy cơ, hậu quả
của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Tổ chức đƣa các quy định của Luật hôn nhân và gia đình và nội dung chăm
sóc SKSS, sức khỏe bà mẹ, trẻ em...vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, ấp, bản,
làng, tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
- Thành lập các điểm truyền thông, tƣ vấn và tổ chức các nhóm sinh hoạt tại
địa bàn xã, bao gồm cả các trƣờng nội trú của tỉnh, huyện; lồng ghép nội dung tuyên
truyền vào các hoạt động văn hóa xã hội của cộng đồng, vào các hoạt động thƣờng
xuyên của chính quyền, đoàn thể trong xã.
- Hỗ trợ hoạt động tƣ pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tƣ vấn
cho các đối tƣợng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho
trẻ em tại địa bàn.
- Hỗ trợ, cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , SKSS vị thành niên,
thanh niên, sức khoẻ bà mẹ trẻ em tại xã (Chương trình mục tiêu quốc gia DS-
KHHGĐ giai đoạn 2012-2015)
4. Phân bổ dân cƣ hợp lý
Công dân có quyền tự do đi lại và cƣ trú ở trong nƣớc, có quyền ra nƣớc
ngoài và từ nƣớc ngoài về nƣớc theo quy định của pháp luật (Điều 68 Hiến pháp).
Công dân có quyền “Lựa chọn nơi cƣ trú phù hợp với quy định của pháp
luật” và có nghĩa vụ “Tôn trọng lợi ích của Nhà nƣớc, xã hội, cộng đồng trong việc
điều chỉnh quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cƣ, nâng cao CLDS” (trích
Điều 4 PLDS).
Nghiêm cấm “Di cƣ và cƣ trú trái pháp luật” (Khoản 4 Điều 7 PLDS).
Phân bố dân cƣ hợp lý theo nguyên tắc: Bảo đảm quyền di cƣ và cƣ trú của
nhân dân đến những nơi phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của cá nhân, gia đình
để phát huy sự năng động sáng tạo của mình; Phát triển KT-XH, tạo việc làm ở
địa bàn dân đang cƣ trú nhằm giảm động lực di dân đi nơi khác; Thực hiện di dân
có tổ chức, theo kế hoạch, chƣơng trình, dự án và Quản lý dân cƣ và hạn chế di
cƣ tự phát.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
Anh/chị hãy nêu và phân tích
1. Mục tiêu của Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của ảng về chính sách
dân số-kế hoạch hóa gia đình.
2. Giải pháp của Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của ảng về chính sách
dân số-kế hoạch hóa gia đình.
3. Mục tiêu của Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
4. Giải pháp của Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
5. Các chính sách DS-KHHG hiện hành.
6. Trên cơ sở liên hệ thực tế địa phƣơng, Anh/Chị có ý kiến đánh giá nhƣ thế
nào về tình hình thực hiện chính sách DS-KHHG ở địa phƣơng mình.
36
D. LƢỢNG GIÁ
1. Anh/Chị hãy bổ sung những quan điểm của chính sách DS-KHHG
1/…….
2/. Giải pháp lợi ích trực tiếp cho ngƣời chấp nhận gia đình ít con, tạo động
lực thúc đẩy phong trào quần chúng nhân dân thực hiện KHHG .
3/. ầu tƣ cho công tác DS-KHHG là đầu tƣ mang lại hiệu quả kinh tế trực
tiếp rất cao. Nhà nƣớc cần tăng mức chi ngân sách cho công tác DS-KHHG , đồng
thời động viên sự đóng góp của cộng đồng và tranh thủ sự viện trợ của quốc tế.
4/. ………….
5/. ể đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian tƣơng đối ngắn, điều có ý nghĩa
quyết định là ảng và chính quyền các cấp phải lãnh đạo và chỉ đạo tổ chức thực
hiện công tác DS-KHHG theo chƣơng trình.
2. Bố sung những nội dung cụ thể của giải pháp truyền thông giáo dục
chuyển đổi hành vi của Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
37
1./ Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật.
2/………
3/. Nâng cao hiệu quả thông tin cho lãnh đạo các cấp.
4/. ………….
5/……….
5/. ổi mới và nâng cao chất lƣợng truyền thông giáo dục.
3. Chiến lƣợc DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020 có nêu lên hệ thống
giải pháp bao gồm: Giải pháp tiên quyết, giải pháp cơ bản và giải pháp điều kiện.
Hãy nêu đâu là giải pháp cơ bản trong các giải pháp dƣới đây:
1/. lãnh đạo, tổ chức và quản lý là giải pháp tiên quyết.
2/. Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi.
3/. Cung cấp dịch vụ DS và SKSS.
4/. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về DS và SKSS;
5/. Xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế.
6/. Tài chính.
7/. ào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin tƣ liệu.
BÀI 3
LẬP KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(Thời lƣợng: 06 tiết. 02 tiết lý thuyết; 04 tiết thực hành)
A. MỤC TIÊU:
1. Trình bày đƣợc khái niệm và tầm quan trọng của kế hoạch, lập kế hoạch.
2. Trình bày đƣợc các nguyên tắc lập kế hoạch.
3. Trình bày đƣợc các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp.
4. Thực hành kỹ năng lập kế hoạch công tác năm, quý, tháng.
B. NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN VỀ LẬP KẾ HOẠCH
1. Khái niệm về kế hoạch
Lập kế hoạch là một quá trình các nhà quản lý phải dự đoán đƣợc những gì sẽ
xẩy ra trong tƣơng lai, những vấn đề cần đƣợc ƣu tiên giải quyết và quyết định sẽ
phải thực hiện những gì và bằng công cụ nào để đạt đƣợc kết quả mong muốn. Nói
cách khác, lập kế hoạch là việc xác định các quyết định để trả lời những câu hỏi:
Phải làm gì? Làm nhƣ thế nào? Bằng phƣơng tiện gì? Vào lúc nào? Ở đâu? Ai sẽ
làm những việc đó và kết quả sẽ ra sao?
2. Vai trò của kế hoạch
Xây dựng kế hoạch là chức năng trung tâm, chủ đạo trong hệ thống chức
năng QLNN nói chung và QLNN về DS-KHHG nói riêng; là sự mở đầu của quá
trình quản lý, đồng thời là một biện pháp hữu hiệu của quản lý. Nhờ có kế hoạch mà
hoạt động của toàn bộ hệ thống cơ quan QLNN về DS-KHHG cũng nhƣ hoạt
động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác này đƣợc tiến hành
thống nhất và hƣớng vào mục đích chung.
Kế hoạch còn là căn cứ cho các hoạt động tổ chức, điều hành, giám sát và
đánh giá kết quả, hiệu quả QLNN về DS-KHHG nói riêng, công tác DS-KHHG
nói chung.
- Kế hoạch là phƣơng tiện để xác định các mục tiêu quản lý đúng đắn, phù
hợp của chủ thể quản lý.
- Sử dụng kế hoạch để tổ chức, phối hợp, động viên và định hƣớng hoạt động
cho các đối tƣợng quản lý vào việc thực hiện mục tiêu xác định.
- Kế hoạch là phƣơng tiện đo lƣờng, đánh giá kết quả, hiệu quả quá trình
quản lý trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
3. Tầm quan trọng của lập kế hoạch
- Lập kế hoạch giúp cho các nhà quản lý thấy rõ đƣợc những hoạt động cần
thiết, các công việc cụ thể cần phải tiến hành để đạt đƣợc kết quả dự kiến.
- Lập kế hoạch tốt sẽ đảm bảo thực hiện mục tiêu một cách nhất quán, sẽ cho
phép lựa chọn các hoạt động hợp lý, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả của các
hoạt động theo một trật tự và đồng bộ.
38
- Lập kế hoạch tốt sẽ sử dụng một cách có hiệu quả nguồn nhân lực, vật lực,
tài chính cũng nhƣ tiết kiệm thời gian và là một công cụ hữu hiệu để thực hiện tốt
các chức năng điều hành, điều phối, theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, đánh giá và quản
lý tài chính.
4. Các loại kế hoạch
4.1 Chính sách: Nhằm đƣa ra những định hƣớng cơ bản, mang tính chiến
lƣợc về mục tiêu và giải pháp để thực hiện trong một thời gian dài nhất định, trên
những lĩnh vực hoặc những vấn đề cụ thể nào đó.
ƣờng lối, chính sách DS-KHHG mang tính chiến lƣợc lâu dài nhƣ: Nghị
quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/01/1993- Hội nghị lần thứ tƣ BCHTƢ ảng khoá
VII về chính sách DS-KHHG ban hành đã định ra đƣờng lối nhằm giải quyết cơ
bản vấn đề dân số, tiến tới ổn định quy mô dân số của nƣớc ta; Nghị quyết số 47-
NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
chính sách DS-KHHG .
Chính sách DS-KHHG còn là những quy định cụ thể nhƣ CTMT quốc gia
DS-KHHG qua các gia đoạn, các quyết định, thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện ….
nhƣ: Thông tƣ liên tịch số 32/2008/TTLT-BTC-BYT, ngày 17 tháng 4 năm 2008
giữa Bộ Tài chính và Bộ Y tế hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2006-2010. Thông tƣ liên tịch số
233/2009/TTLT-BTC-BYT ngày 9/12/2009 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Y tế về
hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện ề án kiểm soát dân số các vùng
biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020.
4.2 Chiến lƣợc(kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực)
Nhằm định hƣớng mục tiêu cho thời kỳ chiến lƣợc, định hƣớng các giải pháp
bao quát, toàn diện để tạo đƣợc động lực phát triển chủ yếu. Chiến lƣợc không chỉ
hạn chế ở nhiệm vụ xác định đƣờng lối phát triển, mà còn vạch ra phƣơng hƣớng,
các biện pháp cần thiết để thực hiện có hiệu quả đƣờng lối đó.
Chiến lƣợc DS-KHHG , DS-SKSS là loại kế hoạch định hƣớng dài hạn
(thƣờng là 10 năm), trong đó bao gồm các nội dung chủ yếu: hệ thống các quan
điểm cơ bản, các mục tiêu dài hạn và các giải pháp chủ yếu về DS-KHHG , DS-
SKSS.
4.3 Quy hoạch(kế hoạch phát triển vùng, lãnh thổ)
Nhằm xác định những mục tiêu, định hƣớng phát triển KT-XH theo vùng
lãnh thổ, bằng việc chú trọng tới những yếu tố vùng (hạ tầng cơ sở, nguồn lực sản
xuất, thế mạnh kinh tế...) để phát huy đến mức cao nhất khả năng phát triển của mỗi
vùng theo hƣớng chuyên môn hoá.
ề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020
đƣợc phê duyệt tại Quyết định 52/2009/Q -TTg ngày 9/4/2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ là một loại kế hoạch mang tính quy hoạch chiến lƣợc nhằm kiểm soát,
giải quyết những vấn đề cơ bản về dân số và tiến tới ổn định quy mô dân số tại các
vùng biển, đảo và ven biển phù hợp với Chiến lƣợc biển Việt Nam đến năm 2020.
39
4.4 Kế hoạch dài hạn và trung hạn
Nhằm xác định những mục tiêu phát triển KT-XH trong khoảng thời gian
thích hợp, đề ra phƣơng hƣớng phát triển, chỉ tiêu chủ yếu, bố trí cơ cấu kinh tế và
những giải pháp của kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch dài hạn tập trung vào vấn đề cơ
bản ở tầm kinh tế quốc dân nhƣ: phát triển khoa học và tiến bộ kỹ thuật, phân bố lực
lƣợng sản xuất, khai thác nguồn tài nguyên mới, những thay đổi về xã hội, về chất
lƣợng cuộc sống.
Kế hoạch dài hạn thƣờng tập trung vào một số mục tiêu chính và đƣa ra
những hƣớng đi chiến lƣợc. Những định hƣớng này sẽ có ảnh hƣởng trực tiếp đến
tính chất của những mục tiêu trung hạn và ngắn hạn.
Kế hoạch trung hạn về DS-KHHG thƣờng là 5 năm.
4.5 Chƣơng trình mục tiêu: Nhằm giải quyết dứt điểm một hoặc một số
mục tiêu quan trọng, có tính chất liên ngành và đang là cản trở đến việc thực hiện
mục tiêu chung của cấp quản lý.
4.6 Dự án: Nhằm chi tiết hoá và cụ thể hoá các giải pháp, các hoạt động
trong một phạm vi xác định và việc tổ chức thực hiện chúng trong một thời gian xác
định.
Dự án về DS-KHHG là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau,
nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của CTMT DS-KHHG , đƣợc
thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và dựa trên những
nguồn lực đã xác định.
Trong mỗi dự án, đã xác định mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, hoạt động cụ thể,
cơ chế chính sách và giải pháp thực hiện theo từng năm trong giai đoạn.
4.7 Kế hoạch ngắn hạn(thường là từ 1 đến 2 năm): Nhằm chi tiết hoá và cụ
thể hoá kế hoạch dài hạn và trung hạn với các mục tiêu, các hoạt động đƣợc xây
dựng cụ thể và kết quả đạt đƣợc.
Kế hoạch hàng năm về DS-KHHG là bộ phận cấu thành của kế hoạch 5
năm về DS-KHHG , đảm bảo sự thực hiện tuần tự các mục tiêu, nhiệm vụ của kế
hoạch 5 năm đã đề ra. Nội dung của kế hoạch năm DS-KHHG bao gồm các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của cả nƣớc, đƣợc cụ thể và giao cho từng địa phƣơng; các
hoạt động chủ yếu, giải pháp thực hiện và nguồn lực đảm bảo cho từng hoạt động
của từng cơ quan, địa phƣơng quản lý, thực hiện DS-KHHG .
4.8 Kế hoạch tác nghiệp: Nhằm tập trung vào toàn bộ hay một số nội dung
mà chủ thể quản lý quan tâm nhƣ các công việc phải làm, thời gian tiến hành, ngƣời
thực hiện, kết quả cụ thể phải đạt đƣợc.
5. Nguyên tắc lập kế hoạch
Kế hoạch đƣợc xây dựng và thể hiện bằng nhiều hình thức cụ thể khác nhau,
nhƣng đều phải tuân theo những nguyên tắc nhất định nhằm bảo đảm là công cụ
quản lý quan trọng và có hiệu lực. Các nguyên tắc cụ thể gồm:
- Mục đích của kế hoạch phải đƣợc xác định rõ ràng. Mục đích hay nhiệm vụ
cần giải quyết, mục tiêu hay kết quả mong muốn cần đạt đƣợc, các hoạt động hay
các công việc chi tiết cần thực hiện, các nguồn lực cần thiết đã đƣợc bàn bạc thống
nhất và dẫn tới lợi ích rõ ràng.
40
- Kế hoạch phải dựa trên cơ sở khoa học và số liệu đáng tin cậy. Kế hoạch
phải dựa vào quy luật vận động của vấn đề để xác định mục tiêu; dựa vào phƣơng
pháp phân tích vấn đề, xác định nguyên nhân, đánh giá tác động theo phƣơng pháp
luận khoa học; dựa vào tình hình thực tế và dự báo đáng tin cậy. Sử dụng nguồn
thông tin, số liệu chính xác, tin cậy để đảm bảo tính khoa học và thực tiễn của kế
hoạch.
- Kế hoạch đề ra phải đo đếm đƣợc khi triển khai thực hiện. Muốn vậy, kế
hoạch phải có chỉ tiêu kế hoạch, chỉ báo kiểm định mục tiêu, đầu ra, hoạt động với
phƣơng tiện xác minh, tin cậy để đo đếm đƣợc kết quả đạt đƣợc, sản phẩm, đầu ra
của hoạt động.
- Kế hoạch phải có tính khả thi. Kế hoạch phải phù hợp với tình hình thực tế,
năng lực thực hiện và khả năng có thể có của nguồn lực. Nếu kế hoạch dựa vào
“những mong muốn chủ quan”, không khả thi thì sẽ làm tổn hại đến mục tiêu khác
và ảnh hƣởng tới chức năng khác của quản lý.
- Mọi kế hoạch cục bộ phải đƣợc lồng ghép trong kế hoạch tổng thể. Mọi kế
hoạch cục bộ của các bộ phận, cấp quản lý phải đƣợc lồng ghép trong kế hoạch tổng
thể của chủ thể quản lý. Sự lồng ghép thể hiện ở sự thích ứng với mục đích và
nhiệm vụ của vấn đề quản lý, thể hiện trong mối quan hệ ngang và dọc trong hệ
thống của chủ thể quản lý và trong sự tác động tƣơng hỗ lẫn nhau giữa các kế hoạch
cục bộ.
- Kế hoạch phải linh hoạt. Kế hoạch phải phù hợp với những thay đổi thông
thƣờng trong môi trƣờng, phải tƣơng ứng với giả định có thể xẩy ra và có phƣơng
án để triển khai theo giả định đó.
- Kế hoạch phải đƣợc công khai. Trong quá trình lập kế hoạch, mọi thông tin
cần đƣợc trao đổi kịp thời, cung cấp đầy đủ thông tin cho các cấp quản lý. Nội dung
công khai kế hoạch bao gồm về mục tiêu quản lý, chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ, giải
pháp, hoạt động, công việc cụ thể, tiến độ, nguồn lực (nhất là nguồn tài chính).
Luật Đầu tư công (điều 51) quy định Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm:
1/. Phù hợp với các mục tiêu phát triển tại chiến lƣợc phát triển KT-XH, kế
hoạch phát triển KT-XH 05 năm và hằng năm của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa
phƣơng và các quy hoạch đã đƣợc phê duyệt.
2/. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tƣ công và thu hút các
nguồn vốn đầu tƣ của các thành phần kinh tế khác; bảo đảm cân đối vĩ mô, ƣu tiên
an toàn nợ công.
3/. Việc phân bổ vốn đầu tƣ công phải tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tƣ công trong từng giai đoạn đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
4/. Ƣu tiên bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ theo mục tiêu và
định hƣớng phát triển của từng thời kỳ.
5/. Bảo đảm công khai, minh bạch và công bằng.
6/. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách;
thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tƣ, tạo quyền chủ động cho bộ, ngành và địa
phƣơng theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ.
7/. Kế hoạch đầu tƣ công hằng năm phải phù hợp với kế hoạch đầu tƣ công
trung hạn đã đƣợc phê duyệt.
41
6. Nhiệm vụ của kế hoạch
Một kế hoạch hoàn chỉnh sẽ trả lời những câu hỏi sau đây:
- ể thực hiện một mục tiêu hay nhiệm vụ của chƣơng trình, dự án thì trong
thời gian tới cần đạt đƣợc kết quả gì (xây dựng mục tiêu).
- Nếu đạt đƣợc kết quả thì điều gì có thể xảy ra (xác định xu hướng của mục
tiêu và ảnh hưởng của nó).
- Phải thiết kế đƣợc tất cả các hoạt động cần thiết cho việc thực hiện nhiệm
vụ, mục tiêu (lập danh mục các hoạt động).
- Xem xét hoạt động nào là quan trọng nhất và nếu hoạt động này không thực
hiện đƣợc thì kết quả sẽ ra sao, công việc nào là chủ yếu, công việc nào là phụ trợ
(phân tích hoạt động).
- Xác định trình tự thực hiện các hoạt động, công việc theo thứ tự ƣu tiên (xác
định thứ tự và mức độ ưu tiên).
- Diễn giải chi tiết các điều kiện để triển khai thực hiện (các điều kiện hỗ trợ).
- Xác định ngƣời chịu trách nhiệm chính, những ngƣời tham gia và ngƣời có
liên quan (phân công người thực hiện).
- Xác định khi nào các công việc sẽ đƣợc tiến hành, đƣợc kết thúc và địa
điểm thực hiện (thời gian và địa điểm).
- Xác định chi phí để thực hiện các công việc.
7. Kế hoạch tác nghiệp
7.1 Khái niệm
Kế hoạch tác nghiệp bao gồm danh sách các hoạt động, công việc chi tiết để
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp với thời gian bắt đầu và thời gian hoàn
thành, ngƣời chịu trách nhiệm, nguồn lực cần thiết và kết quả đạt đƣợc.
Kế hoạch tác nghiệp đƣợc xây dựng nhằm tập trung vào những hoạt động đặc
biệt với cách thể hiện hợp lý theo từng mục tiêu cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận
cho các đối tƣợng quản lý hiểu rõ và triển khai thực hiện trong khoảng thời gian
ngắn (thường từ 1 tuần đến 1 năm).
7.2 Vai trò kế hoạch tác nghiệp
- Giúp chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý thấy đƣợc hoạt động cần thiết, công
việc cụ thể cần phải tiến hành, cách tiến hành, thời gian tiến hành để đạt đƣợc kết
quả dự kiến và sẽ tạo ra sự cân đối giữa công việc cụ thể trong hệ thống quản lý.
- Là một công cụ quản lý có giá trị trong việc dẫn dắt đối tƣợng quản lý vào
việc thực hiện mục tiêu hoặc thực hiện một hoạt động cụ thể.
7.3 Các hình thức của kế hoạch tác nghiệp
Kế hoạch tác nghiệp đƣợc xây dựng và thể hiện dƣới các hình thức khác nhau
tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi tổ chức, đơn vị trong việc dẫn dắt, phối hợp
các đối tƣợng quản lý. Có 5 hình thức thể hiện khác nhau, đó là:
- Kế hoạch tác nghiệp đƣợc xây dựng cho toàn bộ nhiệm vụ của một tổ chức,
một chƣơng trình hay một dự án mà chủ thể quản lý đƣợc phân công thực hiện
trong thời hạn 1 năm và thƣờng gọi là kế hoạch hàng năm.
- Kế hoạch tác nghiệp thể hiện đầy đủ các hoạt động cần phải tiến hành, hoặc
chỉ thể hiện các công việc chi tiết thì gọi là kế hoạch hoạt động.
- Kế hoạch tác nghiệp thể hiện thời gian để thực hiện hoạt động thì gọi là kế
hoạch tiến độ.
- Kế hoạch tác nghiệp thể hiện sự phát triển của các chỉ tiêu thì gọi là kế
42
hoạch phát triển.
- Kế hoạch tác nghiệp thể hiện nhu cầu kinh phí thì gọi là kế hoạch kinh phí
hay dự toán kinh phí.
Một chủ thể quản lý, một tổ chức có thể và nên có nhiều hình thức kế hoạch
tác nghiệp riêng rẽ. Mỗi hình thức kế hoạch tác nghiệp sẽ phản ảnh theo mục đích
và yêu cầu sử dụng khác nhau của chủ thể quản lý nhằm dẫn dắt đối tƣợng quản lý
có hiệu lực. Nhƣng tất cả mọi hình thức kế hoạch tác nghiệp đều phải thể hiện đƣợc
của chƣơng trình đã vạch ra.
7.4. Nhiệm vụ của kế hoạch tác nghiệp
(Xem mục 6. nhiệm vụ của kế hoạch).
7.5 Các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp
Bƣớc 1:Công tác chuẩn bị lập kế hoạch
Cần xác định những căn cứ cần thiết cho việc lập kế hoạch:
* ịnh hƣớng của cấp trên.
- Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG
- Các văn bản hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách.
- Các văn bản chính sách DS-KHHG của địa phƣơng (nếu có).
* Tình hình thực hiện công tác DS-KHHG của địa phƣơng
- Số liệu chuyên môn liên qua đến quy mô, cơ cấu, chất lƣợng dân số,
KHHG của địa phƣơng.
Ví dụ: Dân số trung bình, tổng tỷ suất sinh, tỷ lệ sinh thô, tỷ số GTKS, tỷ lệ
các CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT, cơ cấu BPTT, số phụ nữ 15-49 tuổi
có chồng, tỷ lệ phụ nữ mang thai đƣợc SLTS, tỷ lệ trẻ sơ sinh đƣợc SLSS……
- Thực trạng công tác DS-KHHG của địa phƣơng.
Ví dụ: Tình hình thực hiện các dự án CTMT quốc gia DS-KHHG , thực
trạng quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG …..
* Tình tình phát triển KT-XH của địa phƣơng
- Số liệu của địa phƣơng, ví dụ : Tỷ lệ dân tộc thiểu số,tỷ lệ hộ nghèo; số đơn
vị cấp xã, số thôn/bản theo các tiêu chí: dân số, hộ nghèo, dân tộc….
Luật ầu tƣ công (khoản 2, điều 50) quy định căn cứ lập kế hoạch đầu tƣ
công hằng năm bao gồm:
- Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH của quốc gia,
ngành, lĩnh vực, địa phƣơng; kết quả thực hiện kế hoạch đầu tƣ công năm trƣớc;
- Kế hoạch phát triển KT-XH hằng năm;
- Kế hoạch đầu tƣ công trung hạn; các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất mới phát
sinh chƣa có trong kế hoạch đầu tƣ công trung hạn;
- Nhu cầu và khả năng cân đối các nguồn lực để đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ
tầng KT-XH trong năm kế hoạch.
Bước 2: Xác định mục đích, mục tiêu; thiết lập nhiệm vụ
Xác định mục đích, mục tiêu
Xác định mục đích, mục tiêu của kế hoạch là bƣớc đầu tiên và quan trọng để
xây dựng kế hoạch, đòi hỏi phải:
- Phân tích môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài để khẳng định vị
43
trí, ý nghĩa, tác dụng và lợi ích của mục đích, mục tiêu.
- Phân tích hiện trạng và xu hƣớng vận động trong tƣơng lai của mục tiêu để
thấy đƣợc cơ hội phát triển, làm cơ sở cho việc lựa chọn quyết định.
- Phân tích các nhân tố tác động, những nhân tố tích cực, nhân tố kìm hãm và
ảnh hƣởng của mỗi nhân tố đối với mục tiêu.
Thiết lập nhiệm vụ
ể đạt đƣợc mục tiêu, đòi hỏi phải thiết lập các nhiệm vụ chủ yếu (các nhiệm
vụ này còn gọi là các đầu ra. Việc thiết lập các nhiệm vụ chủ yếu phải đáp ứng
đƣợc các yêu cầu sau:
- Các nhiệm vụ chủ yếu này cần đạt đƣợc ở mức độ nào, thời điểm nào.
- Các nhiệm vụ chủ yếu phải cụ thể, rõ ràng.
- Phân tích các thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ và khả năng hoàn
thành các nhiệm vụ chủ yếu.
Bước 3: Xây dựng các hoạt động thực hiện nhiệm vụ
Yêu cầu xây dựng hoạt động bao gồm:
- Liệt kê đƣợc tất cả các hoạt động cần thiết để thực hiện nhiệm vụ và diễn tả
chi tiết các hoạt động.
+ Mỗi hoạt động càng đƣợc diễn tả chi tiết bằng các công việc cụ thể để tạo
điều kiện thuận lợi cho việc triển khai thực hiện kế hoạch và giám sát, đánh giá.
+ Tránh bỏ sót hoặc trùng lặp hoạt động.
- Xác định kết quả đạt đƣợc của mỗi hoạt động.
- Mỗi hoạt động đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích tác động của nó đến việc
thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở phân tích để thiết lập hoạt động là hệ thống thông tin với số liệu
chuẩn xác.
Bƣớc 4: Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động
ể xác định các điều kiện liên quan, cần:
- Phân tích môi trƣờng tiến hành hoạt động bao gồm những điều kiện thuận
lợi, khó khăn.
- Xây dựng những giả định khi tiến hành hoạt động và những rủi ro, những
ảnh hƣởng xấu và có giải pháp khắc phục.
- Xác định thời gian, địa điểm để thực hiện các hoạt động và sắp xếp các hoạt
động theo trình tự hợp lý.
Bƣớc 5: Đánh giá năng lực của đơn vị thực hiện
Việc đánh giá năng lực của mỗi tổ chức và cá nhân chủ trì hoặc phối hợp
thực hiện hoạt động cần căn cứ vào những yếu tố sau:
- Chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao là phù hợp với việc thực hiện các hoạt
động, công việc cụ thể.
- Cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị có đủ trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, có trách nhiệm và kinh nghiệm công tác, có sự phối hợp tốt ở bên trong
đơn vị và với đơn vị phối hợp.
- Có đủ khả năng vật chất (phương tiện, trang thiết bị, tài chính) đảm bảo cho
việc thực hiện các hoạt động, công việc cụ thể.
44
Bƣớc 6: Xác định nhu cầu về nguồn lực cho các hoạt động
Nhu cầu nguồn lực (bao gồm lao động, vật lực, trang thiết bị, tiền vốn) đƣợc
tính toán theo các chỉ tiêu khối lƣợng hoặc nhiệm vụ của các hoạt động, các công
việc cụ thể. ể xác định đúng và hợp lý nhu cầu nguồn lực cần sử dụng các phƣơng
pháp tính toán thích hợp, sử dụng định mức, đơn giá phù hợp với thực tế, theo
những quy định chung và hƣớng dẫn của cấp trên. Xác định nhu cầu nguồn lực còn
phải tính đến khả năng đảm bảo các yếu tố đầu vào theo thời gian, địa điểm.
Bước 7: Xây dựng phương án thực hiện các hoạt động
Mỗi hoạt động đều có những điểm mạnh, điểm yếu và sự tác động khác nhau
đến mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ, do đó mỗi sự sắp xếp thứ tự ƣu tiên và mức độ
ƣu tiên của mỗi hoạt động là một phƣơng án hành động. ể lựa chọn phƣơng án
hành động, cần phải:
- Nghiên cứu tác động của mỗi hoạt động và lựa chọn những hoạt động cần
thiết để đạt đƣợc mục tiêu. Sắp xếp trình tự các hoạt động theo thứ tự ƣu tiên và
mức độ ƣu tiên.
- Lựa chọn phƣơng án cũng cần xem xét đến nguồn lực. Cần Lựa chọn
phƣơng án hành động phù hợp với nguồn lực của đơn vị.
Bước 8: Lựa chọn phương án tối ưu
Phƣơng án tối ƣu là phƣơng án thích hợp nhất, có hiệu quả đối với tổ chức
quản lý và đối với xã hội. Việc lựa chọn phƣơng án tối ƣu phải đảm bảo các nguyên
tắc: Hiệu quả của hoạt động, có khả năng thực thi, phù hợp với mục tiêu của
chƣơng trình; phù hợp với khả năng cung cấp tài chính và đem lại hiệu quả KT-XH.
7.6 Cách thể hiện của kế hoạch tác nghiệp
ể trả lời các câu hỏi nhiệm vụ của kế hoạch tác nghiệp tại điểm 6.4 nêu trên,
một kế hoạch tác nghiệp cần thể hiện đầy đủ các hoạt động, thứ tự ƣu tiên, thời gian
bắt đầu và hoàn thành, địa điểm, ngƣời chịu trách nhiệm, nguồn lực và kết quả đạt
đƣợc. Sẽ rất phức tạp và khó khăn nếu thể hiện đƣợc tất cả các vấn đề nêu trên
trong một biểu mẫu. Tuỳ theo từng mục đích sử dụng khác nhau để lựa chọn biểu
mẫu thể hiện một kế hoạch tác nghiệp thích ứng. Dƣới đây là một số cách thể hiện
chính của kế hoạch tác nghiệp.
7.6.1 Biểu tổng hợp
Thể hiện hoạt động toàn diện của chƣơng trình mục tiêu DS-KHHG trong
một năm hoặc một tháng, tuần trong năm kế hoạch. Biểu có đặc trƣng sau:
Địa điểm
Chủ trì Phối hợp Chi phí Dự kiến kết quả
Thời gian
Các hoạt động
I. Dự án 1
- ầu ra 1
+Hoạt động 1
+ Hoạt động 2…
- ầu ra 2….
II. Dự án 2…
III. Dự án 3…
IV. ề án 52
45
7.6.2 Biểu kế hoạch phát triển
Đơn vị
tính
Các hoạt động và
công việc hoặc chỉ
tiêu
Khối lƣợng
Thực hiện
năm x-1
Kế hoạch
năm x+1
So sánh (%)
Kế hoạch/ ƣớc
thực hiện
Ƣớc thực
hiện/thực hiện
Ƣớc thực
hiện
năm x
I.DA 1
…..
II. DA2
…..
II. DA3
…….
IV. A52
…….
7.6.3 Biểu phân bổ và sử dụng nguồn lực
Đơn vị tính Khối lƣợng
Định mức Nhu
cầu
Nguồn cung cấp
kinh phí
Các hoạt động và công
việc cụ thể
I. DA 1
Đầu ra 1
- Hoạt động 1
- Hoạt động 2….
….
Đầu ra 2
……..
II. DA 2
Đầu ra 1
…..
Đầu ra 2
…….
III. DA ..3
Đầu ra 1
…..
Đầu ra 2
…….
IV. A 52
Đầu ra 1
…..
Đầu ra 2
…….
7.6.4 Biểu kế hoạch theo tiến độ (Biểu đồ Grant)
Các hoạt động Thời gian thực hiện (tháng)
7
2
4 5
3
6
1
8 9
10 11
12
Ngƣời chịu trách nhiệm
46
I. Dự án 1
- Đầu ra 1
+ Hoạt động 1
+Hoạt động 2…
- Đầu ra 2
…
II. Dự án 2
- Đầu ra 1
…
- Đầu ra 2
……
III. Dự án 3
…….
IV. ề án 52
…….
47
II. LẬP KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP CÔNG TÁC DS-KHHGĐ NĂM Ở CƠ SỞ
A. Các bƣớc lập kế hoạch
1. Xác định căn cứ để lập kế hoạch công tác DS-KHHGĐ ở cơ sở
Những căn cứ (thông tin cần thiết) để lập kế hoạch bao gồm: ánh giá kết
kết quả công tác DS-KHHG năm báo cáo của P; căn cứ hƣớng dẫn của cấp
trên; tình hình KT-XH của P; các chính sách hiện hành về DS-KHHG (xem
mục 6.5, các bƣớc lập kế hoạch, bƣớc 1).
1.1 Đánh giá kết quả công tác DS-KHHGĐ năm của địa phương
Các nội dung cần đánh giá năm báo cáo (năm hiện tại) bao gồm
* Kết quả : Làm rõ kết quả 6 tháng đầu năm và ƣớc cả năm;
- Kết quả đạt đƣợc các chỉ tiêu kế hoạch
- Kết quả Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG .
- Kết quả Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất
cân bằng giới tính khi sinh.
- Kết quả Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá
thực hiện chƣơng trình.
- Kết quả ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển - ề án 52.
- Thực hiện dự toán chi , tình hình giái ngân của các nguồn vốn
* Những hạn chế, tồn tại, những việc chƣa làm đƣợc,những khó khăn vƣớng
mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và cơ chế chính sách trong việc
thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp đã nêu trên (tóm tắt những điểm chính).
* Nguyên nhân không đạt mục tiêu, chỉ tiêu KH:
- Nguyên nhân chủ quan.
- Nguyên nhân khách quan.
* Vấn đề đặt ra cho công tác DS-KHHG trong năm tới (năm kế hoạch)
VD: Vấn đề tồn tại, thách thức
Ở cộng đồng:
+ Sinh đẻ nhiều, tâm lý muốn có con trai; tỉ lệ sinh con thứ ba + cao;
+ Phụ nữ lấy chồng sinh con sớm; sinh dầy.
+ Nhiều CVC không chấp nhận sử dụng BPTT;
+ Phá thai còn nhiều.
+ Không thực hiện tƣ vấn và khám SKTHN
+ Tình trạng tảo hôn; kết hôn cận huyết thống
+ Trẻ em sinh ra thiếu cân,suy dinh dƣỡng;
+ Nhiều bà mẹ không đi khám thai khi mang thai; Không khám SLTS, SLSS
+ Nhiều phụ nữ bị viêm nhiễm đƣờng sinh sản….
Trong quản lý, điều hành của bộ máy DS-KHHGĐ:
+ Mô hình tổ chức chƣa hiệu quả trong quản lý và điều hành
+ ội ngũ cán bộ (CTV, cán bộ DS-KHHG ) còn yếu về chuyên môn và
chƣa đƣợc đào tạo;
+ Phƣơng tiện làm việc thiếu;
+ Không có đủ kinh phí để hoạt động; Hoạt động bị động vì kinh phí chậm
48
phân bổ…
+ Trình độ kỹ thuật của đội ngũ cán bộ làm dịch vụ KHHG /SKSS tại trạm y
tế xã yếu;
VD: Vấn đề tồn tại, thách thức (tiếp)
+ Công tác quản lý, phối hợp, điều hành còn hạn chế…
+ Quản lý số hộ gia đình còn hạn chế, chƣa khắc phục đƣợc sai sót.
Công tác truyền thông:
+ Chƣa chú trọng các hoạt động truyền thông thƣờng xuyên, chỉ tập trung cho
chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG .
+ Công tác vận động để tạo sự ủng hộ tích cực từ phía các nhà lãnh đạo, quản
lý còn hạn chế.
Cung cấp dịch vụ:
+ Thiếu sản phẩm truyền thông
+ Chƣa cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho ngƣời dân để tạo nhu cầu về
cung cấp dịch vụ DS-SKSS-KHHG .
+ TTXH PTTT phi lâm sàng còn hạn chế
+ Chƣa chú trọng trọng cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG cho ngƣời di cƣ
* Vấn đề đặt ra để thực hiện trong năm kế hoạch (năm kế tiếp).
Trên cơ sở các thông tin thu đƣợc , Ban chỉ đạo DS-KHHG xã phải cùng
nhau xem xét, xác định lựa chọn vấn đề cần ƣu tiên cần phải đƣa vào kế hoạch để
giải quyết.
Việc xác định vấn đề ƣu tiên trên cơ sở cho điểm từng vấn đề theo 4 tiêu
chuẩn gợi ý ở mức độ 0, 1, 2, 3 (Không rõ ràng là 0 điểm; Bình thƣờng là 1 điểm;
Rõ ràng là 2 điểm và Rất rõ ràng là 3 điểm) theo bảng sau:
Tiêu chuẩn iểm
Vấn đề 1 Vấn đề 2 Vấn đề 3
1. Vấn đề nào cấp bách cần giải quyết
2. Kết quả giải quyết vấn đề sẽ mang lại
lợi ích cho chƣơng trình DS-KHHG
3. Nguồn lực để giải quyết vấn đề đƣợc
TW phân bổ, địa phƣơng hỗ trợ
4. Sự đồng tình cần giải quyết của L
xã, các ban ngành đoàn thể, nhân dân xã
Tổng điểm
Việc cho điểm từng vấn đề theo 4 tiêu chuẩn gợi ý nêu trên ở mức độ:
Không rõ ràng là 0 điểm;
Bình thường là 1 điểm;
Rõ ràng là 2 điểm;
Rất rõ ràng là 3 điểm.
Sau đó: Cộng điểm cho từng từng vấn đề, chọn vấn đề ƣu tiên có điểm từ cao
đến thấp. Những vấn đề có điểm cao nhất đƣợc chọn là vấn đề ƣu tiên cần giải
quyết ngay.
49
1.2 Hướng dẫn của cấp trên về việc thực hiện công tác DS-KHHGĐ năm
Hàng năm, cấp trên trực tiếp có hƣớng dẫn việc lập kế hoạch thực hiện công
tác DS-KHHG năm kế tiếp (năm kế hoạch). Các hƣớng dẫn đƣợc cụ thể hóa cho
từng dự án của chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG .
Các văn bản hƣớng dẫn đối với cơ quan DS-KHHG cấp huyện:
- Quyết định của UBND cấp huyện về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nƣớc
công tác DS-KHHG năm;
- Quyết định của Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP v/v giao chỉ tiêu kế hoạch
chuyên môn năm;
- Quyết định của Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP về giao dự toán chi Ngân sách
Nhà nƣớc năm để thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia DS-KHHG năm.
- Hƣớng dẫn của Chi cục DS-KHHG tỉnh thực hiện CTMT Quốc gia DS-
KHHG năm.
Các văn bản hƣớng dẫn đối với Ban DS-KHHG cấp xã
- Quyết định của UBND huyện giao chỉ tiêu kế hoạch năm về DS-KHHG .
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc giao chỉ tiêu kế hoạch năm
cho Ban DS-KHHG cấp xã.
- Hƣớng dẫn của Trung tâm DS-KHHG về việc thực hiện CTMT quốc gia
DS-KHHG năm.
1.3 Tình hình KT-XH của địa phương
Liên quan đến các vấn đề các chỉ tiêu phát triển KT-XH của địa phƣơng,
nhận thức của địa phƣơng trong việc thực hiện chính sách DS-KHHG , sự tham gia
của các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ, sự hƣởng
ứng của cộng đồng, xã hội và gia đình trong công tác DS-KHHG ; trình độ dân trí
của địa phƣơng.
1.4. Các văn bản chính sách hiện hành của địa phương
Các văn bản này có thể là nghị quyết của Hội đồng nhân dân về công tác DS-
KHHG quy định cụ thể cho việc bảo đảm ngân sách của địa phƣơng cho chƣơng
trình DS-KHHG ; quy định cụ thể những nội dung chi cho công tác DS-KHHG
liên quan đến việc thực hiện các dự án 1,2,3 và đề án 52; quy định cụ thể mức chi
cho cán bộ, CTV DS-KHHG , cho ngƣời thực hiện chính sách DS-KHHG .....
2. Xác định mục tiêu, thiết lập nhiệm vụ
a. Xác định mục tiêu:
Mục tiêu là những chuẩn đích mà mọi hoạt động của một tổ chức phải hƣớng
tới, thể hiện mối quan tâm hàng đầu có ý nghĩa then chốt của tổ chức đó. Khi xác
định mục tiêu cần theo tiêu chí sau - tiêu chí SMART:
50
+ Cần cụ thể (Specific) - Nội dung mục tiêu: vấn đề gì?
Hiện nay Mục tiêu công tác DS-KHHG đƣợc đƣa ra trong kế hoạch CTMT
quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015 là: Chủ động duy trì mức sinh thấp hợp
lý để quy mô dân số sớm ổn định trong khoảng 115 - 120 triệu ngƣời vào giữa thế
kỷ XXI; khống chế tốc độ tăng nhanh tỷ số giới tính khi sinh; nâng cao chất lƣợng
dân số về thể chất, đáp ứng nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển nhanh, bền vững của đất nƣớc. Các chỉ
tiêu đƣợc đặt ra về : Mức sinh, CVC mới chấp nhận BPTT hiện đại, tỷ lệ bà mẹ
mang thai đƣợc SLTS, tỷ lệ trẻ sơ sinh đƣợc SLSS, tỷ số giới tính khi sinh, tỷ lệ
thanh niên, các cặp nam nữ chuẩn bị kết hôn đƣợc tƣ vấn và khám sức khỏe trƣớc
khi kết hôn....
+ Có thể đo lƣờng đƣợc (Measurable) - Mức phấn đấu cần đạt: Bao nhiêu?
+ Phù hợp (Appropricetee)- Có phù hợp với thực trạng DS-KHHG không?
+ Thực hiện đƣợc, có tính khả thi (Realistic) - Có thực hiện đƣợc không?
+ Thời gian, thời điểm cụ thể (Timeframe) để thực hiện mục tiêu
Trên cơ sở các căn cứ để lập kế hoạch và các vấn đề đặt ra cho công tác DS-
HHG ở địa phƣơng, hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch của cấp trên trực tiếp để xác
định mục tiêu công tác DS-KHHG năm kế hoạch.
Ví dụ mục tiêu ở cấp huyện:
Tiếp tục giữ vững mức giảm sinh để đảm bảo hoàn thành mục tiêu về quy mô
dân số. ẩy mạnh các hoạt động nhằm đảm bảo cơ cấu dân số hợp lý, nâng cao chất
lƣợng dân số, xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng sự nghiệp phát triển KT-XH của
Huyện.
Các chỉ tiêu kế hoạch (ví dụ: Huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dƣơng năm
2014):
1/.Giảm tỷ lệ sinh
Chỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh năm 2014 của toàn huyện đƣợc UBND huyện giao là
0,3 %o, chỉ tiêu giao cụ thể cho từng đơn vị tại Q số 06/Q -UBND ngày
06/01/2014 của UBND huyện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm 2014.
2/. Tỷ số giới tính khi sinh
Chỉ tiêu tỷ số giới tính khi sinh toàn huyện năm 2014 là 117 trẻ em trai/100
trẻ em gái (giảm 3 điểm % so với năm 2013).
3/. Tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh
Chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh năm 2014 giao là 18% (bao gồm các hình
thức đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ, tỉnh và xã hội hóa), chỉ tiêu giao cụ thể đối với các xã,
thị trấn tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014.
4/. Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh
Chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc sơ sinh năm 2014 giao là 25% (bao gồm các hình thức
đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ, tỉnh và xã hội hóa), chỉ tiêu giao cụ thể đối với các xã, thị
trấn tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014.
5/. Tổng số ngƣời mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại
Chỉ tiêu kế hoạch tổng số ngƣời mới thực hiện biện pháp tránh thai (BPTT)
hiện đại toàn huyện năm 2014 đƣợc UBND huyện giao: 4490 ngƣời, chỉ tiêu giao
cụ thể cho từng đơn vị tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014.
Chỉ tiêu ở tuyến xã thường là:
- Số trẻ sinh ra (bằng cách xác định số phụ nữ có khả năng sinh trong năm để
đƣa ra các phƣơng án lựa chọn mục tiêu về mức giảm sinh; khả năng sinh con thứ 3
trở lên của năm kế hoạch…).
51
- Số CVC cần bảo vệ - sử dụng BPTT: Số ngƣời tiếp tục sử dụng (bằng cách
xác định số CVC hiện đang sử dụng BPTT đến cuối năm, số CVC bỏ cuộc), số
CVC mới sử dụng BPTT; CPR của năm kế hoạch.
- Số chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG ; các hoạt động truyền thông trực tiếp, truyền thông vận động và
truyền thông chuyển đổi hành vi đƣợc thực hiện.
- Số phụ nữ mang thai đƣợc SLTS, Trẻ sơ sinh đƣợc SLSS, tính ra % so với
phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh.
- Số nam nữ thanh niên thực hiện tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân
- …
Ví dụ: Vấn đề mức sinh ở xã A năm 2013: Tỉ lệ sinh con thứ 3 trở lên là cao
(20% trong tổng số trẻ sinh ra trong năm), CPR là thấp - 58%)... Các vấn đề này
đƣợc lựa chọn ƣu tiên để giải quyết trong năm 2014.
Chỉ tiêu dự kiến thực hiện trong năm 2014 sẽ là:
+ Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong toàn xã xuống còn 18%;
+ Tăng tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chấp nhận sử dụng biện
pháp tránh thai lên 59%.
Phương pháp xác định chỉ tiêu
VD: Dự đoán gần các trƣờng hợp sinh
+ Cán bộ, CTV DS-KHHG xã cùng xem xét và thảo luận cụ thể từng hộ gia
đình về số con của mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có chồng theo từng địa bàn dân
cƣ do mỗi CTV phụ trách.
+ Phân tích cụ thể từng hộ gia đình theo các tiêu thức đã ghi trong sổ A0 và
quan sát thực tế của cán bộ, CTV từ đó dự đoán gần các trừơng hợp sinh.
VD: Dự đoán số ngƣời tiếp tục và mới sử dụng BPTT - những ngƣời cần sử
dụng BPTT trong năm KH
+ Chỉ tiêu số CVC đang sử dụng BPTT đến đầu kỳ đƣợc xác định bằng
cách: ếm số ngƣời thực tế đang sử dụng trong sổ A0 và thông qua các lần gặp trực
tiếp đối tƣợng hoặc thông qua những ngƣời khác trong gia đình, đoàn thể CTV biết
và dự báo đƣợc đối tƣợng tiếp tục sử dụng BPTT và mới sử dụng BPTT trong năm
kế hoạch.
Căn cứ kết quả CPR của 2 năm trƣớc và dự báo kết quả của năm hiện tại để
dự báo tỷ lệ tăng CPR của năm kế hoạch, trên cơ sở đó dự báo đƣợc số CVC cần
SD BPTT trong năm kế hoạch.
+ Ngƣời mới sử dụng BPTT trong kỳ đƣợc hiểu là:Những ngƣời lần đầu tiên
sử dụng BPTT; những ngƣời trƣớc đây đã sử dụng BPTT nhƣng bỏ cuộc và trong
kỳ lại chấp nhận SD BPTT.
b. Thiết lập nhiệm vụ
Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ thực hiện công tác DS-KHHG đã đƣợc
thiết lập trên cơ sở chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG , bao gồm:
- Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình;
- Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân
bằng giới tính khi sinh;
- Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện
Chƣơng trình;
52
- ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
Ngoài ra, rất nhiều địa phƣơng đã bổ sung ngân sách địa phƣơng cho chƣơng
trình DS-KHHG để tăng cƣờng cho việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên hoặc có
thể thiết lập thêm nhiệm vụ mới ngoài CTMT quốc gia DS-KHHG mà địa phƣơng
đƣợc xác định phải thực hiện.
Việc xác định mục tiêu, thiết lập nhiệm vụ cần đƣợc chú trọng trên cơ sở
hƣớng dẫn của cấp trên song phải phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phƣơng
mình.
3. Thiết lập hoạt động thực hiện nhiệm vụ
Căn cứ hƣớng dẫn của cấp trên, căn cứ việc xác định các vấn đề ƣu tiên thực
hiện trong năm KH để xây dựng những hoạt động cần thiết cho từng đầu ra của
từng dự án.Trên cơ sở đó tổng hợp thành một kế hoạch hoạt động của năm kế
hoạch.
Ví dụ: Các dự án, đầu ra và hoạt động (xem phụ lục 1).
DA
Hoạt động
Đầu ra
* Phƣơng tiện tránh thai, Dịch vụ KHHG
DA1
* Bảo đảm hậu cần PTTT
* SLTS, SLSS
* Tƣ vấn , khám SK tiền hôn nhân
DA2
* Giảm thiểu tảo hôn, kết hôn cận huyết
thống
* Giảm thiểu mất cân bằng GTKS
* Tƣ vấn chăm sóc ngƣời cao tuổi dựa vào
cộng đồng
* Nâng cao năng lực
- Cấp PTTT miễn phí
- TTXH PTTT
- Bảo đảm dịch vụ KHHG
- Quản lý đối tƣợng thực hiện KHHG
- Tập huấn, giám sát
……..
- Tiếp nhận
- Phân phối PTTT
- Bảo quản PTTT
……
- Truyền thông
- Sàng lọc
- Tập huấn
……..
- Duy trì hoạt động Câu lạc bộ tiền hôn
nhân
- Tƣ vấn, truyền thông, giáo dục
- Khám sức khỏe
…….
- truyền thông, tƣ vấn
- Hỗ trợ hoạt động tƣ pháp xã cung cấp
thông tin cho các cặp chuẩn bị kết hôn
- Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
….
- Truyền thông, tƣ vấn, giáo dục
- Tập huấn
- Kiểm tra, giám sát
……
- Truyền thông, tƣ vấn
- Chăm sóc NCT ở cộng đồng
……..
- Quản lý chƣơng trình DS-KHHG
- ào tạo, tập huấn
- Thông tin, báo cáo
- Cơ sở dữ liệu điện tử DS-KHHG
53
* Truyền thông
DA3
* Chính sách DS-KHHG
* Giám sát đánh giá
A
52
* áp ứng nhu cầu chăm sóc SKBMTE-
KHHG
* Nâng cao chất lƣợng dân số khi sinh
……..
- Thƣờng xuyên
- Chiến dịch
- Tăng cƣờng
- Cung cấp sản phẩm truyền thông
…….
- Xây dựng chính sách, hƣơng ƣớc
- Thực hiện chính sách
- Kiểm tra
- Giám sát
- ánh giá
- Truyền thông, tƣ vấn,
- Cung cấp dịch vụ
- tƣ vấn, khám và kiểm tra sức khỏe
- Chăm sóc SKBM trƣớc, trong và sau
sinh
- Khám phụ khoa
* Phòng chống bệnh LTQ TD và phá thai
an toàn
* Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông
tin quản lý
- truyền thông, phòng ngừa phá thai
không an toàn….
- Hỗ trợ việc thực hiện chế độ ghi chép
ban đầu và báo cáo thống kê.
- Quản trị kho dữ liệu điện tử…..
- Truyền thông tăng cƣờng
* Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả truyền
thông
* Nâng cao hiệu quả quản lý
- Cung cấp sản phẩm truyền thông
- Thực hiện chính sách cán bộ
- Tập huấn
- Kiểm tra, giám sát
…..
- Liệt kê các hoạt động để thực hiện mục tiêu của từng dự án CTMT quốc
gia DS-KHHG ; phân tích tác động của mỗi hoạt động và lựa chọn các hoạt
động có tác động mạnh để thực hiện mục tiêu. Mỗi hoạt động phải mô tả đƣợc
cách làm nhƣ thế nào, trình tự tiến hành qua các bƣớc.
- Lập kế hoạch hoạt động để thực hiện mục tiêu phải thể hiện đầy đủ, cụ
thể các yếu tố sau đây:
54
+ Tên hoạt động;
+ Thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành;
+ Phạm vi và địa điểm thực hiện hoạt động;
+ Ai chủ trì, ai phối hợp thực hiện;
+ Dự toán kinh phí chi tiết để thực hiện hoạt động.
+ Dự kiến kết quả đạt đƣợc;
Ví dụ: Xây dựng những hoạt động cần thiết thực hiện dự án 2, đầu ra về về tƣ
vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân (Trung tâm DS-KHHG huyện Thanh Miện,
tỉnh Hải Dƣơng):
Năm 2014, tiếp tục duy trì thực hiện Mô hình tại 5 xã: Thanh Tùng, Tân Trào,
oàn Kết, Ngũ Hùng, Chi Lăng Bắc.
Các hoạt động chủ yếu
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tƣ vấn trực tiếp tại cộng đồng; truyền
thông qua hệ thống truyền thanh xã, đài phát thanh truyền hình tỉnh, huyện; giáo
dục đồng đẳng, cung cấp các sản phẩm, tài liệu tuyên truyền
- Tập huấn kỹ năng truyền thông, kiến thức và kỹ năng thực hiện các hoạt
động cho chủ nhiệm câu lạc bộ, cán bộ cấp xã, huyện, tỉnh.
- Tổ chức và duy trì hoạt động câu lạc bộ tiền hôn nhân tại các xã; duy trì góc
truyền thông cung cấp kiến thức về DS/SKSS/KHHG , nhấn mạnh SKSS thanh
niên, vị thành niên tại các trƣờng phổ thông cơ sở và phổ thông trung học; cung cấp
thông tin cho nam nữ thanh niên tại nơi đăng ký kết hôn.
- Tổ chức khám sức khỏe và hƣớng dẫn điều trị cho thanh niên, vị thành niên;
tiến hành một số xét nghiệm cơ bản nhƣ viêm gan B, HIV, thử thai sớm, bệnh lây
truyền qua đƣờng sinh sản, vô sinh, bảo vệ sức khỏe bào thai.
4. Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn để thực hiện từng hoạt động.
- Xây dựng những giả định khi tiến hành hoạt động và những rủi ro để chuẩn
bị các giải pháp khắc phục.
- Phân công cụ thể cho từng cá nhân chịu trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp.
- Xác định thời gian, địa điểm để thực hiện các hoạt động.
5. Đánh giá năng lực của đơn vị thực hiện
(Xem phần 7.5 các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp, bƣớc 5).
6. Xác định nhu cầu về nguồn lực cho các hoạt động
Nhu cầu nguồn lực (bao gồm nhân lực, vật lực, trang thiết bị, tiền vốn) đƣợc
tính toán theo các chỉ tiêu khối lƣợng hoặc nhiệm vụ của các hoạt động, các công
việc cụ thể (xem phần 6.5 các bƣớc lập kế hoạch tác nghiệp, bƣớc 6).
Cần chú trọng không chỉ kinh phí mà còn chú trọng nguồn nhân lực trong tổ
chức thực hiện các hoạt động: Nhu cầu nhân lực của đơn vị chủ trì thực hiện và nhu
cầu nhân lực của đơn vị phối hợp thực hiện.
7. Xây dựng phƣơng án thực hiện các hoạt động
Mỗi hoạt động đều có những điểm mạnh, điểm yếu và sự tác động khác nhau
đến mục tiêu, nhiệm vụ, do đó mỗi sự sắp xếp thứ tự ƣu tiên và mức độ ƣu tiên của
mỗi hoạt động là một phƣơng án hành động.
Ví dụ: Trong xây dựng kế hoạch tổ chức một hoạt động của dự án 3 về truyền
thông, trong đó có việc thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch
vụ DS-SKSS/KHHG , xây dựng 02 phƣơng án về cung cấp dịch vụ:
PA1. Cung cấp dịch vụ theo hƣớng dẫn: Thông tin, sản phẩm truyền thông,
gói KHHG , gói phòng chống bệnh nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản.
PA2. Mở rộng loại hình cung cấp dịch vụ: Mở rộng thêm - Gói dịch vụ khám
phụ khoa (trong đó một trong những dịch vụ quan trọng là khám sàng lọc phát hiện
55
các dấu hiệu sớm của ung cổ tử cung và ung thƣ vú); Gói dịch vụ phát hiện khiếm
khuyết thai nhi (tƣ vấn và giới thiệu những trƣờng hợp có dấu hiệu bất thƣờng đến các
cơ sở chuyên sâu sàng lọc trƣớc sinh); Gói dịch vụ khám sức khỏe tiền hôn nhân:
Khám sức khỏe tổng thể, khám cơ quan sinh sản cho nam nữ thanh niên sắp kết
hôn.
8. Lựa chọn phƣơng án tối ƣu
Phƣơng án tối ƣu là phƣơng án thích hợp nhất, có hiệu quả đối với tổ chức
quản lý và đối với xã hội. Việc lựa chọn phƣơng án tối ƣu phải đảm bảo các nguyên
tắc: Hiệu quả của hoạt động, công việc cụ thể đã đƣợc lựa chọn; có khả năng thực
thi, phù hợp với mục tiêu của chƣơng trình; phù hợp với khả năng cung cấp tài
chính và đem lại hiệu quả KT-XH.
Ví dụ: Lựa chọn phƣơng án 2 nêu trên vì bảo đảm các nguyên tắc đề ra, kết
hợp đƣợc nhiều hoạt động với cùng một đối tƣợng, mở rộng đối tƣợng, tiết kiệm
nhân lực. Tuy vậy để lựa chọn phƣơng án này cần có thêm nguồn kinh phí của địa
phƣơng khi CTMT quốc gia DS-KHHG chƣa đủ ngân sách để thực hiện các hoạt
động theo phƣơng án 2 trên phạm vi toàn quốc.
B. Phƣơng pháp xây dựng các biểu kế hoạch
ể xây dựng một kế hoạch tác nghiệp thực hiện chƣơng trình DS-KHHG ,
cần xây dựng một số biểu sau:
1. Biểu kế hoạch chỉ tiêu
1.1 Biểu chỉ tiêu về nhân khẩu học
a. Phương pháp xác định các chỉ tiêu về nhân khẩu học
Đối với cấp xã
- Kiểm tra các chỉ tiêu dân số của từng thôn/bản do thôn/bản tổng hợp, nếu
phát hiện những nhầm lẫn thì thẩm định lại trên thực tế tại thôn/bản hoặc kiểm tra
số A0.
- Tổng cộng các chỉ tiêu dân số của các thôn/bản trong xã thành chỉ tiêu
chung của cả xã/phƣờng.
- Sử dụng các nguồn thông tin, số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về dân
số đã tổng cộng của toàn xã/phƣờng.
Đối với cấp huyện
- Kiểm tra các chỉ tiêu dân số của từng xã do xã xây dựng, nếu phát hiện
những sai số hoặc nhầm lẫn thì thẩm định lại trên cơ sở của hệ cơ sở dữ liệu điện tử
DS-KHHG và thực tế tại xã.
- Tổng cộng các chỉ tiêu dân số của các xã trong huyện thành chỉ tiêu chung
của cả huyện.
- Sử dụng các phƣơng pháp tính toán về nhân khẩu học và các nguồn thông
tin, số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về dân số đã tổng cộng của toàn huyện.
b) Các chỉ tiêu nhân khẩu học
Đơn
Thực Năm X
Kế
56
Chỉ tiêu
Kế
hoạch
vị
tính
hiện
năm
(x-1)
Thực
hiện 6-9
tháng
Ƣớc thực
cả
hiện
năm
hoạch
năm
(x+1)
I. Số lƣợng tuyệt đối
1. Số hộ gia đình có đầu kỳ
2. Dân số thực tế thƣờng trú
Chia ra: - Dân số thành thị.
- Dân số nông thôn
3. Số phụ nữ có đầu kỳ.
Trong đó:
+ Số phụ nữ 15-49 tuổi
+ Số phụ nữ 15-49 tuổi có
chồng
4. Tổng số trẻ sinh trong kỳ
Trong đó:
+ Số trẻ sinh ra là con thứ 3 trở lên
5. Tổng số ngƣời chết trong kỳ
6. Tổng số ngƣời kết hôn trong kỳ
7. Tổng số ngƣời ly hôn trong kỳ
8. Số ngƣời chuyển đi trong kỳ
9. Số ngƣời chuyển đến trong kỳ
II. Tỷ lệ
1. Tỷ suất sinh thô
T : Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
2. Tỷ suất chết thô
3. Tỷ lệ tăng dân số.
hộ
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
%o
%
%o
%
c) Tập hợp kết quả phân tích hộ gia đình
Phân tích từng hộ gia đình và phân tích số sinh trong năm, để lập biểu số trẻ sinh
trong năm kế hoạch chia theo số lần sinh và nhóm tuổi ngƣời mẹ:
Số nữ
Chia ra
Nhóm tuổi
ngƣời mẹ
Số phụ nữ
15-49 tuổi
Số trẻ sinh
trong năm
Lần 1
Lần 2
Lần 3 Lần 4 +
15-49 tuổi
có chồng
Tổng số
15-19
20-24
25-29
30-34
35-39
40-44
45-49
57
Biểu phân tích số trẻ sinh chia theo số lần sinh và nhóm tuổi ngƣời mẹ là biểu
tổng hợp, đƣợc xác định bằng cách đếm các trƣờng hợp sinh theo phƣơng pháp dự
đoán gần. Biểu này có tác dụng để xác định mục tiêu phấn đấu theo từng trƣờng
hợp cụ thể trong năm, thông qua việc giảm các trƣờng hợp sinh từ lần thứ 3 trở lên
của từng nhóm tuổi cụ thể của ngƣời mẹ. Biểu này đặc biệt có tác dụng đối với cấp
xã trong việc xây dựng mục tiêu cụ thể đối với từng cặp vợ chồng.
1.2 Các chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình
a. Phương pháp xác định chỉ tiêu
Đối với cấp xã
- Kiểm tra lại các số liệu KHHG của từng thôn/bản thông qua phiếu thu tin
của CTV, nếu phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn thì đề nghị CTV kiểm tra lại sổ
A0, phiếu thu tin hoặc thẩm định lại trên thực tế.
- ối chiếu số liệu về KHHG với trạm y tế xã,
- Xác định các chỉ tiêu KHHG của các xã.
ối với cấp huyện
- Kiểm tra lại các chỉ tiêu KHHG của từng xã do xã xây dựng, nếu phát
hiện những sai số hoặc nhầm lẫn thì đề nghị xã kiểm tra lại trên cơ sở hệ cơ sở dữ
liệu điện tử DS-KHHG hoặc thẩm định lại trên thực tế.
- Tổng cộng các chỉ tiêu KHHG của các xã trong huyện thành chỉ tiêu
KHHG của cả huyện.
- Sử dụng các phƣơng pháp tính toán về các BPTT và mối quan hệ với mức
sinh, với các nguồn thông tin, số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về KHHG
đã tổng cộng của toàn huyện.
- ối chiếu số liệu về số lƣợt ngƣời mới sử dụng BPTT trong năm của từng
xã do xã xây dựng với số liệu dự kiến của trung tâm y tế huyện và trạm y tế các xã,
tìm nguyên nhân của các sai số.
b. Tập hợp kết quả phân tích tình hình sử dụng BPTT
Phân tích từng cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT, chƣa sử dụng BPTT theo
Chia theo số con còn sống
Tổng số
0
1
2
3+
số con còn sống. Có thể lập biểu dƣới đây.
I. Số PN 15-49 tuổi có chồng (ngƣời)
II. Số CVC trong tuổi sinh đẻ hiện đang
sử dụng BPTT (cặp)
1. ặt dụng cụ tử cung
2. Triệt sản nam
3. Triệt sản nữ
4. Thuốc cấy tránh thai
5. Thuốc tiêm tránh thai
6. Viên thuốc tránh thai
7. Bao cao su
8. Biện pháp khác.
III. Số cặp vợ chồng trong tuổi sinh đẻ
hiện chƣa sử dụng BPTT (cặp)
- Trong đó: Cặp có 2 con một bề.
58
Biểu phân tích số ngƣời đang và chƣa sử dụng BPTT theo số con còn sống là
biểu tổng hợp, đƣợc xác định bằng cách đếm số ngƣời đang và chƣa sử dụng BPTT.
Biểu này có tác dụng để xác định các biện pháp cụ thể tác động đến các cặp vợ
chồng sử dụng BPTT phù hợp với sức khoẻ và số con mong muốn. Từ số liệu của
biểu này có thể đƣa ra các giải pháp để tuyên truyền vận động một số đối tƣợng
chuyển từ BPTT có tác động ngắn hạn sang BPTT có tác dụng dài hạn hoặc ngƣợc
lại để giãn khoảng cách sinh.
c. Lập biểu cân đối các phương tiện tránh thai
ể đảm bảo cung ứng đầy đủ, đúng chủng loại các phƣơng tiện tránh thai cho
ngƣời sử dung tại các xã/huyện, cơ quan DS-KHHG huyện/tỉnh cần cân đối phƣơng
tiện tránh thai theo từng chủng loại cụ thể.
vị
từ
Phƣơng tiện
tránh thai
Đơn
tính
Định
mức
Số
lƣợng
ngƣời
Tồn
năm
trƣớc
cần
1. Bao cao su
- Cấp miễn phí
- Tiếp thi xã hội
2. DCTC
- Loại TCu 380 A
- Loại Multiload
3. Viên thuốc tránh thai
- Viên thuốc đơn thuần
- Viên thuốc kết hợp
4. Thuốc tiêm tránh thai
5. Thuốc cấy tránh thai
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Vỉ
Vỉ
Vỉ
Liều (lọ)
Que
Số
phƣơng
tiện
có
Nhu
cầu
trong
năm
Việc xác định nhu cầu bao cao su tránh thai đƣợc căn cứ vào số ngƣời đăng
ký sử dụng loại cấp miễn phí và loại TTXH (không tính số tự mua trên thị trƣờng)
và theo quyết định cụ thể của UBND tỉnh/TP để khống chế theo tỷ lệ quy định cho
từng năm.
d. Mẫu biểu các chỉ tiêu KHHGĐ
Năm X
Năm (x-1)
Đến 31/12
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Kế
hoạch
Ƣớc thực
hiện năm
Kế
hoạch
năm
(x+1)
Thực
hiện 6-9
tháng
1. Số CVC trong độ tuổi sinh đẻ
đang SD BPTT đến đầu kỳ.
Trong đó:
- ặt dụng cụ tử cung
- Triệt sản nam
- Triệt sản nữ
- Thuốc cấy tránh thai
- Thuốc tiêm tránh thai
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
59
Năm X
Chỉ tiêu
Năm (x-1)
Đến 31/12
Đơn
vị
tính
Kế
hoạch
Ƣớc thực
hiện năm
Kế
hoạch
năm
(x+1)
Thực
hiện 6-9
tháng
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
Cặp
Cặp%
- Viên thuốc tránh thai
- Bao cao su
- Biện pháp khác
2. Số CVC trong độ tuổi sinh đẻ
chƣa SD BPTT đến đầu kỳ
3. Số lƣợt ngƣời mới SD BPTT
trong kỳ. Trong đó:
- ặt dụng cụ tử cung
- Triệt sản nam
- Triệt sản nữ
- Thuốc cấy tránh thai
- Thuốc tiêm tránh thai
- Viên thuốc tránh thai
- Bao cao su
- Biện pháp khác.
4. Tỷ lệ CVC SD BPTT.
Trong đó: BPTT hiện đại
1.3. Các chỉ tiêu về chất lượng dân số
a. Phương pháp xác định chỉ tiêu
ối với cấp xã
- Kiểm tra các số liệu về chất lƣợng dân số của từng thôn/bản báo cáo, nếu
phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn số liệu thì đề nghị thôn/bản kiểm tra lại.
- Tổng cộng các số liệu về chất lƣợng dân số của thôn bản để xác định chỉ
tiêu chất lƣợng về dân số của xã.
- So sánh với các nguồn thông tin số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về
chất lƣợng của dân số đã tổng cộng của toàn huyện.
ối với cấp huyện
- Kiểm tra các chỉ tiêu chất lƣợng dân số của từng xã xây dựng, phân tích và
nếu phát hiện những sai số hoặc nhầm lẫn số liệu thì đề nghị xã kiểm tra lại.
- Tổng cộng các chỉ tiêu chất lƣợng về dân số của các xã trong huyện thành
chỉ tiêu chung của cả huyện.
- Sử dụng các phƣơng pháp tính toán, phân tích các mối quan hệ và so sánh
với các nguồn thông tin số liệu khác để kiểm tra lại các chỉ tiêu về chất lƣợng của
dân số đã tổng cộng của toàn huyện.
b. Biểu chỉ tiêu chất lượng dân số
Chỉ tiêu
Kế hoạch
năm (x+1)
Năm x
Kế
hoạch
Thực
hiện năm
(x-1)
Đơn
vị
tính
Thực
hiện 6-
9 tháng
Ƣớc thực
cả
hiện
năm
1. Tổng số trẻ sinh trong kỳ:
+ Số trẻ em nam sinh ra
ngƣời
60
+ Số trẻ em nữ sinh ra
+ Số trẻ sinh ra đƣợc sàng lọc SS
+ Số trẻ sinh ra bị khuyết tật, dị tật
2. Số bà mẹ đang mang thai tính đến
cuối kỳ.
3. Số bà mẹ mang thai đƣợc SLTS lần
1 trong kỳ.
4. Số bà mẹ mang thai đƣợc SLTS lần
2 trong kỳ.
5. Số ngƣời đƣợc tƣ vấn, khám sức
khỏe tiền hôn nhân.
6. Tổng số ngƣời bị tàn tật tính đến
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
ngƣời
cuối kỳ; Trong đó:
+ Số ngƣời bị tàn tật về nhìn
+ Số ngƣời bị tàn tật vềnghe/nói
+ Số ngƣời bị tàn tật về vận động
+ Số ngƣời bị tàn tật về ghi
nhớ/TT.
...............
2. Biểu kế hoạch hoạt động
Xây dựng kế hoạch hoạt động là giai đoạn quan trọng nhất trong toàn bộ quá
trình lập kế hoạch. Mỗi một hoạt động, dù đã đƣợc lựa chọn, ƣu tiên, nhƣng nếu
không diễn tả chi tiết thì có thể không triển khai thực hiện đƣợc hoặc có triển khai
thì cũng không tuân theo một trình tự thích hợp. Lập kế hoạch tác nghiệp với những
hoạt động chi tiết giúp cho nhà quản lý cũng nhƣ nhân viên sắp xếp đƣợc những
công việc của mình hoặc do ngƣời khác tiến hành, giúp cho các cấp thực hiện phát
huy tính linh hoạt, sáng tạo và giúp cho các giám sát viên dễ dàng kiểm tra, theo
dõi, đôn đốc.
- Tổng hợp kế hoạch hoạt động cụ thể và chi tiết của các xã.
- Lựa chọn và bổ sung các hoạt động tại huyện hoặc tăng hoạt động cho
xã/huyện trong giới hạn kinh phí tỉnh giao.
a. Phương pháp tiến hành
- Huyện kiểm tra chi tiết kế hoạch hoạt động của từng xã, lấy lại các chỉ tiêu
đã đƣợc định lƣợng để lập kế hoạch hoạt động của huyện. Nếu phát hiện những sai
số hoặc nhầm lẫn thì thẩm định định lại trên thực tế tại xã.
- Tổng hợp kế hoạch hoạt động của các xã trong huyện và bổ sung thêm các
hoạt động để thực hiện tốt nhiệm vụ và phù hợp với đặc điểm cụ thể của huyện
thành kế hoạch hoạt động của huyện.
61
- Kế hoạch hoạt động của huyện không diễn tả chi tiết công việc cụ thể và
cách làm nhƣ cấp xã mà diễn tả các hoạt động diễn ra ở từng xã và kết quả đạt đƣợc
của hoạt động đó. Vì vậy, các kết quả đạt đƣợc thể hiện bằng số lƣợng và đơn vị
tính số lƣợng phù hợp. ể các cấp tiến hành tốt hoạt động, cấp huyện cần hƣớng
dẫn chi tiết công việc cụ thể và cách làm thông qua hệ thống văn bản kế hoạch.
- Cơ quan DS-KHHG huyện cùng với Ban chỉ đạo DS-KHHG các
xã/huyện thảo luận về kết quả đạt đƣợc của từng hoạt động và những hoạt động ƣu
tiên, đặc thù riêng của huyện.
b. Mẫu biểu kế hoạch hoạt động DS-KHHGĐ
Các hoạt động kế hoạch phải đƣợc diễn tả chi tiết, cụ thể và phải đƣợc xây
dựng trƣớc kế hoạch kinh phí.
Kế hoạch hoạt động còn là công cụ quản lý quan trọng giúp cho việc kiểm tra, giám
sát quá trình thực hiện nhằm bảo đảm cho việc thực hiện các công việc đƣợc diễn ra đúng
dự định, đạt mục tiêu đề ra và không ảnh hƣởng tới các hoạt động khác.
* Biểu tổng hợp
Kết quả đạt đƣợc của hoạt động phải thể hiện bằng các chỉ số xác định, các
chỉ số này phải đo đếm đƣợc và phải có phƣơng tiện xác minh cụ thể. Mỗi một hoạt
động, dù đã đƣợc lựa chọn, ƣu tiên, nhƣng nếu không diễn tả chi tiết thì có thể
không triển khai thực hiện đƣợc hoặc có triển khai thì cũng không tuân theo một
trình tự thích hợp. Lập kế hoạch tác nghiệp với những hoạt động chi tiết giúp cho
nhà quản lý cũng nhƣ nhân viên sắp xếp đƣợc những công việc của mình hoặc do
ngƣời khác tiến hành theo trình tự nhất định, giúp cho các cấp thực hiện phát huy tính
linh hoạt, sáng tạo và giúp cho các giám sát viên dễ dàng kiểm tra, theo dõi, đôn
đốc.
62
Ví dụ 1: Biểu kế hoạch hoạt động DS-KHHG năm của xã.
Ví dụ 1: Biểu kế hoạch hoạt động DS-KHHGĐ năm của cấp xã
Các hoạt động và công việc cụ thể
Thời gian
Chủ trì
Phối hợp
Kinh phí Kết quả dự kiến
Thƣờng xuyên
Địa điểm thực
hiện
HộG
Cơ sở Y tế
CBDS,CTV
CBYT
TTV
CBDS,CTV
Tháng 2
Hàng tháng
Theo đợt
Hàng quý
Nhà văn hóa
Nhà văn hóa
Nhà văn hóa
CBDS xã
CBDS
Đoàn TN
Hội PN, TN
Các đoàn thể
CBDS
Bảo đảm chỉ tiêu KH
Bảo đảm chỉ tiêu KH
SP đƣợc tiếp thị
……
-Buổi nói chuyện đƣợc thực hiện.
- Các nội dung sinh hoạt CLB
đƣợc thực hiện
- Thanh niên đƣợc tƣ vấn
......
Tháng 1-12
Quý 2
Tháng7, 12
Hàng tháng
TTDS huyện
Hàng quý
Tháng 7
Truyền thông trực tiếp, truyền
thanh, cấp phát SPTT... đƣợc
thực hiện.
Bảo đảm mục tiêu CD
Tháng hành động đƣợc thực hiện.
Giao ban đƣợc duy trì.
CSDS đƣa vào hƣơng ƣớc.
CSDS đƣợc thực hiện
Các hoạt động GS đƣợc thực hiện
TTDS huyện
CBDS, CTV
BC
CBDS
BC , CBDS
CBYT, t.pháp
CQ P
CTV
CTV
Hàng tháng
DA1.
1.QL đối tƣợng và cấp PTTT
- Cấp miễn phí :BCS,Thuốc viên tránh thai
- Cung cấp PTTT LS:DCTC,TTTT, cấy TT
- Tiếp thị BCS và viên thuốc tránh thai
…….
Dự án 2
- Nói chuyện chuyên đề về bình đẳng giới
-Sinh hoạt CLB về SKSS, CLDS, SLTS,
SLSS…
- Tƣ vấn và KSK THN…
- Duy trì CLB tiền hôn nhân
……………………
Dự án 3
1. Truyền thông
- Thƣờng xuyên
- Chiến dịch
- Tăng cƣờng
2. Quản lý chương trình DS-KHHGĐ xã
- Giao ban
- Họp BC DS-KHHG
- Dự tập huấn truyền thông
- Tổng hợp số liệu…..
3. Đưa DS-KHHGĐ vào hương ước làng xã
4. Chính sách DS…
5. Kiểm tra, giám sát
- Giám sát hỗ trợ, thăm hộ gia đình
63
- Kiểm tra
Quý 3
Hàng quý
Hàng tháng
Tháng 4, 7,10
64
Ví dụ 2: Biểu tổng hợp chƣơng trình công tác năm 2014 tỉnh Hải Dƣơng
N
vị
Đ
phí
T
Kinh
(1000đ)
ối
tƣợng
Đơn
thực
hiện/phối
hợp
Thời
gian
thực
hiện
ội
dung
T
hoạt
động-
Giải
pháp
1.610.
500
Đáp ứng đầy đủ nhu cầu về
1
KHHGĐ, cung cấp các dịch vụ
KHHGĐ có chất lƣợng, hiệu quả
- Cung ứng thuốc, vật tƣ tiêu hao
CVC 15-49
tuổi
7
85.060
Từ
tháng
1-12
Cán bộ y tế
2
59.300
Chi phí quản lý phẫu thuật, thủ
thuật về Triệt sản, DCTC, Thuốc
-
tiêm TT, thuốc cấy TT, tháo cấy,
tháo khó DCTC, phá thai an toàn,
sổ sách...
cục
- In sổ sách, biễu mẫu quản lý
Cán bộ y tế
2
6.640
Quí
1
Ngƣời dân
Chính sách hỗ trợ triệt sản và trợ
-
cấp xử lý tai biến
7
9.000
Từ
tháng
1-12
Ngƣời dân
Chiến dịch truyền thồng lồng ghép
-
cung cấp dịch vụ SKSS/KHHG
2
3.000
Quí
2
Cán bộ DS
Bảo quản, vận chuyển PTTT và báo
-
cáo
3
1.000
Từ
tháng
1-12
-
TH:
Trung tâm
Y tế.
-
PH:
Trung tâm
DS-
KHHG
Chi
(Phòng
DS)
Cơ quan
DS và Y
tế các cấp
Cơ quan
DS và Y
tế các cấp
cục
Chi
DS-
KHHG
(Phòng
65
N
vị
Đ
phí
T
Kinh
(1000đ)
ối
tƣợng
Đơn
thực
hiện/phối
hợp
Thời
gian
thực
hiện
ội
dung
T
hoạt
động-
Giải
pháp
Chi hoạt động QL của Ban chỉ đạo
-
DS các cấp
4
06.500
Cán bộ Ban
chỉ đạo DS
các cấp
Từ
tháng
1-12
+
Tuyến xã
3
18.000
+
Tuyến huyện
3
6.000
cục
+
Tuyến tỉnh
5
2.500
DS);Trung
tâm DS-
KHHG
Cơ quan,
đơn vị DS
các cấp
Ban DS-
KHHG
Trung tâm
DS-
KHHG
Chi
DS-
KHHG
863.90
0
Tăng cƣờng truyền thông
nhằm nâng cao nhận thức chuyển
đổi hành vi về mất cân bằng
2
GTKS, SLTS, SLSS và tƣ vấn,
khám sức khoẻ tiền hôn nhân cho
cán bộ và nhân dân trong tỉnh
nhằm góp phần nâng cao LDS
tâm DS-
Q
- Cung cấp thông tin cho lãnh đạo huyện
18.000
Trung
KHHG
uí 2
tâm DS-
Q
120.000
Hội thảo Trƣởng các dòng họ, ngƣời uy tín trong
-
cộng đồng
Trung
KHHG
uí 2
lãnh đạo
huyện
Trƣởng
các dòng
họ,
66
N
vị
Đ
phí
T
Kinh
(1000đ)
ối
tƣợng
Đơn
thực
hiện/phối
hợp
Thời
gian
thực
hiện
ội
dung
T
hoạt
động-
Giải
pháp
ngƣời uy
tín trong
cộng
đồng
Q
- Tuyên truyền trên đài Phát thanh huyện, xã
110.520
Ngƣời
dân
uí
1,2,3,4
phát
TH: ài
thanh huyện, xã
;PH: Trung tâm
DS-KHHG , Ban
DS-KHHG xã.
tâm DS-
Q
- Hỗ trợ tập huấn tuyên truyền viên
63.600
Trung
KHHG
uí 2
CB dân
số
xã-
CTV
- Hỗ trợ cán bộ tƣ pháp xã tƣ vấn khi kết hôn
39.750
CB Tƣ
pháp
T
háng
1-12
Q
- Nói chuyện chuyên đề về giới và giới tính
79.500
Ngƣời
dân
TH: Trung
tâm
DS-KHHG PH:
Ban DS-KHHG
xã.
Ban DS-KHHG
xã
uí 2
Câu lạc bộ thôn
85.200
Hỗ trợ CLB phụ nữ không sinh con thứ 3 giúp
-
nhau phát triển kinh tế
Hội viên
CLB
T
háng
1-12
Q
cục DS-
(phòng
6.700
Tập huấn Kỹ năng truyền thông (thuộc mô hình tƣ
-
vấn khám sức khoẻ tiền hôn nhân)
uí 2
Chi
KHHG
TTGD)
Cán bộ
cấp
DS
huyện,
xã
67
N
vị
Đ
phí
T
Kinh
(1000đ)
ối
tƣợng
Đơn
thực
hiện/phối
hợp
Thời
gian
thực
hiện
ội
dung
T
hoạt
động-
Giải
pháp
cục DS-
75.220
In sổ sách theo dõi và nhân bản sản phẩm truyền
-
thông,
Chi
KHHG
Quí
1+2
Cán bộ
DS-Y tế,
Ngƣời
dân
sơ
cục DS-
(phòng
119.440
- Mua mẫu giấy thấm lấy máu gót chân
Trẻ
sinh
Quí 1, 2,
3, 4
Chi
KHHG
DS)
33.000
- Dự phòng giấy mẫu hỏng
30.590
- Chi phí tƣ vấn và kỹ thuật lấy máu gót chân
Cán bộ y
tế
Tháng
1-12
19.380
- Chi phí tƣ vấn, kỹ thuật sàng lọc trƣớc sinh
Cán bộ y
tế
Tháng
1-12
VTN-TN
tâm DS-
Ban
38.000
Tháng
1-12
Hỗ trợ ban quản lý, duy trì hoạt động câu lạc bộ, tƣ
-
vấn đối tƣợng nguy cơ cao và khám sức khoẻ tiền
hôn nhân
cục DS-
25.000
- Quản lý, điều hành
BV phụ sản tỉnh,
BV
khoa
đa
huyện
BV phụ sản tỉnh,
BV
khoa
đa
huyện
Trung
KHHG ,
DS-KHHG xã
Chi
KHHG
437.50
0
Tăng cƣờng phổ biến, giáo
dục CS, PL về DS-KHHGĐ đặc
biệt về nâng cao CLDS, cải thiện
3
SKSS, mất cân bằng GTKS và
duy trì mức sinh thấp hợp lý, trên
cơ sở phối hợp chặt chẽ với các
68
N
vị
Đ
phí
T
Kinh
(1000đ)
ối
tƣợng
Thời
gian
thực
hiện
Đơn
thực
hiện/phối
hợp
ban
DS-
cục
95.000
ội
dung
T
hoạt
động-
Giải
pháp
ban, ngành đoàn thể các cấp.
Phối hợp: ài phát thanh truyền hình, báo HD và các
-
ban, ngành đoàn thể tỉnh
Các
ngành
tâm DS-
- Hỗ trợ các hoạt động truyền thông cấp huyện
96.000
Ngƣời dân
- Hỗ trợ các hoạt động truyền thông cấp xã
132.500
Ngƣời dân
Tháng
3-12
Tháng
1-12
Tháng
1-12
cục
37.500
Ngƣời dân
DS-
(Phòng
Tháng
6-12
Tổ chức tuyên truyền ngày dân số thế giới 11/7, tháng
hành động quốc gia (tháng 12) và ngày dân số Việt nam
-
(26/12)
cục
DS-
(Phòng
- Tuyên truyền lƣu động
Ngƣời dân
Quí 1-4
28.000
cục
DS-
(Phòng
- Nhân bản sản phẩm truyền thông
Ngƣời dân
48.500
Chi
KHHG
Trung
KHHG
Ban DS-KHHG
xã
Chi
KHHG
TTGD)
Chi
KHHG
TTGD)
Chi
KHHG
TTGD)
T
háng 3-
10
4.397.
000
Nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ DS-KHHGĐ cho đội
ngũ cán bộ dân số các cấp; đảm
4
bảo thu thập, xử lý, lƣu trữ thông
tin số liệu đạt yêu cầu phục vụ
công tác quản lý, điều hành
- Thù lao cộng tác viên (100.000đ/tháng)
CTV
Tháng
1-12
3.8
40.000
Trung
tâm DS-
KHHG
69
N
vị
Đ
phí
T
Kinh
(1000đ)
ối
tƣợng
Đơn
thực
hiện/phối
hợp
Thời
gian
thực
hiện
ội
dung
T
hoạt
động-
Giải
pháp
- Xây dựng chính sách, văn bản hƣớng dẫn
Cán bộ dân số
Tháng
3-10
15.
000
- Bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho CTV
CTV
Quí 2
60.
000
- Bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ Dân số xã,
CBDS xã
Quí 2
35.
000
- Bồi dƣỡng nghiệp vụ về TCCB và phần mềm MIS
CBDS tỉnh, huyện
Quí 2
20.
000
- Tham dự hội thảo, tập huấn do Tổng cục triệu tập
CBDS tỉnh, huyện
Tháng
4-12
80.
000
- Thu thập, cập nhật thông tin, thẩm định số liệu
CTV, CBDS xã
Tháng
1-12
211
.000
- In phiếu thu tin
CTV
Quí 1
46.
000
- Duy trì, quản trị, cập nhật thông tin
CBDS huyện
Chi cục
DS-
KHHG
Trung
tâm DS-
KHHG
Chi cục
DS-
KHHG
Chi cục
DS-
KHHG
Chi cục
DS-
KHHG
Trung
tâm DS-
KHHG ,
Ban DS-
KHHG
xã
Chi cục
DS-
KHHG
Trung
tâm DS-
Tháng
1-12
38.
400
70
N
vị
Đ
phí
T
Kinh
(1000đ)
ối
tƣợng
Đơn
thực
hiện/phối
hợp
Thời
gian
thực
hiện
ội
dung
T
hoạt
động-
Giải
pháp
KHHG
- Chi phí in ấn báo cáo thống kê + bảo trì …
Chi cục, TTDS
Tháng
1-12
51.
600
Chi cục
DS-
KHHG ,
Trung
tâm DS-
KHHG .
134.10
0
Kiểm tra, giám sát theo kế hoạch
và thực hiện chính sách khuyến
5
khích cho những tập thể, cá nhân
có thành tích
- Thanh tra, kiểm tra về MCB giới tính khi sinh
Cơ sở dịch vụ
Quí 2,
3
2
0.000
cục DS-KHHG ,
- Kiểm tra, giám sát: Các dự án, CTMTQG và quản lý, sử dụng kinh phí Cán bộ DS
TH: Thanh tra sở Y tế,
Thôn tin-truyền thông, Chi
cục DS-KHHG ;
PH:
Trung tâm DS-KHHG .
Chi
Trung tâm DS-KHHG .
Tháng
1-12
Tuyến tỉnh
+
Chi cục DS-KHHG
Tuyến huyện
+
Trung tâm DS-KHHG
Phối hợp với trung tâm CSSKSS
-
Trung tâm CSSKSS
Trung tâm, Trạm
Y tế
Chính sách khuyến khích
-
Cán bộ DS
Chi cục DS-KHHG
Tháng
6-11
Tháng
12
8
6.100
3
3.000
5
3.100
1
0.000
1
8.000
71
N
vị
Đ
phí
T
Kinh
(1000đ)
ối
tƣợng
Đơn
thực
hiện/phối
hợp
Thời
gian
thực
hiện
ội
dung
T
hoạt
động-
Giải
pháp
Năm
2014
1.000.
000
Nâng cấp, cải tạo trụ
6
sở Chi cục DS-KHHGĐ
tỉnh:
*
Cộng kinh phí
8.443.
000
72
Ví dụ 3: Lập kế hoạch hoạt động chi tiết để thực hiện tập huấn nghiệp vụ kế hoạch
cho cán bộ DS-KHHG cấp xã tại Trung tâm DS-KHHG cấp huyện.
Các công việc cụ thể
chịu
Kết quả dự kiến
Thời
gian
TL,CT đƣợc phê
duyệt
1. Chuẩn bị tập huấn
- Chuẩn bị tài liệu, chƣơng trình tập
huấn
- Chuẩn bị giảng viên
- Chuẩn bị kế hoạch bài giảng
Ngƣời
trách nhiệm
Trung tâm DS-
KHHG
Trung tâm mời GV đƣợc mời
Giảng viên
- Phƣơng pháp tập huấn
- Trang thiết bị giảng dạy
10/6-10/7 Giảng viên
10/6-10/7 Trung tâm DS-
GA đƣợc chuẩn
bị
PP đƣợc xác định
Chuẩn bị đủ
- Liên hệ địa điểm
1/7-5/7
KHHG
nt
- Giấy mời học viên
- In chụp tài liệu
- Các thủ tục chuyển kinh phí
- Cử học viên tham dự
- Giám sát chuẩn bị tập huấn
6/7-7/7
nt
15/7-18/7 nt
15/7-18/7 nt
15/7-16/7 Các xã
ặt đƣợc địa
điểm
Có giấy mời
Có đủ tài liệu
Có kinh phí
Có danh sách
Chi cục DS-
KHHG
3. Tổ chức tập huấn
- ón tiếp đại biểu, học viên
23/7-26/7 Trng tâm DS-
Bố trí đại biểu
23/7
KHHG
nt
Giảng viên
TL đƣợc cấp phát
Bài giảng đƣợc
thực hiện
- Cấp phát tài liệu
- Giảng viên tổ chức tập huấn
+ Thực hiện giảng dạy
+Bài tập thực hành trên lớp
+ Thảo luận nhóm
- Học viên làm bài kiểm tra
Học viên
- Giám sát tổ chức tập huấn
Thu bài KT đầy
đủ
Lớp TH đƣợc GS
26/7
4. Kết thúc lớp tập huấn
- Bế giảng, khen thƣởng, động viên học
viên
- Rút kinh nghiệm lớp tập huấn
- Thanh quyết toán
27/7
toán
Chi cục DS-
KHHG
L Trung tâm
DS-KHHG
nt
Trung tâm DS-
KHHG
Hoạt động đƣợc
thực hiện
nt
Thanh
hợp đồng
3. Biểu kế hoạch kinh phí
3.1 Xác định tổng nguồn kinh phí
Kinh phí hoạt động của Cơ quan DS-KHHG huyện/xã bao gồm 3 nguồn:
73
- Kinh phí do tỉnh/trung ƣơng cấp (bao gồm cả nguồn viện trợ ODA nếu
có): ể đảm bảo chủ động cho huyện/xã xây dựng kế hoạch hoạt động, cơ quan
DS-KHHG huyện/xã căn cứ vào kế hoạch hoạch dẫn, chỉ tiêu kinh phí do tỉnh
giao đối với huyện và do huyện giao đối với xã để xây dựng kế hoạch kinh phí.
- Kinh phí do ngân sách Tỉnh/huyện/xã đầu tƣ: ể thực hiện mục tiêu cao
hơn và tăng thêm chất lƣợng các hoạt động DS-KHHG . Ngoài ra, ngân sách
tỉnh/huyện đầu tƣ cho xã và ngân sách tỉnh/huyện/xã đầu tƣ cho xã còn để bổ
sung cho các hoạt động mà địa phƣơng ƣu tiên thực hiện theo đặc thù của địa
phƣơng.
- Kinh phí do sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức và tƣ nhân.
3.2 Phân bổ nguồn kinh phí
Căn cứ tổng nguồn kinh phí đƣợc cấp (xác định nhƣ nêu trên), cơ quan
DS-KHHG huyện/tỉnh lập kế hoạch phân bổ kinh phí cụ thể cho từng
xã/huyện và theo từng hoạt động cụ thể của Chƣơng trình.
Kinh phí do tỉnh/trung ƣơng cấp trực tiếp:
- Căn cứ vào kế hoạch kinh phí của các xã/huyện gửi, Cơ quan DS-
KHHG huyện/tỉnh thẩm định lại giữa mục tiêu và tổng nguồn kinh phí, nếu
phù hợp thì tổng hợp kế hoạch kinh phí của các xã/huyện; nếu chƣa phù hợp thì
cùng xã/huyện xác định lại.
- Bổ sung thêm phần kinh phí do cơ quan DS-KHHG và các ngành,
đoàn thể huyện/tỉnh trực tiếp thực hiện các hoạt động của Chƣơng trình.
- Bổ sung thêm phần kinh phí để mở rộng phạm vi hoặc tăng thêm khối
lƣợng hoạt động tại các xã/huyện nhằm đạt mục tiêu do huyện/tỉnh đề ra.
Kinh phí do ngân sách huyện đầu tƣ: ƣa ra đƣợc các hoạt động, các
công việc cụ thể, định mức chi phí hoặc mức khuyến khích cụ thể và tổng số
kinh phí do huyện đầu tƣ cho từng hoạt động.
3.3 Xác định nhu cầu kinh phí bổ sung
Ngoài phần kinh phí do trung ƣơng/tỉnh cấp trực tiếp, còn có những
khoản kinh phí do trung ƣơng/tỉnh cấp cho huyện/xã bằng hiện vật và dịch vụ.
Cơ quan DS-KHHG huyện/xã xác định nhu cầu và đề nghị trung ƣơng/tỉnh
cấp bổ sung bao gồm:
- Các sản phẩm chƣa đƣợc xác định trong tổng nguồn kinh phí giao cho
tỉnh/huyện: BCS (cấp miễn phí, TTXH); viên thuốc tránh thai (cấp miễn phí,
TTXH); DCTC; que, thuốc cấy tránh thai; tranh tuyên truyền (Poster), tập san,
tạp chí, tờ rơi.... băng Video, cassette...
- Các sản phẩm khoán cho tỉnh/huyện bằng định mức kinh phí: Danh mục
bộ trang thiết bị truyền thông xã.
- Các sản phẩm cần đáp ứng cho huyện tập huấn cán bộ……….
3.4 Các biểu mẫu kinh phí
Biểu tổng hợp kinh phí kế hoạch năm (X+1) CTMT Quốc gia DS-KHHG :
74
Đơn vị tính: .... đồng
Tên đơn vị
I. Trung tâm DS-KHHG )
II. Các xã/thị trấn
1. Xã A
2. Xã B
3. Thị trấn ......
Dự án 1
TƢ ĐP
Dự án 2
TƢ ĐP
...........
TƢ
ĐP
Tổng cộng
TƢ ĐP
Đơn vị tính: .... đồng
Nội dung/hoạt động
Kế hoạch
năm X
Ƣớc thực hiện
năm X
Kế hoạch
năm X+1
Lý do
tăng, giảm
Tổng cộng
Trong đó phân bổ cho huyện, xã
I. Dự án 1
1. Huyện (Trung tâm DS-KHHG )
- Hoạt động 1
- Hoạt động 2 …….
2. Các xã, thị trấn
………
II. Dự án 2....
.......
Biểu thực hiện ngân sách năm X và kế hoạch năm (X+1)
CTMT Quốc gia DS-KHHG
Biểu kế hoạch năm (X+1) CTMT Quốc gia DS-KHHG
Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá
thực hiện chƣơng trình
Tổng cộng
Tên đơn vị/hoạt động
Hoạt
động 1
Hoạt
động
2
Hoạt
động
...
Trung
ƣơng
ịa
phƣơng
Đơn vị tính: .... đồng
Tổng cộng
1. Trung tâm DS-KHHG huyện
2. Các phòng, ban, ngành...
3. Các xã, thị trấn
- Xã A
- Xã B
.....
III. LẬP KẾ HOẠCH THÁNG, TUẦN Ở CƠ SỞ
75
1. Sự cần thiết phải lập chƣơng trình công tác tháng, tuần ở cơ sở
- Chƣơng trình công tác tuần, tháng rất hữu ích cho cán bộ cơ sở và
những ngƣời giám sát (Các nhà quản lý đồng cấp và cấp trên).
- Chƣơng trình công tác tuần, tháng sẽ đƣợc mô tả chi tiết kế hoạch năm
và phải trả lời đƣợc các câu hỏi:
+ Các hoạt động đƣợc triển khai khi nào?
+ Ở đâu?
+ Ai chủ trì thực hiện?
+ Ai phối hợp thực hiện?
+ Thực hiện bằng phƣơng tiện gì?
+ Nguồn kinh phí là bao nhiêu? Từ đâu?
2. Lợi ích của việc lập chƣơng trình công tác tháng, tuần
- Các thành viên trong Ban DS-KHHG xã, cán bộ DS-KHHG xã đƣợc
phân công công việc cụ thể, biết rõ những hoạt động cần chỉ đạo, phối hợp tổ
chức thực hiện.
- Mỗi ngƣời đều biết công việc của ngƣời khác.
- Thấy rõ đƣợc sự cần thiết phải phối hợp công tác.
- Thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát, điều hành.
- ối với CTV DS-KHHG
+ CTV biết công việc mình phải làm.
+ Công việc đƣợc phân công cụ thể.
+ CTV thấy rõ phải phối hợp với ai để làm.
+ CTV sẽ chủ động trong công việc, không quên công việc.
3. Căn cứ để lập chƣơng trình công tác tháng, tuần
- Kế hoạch công tác DS-KHHG năm của xã; Chƣơng trình công tác DS-
KHHG tháng của xã.
- Chức trách và nhiệm vụ đƣợc giao.
- Các nhiệm vụ do cán bộ DS-KHHG xã phân công trực tiếp (đối với
CTV).
- Thực trạng hoạt động DS-KHHG ở thôn/bản.
4. Một số yêu cầu khi xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần
- Các hoạt động cụ thể phải đƣợc thể hiện trên lịch công tác tuần, tháng,
quý: Xây dựng các hoạt động cụ thể hàng ngày/tuần cho việc tuyên truyền, vận
động, thăm hộ gia đình, ghi chép và kiểm tra số liệu trong sổ hộ gia đình.
- Các hoạt động cần đƣợc nêu rõ ràng, đƣợc sắp xếp hợp lý theo thời
gian, nguồn nhân lực và tài chính đã đƣợc phê duyệt theo kế hoạch công tác
năm.
- Các hoạt động nhƣ họp giao ban, tập huấn, chiến dịch... cũng phải đƣợc
thể hiện trên lịch công tác.
- Cần chỉ rõ ai là ngƣời thực hiện, ngƣời phối hợp, địa điểm thực hiện,
các phƣơng tiện hỗ trợ và trong thời gian nào (có thể là hàng ngày, hàng tuần,
hàng tháng).
- Cần đảm bảo tính khả thi của các hoạt động. Có thể điều chỉnh chƣơng
76
trình công tác khi thấy cần thiết.
5. Biểu chƣơng trình công tác tháng, tuần ở cấp xã.
5.1 Chương trình công tác tháng của Ban chỉ đạo DS-KHHGĐ xã
Ủy ban nhân dân xã .....
Ban chỉ đạo DS-KHHG
CHƢƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG
TT
Thời
gian
Địa
điểm
Ngƣời
thực hiện
Ngƣời
phối hợp
Kinh phí Nguồn
kinh phí
Kết quả
cần đạt
Nội
dung
hoạt
động
5.2 Chương trình công tác/tuần của cán bộ DS-KHHGĐ xã, CTV
CHƢƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TU N
Ủy ban nhân dân xã .....
Ban chỉ đạo DS-KHHG
Ghi chú
TT
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tƣ
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
Thời
gian
Công
việc
Địa
điểm
Ngƣời
phối hợp
Kết quả cần
đạt
Ví dụ: Chương trình công tác tháng 12/2013 của CTV thôn A
Địa điểm
Ngƣời phối hợp
Công việc
Kết quả dự kiến
Thời gian
Kinh
phí
Tuần 1
2-8/12
- Tham gia tiếp đoàn lớp
viên chức DS về thực tập
- Thăm hộ dân cƣ (hộ G và
Trạm Y tế
Hộ dân cƣ
TTV
- Trao đổi các công
việc của CTV.
-Thăm 15 hộ dân
cƣ
77
Tuần 2
9-15/12
Nhà VH
Hộ dân cƣ
Nhà VH
- TTV
- Chi hội trƣởng phụ
nữ, NCT
- Bài đƣợc truyền
thanh
-Thăm 15 hộ dân
cƣ
- CLB đƣợc sinh
hoạt
hộ tập thể nếu có)
- Truyền thanh về DS-
KHHG .
- Thăm hộ dân cƣ
- Sinh hoạt CLB phụ nữ,
NCT.
- Họp giao ban
- Thăm hộ dân cƣ.
Hộ dân cƣ
TTV
Tuần 3
16-22
Tuần 4
23-29
Hộ dân cƣ
Tại nhà
- Truyền thanh 26/12.
- Thăm hộ dân cƣ.
- Thu thập, tổng hợp thông
tin hộ dân cƣ, viết phiếu thu
tin.
- Thăm 15 hộ dân
cƣ
- Tuyên truyền về
MCBGTKS
- Thăm 15 hộ dân
cƣ
- Thông tin đƣợc
tổng hợp.
78
Chƣơng trình công tác tuần (từ 9/12 - 15/12/2013) của CTV thôn A
Thời
Địa
Ngƣời
Kin
Công việc
Kết quả
gian
điểm
phối hợp
h phí
Cán bộ VH xã
Thứ 2
9/12/2
ài truyền
thanh xã
013
08 Hộ dân
cƣ
TTV thanh
niên
Thông báo Kế hoạch
hƣởng ứng của Thôn
nhân tháng hành động
DS-KHHG 2013.
Thăm hộ dân cƣ: Thu
thập thông tin, Cấp
BCS, thuốc uống tránh
thai miễn phí, bán
PTTT TTXH, truyền
thông trực tiếp.
Thứ 3
TTV phụ nữ
07 hộ dân
cƣ
Thứ 4 Thăm hộ dân cƣ: Thu
thập TTin, Cấp BCS,
thuốc uống tránh thai
miễn phí, bán PTTT
TTXH, Truyền thông
trực tiếp.
Thứ 5 Sinh hoạt CLB ngƣời
Chi hội NCT
Kế hoạch hƣởng
ứng đƣợc thông
báo tới các hộ dân
cƣ.
- Thu thập thông
tin.
- CVC trong diện
miễn phí nhận
PTTT.
- Bán đƣợc
PTTT TTXH.
- Tuyên truyền
trực tiếp, cấp phát
SPTT.
- Thu thập thông
tin.
- CVC trong diện
miễn phí nhận
PTTT.
- Bán đƣợc
PTTT TTXH.
- Tuyên truyền
trực tiếp, cấp phát
SPTT.
NCT đƣợc sinh
hoạt.
cao tuổi.
Thứ 6 Sinh hoạt CLB phụ
Nhà
Chi hội
Thô
PN thôn
phụ nữ
n chi
chi hội
trƣởng PN
đƣợc hiểu biết về
SLTS, SLSS;
chính sách đối với
NCT
nữ: Tham gia trao đổi
về chính sách đối với
NCT, thực hiện SLTS,
SLSS
79
THỰC HÀNH
Đề bài: Lập kế hoạch công tác DS-KHHG năm ở cấp huyện
Hƣớng dẫn thực hành
1. Chọn 01 huyện để lập kế hoạch: Huyện đƣợc chọn là huyện hoặc đúng
ở nơi đăng cai khóa học hoặc ở gần địa điểm đăng cai khóa học, có học viên
tham dự khóa học.
- Văn bản chính sách DS-KHHG của địa phƣơng (nếu có)
- Báo cáo tình hình thực hiện công tác DS-KHHG năm hiện tại và 02
- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị
- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập
- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận
- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận
ề nghị Chi cục DS-KHHG đăng cai khóa học giúp chọn huyện.
2. Chuẩn bị lập kế hoạch
1/. Chia lớp học thành 03 hoặc 04 nhóm
- Chỉ định 03 hoặc 04 nhóm trƣởng
2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên qua đến kế hoạch:
- Các văn bản hƣớng dẫn của UBND tỉnh, Sở Y tế, Chi cục DS-KHHG
cho việc lập kế hoạch công tác năm ( bao gồm cả các văn bản hƣớng dẫn về các
định mức cho công tác lập kế hoạch, các thông tin quản lý đƣợc lấy từ hệ cơ sở
dữ liệu dân số về địa phƣơng làm kế hoạch mẫu).
năm trƣớc.
- Thông tin về tình hình KT-XH của địa phƣơng.
3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch
- Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu
- Băng dính, băng ghim giấy.
- Máy tính, máy in nếu có
- Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục 2/. Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản.
4/. Phân công trách nhiệm:
- Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành
lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn huyện để
chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục
3/.).
thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó.
kế hoạch.
thực hành.
thực hành.
3. Lập kế hoạch
1/. Tiết đầu tiên: Các nhóm nghiên cứu tài liệu, văn bản hƣớng dẫn kế
80
hoạch của cấp trên. Trao đổi và thống nhất về mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch.
2/. Tiết thứ 2: Lập kế hoạch. Làm việc theo nhóm
- Xác định các nhiệm vụ của kế hoạch - các dự án, đề án CTMT quốc gia
DS-KHHG . Phân công mỗi nhóm thực hiện một dự án hoặc đề án.
- Thiết kế các hoạt động của các nhiệm vụ - dự án, đề án CTMT quốc gia
DS-KHHG , các hoạt động tăng cƣờng của tỉnh trên cơ sở kinh phí hỗ trợ của tỉnh
(nếu có) .
Mỗi nhóm có trách nhiệm thiết kế các hoạt động của dự án mình đƣợc
giao phụ trách.
Sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm
- Thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch: Trao đổi trên thực tế hiện nay
trong việc thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch cấp huyện, vận dụng ví dụ minh
họa trong bài giảng lý thuyết và thực tiễn địa phƣơng.
Từng nhóm thiết kế các biểu phụ lục liên quan đến dự án của mình phụ
trách.
3/. Tiết thứ 3: Làm việc tập trung cả lớp
- Các nhóm lên trình bày phần kế hoạch mà nhóm đã xây dựng. Lớp phó
phụ trách học tập chủ trì việc kết nối các phần kế hoạch đƣợc xây dựng từ các
nhóm.
- Xây dựng biểu tổng hợp hoạt động và biểu tổng hợp kinh phí của năm
kế hoạch.
- Trao đổi thống nhất giữa các nhóm về bản kế hoạch công tác năm.
4/. Tiết thứ 4: Làm việc tập trung cả lớp
- Giảng viên chủ trì đánh giá bản kế hoạch công tác năm mà lớp đã thực
hành xây dựng có bám sát hƣớng dẫn của cấp trên và tình hình của địa phƣơng.
+ Thành phần của bản kế hoạch
+ Nội dung của từng phần của bản kế hoạch: Các dự án, đề án; các hoạt
động của dự án, đề án, tổ chức thực hiện kế hoạch
+ Biểu phụ lục kế hoạch.
- Giảng viên kết luận: Rút kinh nghiệm trong công tác lập kế hoạch. Biểu
81
dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
Anh/Chị hãy nêu
1/ Khái niệm, tầm quan trọng và nguyên tắc lập kế hoạch.
2/ Hãy nêu những căn cứ để lập kế hoạch.
3/ Hãy nêu các nhiệm vụ của công tác kế hoạch ở tuyến cơ sở.
4/ Những vấn đề tồn tại, thách thức thƣờng gặp về DS-KHHG ở tuyến
xã, phƣờng.
5/ Tại sao phải lập kế hoạch (chƣơng trình) công tác tuần, tháng, quý ở
tuyến xã, phƣờng? ể xây dựng chƣơng trình công tác tuần, tháng, quý ở
xã cần phải đáp ứng những yêu cầu gì.
6/ Trao đổi về kế hoạch tác nghiệp và các biểu kế hoạch tác nghiệp đƣợc
vận dụng ở địa phƣơng của bạn khi xây dựng kế hoạch.
c. 8 b. 6 d. 10
82
7/ Các bƣớc của kế hoạch tác nghiệp trong công tác DS-KHHG ?
8/ Thành phần của một bản kế hoạch công tác năm và các biểu phụ lục
kèm theo.
D. LƢỢNG GIÁ
1. Có bao nhiêu bƣớc khi lập kế hoạch tác nghiệp trong công tác DS-KHHG ?
a. 4
2. Mục tiêu của Kế hoạch chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG hiện nay
cần đƣa ra để phấn đấu đạt đƣợc ở cấp xã
a) Mức giảm sinh
b) % phụ nữ mang thai đƣợc SLTS
c) % trẻ sơ sinh đƣợc SLSS
d) mức giảm điểm % của tỷ lệ giới tính khi sinh
e) Số CVC mới chấp nhận BPTT hiện đại
3. iền vào chỗ trống các biểu mẫu cần chuẩn bị trong xây dựng kế hoạch tác
nghiệp DS-KHHG năm của địa phƣơng
a) Các biểu phân bổ chỉ tiêu
b).....................
c) Biểu Tổng hợp hoạt động
d) Biểu kinh phí tổng hợp
4. iền vào chỗ trống căn cứ y cần thiết cho việc lập kế hoạch ở địa phƣơng
a) Các văn bản hƣớng dẫn của cấp trên
b)
c) Tình hình KT-XH của địa phƣơng
d) Chính sách DS-KHHG của ịa phƣơng
BÀI 4
LẬP KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ
(Tổng số: 10 tiết. 04 tiết lý thuyết; 06 tiết thực hành)
A. MỤC TIÊU
1. Nêu đƣợc các kế hoạch đặc thù thƣờng triển khai ở cơ sở.
2. Trình bày đƣợc thành phần của một bản kế hoạch đặc thù.
3. Thực hành lập kế hoạch hoạt động đặc thù
B. NỘI DUNG
I. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA
GIA ĐÌNH Ở CƠ SỞ
1. Khái niệm
Các hoạt động đặc thù đƣợc hiểu là các hoạt động cụ thể của chƣơng trình DS-
KHHG mà không có ở chƣơng trình nào khác.
2. Một số hoạt động đặc thù thƣờng triển khai ở cơ sở
* Chƣơng trình truyền thông DS-KHHG . Chƣơng trình này bao gồm:
Truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi và truyền thông huy
động cộng đồng về DS-KHHG .
* Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG .
* Hoạt động kỷ niệm các ngày lế của ngành DS-KHHG : Hoạt động kỷ
niệm ngày Dân số thế giới; hoạt động kỷ niệm ngày dân số Việt Nam.
* Hoạt động của các dự án thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-
KHHG hoặc các dự án đƣợc tài trợ của các tổ chức quốc tế, chƣơng trình hợp
tác trong và ngoài nƣớc về DS-KHHG ....
II. LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ DÂN SỐ-SỨC KHỎE SINH SẢN/KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Nguyên tắc
- Mục đích của kế hoạch phải rõ ràng. Mục đích của việc xây dựng kế
hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-KKSS/KHHG
nhằm tăng cƣờng tạo nhu cầu và đáp ứng nhu cầu dịch vụ DS-SKSS/KHHG .
83
- Kế hoạch phải đƣợc xây dựng trên cơ sở khoa học, thông tin, số liệu đáng
tin cậy về tình hình thực hiện công tác DS-KHHG của địa phƣơng nói chung
và tình hình thực hiện truyền thông, giáo dục và cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG nói riêng; tình hình quản lý, điều hành, phối hợp tổ chức thực
hiện công tác DS-KHHG ; nhận thức của ngƣời dân và sự vào cuộc của cộng
đồng trong việc thực hiện công tác DS-KHHG .
- Kế hoạch phải đo lƣờng đƣợc khi triển khai: Mọi kế hoạch truyền thông,
cung cấp dịch vụ đều phải đƣợc lƣợng hóa thành các chỉ tiêu cụ thể để thực
hiện, qua đó đo đếm đƣợc kết quả đạt đƣợc, sản phẩm, đầu ra của hoạt động.
- Mọi kế hoạch cục bộ phải nằm trong kế hoạch tổng thể: Kế hoạch
truyền thông với 3 mũi truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi
và truyền thông huy động cộng đồng; kế hoạch cung ứng dịch vụ với các gói
KHHG ; chống viêm nhiễm đƣờng sinh sản; SLTS, SLSS; tƣ vấn và khám sức
khỏe tiền hôn nhân… đều phải đƣợc nằm trong kế hoạch tổng thể - kế hoạch
chiến dịch và kế hoạch công tác năm.
- Kế hoạch phải có tính khả thi, phù hợp với tình hình công tác truyền
thông, sự nhận thức của ngƣời dân để tạo nhu cầu và trên cơ sở đó đáp ứng nhu
cầu bằng việc cung cấp các gói dịch vụ. Không nên nóng vội và chủ quan khi
chƣa tạo đƣợc nhu cầu cung cấp dịch vụ.
- Kế hoạch phải linh hoạt. Kế hoạch phải phù hợp với những thay đổi
thông thƣờng trong môi trƣờng, phải tƣơng ứng với giả định có thể xẩy ra và có
phƣơng án để triển khai theo giả định đó.
- Kế hoạch phải đƣợc công khai. Trong quá trình lập kế hoạch, mọi thông
tin cần đƣợc trao đổi kịp thời, cung cấp đầy đủ thông tin cho các cấp quản lý.
Nội dung công khai kế hoạch bao gồm về mục tiêu quản lý, chỉ tiêu kế hoạch,
nhiệm vụ, giải pháp, hoạt động, công việc cụ thể, tiến độ, nguồn lực (nhất là
nguồn tài chính).
2. Những thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHGĐ ở cơ sở
Những căn cứ (thông tin cần thiết) để lập kế hoạch bao gồm: ánh giá
kết kết quả công tác DS-KHHG năm báo cáo của P, kết quả thực hiện công
tác truyền thông năm báo cáo; căn cứ hƣớng dẫn của cấp trên bao gồm cả hƣớng
dẫn công tác năm và hƣớng dẫn cụ thể cho chiến dịch truyền thông lồng ghép
cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ; tình hình KT-XH của P; các chính sách
hiện hành về DS-KHHG của Trung ƣơng, chính sách của địa phƣơng (nếu có).
2.1 Kết quả công tác DS-KHHGĐ năm của địa phương
Cần chú trọng không chỉ xem xét kết quả đạt đƣợc của công tác
DKHHG nói chung mà còn chú trọng phân tích kết quả thực hiện công tác
truyền thông DS-KHHG .
* Các nội dung cần đánh giá công tác năm (nhƣ bài lập kế hoạch). Cần
84
chú trọng đánh giá kết quả:
- Kết quả công tác vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi, truyền
thông huy động cộng đồng; trong đó bao gồm cả truyền thông thƣờng xuyên,
truyền thông tăng cƣờng và truyền thông lồng ghép.
- Kết quả cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG .
- Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động truyền thông và cung cấp dịch vụ,
- Công tác quản lý, phối hợp, điều hành …
* Vấn đề đặt ra để thực hiện trong năm kế hoạch (năm tới).
Trên cơ sở các thông tin thu đƣợc để xem xét, xác định lựa chọn vấn đề
cần ƣu tiên cần phải đƣa vào kế hoạch để giải quyết.
2.2 Hướng dẫn của cấp trên về việc thực hiện chiến dịch truyền thông
lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHGĐ
Hàng năm, cấp trên trực tiếp có hƣớng dẫn việc lập kế hoạch thực hiện
công tác DS-KHHG năm kế tiếp (năm kế hoạch) và có cả hƣớng dẫn kế hoạch
chiến dịch. Các hƣớng dẫn kế hoạch chiến dịch đƣợc cụ thể cho các hoạt động
truyền thông và hoạt động cung cấp dịch vụ. Trên cơ sở hƣớng dẫn của Tổng
cục DS-KHHG về chiến dịch truyển thông lồng ghép cung cấp dịch vụ cho
năm kế hoạch, chi cục DS-KHHG sẽ có hƣớng dẫn kế hoạch chiến dịch cho
các Trung tâm DS-KHHG để hƣớng dẫn tiếp cho cấp xã với phƣơng châm xã
là nơi tổ chức chiến dịch còn huyện là cấp điều hành chiến dịch.
Ví dụ: Hƣớng dẫn của Chi cục DS-KHHG , Sở Y tế tỉnh Nghệ An trong
việc thực hiện chiến dịch năm 2014
Cấp huyện
* Hoạt động tuyên truyền trƣớc chiến dịch:
- Cung cấp tài liệu và sản phẩm truyền thông cho các xã (áp phích, tờ
rơi/tờ gấp, tranh lật, tranh vải, băng cattsette...).
- Tổ chức tuyên truyền, cổ động, biểu diễn văn nghệ, chiếu phim, video
tại xã; tuyên truyền trên báo, tạp chí, đài phát thanh-truyền hình huyện...
* Hoạt động tuyên truyền tuyền trong chiến dịch:
- Tổ chức lễ ra quân, cổ động, diễu hành, treo băng rôn, áp phích, bản
tin và tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức chiếu video, đội tuyên truyền lƣu động tại các xã.
* Hoạt động tuyên truyền sau chiến dịch:
- Tổ chức tuyên truyền trên báo, tạp chí, đài phát thanh, đài truyền
hình...
- Tổ chức sơ kết, biểu dƣơng tập thể và cá nhân tiêu biểu trong chiến
dịch.
85
Cấp xã
* Hoạt động tuyên truyền trƣớc chiến dịch, thời gian 03 - 04 ngày:
- Chuẩn bị tài liệu, ấn phẩm truyền thông để tổ chức tuyên truyền và cấp
cho các nhóm đối tƣợng (áp phích, tờ rơi, tờ gấp, tranh lật, băng cattsette...).
- Tổ chức tuyên truyền nhóm, thăm hộ gia đình, nói chuyện chuyên đề,
sinh hoạt câu lạc bộ, diễn đàn cho các nhóm đối tƣợng.
- Tổ chức tuyên truyền, cổ động, biểu diễn văn nghệ, chiếu phim, chiếu
video; tuyên truyền trên loa truyền thanh xã.
* Hoạt động tuyên truyền tuyền trong chiến dịch, thời gian 03-04 ngày:
- Tổ chức lễ ra quân, cổ động, diễu hành, xây dựng hệ thống băng rôn,
áp phích, bản tin tuyên truyền và tuyên truyền trên hệ thống loa phát thanh
xóm, xã.
- Tuyên truyền nhóm, tƣ vấn tại điểm cung cấp dịch vụ DS-KHHG .
- Chiếu video, tƣ vấn, phát tờ rơi/tờ gấp cho các nhóm đối tƣợng.
* Hoạt động tuyên truyền sau chiến dịch, thời gian 02-03 ngày:
- Tuyên truyền trên báo, đài phát thanh- truyền hình, loa phát thanh của
xã.
- Tổng kết, biểu dƣơng các tập thể và cá nhân tiêu biểu trong chiến dịch.
- Cập nhật thông tin, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động
của Chiến dịch. Lƣu danh sách ngƣời thực hiện các dịch vụ SKSS/KHHG
tại trạm y tế xã để quản lý.
- ịnh mức kinh phí: 2 triệu đồng/xã chiến dịch.
Hỗ trợ đội dịch vụ KHHGĐ lưu độngtrong chiến dịch
Chi phí cho đội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động đến các xã trong các
đợt chiến dịch, bao gồm: Chi phí đi lại; lƣu trú của cán bộ; vận chuyển trang
thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc thiết yếu và vật tƣ, vật liệu tiêu hao của ội dịch
vụ SKSS/KHHG lƣu động. ịnh mức hỗ trợ đội lƣu động theo số xã thực
hiện chiến dịch: 1 triệu đồng/xã. Tùy theo điều kiện thực tế tại địa phƣơng đề
nghị hỗ trợ thêm kinh phí để thực hiện chiến dịch có hiệu quả.
Ví dụ: Hƣớng dẫn của Chi cục DS-KHHG , Sở Y tế tỉnh Nghệ An trong việc
thực hiện chiến dịch năm 2014 (tiếp)
Hỗ trợ vận động, tư vấn đối tượng trong Chiến dịch
Hỗ trợ CTV, cán bộ làm công tác DS-KHHG cấp xã lập danh sách và
vận động đối tƣợng tham gia chiến dịch thực hiện các BPTT, khám và điều
trị nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản. ịnh mức kinh phí tính theo số ngƣời triệt
sản (30.000 đ/ngƣời) và số ngƣời đặt dụng cụ tử cung (10.000 đ/ngƣời).
Hỗ trợ thực hiện các gói dịch vụ trong Chiến dịch
Gói dịch vụ KHHGĐ
Sử dụng cơ sở y tế xã hoặc đội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động để
cung cấp dịch vụ KHHG và tuân thủ nội dung “Hƣớng dẫn chuẩn quốc gia
86
về chăm sóc SKSS” do Bộ Y tế ban hành. Chi dịch vụ KHHG đƣợc cung
cấp tƣơng ứng với số ngƣời sử dụng dịch vụ KHHG trong Chiến dịch.
Gói dịch vụ khám và chẩn đoán viêm nhiễm đường sinh sản
Khám phụ khoa cho phụ nữ 15-49 tuổi và xét nghiệm soi tƣơi, phiến
đồ âm đạo cho trƣờng hợp cần xác định bệnh; chi phí chuyển tuyến cho đối
tƣợng bệnh nặng, hoàn cảnh khó khăn thuộc diện chính sách và ngƣời nghèo.
ối tƣợng mắc bệnh phụ khoa đƣợc khám và điều trị tại cơ sở y tế theo quy
định. ịnh mức phân bổ hỗ trợ kinh phí bao gồm chí phí vật tƣ tiêu hao, phụ
cấp tiền công và chi phí vận chuyển cho khám phụ khoa là 5.000
đồng/trƣờng hợp, chuyển tuyến 15.000 đồng/trƣờng hợp, xét nghiệm soi tƣơi
5.000 đồng/trƣờng hợp và làm phiến đồ âm đạo (nghiệm pháp axit
axetic/lugol) là 10.000 đồng/trƣờng hợp.
Lựa chọn xã triển khai Chiến dịch
Chiến dịch đƣợc tổ chức làm 1 - 2 đợt trong năm, mỗi đợt 3 - 4 ngày
tại mỗi xã, đợt 1 kết thúc trƣớc ngày 30/4 và đợt 2 kết thúc trƣớc ngày 30/10.
Xã đƣợc lựa chọn để triển khai Chiến dịch là xã có mức sinh cao, xã có
điều kiện giao thông đi lại khó khăn, xã có nhiều đối tƣợng khó tiếp cận dịch
vụ SKSS/ KHHG nhƣ đồng bào dân tộc thiểu số, ngƣời nhập cƣ.
Năm 2014, Ngân sách Trung ƣơng bố trí triển khai Chiến dịch cả tỉnh
là 101, bao gồm số xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 447/Q -UBDT
ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc Công nhận thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015)
và một số xã có mức sinh cao.
ối với các xã thuộc huyện ven biển có mức sinh cao và có điều kiện
khó khăn trong việc cung cấp dịch vụ KHHG /SKSS đề nghị UBND huyện
bổ sung ngân sách địa phƣơng để triển khai Chiến dịch ở các xã khác.
Mục tiêu đạt đƣợc của Chiến dịch tại mỗi xã là đạt 50% chỉ tiêu kế
hoạch năm về triệt sản, 60% về đặt dụng cụ tử cung, 60% về thuốc tiêm,
thuốc cấy tránh thai và 90% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đƣợc cung
cấp thông tin, tƣ vấn nâng cao hiểu biết về SKSS/KHHG .
2.3 Tình hình KT-XH của địa phương: Liên quan đến các vấn đề các chỉ
tiêu phát triển KT-XH của địa phƣơng, nhận thức của địa phƣơng trong việc
thực hiện chính sách DS-KHHG , sự tham gia của các tổ chức chính trị-xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ, sự hƣởng ứng của cộng đồng, xã hội và
gia đình trong công tác DS-KHHG ; trình độ dân trí của địa phƣơng.
87
2.4 Các văn bản chính sách hiện hành của địa phương(nếu có)
Các văn bản này có thể là nghị quyết của Hội đồng nhân dân về công tác
DS-KHHG quy định cụ thể cho việc bảo đảm ngân sách của địa phƣơng cho
chƣơng trình DS-KHHG ; quy định cụ thể những nội dung chi cho công tác
DS-KHHG liên quan đến việc thực hiện các dự án CTMT quốc gia DS-
KHHG ; quy định cụ thể mức chi cho cán bộ, CTV DS-KHHG , cho ngƣời
thực hiện chính sách DS-KHHG .....
3. Thành phần một bản kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép
cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHGĐ
* Căn cứ: Nêu các căn cứ hƣớng dẫn của cấp trên trực tiếp, căn cứ hƣớng
dẫn về chỉ tiêu kế hoạch của ủy ban nhân dân cùng cấp.
*Mục tiêu, chỉ tiêu
- Mục tiêu chiến dịch:
ối với cấp huyện, mục tiêu này thƣờng là:
+ Tổ chức chiến dịch ở bao nhiêu xã, mỗi xã mấy đợt để “Tăng cƣờng
tuyên truyền vận động, hỗ trợ nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch vụ chăm sóc
SKSS/KHHG tại các vùng khó khăn, vùng có mức sinh cao góp phần thực
hiện chỉ tiêu kế hoạch Dân số-Kế hoạch hóa gia đình năm kế hoach”.
ối với cấp xã: Mục tiêu đƣợc đặt ra là trong năm sẽ tổ chức đƣợc mấy
đợt chiến dịch (có địa phƣơng xác định là 2 đợt, có địa phƣơng xác định là 1
đợt) để “Tăng cƣờng tuyên truyền vận động, nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch
vụ chăm sóc SKSS/KHHG , góp phần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Dân số-Kế
hoạch hóa gia đình năm kế hoach”.
- Chỉ tiêu đƣợc đặt ra cho chiến dịch:
ối với cấp huyện:
+ ảm bảo thực hiện cơ bản các chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình năm kế
hoạch, ví dụ:
ạt 50% chỉ tiêu kế hoạch triệt sản;
ạt 60% chỉ tiêu kế hoạch đặt dụng cụ tử cung
ạt 60% chỉ tiêu kế hoạch thuốc tiêm, thuốc cấy.
+ Thực hiện truyền thông (trực tiếp, tƣ vấn, truyền thanh, video… diễu
hành, cung cấp thông tin về SKSS/KHHG và các dịch vụ dân số cho các cặp
vợ chồng trong độ tuổi sinh sản, vị thành niên và thanh niên trên địa bàn Chiến
dịch.
ối với cấp xã:
+ ảm bảo thực hiện cơ bản các chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình năm kế
hoạch tại các xã trong thời gian triển khai Chiến dịch, ví dụ:
ạt 100 % chỉ tiêu kế hoạch triệt sản;
ạt 60% chỉ tiêu kế hoạch đặt dụng cụ tử cung
ạt 60% chỉ tiêu kế hoạch thuốc tiêm, thuốc cấy.
Có thể đƣa ra chỉ tiêu cụ thể nhƣ đạt bao nhiêu trƣờng hợp triệt sản, đặt
dụng cụ tử cung, tiêm thuốc tránh thai, cấy thuốc tránh thai, sử dụng viên thuốc
tránh thai và bao cao su…
88
+ Thực hiện truyền thông (trực tiếp, tƣ vấn, truyền thanh, video… diễu
hành, cung cấp thông tin về SKSS/KHHG và các dịch vụ dân số cho các cặp
vợ chồng trong độ tuổi sinh sản, vị thành niên và thanh niên trên địa bàn Chiến
dịch.
Có thể đƣa ra các chỉ tiêu cụ thể: về tổ chức các buổi sinh hoạt, tọa đàm,
tƣ vấn, báo cáo, cung cấp sản phẩm truyền thông….
* Hoạt động (nội dung ) chiến dịch
- Hoạt động truyền thông: Sử dụng các kênh truyền thông để thực hiện
truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi và truyền thông huy
động cộng đồng:
Kênh trực tiếp: Báo cáo, tƣ vấn, tọa đàm, sinh hoạt câu lạc bộ…sử dụng
truyền thông hỗ trợ nhƣ Video, cung cấp sản phẩm truyền thông nhƣ tờ rơi, tờ
bƣớm…thông tin về SKSS/KHHG và các dịch vụ dân số cho các cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh sản, vị thành niên và thanh niên trên địa bàn Chiến
dịch.
Kênh gián tiếp: Báo chí, phát thanh, truyền hình, truyền thanh, diễu hành.
+ Truyền thông vận động:
Báo cáo lãnh đạo về tình hình công tác DS-KHHG , tình hình thực hiện
chiến dịch năm trƣớc để đề nghị hỗ trợ cho chiến dịch năm kế hoạch (hoạt động
trƣớc chiến dịch).
Mời Lãnh đạo chứng kiến hoạt động chiến dịch (hoạt động trong chiến
dịch)
Báo cáo kết quả chiến dịch (Hoạt động sau chiến dịch).
+ Truyền thông huy động cộng đồng:
Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ, tọa đàm với thanh niên, phụ nữ, nông dân,
Cựu chiến binh, Mặt trận tổ quốc, liên đoàn lao động…. về tình hình công tác
DS-KHHG , tình hình thực hiện chiến dịch năm trƣớc để đề nghị hỗ trợ cho
chiến dịch năm kế hoạch (hoạt động trƣớc chiến dịch).
Mời tham gia diễu hành, tham gia các hoạt động truyền thông trong chiến
dịch (hoạt động trong chiến dịch).
+ Truyền thông chuyển đổi hành vi:
Truyền thông trực tiếp, thăm hộ gia đình, cung cấp sản phẩm truyền
thông, tƣ vấn về DS-SKSS/KHHG , chính sách DS-KHHG , những vấn đề
đặt ra cho công tác DS-KHHG trong giai đoạn hiện nay.
Truyền thông gián tiếp trên đài truyền thanh xã, đài phát thanh truyền
hình của tỉnh, huyện…
Các hoạt động này đƣợc cụ thể cho các bƣớc chuẩn bị trƣớc, trong và sau
chiến dịch.
89
- Hoạt động cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG
+ Dịch vụ tránh thai
+ Gói dịch vụ chống viêm nhiễm đƣờng sinh sản
+ Tƣ vấn khám sức khỏe tiền hôn nhân
+ Sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh…
+ Cung cấp sản phẩm truyền thông
* Thời gian, ịa điểm
- Cụ thể thời gian cho từng chiến dịch.
- ịa điểm: Nêu địa điểm chính tổ chức chiến dịch. Ngoài ra có thể còn
có các địa điểm tổ chức tọa đàm, sinh hoạt câu lạc bộ sau khi phát động và triển
khai chiến dịch
* Phân công chuẩn bị và tổ chức thực hiện chiến dịch
- Ban chỉ đạo chiến dịch: Phân công cụ thể cho từng thành viên BC
chiến dịch chịu trách nhiệm một mảng công việc theo chức năng và nhiệm vụ
đƣợc giao
- Cán bộ Y tế, DS-KHHG , CTV, y tế thôn bản.
- Các ban ngành, đoàn thể tham gia chiến dịch
* Bảo đảm hậu cần, kinh phí chiến dịch
- Tùy từng nội dung chiến dịch đƣợc xác định để bảo đảm hậu cần và
kinh phí theo hƣớng dẫn.
Nếu chiến dịch đƣợc bổ sung kinh phí của địa phƣơng thì cần thể hiện rõ
hậu cần chuẩn bị trên cơ sởi nội dụng chiến dịch đƣợc xác định.
* Giám sát chiến dịch: Việc giám sát đƣợc thể hiện cả trƣớc, trong và sau
chiến dịch. Trên cơ sở đó có báo cáo để rút kinh nghiệm cho những chiến dịch
năm sau.
4. Các bƣớc lập kế hoạch chiến dịch
Ví dụ: tại xã A trong năm 2013
Bước 1.Chuẩn bị Lập kế hoạch - xác định căn cứ lập kế hoạch (hƣớng
dẫn của cấp trên, kết quả tổ chức chiến dịch và thực tiễn công tác DS-KHHG
địa phƣơng).
Bước 2.Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu chiến dịch. Thiết lập các nhiệm vụ
của chiến dịch: Nhiệm vụ truyền thông, nhiệm vụ cung ứng dịch vụ.
Mục tiêu:“Tổ chức 02 đợt chiến dịch nhằm tăng cƣờng truyền thông vận
động, nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , góp
phần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Dân số-Kế hoạch hóa gia đình năm kế hoach”.
Chỉ tiêu:
Chỉ tiêu Về Truyền thông:Nêu cụ thể các chỉ tiêu về
- Truyền thông chuyển đổi hành vi
- Truyền thông vận động
- Truyền thông huy động cộng đồng
Chỉ tiêu về dịch vụ: theo các nội dungcung cấp dịch vụ để đưa ra chỉ
tiêu cho hợp lý theo hướng dẫn của cấp trên trực tiếp.
- TS, vòng, thuốc cấy, thuốc tiêm, viên thuốc tránh thai, bao cao su: ạt
60% KH năm, cụ thể cho từng BPTT.
- % CVC 15-49 đƣợc Tƣ vấn về SKSS, KHHG ; tƣ vấn và KSKTHN…
- % phụ nữ 15-49 có chồng đƣợc khám, xét nghiệm, và điều trị bệnh STD
và RTI; SA; tầm soát ung thƣ đƣờng sinh sản.
90
- % bà mẹ mang thai đƣợc khám SLTS và em bé sơ sinh đƣợc SLSS.....
Bước 3.Thiết lập các hoạt động (nội dung) của từng nhiệm vụ. Dự báo
kết quả đầu ra.
Nội dung truyền thông: Xem xét các nội dung cần truyền thông về chính
sách, Chiến lƣợc DS-SKSS ;Các vấn đề đặt ra cho công tác DS-KHHG trong
giai đoạn hiện nay:
- Chất lƣợng dân số: Tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân; không tảo
hôn, kết hôn cận huyết thống; thực hiện SLTS, SLSS;
- Cơ cấu dân số: Thực trạng và giải pháp để kiểm soát MCBGTKS;
chăm sóc sức khỏe ngƣời cao tuổi và phát huy thế mạnh của ngƣời cao tuổi;
phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng.
- Quy mô dân số: Duy trì mức sinh thấp hợp lý để tiến tới ổn định quy mô
dân số vào giữa thế kỷ 21: Mỗi gia đình nên sinh 2 con, thực hiện KHHG ,
sử dụng BPTT…
- Cung ứng dịch vụ DS-SKSS: BPTT; tƣ vấn KSKTHN; Khám và điều trị
bệnh phụ khoa….
- Chiến lƣợc DS-SKSS; Pháp lệnh DS…
Hoạt động truyền thông:
* TTC HV: CVC 15-49, VTN, nam giới… kèm theo các sản phẩm
truyền thông; tọa đàm, nói chuyện chuyên đề, thảo luận nhóm.
*TTV : Báo cáo thực trạng và đề xuất tăng cƣờng công tác DS-
KHHG ; mờ i L tham gia các hoạt động CD;
* THH C : Sinh hoạt CLB, lồng ghép hoạt động,huy động cộng đồng
tham gia hoạt động DS-SKSS/KHHG .
- Truyền thông đại chúng: Loa đài, diễu hành, thông điệp, panô, áp phích,
báo, video, văn nghệ; Cung cấp tài liệu, SPTT , sản phẩm truyền thông, truyền
thanh về chiến dịch tới các hộ gia đình.
- Truyền thông trực tiếp: Tới nhóm đối tƣợng đích, kèm theo các sản
phẩm truyền thông; tọa đàm, nói chuyện chuyên đề, thảo luận nhóm
Cần xác định các hoạt động truyền thông ( lƣu ý: TTV , TTC HV, TT
H C ; hình thức, nội dung, đối tƣợng truyền thông); cụ thể hoạt động truyền
thông trƣớc, trong và sau chiến dịch.
Cung cấp dịch vụ:Xác đinh các hoạt động,hình thức, đối tƣợng cung cấp
dịch vụ:
91
- Cung cấp BPTT
- Tƣ vấn về SKSS/KHHG
- Khám thai, siêu âm
- Khám và điều trị phụ khoa
- Tầm soát ung thƣ đƣờng sinh sản
- Tƣ vấn và Khám sức khỏe tiền hôn nhân
- SLTS, SLSS
- Cung cấp các sản phẩm truyền thông về dịch vụ DS-SKSS/KHHG
…….
Bước 4. Xác định các điều kiện liên quan để thực hiện các hoạt động
- Xác định thời gian:
ợt 1:
ợt 2:
- Xác định địa điểm tổ chức Chiến dịch.
- Xác định các trang thiết bị cần có để thực hiện chiến dịch.
Bước 5. Đánh giá năng lực của đơn vị thực hiện: ơn vị chủ trì, đơn vị
phối hợp, phân công trách nhiệm.
*BC CD: Có thể Ban DS-KHHG cấp xã là Ban chỉ đạo chiến dịch.
- Phân công cụ thể cho từng thành viên BC chiến dịch chịu trách nhiệm
một mảng công việc theo chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao. Phân công chuẩn
bị và tổ chức thực hiện chiến dịch cho từng tổ chức, cá nhân liên quan qua các
bƣớc:Chuẩn bị chiến dịch (trƣớc chiến dịch); Tổ chức thực hiện chiến dịch
(trong chiến dịch); Tổng kết CD (sau chiến dịch)
- Ban Chỉ đạo chiến dịch giao trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân, tổ
chức ( Cán bộ Y tế, DS-KHHG , CTV, y tế thôn bản; các ban ngành, đoàn thể
tham gia chiến dịch)trong việc lập kế hoạch CD; chuẩn bị công tác truyền
thông, cung cấp dịch vụ; công tác hậu cần, quản lý…..:
Ví dụ: Công tác chuẩn bị triển khai chiến dịch (Trƣớc chiến dịch)
Sau khi kế hoạch chiến dịch đƣợc phê duyệt, họp Ban chỉ đạo chiến dich
phân công triển khai các hoạt động.
- Ban Chỉ đạo chiến dịch có trách nhiệm:
+ Hƣớng dẫn các thôn chuẩn bị triển khai chiến dịch. Thông báo thời
gian, địa điểm cung cấp dịch vụ; chỉ đạo rà soát đối tƣợng, tổ chức cho đối
tƣợng đăng ký nhu cầu thực hiện dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG , lập danh
sách đối tƣợng , kế hoạch đƣa đón các đối tƣợng…
+ Huy động các ban ngành, đoàn thể tham gia tuyên truyền, vận động và
báo cáo cấp trên để phối hợp với các đội lƣu động tỉnh, huyện cung cấp dịch vụ
CSSKSS/ KHHG và hỗ trợ thực hiện các dịch vụ kỹ thuật.
92
+ Chỉ đạo Trạm y tế đảm bảo thuốc thiết yếu, trang thiết bị, PTTT phục
vụ chiến dịch đầy đủ và kịp thời.+ Chỉ đạo truyền thông trƣớc, chiến dịch: Trên
loa truyền thanh, văn nghệ, TT trực tiếp…..
+ Chuẩn bị kinh phí, nhân lực.
- Trạm Y tế xã : Chuẩn bị địa điểm tổ chức cung cấp dịch vụ, đảm bảo
thuốc thiết yếu, trang thiết bị, PTTT phục vụ chiến dịch đầy đủ và kịp thời.
- Cán bộ, CTV DS-KHHG :
+ Báo cáo Trung tâm Dân số - KHHG để Trung tâm DS-KHHG tiếp
tục chỉ đạo, hƣớng dẫn hỗ trợ xã triển khai các hoạt động của Chiến dịch.
+ Rà soát đối tƣợng, tổ chức cho đối tƣợng đăng ký nhu cầu thực hiện dịch
vụ chăm sóc SKSS/KHHG , lập danh sách đối tƣợng , kế hoạch đƣa đón các
đối tƣợng…Phối hợp với các ban ngành tổ chức truyền thông trƣớc chiến dịch:
Trên loa truyền thanh, văn nghệ, TT trực tiếp…..
- Ngành, đoàn thể xã: Tùy chức năng, nhiệm vụ của mình để thực hiện
theo kế hoạch chiến dịch.
- Trung tâm DS-KHHG : Là cơ quan điều hành tổ chức thực hiện chiến
dịch; phối hợp với Trung tâm Y tế và BV huyện và các cơ quan liên quan hỗ trợ
tuyến xã trong việc cung cấp các dịch vụ trong Chiến dịch.
* Bảo đảm hậu cần, kinh phí chiến dịch
- Tùy từng nội dung chiến dịch đƣợc xác định để bảo đảm hậu cần và
kinh phí theo hƣớng dẫn.
Nếu chiến dịch đƣợc bổ sung kinh phí của địa phƣơng thì cần thể hiện rõ
hậu cần chuẩn bị trên cơ sởi nội dụng chiến dịch đƣợc xác định.
Bƣớc 6: Xác định nhu cầu về nguồn lực: Nhân lực, kinh phí, dụng cụ y tế,
sản phẩm truyền thông, điện nƣớc… )cho chiến dịch.
- Vấn đề hậu cần cho hoạt động chiến dịch: Trang thiết bị truyền thông,
sản phẩm truyền thông, điều kiện bảo đảm cung cấp dịch vụ
Bƣớc 7: Xây dựng phƣơng án thực hiện các hoạt động
- Trong lập kế hoạch chiến dịch, có thể xây dựng 02 phƣơng án tƣơng
thích với kinh phí, nhân lực trang thiết bị để xem xét
- Trong mỗi hoạt động của chiến dịch cũng cần xây dựng cần xây dựng
phƣơng án dự phòng để tránh bị động trong khâu tổ chức thực hiện.
Bƣớc 8: Lựa chọn phƣơng án tối ƣu.
Trên cơ sở nguồn lực cho phép, thực trạng công tác DS-KHHG để lựa
chon ra phƣơng án tốt nhất để thực hiện chiến dịch mang lại hiệu quả cao.
BIỂU KẾ HOẠCH CHIẾN DỊCH
Chủ trì
Kinh phí Kết quả dự
Thời
gian
Phối
hợp
kiến
Địa điểm
thực
hiện
I. Trƣớc chiến dịch
1. Chuẩn bị CD
- Họp BC CD
- Lập KH CD
- Chuẩn bị nguồn lực
93
Chủ trì
Kinh phí Kết quả dự
Thời
gian
Phối
hợp
kiến
Địa điểm
thực
hiện
2. Truyền thông
- TTC HV
- CTV
- TTH C
3. Rà soát đối tƣợng
3. Giám sát
II Trong chiến dịch
1. Truyền thông
- Truyền thông trực tiếp
- Tƣ vấn
- Truyền thanh
- Cung cấp SPTT…
- Văn nghệ, tiểu phẩm
2. Dịch vụ
- Gói KHHG
- Gói chống viêm nhiễm
đƣờng sinh sản
- Khám SK tiền hôn nhân
- Sàng lọc trƣớc sinh…
3. Giám sát chiến dịch
III. Sau chiến dịch
1. Tổng kết, khen thƣởng
2. Báo cáo
3.Truyền thông Kết quả
chiến dịch
4. Giám sát
94
III. LẬP KẾ HOẠCH PHƢƠNG TIỆN TRÁNH THAI
1 Nguyên tắc: Lập kế hoạch PTTT là một chức năng cơ bản của quản lý
dịch vụ DS-KHHG . Các nguyên tắc lập kế hoạch PTTT bao gồm:
- Mục tiêu của kế hoạch phải rõ ràng, có xác định thời gian thực hiện, đo
đƣợc bằng các thƣớc đo chuyên môn, thể hiện bằng các chỉ tiêu cụ thể.
- Kế hoạch phải dựa trên cơ sở khoa học và số liệu đáng tin cậy. Cơ sở đó
là tình hình chấp nhận các BPTT của các CVC trong độ tuổi sinh đẻ, chính sách
DS-KHHG hiện hành, thực trạng quản lý và tổ chức thực hiện việc cung ứng
dịch vụ tránh thai, hậu cần PTTT…
- Kế hoạch cần có tính khả thi rất cần thiết trong việc bảo đảm PTTT để
tránh việc thừa và đặc biệt thiếu PTTT.
- Mọi kế hoạch cục bộ của các bộ phận phải phù hợp với kế hoạch chung.
Các kế hoạch riêng cho từng BPTT phải phù hợp với kế hoạch chung, đó là:
Tiếp tục tăng tỉ lệ chấp nhận BPTT (CPR) của các CVC trong độ tuổi sinh đẻ,
phù hợp với kế hoạch công tác DS-KHHG trong việc giảm mức sinh, duy trì
mức sinh thấp hợp lý của chƣơng trỉnh DS-KHHG ; phù hợp với các kế hoạch
cung cấp miễn phí và TTXH các BPTT.
- Kế hoạch cần phải linh hoạt phù hợp với những thay đổi thông thƣờng.
Kế hoạch PTTT cần linh hoạt, nhất là trong điều chỉnh kế hoạch nếu thấy cần
thiết.
- Kế hoạch phải đƣợc công khai hóa cho mọi ngƣời đều biết và cùng nhau
thực hiện hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch đặt ra.
Tài liệu này giúp các cán bộ làm công tác DS-KHHG cấp huyện và cấp
xã tham dự chƣơng trình đào tạo nghiệp vụ DS-KHHG 3 tháng nắm đƣợc
nguyên tắc và phƣơng pháp lập kế hoạch PTTT. Phƣơng pháp này dựa trên cơ
sở các thông tin thực tế hàng năm về tình hình thực hiện các BPTT, tỷ lệ bỏ
cuộc, thất bại BPTT, tỷ lệ thay DCTC đã quá hạn và nguồn kinh phí bổ sung
của từng địa phƣơng cũng nhƣ chính sách DS-KHHG quy định của Trung
ƣơng và địa phƣơng.
2. Thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai
ể lập đƣợc kế hoạch PTTT cần phải có các số liệu ban đầu về KHHG
đầy đủ, chính xác. Ngƣời lập kế hoạch cần nắm các thông tin cần thiết sau:
2.1. Tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng BPTT và BPTT hiện đại:
95
Tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT, viết tắt theo
tiếng Anh là CPR (Contraceptive Prevalence Rate), đơn vị đo là % (phần trăm):
là số CVC đang sử dụng BPTT (bao gồm cả BPTT hiện đại và BPTT truyền
thống) tính trung bình cho 100 CVC (Cặp vợ chồng là những cặp đã đƣợc luật
pháp hoặc phong tục thừa nhận, bao gồm cả những cặp sống chung nhƣ vợ
chồng) tại một thời điểm nhất định, đƣợc tính theo công thức sau:
Tổng số CVC đang sử dụng các BPTT
CPR = ------------------------------------------------- x 100
Tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ
Công thức tính tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng
BPTT hiện đại (MCPR- Modern Contraceptive Prevalence Rate):
Tổng số CVC đang sử dụng các BPTT hiện đại
MCPR = --------------------------------------------------------- x 100
Tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ
Ví dụ xã A: Dự tính đến tháng 12 năm 2010 xã A có tổng số cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ là 2436 cặp. Trong đó số cặp vợ chồng đang sử
dụng đặt DCTC là 887; Triệt sản nam: 16; Triệt sản nữ: 70; Cấy tránh thai: 7;
Tiêm tránh thai: 20; Viên uống tránh thai: 145; Bao cao su: 231; Sử dụng biện
pháp tính vòng kinh và xuất tinh ngoài: 220.
Theo công thức trên có:
887 + 16 + 70 + 7 + 20 + 145 + 231 + 220 1596
CPR = x 100 = -------- x 100 = 65,5 %.
2436 2436
887 + 16 + 70 + 7 + 20 + 145 + 231 1376
MCPR= x 100 = -------- x 100 = 56,5
%
2436 2436
Nhƣ vậy, xã A có 65,5% cặp vợ chồng sử dụng các BPTT, trong đó 56,5%
cặp vợ chồng sử dụng BPTT hiện đại.
2.2. Số cặp vợ chồng bỏ cuộc và tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp tránh thai
Trên thực tế, không có một BPTT nào phù hợp với mọi đối tƣợng và
không phải khi đối tƣợng đã sử dụng một BPTT là sử dụng vĩnh viễn (ngoại trừ
biện pháp triệt sản). CVC có thể tạm ngừng sử dụng một BPTT đang sử dụng để
sinh con hoặc chuyển sang sử dụng một BPTT khác. Khi một cặp vợ chồng
không sử dụng BPTT đang sử dụng đƣợc gọi là bỏ cuộc.
Tỷ lệ bỏ cuộc đối với biện pháp tránh thai A là tỷ số giữa số CVC bỏ cuộc
biện pháp tránh thai A trong tổng số cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai
A trong một thời điểm nhất định (thƣờng là 1 năm).
Số CVC bỏ cuộc BPTT A
Tỷ lệ bỏ cuộc BPTT A = -------------------------------------- x 100
96
Tổng số CVC sử dụng BPTT A
Tùy theo từng địa phƣơng, do sở thích, phong tục tập quán, điều kiện đi
lại, điều kiện y tế cung cấp dịch vụ, tình trạng viêm nhiễm đƣờng sinh sản …
mà có số cặp vợ chồng bỏ cuộc và tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp tránh thai khác nhau.
Ví dụ xã A (tiếp): Xã A có tỷ lệ CVC bỏ cuộc biện pháp đặt DCTC trung
bình hàng năm là 25%. Trong năm 2010 có 887 CVC sử dụng biện pháp đặt
DCTC. Vậy trong năm 2010 sẽ có 887 x 25% = 222 cặp vợ chồng bỏ cuộc biện
pháp này.
2.3. Số cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng và tỷ lệ tiếp tục sử dụng BPTT
CVC trong kỳ báo cáo và trong kỳ kế hoạch đều sử dụng một BPTT đƣợc
gọi là cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng BPTT.
Tỷ lệ tiếp tục sử dụng BPTT là tỷ lệ cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng BPTT
trong tổng số cặp vợ chồng sử dụng BPTT đó trong kỳ kế hoạch.
Ví dụ xã A (tiếp): Năm 2010 xã A có 877 CVC sử dụng biện pháp đặt
DCTC, tỷ lệ bỏ cuộc là 25%, do vậy năm 2011 sẽ có 75% cặp vợ chồng tiếp tục
sử dụng biện pháp đặt DCTC từ năm 2010 chuyển sang.
2.4. Người mới sử dụng và tỷ lệ người mới sử dụng BPTT
Ngƣời mới sử dụng biện pháp tránh thai A: Là ngƣời chƣa sử dụng BPTT
nào hoặc đã sử dụng BPTT B trong kỳ báo cáo, nay sử dụng BPTT A trong kỳ
kế hoạch.
Tỷ lệ ngƣời mới sử dụng BPTT là tỷ lệ giữa số ngƣời mới sử dụng trong
tổng số ngƣời sử dụng BPTT trong năm.
Ví dụ: Ngƣời mới sử dụng biện pháp đặt DCTC trong năm 2011: là ngƣời
lần đầu tiên đƣợc đặt DCTC hoặc trong năm 2010 đang sử dụng biện pháp Bao
cao su nhƣng sang năm 2011 không sử dụng BCS nữa mà chuyển sang đặt
DCTC.
2.5. Cơ cấu sử dụng biện pháp tránh thai
Cơ cấu sử dụng BPTT là tỷ trọng số ngƣời sử dụng từng loại BPTT trong
tổng số ngƣời sử dụng BPTT hoặc tỷ trọng số ngƣời sử dụng từng loại BPTT
trong tổng số cặp vợ chồng độ tuổi sinh đẻ (quy ƣớc lấy tuổi ngƣời vợ từ 15-49
tuổi, không tính tuổi của ngƣời chồng). Ví dụ trong bảng sau.
Số CVC sử dụng DCTC
Tỷ lệ (%) CVC SD DCTC = ------------------------------------------ x 100
Tổng số CVC 15-49 tuổi SD BPTT
97
Thống kê tính toán, theo dõi cơ cấu sử dụng BPTT nhằm giúp các nhà
quản lý lập kế hoạch theo định kỳ hàng năm, 5 năm, 10 năm hoặc thời kỳ dài,
đồng thời có kế hoạch chỉ đạo công tác tuyên truyền, giáo dục, tƣ vấn và đáp
ứng dịch vụ cũng nhƣ PTTT cho khách hàng sử dụng các BPTT có hiệu quả
cao.
Bảng 1. Cơ cấu sử dụng BPTT của Việt Nam từ năm 2002 đến 2013.
Các biện pháp
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2010
2011 2012 2013
ặt DCTC
57,0
55,9
55,3
55,4
55,3
55,8
52,1
53,1 51,9
49,6
Triệt sản Nữ
6,9
6,6
6,2
5,8
5,6
5,0
3,8
3,3
3,0
2,8
Triệt sản Nam
0,5
0,4
0,4
0,4
0,4
0,3
0,3
0,2
0,2
0,2
Bao cao su
7,5
9,3
9,7
10,1
10,6
10,9
13,1
13,6 13,7
14,7
Viên uống TT
11,4
11,9
12,5
13,2
13,2
13,2
15,5
15,7 16,7
17,6
Tiêm tránh thai
0,9
1,1
1,1
1,0
1,1
1,1
1,8
1,7
1,8
2,0
Cấy tránh thai
-
-
-
-
0,1
0,2
-
Màng ngăn/kem 0,1
0,4
0,3
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,1
0,0
TVK/XTN
14,2
13,8
13,6
13,2
13,2
13,3
13,1
13,1 12,5
13,0
Biện pháp khác
1,4
0,8
0,8
0,7
0,5
0,2
0,3
0,2
0,2
0,2
Đơn vị tính: %
Cộng
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
Nguồn: TCTK. Điều tra biến động DS-KHHGĐ ngày 1/4 hàng năm.
2.6 Các định mức tiêu thụ, dự trữ phƣơng tiện tránh thai, định mức kinh
phí thuốc thiết yếu, kinh phí chế độ chính sách cho ngƣời cung cấp dịch vụ và
ngƣời thực hiện dịch vụ KHHG của Bộ Y tế và Bộ Tài chính theo từng thời kỳ
hoặc từng năm quy định.
2.7 Số phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ (CVC trong độ tuổi sinh
đẻ).
Hàng năm số CVC trong độ tuổi sinh đẻ (tính theo tuổi ngƣời vợ) là thay
đổi bởi vì hành năm đều có những phụ nữ bƣớc vào độ tuổi sinh đẻ và có chồng;
bên cạnh đó hàng năm cũng có những phụ nữ có chồng bƣớc ra khỏi độ tuổi
sinh đẻ. Do vậy việc tính số CVC trong độ tuổi sinh đẻ hàng năm là cần thiết để
việc tính CPR là chính xác.
3. Thành phần một bản kế hoạch phƣơng tiện tránh thai
* Căn cứ
3.1 Mục tiêu
98
Tăng tỉ lệ chấp nhận BPTT
Tăng cƣờng TTXH PTTT phi lâm sàng
Bảo đảm hậu cần PTTT
3.2. Chỉ tiêu
- Tỷ lệ các cặp vợ chồng (CVC)sử dụng BPTT và BPTT hiện đại:
- Số cặp vợ chồng bỏ cuộc và tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp tránh thai:
- Số CVC tiếp tục SD và tỷ lệ tiếp tục SD BPTT:
- Ngƣời mới sử dụng và tỷ lệ ngƣời mới sử dụng BPTT:
- Cơ cấu sử dụng biện pháp tránh thai:
3.3. Dự trù PTTT
- Nguồn PTTT
- Phƣơng tiện tránh thai TTXH
- PTTT miễn phí
3.4 Chi phí dịch vụ
- Thuốc thiết yếu và vật tƣ tiêu hao
- Chi thực hiện dịch vụ
- ịnh mức phân bổ chi dịch vụ
3.5 Dự trù kinh phí
3.6 Tổ chức thực hiện
Kiểm tra giám sát
4. Các bƣớc lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai
ối với cấp trung ƣơng hay cấp tỉnh, huyện có thể sử dụng phần mềm
Spectrum để dự báo nhu cầu cung cấp dịch vụ KHHG và nhu cầu sử dụng
BPTT hàng năm của cả nƣớc hay của từng tỉnh/TP. Tuy vây, phƣơng pháp này
không phù hợp áp dụng cho cấp xã vì ở cấp xã, ngoài dự báo theo số liệu còn
phải có danh sách con ngƣời cụ thể ở mỗi thôn, xóm, cụm dân cƣ để thực hiện
các BPTT.
Bƣớc 1.Chuẩn bị Lập KH - xác định căn cứ lập kế hoạch
Khi xây dựng kế hoạch số CVC mới sử dụng BPTT hàng năm căn cứ
vào:
-Mục tiêu giảm sinh hàng năm của từng địa phƣơng. Cấp trên có thể định
hƣớng mức giảm tỷ suất sinh thô (CBR); hoặc mức giảm TFR (đối với cấp tỉnh
hoặc cấp huyện).
Hiện nay Việt Nam đã đạt mức sinh thay thế, nhƣng không đồng đều ở
mỗi vùng, mỗi tỉnh/TP và mỗi quận, huyện. Số phụ nữ bƣớc vào độ tuổi sinh đẻ
vẫn tăng đều hàng năm do trƣớc đây Việt Nam có mức sinh cao; số phụ nữ này
sẽ có gia đình và nhu cầu sinh con, nhu cầu KHHG . iều này liên quan đến
lập kế hoạch PTTT để đảm bảo cung ứng PTTT. ể duy trì mức sinh thấp hợp
lý, một trong những yếu tố không thể thiếu đó là phải có tỷ lệ hay CVC trong độ
tuổi sinh đẻ sử dụng các BPTT phù hợp.
Có thể dựa vào kết quả TFR của từng địa phƣơng trong một số năm gần
nhất, thƣờng từ 5 đến 7 năm trƣớc năm xây dựng kế hoạch để định hƣớng mức
giảm tổng tỷ suất sinh (TFR). Ví dụ: xem bảng sau.
Bảng 2. Tổng tỷ suất sinh của một số tỉnh từ 2001 đến 2010.
99
Đơn vị tính: Số con trung bình của một phụ nữ -TFR
Tỉnh/TP
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Mức giảm trung
bình
Sơn La
3,02 2,77 2,8 2,57 2,76 2,3 2,36
2,29
2,61
2,58
0,044
Hải Dƣơng 2,19 2,07 2,2 2,28 2,1
2,1 2,04
2,13
1,99
1,98
0,021
Nghệ An
2,79 2,61 2,4 2,84 2,75 2,5 2,49
2,52
2,55
2,56
0,023
ăkLăk
3,26 3,22 3,3 3,01 2,98 2,8 2,84
2,57
2,45
2,47
0,079
ồng Nai
2,38 2,28 2,1 2,14 1,92 1,8 1,91
1,83
2,07
2,09
0,029
An Giang
2,01 2,18 2,1 2,03 2,0
1,9 1,86
1,86
1,97
1,97
0,004
* Nguồn: Kết quả Điều tra biến động DS-KHHGĐ ngày ¼ hàng năm
- Mức tăng tỷ lệ chấp nhận BPTT của địa phƣơng.
- Thu thập thông tin kết quả thực hiện KHHG của địa phƣơng trong 2
năm gần nhất, ƣớc kết quả thực hiện cả năm trƣớc năm kế hoạch.
Hiện nay, vào tháng 7 năm báo cáo (năm hiện tại, trƣớc năm kế hoạch),
các địa phƣơng tiến hành xây dựng kế hoạch năm sau. Do đó kết quả thực hiện
dịch vụ KHHG năm báo cáo mới chỉ có đến hết tháng 6. Cán bộ lập kế hoạch
phải ƣớc thực hiện 6 tháng còn lại của năm báo cáo. Việc ƣớc kết quả thực hiện
6 tháng cuối năm của địa phƣơng cần dựa vào kết quả thực hiện của 6 tháng
trong năm đó, đồng thời phải dựa vào kết quả cùng kỳ của một số năm gần nhất
để việc ƣớc thực hiện sát thực tế hơn.
Khi đã thành thạo phƣơng pháp lập kế hoạch này và ở các cấp đƣợc trang
bị và sử dụng thành thạo máy vi tính thì việc lập kế hoạch dịch vụ KHHG có
thể thực hiện vào tháng 10 trƣớc năm kế hoạch. Kế hoạch đƣợc xây dựng càng
gần cuối năm thì càng có số liệu chính xác kết quả thực hiện của năm trƣớc năm
kế hoạch. Thời gian để ƣớc kết quả thực hiện càng ngắn thì việc ƣớc kết quả
thực hiện càng sát thực tế hơn.
Sau khi thu thập đủ các thông tin, tiến hành lập bảng số liệu của xã gồm
các thông tin: Phụ nữ 15-49 tuổi, phụ nữ 15-49 tuổi có chồng, số CVC mới thực
hiện BPTT trong năm và số CVC hiện đang sử dụng BPTT (bao gồm cả cũ và
mới) của xã trong 3 năm gần nhất. Tính toán tỷ lệ CVC 15-49 tuổi sử dụng
BPTT chung và BPTT hiện đại của từng năm. Các thông tin trên thu thập đƣợc
từ báo cáo của xã đã gửi cơ quan DS-KHHG cấp huyện hàng năm.
Ví dụ xã A (tiếp): Xem bảng sau.
Bảng 3. Thu thập thông tin kết quả thực hiện 3 năm gần nhất của xã
Các chỉ tiêu
ơn
Năm
vị tính
2008
2009
2010
100
A.
Ngƣời
Ngƣời
Ngƣời
Ngƣời
Ngƣời
Cặp
3.100
2.139
105
5
0
1.326
3.365
2.305
115
3
2
1.487
3.480
2.436
110
7
3
1.596
- Phụ nữ 15-49 tuổi
- Phụ nữ 15-49 tuổi có chồng
- Số PN đặt DCTC mới trong năm
- Số CVC mới triệt sản
- Số ngƣời mới cấy thuốc tránh thai
* Số CVC chồng 15-49 tuổi đang sử dụng
BPTT tính đến cuối năm
Trong đó: + ặt DCTC
+ Triệt sản Nam
+ Triệt sản Nữ
+ Cấy tránh thai
+ Tiêm tránh thai
+ Viên uống tránh thai
+ Bao cao su
+ Biện pháp khác
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
Cặp
%
769
16
60
0
12
129
182
158
62,0
845
17
67
2
14
140
190
212
64,5
887
16
70
7
20
145
231
220
65,5
- Tỷ lệ CVC 15-49 tuổi sử dụng BPTT tính
đến cuối năm
Trong đó BPTT hiện đại:
%
Cặp
54,6
971
55,3
1.030
56,5
1.060
- Số CVC15-49 tuổi chƣa sử dụng BPTT hiện
đại tính đến cuối năm
Nguồn: Tổng hợp của xã A năm 2008, 2009, 2010.
Bƣớc 2.Xây dựng mục tiêu: Dự tính tổng số CVC sử dụng các BPTT
trong năm kế hoạch (CPR). Thiết lập các nhiệm vụ cung ứng PTTT: Phƣơng
tiện tránh thai miễn phí, tiếp thị xã hội PTTT.
Cách 1: Dựa vào phƣơng trình tƣơng quan giữa tổng tỷ suất sinh (TFR)
và tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng BPTT (CPR). Tỷ lệ các cặp vợ chồng sử
dụng biện pháp tránh thai (CPR) càng cao thì tổng tỷ suất sinh (TFR) càng giảm
và ngƣợc lại.
Có thể sử dụng phƣơng pháp này ở cấp huyện để tính đƣợc CPR năm kế
hoạch, qua đó tính đƣợc số CVC cần bảo vệ tránh thai trong năm kế hoạch.
Sử dụng phƣơng trình sau:
Suy ra TFR = 7,34 – 0,07 CPR (1);
CPR = (7,34 – TFR)/0,07 (2).
Trong đó: TFR là tổng tỷ suất sinh;
CPR là tỷ lệ các CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT;
- Trƣớc tiên tính TFR năm báo cáo (năm hiện tại) trên cơ sở phƣơng trình
tƣơng quan (phƣơng trình 1) khi biết đƣợc CPR năm báo cáo.
101
- Trên cơ sở kết quả tổng tỷ suất sinh của năm hiện tại đã có do tính từ
phƣơng trình (1), trừ số mục tiêu giảm TFR đƣợc đặt ra cho năm kế hoạch, sẽ
có TFR dự kiến của năm kế hoạch (để đặt ra mục tiêu giảm TFR, có thể dựa vào
kết quả đạt TFR của từng địa phƣơng trong một số năm gần nhất, thƣờng từ 5
đến 7 năm trƣớc năm xây dựng kế hoạch để định hƣớng mức giảm TFR hoặc
căn cứ định hƣớng của cấp trên về việc giảm tổng tỷ suất sinh trong năm kế
hoạch.
- Sau khi tính đƣợc TFR dự kiến của năm kế hoạch, sử dụng phƣơng trình
2 để tính CPR của năm kế hoạch.
- Trên cơ sở đã biết dự kiến CPR năm kế hoạch, biết đƣợc số CVC trong
độ tuổi sinh đẻ trong năm kế hoạch (lƣu ý chuyển tuổi), sẽ tính đƣợc số CVC
cần bảo vệ tránh thai trong năm kế hoạch.
Cách 2. Căn cứ kết quả CPR những năm trƣớc để dự kiến tỉ lệ CPR của
năm kế hoạch; tính số CVC sử dụng BPTT năm kế hoạch.
Ví dụ xã A (tiếp): Theo bảng số liệu của xã A, năm 2009, CPR của xã A
tăng 2,5% so với năm 2008; năm 2010 CPR của xã A tăng 1,0 % so với năm
2009. CPR của xã A vẫn tiếp tục tăng bởi số CVC trong độ tuổi sinh đẻ tiếp tục
tăng nên nhu cầu sử dụng BPTT tiếp tục tăng và CPR ở mức 65,5% của năm
2010 vẫn là mức chƣa cao.
- Dự kiến CPR2011: Trên cơ sở xem xét mức độ tăng CPR trong 3 năm
2008, 2009 và 2010, có thể dự kiến CPR năm 2011.
Ví dụ xã A (tiếp): Dự kiến CPR2011 là 66,9% (tăng so với năm 2010 là
1,4%).
- Tính số CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT trong năm kế hoạch:
Ví dụ xã A (tiếp): Theo số liệu của xã A số CVC trong độ tuổi sinh đẻ
của xã A từ 2436 CVC năm 2010 tăng lên 2.570 CVC năm 2011 (sau khi
chuyển tuổi).
ã biết CPR là 66,9%; Tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ là 2570. Vậy
tổng số cặp vợ chồng cần bảo vệ tránh thai năm 2011 của xã A sẽ là:
Thay số vào công thức tính CPR
Số CVC sử dụng BPTT (cần tránh thai)
CPR = ---------------------------------------------------------- x 100
Tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ
Số CVC sử dụng BPTT (cần tránh thai)
66,9 = ---------------------------------------------------------- x 100
2570
Ta có : 2.570 x 66,9% = 1.719 CVC cần sử dụng BPTT trong năm 2011.
Vậy tổng số CVC trong độ tuổi sinh đẻ cần bảo vệ tránh thai năm 2011
102
của xã A sẽ là:1.719 cặp
Cách 3.Căn cứ thực tế các cặp vợ chồng tiềm năng ( trên cơ sở quản lý sổ
A0 trong những năm gần nhất) để dự kiến số CVC trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng
BPTT năm KH (năm 2011).
Qua quản lý sổ A0, biết đƣợc số CVC bỏ cuộc, số CVC tiếp tục sử dụng,
số CVC đăng ký sử dụng (mới sử dụng), có thể biết số CVC sử dụng BPTT năm
2011.
Ví dụ xã A(tiếp): Giả sử có 1719 CVC sử dụng BPTT (bao gồm cảsố
CVC sử dụng tránh thai năm 2010 tiếp tục sử dụng tránh thai trong năm 2011
và số ngƣời mới sử dụng BPTT năm 2011).
Khi đã biết số CVC bảo vệ tránh thai năm 2011, số CVC trong độ tuổi
sinh đẻ năm 2011, ta sẽ tính đƣợc CPR 2011. Theo công thức tính CPR, ta có: 1719
CPR 2011 = ------------ x 100 = 66,85% ≈ 66,9%
2570
Bước 3. Tính các chỉ tiêu CVC tiếp tục sử dụng BPTT của năm báo cáo
chuyển sang năm kế hoạch; số CVC mới sử dụng BPTT trong năm kế hoạch.
* Tính sốCVC tiếp tục sử dụng BPTT của năm báo cáo chuyển sang
năm kế hoạch
Số cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng từng loại BPTT của năm trƣớc chuyển
sang năm sau là tổng số cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT ở năm trƣớc trừ (-)
số cặp vợ chồng bỏ cuộc trong năm sau.
Số cặp vợ chồng bỏ cuộc 1 BPTT trong năm bằng tổng số cặp vợ chồng
sử dụng BPTT đó nhân (x) với tỷ lệ bỏ cuộc của BPTT đó. Tỷ lệ bỏ cuộc từng
loại BPTT tuỳ theo mỗi địa phƣơng khác nhau, có địa phƣơng tỷ lệ bỏ cuộc biện
pháp đặt DCTC cao, có địa phƣơng tỷ lệ bỏ cuộc BPTT thấp.
ể xác định tỷ lệ bỏ cuộc từng loại BPTT, Cán bộ chuyên trách và CTV
DS-KHHG của xã rà soát, đếm trong sổ A0 của địa bàn: Số CVC đã bỏ cuộc
từng BPTT trong 3 năm liên tục, để lấy tỷ lệ bỏ cuộc trung bình 1 năm của
BPTT đó.
Tổng số CVC bỏ cuộc DCTC = Tổng số CVC sử dụng DCTC (nhân) x
Tỷ lệ bỏ cuộc DCTC.
Tổng số CVC tiếp tục sử dụng DCTC = Tổng số CVC sử dụng DCTC
(trừ) - Tổng số CVC bỏ cuộc DCTC.
103
Ví dụ xã A (tiếp):Tính số CVC tiếp tục sử dụng BPTT của năm 2010
chuyển sang năm 2011. Giả sử tỷ lệ bỏ cuộc trung bình của từng BPTT trong 3
năm gần nhất của xã A nhƣ trong cột (3) ở bảng 4:
Bảng 4. Tính số CVC sẽ tiếp tục sử dụng từng loại BPTT của năm báo
Biện pháp tránh
thai
Số CVC sử
dụng BPTT
năm 2010
Tỷ lệ bỏ
cuộc từng
BPTT (%)
Tỷ trọng so với
tổng số CVC sử
dụng BPTT năm
2010 (%)
Số CVC sẽ
tiếp tục SD
BPTT năm
2011
A
cáo (2010) chuyển sang năm kế hoạch (2011).
ặt DCTC
Triệt sản nam
Triệt sản nữ
Cấy tránh thai
Tiêm tránh thai
Viên uống TT
BCS
TVK/XTN
Cộng
(1)
887
16
70
7
20
145
231
220
1.596
(2)
55,6
1,0
4,4
0,4
1,3
9,1
14,5
13,7
100
Số CVC sẽ
bỏ cuộc
BPTT trong
năm 2011
(4)
222
0
1
1
8
73
139
110
554
(3)
25
0,5
1
20
40
50
60
50
(5)
665
16
69
6
12
72
92
110
1.042
Ghi chú: Số liệu trong cột (1) là thông tin thu thập ở bảng 3. Cột (2) là cơ cấu sử dụng BPTT
của năm 2010, là kết quả tính toán số liệu từ cột (1) x 100 chia cho tổng số CVC sử dụng BPTT năm
2010. Cột (3) là tỷ lệ bỏ cuộc từng loại BPTT tùy theo từng địa phương. Cột (4) là kết quả tính toán
số liệu cột (1) nhân cột (3) chia cho 100. Cột (5) là kết quả số liệu cột (1) trừ cột (4).
Nhƣ vậy, xã A có 1.042 CVC đang sử dụng BPTT năm 2010 sẽ tiếp tục
sử dụng các loại BPTT trong năm 2011. Trong đó có 665 CVC sử dụng biện
pháp đặt DCTC; 16 CVC triệt sản nam; 69 CVC triệt sản nữ; 6 CVC cấy tránh
thai; 12 CVC tiêm tránh thai; 72 CVC sử dụng Viên uống tránh thai; 92 CVC sử
dụng BCS và 110 CVC sử dụng biện pháp TVK/XTN.
* Tính số CVC mới sử dụng từng loại BPTT trong năm kế hoạch
Căn cứ tỷ trọng sử dụng từng loại BPTT của năm báo cáo (2010), nhu
cầu của đối tƣợng sử dụng BPTT năm kế hoạch (2011) và khả năng cung cấp
các PTTT (DCTC, Thuốc tiêm tránh thai, Que cấy tránh thai, BCS, Viên thuốc
tránh thai) mà ngƣời xây dựng kế hoạch định hƣớng cơ cấu sử dụng từng loại
BPTT năm kế hoạch (2011) của địa phƣơng cho phù hợp. Sau đó, nhân (x) tỷ lệ
sử dụng từng loại BPTT năm kế hoạch (2011) với tổng số CVC cần bảo vệ
tránh thai năm kế hoạch (2011) sẽ xác định đƣợc tổng CVC sử dụng từng loại
BPTT năm kế hoạch bao gồm cả số CVC sử dụng cũ và mới. Nhƣng trong xây
dựng kế hoạch các BPTT cần phải xác định đƣợc số CVC mới cần bảo vệ tránh
thai năm kế hoạch (2011).
Cách tính nhƣ sau:
Tổng số CVC mới sử dụng BPTT năm KH = Tổng số CVC cần bảo vệ tránh
thai năm KH (trừ) - Số CVC tiếp tục sử dụng BPTT của năm báo cáo chuyển
sang năm KH.
104
ối với biện pháp đặt DCTC, ngoài số ngƣời đặt mới, hàng năm còn có
một số ngƣời đang mang DCTC cũ có nhu cầu thay mới do DCTC đã quá hạn
sử dụng. Thông thƣờng số ngƣời thay DCTC cũ chiếm 8-10% (tùy theo từng địa
phƣơng) số ngƣời tiếp tục sử dụng DCTC của năm trƣớc chuyển sang.
Việc xác định tỷ lệ thay DCTC cũ bằng cách lấy tỷ lệ trung bình số ngƣời
thay DCTC cụ thể ở mỗi địa phƣơng trong 3 năm gần nhất. Do đó khi giao chỉ
tiêu kế hoạch biện pháp đặt DCTC cho các địa phƣơng phải cộng thêm số ngƣời
thay DCTC cũ để vừa đảm bảo hiệu quả tránh thai, vừa có cơ sở tính toán
phƣơng tiện DCTC đảm bảo đáp ứng kịp thời dịch vụ cho đối tƣợng.
Ví dụ: Tính số CVC mới sử dụng từng loại BPTT năm 2011 ở xã A:
Giả sử định hƣớng của cấp trên, năm 2011 sẽ tăng cƣờng thêm thuốc tiêm
tránh thai và que cấy tránh thai (do có nhiều CVC đăng ký sử dụng biện pháp
tiêm tránh thai và cấy tránh thai) nên xã A cần định hƣớng cơ cấu tỷ lệ CVC sử
dụng biện pháp cấy tránh thai từ 0,4% năm 2010 tăng lên 0,5% năm 2011; tiêm
tránh thai từ 1,3% năm 2010 lên 1,6% năm 2011 và bao cao su từ 14,5% năm
2010 tăng lên 15% năm 2011. Mặt khác do số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ của
xã có tỷ lệ mắc các bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh sản cao nên cần định hƣớng cơ
cấu tỷ lệ sử dụng biện pháp đặt DCTC từ 55,6% năm 2010 giảm xuống còn
55,5% năm 2011. Số ngƣời chấp nhận biện pháp triệt sản có xu hƣớng giảm
trong những năm gần đây nhƣng là BPTT bền vững, lâu dài nên định hƣớng
năm 2011 tiếp tục duy trì cơ cấu sử dụng nhƣ năm 2010.
Ghi chú
Biện pháp
tránh thai
Số CVC cần
bảo vệ tránh
thai năm KH
2011
Số CVC tiếp tục
SD năm 2010
chuyển sang
2011 (*)
Số CVC mới
SD BPTT năm
2011
B
A
ặt DCTC
ịnh
hƣớng cơ
cấu BPTT
năm 2011
(1)
55,5
(2)
954
(3)
665
(4)
289
Số thay (**) DCTC
= 53
Triệt sản nam
Triệt sản nữ
Cấy TT
Tiêm TT
Viên thuốc TT
BCS
TVK/XTN
Cộng
1,0
4,4
0,5
1,6
9,5
15
12,5
100
Bảng 5. Tính số cặp vợ chồng mới sử dụng từng loại BPTT
17
76
9
28
163
258
214
1.719
16
69
6
12
72
92
110
1.042
1
7
3
16
91
166
104
677
53
(*) Số liệu trong cột này đã được tính toán ở bảng 4.
(**) Tỷ lệ thay DCTC cũ của xã A là 8% so với số người tiếp tục sử dụng
DCTC của năm trước chuyển sang. Số thay (**) DCTC = 665 x 8 % = 53.
105
- Kết quả ở cột (2) bằng tổng số CVC cần bảo vệ tránh thai năm kế hoạch
nhân với kết quả định hƣớng ở cột (1). Ví dụ: (1719 x 55,5)/100 = 954; Cột (4)
= (2) - (3)
Trong xây dựng kế hoạch năm, cần tính số CVC mới thực hiện tránh thai
năm kế hoạch (677 CVC) của xã để có cơ sở xây dựng kế hoạch khối lƣợng
công việc cần truyền thông, giáo dục, tƣ vấn chuyển đổi hành vi của đối tƣợng
sử dụng các BPTT này. Trên cơ sở chỉ tiêu tổng số CVC sử dụng BPTT năm kế
hoạch, UBND xã giao chỉ tiêu số ngƣời cụ thể của từng thôn/bản cho CTV DS-
KHHG để rà soát danh sách đối tƣợng do mình quản lý, phục vụ việc tuyên
truyền, vận động và tƣ vấn sử dụng BPTT.
Chỉ tiêu kế hoạch BPTT cần giao cho Xã A năm 2011 là: Tổng số CVC
cần bảo vệ tránh thai: 1.719 cặp, tỷ lệ là 66,9% (đã tính toán ở trên) trong tổng
số 2.570 CVC của năm 2011, trong đó có 1.505 (1.719 - 214 = 1.505) CVC sử
dụng BPTT hiện đại, tỷ lệ là 58,6% (1.505/2.570 x 100 = 58,6%).
ối với biện pháp đặt DCTC, triệt sản nữ, triệt sản nam và cấy tránh thai,
do đã có các CVC thực hiện cũ tiếp tục thực hiện năm kế hoạch nên chỉ cần
giao chỉ tiêu số CVC thực hiện mới năm kế hoạch; ối với biện pháp tiêm tránh
thai, thời hạn 3 tháng tiêm 1 lần, BCS và viên uống tránh thai phải sử dụng liên
tục hàng ngày nên số ngƣời sử dụng cũ vẫn cần phải giao chỉ tiêu kế hoạch để
tiếp tục sử dụng của năm kế hoạch.
Nhƣ vậy chỉ tiêu kế hoạch số ngƣời sử dụng BPTT hiện đại cần giao cho
xã A trong năm kế hoạch (2011) là: 802 ngƣời, trong đó:
+ ặt DCTC = 342 ngƣời (289 ngƣời mới và 53 ngƣời thay DCTC cũ);
+ Triệt sản nam
= 01 ngƣời;
= 07 ngƣời;
+ Triệt sản nữ
+ Cấy tránh thai = 03 ngƣời;
+ Tiêm tránh thai = 28 ngƣời (16 ngƣời mới và 12 ngƣời cũ);
+ Viên uống TT = 163 ngƣời (91 ngƣời mới và 72 ngƣời cũ);
= 258 ngƣời (166 ngƣời mới và 92 ngƣời cũ).
+ Bao cao su
Trên đây là chỉ tiêu kế hoạch của từng loại BPTT năm 2011 mà xã A cần
phải có để đạt đƣợc CPR = 66,9%.
* Tính số đối tượng được cấp miễn phí PTTT, trên cơ sở đó xây dựng
kế hoạch TTXH cho phù hợp với tình hình của địa phƣơng, bảo đảm đáp ứng
chỉ tiêu kế hoạch đƣợc giao.
Cung ứng PTTT miễn phí PTTT
Thực hiện Quyết định số 2169/Q -BYT ngày 27/6/2011 của Bộ trƣởng Bộ
Y tế về việc ban hành kế hoạch hoạt động thị trƣờng tổng thể PTTT trong
Chƣơng trình DS-KHHG , các PTTT cấp miễn phí theo phạm vi hƣớng dẫn
của Trung ƣơng năm 2014 nhƣ sau:
- ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và
106
thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo;
ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó
khăn; xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định; ngƣời làm việc trên
biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền tại các xã ven
biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.
- Cán bộ làm công tác DS-KHHG cấp xã và CTV dân số lập danh sách
đối tƣợng thuộc diện hƣớng dẫn có đăng ký sử dụng biện pháp tránh thai để
trình UBND cấp xã phê duyệt và cung cấp PTTT miễn phí, nhƣ sau:
+ BCS: Cấp miễn phí cho đối tƣợng ƣu tiên.
+ Viên thuốc tránh thai: Cấp miễn phí cho 60% đối tƣợng có đăng ký sử
dụng tại tỉnh mức sinh cao (TFR trên 2,3 con); 50% đối tƣợng có đăng ký sử
dụng tại tỉnh mức sinh chƣa ổn định (TFR từ 2,0 con đến 2,3 con); 40% đối
tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh thấp (TFR dƣới 2,0 con), 30% đối
tƣợng có đăng ký sử dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
+ Thuốc tiêm tránh thai: Cấp miễn phí cho 70% đối tƣợng có đăng ký sử
dụng tại tỉnh mức sinh cao; 60% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh
chƣa ổn định; 50% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh thấp và 40%
đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ƣơng (phải
bảo đảm đủ cho đối tƣợng ƣu tiên).
+ Thuốc cấy tránh thai: Cấp miễn phí cho 50% đối tƣợng có đăng ký sử
dụng tại tỉnh mức sinh cao; 40% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh
chƣa ổn định; 30% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh thấp và 10%
đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ƣơng (phải
bảo đảm đủ cho đối tƣợng ƣu tiên).
+ DCTC: Cấp miễn phí cho 85% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh
mức sinh cao; 75% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh chƣa ổn
định; 65% đối tƣợng có đăng ký sử dụng tại tỉnh mức sinh thấp và 50% đối
tƣợng có đăng ký sử dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ƣơng (phải bảo
đảm đủ cho đối tƣợng ƣu tiên).
Cung ứng PTTT TTXH
- Trên cơ sở chủ trƣơng tiếp tục thực hiện TTXH đối với các loại PTTT
(bao cao su, viên uống tránh thai) cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng để
tránh thai và phòng, chống HIV/AIDS thông qua hệ thống TTXH, trong đó có
Trung tâm DS- KHHG cấp huyện, Trung tâm Tƣ vấn cung cấp dịch vụ
CSSKSS/KHHG (nếu có) tham gia làm đại lý; trên cơ sở tính toán tỉ lệ đƣợc
cấp miễn phí BCS và viên thuốc tránh thai để dự trù BCS và viên thuốc tránh
thai để thực hiện TTXH.
- ối với DCTC, thuốc tiêm tránh thai và thuốc cấy tránh thai: Các địa
phƣơng sẽ có hƣớng dẫn cụ thể sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, Sở Y tế và
hƣớng dẫn của Tổng cục DS-KHHG .
Chế độ quản lý tài chính đối với việc thực hiện hoạt động TTXH các
PTTT thực hiện theo quy định tại Thông tƣ liên tịch số 25/2013/TTLT-BYT-
BTC ngày 04/9/2013 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính.
107
Bước 4. Dự tr các phương tiện tránh thai
- Trên cơ sở nhu cầu số ngƣời sử dụng các BPTT hiện đại đã đƣợc xây
dựng ở bƣớc 4, dự trù các loại PTTT và dịch vụ tránh thai theo định mức sử
dụng nhƣ sau:
+ DCTC: 1,1 chiếc/1 ngƣời, trong đó 70% là DCTC Tcu-380A và 25%
Multiload-375SL và 5% DCTC có nội tiết Levonorgestrel tùy theo nhu cầu sử
dụng của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở mỗi địa phƣơng.
+ Kíp phẫu thuật triệt sản: 01 ca/1 đối tƣợng đăng ký thực hiện
+ Thuốc cấy tránh thai: 01 Liều/1 đối tƣợng đăng ký sử dụng
+ Tiêm tránh thai: 04 lọ/1 đối tƣợng có nhu cầu/1 năm
+ Viên uống tránh thai: 13 vỉ/1 ngƣời/1 năm
+ BCS: 100 cái/ngƣời/1 năm. BCS cho 1 ngƣời sẽ triệt sản nam: 30 cái.
Nhƣ vậy, số PTTT theo từng biện pháp cần có cho năm kế hoạch sẽ là:
+ DCTC: 342
+ Cấy tránh thai: 03
+ Tiêm tránh thai = 28 ngƣời x 04 lọ/ngƣời/năm = 112 lọ
+ Viên thuốc TT = 163 ngƣời x 13 vỉ/ngƣời/năm = 2119 vỉ
+ Bao cao su
= 258 ngƣời x 100 bao/ngƣời/năm = 25.800 ba = 30 bao
+ Bao cao su cho 01 ca triệt sản nam
Bước 5: Chi phí đáp ứng dịch vụ
* Thuốc thiết yếu: Thực hiện theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày
26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu
hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.
* Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ cho đối tượng triệt sản và đối tượng
được cấp miễn phí PTTT: Mức chi theo định mức phân bổ chi dịch vụ KHHG
Định mức phân bổ chi dịch vụ KHHGĐ nhƣ sau
108
ơn vị tính: đồng
Danh mục kỹ thuật
Thuốc thiết yếu
(vật tƣ tiêu hao)
77.000
Chi thực hiện
dịch vụ KHHGĐ
100.000
1. Triệt sản nam (*)
169.900 2. Triệt sản nữ
44.600 15.000 3. ặt dụng cụ tử cung
36.800 46.000 4. Tháo khó dụng cụ tử cung
36.400 8.000 5. Tiêm thuốc tránh thai (04 mũi)
36.100 30.500 6. Cấy que cấy tránh thai
7. Tháo que cấy tránh thai 39.500 30.500
8. Phá thai an toàn:
- Hút thai dƣới 12 tuần (**) 106.200 46.500
(*) ã bao gồm 30 bao cao su cho ngƣời triệt sản.
(**) ã bao gồm chi phí mua que thử thai.
Cộng
177.
000
100.000 269.
900
59.6
00
82.8
00
44.4
00
66.6
00
70.0
00
152.
700
Thuốc thiết yếu thực hiện theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày
26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu
hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.
Chi thực hiện dịch vụ KHHG cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng đƣợc
cấp miễn phí PTTT: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành
của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công
lập.
* Phương thức thanh toán, sử dụng chi phí dịch vụ KHHGĐ:
- Đối với các BPTT thuộc chỉ tiêu miễn phí
+ Chi phí dịch vụ KHHG đƣợc xác định theo chỉ tiêu số ngƣời mới sử
dụng BPTT miễn phí và đƣợc thanh quyết toán nhƣ sau:
+ Căn cứ số lƣợng từng loại thuốc và vật tƣ tiêu hao theo Thông tƣ số
06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế và giá mua thực tế về thuốc, vật
tƣ tiêu hao; chi phí kỹ thuật và quản lý để thanh toán, quyết toán kinh phí với
các đơn vị thực hiện dịch vụ KHHG .
109
- Đối với các BPTT thuộc chỉ tiêu không miễn phí:
+ Viên uống tránh thai, bao cao su thực hiện theo giá tiếp thị xã hội.
+ Các BPTT hiện đại khác (nếu có chƣơng trình của địa phƣơng).
* Chính sách hỗ trợ
- Triệt sản
ịnh mức phân bổ kinh phí là 420.000 đồng/trƣờng hợp, trong đó:
+ Ngƣời triệt sản đƣợc bồi dƣỡng tiền là 300.000 đồng/trƣờng hợp .
+ Tổ chức, vận động triệt sản bao gồm các khoản chi:
Hỗ trợ chi phí đi lại ( xăng xe hoặc thuê phƣơng tiện vận chuyển) đối
với ngƣời tự nguyện triệt sản đến trung tâm làm kỹ thuật triệt sản..
Mức chi là 70.000 đồng/trƣờng hợp.
Chi hỗ trợ cán bộ y tế cấp xã thực hiện chăm sóc ngƣời tự nguyện
triệt sản tại nhà sau phẫu thuật. Mức chi là 50.000 đồng/trƣờng
hợp.
- Trợ cấp tai biến
Chi xử lý tai biến theo chuyên môn y tế và chi phí đi lại cho đối tƣợng
triệt sản và đối tƣợng đƣợc cấp PTTT lâm sàng miễn phí (đặt dụng cụ tử cung,
thuốc cấy, thuốc tiêm tránh thai): mức chi theo giá dịch vụ của cơ quan có thẩm
quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Kinh phí hỗ trợ
áp dụng theo từng trƣờng hợp cụ thể, trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp pháp.
- Phá thai an toàn
ối tƣợng đƣợc miễn phí phá thai an toàn là đối tƣợng triệt sản hoặc đối
tƣợng đƣợc cấp PTTT lâm sàng miễn phí nhƣng bị vỡ kế hoạch và có nhu cầu
phá thai an toàn. ịnh mức phân bổ chi phí phá thai an toàn đã bao gồm que thử
thai trƣớc khi phá thai.
* Tính toán và lập bảng chi phí cho kế hoạch PTTT
Bước 6. Tổ chức thực hiện
* Xây dựng kế hoạch PTTT bao gồm cả cấp miễn phí và TTXH trên cơ
sở hƣớng dẫn của cấp trên trực tiếp. Sau khi kế hoạch đƣợc phê duyệt, cần xây
dựng chƣơng trình công tác chi tiết để tổ chức thực hiện kế hoạch
* Tổ chức thực hiện kế hoạch
- Tổ chức họp triển khai kế hoạch tới ngƣời viên chức, CTV và các đơn
vị phối hợp.
- Tiếp nhận PTTT: Trung tâm tƣ vấn và cung ứng dịch vụ, Tổng cục DS-
KHHG cung cấp PTTT TTXH cho các địa phƣơng trong cả nƣớc. Trung tâm
gửi PTTT TTXH cho chi cục DS-KHHG tỉnh/TP; Chi cục DS-KHHG tiếp
tục vận chuyển PTTT đến Trung tâm DS-KHHG huyện; Trung tâm DS-
KHHG huyện chuyển PTTT cho cán bộ DS-KHHG cấp xã. Cán bộ DS-
KHHG xã cung cấp bao cao su và thuốc viên tránh thai TTXH cho CTV để
bán cho khách hàng có nhu cầu.
- Thời gian phân phối: Kho cấp tỉnh/TP phân phối cho cấp huyện định kỳ
110
1 tháng/lần. ối với kho các huyện vùng núi cao, hải đảo, vùng sâu, vùng xa
phân phối định kỳ 02 tháng/lần. Kho cấp huyện/thị phân phối cho cấp xã định
kỳ 1 tháng/1 lần.
- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán khi xuất, nhập kho theo quy định của
Bộ Tài chính hƣớng dẫn về chế độ kế toán, quyết toán hàng hóa vật tƣ. Thực
hiện các quy định về kiểm tra, đối chiếu khi xuất, nhập hàng hóa PTTT tại kho.
- Xuất hàng phải theo nguyên tắc "hàng có hạn dùng hết trƣớc - xuất kho
trƣớc", khi hàng có cùng hạn dùng thì "hàng nhập kho trƣớc - xuất trƣớc"; định
kỳ cấp phát, hạn chế tối đa cấp đột xuất; chỉ xuất hàng khi các đơn vị nhận
PTTT trực tiếp có báo cáo xuất, nhập, tồn kho PTTT kỳ (tháng, quý) trƣớc và
nhu cầu đề nghị cấp PTTT kỳ sau. - Bảo quản PTTT:
+ Kho tuyến huyện: do Trung tâm DS-KHHG cấp trực tiếp quản lý để
bảo quản toàn bộ PTTT nhận từ kho của Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP.
+ Tuyến xã không bố trí kho hậu cần phƣơng tiện tránh thai.
+ Kho chứa PTTT: ạt tiêu chuẩn thực hành bảo quản tốt (GSP) theo
quyết định số 27/2007/Q -BYT của Bộ Y tế. Có diện tích phù hợp yêu cầu mức
tồn kho tối đa, đảm bảo không gian đi lại, thuận tiện thao tác xuất nhập hàng.
Diện tích kho tối thiểu ở tuyến huyện là 9m2. Nhà kho đƣợc xây dựng kiên cố;
hệ thống cửa đảm bảo an ninh, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào kho;
không để nƣớc thấm, hắt, dột. ủ không gian kho cho việc xuất, nhập, vận
chuyển, kiểm kê các PTTT; dễ dàng cho việc kiểm tra, giám sát kho PTTT.
+ Phƣơng tiện bảo quản: Trang thiết bị tối thiểu đối với kho tuyến huyện:
có giá, kệ, bình chữa cháy, quạt trần, quạt thông gió. Ngoài ra, có thể lắp máy
điều hòa, máy hút ẩm, máy hút bụi. Bảo quản viên uống tránh thai ở nhiệt độ
15 - 250C; các loại PTTT khác bảo quản ở nhiệt độ 15 - 300C. ộ ẩm: dƣới
70%.
+ iều kiện bảo quản: ủ thông thoáng gió, đủ ánh sáng để dễ dàng nhìn
thấy mã ký hiệu và nhãn hiệu của hàng hóa. Tránh ánh sáng mặt trời hoặc tia
cực tím chiếu trực tiếp vào sản phẩm. Tránh các tác nhân gây hại nhƣ đèn
huỳnh quang, gần các mô tơ điện, các hóa chất và dầu thực vật có thể làm giảm
tuổi thọ của PTTT; phòng chống các loại động vật gặm nhấm và đặc biệt là mối
có thể làm hƣ hỏng bao bì và PTTT. ảm bảo khô ráo, tránh để nƣớc hoặc độ
ẩm cao phá hủy PTTT và bao bì đóng gói. Sử dụng giá, kệ để hàng tránh ẩm,
ƣớt từ nền nhà kho và dễ dàng di chuyển, theo dõi, quản lý hàng hóa. Hàng hóa
đƣợc sắp xếp trên giá kệ cao ít nhất 10cm so với nền nhà và cách tƣờng ít nhất
35cm, không chồng hàng cao quá 2,5m so với mặt sàn và cách trần ít nhất
35cm. Cửa ra vào, cửa sổ phải có khóa đảm bảo an ninh. Các bình chữa cháy
đặt ở nơi dễ thấy, dễ lấy.
111
+ Có đầy đủ sổ kho, phiếu xuất, nhập và ghi chép theo các quy định hiện
hành về quản lý vật tƣ. ủ hàng dự trữ, đảm bảo tồn kho tối thiểu và tối đa cho
từng tuyến. Bảo đảm thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng và hạn dùng
PTTT.
+ Một số dấu hiệu nghi ngờ không đảm bảo chất lƣợng, bao gồm: Viên
uống tránh thai có dấu hiệu giảm độ cứng (ấn vào bị vỡ), đổi màu, có vết nứt
trên viên thuốc, màng nhôm không còn nguyên vẹn; bao cao su bị chảy dầu, bao
gói foil nhôm không còn nguyên vẹn; DCTC có bao bì đóng gói không còn
nguyên vẹn, đổi màu đồng, thiếu hoặc biến dạng các bộ phận của DCTC (ống
đặt, màng, dây đồng, dây kéo); thuốc tiêm biến màu hoặc vón cục; que cấy có
bao bảo quản không còn nguyên vẹn, thiếu hoặc biến dạng các bộ phận của que
cấy.
+ Kiểm tra hạn dùng thƣờng xuyên không để PTTT gần hạn, quá hạn.
Khi phát hiện các dấu hiệu của PTTT gần hạn, quá hạn, báo cáo ngay bằng văn
bản với cấp trên trực tiếp để giải quyết. Nghiêm cấm tiếp nhận và phân phối các
PTTT đã quá hạn sử dụng hoặc nghi ngờ về chất lƣợng của PTTT.
+ Cán bộ bảo quản kho phải đƣợc đào tạo nghiệp vụ; có văn bản quy định
rõ trách nhiệm, chức năng, nhiệm vụ cho từng cán bộ và cơ chế phối hợp giữa
các cán bộ có liên quan đến việc tiếp nhận, bảo quản và xuất, nhập các PTTT
nhƣ thủ kho, kế toán và cán bộ nghiệp vụ quản lý hậu cần PTTT.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PTTT hàng tháng theo quy định
Quy định về kiểm kê: Các cơ quan đơn vị tham gia bảo quản, phân phối
các PTTT thực hiện kiểm kê ít nhất 02 lần/năm vào thời điểm 0 giờ ngày 01
tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm. Hồ sơ, sổ sách: Hồ sơ, sổ sách quản lý
hàng hóa PTTT theo mẫu quy định hiện hành của Bộ Tài chính nhƣ: Sổ kho,
hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, các biên bản giao nhận hàng, biên bản
kiểm kê hàng hóa...
hiện hành lên cấp trên trực tiếp của đơn vị.
- Giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp PTTT và TTXH
PTTT tại cơ sở.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, có thể gặp phải những vƣớng mắc
phát sinh đòi hỏi phải phải điều hành cụ thể.
ể điều hành có hiệu quả TTXH PTTT, Cán bộ DS-KHHG cấp xã cần:
- Thông báo kế hoạch chi tiết cũng nhƣ quyền hạn và trách nhiệm của
từng đại lý và ngƣời bán lẻ tổ để họ chủ động xử lý các phần việc cụ thể đƣợc
giao.
- Giao trách nhiệm cho các CTV DS-KHHG , ngƣời bán lẻ để chủ động
thực hiện và giải quyết các công việc đã đƣợc giao.
- Thông qua họp hoặc giám sát hỗ trợ để nâng cao chất lƣợng TTXH.
- Có thông tin về tiến độ, thông tin phản hồi từ nhiều phía.
- Duy trì họp thƣờng kỳ để kịp thời rút kinh nghiệm trong tổ chức thực
hiện.
112
- Trong trƣờng hợp cần sự điều chỉnh về mục tiêu, loại bỏ những hoạt
động không thích hợp, bổ sung hoạt động mới, cán bộ DS-KHHG cấp xã phải
báo cáo Trung tâm DS-KHHG cấp huyện để trình cấp có thẩm quyền xin ý
kiến quyết định.
- Tạo điều kiện để tất cả những gì đã ghi trong bảng kế hoạch hành động
phải đƣợc thực hiện. Mỗi thay đổi phải đƣợc thống nhất và thông báo công khai.
THỰC HÀNH
Đề bài:
1. Lập kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ Dân
số-sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình
2. Lập kế hoạch phƣơng tiện tránh thai
3. Lập kế hoạch một hoạt động truyền thông tăng cƣờng về DS-KHHG
ở địa phƣơng: Có thể lựa chọn
- Truyền thông nhân ngày Dân số thế giới
- Truyền thông nhân ngày Dân số Việt Nam
- Truyền thông về chăm sóc SKKK cho đối tƣợng công nhân lao động tại
khu công nghiệp.
- Truyền thông tăng cƣờng cho đối tƣợng đồng bào dân tộc thiểu số tại
vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn về tình trạng tảo hôn, kết hôn cận
huyết thống.
- Truyền thông về về tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa
phƣơng ở cộng đồng.
ề nghị Chi cục DS-KHHG đăng cai khóa học giúp chọn xã mẫu cho
Hƣớng dẫn thực hành:
1. Chọn 01 xã để lập kế hoạch: xã đƣợc chọn là xã còn khó khăn song
thực hiện tốt công tác DS-KHHG , có thể ở các huyện gần nơi đăng cai khóa
học và có học viên tham dự khóa học.
xây dựng kế hoạch.
- Văn bản chính sách DS-KHHG của địa phƣơng (nếu có)
- Báo cáo tình hình thực hiện công tác DS-KHHG năm hiện tại và 02
- Thông tin về tình hình KT-XH của địa phƣơng.
- Báo cáo tình hình thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp
113
2. Chuẩn bị lập kế hoạch
1/. Chia lớp học thành 04 nhóm
- Chỉ định 04 nhóm trƣởng
2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên quan đến kế hoạch:
- Các văn bản hƣớng dẫn của UBND huyện, Sở Y tế, Chi cục DS-
KHHG cho việc lập kế hoạch công tác năm ( bao gồm cả các văn bản hƣớng
dẫn về các định mức cho công tác lập kế hoạch, các thông tin quản lý đƣợc lấy
từ hệ cơ sở dữ liệu dân số về địa phƣơng làm kế hoạch mẫu).
năm trƣớc.
dịch vụ DS-SKSS/KHHG .
- Báo cáo tình hình liên quan đến công tác truyền thông DS-KHHG ,
- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị
- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập
- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận
cung cấp dịch vụ tránh thai của địa phƣơng.
3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch
- Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu
- Băng dính, băng ghim giấy.
- Máy tính, máy in nếu có
- Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục (2/.) Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản.
4/. Phân công trách nhiệm:
- Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành
lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn xã để
chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục
3/.).
thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó.
kế hoạch.
thực hành.
3. Thực hành lập kế hoạch các hoạt động đặc thù ở cấp xã
1/. Tiết đầu tiên:
- Mỗi nhóm bốc thăm để xây dựng một kế hoạch đặc thù
- Các nhóm nghiên cứu tài liệu, văn bản hƣớng dẫn kế hoạch của cấp
trên.
- Sử dụng giấy màu để trao đổi ý kiến trong nhóm về cách thức xây dựng
kế hoạch và thành phần của bản kế hoạch đặc thù mà nhóm phải xây dựng.
2/. Tiết thứ 2: Lập kế hoạch. Làm việc theo nhóm
- Thống nhất thành phần khung của kế hoạch
- Xác định các thông tin liên quan cần có để lập kế hoạch.
- Trên cơ sở các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch , xác định Mục
tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch.Ví dụ: Mục tiêu của kế hoạch PTTT là CPR, số CVC
trong độ tuổi sinh đẻ mới chấp nhận BPTT hiện đại.
Sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm
3/. Tiết thứ 3: Làm việc theo nhóm
- Xác định các nhiệm vụ của kế hoạch
Ví dụ: Nhiệm vụ của chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ
DS-SKSS/KHHG : có 2 nhóm nhiệm vụ chính là truyền thông và cung cấp
dịch vụ.
- Trên cơ sở các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch, mục tiêu,
nhiệm của kế hoạch, mỗi nhóm có trách nhiệm thiết kế các hoạt động của kế
hoạch đặc thù mà nhóm mình đƣợc giao.
114
Sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm
- Thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch: Trao đổi trên thực tế hiện nay
trong việc thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch cấp xã, vận dụng ví dụ minh
họa trong bài giảng lý thuyết và thực tiễn địa phƣơng.
Từng nhóm thiết kế các biểu phụ lục liên quan đến kế hoạch của mình
phụ trách.
- Các nhóm hoàn thiện kế hoạch.
4/. Tiết thứ 4, 5: Làm việc tập trung cả lớp
- Các nhóm trình bày kế hoạch của nhóm mình.
- Các nhóm đóng góp ý kiến hoàn thiện bản kế hoạch..
5/. Tiết thứ 6: Làm việc tập trung cả lớp
- Giảng viên chủ trì đánh giá bản kế hoạch đặc thù mà lớp đã thực hành
xây dựng xem có bám sát hƣớng dẫn của cấp trên và tình hình của địa phƣơng.
+ Thành phần của bản kế hoạch
+ Nội dung của từng phần của bản kế hoạch: Mục tiêu, hoạt động, tổ
chức thực hiện và các biểu phụ lục kế hoạch.
- Giảng viên kết luận: Rút kinh nghiệm, biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của
HV
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
Anh/Chị hãy nêu và phân tích
1. Tại sao lại phải tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ
DS-SKSS/KHHG .
2. Trao đổi về những kinh nghiệm điều hành tổ chức thực hiện chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG .
3. Thực tiễn việc lập kế hoạch PTTT ở cấp huyện và cấp xã của địa phƣơng
Bạn.
4. Vai trò của Ban chỉ đạo công tác DS-KHHG trong việc thực hiện chiến
dịch.
5. Chiến dịch truyền thông khác gì so với các hoạt động truyền thông tăng
cƣờng.
D. LƢỢNG GIÁ
1. iền vào chỗ trống những thông tin cần thiết để lập kế hoạch PTTT
a) CPR và CPR hiện đại
b) Số cặp vợ chồng bỏ cuộc và tỷ lệ bỏ cuộc biện pháp tránh thai:
c) Số cặp vợ chồng tiếp tục sử dụng và tỷ lệ tiếp tục sử dụng BPTT:
d)…………………………………………….
đ) Cơ cấu sử dụng biện pháp tránh thai:
e) .............................................................
g) Tình hình thực hiện dịch vụ KHHG , sự chấp nhận dịch vụ KHHG
115
của ngƣời dân
h) chuyển tuổi phụ nữ có chồng bƣớc vào trong độ tuổi sinh đẻ và bƣớc
ra độ tuổi sinh đẻ
2. chọn đáp án đúng và đủ về các chỉ tiêu kế hoạch chiến dịch cần đƣa ra
a) Chỉ tiêu cung ứng dịch vụ DS-SKSS/KHHG
b) Nhóm chỉ tiêu về truyền thông và nhóm chỉ tiêu về cung ứng dịch vụ
DS-SKSS/KHHG
c) Chỉ tiêu truyền thông thƣờng xuyên, giáo dục dân số và cung cấp
PTTT
d) Chỉ tiêu về cung cấp sản phẩm truyền thông và PTTT
3. Hoạt động của chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ
DS-SKSS/KHHG đƣợc chia ra mấy giai đoạn
116
a) Chỉ trong những ngày diễn ra chiến dịch
b) 2 giai đoạn trƣớc chiến dich và trong chiến dịch
c) Trƣớc chiến dịch; trong chiến dịch và sau chiến dịch
BÀI 5
LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TÁC
DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(Thời lƣợng: 03 tiết; 01 tiết lý thuyết; 02 tiết thực hành)
A. MỤC TIÊU
1.Trình bày đƣợc khái niệm và mục đích của việc lập dự toán.
2. Liệt kê các căn cứ để lập dự toán.
3. Nêu đƣợc các bƣớc lập dự toán tài chính trong công tác DS-KHHG .
4. Thực hành kỹ năng lập dự toán theo biểu mẫu.
B. NỘI DUNG
I. LẬP DỰ TOÁN
1. Khái niệm
Dự toán là những dự kiến chi tiết về việc huy động và sử dụng nguồn tài
chính nhằm bảo đảm cho hoạt động của đơn vị diễn ra theo kế hoạch.
Dự toán là một kế hoạch chi tiết đƣợc lập cho một kỳ hoạt động trong
tƣơng lai, biểu hiện dƣới hình thức định lƣợng (số lƣợng và giá trị), chỉ ra việc
huy động các nguồn lực và việc sử dụng chúng trong thời kỳ đó.
Dự toán là một công cụ của nhà quản lý đƣợc sử dụng trong việc lập kế
hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động.
Nhƣ vậy, Dự toán là dự tính kinh phí cần có để thực hiện các hoạt động đề
ra trên cơ sở tính toán theo các chuẩn mực tài chính.
2. Mục đích của việc lập dự toán trong công tác DS-KHHGĐ
- Giúp đơn vị quản lý biết đƣợc số tiền phải chi cho các hoạt động của từng
dự án thuộc công trình, hoạt động đó.
- Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện
sau này.
- Là căn cứ để bảo đảm cho kế hoạch của từng bộ phận phù hợp với mục
tiêu của đơn vị đã đƣợc đặt ra.
- Là cơ sở để đƣa ra các quyết định trong tác nghiệp tổ chức thực hiện công
tác DS-KHHG . Ví dụ: Trong quản lý công tác DS-KHHG ở cấp xã đƣợc chi
ngân sách cho những hoạt động nào, chi bao nhiêu, vào thời điểm nào…..
- Là cơ sở quan trọng để phân tích, so sánh với kết quả thực hiện, là căn
cứ để làm quyết toán.
117
3. Căn cứ để lập dự toán
- Căn cứ vào kế hoạch đã đƣợc phê duyệt của hoạt động cần lên dự toán.
- Căn cứ vào các chuẩn mực tài chính là các quyết định, thông tƣ hƣớng
dẫn các mức chi chung và các nội dung chi cũng nhƣ mức chi riêng đối với
công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, ví dụ nhƣ:
+ Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về
định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật
chăm sóc SKSS.
+Thông tƣ liên tịch số 25/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 04/9/2013 của Bộ
Y tế và Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính đối với việc thực hiện
hoạt động tiếp thị xã hội các phƣơng tiện tránh thai, phòng, chống HIV/AIDS và
các bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục.
+ Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/02/2013 của
Bộ Tài chính và Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015
+Thông tƣ liên tịch số 233/2009/TTLT-BTC-BYT ngày 09/12/2009 của
Bộ Tài chính và Bộ Y tế hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện ề
án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020.
+ Thông tƣ số: 97/2010/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp
công lập.
+ Thông tƣ số: 139/2010/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý và
sử dụng kinh phí từ Ngân sách Nhà nƣớc dành cho công tác đào tạo, bồi dƣỡng
cán bộ, công chức.
+ Thông tƣ số: 123/2009/TT-BTC Quy định nội dung chi, mức chi xây
dựng chƣơng trình khung và biên soạn chƣơng trình, giáo trình các môn học đối
với các ngành đào tạo ại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
+ Thông tƣ số 120/2007/TT-BTC hƣớng dẫn quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách
Nhà nƣớc.
+ Thông tƣ liên tịch số: 44 /2007/TTLT-BTC-BKHCN Hƣớng dẫn định
mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nƣớc.
- Ngoài các mức chi chung đã có trong quy định của Bộ Tài chính thì đơn
vị còn có các mức chi riêng theo Quy chế chi tiêu nội bộ của từng đơn vị.
- Dựa trên hệ thống dự toán của kỳ kế hoạch trƣớc để tham khảo xây
dựng dự toán kỳ này đƣợc khả thi hơn.
- Dựa vào chính sách và kế hoạch công tác DS-KHHG
4. Nguyên tắc xây dựng dự toán
- Phải tuân thủ các tiêu chí và định mức phân bổ kinh phí
(có chỉ định cụ thể cho các hoạt động, kết quả và khoản mục chi).
118
- Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách; nội dung và mức chi của CTMT
quốc gia DS-KHHG đã ban hành; đặc điểm dân cƣ của địa phƣơng và theo sự
phân cấp.
- Nếu có các khoản chi phát sinh: Cần làm rõ các khoản phát sinh tăng,
giảm
(có thể do khối lƣợng tăng hay định mức mới).
- Lồng ghép các hoạt động và kinh phí thuộc ngân sách trung ƣơng, ngân
sách địa phƣơng,cácnguồn vốn khác nếu có.
4. Trình tự và phƣơng pháp lập dự toán chi chƣơng trình mục tiêu
quốc gia DS-KHHGĐ
Sự thành công của mọi dự toán đƣợc xác định phần lớn là do phƣơng
pháp và trình tự lập dự toán.
Thông thƣờng, dự toán đƣợc chuẩn bị từ cấp dƣới lên, trên cơ sở có
hƣớng dẫn của cấp trên và các định mức tài chính theo quy định hiện hành.
Sau khi xây dựng dự toán ở cấp cơ sở, bản dự toán đƣợc chuyển cho
phòng ban chuyên môn cùng cấp thẩm định, phân tích tính khả thi của dự toán
và bổ sung những mặt còn hạn chế để dự toán đƣợc hoàn thiện hơn và gửi lên
cấp trên có thẩm quyền.
Số liệu của cấp dƣới đƣợc trình lên cấp quản lý cao hơn để xem xét trƣớc
khi đƣợc chấp thuận. Việc xem xét kiểm tra lại các dự toán của cấp dƣới là cần
thiết nhằm tránh nguy cơ có những dự toán không chính xác cũng nhƣ hạn chế
bớt quá nhiều quyền tự do trong hoạt động.
Bƣớc 1: Cấp trên trực tiếp hƣớng dẫn kế hoạch CTMT quốc gia DS-
KHHG , trong đó có hƣớng dẫn căn cứ lập dự toán, trình tự lập dự toán,
phƣơng pháp xác định kinh phí theo từng dự án, nhiệm vụ và hoạt động của
CTMT quốc gia DS-KHHG . Cơ quan DS-KHHG nghiên cứu văn bản hƣớng
dẫn để chuẩn bị lập dự toán.
Chuấn bị đầy đủ các văn bản liên quan đến lập dự toán, thực trạng thực
hiện dự toán của năm báo cáo (năm hiện tại) để tra cứu và thực hiện theo trong
quá trình lập dự toán.
Bƣớc 2: Lập dự toán kinh phí hoạt động năm kế hoạch của từng bộ phận
trong đơn vị mình gửi về bộ phận kế hoạch tổng hợp dự toán của đơn vị.
- Phân tích các nội dung chi. Liệt kê các hoạt động để thực hiện việc dự
toán cho từng dự án, từng đầu ra và hoạt động của dự án.
- Áp các các chuẩn mực tài chính theo quy định hiện hành cho từng hoạt
động , từng đầu ra và từng dự án đƣa ra: Các quyết định, thông tƣ hƣớng dẫn
các nội dung chi và mức chi theo quy định Nhà nƣớc (đối với các đơn vị sự
nghiệp).
- Kiểm tra lại toàn bộ nội dung, khối lƣợng dự toán cho phù hợp với
hƣớng dẫn lập kế hoạch CTMT quốc gia DS-KHHG .
- Chỉnh sửa và hoàn thiện dự toán kèm theo kế hoạch: Kiểm tra sự hợp lý
và chính xác của các khoản mục đƣợc lập trong dự toán. Tổng hợp đối chiếu với
tình hình sử dụng dự toán của năm báo cáo. Tổng hợp dự toán để làm cơ sở cho
việc duyệt ngân sách.
119
Bƣớc 3. Trình cấp có thẩm quyền Tổng hợp và phê duyệt dự toán.
Bƣớc 4. Cấp có thẩm quyền thông báo kết quả phê duyệt dự toán thông
báo kết quả phê duyệt đến các đơn vị.
II. Lập dự toán tài chính trong công tác dân dân số-kế hoạch hóa gia đình.
1. Hƣớng dẫn của cấp trên
* Các dự án, đầu ra và hoạt động của CTMT quốc gia DS-KHHG
( xem mục 2 - thiết lập mục tiêu, nhiệm vụ và mục 3- thiết lập các hoạt
động thực hiện nhiệm vụ, thuộc II, bài 3, trang 48, 50)
* Phƣơng tiện tránh thai miễn phí:
Ví dụ: Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG hƣớng dẫn cấp PTTT miễn phí
PTTT
2014
sinh
Vùng mức sinh
cao TFR>2,3
5 thành phố trực
thuộc trung ƣơng
Vùng mức
chƣa ổn định
2,0
Vùng mức sinh
thấp
TFR<2,0
BCS
Viên thuốc TT
Tiêm
Cấy
DCTC
ối tƣợng ƣu tiên
60%
70%
50%
85%
ối tƣợng ƣu tiên
50
60
40
75
ối tƣợng ƣu tiên
40
50
30
65
ối tƣợng ƣu tiên
30
40
10
50
ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và
thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận
nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc
biệt khó khăn (theo Quyết định số 447/Q -UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy
ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I,I,III thuộc
vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015) xã thuộc vùng có mức sinh
cao và không ổn định; ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày,
khi cập bờ và vào các âu thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc
trên biển.
Thông tƣ 20/2013/TTLT (khoản a, mục 1, iều 4): Cơ quan, đơn vị, cá
nhân đƣợc giao nhiệm vụ cung cấp PTTT miễn phí có trách nhiệm thống kê, ghi
chép đầy đủ danh sách đối tƣợng theo hƣớng dẫn.
120
* Chi phí dịch vụ KHHG
ối tƣợng: Là ngƣời triệt sản và ngƣời đƣợc cấp PTTT miễn phí.
Nội dung chi:
- Thuốc thiết yếu: Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT
- Chi thực hiện dịch vụ KHHG : Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ liên tịch
số 04/2012/TTLT/ BYT-BTC giá dịch vụ khám chữa bệnh của cơ sở khám chữa
bệnh lập (hoặc quyết định của UBND tỉnh).
( xem bƣớc 5 - chi phí đáp ứng dịch vụ, thuộc mục 4,III, bài 4-Lập kế
hoạch đặc thù, trang 95).
* Hậu cần PTTT:
ối vối kho tuyến huyện, Chi phí tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển PTTT
là 2,4 triệu đồng/huyện (Quản lý hậu cần PTTT theo quyết định số 199/Q -
BYT).
* Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG
- ối tƣợng thụ hƣởng
+ 100% số xã đặc biệt khó khăn
+ 30% các xã còn lại có mức sinh cao, chƣa ổn định.
+ Xã đảo, xã ven biển có mức sinh cao ( ề án 52)
+ 16 xã thử nghiệm mô hình mới.
Nội dung Chi:
+ Tổ chức triển khai, giám sát đánh giá Chiến dịch (3,8 triệu đồng/xã)
+ Chi cho ội dịch vụ KHHG lƣu động (1,0 triệu đồng/xã).
+Chi thù lao cán bộ vận động, tƣ vấn đối tƣợng (triệt sản, DCTC ).
+ Chi hỗ trợ đối tƣợng: Gói dịch vụ KHHG (chính sách và dịch vụ) và
Gói dịch vụ khám và chẩn đoán viêm nhiễm đƣờng sinh sản.
* Thực hiện SLTS, SLSS
- ối tƣợng thụ hƣởng
+ Xã triển khai SLTS, SLSS (100% xã với tỉnh đã triển khai 3 năm)
+ Xã triển khai Thalassemie (theo đề án).
+ Ngƣời đƣợc hỗ trợ theo quy định hiện hành (theo Thông tƣ liên tịch số
20/2013/TTLT).
- Nội dung chi:
+ Phân bổ theo xã triển khai:
Chuyển giao công nghệ cho địa phƣơng
Tuyên truyền vận động, kiểm tra giám sát. (1 -1,6 triệu đồng
/xã)
Tập huấn kỹ thuật, kỹ năng (huyện 0,8 - 2,5triệu đồng/huyện),
(xã 0,7- 2,2triệu đồng/xã)
+ Phân bổ chỉ tiêu đối tƣợng đƣợc ngân sách trung ƣơng hỗ trợ
Chi dịch vụ kỹ thuật SLTS, SLSS tại các trung tâm.
Chi phí cho kỹ thuật SLTS, SLSS tại cộng đồng
Chi phí chuyển tuyến cho đối tƣợng
Chi bồi dƣỡng cán bộ y tế thực hiện tƣ vấn trƣớc và sau sàng
lọc.
Chi thông báo, In ấn sổ sách theo dõi: theo mức chi thực tế
121
* Các mô hình về DS-KHHG
- ối tƣợng: Xã triển khai
- Nội dung chi:
+ Tƣ vấn và khám sức khoẻ tiền hôn nhân
Duy trì Mô hình (8 triệu đồng /xã); mở rộng theo địa bàn
SLTS/SLSS
Tổ chức sinh hoạt ngoại khoá trƣờng phổ thông (25 triệu
đồng/tỉnh)
+ Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh
Tại 10 tỉnh trọng điểm: hoạt động tại 100% xã (6 triệu đồng/xã)
Tại 33 tỉnh SRB cao: Duy trì các hoạt động (2,5 triệu đồng/xã)
Tại 63 tỉnh: Giảng dạy tại trƣờng Chính trị tỉnh.(30 triệu
đồng/tỉnh)
+ Giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống: Duy trì Mô hình;
mở rộng tại khu vực có tỷ lệ tảo hôn cao
+ Tƣ vấn, chăm sóc NCT tại cộng đồng: Duy trì các Mô hình: Mở rộng
tại khu vực có tỷ lệ ngƣời trên 65 tuổi cao.
* Tuyền thông
Truyền thông trực tiếp
- ối tƣợng: Cấp Trung ƣơng/tỉnh/huyện
- Nội dung : (phân bổ theo dân số)
Truyền thông nhân dịp các các sự kiện của ngành DS-KHHG .
Các ban ngành, đoàn thể và cơ quan truyền thông đại chúng
Truyền thông tăng cƣờng tại cộng đồng
- ối tƣợng: Cấp xã
- Nội dung chi :
Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng
Truyền thông đến đối tƣợng khó tiếp cận.
* Thực hiện chính sách
Chính sách hỗ trợ đối tượng thực hiện KHHGĐ
- ối tƣợng: Triệt sản và PTTT miễn phí
- Nội dung chi: Chính sách triệt sản và xử lý tai biến, Phá thai an toàn
Chính sách khuyến khích: Chi khuyến khích cộng đồng: (3 triệu
đồng/huyện).Chi khuyến khích tập thể và cá nhân (2 triệu đồng/huyện).
ƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc
* Chƣơng trình DS-KHHG cấp xã
Cán bộ DS-KHHG cấp xã
- ối tƣợng: 01 Cán bộ xã không phải là viên chức, không thuộc đối
tƣợng đƣợc hƣởng phụ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/N -CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lƣợng, một số chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức ở xã, phƣờng, thị trấn và những ngƣời hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã.
122
- Nội dung chi : Chế độ hỗ trợ và mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện.
Cộng tác viên DS-KHHG
- ối tƣợng: Số lƣợng theo Thông tƣ liên tịch số số 20/2013/TTLT-BTC-
BYT ngày 20/2/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế quy định về quản lý và sử
dụng kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015; đảm bảo số
lƣợng CTV dân số ổn định trong giai đoạn 2012-2015.
- Nội dung chi : Chế độ thù lao (100.000 đồng/tháng)
Ban DS-KHHG cấp xã
- ối tƣợng: Ban DS-KHHG xã
- Nội dung chi: Hỗ trợ Chi phí quản lý, điều hành (1,2 triệu đồng/tháng).
* Tập huấn, bồi dƣỡng, đào tạo
- ối tƣợng:
+ Cộng tác viên (mới)
+ Cán bộ DS-KHHG xã (viên chức)
+ Trƣởng Trạm Y tế, Ban DS-KHHG xã
+ Cán bộ DS-KHH TW/Tỉnh/huyện
- Nội dung chi:
Tập huấn nghiệp vụ DS-KHHG cho CTV, cán bộ cấp xã
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tỉnh, huyện
Bồi dƣỡng nghiệp vụ cơ bản (chuẩn viên chức)
ào tạo cán bộ DS-KHHG 2 tháng.
ào tạo cử nhân, sau đại học….
* Cơ sở dữ liệu DS-KHHG
- ối tƣợng
+ Kho dữ liệu cấp huyện, tỉnh, trung ƣơng
+ Phiếu thu thập, cập nhật thông tin
- Nội dung chi:
Xây dựng hƣớng dẫn,
Thu thập và ghi phiếu thu tin
Cập nhật thông tin vào kho dữ liệu
Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử
Thẩm định số liệu, hỗ trợ kỹ thuật
* Nâng cấp cải tạo cơ sở
- ối tƣợng: Trung tâm DS-KHHG cấp huyện.
- Nội dung chi:Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo Trung tâm DS-KHHG để có đủ
điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ: Trực tiếp tuyên
truyền, vận động, tƣ vấn SKSS/KHHG ; Phân phối, tiếp thị các PTTT, dịch
vụ; Cơ sở làm việc của Trung tâm DS-KHHG , với tiêu chí tập chung ƣu
tiên hỗ trợ các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và
các vùng khó khăn. Nâng cấp, cải tạo các Trung tâm DS-KHHG đã có đủ
diện tích theo quy định nhƣng đã xuống cấp do xây dƣng từ lâu hoặc bị hƣ
hỏng do bão, lũ lụt nặng.
123
* ề án 52: Nội dung chi bao gồm 05 nội dung của đề án
* Kiểm tra, giám sát của các dự án.
2. Các dự toán tài chính trong công tác DS-KHHGĐ
2.1 Lập dự toán vốn đầu tư phát triển
Cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tƣ (Bộ Y tế, UBND các địa
phƣơng) thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách và hƣớng dẫn các chủ đầu
tƣ trực thuộc lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (kế hoạch vốn đầu tƣ đối
với dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển hoặc kế hoạch chi đầu tƣ bằng vốn sự
nghiệp đối với dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ).
Chủ đầu tƣ căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, lập kế hoạch
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của dự án gửi cơ quan quản lý cấp trên; đối với các
dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ, chủ đầu tƣ căn cứ vào nhu cầu
sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có của đơn vị để
lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản gửi cơ quan quản lý cấp trên.
Cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổng hợp kế
hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của các chủ đầu tƣ vào dự toán NSNN theo
quy định của Luật NSNN.
2.2 Lập và phân bổ dự toán chi hành chính
Các cơ quan thực hiện khoán chi lập dự toán năm căn cứ theo qui định
của Luật ngân sách Nhà nƣớc và các văn bản hƣớng dẫn. Việc lập dự toán cần
chi tiết thành hai nội dung:
2.1.1. Dự toán đối với các nội dung khoán chi
Dự toán đối với các nội dung khoán chi, cơ quan chỉ lập cho năm đầu tiên
khi nhận khoán và khi có sự điều chỉnh về mức khoán. Dự toán đƣợc xây dựng
dựa trên những căn cứ sau:
- Chỉ tiêu biên chế đƣợc cơ quan QLNN có thẩm quyền giao: Ở địa
phƣơng là UBND tỉnh/TP, UBND cấp huyện hoặc cơ quan nội vụ đƣợc uỷ
quyền.
- Tổng quỹ tiền lƣơng xác định trên cơ sở số biên chế đƣợc cơ quan có
thẩm quyền giao khoán, hệ số tiền lƣơng theo chức vụ bầu cử, hệ số tiền lƣơng
theo ngạch, bậc lƣơng, phụ cấp (nếu có) của cán bộ, công chức theo quy định và
các chế độ liên quan đến chính sách tiền lƣơng hiện hành của Nhà nƣớc.
- Hệ thống định mức, tiêu chuẩn, chế độ sử dụng kinh phí thƣờng xuyên
của ngân sách nhà nƣớc theo quy định; tình hình thực tế sử dụng kinh phí của
cơ quan trong các năm liền kề (hiện nay là 3 năm) trƣớc năm thực hiện khoán,
có xem xét đến các yếu tố tăng giảm đột biến.
Trên cơ sở dự toán năm đƣợc duyệt, hàng quý các cơ quan lập nhu cầu
chi ngân sách quý gửi Kho bạc nhà nƣớc làm căn cứ cho việc quản lý và cấp
phát.
2.1.2. Dự toán đối với các khoản không thực hiện khoán chi
Cơ quan lập dự toán năm, nhu cầu chi ngân sách quý theo qui định hiện hành.
2.3 Lập dự toán chi CTMT quốc gia DS-KHHGĐ
Căn cứ lập dự toán, trình tự lập dự toán, phƣơng pháp xác định kinh phí
theo từng dự án, nhiệm vụ và hoạt động của CTMTDS kỳ kế hoạch đƣợc thực
hiện theo hƣớng dẫn lập kế hoạch CTMT quốc gia DS-KHHG .
124
Lập dự toán tài chính trong công tác DS-KHHG có thể là dự toán ngân
sách cho cả một năm kế hoạch và có thể là một dự toán chi tiết cho một hoạt
động cụ thể, ví dụ dự toán cho một lớp tập huấn, dự toán cho việc thực hiện
cung ứng phƣơng tiện tránh thai và thực hiện các biện pháp tránh thai cho đối
tƣợng chấp nhận BPTT hoặc dự toán cho một hoạt động truyền thông tăng
cƣờng hay một chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG ....
Ví dụ1: Dự toán ngân sách CTMT quốc gia DS-KHHG năm 2014 của
huyện Thanh Miện, tỉnh hải Dƣơng đã đƣợc phê duyệt:
* Ngân sách Trung ƣơng
Tổng kinh phí đƣợc cấp: 469.530.000đ
- Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG 398.070.000đ
- Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm 51.360.000đ
soát mất cân bằng giới tính khi sinh:
- Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát thực 20.100.000đ
hiện chƣơng trình
* Ngân sách địa phƣơng
Tổng kinh phí đƣợc cấp 1.567.293.000đ
+ Quản lý nhà nước: 0
+ Sự nghiệp dân số: 1.567.293.000đ
Ví dụ 2: Dự toán ngân sách năm 2014 của tỉnh Nghệ An
* Ngân sách Trung ƣơng
Tổng chi ngân sách trung ương giao cho tỉnh (Chi cục Dân số -
KHHGĐ) của Chƣơng trình DS-KHHG năm 2014 là 14.582 triệu đồng, bao
gồm 3 dự án và ề án 52.
Ngân sách tỉnh chi hỗ trợ cho sự nghiệp DS-KHHGĐ (bao gồm chi
lƣơng, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách tỉnh, huyện và xã. Hỗ trợ cho CTV theo
Nghị Quyết số 52/NQ- H ND tỉnh ngày 12/7/2012 của H ND và các khoản
kinh phí chi cho khen thƣởng, hỗ trợ mua PTTT, tập huấn nghiệp vụ chuyên
môn, các hoạt động truyền thông tuyến tỉnh, kiểm tra giám sát…). Năm 2014,
để nâng cao chất lƣợng hoạt động, phù hợp với tình hình phát triển KT-XH địa
phƣơng, đề nghị các huyện, thành phố, thị xã cần tiếp tục quan tâm bổ sung
kinh phí sự nghiệp DS-KHHG .
Ví dụ 3: Lập dự toán chi tiết chi phí dịch vụ KHHG ở xã A
Trong năm kế hoạch 2014, chỉ tiêu về số ngƣời chấp nhận BPTT là 800
125
ngƣời, trong đó chia ra:
- Triệt sản nam: 02
126
- Triệt sản nữ:
10
- DCTC
318
- Thuốc tiêm tránh thai
20
10
- Thuốc cấy tránh thai
- Viên thuốc tránh thai 180
180
- Bao cao su
80
- Biện pháp khác
Lập dự toán chi tiết chi phí dịch vụ KHHG nhƣ sau:
Căn cứ định mức phân bổ chi dịch vụ KHHG đƣợc hƣớng dẫn trong
kế hoạch thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm 2014 theo
bảng dƣới đây
ơn vị tính: đồng
Danh mục kỹ thuật Cộng Chi thực hiện
dịch vụ KHHGĐ Thuốc thiết
yếu (vật tƣ
tiêu hao)
77.000 100.000 177.000
169.900 100.000
44.600 15.000
36.800 46.000
36.400 8.000 269.900
59.600
82.800
44.400 1. Triệt sản nam (*)
2. Triệt sản nữ
3. ặt dụng cụ tử cung
4. Tháo khó dụng cụ tử cung
5. Tiêm thuốc tránh thai (04
mũi)
66.600 36.100 30.500
6. Cấy que cấy tránh thai
7. Tháo que cấy tránh thai
8. Phá thai an toàn:
- Hút thai dƣới 12 tuần (**) 70.000
152.700
39.500 30.500
106.200 46.500
(*) ã bao gồm 30 bao cao su cho ngƣời triệt sản.
(**) ã bao gồm chi phí mua que thử thai.
Thuốc thiết yếu thực hiện theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày
26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu
hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.
Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng
đƣợc cấp miễn phí PTTT: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện
hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
công lập.
Tiến hành lập dự toán chi phí dịch vụ KHHG của xã A cụ thể nhƣ sau:
Danh mục
kỹ thuật SL ơn vị tính: đồng
Tổng chi phí dịch vụ
KHHGĐ Cộng chi
Thuốc
thiết yếu
(vật tƣ
tiêu hao)
(3) Chi thực
hiện
dịch vụ
KHHGĐ
(4) (3)+(4)=(5) (6) = (2)x(5) (1)
77.000 100.000 177.000 2 x 177.000 = 354.000 (2)
2 1. Triệt sản nam
(*)
169.900 100.000 269.900 2. Triệt sản nữ 10
44.600 15.000 59.600 3. ặt DCTC 318 10 x 269.900 =
2.699.000
318 x 59.600 =
18.952.800
36.800 46.000 82.800 0
127
36.400 8.000 44.400 20 x 44.400 = 888.000 4.Tháo khó
DCTC
5.Tiêm thuốc 20
Danh mục
kỹ thuật SL Cộng chi Tổng chi phí dịch vụ
KHHGĐ
Thuốc
thiết yếu
(vật tƣ
tiêu hao) Chi thực
hiện
dịch vụ
KHHGĐ
tránh thai (04
mũi)
36.100 30.500 66.600 10 x 66.600 = 666.000 10
0 39.500 30.500 70.000
0
0 106.200 46.500 152.700
Cộng: 20.855.499 đ 6. Cấy que cấy
tránh thai
7.Tháo que cấy
tránh thai
8. Phá thai an
toàn:
- Hút thai dƣới
12 tuần (**)
Ví dụ 4: Trung tâm ào tạo và Bồi dƣỡng, Tổng cục DS-KHHG lập dự
toán tổ chức lớp Bồi dƣỡng kiến thức cơ bản về quản lý chƣơng trình DS-
KHHG (lớp 2 tháng) tổ chức tại Hà Nội, số học viên là 44 ngƣời, với tổng số
tiền đƣợc duyệt : 118.000.000 đồng.
Trong đó
S
TT
Hoạt động
Đơn vị Mức chi
Tiền mặt
Số
lƣợng
Chuyển
khoản
128
1
Giảng dạy
Thù lao giảng bài của giảng viên cấp
Vụ (400.000 đ/buổi/5 tiết)
tiết
100,000
300
27,000,000
3,000,000
1
Thù lao giảng viên hƣớng dẫn viết
khóa luận và đi thực tế
(100,000đ/tiết x 37 tiết)
tiết
100,000
37
3,330,000
370,000
2
Thù lao chấm thi
(44 học viên x (6 môn + 1 bài luận)
x 5,000đ/bài)
bài
5,000
308
1,540,000
3
Hội đồng chấm khóa luận
(7 ngƣời x 1,200,000 đ/ngƣời/ngày)
ngƣời
1,200,000
7
7,560,000
840,000
4
Văn phòng phẩm, hội trƣờng
1,380,000
Văn phòng phẩm giảng viên
(30,000đ/ngày x 46 ngày)
ngày
30,000
46
5
1,760,000
Văn phòng phẩm học viên
(20.000đ/tháng x 2 tháng)
2
tháng
40,000
44
6
32,200,000
Chi phí hội trƣờng (46 ngày/2 buổi)
buổi
700,000
46
7
Phục vụ
Maket, hoa, trang trí cho ngày khai
giảng và bế giảng
800,000
1
800,000
lần
8
Nƣớc uống (44 học viên và 1 giảng
viên x 60 ngày/lớp)
ngƣời/
ngày
2,700
13,500,000
5,000
9
Phục vụ giảng đƣờng
(20,000đ/ngày /ngƣời x 46 ngày)
ngày
20,000
46
920,000
10
MỘT SỐ CHI PHÍ KHÁC
Học
viên
30,000
44
1,320,000
11
In chứng chỉ và chụp ảnh
ngƣời
200,000
10
2,000,000
Phần thƣởng cho học viên xuất
sắc(theo thực tế)
12
Phô to tài liệu học,chuyên đề và tài
liệu tham khảo (300đ/trang x 65,000
trang)
13
trang
65,000
300
19,500,000
14
980,000
Dự phòng
Tổng
58,950,000
59,050,000
118,000,000
TỔNG CỘNG
129
THỰC HÀNH
Đề bài:
Lập dự toán tài chính công tác DS-KHHG năm.
Hƣớng dẫn thực hành
1. Chọn 01 xã để lập kế hoạch: Xã đƣợc chọn là xã có học viên tham dự
lớp học hoặc xã chọn để thực tập.
- Văn bản chính sách DS-KHHG của địa phƣơng (nếu có)
- Báo cáo tình hình thực hiện công tác DS-KHHG năm hiện tại và 02
- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị
- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập
- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận
2. Chuẩn bị lập kế hoạch
1/. Chia lớp học thành 03 hoặc 04 nhóm
- Chỉ định 03 hoặc 04 nhóm trƣởng
2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên qua đến kế hoạch:
- Các văn bản hƣớng dẫn của UBND huyện, Sở Y tế, Chi cục DS-
KHHG cho việc lập kế hoạch công tác năm ( bao gồm cả các văn bản hƣớng
dẫn về các định mức cho việc lập dự toán, các thông tin quản lý đƣợc lấy từ hệ
cơ sở dữ liệu dân số về địa phƣơng làm căn cứ lập dự toán…).
năm trƣớc.
- Thông tin về tình hình KT-XH của địa phƣơng.
3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch
- Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu
- Băng dính, băng ghim giấy.
- Máy tính, máy in nếu có
- Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục (2/.) Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản.
4/. Phân công trách nhiệm:
- Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành
lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn xã để
chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục
3/.).
thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó.
kế hoạch.
thực hành.
3. Thực hành lập dự toán công tác DS-KHHG năm ở cấp xã.
1/. Tiết đầu tiên:
- Mỗi nhóm bốc thăm để xây dựng dự toán theo dự án hoặc đề án: Ví dụ
dự án 1,2,3 và đề án 52 (nếu có).
- Các nhóm nghiên cứu tài liệu, văn bản hƣớng dẫn kế hoạch của cấp
trên.
- Sử dụng giấy màu để trao đổi ý kiến trong nhóm về cách thức xây dựng
130
kế hoạch và thành phần của bản kế hoạch mà nhóm phải xây dựng.
- Lập kế hoạch. Làm việc theo nhóm
+ Thống nhất thành phần khung của kế hoạch
+ Xác định các thông tin liên quan cần có để lập kế hoạch.
+ Trên cơ sở các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch , xác định chỉ
tiêu của kế hoạch.
Ví dụ chỉ tiêu của kế hoạch PTTT là CPR, số CVC trong độ tuổi sinh đẻ
mới chấp nhận BPTT hiện đại.
- Xác định các nhiệm vụ, đầu ra và hoạt động của kế hoạch
Ví dụ: Nhiệm vụ của dự án 3 là Nâng cao năng lực, truyền thông và giám
sát đánh giá thực hiện chƣơng trình; đầu ra của dự án gồm: ầu ra 1 về nâng
cao năng lực, đầu ra 2 về truyền thông và đầu ra 3 về giám sát, đánh giá; hoạt
động của đầu ra 1 là: Quản lý chƣơng trình DS-KHHG cấp xã, tập huấn bồi
dƣỡng, quản lý sổ hộ gia đình, thông tin báo cáo….
- Trên cơ sở các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch, mục tiêu,
nhiệm của kế hoạch, mỗi nhóm có trách nhiệm thiết kế các hoạt động của dự án, đề
án mà nhóm mình đƣợc giao.
- Thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch: Trao đổi trên thực tế hiện nay
trong việc thiết kế các bảng phụ lục của kế hoạch cấp xã, vận dụng ví dụ minh họa
trong bài giảng lý thuyết và thực tiễn địa phƣơng.
Lƣu ý sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm
- Các nhóm hoàn thiện dự toán để tổng hợp thành dự toán chƣơng trình
DS-KHHG năm
4/. Tiết thứ 2: Làm việc tập trung cả lớp
- Các nhóm trình bày dự toán của nhóm mình.
- Các nhóm đóng góp ý kiến hoàn thiện bản dự toán.
- Giảng viên chủ trì đánh giá bản dự toán mà lớp đã thực hành xây dựng
có bám sát hƣớng dẫn của cấp trên và tình hình của địa phƣơng.
+ Các căn cứ, nguyên tắc lập dự toán tài chính
+ Các hoạt động cần dự toán tài chính.
+ Các định mức cho từng hoạt động.
- Giảng viên kết luận: Rút kinh nghiệm trong lập dự toán tài chính công
tác DS-KHHG . Biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
Anh/Chị hãy nêu
131
1. Mục đích của việc lập dự toán tài chính công tác DS-KHHG .
2. Căn cứ và nguyên tắc lập dự toán tài chính công tác DS-KHHG
3. Thực tiễn việc lập dự toán tài chính công tác DS-KHHG ở địa
phƣơng Bạn. Những thuận lợi, khó khăn trong việc lập dự toán tài chính công
tác DS- KHHG .
D. LƢỢNG GIÁ
1. ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí khi sử dụng dịch vụ KHHG
a) ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng
và thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận
nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định; ngƣời làm
việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu thuyền tại
các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.
b) ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng
và thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận
nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã đặc
biệt khó khăn,
c) ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là: Ngƣời thuộc hộ gia đình
nghèo, cận nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống
tại xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định;
ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các âu
thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.
2. Hiện nay cán bộ làm công tác DS-KHHG xã đƣợc hƣởng chế độ
lƣơng nào hàng tháng
a) Chế độ lƣơng đối với ngƣời đƣợc tuyển dụng thành viên chức DS-
KHHG cấp xã.
b) Cán bộ chuyên trách DS-KHHG đƣợc hƣởng chế độ chế độ phụ cấp
hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 92/2009/N -CP ngày 22/10/2009
của Chính phủ về chức danh, số lƣợng, một số chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức ở xã, phƣờng, thị trấn và những ngƣời hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã.
c) Cán bộ chuyên trách DS-KHHG (không phải là viên chức DS-
KHHG và không thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo
quy định tại Nghị định số 92/2009/N -CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ)
đƣợc hƣởng phụ cấp hàng tháng theo Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-
BTC-BYT ngày 20/2/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế quy định về quản lý và
sử dụng kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015.
3. Trung tâm DS-KHHG có đƣợc chi: Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất và trang thiết bị kỹ thuật về truyền thông, tƣ vấn và cơ sở dữ liệu DS-
KHHG ; duy tu, bảo dƣỡng, bảo trì định kỳ kho chứa thuốc, phƣơng tiện tránh
phục vụ hoạt động chuyên môn của Chƣơng trình theo Thông tƣ số
20/2013/TTLT-BTC-BYT không?
a) Có
b) không
4. ịnh mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ
132
thuật chăm sóc SKSS đƣợc thực hiện theo văn bản nào hiện nay.
a) Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định
về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật
chăm sóc SKSS.
b) Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định về quản lý và
sử dụng kinh phí CTMT quốc gia DS-KHHG giai đoạn 2012-2015.
c) Thông tƣ liên tịch số 233/2009/TTLT-BTC-BYT ngày 09/12/2009 của
Bộ Tài chính và Bộ Y tế hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện ề
án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020.
5. Hoạt động thông tin, tuyên truyền trong các Chiến dịch truyền thông
lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHG /SKSS sản đƣợc chi kinh phí CTMT quốc
gia DS-KHHG ở những xã nào?
a) Xã đặc biệt khó khăn.
b) Xã đặc biệt khó khăn; xã có mức sinh cao, chƣa ổn định.
c) Xã đặc biệt khó khăn; xã có mức sinh cao, chƣa ổn định; Xã thuộc ề
án 52.
6. Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT Có quy định chi hỗ
trợ công tác quản lý DS-KHHG của Ban DS-KHHG cấp xã không?
133
a) Không chi hỗ trợ.
b) Có chi hỗ trợ 1.000.000 đồng/xã/năm.
c) Có chi hỗ trợ 1.200.000 đồng/xã/năm.
BÀI 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
(Thời lƣợng: 06 tiết; 03 tiết lý thuyết; 03 tiết thực hành)
A. MỤC TIÊU:
1. Nêu đƣợc quy trình lập kế hoạch, tổng hợp kế hoạch và giao kế hoạch
công tác DS-KHHG của cấp địa phƣơng mà học viên đang công tác.
2. Trình bày đƣợc các nội dung liên quan đến tổ chức thực hiện kế hoạch
công tác DS-KHHG .
3. Thực hành kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch chiến dịch truyền thông
lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ở cấp xã hoặc kỹ năng tổ chức
thực hiện một buổi truyền thông về tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh
của địa phƣơng ở cộng đồng.
B. NỘI DUNG
I. QUY TRÌNH KẾ HOẠCH TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA
ĐÌNH
Quy trình kế hoạch là trình tự các bƣớc đi, mối quan hệ giữa các giai
đoạn của quá trình lập kế hoạch và các cấp lập kế hoạch.
Mối quan hệ giữa các cấp lập kế hoạch: Kế hoạch phát triển KT-XH toàn
quốc, kế hoạch phát triển ngành và lĩnh vực, kế hoạch phát triển vùng lãnh thổ
và địa phƣơng, kế hoạch phát triển ở đơn vị cơ sở.
Mối quan hệ giữa các giai đoạn của kế hoạch: Xây dựng định hƣớng,
hƣớng dẫn kế hoạch, tổng hợp kế hoạch các cấp xây dựng trên cơ sở kế hoạch
hƣớng dẫn của cấp trên, hoàn thiện kế hoạch, Giao kế hoạch.
Giữa các cấp lập kế hoạch đều có sự phân định về nội dung, phạm vi và
phƣơng pháp lập kế hoạch. Sự phân định về nội dung tạo nên phạm vi và quy
trình lập kế hoạch giữa các cấp.
1.1 Xây dựng định hƣớng và hƣớng dẫn KH
Trong quá trình lập kế hoạch công tác DS-KHHG , cơ quan DS-
KHHG các cấp cần chú trọng đến các yếu tố DS-KHHG liên quan tới sự
phát triển KT-XH cũng nhƣ môi trƣờng thực hiện kế hoạch nhằm xây dựng
đƣợc một kế hoạch mang tính khả thi. Bắt đầu từ năm 1998, công tác kế hoạch
hoá đƣợc chuyển từ kế hoạch phân bổ sang kế hoạch hƣớng dẫn, việc xây dựng
kế hoạch đƣợc thực hiện từ dƣới lên - cấp trên hƣớng dẫn kế hoạch để cấp dƣới
xây dựng kế hoạch của cấp mình: Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG xây dựng kế
hoạch hƣớng dẫn, trên cơ sở đó địa phƣơng xây dựng kế hoạch của địa phƣơng
theo phƣơng thức lập kế hoạch từ dƣới lên.
134
Với quan điểm kế hoạch phải xuất phát chính từ thực tế cơ sở, từ sự đòi
hỏi của cơ sở, việc xây dựng kế hoạch từ dƣới lên sẽ tạo điều kiện để lãnh đạo
địa phƣơng có trách nhiệm trƣớc kế hoạch sao cho kế hoạch đáp ứng sát hơn
các nhu cầu tuyên truyền vận động, KHHG , yêu cầu quản lý, khả năng triển
khai các hoạt động theo không gian và thời gian v.v... Xây dựng kế hoạch từ
dƣới lên còn có tác động đẩy nhanh tiến trình xã hội hoá công tác DS-KHHG
(địa phƣơng không chỉ trông chờ vào nguồn lực của TW mà còn có trong tay
các nguồn lực của mình để thực hiện công tác DS-KHHG ).
Hàng năm, theo hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch của Bộ Kế hoạch và ầu
tƣ và Bộ Tài chính; các Bộ, ngành ở trung ƣơng và địa phƣơng thực hiện CTMT
Quốc gia DS-KHHG phải đánh giá tình hình thực hiện của năm hiện tại (năm
báo cáo), đề xuất nhu cầu năm kế hoạch, kiến nghị thay đổi mục tiêu và vốn của
Chƣơng trình trên địa bàn khi thấy mục tiêu không phù hợp và không sát với
tình hình thực tế gửi Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ), Bộ Kế hoạch và ầu tƣ
và Bộ Tài chính để xem xét, xử lý báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết
định.
Các chỉ tiêu kế hoạch do Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG hƣớng dẫn trên
cơ sở kế hoạch hƣớng dẫn của Bộ Kế hoạch và ầu tƣ và Bộ Tài chính về
CTMT quốc gia DS-KHHG có tác dụng để địa phƣơng tham khảo, có thể xây
dựng kế hoạch theo đúng chỉ tiêu hƣớng dẫn, có thể điều chỉnh tuỳ vào đặc
điểm tình hình KT-XH, tình hình thực hiện công tác DS-KHHG , sự huy động
vốn và xã hội hoá công tác DS-KHHG của địa phƣơng để xây dựng kế hoạch
khả thi, sao cho thực hiện đƣợc các chỉ tiêu pháp lệnh mà địa phƣơng đã quyết
định.
Theo cách lập kế hoạch này, Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHG đã hƣớng dẫn
mục tiêu thông qua các chỉ báo cụ thể và định hƣớng các hoạt động chủ yếu đối
với từng địa phƣơng; trên cơ sở kế hoạch hƣớng dẫn đó, Sở Y tế và Chi cục DS-
KHHG tỉnh/TP cụ thể hoá các mục tiêu và xây dựng kế hoạch hoạt động của
địa phƣơng mình để Tổng cục DS-KHHG , Bộ Y tế tổng hợp. Trong khung
mục tiêu đƣợc hƣớng dẫn, các địa phƣơng đã lựa chọn những mục tiêu ƣu tiên,
hoạt động phù hợp trên cơ sở đặc điểm tình hình của địa phƣơng và khả năng
ngân sách đƣợc huy động thêm từ địa phƣơng nhằm thực hiện đƣợc kế hoạch
của chính địa phƣơng xây dựng.
1.2 Tổng hợp kế hoạch
135
- Trên cơ sở hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch của Bộ Kế hoạch và ầu tƣ
và Bộ Tài chính; trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện của năm báo cáo, đề
xuất nhu cầu năm kế hoạch, kiến nghị thay đổi mục tiêu và vốn của Chƣơng
trình trên địa bàn khi thấy mục tiêu không phù hợp và không sát với tình hình
thực tế, các Bộ, ngành ở trung ƣơng và địa phƣơng thực hiện CTMT Quốc gia
DS-KHHG xây dựng kế hoạch chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG
gửi Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ), Bộ Kế hoạch và ầu tƣ và Bộ Tài chính
để xem xét, xử lý báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định.
Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ) chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và ầu tƣ phân bổ mức kinh phí cho bộ, ngành, địa phƣơng theo quy
định hiện hành và theo chính sách chế độ hàng năm của Chƣơng trình DS-
KHHG gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và ầu tƣ tổng hợp vào dự toán ngân
sách của từng Bộ, ngành, địa phƣơng trình Chính phủ giao kế hoạch chính thức.
- Ở địa phƣơng, trên cơ sở hƣớng dẫn kế hoạch của Sở Kế hoạch và ầu
tƣ và Sở Tài chính; trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện của năm báo cáo, đề
xuất nhu cầu năm kế hoạch, các Sở, ngành ở cấp tỉnh và cấp cơ sở thực hiện
CTMT Quốc gia DS-KHHG đánh giá tình hình thực hiện của năm báo cáo, đề
xuất nhu cầu năm kế hoạch, kiến nghị thay đổi mục tiêu và vốn của Chƣơng
trình trên địa bàn khi thấy mục tiêu không phù hợp và không sát với tình hình
thực tế, các Bộ, ngành ở trung ƣơng và địa phƣơng thực hiện CTMT Quốc gia
DS-KHHG xây dựng kế hoạch chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG
gửi Sở Y tế (Chi cục DS-KHHGĐ), Sở Kế hoạch và ầu tƣ và Sở Tài chính để
xem xét, xử lý báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và trình UBND tỉnh quyết
định.
Sở Y tế (Chi cục DS-KHHG ) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và ầu tƣ phân bổ mức kinh phí cho Sở, ngành, Cơ sở cấp huyện và cấp
xã theo quy định hiện hành và theo chính sách chế độ hàng năm của Chƣơng
trình DS-KHHG gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và ầu tƣ tổng hợp vào dự
toán ngân sách của địa phƣơng trình UBND tỉnh giao kế hoạch chính thức.
Quy trình kế hoạch cụ thể nhƣ sau
Cấp Trung ương
- Xây dựng định hƣớng và hƣớng dẫn kế hoạch chƣơng trình DS-
KHHG cấp quốc gia cho cấp tỉnh/TP.
- Tổng hợp dự thảo kế hoạch của cấp tỉnh/TP và bộ, ngành trung ƣơng về
DS-KHHG .
- Lập kế hoạch chƣơng trình DS-KHHG cấp quốc gia trên cơ sở các
mục tiêu của cả nƣớc phù hợp với định hƣớng kế hoạch phát triển KT-XH của
nhà nƣớc trong từng năm và giai đoạn.
- Giao kế hoạch cho địa phƣơng và các bộ ngành liên quan. Việc giao chỉ
tiêu kế hoạch và kinh phí hỗ trợ cho địa phƣơng và các bộ, ngành có hoạt động
DS-KHHG hàng năm dựa trên các yếu tố: Quy mô và cơ cấu dân số; iều
kiện sống, lối sống và môi trƣờng sống; Chấp nhận các dịch vụ DS-KHHG .
Cấp tỉnh/TP
- Xây dựng các định hƣớng và hƣớng dẫn kế hoạch cho cấp huyện trên cơ
sở định hƣớng và hƣớng dẫn của Trung ƣơng và điều kiện cụ thể của địa
phƣơng.
- Tổng hợp dự thảo kế hoạch của cấp huyện và ban, ngành của địa
phƣơng về DS-KHHG .
- Lập kế hoạch của tỉnh/TP trên cơ sở các mục tiêu của địa phƣơng và
phù hợp với mục tiêu của quốc gia và thực tế, điều kiện của tỉnh/TP.
136
- Giao kế hoạch cho cấp huyện và các sở, ngành liên quan.
Cấp huyện
- Xây dựng các định hƣớng và hƣớng dẫn kế hoạch cho cấp xã theo
hƣớng dẫn của tỉnh/TP và điều kiện cụ thể của địa phƣơng.
- Tổng hợp dự thảo kế hoạch của cấp xã và ban, ngành của địa phƣơng về
DS-KHHG .
- Lập kế hoạch của huyện trên cơ sở các mục tiêu của địa phƣơng,
tỉnh/TP và phù hợp với thực tế, điều kiện của địa phƣơng.
- Giao kế hoạch cho cấp xã.
Cấp xã
Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo mục tiêu của địa phƣơng trên
cơ sở thực tế và cách làm phù hợp với điều kiện của địa phƣơng để đáp ứng
mục tiêu của cấp huyện đề ra.
Lập kế hoạch chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ
(Trên cơ sở định hƣớng và hƣớng dẫn kế hoạch của Bộ Kế hoạch- ầu tƣ
137
và Bộ Tài chính)
ịnh hƣớng và hƣớng dẫn KH Tổng hợp và Lập kế hoạch
Bộ Y tế, Tổng cục
DS-KHHG
- ịnh hƣớng kế hoạch
hàng năm của chƣơng
trình Quốc gia về DS-
KHHG .
- Hƣớng dẫn kế hoạch
xuống cấp tỉnh.
- Tổng hợp kế hoạch của cấp
tỉnh và Bộ, ngành Trung
ƣơng.
- Xây dựng kế hoạch của
chƣơng trình Quốc gia phù
hợp với định hƣớng kế
hoạch của Nhà nƣớc. Gửi Bộ
Kế hoạch - ầu tƣ, Bộ TC,
trình Chính Phủ.
Sở Y tế, Chi cục
DS-KHHG
- ịnh hƣớng kế hoạch
hàng năm về chƣơng trình
DS-KHHG của tỉnh/TP
- Hƣớng dẫn kế hoạch
xuống cấp huyện.
- Tổng hợp kế hoạch của cấp
huyện.
- Xây dựng kế hoạch phù
hợp với thực tế và điều kiện
của cấp tỉnh theo định hƣớng
của TW. Trình UBND tỉnh
Phòng Y tế, Trung
tâm DS-KHHG
- ịnh hƣớng kế hoạch
hoàng năm về chƣơng
trình DS-KHHG của cấp
huyện.
- Hƣớng dẫn kế hoạch
xuống cấp xã.
- Tổng hợp kế hoạch của cấp
xã.
- Xây dựng kế hoạch phù
hợp với thực tế và điều kiện
của cấp huyện theo định
hƣớng của cấp tỉnh. Trình
UBND huyện
BAN DS-KHHGĐ
CẤP XÃ Tiếp nhận kế hoạch hƣớng
dẫn từ UBND cấp huyện,
Trung tâm DS-KHHG
cấp huyện.
Xây dựng kế hoạch hoạt
động cụ thể phù hợp với
thực tế và điều kiện của cấp
xã theo định hƣớng của cấp
huyện. Trình UBND xã
1.3 Giao kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nƣớc
* Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và ầu tƣ, Bộ Tài chính giao chỉ
tiêu kế hoạch, dự toán chi ngân sách cho các Bộ, ngành, địa phƣơng:
138
- Giao cho Bộ Y tế chỉ tiêu kế hoạch chung cho cả nƣớc, dự toán chi ngân
sách Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG (phần kinh phí do Bộ Y tế
trực tiếp quản lý, thực hiện).
- Giao dự toán chi ngân sách cho các Bộ, ngành trung ƣơng thực hiện
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG (phần kinh phí do Bộ, ngành
trung ƣơng quản lý, thực hiện).
- Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ tiêu kế hoạch, dự toán chi ngân sách
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG (kinh phí trung ƣơng hỗ trợ có
mục tiêu về địa phƣơng để thực hiện Chƣơng trình DS-KHHG ).
* Bộ Y tế giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia DS-KHHG cho Tổng cục DS-KHHG và các đơn vị trực thuộc
Bộ (phần kinh phí do Bộ Y tế trực tiếp quản lý, thực hiện).
Tổng cục DS-KHHGĐ giao kế hoạch và dự toán ngân sách Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG cho các đơn vị dự toán trực thuộc.
* Uỷ ban nhân dân tỉnh/TP giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán chi ngân
sách cho các sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân huyện bao gồm:
- Chỉ tiêu mức giảm tỷ lệ sinh, số bà mẹ mang thai sàng lọc và chẩn đoán
trƣớc sinh đƣợc hỗ trợ, số trẻ em mới sinh sàng lọc và chẩn đoán sơ sinh đƣợc
hỗ trợ và số ngƣời mới sử dụng từng biện pháp tránh thai hiện đại.
Chƣa giao chỉ tiêu kế hoạch tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh đối với các
huyện. ối với các huyện có tỷ số giới tính khi sinh cao liên tục trong 3 năm gần
nhất (đặc biệt là ở các tỉnh có tỷ số giới tính khi sinh từ 115 trở lên) thì có thể
giao để các địa phƣơng này có giải pháp giảm TSGTKS.
- Ngân sách trung ƣơng hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chƣơng trình
mục tiêu quốc gia DS-KHHG .
- Ngân sách địa phƣơng chi bổ sung cho Chƣơng trình DS-KHHG , chi
sự nghiệp y tế, chi quản lý hành chính và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Sở Y tế giao ngân sách trung ƣơng hỗ trợ có mục tiêu và ngân sách địa
phƣơng chi bổ sung cho Chƣơng trình DS-KHHG cho chi cục DS-KHHG để
triển khai nhiệm vụ, hoạt động (bao gồm cả kinh phí của Chƣơng trình DS-
KHHG để ký hợp đồng với các Sở, ban ngành, đơn vị phối hợp thực hiện hoạt
động).
* Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán chi
ngân sách cho cấp xã bao gồm:
- Chỉ tiêu mức giảm tỷ lệ sinh; số bà mẹ mang thai sàng lọc và chẩn đoán
trƣớc sinh đƣợc hỗ trợ; số trẻ sơ sinh sàng lọc và chẩn đoán sơ sinh đƣợc hỗ trợ
và số ngƣời mới sử dụng từng biện pháp tránh thai hiện đại.
- Ngân sách trung ƣơng hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chƣơng trình
mục tiêu quốc gia DS-KHHG .
- Ngân sách địa phƣơng chi bổ sung cho Chƣơng trình DS-KHHG , chi
sự nghiệp y tế, chi quản lý hành chính và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Trung tâm DS-KHHGĐ cấp huyện:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-
KHHG năm. Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng quí trong năm;
139
- Hƣớng dẫn cấp xã tổ chức thực hiện chƣơng trình DS-KHHG . Phối
hợp với các ban, ngành, đoàn thể triển khai có hiệu quả CTMT quốc DS-
KHHG , phấn đấu đạt, vƣợt chỉ tiêu kế hoạch năm và huy động ngân sách địa
phƣơng đầu tƣ, hỗ trợ cho công tác DS-KHHG tại địa phƣơng.
* Ban DS-KHHGĐ các xã, thị trấn.
- Tham mƣu cho UBND xã giao chỉ tiêu kế hoạch năm;
- Trên cơ sở kế hoạch của Trung tâm DS-KHHG huyện, xây dựng kế
hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm. Xây dựng
kế hoạch thực hiện cụ thể từng quí trong năm;
- Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đã xây dựng
Trên thực tế hiện nay, việc lập kế hoạch từ dƣới lên cũng đã đƣợc thực
hiện song ở nhiều địa phƣơng vẫn bị hạn chế bởi một số yếu tố chủ quan và
khách quan khiến cho việc lập kế hoạch công tác chƣa sát với thực tế. Những
hạn chế đó là: Khó khăn do việc thu thập số liệu chƣa chính xác và kịp thời, bối
rối trong việc sử dụng nguồn số liệu, chƣa lƣờng hết đƣợc những khả năng có
thể xảy ra, chƣa phân tích đúng thực trạng tình hình, những vấn đề mới phát
sinh do sự phát triển chƣơng trình và chƣa đánh giá hợp lý nhu cầu cũng nhƣ
khả năng của các tổ chức thực hiện để xây dựng kế hoạch. Chƣa có sự phối hợp
đồng bộ giữa các cấp trong việc hƣớng dẫn, thực hiện lập kế hoạch cũng nhƣ
việc trao đổi những vấn đề đƣợc đặt ra cho việc xây dựng kế hoạch ở mỗi cấp;
do vậy kế hoạch đặt ra thƣờng quá nhiều mục tiêu, tính lựa chọn ƣu tiên chƣa
thật rõ ràng. Khả năng lập kế hoạch của cán bộ địa phƣơng còn hạn chế bởi
trình độ cán bộ còn thấp, công tác đào tạo chƣa triển khai kịp thời, cán bộ cấp
xã chƣa đƣợc tập huấn cho việc lập kế hoạch từ dƣới lên. ây là vấn đề nan giải
nhất vì với trình độ cán bộ cấp xã hiện nay thì việc lập kế hoạch từ dƣới lên là
chƣa mang tính khả thi.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Xây dựng kế hoạch
Tổ chức thực hiện kế hoạch đƣợc bắt đầu từ khâu xây dựng kế hoạch
công tác DS-KHHG hàng năm và chƣơng trình công tác quý, tháng, tuần trên
cơ sở các thông tin quản lý đƣợc thu thập từ cấp dƣới qua giao ban, qua công
tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác DS-KHHG , các hội nghị
chuyên đề về công tác quản lý.
Nhà nƣớc, chủ thể quản lý chỉ ra những nhiệm vụ, biện pháp cần phải làm
để đạt đƣợc mục tiêu hoặc hƣớng dẫn chỉ tiêu kế hoạch để đối tƣợng quản lý tự
lựa chọn, nhƣng không can thiệp cụ thể vào các hoạt động và cách làm của đơn
vị thực hiện. Các chỉ tiêu kế hoạch chỉ đƣợc sử dụng để hƣớng dẫn các đối
tƣợng quản lý, không mang tính chất bắt buộc, ra lệnh và không có tính pháp lý.
140
Trong lĩnh vực DS-KHHG , hàng năm, Tổng cục DS-KHHG xây dựng
kế hoạch và hƣớng dẫn tổ chức thực hiện chƣơng trình (bao gồm việc xác định
mục tiêu, các chính sách chế độ, cơ chế vận hành và xác định các hoạt động chủ
yếu để thực hiện mục tiêu); hƣớng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình
thực hiện mục tiêu, chế độ chính sách, sử dụng nguồn lực và việc triển khai thực
hiện các hoạt động của chƣơng trình ở tất cả các cấp quản lý và đơn vị thực hiện
theo hợp đồng trách nhiệm.
Chi cục DS-KHHG các tỉnh, thành phố, Ban DS-KHHG các bộ,
ngành cụ thể hóa mục tiêu, chế độ chính sách và các hoạt động chi tiết của
chƣơng trình, dự án để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Trung ƣơng giao và
phù hợp với mục tiêu, điều kiện cụ thê của mỗi địa phƣơng; Quyết định sự tham
gia của các ban, ngành, đoàn thể ở địa phƣơng; Kiểm tra, giám sát và quản lý,
sử dụng kinh phí theo đúng mục tiêu, chế độ tài chính hiện hành; Tạo thuận lợi
để chƣơng trình tiến hành tốt, tổ chức lồng ghép triển khai các hoạt động của
chƣơng trình DS-KHHG trên địa bàn.
* Xây dựng kế hoạch năm về DS-KHHG : Là nhiệm vụ quan trọng nhất
của cơ quan DS-KHHG các cấp. Căn cứ các quy định cụ thể và hƣớng dẫn của
cấp trên để xác định thời gian thực hiện các nhiệm vụ của công tác kế hoạch.
Thời gian xây dựng kế hoạch năm thƣờng là vào khoảng tháng 7-8 của
năm kế hoạch. Hàng năm, đối với cấp cơ sở, thông thƣờng vào tháng 7-8, Ban
chỉ đạo DS-KHHG cấp huyện sẽ nhận đƣợc hƣớng dẫn chỉ tiêu kế hoạch hoạt
động của Sở y tế (Chi cục DS-KHHG ) và Ban Chỉ đạo DS-KHHG cấp xã sẽ
nhận đƣợc hƣớng dẫn của Trung tâm DS-KHHG huyện. ây là các chỉ tiêu
hƣớng dẫn về việc thiết lập các mục tiêu lớn theo chủ trƣơng của Bộ Y tế (Tổng
cục DS-KHHG ). Hƣớng dẫn sẽ đƣa ra một số chỉ tiêu về dân số hoặc việc cụ
thể mà cấp cơ sở cần thực hiện.
Ban chỉ đạo DS-KHHG cơ sở phải xem xét chỉ tiêu và hoạt động của
mình dự kiến trong năm kế hoạch có đáp ứng mục tiêu của cấp trên hƣớng dẫn
hay không? nếu chỉ tiêu hƣớng dẫn của cấp trên phù hợp với dự thảo kế hoạch
cơ sở mình đã xây dựng và có thể thực hiện đƣợc mục tiêu này theo hƣớng dẫn
thì tốt. Trong trƣờng hợp gặp nhiều khó khăn thì phải xem xét nên điều chỉnh ở
khâu nào cho phù hợp và đƣa ra mục tiêu mà mình có khả năng hoàn thành, và
báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Mục tiêu, kế hoạch hoạt động sau khi đƣợc điều chỉnh sẽ phải gửi cho
Chi cục DS-KHHG , Sở Y tế phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện.
Sau khi nhận lại kế hoạch công tác năm đã đƣợc duyệt từ cấp trên, Ban
chỉ đạo DS-KHHG cấp cơ sở phải giao các kế hoạch hoạt động cụ thể cho các
bộ phận, tổ chức liên quan, ngƣời phụ trách và ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ, hoạt động đó và lên chƣơng trình công tác để thực hiện kế hoạch.
* Xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần: Là việc cụ thể hóa kế
hoạch công tác DS-KHHG năm theo tiến độ thời gian từng tháng, tuần.
141
Trên cơ sở kế hoạch công tác năm đã đƣợc phê duyệt, chƣơng trình công
tác tháng, tuần cần đƣợc thực hiện nghiêm túc để mỗi cán bộ, công chức, viên
chức DS-KHHG và các bên liên quan theo sát đƣợc các hoạt động đƣợc giao
chủ trì hoặc phối hợp triển khai.
* Xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng hoạt động
- ối với cấp huyện, phân công cho các viên chức trực thuộc các Ban của
Trung tâm DS-KHHG xây dựng:
+ Các kế hoạch đặc thù (kế hoạch PTTT, kế hoạch tiếp thị xã hội, kế
hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ,
kế hoạch tổ chức ngày dân số thế giới, kế hoạch tổ chức tháng hành động về
DS-KHHG ... )
+ Các hoạt động thƣờng xuyên cần phải thực hiện trong tháng, quý đó.
Ví dụ : Hoạt động truyền thông thƣờng xuyên, giám sát, tiếp cận cơ sở
của Trung tâm DS-KHHG cấp huyện hoặc thăm hộ gia đình, tổ chức truyền
thông trực tiếp, quản lý số hội gia đình - sổ A0 của cán bộ, CTV DS-KHHG
cấp xã....
2. Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch
Chức năng lãnh đạo điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch đƣợc xác định
nhƣ một quá trình tác động đến con ngƣời - cán bộ, công chức viện chức thực
hiện công tác DS-KHHG để họ có thể phấn đấu hoàn thành mục tiêu DS-
KHHG đặt ra.
iều hành thể hiện quá trình chủ thể quản lý sử dụng quyền lực quản lý
để chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch; điều hành còn thể hiện rõ sự ủy quyền
của lãnh đạo cấp trên đối với cán bộ quản lý dƣới quyền trong việc ra quyết
định và điều hành công tác quản lý.
iều hành là quá trình tổ chức cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân
viên thuộc quyền thực hiện tốt nhất kế hoạch đƣợc giao, là sự tác động một
cách đúng đắn vào toàn bộ hoặc một khâu cần thiết trong quá trình thực hiện
kế hoạch để khuyến khích tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức làm việc
nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
iều hành thể hiện rõ ở việc ra các quyết định trong quá trình tổ chức
quản lý công tác DS-KHHG , việc uỷ quyền của cấp trên cho cấp dƣới tổ chức
thực hiện và chịu trách nhiệm trong quá trình thực hiện kế hoạch.
Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch là nhiệm vụ thƣờng xuyên trong
quá trình hoạt động của cơ quan DS-KHHG các cấp. ể việc chỉ đạo, điều
hành có hiệu quả cơ quan DS-KHHG các cấp cần phải căn cứ vào các nội
dung theo kế hoạch đề ra, bao gồm: Kế hoạch, chƣơng trình công tác DS-
KHHG của tổ chức mình. Yêu cầu đơn vị, cá nhân thực hiện các hoạt động
phải xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện trên thực tế.
Chỉ đạo, điều hành kế hoạch là nhiệm vụ thƣờng xuyên trong quá trình
hoạt động. Ra các quyết định giải quyết những mất cân đối, những thay đổi so
với kế hoạch ban đầu, những khó khăn trở ngại, những vấn đề mới phát sinh
trong quá trình thực hiện.
142
Việc điều hành đƣợc thực hiện trên cơ sở các thông tin quản lý đƣợc thu
thập từ cấp dƣới, qua giao ban vùng, qua các hội nghị chuyên đề về công tác
quản lý, qua công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác DS-
KHHG . iều hành quản lý DS-KHHG đƣợc thực hiện thông qua CTMT
quốc gia trên cơ sở các hợp đồng đã đƣợc ký kết giữa cơ quan DS-KHHG với
cơ quan thực hiện trƣớc đây và chƣơng trình phối hợp hoạt động về DS-
KHHG giữa cơ quan DS-KHHG với các cơ quan liên quan ở từng cấp hiện
nay.
Việc điều hành ở các cấp còn thể hiện rõ ở việc tổ chức họp định kỳ, giao
ban của cơ quan DS-KHHG các cấp. Việc điều hành thông qua các cuộc họp
là hết sức quan trọng trong quá trình thực hiện kế hoạch.
iều hành thực hiện kế hoạch còn thể hiện trong việc đi kiểm tra, giám
sát việc thực hiện nhiệm vụ, hoạt động quản lý, trên cơ sở đó ngƣời quản lý có
thể ra quyết định để thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm những
vấn đề đề tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch.
iều hành trong quản lý còn đƣợc thể hiện trong việc nhanh chóng điều
chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế đặt ra ở P. Với phƣơng pháp
xây dựng kế hoạch theo CTMT đã cho phép chúng ta hƣớng các nguồn lực
nhằm vào mục tiêu để thực hiện có hiệu quả. Tuy nhiên dù có chi tiết đến đâu,
sát thực tế đến đâu cũng không thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của cuộc sống luôn
luôn biến động và vì vậy đòi hỏi các nhà quản lý và tổ chức thực hiện công tác
DS-KHHG phải không ngừng quan sát để bổ sung, hoàn thiện.
Việc tổ chức điều hành quản lý sẽ mang lại kết quả tốt trên cơ sở có sự
phân cấp quản lý hợp lý giữa các cấp và sự phân công trách nhiệm trên cơ sở vị
trí việc làm đƣợc cụ thể hóa và phân định rõ ràng của cơ quan có thẩm quyền
đối với cán bộ lãnh đạo và từng vị trí chức danh công chức, viên chức.
Chức năng tổ chức điều hành thực hiện công tác DS-KHHG không chỉ
tạo lập hệ thống các cơ quan quản lý nhà nƣớc Nếu cơ quan quản lý các chƣơng
trình dự án mà còn bao gồm cả sự vận hành các cơ quan đó hoạt động để hoàn
thành các nhiệm vụ đƣợc giao theo định hƣớng kế hoạch về DS-KHHG của
nhà nƣớc.
Tổ chức là tạo ra sự liên kết, phối hợp của những ngƣời cùng thực hiện
một chƣơng trình, mục tiêu chung theo những nguyên tắc nhất định, bởi vậy
trọng phạm vi chức năng tổ chức, điều hành thực hiện công tác DS-KHHG
còn bao gồm yếu tố con ngƣời cho các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực
công tác này.
Chức năng tổ chức, điều hành công tác DS-KHHG có vị trí then chốt
trong tiến trình QLNN về DS - KHHG , thể hiện ở những điểm sau:
-Tổ chức, điều hành thực hiện tốt công tác DS-KHHG không chỉ tạo ra
sự thống nhất, kỷ cƣơng mà còn tạo ra động lực sáng tạo cho các cơ quan, đơn
vị trong hệ thống quản lý nhà nƣớc, cơ quan quản lý các chƣơng trình dự án
DS-KHHG .
143
- Tổ chức và điều hành thực hiện tốt sẽ huy động đƣợc các lực lƣợng và
nguồn lực công tác DS-KHHG bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực, nguồn lực
trong nƣớc và nguồn lực nƣớc ngoài, đồng thời sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực này.
- Tổ chức và điều hành thực hiện tốt là khâu cốt yếu đảm bảo cho các tác
động của nhà nƣớc ( pháp luật, chính sách, kế hoạch, chƣơng trình, dự án) diễn
ra một cách đúng hƣớng, nhất quán đến hành vi của các tổ chức, cá nhân làm
thay đổi các hành vi các hành vi đó theo định hƣớng của nhà nƣớc mà cuối
cùng là đạt đƣợc các mục tiêu về qui mô, cơ cấu, phân bố và nâng cao chất
lƣợng dân số của nhà nƣớc.
2.1 Phân công, xác định trách nhiệm tổ chức triển khai hoạt động.
Tổ chức thực hiện kế hoạch về DS-KHHG đƣợc thực hiện thông qua
CTMT quốc gia DS-KHHG trên cơ sở các chƣơng trình phối hợp đã đƣợc ký
kết giữa cơ quan DS-KHHG với cơ quan thực hiện.
ể tổ chức, điều hành kế hoạch mang lại kết quả tốt, cần có sự phân
công, xác định trách nhiệm tổ chức triển khai hoạt động:
2.1.1 Đối với cấp huyện:
* Ban Chỉ đạo công tác DS-KHHG phân công các thành viên trong Ban
(đại diện cho tổ chức của mình) thực hiện nhiệm vụ:
- Chỉ đạo tổ chức của mình thực hiện công tác DS-KHHG .
- Chủ trì, phối hợp với các tổ chức liên quan thực hiện công tác DS-
KHHG căn cứ kế hoạch công tác DS-KHHG của địa phƣơng đã đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt và trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao
* Với Trung tâm DS-KHHG :
- Trên cơ sở các Ban chuyên môn, số lƣợng và vị trí việc làm của từng
cán bộ viên chức để phân công trách nhiệm tổ chức triển khai hoạt động.
- Xác định rõ trách nhiệm là chủ trì hoặc phối hợp của cá nhân hoặc tổ
chức với từng hoạt động cụ thể.
- Cán bộ Trung tâm DS-KHHG : Tùy từng vị trí việc làm cụ thể để phân
công đảm nhiệm triển khai các hoạt động theo kế hoạch công tác DS-KHHG
đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo chức trách, nhiệm vụ đƣợc phân
công.
Ví dụ 1: Viên chức A thuộc Ban Truyền thông và Dịch vụ DS-KHHG
phụ trách công tác truyền thông phải xác định trách nhiệm là đầu mối triển khai
các hoạt động truyền thông của Trung tâm DS-KHHG , bao gồm:
+ ầu mối để thực hiện các hoạt động truyền thông vận động, huy động
cộng đồng và truyền thông chuyển đổi hành vi.
+ ầu mối phối hợp thực hiện truyền thông trực tiếp và gián tiếp tại địa
bàn.
+ ầu mối phân phối các sản phẩm truyền thông và liên hệ để xây dựng
+ ầu mối giám sát các hoạt động truyền thông theo kế hoạch đã đƣợc
144
các cụm pano, áp phích về DS-KHHG .
phê duyệt tại địa bàn phụ trách…
- Thông qua việc đi kiểm tra, giám sát ngƣời quản lý có thể ra quyết định
để thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch, giải quyết vƣớng mắc trong quá trình thực
hiện kế hoach.
2.1.2 Đối với cấp xã:
* Ban Chỉ đạo DS-KHHG phân công các thành viên trong Ban (đại diện
cho tổ chức của mình) thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức của mình thực hiện
công tác DS-KHHG ; Chủ trì, phối hợp với các tổ chức liên quan thực hiện
công tác DS-KHHG trên cơ sở kế hoạch công tác DS-KHHG đã đƣợc phê
duyệt và chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao.
ể tổ chức, điều hành có hiệu quả, Ban chỉ đạo DS-KHHG xã cần phải:
- Xây dựng chƣơng trình công tác trên cơ sở kế hoạch đã đƣợc phê duyệt.
- Yêu cầu đơn vị, cá nhân thực hiện các hoạt động phải xây dựng kế
hoạch tác nghiệp chi tiếp cho từng hoạt động cụ thể để theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện trên thực tế.
- Trách nhiệm của Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp xã là phải xem xét hoạt
động của đơn vị, mối quan hệ giữa các đối tƣợng quản lý và đảm bảo cho đơn vị
làm việc tốt.
+ Phân tích các hoạt động cụ thể (hoặc các chức năng, nhiệm vụ) để phân
nhóm hợp lý, bao gồm việc gộp các công việc cụ thể (hoạt động nhỏ) thành hoạt
động chính hoặc chia các hoạt động chính thành các công việc cụ thể.
+ Phân công trách nhiệm và quyền hạn cho mỗi đối tƣợng quản lý phù
hợp với vị trí và năng lực của họ.
+ Xác định mối quan hệ trên - dƣới, mối quan hệ giữa các đối tƣợng quản
lý, giữa đơn vị mình với bên ngoài để sử dụng cán bộ một cách linh hoạt, tạo ra
mối quan hệ tốt trong nội bộ đơn vị và giữa các đơn vị với nhau.
+ Bảo đảm điều kiện làm việc cho CTV và cán bộ DS-KHHG xã; tạo
điều kiện để họ tham gia ý kiến vào các quyết định quan trọng.
+ Thông báo kế hoạch chi tiết cũng nhƣ quyền hạn và trách nhiệm của
từng tổ chức đoàn thể, từng cá nhân một cách công khai rộng rãi để họ chủ động
xử lý các phần việc cụ thể đƣợc giao.
+ Giao trách nhiệm cho CTV, các đoàn thể quần chúng để chủ động thực
hiện và giải quyết các công việc đã đƣợc giao.
+ Tập huấn cập nhật kiến thức cho CTV thông qua các buổi họp giao ban
thƣờng kỳ và sử dụng nhiều hình thực khuyến khích để nâng cao chất lƣợng
hoạt động, yêu nghề nghiệp.
+ Có thông tin chuẩn xác về tiến độ công việc và các thông tin phản hồi
từ nhiều phía để có quyết định đúng đắn.
+ Duy trì họp thƣờng kỳ Ban chỉ đạo DS-KHHG xã để kịp thời rút kinh
nghiệm tổ chức thực hiện việc điều phối các hoạt động.
* Cán bộ, CTV DS-KHHG
- Cán bộ DS-KHHG xã là đầu mối để thực hiện các hoạt động đã nêu
145
trên của Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp xã.
- CTV: Triển khai công tác DS-KHHG trên địa bàn thôn/bản với số hộ
gia đình đƣợc giao trách nhiệm quản lý với chức trách nhiệm vụ đƣợc giao.
- Sau khi đã có kế hoạch hành động cụ thể, cán bộ DS-KHHG sẽ phải
tham mƣu cho Ban chỉ đạo DS-KHHG xã tổ chức cho các đoàn thể, bộ phận,
cá nhân thực hiện kế hoạch hành động của họ.
+ Chuẩn bị phân phối về: Nhân sự, kinh phí, phƣơng tiện cho các bộ phận
nhƣ truyền thông, quản lý KHHG , quản lý CTV...
+ Khi tổ chức hoạt động cụ thể, chú ý trả lời những câu hỏi nhƣ: Phải là
gì? Làm nhƣ thế nào? Phải tránh những gì? Không đƣợc quên gì?
+ ối với mỗi hoạt động nên ghi lại những kinh nghiệm sau mỗi lần thực
hiện để áp dụng về sau.
+ Phải có thời gian trao đổi với ngƣời trực tiếp thực hiện và chắc chắn là
họ đã hiểu rõ nhiệm vụ.
+ Sắp xếp, lồng ghép công việc thành các nhóm hợp lý, thực hiện kế
hoạch một cách linh hoạt, mềm dẻo.
+ Khi thực hiện kế hoạch hành động, nếu mọi việc ổn thỏa, không vƣớng
mắc thì Cán bộ, CTV DS-KHHG cứ tiếp tục thực hiện. Trong trƣờng hợp cần
sự điều chỉnh về mục tiêu, loại bỏ những hoạt động không thích hợp, bổ sung
hoạt động mới, cần phải báo cáo Ban chỉ đạo DS-KHHG xã để xin ý kiến
quyết định. Nếu việc điều chỉnh vƣợt quá thẩm quyền của xã, Ban chỉ đạo DS-
KHHG báo cáo Trung tâm DS-KHHG huyện quyết định.
Tạo điều kiện để tất cả những gì đã ghi trong bảng kế hoạch hành động
phải đƣợc thực hiện. Mỗi thay đổi phải đƣợc thống nhất và thông báo công khai.
2.2 Xây dựng, thực hiện chế độ, quy chế làm việc.
2.2.1 Thực hiện chế độ Thông tin quản lý: ể phục vụ công tác điều
hành tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG một cách khoa học, Tổng cục DS-
KHHG , Bộ Y tế đã ban hành công văn số 77/TCDS-KHTC ngày 22/02/2012
về việc hƣớng dẫn ghi vào Sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHG , Phiếu thu thập
thông tin của CTV dân số và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG .
Ví dụ 2: Hƣớng dẫn viết phiếu thu tin cho CTV DS-KHHG
Phƣơng pháp ghi thông tin vào phiếu thu tin
1/. Danh sách trẻ mới sinh: CTV ghi lần lƣợt từng trẻ sinh trong tháng
theo khoản 1 của Mục III về ngày sinh, nơi đẻ, ngƣời đỡ đẻ và con thứ mấy của
bà mẹ và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 sau khi đã bổ sung thông tin cơ bản
của trẻ mới sinh để ghi thông tin về giới tính, dân tộc, họ và tên mẹ nhƣ đã
hƣớng dẫn.
Lƣu ý: ể tránh nhầm lẫn khi ghi trẻ mới sinh vào Phiếu thu tin, CTV ghi
tháng năm báo cáo vào bên cạnh họ và tên trẻ mới sinh trong Sổ A0 (ví dụ ghi
8/2012 vào bên cạnh họ và tên Nguyễn Văn A, ngày sinh 11/7/2012).
146
2/. Danh sách ngƣời chết: CTV ghi lần lƣợt từng ngƣời chết trong tháng
theo khoản 2 của Mục III về ngày chết và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để
ghi thông tin về số hộ, quan hệ với chủ hộ, giới tính, ngày sinh nhƣ đã hƣớng
dẫn.
Cột ghi chú: Ghi nguyên nhân chết (già, bệnh, tai nạn, khác).
3/. Danh sách ngƣời chuyển đến hộ : CTV ghi lần lƣợt từng ngƣời
chuyển đến hộ trong tháng theo khoản 5 của Mục III về ngày đến và đối chiếu
với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin về hộ số, giới tính, ngày sinh, dân tộc,
trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, tình trạng tàn tật và nơi đi là tỉnh nào (nếu
có thông tin) nhƣ đã hƣớng dẫn. Trƣờng hợp cả hộ chuyển đến: CTV lập Phiếu
hộ dân cƣ mới và gửi kèm theo phiếu thu tin của tháng. Trƣờng hợp nhận con
nuôi thì ghi nhƣ là trƣờng hợp chuyển đến. Lƣu ý: Trƣờng hợp chuyển đến trong
nội bộ xã thì không ghi ngƣời chuyển đến vào Phiếu thu tin, nhƣng đƣợc ghi đầy đủ
thông tin vào Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0 để theo dõi DS-KHHG .
4/. Danh sách ngƣời chuyển đi khỏi hộ: CTV ghi từng ngƣời chuyển đi khỏi
hộ trong tháng theo khoản 4 của Mục III về ngày đi và đối chiếu Mục I trong Sổ A0
để ghi thông tin về hộ số, quan hệ với chủ hộ, giới tính, ngày sinh, nơi đến là tỉnh nào
(nếu có thông tin) nhƣ đã hƣớng dẫn.Trƣờng hợp cả hộ chuyển đi: CTV gửi Phiếu hộ
dân cƣ cũ đã gạch chéo đơn và kèm theo Phiếu thu tin của tháng.Trƣờng hợp chủ hộ
chuyển đi: CTV gửi kèm theo Phiếu hộ dân cƣ có thay đổi thông tin về quan hệ với
chủ hộ. Lƣu ý: Trƣờng hợp chuyển đi trong nội bộ xã thì không ghi ngƣời chuyển đi
vào Phiếu thu tin và gạch tên ngƣời chuyển đi, ghi các thông tin thay đổi vào Phiếu hộ
dân cƣ của Sổ A0 nhƣ đã hƣớng dẫn.
5/. Danh sách trẻ sinh ra đƣợc sàng lọc sơ sinh
CTV ghi lần lƣợt từng trẻ sinh ra đƣợc SLSS sinh trong tháng theo khoản 1 của Mục III
về ngày SLSS, kết quả SLSS và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin về
Hộ số, họ và tên con, giới tính, ngày sinh nhƣ đã hƣớng dẫn.
Cột ghi chú để ghi những trƣờng hợp trẻ sinh ra đƣợc SLSS có kết quả là bất thƣờng
để hƣớng dẫn, tƣ vấn thực hiện các bƣớc điều trị can thiệp theo quy định.
6/. Danh sách bà mẹ mang thai đƣợc sàng lọc trƣớc sinh
CTV ghi lần lƣợt từng bà mẹ đƣợc SLTS, bao gồm cả SLTS1 và SLTS2 trong tháng theo
khoản 3 của Mục III về họ và tên mẹ, năm sinh, mang thai lần thứ mấy, ngày SLTS,
kết quả SLTS và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin về số hộ nhƣ đã
hƣớng dẫn.
7/. Danh sách phụ nữ có thông tin về sự kiện thai sản
CTV ghi lần lƣợt từng phụ nữ có thông tin về sự kiện thai sản nhƣ bắt đầu mang thai, sinh
con, phá/sảy thai trong tháng theo Mục II để ghi thông tin về họ và tên, năm sinh và đối
chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin nhƣ đã hƣớng dẫn.
147
Ví dụ 2 (tiếp):
Lƣu ý:
- Sự kiện thai sản: Ghi những phụ nữ mới xuất hiện các mã sau trong tháng
+ Ghi mã “T”: Trƣờng hợp phụ nữ mang thai (tháng mà CTV thu thập
đƣợc)
+ Ghi mã “S”: Trƣờng hợp bà mẹ sinh con.
+ Ghi mã “N”: Trƣờng hợp bà mẹ phá thai hoặc sảy thai (không sinh
con).
- Tháng tuổi thai: Ghi số tháng mang thai của bà mẹ. Quy ƣớc tính theo
tháng mang thai của bà mẹ (chƣa tròn 1 tháng đƣợc tính là 1 tháng).
- Số bà mẹ mang thai đến cuối tháng: số liệu có đƣợc bằng cách CTV
đếm các bà mẹ mang thai hiện có mã “T” của tháng, đã ghi trong Sổ A0.
- Số bà mẹ đã sinh đẻ trong tháng: số liệu có đƣợc bằng cách CTV đếm
- Số phá thai/sảy thai trong tháng: số liệu có đƣợc bằng cách CTV đếm
các bà mẹ mang thai hiện có mã “S” của tháng đã ghi trong Sổ A0.
các bà mẹ mang thai hiện có mã “N” của tháng đã ghi trong Sổ A0.
8/. Danh sách CVC mới sử dụng BPTT: CTV ghi lần lƣợt ngƣời vợ
tuổi từ 15- 49 tuổi mới sử dụng BPTT tại địa bàn trong tháng theo Mục II Sổ
A0. Lƣu ý: BPTT dài hạn có tác dụng hiệu quả tránh thai trên 12 tháng. BPTT
ngắn hạn có hiệu quả tránh thai dƣới 12 tháng.
9/. Danh sách tƣ vấn, KSK tiền hôn nhân: CTV ghi lần lƣợt ngƣời đƣợc
tƣ vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân trong tháng theo khoản 6 của Mục III trong
Sổ A0. 10/. Danh sách ngƣời có thông tin thay đổi CTV ghi lần lƣợt từng
ngƣời có thông tin thay đổi trong tháng theo khoản 6 của Mục III trong Sổ A0 .
Ví dụ 3: Hƣớng dẫn lập báo cáo thống kê chuyên ngành về DS-KHHG .
Quy định về phạm vi và tiến độ báo cáo
+ Phạm vi các chỉ tiêu thống kê DS-KHHGĐ
Phạm vi các chỉ tiêu thống kê trong kỳ đƣợc tính từ ngày đầu kỳ đến ngày
cuối kỳ theo năm dƣơng lịch báo cáo (trong tháng: Từ ngày 1 đến ngày cuối
tháng; trong quý: Từ ngày 1 tháng đầu quý đến ngày cuối quý; trong năm: Từ
ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
Phạm vi các chỉ tiêu thống kê đến cuối kỳ đƣợc tính từ ngày cuối kỳ theo
năm dƣơng lịch báo cáo ( ến cuối tháng, đến cuối quý: Ngày 31/3 (quý I), 30/6
(quý II), 30/9 (quý III), 31/12 (quý IV); đến năm đƣợc tính đến 31/12 của năm
báo cáo.
148
+ Ngày họp giao ban về công tác DS-KHHGĐ của xã: Từ ngày 1 đến
ngày 5 hàng tháng để kiểm điểm công việc của tháng trƣớc và nhiệm vụ của
tháng sau. Trong ngày họp giao ban, CTV phải nộp đủ các phiếu thu tin và
phiếu hộ dân cƣ (mới hoặc có thay đổi thông tin nhƣ đã hƣớng dẫn) cho cán bộ
DS-KHHG xã tổng hợp và thẩm định thông tin.
+ Trung tâm DS-KHHGĐ huyện họp giao ban: Từ ngày 6 đến ngày 10
để kiểm điểm công việc của tháng trƣớc và nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày
họp giao ban, Ban DS-KHHG xã phải nộp đủ các Phiếu thu tin, Phiếu hộ dân cƣ
cần sửa đổi, bổ sung, lập mới để Trung tâm DS-KHHG huyện nhập tin, thẩm
định thông tin, xử lý và lập báo cáo thống kê cho cấp xã và cấp huyện.
2.2.2 Sử dụng định mức
Phƣơng pháp vận dụng để tính toán nhu cầu trong kế hoạch chủ yếu vẫn
là phƣơng pháp định mức. Trên cơ sở các định mức chuẩn, căn cứ vào nguồn
lực của địa phƣơng, cơ quan DS-KHHG địa phƣơng có thể trình cấp có thẩm
quyền ban hành một số chính sách, định mức nhằm tăng cƣờng thực hiện mục
tiêu DS-KHHG , khuyến khích ngƣời dân thực hiện chính sách DS-KHHG
và phát triển tổ chức, nâng cao năng lực thực hiện CTMT quốc gia DS-
KHHG .
Ví dụ 4: Một số nội dung chi theo Thông tƣ số 20/2013/TTLT-BTC-
BYT
1/. Chi viết và biên soạn tài liệu thông thƣờng:75.000 đồng/trang chuẩn 350 từ.
2/. Chi chính sách triệt sản: Chi bồi dƣỡng ngƣời tự nguyện triệt sản: 300.000
đồng/ngƣời; Chi hỗ trợ cán bộ y tế cấp xã thực hiện chăm sóc ngƣời tự nguyện
triệt sản tại nhà sau phẫu thuật: 50.000 đồng/ca.
3/. Số lƣợng và chi thù lao cộng tác viên DS-KHHG :
- Số lƣợng: 30-50 hộ/CTV (vùng đặc biệt DA 52); 100-150 hộ/CTV (
vùng còn lại của DA 52, vùng MS cao, MS không ổn định); > 150 hộ/CTV (
còn lại)
- Thù lao: 50.000 đ lên 100. 000 đồng/tháng/ngƣời
4. Chi hỗ trợ cán bộ DS-KHHG cấp xã:
- Xã đảo; xã thuộc huyện đảo; huyện đảo không có xã; xã ven biển có
đầm phá, ngập mặn, âu thuyền, cảng cá, vạn chài, cửa sông, cửa biển thuộc
A52; xã đặc biệt KK; xã thuộc vùng có MS cao và MS không ổn định:400.000
đồng/ngƣời/tháng;Xã còn lại thuộc ề án 52: 300.000 đồng/ngƣời/tháng; Các
xã còn lại: 200.000 đồng/ngƣời/tháng.
........
Ở nhiều địa phƣơng chi ngân sách địa phƣơng cho chƣơng trình DS-
KHHG đã xây dựng định mức riêng của địa phƣơng để chi cho các nội dung
cụ thể. Ví dụ: định mức bồi dƣỡng triệt sản, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách xã
và cộng tác viên, định mức chiến dịch truyền thông lồng ghép, định mức thi đua
khen thƣởng.. . (ngoài định mức của Trung ƣơng theo CTMT quốc gia DS-
KHHG ).
2.2.3 Xây dựng quy chế làm việc:
149
Trong tổ chức điều hành, việc xây dựng quy chế làm việc đóng một vai
trò quan trọng. Quy chế xác định rõ những quy định chung, phân công trách
nhiệm cụ thể, xây dựng chế độ làm việc, mối quan hệ phối hợp ngang, dọc của
các tổ chức để thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao.
- Xây dựng chế độ làm việc, mối quan hệ phối hợp với các tổ chức liên
quan để thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao.
ể tổ chức thực hiện tốt các hoạt động đã đƣợc cụ thể trong kế hoạch
công tác năm, để tăng cƣờng trách nhiệm của cán bộ, viên chức, cần thiết phải
xây dựng quy chế làm việc, chế độ làm việc (quy trình thực hiện công việc đƣợc
giao của từng vị trí việc làm tại Trung tâm DS-KHHG cấp huyện và của cán
bộ, cộng tác viên DS-KHHG cấp xã.
Ví dụ 5: Một số nội dung Quy chế làm việc của Trung tâm DS-KHHG huyện
Hƣng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
Chƣơng III.QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 16. Quan hệ của Trung tâm với các cấp, các ngành:
1. Đối với Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nghệ An
Trung tâm Dân số-KHHG chịu sự quản lý toàn diện của Chi cục Dân
số-KHHG tỉnh Nghệ An.
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch hàng năm để tham mƣu xây dựng kế hoạch,
chƣơng trình hành động cụ thể… để trình Chi cục DS-KHJHG giao chỉ tiêu
hàng năm sát thực tế của huyện.
Chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo theo quy định; tham
mƣu đề xuất, kiến nghị với Chi cục DS-KHHG tỉnh, phối hợp với TRung tâm
SKSS/KHHG tỉnh… để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
2. Đối với huyện ủy, UBND huyện
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch hàng năm, 5 năm,10 năm của tỉnh để tham mƣu
với huyện ủy có nghị quyết, chỉ thị; với H ND huyện có nghị quyết ; với
UBND huyện xây dựng chƣơng trình, kế hoạch, cơ chế chính sách….. thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu đã đề ra.
Tham mƣu và chịu trách nhiệm trƣớc huyện ủy, H ND, UBND huyện về
các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của mình về DS-KHHG . ề xuất,
kiến nghị UBND huyện hỗ trợ nguồn lực, kinh phí thực hiện nhiệm vụ….
3. Đối với các xã, thị trấn
a) Chịu trách nhiệm trƣớc Chi cục trong việc chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm
tra, giám sát về xây dựng kế hoạch, chƣơng trình hoạt động về DS-KHHG
hàng năm….
b) Chỉ đạo các xã, thị trấn làm tốt việc tổ chức quản lý thu thập, xử lý, khai
150
thác, lƣu trữ thông tin, số liệu về DS-KHHG ….
c) Phối hợp với UBND các xã, thị trấn xây dựng CTMT quốc gia DS-
KHHG của địa phƣơng.
d) Phối hợp thống nhất trong việc quản lý các bộ, CTV DS-KHHG theo
quy định hiện hành. Phối hợp tổ chức và quản lý công tác đào tạo, bồi dƣỡng
cán bộ, CTV DS-KHHG ở cơ sở.
d) Thực hiện chế độ báo cáo, giao ban theo quy định.
4. Đối với các phòng, Ban,ngành, tổ chức chính trị-xã hội
Trung tâm DS-KHHG huyện làm việc theo nguyên tắc phối kết hợp bằng
quy chế phối hợp cụ thể thống nhất với các tổ chức, nhằm thực hiện nhiệm vụ
Trung tâm. Trong trƣờng hợp chƣa xây dựng đƣợc quy chế mà cần phối hợp thì
phải có văn bản thống nhất trong quá trình tổ chức thực hiện.
Ví dụ 5 (tiếp)
Chƣơng VII
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, XỬ LÝ VĂN BẢN
151
Điều 26. Trình tự lập, chƣơng trình công tác:
1. Chƣơng trình công tác năm
a. Chậm nhất vào ngày 04/10 hàng năm, chuyên trách Dân số-KHHG cấp
xã gửi nộp kế hoạch công tác trong năm tới, trong đó xác định rõ nội dung công
việc, tiến độ thực hiện (theo hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch công tác năm)
b. Ban hành chính tổng hợp có trách nhiệm hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch công
tác năm cho các xã, thị trấn.
2. Chƣơng trình công tác tháng: Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của chƣơng
trình công tác năm, hàng tháng các đơn vị xây dựng kế hoạch công tác tháng
tới; biện pháp giải quyết các công việc tồn đọng và những ý kiến đề nghị với
Lãnh đạo Trung tâm gửi về Ban hành chính tổng hợp vào ngày 30 hàng tháng.
Cán bộ viên chức đều phải có kế hoạch công tác tháng, tuần theo yêu cầu;
3. Chƣơng trình công tác tuần của Lãnh đạo Trung tâm
Căn cứ vào chƣơng trình công tác tháng và sự chỉ đạo của Lãnh đạo Trung
tâm, Ban hành chính tổng hợp xây dựng lịch công tác tuần của Lãnh đạo Trung
tâm và thông báo với các đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.
Chƣơng IX
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN , BÁO CÁO.
Điều 39. Chế độ thông tin, báo cáo;
1. Lãnh đạo Trung tâm thƣờng xuyên thông tin cho toàn bộ cán bộ, viên
chức về những chủ trƣơng, chính sách của ảng và Nhà nƣớc; sao gửi kịp thời
các văn bản, thông tin có liên quan đến lĩnh vực công tác của các tổ chức, đơn
vị, cá nhân;
2. Trƣởng ban hành chính tổng hợp cung cấp thông tin cho Lãnh đạo
Trung tâm về tiến độ thực hiện các vấn đề đã và đang đƣợc chỉ đạo giải quyết…
3. Trƣởng các ban chuyên môn của Trung tâm, Chuyên trách Dân số-
KHHG cấp xã có nhiệm vụ thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo định kỳ
với Lãnh đạo Trung tâm. Cán bộ Chuyên trách Dân số-KHHG cấp xã phải
chịu các loại cƣớc phí đối với các văn bản nhắc nhở chấn chỉnh đơn vị mình do
thực hiện không đúng tiến độ quy định.
152
2.2.4 Xây dựng chương trình phối hợp thực hiện hoạt động.
- Tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG còn thông qua việc xây dựng
chƣơng trình phối hợp các hoạt động DS giữa cơ quan DS-KHHG các cấp với
một số cơ quan thành viên nhƣ : Một số đơn vị chức năng của ngành y tế, các
bộ (sở), ngành lien quan, các tổ chức chính trị-Xã hội nhƣ : oàn Thanh niên,
Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, MTTQ…. Các hoạt động DS-KHHG đã đƣợc
lồng ghép với một số hoạt động của chƣơng trình phát triển kinh tế-xã hội khác
nhƣ: chƣơng trình chăm sóc sức khỏe ban đầu, xoá đói giảm nghèo, giáo dục
trong nhà trƣờng, khuyến nông, các chƣơng trình của các đoàn thể thanh niên,
nông dân, phụ nữ, công đoàn...; việc điều phối các hoạt động còn đƣợc thông
qua các mô hình thực hiện lồng ghép công tác DS-KHHG với các hoạt động
khác nhƣ: Mô hình các câu lạc bộ tiền hôn nhân, câu lạc bộ gia đình trẻ của
đoàn thanh niên; mô hình phụ nữ không sinh con thứ 3, phát triển kinh tế gia
đình của phụ nữ; mô hình đội vệ sinh phòng dịch quân khu thực hiện KHHG
của quân đội, mô hình truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG , mô hình đội tuyên truyền lƣu động của ngành văn hoá. Việc
phối hợp còn đƣợc thể hiện rõ nét trong việc tổ chức thực hiện chiến dịch “
Tăng cƣờng đƣa dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHG tới vùng khó khăn“. Việc tổ
chức chiến dịch đƣợc phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan DS - KHHG , Y tế, các
đoàn thể, chính quyền địa phƣơng. Trên cơ sở phối hợp, các ngành đã vào cuộc
rất chủ động, các nguồn lực sẵn có ở địa phƣơng đƣợc huy động vào chiến dịch.
Do có sự phân công trách nhiệm rõ ràng giữa TƢ và địa phƣơng, trao quyền chủ
động xây dựng kế hoạch, tổ chức điều hành phối hợp thực hiện cho địa phƣơng
nên chiến dịch đã mang lại kết quả thiết thực, đáp ứng đƣợc một số nhu cầu về
dịch vụ SKSS/KHHG của ngƣời dân.
- Hoạt động phối hợp tạo nền tảng cho việc xã hội hoá công tác DS-
KHHG , ngƣời dân ở cộng đồng đã nhận thức đƣợc công tác DS-KHHG là
trách nhiệm của toàn xã hội. Việc thực hiện công tác này không chỉ phụ thuộc
vào Chính phủ mà còn phụ thuộc vào sự đóng góp của cả cộng đồng về nhân
lực, vật lực và tài lực. ể thực hiện công tác DS-KHHG , các cấp ở địa phƣơng
đã tăng cƣờng nguồn lực, năng lực cho cơ quan DS-KHHG các cấp. Song nhƣ
vậy chƣa đủ bởi một mình hệ thống DS-KHHG từ Trung ƣơng tới địa phƣơng
không đủ khả năng về nguồn lực để tổ chức thực hiện.
ối với công tác DS-KHHG , sự phối hợp có kế hoạch của cơ quan DS-
KHHG các cấp với các tổ chức có liên quan cùng hƣớng chung một mục tiêu
về DS-KHHG nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực,
tăng cƣờng công tác truyền thông, cung cấp dịch vụ, chia sẻ thông tin và bài
học kinh nghiệm, mở rộng phạm vi hoạt động và tiếp cận có hiệu quả hơn đến
các nhóm đối tƣợng nhằm giải quyết các vấn đề đặt ra cho công tác DS-
KHHG trong giai đoạn hiện nay.
Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHG ) xây dựng chƣơng trình phối hợp với
các Bộ, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức Xã hội có liên quan; Cơ
quan DS-KHHG các cấp ở địa phƣơng xây dựng và tổ chức thực hiện
chƣơng trình phối hợp các hoạt động với các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo
DS-KHHG các cấp ở địa phƣơng, trên cơ sở đó các cơ quan này sẽ lồng ghép
các hoạt động của mình với chƣơng trình DS-KHHG trong phạm vi chức
năng và nhiệm vụ đã đƣợc quy định. Công tác DS-KHHG sẽ hiệu quả hơn
nếu đƣợc sự phối hợp thực hiện tốt giữa cơ quan quản lý và cơ quan thực hiện ở
các cấp. Việc phối hợp đƣợc thể hiện rõ không chỉ trong tổ chức thực hiện kế
hoạch mà còn ở tất cả các khâu khác trong quá trình quản lý nhƣ lập kế hoạch,
điều hành, xây dựng tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế
hoạch cũng nhƣ đánh giá việc thực hiện các mục tiêu chung của chƣơng trình
đã đƣợc đề ra.
Cách thức phối hợp có thể là:Ký kết chƣơng trình phối hợp; Mời tham gia
các hoạt động DS-KHHG ; Tổ chức hội thảo, tọa đàm,họp ; Tham gia kiểm tra,
giám sát, đánh giá; Lồng ghép các hoạt động DS-KHHG vào các hoạt động
của tổ chức cần phối hợp…
153
2.2.5 Bảo đảm nguồn lực cho việc triển khai hoạt động.
Chức năng lãnh đạo điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch đƣợc xác định
nhƣ một quá trình tác động đến con ngƣời - cán bộ, công chức viện chức thực
hiện công tác DS-KHHG để họ có thể phấn đấu hoàn thành mục tiêu DS-
KHHG đặt ra.
iều hành là quá trình tổ chức cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân
viên thuộc quyền thực hiện tốt nhất kế hoạch đƣợc giao, là sự tác động một
cách đúng đắn vào toàn bộ hoặc một khâu cần thiết trong quá trình thực hiện
kế hoạch để khuyến khích tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức làm việc
nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
ể điều hành mang lại hiệu quả - các hoạt động đƣợc triển khai theo
đúng kế hoạch, đạt đƣợc mục tiêu đề ra với chi phí hợp lý; việc bảo đảm nguồn
lực là khâu quan trọng và phải bắt đầu từ bƣớc lập kế hoạch, bao gồm:
- Bảo đảm nguồn kinh phí: Việc giao mục tiêu và dự toán ngân sách địa
phƣơng có thể chậm, do vậy việc bảo đảm nguồn kinh phí trên cơ sở xây dựng
các phƣơng án để chủ động trong việc triển khai các hoạt động.
- Bảo đảm ội ngũ cán bộ: ối với động ngũ cán bộ, trên cơ sở chƣơng
trình công tác đã đƣợc phê duyệt và phân định rõ cho các đơn vị chủ trì, đơn vị
phối hợp thực hiện các hoạt dộng để chủ động xây dựng phƣơng án triển khai,
bảo đảm đủ cán bộ cho việc thực hiện chƣơng trình
- Bảo đảm về trang thiết bị phục vụ thực hiện các hoạt động
2.2.6 Nâng cao năng lực quản lý, bảo đảm điều kiện phục vụ quản lý.
iều hành thể hiện quá trình chủ thể quản lý sử dụng quyền lực quản lý
để chỉ đạo, ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định đó; điều hành còn
thể hiện rõ sự ủy quyền của lãnh đạo cấp trên đối với cán bộ quản lý dƣới quyền
trong việc ra quyết định và điều hành công tác quản lý. Việc ủy quyền có thể
căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ của cấp dƣới và cũng có thể thông qua sự tín
nhiệm, tin tƣởng để có thể quyết định cấp dƣới có một trách nhiệm và quyền
hạn để thực thi công vụ.
Do vậy, lãnh đạo, điều hành là quan trọng trong suốt quá trình kế hoạch.
- Duy trì việc triển khai các hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện
nhiệm vụ, hoạt động quản lý, trên cơ sở đó ngƣời quản lý có thể ra quyết định
để thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm những vấn đề đề tồn tại
trong quá trình thực hiện kế hoạch.
- Việc tổ chức điều hành quản lý sẽ mang lại kết quả tốt trên cơ sở có sự
phân cấp quản lý hợp lý giữa các cấp và sự phân công trách nhiệm trên cơ sở vị
trí việc làm đƣợc cụ thể hóa và phân định rõ ràng của cơ quan có thẩm quyền
đối với cán bộ lãnh đạo và từng vị trí chức danh công chức, viên chức.
Các điều kiện điều hành:
- Ngƣời điều hành phải nắm vững mục tiêu đã xác định và các yêu cầu
cần thực hiện qua mỗi giai đoạn trong quá trình điều hành thực hiện kế hoạch;
+ Mệnh lệnh điều hành phải đúng pháp luật, đúng nội quy, quy chế cho
phép; đƣợc thể hiện bằng hình thức phù hợp;
+ Ngƣời tham gia thực hiện công việc phải đƣợc tiếp nhận một cách
154
thống nhất chính xácvà kịp thời các mệnh lệnh điều hành.
- Tuân thủ nguyên tắc tổ chức và điều hành nhằm đảm bảo cho cơ quan
quản lý có thể dựa vào đó để tổ chức hoạt động của mình một cách hợp lý, khoa
học. Nguyên tắc tổ chức và điều hành hoạt động của cơ quan quản lý gồm có
các nội dung chủ yếu sau:
+ Tính công khai, minh bạch trong công việc; tính liên tục theo quy chế
đã đƣợc xác định;
+ Có sự phân công rõ ràng về quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của
từng cá nhân, chức danh, từng đơn vị, bộ phận; giao trách nhiệm cho từng vị trí
chức danh công chức, viên chức
+ Bảo đảm dân chủ trong quá trình điều hành;
+ Bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong điều hành; bảo đảm việc tổ chức
các hoạt động đã đƣợc đề ra có khoa học.
- Mệnh lệnh điều hành phải đƣợc giải thích rõ ràng, cụ thể về phƣơng
thức thực hiện, thời gian hoàn thành;
3. Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch.
iều hành kế hoạch đƣợc thể hiện thông qua việc đi kiểm tra, giám sát
việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, hoạt động đã đƣợc ghi trong kế hoạch, trên
cơ sở đó ngƣời quản lý có thể ra quyết định để thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch
hoặc rút kinh nghiệm, điều chỉnh những vấn đề đề tồn tại, vƣớng mắc trong quá
trình thực hiện kế hoạch.
Kiểm tra, giám sát tạo điều kiện để các hoạt động đã ghi trong bảng kế
hoạch hành động đƣợc thực hiện. Mỗi thay đổi phải đƣợc thống nhất trƣớc và
đƣợc thông báo công khai.
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các hoạt động đƣợc thực hiện trong
suốt thời gian thực hiện kế hoạch:
- Kiểm tra xem xét mọi hoạt động của cấp dƣới nhằm làm cho các hoạt
động này đƣợc tiến hành theo đúng pháp luật, chính sách; phát hiện các sai sót,
lệch lạc, vƣớng mắc trong hoạt động của cấp dƣới để có biên pháp khắc phục,
xử lý và giải quyết các khó khăn, vƣớng mắc hoặc yêu cầu phát sinh; chỉnh đốn
các hoạt động theo đúng hƣớng dẫn, quy định hiện hành.
- Giám sát cũng chính là quá trình theo dõi, kiểm tra thƣờng xuyên các
hoạt động trong quá trình điều hành lãnh đạo tổ chức thực hiện kế hoach. Giám
sát hỗ trợ là “cầm tay chỉ việc”, giúp tháo gỡ khó khăn để những hƣớng dẫn
đƣợc thực hiện đúng trong thực tế. Do vậy, việc giám sát cần đƣợc tiến hành
thƣờng xuyên, hoặc có thể giám sát đột xuất.
155
Nhƣ vậy, một giám sát hiệu quả đòi hỏi sự xác định các hoạt động chủ
yếu và sự đánh giá thƣờng xuyên liên tục các hoạt động của chƣơng trình đã
đƣợc hoạch định. Ngƣời giám sát có nhiệm vụ theo dõi, xem xét, trao đổi và
phát hiện cho ngƣời quản lý, ngƣời thực hiện tiến độ và khối lƣợng hoạt động so
với kế hoạch đã định, những khó khăn nảy sinh, các nguyên nhân và đặc biệt là
kiến nghị biện pháp khắc phục. Giám sát có tác dụng cung cấp kịp thời những
thông tin xác thực, có giá trị về tình hình và kết quả hoạt động đã đƣợc dự kiến
trong kế hoạch giúp các cấp quản lý và ngƣời giám sát đƣa ra các quyết định và
những khuyến nghị đúng đắn nhằm thúc đẩy việc thực hiện các nhiệm vụ, mục
tiêu của kế hoạch.Chỉ có thông qua hoạt động giám sát, các chủ thể quản lý mới
sớm phát hiện những kết quả cũng nhƣ thiếu sót trong việc thực hiện các hoạt
động đã đƣợc hoạch định trong kế hoạch, chƣơng trình công tác.
3.1 Các hoạt động kiểm tra
* Kiểm tra theo chƣơng trình công tác đã đƣợc định sẵn
- Kiểm tra công tác DS-KHHG 6 tháng, một năm
- Kiểm tra việc triển khai từng dự án, đề án CTMT quốc gia DS-
KHHG ;
- Kiểm tra công tác nâng cao năng lực và phát triển tổ chức
- Kiểm tra việc thực hiện chính sách DS-KHHG ....
* KIểm tra đột xuất khi có biểu hiện sai sót, lệch lạc trong quá trình lãnh
đạo, điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch.
3.2 Các hoạt động giám sát hỗ trợ
- Giám sát hoạt động Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp PTTT
- Giám sát hoạt động dự án Tầm soát các bệnh, tật, dị dạng bẩm sinh và
giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Giám sát hoạt động dự án Nâng cao năng lực, truyền thông,
- Giám sát đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai
đoạn 2009-2020.
- Giám sát hoạt động chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ
DS-SKSS/KHHG ; hoạt động truyền thông tăng cƣờng, truyền thông tới các
đối tƣợng khó tiếp cận.
- Giám sát việc quản lý , ghi chép sổ hộ gia đình
- Giám sát họp giao ban định kỳ....
4. Điều chỉnh kế hoạch
- iều hành trong quản lý còn đƣợc thể hiện trong việc nhanh chóng điều
chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế đặt ra ở địa phƣơng. Với
phƣơng pháp xây dựng kế hoạch theo CTMT đã cho phép chúng ta hƣớng các
nguồn lực nhằm vào mục tiêu để thực hiện có hiệu quả. Tuy nhiên dù có chi tiết
đến đâu, sát thực tế đến đâu cũng không thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của cuộc
sống luôn luôn biến động và vì vậy đòi hỏi các nhà quản lý và tổ chức thực hiện
công tác DS-KHHG phải không ngừng quan sát để bổ sung, hoàn thiện.
Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch 6-9 tháng đầu năm, sự thay đổi của
các yếu tố khách quan (môi trƣờng, chính sách...) để điều chỉnh kế hoạch cho
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kinh
phí đƣợc giao theo kế hoạch. Văn bản điều chỉnh kế hoạch, trình UBND xã và
báo cáo Trung tâm DS-KHHG huyện phê duyệt.
156
Thời gian điều chỉnh kế hoạch hàng năm từ tháng 7 đến tháng 10. Khi đã
đƣợc phê duyệt, kế hoạch đƣợc điều chỉnh trở thành pháp quy và cần đƣợc tổ
chức thực hiện nghiêm túc.
Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch 6 - 9 tháng đầu năm, sự thay đổi của
các yếu tố khách quan (môi trƣờng, chính sách...) để điều chỉnh kế hoạch cho
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kinh
phí đƣợc giao theo kế hoạch trình UBND xã và báo cáo Trung tâm DS-KHHG
huyện xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Văn bản điều chỉnh kế
hoạch.
Thời gian điều chỉnh kế hoạch năm từ tháng 7 đến tháng 10. Khi đã đƣợc
phê duyệt, kế hoạch điều chỉnh trở thành pháp quy và cần tổ chức thực hiện
nghiêm túc.
5. Tổng kết và giao kế hoạch Tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch để
đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế tồn tại và rút ra nguyên nhân của
những hạn chế để có biện pháp khắc phục trong năm kế hoạch.
Giao kế hoạch để phổ biến kế hoạch công khai đến rộng rãi các đơn vị, cá
nhân và tạo điều kiện cho các đơn vị, cá nhân thi đua, kiểm tra lẫn nhau trong
quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch
Tổng kết và giao kế hoạch thƣờng đƣợc thực hiện vào thời điểm cuối năm
hoặc đầu năm mới.
Tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch để đánh giá kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế tồn tại và nguyên nhân để có biện pháp khắc phục trong năm kế
hoạch.
Giao kế hoạch công khai và tạo điều kiện để các đơn vị, cá nhân thi đua,
kiểm tra lẫn nhau trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch.
Tổng kết và giao kế hoạch thƣờng đƣợc thực hiện vào thời điểm cuối năm
hoặc đầu năm mới.
6. Thực hiện chế độ báo cáo
* Chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG thực hiện theo
Quyết định số 437/Q -TCDS ngày 16/11/2011
* Chế độ thông tin báo cáo theo Q số 135/2009/Q -TTg ngày
04/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành
thực hiện các CTMT quốc gia và các thông tƣ của Bộ Kế hoạch và ầu tƣ , Bộ
Tài Chính.
* Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên
môn và kinh phí.
* Báo cáo đột xuất khi có các tình huống xảy ra
THỰC HÀNH
Đề bài:
1. Thực hành kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch chiến dịch truyền thông
lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ở cấp xã.
2. Thực hành kỹ năng tổ chức thực hiện một buổi truyền thông về tình
157
trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng ở cộng đồng.
(Trao đổi thảo luận về kỹ năng tổ chức thực hiện chiến dịch hoặc buổi truyền
thông).
Hƣớng dẫn thực hành:
1. Công tác chuẩn bị:
1/. Chia lớp học thành 04 nhóm
- Chỉ định 04 nhóm trƣởng
2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên quan đến tổ chức điều hành kế
- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị
- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập
- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận
hoạch:
- Các kế hoạch đã đƣợc xây dựng và các tài liệu liên quan đến xây dựng
kế hoạch kèm theo: Sử dụng kết quả thực hành của bài lập kế hoạch và bài lập
kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG ở cấp xã cùng các thông tin đƣợc cung cấp để lập kế hoạch.
- Xem lại lý thuyết bài điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch.
3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch
- Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu.
- Băng dính, băng ghim giấy.
- Máy tính nếu có.
4/. Phân công trách nhiệm:
- Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực
hành: Phân nhóm làm việc liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn xã để
chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục
3/.).
thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó.
kế hoạch.
thực hành.
2. Thực hành trao đổi thảo luận kỹ năng tổ chức thực hiện chiến dịch
truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG , buổi truyền thông
về về tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng ở cộng đồng.
1/. Tiết đầu tiên: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm nghiên cứu kế hoạch chiến dịch và buổi truyền thông đã
đƣợc xây dựng (ở bài 4), xem lại lý thuyết bài điều hành tổ chức thực hiện kế
hoạch “ làm thế nào để điều hành tổ chức thực hiện tốt một kế hoạch đã đƣợc
phê duyệt”.
- Sử dụng giấy màu để trao đổi ý kiến trong nhóm về:
+ Ai, tổ chức nào điều hành tổ chức thực hiện chiến dịch ở cấp xã?
Ở cấp xã: Ban chỉ đạo DS-KHHG xã?
Ở cấp huyện: Trung tâm DS-KHHG huyện?
+ Ai điều hành thực hiện buổi truyền thông về tình trạng mất cân bằng
158
giới tính khi sinh của địa phƣơng ở cộng đồng.
+ ể điều hành tốt, họ phải làm gì?
+ Xác định nhóm công việc và hoạt động: Trƣớc, trong và sau chiến dịch;
trƣớc, trong và sau buổi truyền thông.
+ Phân công trách nhiệm
+ Chỉ đạo triển khai các hoạt động: Thông qua họp, báo cáo, xử lý tình
huống, phối hợp hoạt động…
+ Giám sát hỗ trợ các hoạt động
2/. Tiết thứ 2: Làm việc theo nhóm. Xác định cách thức triển khai hoạt
động và những điều cần chú ý trong tổ chức thực hiện hoạt động.
Phân công nhóm 1: Thực hiện các hoạt động truyền thông chiến dịch.
Phân công nhóm 2: Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ của Trạm
Y tế xã và của đội dịch vụ lƣu động.
Phân công nhóm 3: ại diện của Ban Chỉ đạo xã, Trung tâm DS-KHHG
huyện xác định các hoạt động chỉ đạo điều hành chiến dịch; cách thức điều hành
và những điều cần chú ý trong điều hành tổ chức thực hiện hoạt động.
Phân công nhóm 4: iều hành, tổ chức thực hiện các hoạt động cần triển
khai trƣớc, trong và sau buổi truyền thông; cách thức triển khai hoạt động và
những điều cần chú ý trong tổ chức thực hiện hoạt động.
3/. Tiết thứ 3: Làm việc tập trung cả lớp
- Các nhóm trình bày các hoạt động cần tổ chức thực hiện, cách thức triển
khai hoạt động và những điều cần chú ý trong tổ chức thực hiện hoạt động của
nhóm mình
- Các nhóm đóng góp ý kiến
- Giảng viên chủ trì đánh giá buổi trao đổi thảo luận về kỹ năng tổ chức
thực hiện chiến dịch; biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
Anh/Chị hãy nêu:
1. Quy trình lập kế hoạch ở địa phƣơng của Bạn.
2. Bạn hãy nêu nguyên tắc tổ chức và điều hành kế hoạch
3. Vai trò của Ban DS-KHHG cấp xã trong điều hành tổ chức thực hiện
kế hoạch
4. Những vấn đề nào cần chú trọng trong điều hành tổ chức thực hiện kế
5. Trách nhiệm của cán bộ DS-KHHG cấp xã trong việc điều hành tổ
hoạch ở địa phƣơng của mình.
chức thực hiện kế hoạch.
D. LƢỢNG GIÁ
159
1. Bổ sung những chế độ cần xây dựng để điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch
160
a) .................................................
b)...................................................
c) Chế độ đi công tác xuống cơ sở
d) Chế độ giám sát hỗ trợ
đ) ...............................................
2. Hãy chọn cách thức phối hợp đƣợc vận dụng trong công tác DS-KHHG
trong giai đoạn hiện nay
a) Ký chƣơng trình phối hợp
b) Tổ chức tọa đàm, hội nghị
c) Tham gia kiểm tra, giám sát
d) Lồng ghép hoạt động DS-KHHG vào hoạt động của cơ quan
đ) ký hợp đồng trách nhiệm
e) kỹ cam kết thực hiện chính sách DS-KHHG
3. Bổ sung những vấn đề cần thực hiện trong tổ chức điều hành kế hoạch
a) ..................................................
b) Xây dựng chế độ, quy chế làm việc
c) Xây dựng định mức
c) ....................................
d) Bảo đảm nguồn lực
đ) Nâng cao năng lực quản lý, bảo đảm điều kiện phục vụ quản lý
BÀI 7
QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG VÀ HOẠT ĐỘNG DÂN SỐ - KHHGĐ
(Thời lƣợng: 03 tiết; 02 tiết lý thuyết, 01 tiết thực hành)
A. MỤC TIÊU
1. Nêu đƣợc các đối tƣợng cần quản lý trong công tác DS-KHHG ở cơ sở .
2. Nêu đƣợc các hoạt động cần quản lý trong công tác DS-KHHG ở cơ sở.
3. Thực hành giám sát hỗ trợ quản lý sổ Ao và quảnlý đối tƣợng của cộng tác
viên ở thôn/bản.
4. Thực hành một buổi giao ban công tác DS-KHHG tháng với cộng tác viên
DS-KHHG .
B.NỘI DUNG
I. QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA
ĐÌNH
1. Đối tƣợng cần quản lý:
Trong QLNN về DS-KHHG , chủ thể quản lý là Nhà nƣớc, đối tƣợng
quản lý theo nghĩa rộng là các lĩnh vực DS-KHHG , theo nghĩa hẹp là con
ngƣời.
Quản lý đối tƣợng là nhiệm vụ quan trọng của CTV và cán bộ DS-
KHHG cấp xã để bảo đảm các số liệu ghi chép tại phiếu hộ dân cƣ - trang
chính của sổ A0 là chính xác để lập các phiếu thu tin của CTV và các báo cáo
thống kê chuyên ngành DS-KHHG của cấp xã (01-DSX, 02-DSX, 03-DSX)
và của cấp huyện (01-DSH, 02-DSH, 03-DSH).
Trên cơ sở các lĩnh vực DS-KHHG , trên cơ sở chƣơng trình mục tiêu
quốc gia DS-KHHG đƣợc xác định để xác định các nhóm đối tƣợng trực tiếp
và gián tiếp cần quản lý. Ví dụ, với lĩnh vực quy mô dân số, nhóm đối tƣợng
trực tiếp cần quản lý bao gồm: Cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, nam giới,
phụ nữ, VTN-TN. Trong lĩnh vực cơ cấu dân số: ể điều chỉnh giảm thiểu mất
cân bằng giới tính khi sinh thì đối tƣợng trực tiếp cần quản lý đó là cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ, nhân viên trong các cơ sở y tế liên quan đến việc
chẩn đoán giới tính thai nhi....; để chăm sóc và phát huy khả năng ngƣời cao
tuổi, đối tƣợng trực tiếp cần quản lý là ngƣời cao tuổi; để góp phần phát huy gia
đoạn cơ cấu dân số vàng, đối tƣợng quản lý là ngƣời trong độ tuổi lao động để
đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin và dịch vụ DS-SKSS/KHHG . Trong lĩnh
vực chất lƣợng dân số: ể góp phần nâng cao chất lƣợng dân số khi sinh, đối
tƣợng trực tiếp cần quản lý là các bà mẹ mang thai và em bé mới đƣợc sinh ra;
để thực hiện tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, nhóm đối tƣợng trực tiếp
cần quản lý là nam nữ thanh niên chuẩn kết hôn....
161
Quản lý đối tƣợng để làm gì?Quản lý đối tƣợng tại hộ dân cƣ để:
- Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu về DS-KHHG vào sổ A0 - phiếu
hộ dân cƣ; thu thập số liệu, viết phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên
ngành DS-KHHG . Các thông tin của Sổ A0là thông tin cơ bản của hệ cơ sở dữ
liệu chuyên ngành DS-KHHG nhằm giúp cơ quan DS-KHHG các cấp tác
nghiệp trong quản lý DS-KHHG , xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp
luật liên quan đến DS-KHHG , lồng ghép các yếu tố dân số vào kế hoạch hóa
phát triển.
- Theo dõi các hộ dân cƣ và ngƣời dân thực hiện chính sách DS-KHHG .
- Thực hiện quản lý công tác DS-KHHG tại thôn/bản.
- Thực hiện truyền thông chuyển đổi hành vi, truyền thông huy động cộng
đồng và truyền thông vận động.
- Cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG : Thực hiện SLTS, SLSS; tƣ vấn
và khám sức khỏe tiền hôn nhân; Cung cấp BPTT lâm sàng, phi lâm sàng ( bao
cao su và viên thuốc tránh thai bao gồm cả PTTT miễn phí và TTXH nếu địa
phƣơng triển khai); cung cấp thông tin tuyên truyền, giáo dục, vận động, hƣớng
dẫn, tƣ vấn về DS-SKSS/KHHG ….
Xác định các đối tƣợng cần quản lý tại hộ dân cƣ
1.1 Các thành viên trong hộ dân cư:
Chủ hộ và các thành viên có quan hệ với chủ hộ nhƣ vợ/chồng; bố, mẹ;
con trai con gái con dâu con rể; cháu…
Hộ tập thể thuộc phạm vi quản lý: Các thành viên trong hộ tập thể.
1.2 Quản lý (theo dõi) việc sử dụng BPTT
- Theo dõi các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đang sử dụng BPTT,
- Theo dõi việc sinh con, mang thai, phá thai/sảy thai của ngƣời phụ nữ
không sử dụng BPTT (đƣợc quy về cho ngƣời vợ).
trong độ tuổi sinh đẻ (từ 15 đến 49 tuổi) có chồng.
1.3 Quản lý sự thay đổi trong hộ:
- Trẻ mới sinh-SLSS.
- Ngƣời chết.
- Bà mẹ mang thai-SLTS.
- Chuyển đi khỏi xã.
- Chuyển đi trong nội bộ xã.
- Chuyển đến từ xã khác.
- Sự thay đổi thông tin cơ bản:Thay đổi họ, tên; ngày sinh; dân tộc; tàn tật;
Thay đổi tình trạng cƣ trú; Nhận Con nuôi; Thay đổi Quan hệ với chủ hộ; sửa sai,
xoá do ghi thừa, thêm do ghi thiếu thông tin;Tƣ vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân.
Ở cơ sở, căn cứ vào sổ A0 để hƣớng dẫn các cấp quản lý đối tƣợng và
- Theo đơn vị hành chính (tỉnh/huyện/xã/thôn)
- ịa chỉ dƣới cấp thôn theo địa bàn dân số (CTV)
162
hoạt động đƣợc thực hiện trong kỳ báo cáo của năm kế hoạch.
1.2 Thông tin cơ bản của đối tượng cần quản lý
Thông tin đƣợc thể hiện rất cụ thể trong sổ A0
* ịa chỉ quản lý
* Thông tin cơ bản của đối tƣợng cần quản lý
- Họ và Tên
- Quan hệ với chủ hộ
- Giới tính
- Ngày sinh
- Dân tộc
- Trình độ học vấn
- Tình trạng hôn nhân
- Tình trạng cƣ trú
- Tình trạng tàn tật
* Thông tin chuyên ngành cần quản lý
- Phụ nữ 15-49 tuổi có chồng
+ Không sử dụng BPTT
Mang thai (Lần mang thai, Sàng lọc trƣớc sinh)
Không mang thai
Sinh con (Lần sinh, Nơi đẻ, Chăm sóc của CBYT)
Muốn có con (Vô sinh, Sẽ có thai)
+ Sử dụng BPTT
Tên BPTT, Thời gian bắt đầu sử dụng
Thay đổi BPTT
- Biến động hộ dân cƣ
+ Trẻ mới sinh (Sàng lọc sơ sinh)
+ Nhận con nuôi
+ Ngƣời chết
+ Chuyển đi trong xã (đi và đến)
+ Chuyển đi khỏi xã
+ Chuyển đến từ xã khác
+ Kết hôn (Lần kết hôn)
+ Ly hôn
2. Quản lý hộ dân cƣ: Thực hiện theo công văn số77/TCDS-KHTC ngày
22/02/2012 của Tổng cục DS-KHHG về việc hƣớng dẫn ghi chép ban đầu
vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-
KHHG , cụ thể nhƣ sau:
2.1. Khái niệm:Hộ dân cƣ bao gồm "hộ gia đình" và "hộ tập thể".
- Hộ gia đình: bao gồm những ngƣời sống chung (ở chung và ăn
chung), có quan hệ hôn nhân, ruột thịt hoặc nhận nuôi dƣỡng; không phân
biệt là đã hay chƣa đƣợc ngành công an cho tách hoặc nhập hộ khẩu thƣờng
trú.
- Hộ tập thể: bao gồm nhiều ngƣời sống xa gia đình hoặc chƣa có gia
đình riêng ở chung với nhau trong một đơn vị nhà ở do cơ quan, xí nghiệp,
trƣờng học, các tổ chức xã hội quản lý, hoặc của tƣ nhân cho thuê sử dụng.
163
2.2 Phương pháp xác định hộ dân cư
- Mỗi hộ dân cƣ đƣợc xác định theo một đơn vị nhà ở (nóc nhà, căn hộ,
tàu thuyền…. để cƣ trú).
- Trƣờng hợp trong một đơn vị nhà ở có bố mẹ, các con đã có gia đình
riêng và các cháu cùng cƣ trú thì mỗi con đã có gia đình riêng, không ăn chung
và có quyền nghĩa vụ riêng với xã hội đƣợc xác định là một hộ gia đình.
- Trƣờng hợp một hộ gia đình có ngƣời giúp việc gia đình, ngƣời ở trọ và
ngƣời không có quan hệ họ hàng, thƣờng xuyên sinh sống trong một đơn vị nhà
ở trên 6 tháng, thì họ đƣợc xác định là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ. Nếu
trong hộ gia đình có 3 ngƣời trở lên thuộc nhóm này, thì những ngƣời này đƣợc
tách riêng thành một hộ tập thể tách biệt với hộ gia đình nêu trên.
- Trƣờng hợp trong một đơn vị nhà ở (căn hộ) có nhiều ngƣời không có
quan hệ họ hàng, thƣờng xuyên sinh sống thì mỗi phòng ở trong căn hộ đƣợc
xác định là một hộ tập thể. Trƣờng hợp ngƣời chƣa thành niên còn phụ thuộc
kinh tế vào bố mẹ nhƣng thƣờng xuyên cƣ trú ở đơn vị nhà ở khác với bố mẹ
(hộ có nhiều nơi ở), thì quy ƣớc số ngƣời này là thành viên hộ của bố mẹ và
đƣợc theo dõi chung vào một hộ; không tách riêng hộ.
2.3. Phạm vi quản lý hộ dân cƣ:
- CTV dân số, cán bộ dân số xã quản lý hộ dân cƣ trên địa bàn của xã
(bao gồm cả hộ gia đình và hộ tập thể nếu có), trừ các địa bàn đặc thù do quân
đội, công an, ngoại giao quản lý.
- Các hộ gia đình và hộ tập thể trên địa bàn đặc thù do quân đội, công an,
ngoại giao quản lý đƣợc các Bộ chủ quản theo dõi và báo cáo riêng.
2.4 Nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ
Nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ là những ngƣời thực tế đã và
đang sống ổn định tại hộ dân cƣ hoặc đã chuyển đến ở ổn định tại hộ dân cƣ,
không phân biệt họ đã hay chƣa đƣợc cơ quan công an cho đăng ký hộ khẩu
thƣờng trú .
Nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ bao gồm cả số ngƣời tạm
vắng, nhƣng không bao gồm số ngƣời tạm trú.
* Người thực tế đã và đang sống ổn định tại hộ dân cư bao gồm:
- Ngƣời thƣờng xuyên cƣ trú tại hộ dân cƣ trên 6 tháng, không phân biệt
là họ đã hoặc chƣa đƣợc đăng ký hộ khẩu thƣờng trú.
- Trẻ em mới sinh của các bà mẹ thƣờng xuyên cƣ trú, không phân biệt là
họ đã hoặc chƣa đăng ký khai sinh.
- Ngƣời thƣờng xuyên cƣ trú tuy đã có giấy chuyển đi nhƣng thực tế họ
vẫn chƣa di chuyển đến nơi ở mới.
* Những người mới chuyển đến dƣới 6 tháng, nhƣng có ý định sống ổn
định tại hộ dân cƣ gồm:
- Ngƣời đã có giấy chứng nhận chuyển đến (không kể thời gian ngƣời đó
chuyển đến đƣợc bao lâu).
164
- Ngƣời chƣa có giấy chứng nhận chuyển đến, nhƣng đã xác định rõ ý
định sống ổn định nhƣ: ến ở nhà mới mua; đến xây dựng kinh tế mới; về nhà
chồng (vợ); đến để làm con nuôi; bộ đội, công an đào ngũ; công nhân viên chức
tự bỏ việc về sống với gia đình, ngƣời nghỉ hƣu về cƣ trú, v.v...
* Người tạm vắng là ngƣời sống ổn định tại hộ dân cƣ, nhƣng không có
mặt tại hộ dân cƣ trong một thời gian, bao gồm:
- Ngƣời đƣợc cử đi công tác, chữa bệnh, du lịch, tham quan, học tập ngắn
hạn ở nƣớc ngoài.
- Cán bộ công nhân viên đi công tác ở trong nƣớc kể cả công tác lƣu
động, không kể thời gian công tác bao lâu.
- Ngƣời đang điều trị, điều dƣỡng tại các bệnh viện, bệnh xá, nhà điều
dƣỡng.
- Ngƣời đi làm ăn ở nơi khác, thỉnh thoảng mới về thăm gia đình (nhƣng
không có ý định ở hẳn nơi mà ngƣời đó tới làm ăn).
- Học sinh phổ thông đi trọ học.
- Ngƣời bị tạm giữ, tạm giam tại các cơ quan công an và quân đội.
* Không tính là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ dân cƣ trong các
trƣờng hợp sau:
- Ngƣời có đăng ký hộ khẩu thƣờng trú nhƣng thực tế đã chuyển đi nơi ở
khác trên 6 tháng.
- Ngƣời đến tạm trú.
- Ngƣời đƣợc cử đi học tập, công tác, đi chuyên gia, lao động dài hạn ở
nƣớc ngoài trên 6 tháng.
- Ngƣời đang học tập, cải tạo trong trại cải tạo, cải huấn.
- Ngƣời đi hẳn ra nƣớc ngoài, kể cả có hay không có giấy xuất cảnh.-
Việt kiều nƣớc ngoài về thăm gia đình.
- Ngƣời mang quốc tịch nƣớc ngoài thƣờng xuyên cƣ trú tại hộ dân cƣ
(nếu có).
* Quy ƣớc một số trƣờng hợp cụ thể
- Người đến ở nhờ, trông con, giúp việc, làm thuê...và có ý định sinh
sống lâu dài (6 tháng trở lên) đƣợc quy ƣớc là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại
hộ dân cƣ và cũng đƣợc theo dõi DS-KHHG .
- Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam và thực tế đã và đang
sống ổn định hoặc là ngƣời mới chuyển đến có ý định sống ổn định hoặc là
ngƣời tạm vắng đƣợc xem là nhân khẩu thực tế thƣờng trú tại hộ và cũng đƣợc
theo dõi DS-KHHG chung với cả hộ.
- Người có hai hoặc nhiều nơi ở đƣợc xác định là nhân khẩu thực tế
thƣờng trú tại nơi họ đăng ký địa chỉ liên hệ (nơi ở chính).
+ Nếu các nơi ở của hộ gia đình cùng nằm trên một thôn: CTV dân số
phụ trách địa bàn sẽ ghi họ tại nơi đƣợc xác định là nơi ở chính.
+ Nếu các nơi ở của hộ gia đình nằm trên các thôn khác nhau trên cùng
một xã: ai đƣợc xác định là nhân khẩu thực tế thƣờng trú ở địa bàn nào (nơi ở
chính) thì CTV dân số phụ trách địa bàn sẽ ghi họ tại nơi đƣợc xác định.
165
- Người sống bằng nghề trên mặt nước nếu họ có nhà ở trên bờ, nhà ở
của họ thuộc địa bàn nào sẽ do CTV dân số phụ trách địa bàn ghi và theo dõi về
DS-KHHG ; nếu họ không có nhà ở trên bờ nhƣng có đăng ký bến gốc thì bến
gốc của họ thuộc địa bàn nào sẽ do CTV phụ trách địa bàn đó sẽ ghi và theo dõi
DS-KHHG .
- Người là quân đội, công an sống tại hộ gia đình trên địa bàn của xã
cũng đƣợc tính là nhân khẩu thực tế thƣờng trú và cũng đƣợc theo dõi DS-
KHHG chung với cả hộ gia đình.
- Ngƣời làm hợp đồng (ngắn hạn, dài hạn, tạm tuyển, thời vụ) cho quân
đội, công an hiện cƣ trú tại hộ gia đình đƣợc tính là nhân khẩu thực tế thƣờng
trú tại hộ gia đình.
- Nhân khẩu đặc thù đƣợc theo dõi riêng, bao gồm:
- Quân đội và công an trong doanh trại (lực lƣợng thƣờng trực) gồm
những ngƣời là quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng, công an kể cả
ngƣời làm hợp đồng ngắn hạn và dài hạn (trừ ngƣời đang làm công nhật hoặc
thời vụ) đang sống trên địa bàn đặc thù do quân đội và công an quản lý.
- Phạm nhân trong các trại giam, trại cải tạo bao gồm: những ngƣời đang
học tập/ cải tạo/cải huấn trong các trƣờng/trại cải tạo, cải huấn do quân đội hoặc
công an quản lý.
- Bệnh nhân không nơi nƣơng tựa đã nằm tại bệnh viện ít nhất 6 tháng.
- Trẻ em trong các trại mồ côi, những ngƣời sống trong các nhà dƣỡng
lão, trại phong/hủi, trung tâm/trƣờng/trại/cơ sở cải tạo tệ nạn xã hội khác đóng
trên địa bàn xã.
- Trƣờng thanh thiếu niên, trƣờng dân tộc nội trú, trƣờng câm/điếc, các
nữ tu sỹ trong các tu viện, các nhà sƣ và tu sỹ, nhà chung, nhà chùa.
- Ngƣời không có nơi ở ổn định, sống nay đây mai đó gồm những ngƣời
lang thang cơ nhỡ, không có nhà ở và những ngƣời sống bằng nghề trên mặt nƣớc
mà không có nhà ở trên bờ và không đăng ký bến gốc.
2.5 Cách thức quản lý hộ dân cƣ
- Lập chƣơng trình công tác tháng, tuần: Thăm hộ dân cƣ, làm việc với
các cán bộ liên quan để thƣờng xuyên theo dõi sự biến động của hộ dân cƣ.
Trao đổi đề nghị hộ dân cƣ hợp tác cung cấp thông tin của hộ.
- Thu thập thông tin về hộ dân cƣ trên cơ sở:
+ Thăm hộ dân cƣ, thực hiện các kỹ năng truyền thông, trao đổi và đặt câu
hỏi để thu thập thông tin.
+ Trao đổi với các tổ chức liên quan, ví dụ: Tƣ pháp xã, công an xã, trạm y
tế xã, các tổ chức đoàn thể ở xã nhƣ đoàn thanh niên, hội phụ nữ, hội nông dân,
mặt trận tổ quốc….
- Xác định thông tin và ghi thông tin vào phiếu hộ dân cƣ
- Theo dõi sự thay đổi của hộ dân cƣ để kịp thời điều chỉnh thông tin, bảo
đảm thông tin chính xác.
166
- Sử dụng bảng kê địa bàn, các bảng mã hỗ trợ: Bảng đối chiếu năm âm
lịch và dƣơng lịch, bảng mã Biện pháp tránh thai, bảng mã Sự kiện thai sản,
bảng mã Tàn tật, bảng danh mục các dân tộc Việt Nam, bảng chuyển đổi trình
độ giáo dục phổ thông.
- Thực hiện việc tổng hợp thông tin: ối với CTV thì viết phiếu thu tin;
đối với cán bộ DS-KHHG cấp xã, cấp huyện lập báo cáo thống kê chuyên
ngành DS-KHHG
3. Quản lý đối tƣợng kế hoạch hóa gia đình
3.1 Khái niệm:
ối tƣợng KHHG là các cá nhân, CVC (bao gồm cả VTN và thanh niên
chƣa kết hôn) chƣa sử dụng và đang sử dụng BPTT có trách nhiệm chấp nhận
và tiếp tục sử dụng BPTT để chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian
sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khỏe, nuôi dạy con
có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình.
3.2 Phân loại
Các nhóm đối tƣợng KHHG bao gồm: Nhóm đối tƣợng tiềm năng, nhóm
các CVC đang sử dụng BPTT và nhóm phụ nữ có thai
3.2.1 Nhóm đối tượng tiềm năng:
- Các CVC trong độ tuổi sinh đẻ, chƣa sử dụng các BPTT.
- ối tƣợng vị thành niên và thanh niên chƣa kết hôn.
- Các CVC mới kết hôn chƣa có con;
- Các CVC đã sinh 1 con, có nguy cơ đẻ dầy (con chưa được 36 tháng
tuổi) chƣa áp dụng BPTT;
- Các cặp vợ chồng đã có 2 con trở lên chƣa sử dụng BPTT (đặc biệt các
CVC sinh con một bề).
- ối tƣợng VTN-TN chƣa kết hôn.
3.2.2 Nhóm đối tượng đang sử dụng BPTT gồm:
ối tƣợng đang sử dụng: DCTC; triệt sản nam, triệt sản nữ; bao cao su;
viên thuốc tránh thai; thuốc tiêm tránh thai;thuốc cấy tránh thai; các biện pháp
khác.
3.2.3 Nhóm phụ nữ có thai
ể sinh con; trƣờng hợp chấm dứt thai kỳ; sảy thai.
3.3 Cách thức quản lý đối tƣợng KHHGĐ
Quản lý đối tƣợng KHHG đƣợc thực hiện bằng các phƣơng thức khác
nhau (thông qua việc ghi chép, hệ thống sổ sách và báo cáo định kỳ hoặc không
thƣờng xuyên…của cộng tác viên DS-KHHG ) nhằm mục đích nắm và tƣ vấn
phục vụ kịp thời nhu cầu của khách hàng về KHHG cũng nhƣ những tai biến,
tác dụng phụ sảy ra trong quá trình sử dụng các biện pháp KHHG .
3.3.1 Phân nhóm quản lý
3.3.1.1 Nhóm đối tượng tiềm năng (chưa áp dụng các BPTT)
- Tiếp cận các đối tƣợng:
+ Thăm hộ dân cƣ, gặp đối tƣợng tại nhà .
+ Dự buổi sinh hoạt câu lạc bộ của các đoàn thể mà đối tƣợng sinh hoạt.
+ Gặp đối tƣợng tại buổi họp thôn/bản, buổi sinh hoạt cộng đồng.
+ Thông qua việc tổ chức hoạt động tƣ vấn về DS-SKSS/KHHG .
+ Thông qua các chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-
167
SKSS/KHHG , các đợt truyền thông tăng cƣờng.
+ Gặp gỡ ngƣời thân của đối tƣợng…..
- Thực hiện các hoạt động truyền thông:
+ Truyền thông trực tiếp cho các đối tƣợng các kiến thức cơ bản về
KHHG , sự cần thiết và lợi ích khi sử dụng các BPTT; chính sách DS-
KHHG .
Cơ chế tác dụng của từng BPTT;
Hiệu quả tránh thai của từng biện pháp;
Thuận lợi và không thuận lợi của từng biện pháp;
Tác dụng không mong muốn của từng biện pháp;
Cách sử dụng các BPTT;
Những vấn đề cần lƣu ý khi áp dụng từng BPTT.
+ Sử dụng các sản phẩm truyền thông: Video, tranh ảnh, tờ rơi, tờ gấp,
mô hình minh hoạ cho đối tƣợng dễ hiểu.
+ Tƣ vấn về BPTT để đối tƣợng quyết định lựa chọn một biện pháp phù
hợp.
- Theo dõi, động viên khi đối tƣợng chƣa áp dụng BPTT, cần quản lý,
theo dõi, hƣớng dẫn đối tƣợng phát hiện có thai sớm, tránh để đối tƣợng phá
thai to, ảnh hƣởng đến tâm lý và sức khỏe.
- Khi đối tƣợng chấp nhận một BPTT lâm sàng nhƣ đặt DCTC, triệt sản,
tiêm thuốc tránh thai… CTV DS-KHHG nên hƣớng dẫn đối tƣợng đến cơ sở y
tế để thực hiện dịch vụ KHHG .
- Nếu đối tƣợng chấp nhận một BPTT: Hƣớng dẫn địa chỉ để đƣợc cung
cấp dịch vụ cho đối tƣợng.
3.3.1.2 Nhóm đối tượng đang sử dụng các BPTT
a) Nhóm đối tượng sử dụng các BPTT lâm sàng( ặt DCTC; triệt sản
nam, nữ; thuốc tiêm tránh thai, thuốc cấy tránh thai), qua thăm hộ dân cƣ cần
chú ý:
- Nhắc nhở đối tƣợng tuân thủ theo hƣớng dẫn của nhân viên y tế
- Nhắc nhở đối tƣợng có gì bất thƣờng, gặp tác dụng không mong muốn
thì cần theo dõi và đến cơ sở y tế, trạm y tế xã để kiểm tra.
- Hƣớng dẫn đối tƣợng đi kiểm tra trong những trƣờng hợp sau:
168
+ Khi có biểu hiện thai nghén.
+ Khi BPTT hết hạn sử dụng.
+ Khi đối tƣợng muốn có thai.
+ Khi đối tƣợng đã mãn kinh.
b) Nhóm đối tượng sử dụng viên thuốc tránh thai
- Nếu đối tƣợng mong muốn sử dụng viên thuốc tránh thai, cần sử dụng
bảng kiểm để hỏi đối tƣợng theo hƣớng dẫn. Nếu đối tƣợng không có các biểu
hiện bệnh lý theo hƣớng dẫn của bảng kiểm và đối tƣợng chấp nhận sử dụng
viên thuốc tránh thai thì có thể cấp viên thuốc tránh thai cho đối tƣợng sử dụng.
Cấp trƣớc 1 vỉ cho đối tƣợng, hƣớng dẫn đối tƣợng cách sử dụng thuốc.
- Hƣớng dẫn gặp lại sau khi sử dụng gần hết vỉ thứ nhất (còn 3-4 viên) để
kiểm tra lại bằng bảng kiểm viên thuốc tránh thai.
- Nếu không có biểu hiện các triệu chứng mà bảng kiểm nêu ra thì tiếp
tục cấp viên thuốc tránh thai. CTV cung cấp thuốc đều đặn cho đối tƣợng, vỉ
mới phải đƣợc phát cho đối tƣợng trƣớc khi hết vỉ cuối cùng 7 ngày; Do vậy
CTV cần phải nắm chắc ngày sử dụng đầu tiên của đối tƣợng.
- Dùng quy tắc 4 số 1 để nhắc nhở đối tƣợng sử dụng thuốc:
+ Số 1 đầu tiên: Uống vào ngày thấy kinh đầu tiên (thứ 1) của vòng kinh;
+ Số 1 thứ 2 : Ngày uống 1 viên;
+ Số 1 thứ 3: Uống vào một giờ nhất định;
+ Số 1 thứ 4: Uống một mạch không nghỉ với vỉ 28 viên, nghỉ 1 tuần rồi
uống tiếp vỉ mới với vỉ 21 viên.
- Hƣớng dẫn cách xử lý khi quên uống thuốc.
- Có thể đến trạm y tế khám và tƣ vấn bất kỳ lúc nào nếu có vấn đề.
- Trong 3 tháng đầu uống thuốc phải đến cơ sở y tế
khám, đo huyết áp, cân nặng. Sau đó chị mới cấp tiếp các vỉ sau cho em.
- ến khám lại hàng năm ở cơ sở y tế.
c) Nhóm đối tượng sử dụng bao cao su
- CTV cần theo dõi hàng tháng để đảm bảo đối tƣợng sử dụng đều và
đúng cách. Cần có mô hình, sách lật, tờ rơi để hƣớng dẫn cho đối tƣợng sử dụng
đúng.
- Theo dõi đối tƣợng sử dụng theo 2 kênh phân phối là TTXH và cấp phát
miễn phí.
- Bao cao su vừa là PTTT chính vừa là một biện pháp hỗ trợ sau triệt sản
nam, sau khi quên uống thuốc tránh thai, tiêm thuốc tránh thai muộn (hỗ trợ
trong thời gian 7 ngày).
- Sử dụng bao cao su còn là biện pháp có tác dụng kép, vừa phòng tránh
thai, vừa phòng chống các bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục, HIV/AIDS.
4. Quản lý các thay đổi
Thực hiện theo công văn số77/TCDS-KHTC ngày 22/02/2012 của Tổng
cục DS-KHHG về việc hƣớng dẫn ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu
tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG , cụ thể nhƣ sau:
4.1. Quản lý trẻ mới sinh
Trẻ mới sinh (hoặc trẻ đẻ ra sống): là trẻ sơ sinh đƣợc 22 tuần tuổi thai
trở lên, thoát khỏi bụng mẹ có dấu hiệu của sự sống (khóc, thở, tim đập, có phản
xạ bú, mút). Cần ghi các thông tin của trẻ mới sinh vào phần theo dõi các thay
đổi của phiêu hộ dân cƣ:
169
- Họ và tên của trẻ mới sinh.
Trƣờng hợp trẻ mới sinh chƣa đƣợc khai sinh hay chƣa đặt tên chính thức
thì ghi là “Trai” nếu là nam hoặc “Gái” nếu là nữ. Khi đứa trẻ đƣợc đặt tên
chính thức theo giấy khai sinh thì sửa lại tên nhƣ hƣớng dẫn tại mục thay đổi
thông tin cơ bản.
- Ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY
- ịa điểm bà mẹ đẻ, đánh dấu [X] vào ô tƣơng ứng.
- Nơi đẻ:
- Thông tin về ngƣời đỡ đẻ.
- Xác định là con thứ mấy của bà mẹ
- Ngày SLSS: Ghi ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY.
Thông thƣờng trẻ sơ sinh đƣợc lấy máu gót chân trong khoảng từ 24 đến
48 giờ sau khi sinh để thực hiện kỹ thuật SLSS nhằm phát hiện sớm một số
bệnh.
- Kết quả SLSS: Ghi thông báo kết quả sàng lọc của cơ sở y tế lấy mẫu
máu nhƣ dƣơng tính hay âm tính.
Lƣu ý (1): Khi có trƣờng hợp sinh, CTV phải ghi đồng thời vào 3 mục :
- Tại Mục I: Ghi thông tin trẻ mới sinh nhƣ đã hƣớng dẫn; số thứ tự tiếp
theo.
- Tại Mục II: Ghi S vào ô tƣơng ứng của tháng bà mẹ sinh nhƣ đã hƣớng
dẫn
- Tại Mục III, khoản 1: Ghi đầy đủ thông tin vào khoản này nhƣ đã hƣớng
dẫn. Trƣờng hợp sinh đôi thì ghi lần lƣợt từng trẻ mới sinh vào điểm (1) và (2).
Trƣờng hợp sinh ba trở trên thì ghi vào trang phiếu hộ dân cƣ tiếp theo.
Lƣu ý (2): Trƣờng hợp có kết quả sàng lọc sơ sinh là dƣơng tính, CTV
dân
số báo cáo ngay với cán bộ dân số xã để lập danh sách riêng và quan tâm theo
dõi, tƣ vấn, giúp đỡ theo quy định về SLSS
4.2. Ngƣời chết
- Họ và tên ngƣời chết.
- Ngày chết
Lƣu ý (1): Khi có trƣờng hợp chết, CTV phải thực hiện đồng thời 2 mục:
- Tại Mục I: Lấy thƣớc kẻ gạch đè lên dòng ghi thông tin của ngƣời chết
từ
cột 1 đến cột 10.
- Tại Mục III, khoản 2: Ghi thông tin vào khoản này nhƣ đã hƣớng dẫn.
Lƣu ý (2): Trƣờng hợp chủ hộ chết, CTV ghi thay đổi thông tin về chủ
hộ, quan hệ với chủ hộ của các thành viên vào trang Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0
và gửi kèm theo với Phiếu thu tin của tháng đó.
170
Lƣu ý (3): Trƣờng hợp một đứa trẻ sau khi sinh ra bị chết ngay, CTV cần
phải ghi là một trƣờng hợp trẻ mới sinh và đồng thời cũng ghi là một trƣờng
hợp chết để tránh bỏ sót số liệu sinh và chết, nếu trẻ mới sinh chƣa đặt tên thì
ghi “Trai” hoặc “Gái” ở "Họ và tên".
4. 3. Bà mẹ mang thai
- Họ và Tên: Ghi tên bà mẹ mang thai.
- Ngày sinh: Ghi ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY.
- Mang thai thứ: Ghi lần bà mẹ mang thai. Trƣờng hợp không đủ thông
tin về lần mang thai, CTV ghi theo số con đẻ sống.
- Ngày SLTS1: Ghi ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY.
Thông thƣờng các bà mẹ mang thai đƣợc tƣ vấn và thực hiện sàng lọc
trƣớc sinh 2 lần để phát hiện, can thiệp và xử trí sớm các bệnh, tật, các rối loạn
chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai. Lần 1 vào 3 tháng đầu thai
kỳ (SLTS1) và lần 2 vào 3 tháng giữa thai kỳ (SLTS2)
- Kết quả SLTS1: Ghi thông báo kết quả sàng lọc trƣớc sinh lần 1 của cơ
sở y tế là bình thƣờng hay bất bình thƣờng.
- Ngày SLTS2: Ghi ngày tháng năm theo kiểu DD/MM/YYYY.
- Kết quả SLTS2: Ghi thông báo kết quả sàng lọc trƣớc sinh lần 2 của cơ
sở y tế là bình thƣờng hay bất bình thƣờng.
Lƣu ý (1):Khi có thông tin về bà mẹ mang thai, CTV phải ghi đồng thời
2 mục
- Tại Mục II: Ghi T vào ô tƣơng ứng của tháng bà mẹ mang thai nhƣ đã
hƣớng dẫn.
- Tại Mục III khoản 3: Ghi đầy đủ thông tin vào khoản này nhƣ hƣớng
dẫn.
Lƣu ý (2): Trƣờng hợp có kết quả SLTS là bất bình thƣờng, CTV báo
cáo ngay với Cán bộ dân số xã để lập danh sách riêng và quan tâm theo dõi, tƣ
vấn, giúp đỡ theo quy định về SLTS.
4. 4. Chuyển đi khỏi xã
- Họ và tên ngƣời chuyển đi.
- Ngày đi
Lƣu ý (1): Khi có (nhiều) ngƣời trong hộ chuyển đi CTV phải thực hiện
đồng thời các việc sau:
- Tại Mục I. Lấy thƣớc kẻ gạch đè lên dòng ghi thông tin của ngƣời
chuyển đi từ cột 1 đến cột 10.
- Tại Mục III, khoản 4: Ghi đầy đủ thông tin vào khoản này nhƣ đã hƣớng
dẫn.
Lƣu ý (2): Trƣờng hợp chuyển đi khỏi xã cả hộ hoặc các thành viên của
hộ đã ghi trong một trang riêng của Sổ A0, CTV phải thực hiện đồng thời các
việc sau:
- Gạch chéo đơn từ trái sang phải lên toàn bộ trang Phiếu hộ dân cƣ và
gửi kèm theo với Phiếu thu tin của tháng đó.
- Tại Mục III khoản 6: Ghi ngày tháng năm chuyển đi khỏi xã (cột ghi
thay đổi), hộ số … (cột tên) nếu chuyển đi cả hộ hoặc hộ số XXX.X (cột tên)
nếu tất cả thành viên của hộ đã ghi trong trang giấy XXX.X của Sổ A0.
171
Lƣu ý (3): Chuyển đi trong nội bộ xã;
- ối với trƣờng hợp có một số ngƣời trong hộ chuyển đi, CTV dân số
lấy thƣớc kẻ gạch đè lên dòng ghi thông tin của ngƣời chuyển đi từ cột 1 đến cột
10 tại Mục I và thông báo cho cán bộ dân số xã, CTV dân số quản lý địa bàn
ngƣời đó chuyển đến để tiếp tục theo dõi DS-KHHG .
- ối với trƣờng hợp chuyển đi cả hộ hoặc tất cả thành viên của hộ đã ghi
trong một trang Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0, CTV thông báo và gửi trang Phiếu
hộ dân cƣ cho cán bộ dân số xã, CTV dân số quản lý địa bàn ngƣời chuyển đến.
4. 5. Chuyển đến từ xã khác
- Họ và tên ngƣời chuyển đến.
- Ngày đi
Lƣu ý (1): Khi có một số ngƣời chuyển đến hộ CTV phải ghi đồng thời
vào
2 mục sau:
- Tại Mục I. Phỏng vấn và ghi đủ thông tin cơ bản của ngƣời chuyển đến
nhƣ đã hƣớng dẫn.
- Tại Mục III, khoản 5: Ghi thông tin vào khoản này nhƣ đã hƣớng dẫn.
Lƣu ý (2): Trƣờng hợp chuyển đến cả hộ hoặc các thành viên chuyển đến
hộ có đủ điều kiện ghi riêng một trang Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0, CTV phải
thực hiện đồng thời các việc sau:
- Lập phiếu hộ dân cƣ mới (hộ số mới hoặc trang Phiếu hộ dân cƣ A0 mới
trong hộ chuyển đến), phỏng vấn và ghi đầy đủ thông tin theo dõi DS-KHHG
của ngƣời chuyển đến.
- Tại Mục III khoản 6: Ghi ngày tháng năm chuyển đến từ xã khác (cột
ghi thay đổi), hộ số mới… (cột tên) nếu chuyển đến cả hộ hoặc hộ số XXX.X
(cột tên) nếu các thành viên chuyển đến hộ có đủ điều kiện ghi một trang Phiếu
của Sổ A0.
Lƣu ý (3): Chuyển đến trong nội bộ xã;
- ối với trƣờng hợp có một số ngƣời chuyển đến hộ, CTV dân số ghi
đầy đủ thông tin vào các mục trừ khoản 5, 6 Mục III.
- ối với trƣờng hợp chuyển đến cả hộ hoặc các thành viên chuyển đến
hộ có đủ điều kiện ghi riêng một trang Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0, CTV tiếp
nhận từ cán bộ dân số xã, CTV dân số quản lý địa bàn chuyển đi, và bổ sung
vào trong Sổ A0.
4. 6. Thay đổi thông tin cơ bản
- Thay đổi Họ, tên; ngày sinh; dân tộc; tàn tật
Theo thông tin thực tế và hợp lý, CTV ghi ngày tháng năm xác định
thông tin thay đổi (cột ngày tháng năm); ghi thông tin mới thay đổi (cột thay
đổi) và tên ngƣời có thông tin thay đổi (cột tên). Mỗi thông tin thay đổi của một
ngƣời ghi một dòng.
172
- Thay đổi tình trạng cƣ trú: Trƣờng hợp thƣờng trú vắng mặt thay đổi
thành thƣờng trú có mặt thì gạch xóa từ “vắng” tƣơng ứng với dòng của ngƣời
có thay đổi tại Mục I. Trƣờng hợp tạm trú thay đổi thành thƣờng trú thì gạch
xóa từ “tạm trú” tƣơng ứng với dòng của ngƣời có thay đổi tại Mục I. Thay đổi
tình trạng cƣ trú không ghi vào Mục III khoản 6.
- Nhận Con nuôi
+Tại Mục III. khoản 6: Ghi ngày tháng năm bắt đầu nhận con nuôi (cột
ngày tháng năm), ghi nhận con nuôi (cột ghi thay đổi) và tên ngƣời đƣợc nhận
làm con nuôi (cột tên).
+ Tại Mục I: Ghi đầy đủ thông tin của ngƣời đƣợc nhận làm con nuôi nhƣ
đã hƣớng dẫn.
- Thay đổi Quan hệ với chủ hộ:
+ Trƣờng hợp chủ hộ chết hoặc chuyển đi, CTV ghi đè tại cột quan hệ với
chủ hộ về chủ hộ mới và các quan hệ với chủ hộ của các thành viên khác trong
hộ, đồng thời tại Mục II. Khoản 6: Ghi ngày tháng năm thay đổi (cột ngày tháng
năm), ghi chủ hộ mới (cột ghi thay đổi) và tên chủ hộ mới (cột tên) và gửi kèm
theo Phiếu hộ dân cƣ của Sổ A0 với Phiếu thu tin của tháng đó.
+ Trƣờng hợp tách hộ: nếu tiếp tục cƣ trú trên địa bàn thì CTV lập Phiếu
hộ dân cƣ mới đối với ngƣời tách hộ và lấy thƣớc kẻ gạch đè lên tên những
ngƣời tách hộ tại Mục I. Nếu tách hộ mà chủ hộ chuyển đi nơi khác địa bàn thì
CTV thực hiện nhƣ trƣờng hợp chuyển đi đã hƣớng dẫn.
- Sửa sai, xoá do ghi thừa, thêm do ghi thiếu thông tin
Khi phát hiện thông tin cơ bản của thành viên trong hộ cần phải sửa để
đúng với thông tin thực tế và hợp lý nhƣ sửa sai, xoá do ghi thừa, thêm do ghi
thiếu thông tin thì ghi sửa thông tin nhƣ đã hƣớng dẫn (ghi đè thông tin tại các
cột, dòng tƣơng ứng).
Trƣờng hợp có 10 thông tin đã sửa trở lên thì gửi kèm theo Phiếu hộ dân
cƣ của Sổ A0 với Phiếu thu tin của tháng đó cho cán bộ dân số xã để gửi Phiếu
hộ dân cƣ lên cho cấp huyện cập nhật thông tin và in trang mới.
Trƣờng hợp ghi thừa cả hộ hoặc toàn bộ 1 trang Phiếu hộ dân cƣ thì CTV
gạch 2 chéo lên toàn bộ trang Phiếu hộ dân cƣ và gửi kèm theo Phiếu hộ dân cƣ
của Sổ A0 với Phiếu thu tin của tháng đó cho cán bộ dân số xã để gửi Phiếu hộ
dân cƣ lên cho cấp huyện xóa khỏi hệ cơ sở dữ liệu.
- Tƣ vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân
Tại Mục III. khoản 6: Ghi ngày tháng năm khám sức khỏe tiền hôn nhân
(cột ngày tháng năm), kết quả khám bình thƣờng hoặc bất bình thƣờng (cột thay
đổi), tên ngƣời đƣợc khám (cột tên).
Lƣu ý: Chỉ ghi trƣờng hợp khám sức khỏe, không ghi trƣờng hợp tƣ vấn;
cần hƣớng dẫn, giúp đỡ ngƣời có kết quả khám sức khỏe bất bình thƣờng để
thực hiện theo chỉ dẫn của Bác sỹ.
173
5. Một số lƣu ý trong quản lý đối tƣợng.
5.1 Cách thức thu thập thông tin quản lý
- Thông qua thăm hộ dân cƣ: Trên cơ sở gặp gỡ chủ hộ hoặc thành viên
trong hộ để tìm hiểu, thu thập thông tin, nắm rõ sự thay đổi thông tin cơ bản,
theo dõi sử dụng BPTT và theo dõi các thay đổi trong từng hộ thuộc trách
nhiệm quản lý. Việc gặp gỡ cần thực hiện tại hộ dân cƣ, cũng có thể gặp chủ hộ
tại các buổi sinh hoạt ở cộng đồng…
- Thông qua hoạt động về DS-KHHG : Khi tổ chức các hoạt động DS-
KHHG , ví dụ chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG , thông qua chiến dịch CTV có thể nắm đƣợc các thông tin của
phụ nữ trong từng hộ dân cƣ chấp nhận BPTT, thay BPTT, có thai, sảy thai, phá
thai…. Thông qua cung cấp dịch vụ DS/SKSS/KHHG .
- Thông qua tổ chức đoàn thể: ôi khi một số thông tin của hộ dân cƣ
đƣợc thu thập thông qua những hoạt động đoàn thể: Ví dụ sinh hoạt CLB phụ
nữ thôn/bản sẽ nắm đƣợc thông tin về việc CVC sử dụng BPTT, nắm đƣợc phụ
nữ nào đang mang thai, bà mẹ nào vừa sinh em bé….
- Thông qua hoạt động cộng đồng: Thông qua các cuộc họp thôn/bản,
việc tổ chức các hoạt động nhân các ngày lễ, tết, hiếu, hỷ có thể nắm đƣợc các
thông tin cơ bản của Hộ dân cƣ, những thay đổi thông tin cơ bản, trẻ mới sinh,
ngƣời chuyển đến, chuyển đi, ngƣời vừa qua đời….
- Thông qua trao đổi thông tin với các tổ chức liên quan
- Thông qua sổ hộ gia đình
5.2 Phương thức thực hiện quản lý:
- Ghi chép sổ công tác của CTV
- Sau khi xác định thông tin chính xác, tiến hành ghi chép vào phiếu hộ
dân cƣ.
- Lập báo cáo: Phiếu thu tin, biểu mẫu báo cáo thống kê DS-KHHG
định kỳ của cấp xã và cấp huyện.
- Duy trì sự theo dõi, giám sát việc sử dụng BPTT
- Duy trì mối quan hệ tƣơng tác giữa cán bộ quản lý và đối tƣợng sử dụng
BPTT.
II. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Các hoạt động DS-KHHGĐ
Công tác DS-KHHG đƣợc thực hiện theo CTMT quốc gia DS-KHHG
bao gồm 3 dự án và 01 đề án. Các hoạt động của từng dự án, đề án cụ thể nhƣ
sau:
174
1.1 Dự án 1. Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ
* Tiếp nhận và cung ứng PTTT
- PTTT miễn phí.
- PTTT tiếp thị xã hội.
- Bảo quản PTTT
* Thực hiện các chi phí dịch vụ bao gồm thuốc thiết yếu , vật tƣ tiêu hao
và chi thực hiện dịch vụ đối với BPTT cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng đƣợc
cấp miễn phí PTTT
1.2 Dự án Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và giảm
thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.
* Sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh
* Tƣ vấn và khám sức khoẻ tiền hôn nhân
* Giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
* Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh
* Tƣ vấn, chăm sóc ngƣời cao tuổi tại cộng đồng
1.3 Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực
hiện chương trình
* Chính sách
- Chính sách hỗ trợ cho ngƣời triệt sản, ngƣời tuyên truyền vận động triệt
sản.
- Xây dựng chính sách, tiêu chuẩn, định mức và văn bản hƣớng dẫn.
- ƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc.
* Truyền thông
- Truyền thông thƣờng xuyên.
thông
- Chiến dịch lồng ghép cung cấp dịch vụ DS- truyền
SKSS/KHHG .
- Thuyền thông tăng cƣờng.
+Hỗ trợ truyền thông thực hiện KHHG tại địa bàn mức sinh cao, địa
bàn có đối tƣợng khó tiếp cận.
+ Truyền thông sự kiện nhân các ngày dân số thế giới, tháng hành động
về DS-KHHG …
* Quản lý chương trình DS-KHHGĐ cấp xã
- Quản lý, điều hành tổ chức thực hiện, giao ban…
- Tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Thông tin số liệu chuyên ngành DS-KHHG
* Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử DS-KHHG
* Nâng cấp, cải tạo cơ sở DS-KHHG
* Kiểm tra, giám sát.
1.4 Hoạt động của Đề án Đề án kiểm soát dân số các v ng biển, đảo,
ven biển (Đề án 52)
* áp ứng nhu cầu chăm sóc SKBMTE/KHHG
* Nâng cao chất lƣợng dân số khi sinh tại các vùng biển, đảo và ven biển
* Phòng chống bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục, phòng ngừa mang
thai ngoài ý muốn, phá thai an toàn
* Hỗ trợ vận động thực hiện KHHG tại địa bàn mức sinh cao, địa bàn
có đối tƣợng khó tiếp cận
175
* Xây dựng và hoàn thiện hệ thông tin quản lý
* Nâng cao hiệu quả quản lý ề án 52
* Kiểm tra, giám sát, quản lý điều hành
Hàng năm, Tổng cục DS-KHHG có văn bản hƣớng dẫn thực hiện kế
hoạch năm theo Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia
đình. Trên cơ sở đó các địa phƣơng căn cứ vào đặc thù của địa phƣơng mình,
tình hình thực hiện công tác DS-KHHG để cụ thể hóa hƣớng dẫn của Trung
ƣơng cho cấp huyện và từ cấp huyện lại hƣớng dẫn cho cấp xã. Trong hƣớng
dẫn thể hiện cụ thể các hoạt động của các dự án, đề án để có thể quản lý đƣợc
đối tƣợng và quản lý đƣợc hoạt động của các dự án, đề án đó.
2. Cách thức quản lý hoạt động dân số-kế hoạch hóa gia đình
Quản lý hoạt động DS-KHHG chính là quá trình lãnh đạo, điều hành tổ
chức thực hiện kế hoạch. Việc quản lý hoạt động DS-KHHG cũng phải bắt
đầu từ khâu xây dựng kế hoạch chi tiết của hoạt động đó, điều hành tổ chức
thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động đó. ể mọi hoạt động
đã đƣợc hoạch định trong chƣơng trình công tác năm đều đƣợc tổ chức thực
hiện tốt, cần chú trọng những khâu trong quá trình quản lý cụ thể nhƣ sau:
* Xây dựng chƣơng trình công tác cụ thể hóa kế hoạch hoạt động
Kèm theo kế hoạch là chƣơng trình công tác. Có thể vận dụng biểu tổng
hợp hoặc biểu kế hoạch tiến độ để cụ thể hóa hoạt động của các dự án và đề án
trong chƣơng trình công tác năm.
* Xây dựng kế hoạch tác nghiệp chi tiết cho từng hoạt động cụ thể
Ví dụ: trong chƣơng trình công tác của dự án 3, có đầu ra là truyền thông
và một trong những hoạt động của đầu ra đó là chiến dịch truyền thông lồng
ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG . Trong chƣơng trình công tác chúng
ta chỉ đƣa ra hoạt động chiến dịch (có thể là 01 hoặc 02 đợt).
Nhiệm vụ tiếp theo là cấp huyện phải hƣớng dẫn thực hiện chiến dịch;
cấp xã phải lập kế hoạch cho từng đợt chiến dịch trong đó cụ thể hóa các hoạt
động truyền thông, các hoạt động cung cấp dịch vụ; các hoạt động phải thực
hiện trƣớc chiến dịch, trong chiến dịch và sau chiến dịch để trả lời các câu hỏi
chiến dịch phải đạt mục tiêu gì, có những hoạt động gì để đạt mục tiêu, thời
gian bắt đầu và thời gian hoàn thành, ngƣời chịu trách nhiệm, các lực lƣợng nào
ở xã có trách nhiệm phối hợp, nguồn lực cần thiết và dự kiến kết quả cần đạt
đƣợc.
* Phân công cán bộ thực hiện nhiệm vụ
Mỗi cán bộ phải có chƣơng trình công tác của bản thân theo tuần để thực
hiện các nhiệm vụ đƣợc phân công.
- Ở cấp huyện, phân công trách nhiệm cho cán bộ theo từng vị trí việc
làm. Phân công cán bộ phụ trách một số xã cụ thể.
176
- Ở cấp xã, vai trò của cán bộ DS-KHHG xã là đặc biệt quan trong
trong việc tổ chức thực hiện công tác DS-KHHG . Cán bộ DS-KHHG là đầu
mối chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động DS-KHHG ở cơ sở cấp
xã. ể quản lý tốt hoạt động ở cấp xã, thôn/bản, việc phân công chủ trì, phối
hợp thực hiện hoạt động là cốt lõi để thực hiện hoạt động đó.
* Thực hiện tốt khâu: Chuẩn bị trƣớc hoạt động, thực hiện hoạt động và
sơ kết rút kinh nghiệm sau hoạt động.
Trên cơ sở kế hoạch chi tiết cho từng hoạt động, thực hiện lần lƣợt các
bƣớc trƣớc, trong và sau của hoạt động đó để không bị quên việc và mang lại
hiệu quả của từng hoạt động.
* Thu thập và xử lý thông tin
Trong quá trình thực hiện hoạt động cần thƣờng xuyên cập nhật thông tin
triển khai hoạt động đó để kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh, những vấn đề
vƣớng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện hoạt động.
Chú trọng các thông tin DS-KHHG đã đƣợc quy định trong sổ hộ gia
đình (sổ A0), hệ cơ sở dữ liệu điện tử DS-KHHG , thông tin hƣớng dẫn tổ
chức thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG , các thông tin của
các tổ chức liên quan nhƣ: Y tế , tƣ pháp, giáo dục-đào tạo, các tổ chức chính
trị-xã hội.....
* Phối hợp hoạt động
Cơ quan DS-KHHG tăng cƣờng sự phối hợp hoạt động, ký kết Chƣơng
trình phối hợp thực hiện công tác DS-KHHG với các tổ chức liên quan, mời
các cơ quan liên quan tham gia quá trình quản lý và tổ chức thực hiện công tác
DS-KHHG .
* Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát
Tổ chức kiểm tra, giám sát hỗ trợ, giám sát định kỳ các hoạt động. Huy
động các cơ quan liên quan cùng tham gia hoạt động giám sát để kịp thời nắm
bắt tình hình và hỗ trợ giải quyết các vấn đề mà đơn vị thực hiện hoạt động
đang vƣớng mắc trong quá trình thực hiện.
THỰC HÀNH
Đề bài:
1. Thực hành giám sát hỗ trợ quản lý sổ Ao và quản lý đối tƣợng của
CTV ở thôn/bản.
2. Thực hành một buổi giao ban công tác DS-KHHG tháng với cộng tác
viên DS-KHHG : Cộng tác viên báo cáo phiếu thu tin; những khó khăn của
cộng tác viên trong quản lý đối tƣợng và hoạt động DS-KHHG ở thôn/bản;
cán bộ DS-KHHG giải quyết tháo gỡ khó khăn và hƣớng dẫn thực hiện quản
lý số Ao.
3. Thảo luận nhóm về những sai sót thƣờng gặp trong công tác DS-
KHHG và giải pháp khắc phục: Công tác truyền thông; cung cấp dịch vụ DS-
KHHG ; thu thập thông tin DS-KHHG ; quản lý công tác DS-KHHG .
Hƣớng dẫn thực hành:
1. Chọn 01 xã hoặc phƣờng để thu thập thông tin, mƣợn số hộ gia đình ,
phiếu thu tin và biểu mẫu báo cáo thống kê DS-KHHG của xã.
177
2. Chuẩn bị lập kế hoạch
1/. Chia lớp học thành 04 nhóm
- Chỉ định 04 nhóm trƣởng.
2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên qua đến nội dung thực hành:
- Sổ A0 - phiếu hộ dân cƣ, phiếu thu tin, báo cáo thống kê DS-KHHG
- Văn bản hƣớng dẫn của địa phƣơng về hƣớng dẫn ghi chép ban đầu vào
- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị
- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập
của cấp xã (DSX-01, DSX-02, DSX-03), mỗi mẫu 01 bản.
Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG .
- Thực trạng việc ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập
báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG của địa phƣơng các học viên dự
học.
3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành
- Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu.
- Băng dính, băng ghim giấy.
- Máy tính, projector nếu có.
- Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục (2/.) Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản.
4/. Phân công trách nhiệm:
- Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành
lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng để chuẩn bị tài liệu, văn bản
cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục 3/.).
thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó.
kế hoạch.
- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận
thực hành.
2. Thực hành
- Chuẩn bị nội dung thực hành theo nhóm.
+ 01 nhóm thảo luận về những sai sót thƣờng gặp trong công tác DS-
KHHG và giải pháp khắc phục: Công tác truyền thông; cung cấp dịch vụ DS-
KHHG .
+ 01 nhóm thảo luận về những sai sót thƣờng gặp trong công tác DS-
KHHG và giải pháp khắc phục: Thu thập thông tin DS-KHHG ; quản lý công
tác DS-KHHG .
+ 01 nhóm đóng vai tổ chức buổi giao ban công tác DS-KHHG tháng
với cộng tác viên DS-KHHG : Cộng tác viên báo cáo phiếu thu tin; những khó
khăn của cộng tác viên trong quản lý đối tƣợng và hoạt động DS-KHHG ở
thôn/bản; cán bộ DS-KHHG giải quyết tháo gỡ khó khăn và hƣớng dẫn thực
hiện quản lý số Ao.
+ 01 nhóm thảo luận về thực hành giám sát hỗ trợ quản lý sổ A0 và quản
lý đối tƣợng của CTV ở thôn/bản.
- 04 nhóm bốc thăm chọn nội dung thực hành.
- Các nhóm nghiên cứu tài liệu, văn bản hƣớng dẫn kế hoạch của cấp
178
trên.
- Sử dụng giấy màu để trao đổi ý kiến trong nhóm về nội dung thực
hành.
- Các nhóm thảo luận trong thời gian 30 phút. Học viên tham gia trao đổi
về thực trạng của địa phƣơng mình theo nội dung thảo luận.
- Các nhóm trình bày nội dung thảo luận của nhóm mình.
- Giảng viên kết luận: Nhận xét thực hành của 04 nhóm; Rút kinh nghiệm
trong ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê
chuyên ngành DS-KHHG ; giảm thiểu những sai sót trong thu thập thông tin
và quản lý công tác DS-KHHG ở cấp xã. Biểu dƣơng, động viên sự cố gắng
của học viên.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
Anh/Chị hãy nêu và phân tích
1. ối tƣợng cần quản lý về DS-KHHG ở thôn/bản.
2. Cách thức quản lý đối tƣợng ở thôn/bản.
3. Vai trò của cộng tác viên trong quản lý đối tƣợng ở thôn/bản.
4. Liệt kê các hoạt động DS-KHHG ở cấp xã cần quản lý.
5. Cách thức quản lý các hoạt động ở cấp xã.
6. Những khó khăn trong quản lý đối tƣợng và hoạt động ở cơ sở
D. LƢỢNG GIÁ
iền vào chỗ trống những thông tin cơ bản của các thành viên trong hộ
dân cƣ
a) Họ và tên
b) .. ...........
c) Giới tính
d) Ngày sinh
đ) Dân tộ
e) Trình độ văn hóa
g) .........................
h) Tình trạng cƣ trú
i) ..........................
2. iền vào chỗ trống những thông tin cần thu thập của phần II - theo dõi
sử dụng BPTT, phiếu hộ dân cƣ
179
a) Họ và tên
b) Năm sinh
c) Tháng năm bắt đầu sử dụng BPTT
d) ..............
đ) ..............
e) ..............
g) ..............
3. Chọn phƣơng án đúng cho mã số BPTT
a) 0- Không sử dụng ; 1- Vòng tránh thai; 2- Triệt sản Nữ; 3- Triệt sản
Nam; 4- Bao cao su; 5- Thuốc cấy tránh thai; 6- Thuốc tiêm tránh thai; 7- Thuốc
uống tránh thai; 8- Biện pháp khác .
b) 0- Không sử dụng ; 1- Vòng tránh thai; 2- Triệt sản Nữ; 3- Triệt sản
Nam; 4- Thuốc tiêm tránh thai; 5- Thuốc uống tránh thai; 6 - Bao cao su; 7-
thuốc cấy tránh thai;8- Biện pháp khác.
c) 0- Không sử dụng ; 1- Vòng tránh thai; 2- Triệt sản Nam; 3- Triệt sản
Nữ; 4- Bao cao su; 5- Thuốc uống tránh thai; 6- Thuốc tiêm tránh thai; 7- Thuốc
cấy tránh thai; 8- Biện pháp khác.
4. iền vào chỗ trống nội dung theo dõi các thay đổi cơ bản trong phần
180
III của phiếu hộ dân cƣ
a) …………….
181
b) Ngƣời chết
c) Bà mẹ mang thai
d) Chuyển đi khỏi xã
đ) chuyển đến từ xã khác
e) ……………………….
BÀI 8
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÔNG TÁC DÂN SỐ - KHHGĐ
(Thời lƣợng: 06 tiết; 02 tiết lý thuyết, 04 tiết thực hành)
A. MỤC TIÊU
1. Trình bày đƣợc khái niệm kiểm tra và giám sát. Nêu đƣợc sự giống nhau và
khác nhau giữa hai khái niệm này..
2. Nêu đƣợc một số nguyên tắc cơ bản trong kiểm tra, giám sát.
3. Trình bày đƣợc phƣơng pháp giám sát.
4. Thực hành lập kế hoạch giám sát hoạt động truyền thông ở cộng đồng về thực
trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng.
5. Thực hành triển khai kế hoạch giám sát hỗ trợ cộng tác viên ghi chép sổ Ao.
B. NỘI DUNG
I. KIỂM TRA CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm
Theo từ điển tiếng Việt: Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá
nhật xét.
Theo từ điển bách khoa Việt Nam: Kiểm tra là một chức năng quản lý,
một khâu trong quá trình quản lý, có chức năng xem xét tình hình và kết quả
thực tế thi hành pháp luật, chính sách, chủ trương của Nhà nước, thực hiện
nhiệm vụ kinh tế-chính trị-xã hội được giao.
Theo khái niệm chung của quản lý thì kiểm tra là quá trình xem xét các
hoạt động, sự việc cụ thể nhằm mục đích làm cho các hoạt động đạt đƣợc hiệu
quả tốt hơn, đồng thời giúp phát hiện ra những sai sót lệch lạc để có biện pháp
khắc phục, đảm bảo cho hoạt động thực hiện đúng hƣớng. Kiểm tra là chức
năng tất yếu của hoạt động quản lý nói chung và QLNN về DS-KHHG nói
riêng. Kiểm tra nhằm kịp thời phát hiện những sai sót trong quá trình thực hiện
kế hoạch và phát hiện những cơ hội đột biến của hệ thống.
Kiểm tra là quá trình xem xét, chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo
cho các mục tiêu, kế hoạch, hoạt động đƣợc hoàn thành một cách có hiệu quả,
kiểm tra còn để đo sự xác thực các thông tin từ các chƣơng trình,dự án. Kết quả
kiểm tra mang tính xây dựng để hoàn thiện công việc.
Trong QLNN nói chung và QLNN về DS-KHHG , kiểm tra đƣợc hiểu là
hoạt động thƣờng xuyên của cơ quan nhà nƣớc cấp trên nhằm xem xét mọi hoạt
động của cấp dƣới nhằm làm cho các hoạt động này đƣợc tiến hành theo đúng
pháp luật, chính sách, đúng mục tiêu và đạt kết quả cao, đồng thời giúp phát
hiện các sai sót, lệch lạc, vƣớng mắc trong hoạt động của cấp dƣới để có biên
pháp khắc phục, điều chỉnh kịp thời đảm bảo cho các hoạt động diễn ra đúng
hƣớng.
182
2. Các loại kiểm tra
Trong QLNN về DS-KHHG có kiểm tra của cơ quan QLNN có thẩm
quyền chung, kiểm tra chức năng (chuyên ngành DS-KHHG ) và kiểm tra nội
bộ.
- Kiểm tra của cơ quan nhà nƣớc thẩm quyền chung là hoạt động kiểm tra
của Chính phủ và UBND các cấp. Chính phủ, UBND các cấp có thể kiểm tra
bất kỳ một hoạt động nào của đối tƣợng bị quản lý; có thể tiến hành thƣờng
xuyên, định kỳ hoặc đột xuất khi phát hiện những vi phạm.
Hoạt động kiểm tra của Chính phủ, UBND các cấp đƣợc tiến hành theo
các hình thức: nghe, đánh giá báo cáo của đối tƣợng bị kiểm tra, tự tổ chức các
đoàn kiểm tra tổng hợp hoặc từng vấn đề hoặc thông qua thanh tra Chính phủ,
Thanh tra Bộ, Sở.
Do tính quyền lực cao, các đoàn kiểm tra của Chính phủ có thể quyết
định bắt buộc đối tƣợng phải thi hành nhƣ đình chỉ, bác bỏ các quyết định trái
pháp luật, dừng các hoạt động sai phạm, kỷ luật những ngƣời có chức vụ hoặc
các đơn vị, tổ chức trực thuộc.
- Kiểm tra chức năng là hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực (bộ, cơ quan ngang bộ) thực hiện đối với cơ quan, đơn vị không thuộc
mình về mặt tổ chức trong việc chấp hành pháp luật, chính sách và các tiêu
chuẩn, quy tắc quản lý về ngành, lĩnh vực mà mình quản lý thống nhất trong cả
nƣớc.
Trong lĩnh vực DS-KHHG , Bộ Y tế có quyền kiểm tra đối với các Bộ,
ngành khác và UBND các cấp.
Khi tiến hành kiểm tra chức năng, các cơ quan kiểm tra có quyền yêu cầu
cơ quan bị kiểm tra cùng cấp đình chỉ bác bỏ, sửa đổi quyết định sai, trái luật
nhƣng không có quyền tự mình đình chỉ, bác bỏ, sửa đổi các quyết định đó,
cũng không có quyền áp dụng các chế tài kỷ luật, phạt hành chính, trừ trƣờng
hợp cơ quan kiểm tra là Thanh tra Nhà nƣớc chuyên ngành.
- Kiểm tra nội bộ là chức năng, nhiệm vụ của mọi cơ quan QLNN và
thƣờng dùng để kiểm tra trong nội bộ ngành hoặc nội bộ cơ quan. Phạm vi kiểm
tra bao quát mọi vấn đề, có thể một hoạt động, một sự việc cụ thể hoặc mọi hoạt
động thuộc nhiệm vụ, chức năng của cơ quan, nhân viên thuộc quyền. Thủ
trƣởng ngành, cơ quan có thể trực tiếp kiểm tra hoặc lập ra tổ chức giúp thủ
trƣởng kiểm tra và đƣợc sử dụng mọi hình thức, biện pháp thuộc quyền hạnh
của thủ trƣởng.
Dù có sự khác nhau về phạm vi, mức độ và thẩm quyền, xong để cho
kiểm tra đạt kết quả tốt, thì dù thuộc loại kiểm tra nào trong 3 loại trên, việc
kiểm tra cũng phải thực hiện thƣờng xuyên ở mọi cấp, đáp ứng các yêu cầu về
tính kế hoạch, tính đồng bộ, tính công khai, chính xác và khách quan, sự linh
hoạt và đa dạng, tính hiệu quả…và đƣợc thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn,
quy trình và phƣơng pháp khoa học.
183
Kiểm tra trong công tác DS-KHHG là hoạt động thƣờng xuyên của cấp
trên, của chủ nhiệm chƣơng trình, giám đốc dự án về DS-KHHG đối với cơ
quan cấp dƣới, công chức, viên chức dƣới quyền nhằm xem xét mọi mặt hoạt
động, hoặc kiểm tra việc thực hiện một quyết định đã đƣợc ban hành.
II. GIÁM SÁT CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
1. Khái niệm
Theo từ điển Tiếng Việt: Giám sát là sự theo dõi, xem xét làm đúng hoặc
sai những điều đã quy định, hay còn đƣợc hiểu là Theo dõi và kiểm tra xem có
thực hiện đúng những điều đã quy định hay không.
Theo Giáo trình Quản lý Dự án ầu tƣ của Trƣờng ại học Kinh tế Quốc
dân (Nhà Xuất bản Lao ộng - Xã hội, Hà Nội năm 2006) : Giám sát dự án là
quá trình kiểm tra theo dõi Dự án về tiến độ thời gian, chi phí và tiến trình thực
hiện nhằm đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành và đề xuất những biện
pháp và hành động cần thiết để thực hiện thành công Dự án.
Theo tài liệu nâng cao kiến thức dân số (Uỷ ban DSG TE, Hà Nội năm
2002): Giám sát là một trong các hoạt động quản lý thường xuyên nhằm xem
xét, phát hiện việc thực hiện toàn bộ hay một kế hoạch công việc (còn gọi là kế
hoạch các hoạt động) đã được hoạch định để giúp cho các nhà quản lý luôn
luôn bám sát kế hoạch hoạt động đề ra, nhằm đạt được mục tiêu của chương
trình hay dự án đã được xác định từ trước.
Theo tài liệu “Một số kiến thức về Theo dõi - Giám sát hỗ trợ”: Giám sát
là một khâu quan trọng của quá trình quản lý, là một hình thức quản lý trực
tiếp, trong đó người giám sát và người được giám sat xem xét tìm ra những khó
khăn và cùng với những người có liên quan đưa ra những biện pháp giải quyết.
Giám sát hỗ trợ là việc giúp đỡ (hỗ trợ) trực tiếp các cán bộ (ngƣời đƣợc
giám sát) giải quyết những khó khăn, hạn chế hoặc các vấn đề mà họ đang gặp
phải trong quá trình triển khai các hoạt động nhằm giúp họ thực hiện tốt hơn
công việc của mình và nâng cao đƣợc hiệu quả, chất lƣợng của hoạt động đó.
Nhƣ vậy, giám sát có nội dung quan trọng là hỗ trợ và đào tạo tại chỗ.
Giám sát là một chức năng của ngƣời quản lý, “quản lý mà không giám sát là
thả nổi quản lý"; giám sát là hoạt động chủ yếu của cấp trên với cấp dƣới; hỗ
trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện để các cấp hoàn thành nhiệm vụ.
Dƣới góc độ quản lý, giám sát là một chức năng của quản lý, là sự theo
dõi của cấp quản lý đối với đối tƣợng bị quản lý về một hay nhiều hoạt động đã
đƣợc hoạch định nhằm bảo đảm thực hiện đƣợc những kết quả mong muốn.
Giám sát luôn gắn với những chủ thể nhất định, tức là trả lời “Ai” giám
sát “Ai”. Hai chủ thể độc lập tƣơng đối. Có thể đánh giá chính mình nhƣng
không thể giám sát chính mình. iều này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác
định chủ thể và đối tƣợng giám sát.
Từ khái niệm về giám sát, chúng ta thấy rằng:
Giám sát là quá trình kiểm tra thƣờng xuyên liên tục tình trạng của dự
án/chƣơng trình bằng cách quan sát xem các hoạt động đã đƣợc triển khai và có
hoàn thành không, có tạo ra sự thay đổi mong muốn hay không.
Giám sát là cầm tay chỉ việc, giúp tháo gỡ khó khăn để những hƣớng dẫn
184
đƣợc thực hiện đúng trong thực tế.
Giám sát là một quá trình hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ cho ngƣời đƣợc
giám sát. Việc làm rõ ý nghĩa của giám sát hỗ trợ sẽ giúp ngƣời đƣợc giám sát
tự tin và chủ động phát huy hết khả năng sẵn có của mình với tinh thần học hỏi,
nâng cao nghiệp vụ.
Giám sát là quá trình thông tin hai chiều: Quan sát, lắng nghe, giao tiếp
chủ động và phản hồi tích cực với tinh thần chia sẻ, giúp đỡ giữa giám sát viên
và ngƣời đƣợc giám sát.
Giám sát là một quá trình hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ, do vậy, giám sát
cũng cần đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng của ngƣời đƣợc giám
sát.
2. Các cơ quan thực hiện giám sát và phân loại giám sát.
2.1 Các cơ quan giám sát
2.1.1 Hoạt động giám sát của quốc hội và HĐND
Quốc hội có quyền giám sát tối cao việc tuân theo hiến pháp, luật và nghị
quyết của quốc hội về mọi lĩnh vực của quan lý nhà nƣớc cũng nhƣ về lĩnh vực
DS-KHHG
Phạm vi giám sát của quốc hội là giám sát việc thi hành hiến pháp, luật,
nghị quyết của quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của ủy ban thƣờng vụ quốc hội,
giám sát hoạt động của chính phủ, H ND các cấp.
Việc giám sát của quốc hội đƣợc thực hiện thông qua các hình thức:
- Thực hiện các kỳ họp: Nghe thảo luận và đánh giá báo cáo của chính
phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc chính phủ.
- Thông qua quyền chất vấn của các đại biểu Quốc hội đối với thủ tƣớng
chính phủ, Bộ trƣởng và các thành viên khác của chính phủ.
- Nghe thảo luận, đánh giá báo cáo thẩm tra của các ủy ban, hội đồng
Quốc hội.
- Thông qua đại biểu quốc hội tiếp xúc cử tri, nghe các yêu cầu, kiến
nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của cử tri.
- Tổ chức các đoàn giám sát của quốc hộ, thực hiện giám sát tổng hợp
hoặc chuyên đề về DS - KHHG hoặc tổ chức các đoàn kiểm tra trực tiếp kiểm
tra, xem xét những vụ việc đặc biệt.
2.1.2 Giám sát của Tòa án nhân dân
Tòa án nhân dân tối cao, các tòa án nhân dân địa phƣơng thực hiện chức
năng giám sát thông qua hoạt động xét xử các vụ án về mọi lĩnh vực nói chung
và về những vi phạm pháp luật về DS - KHHG nói riêng.
185
Giám sát của tòa án đối với hoạt động hành chính là hoạt động tài phán
hành chính nhằm kiểm tra tính hợp pháp của các quyết định hành chính và hành
vi của các cơ quan hành chính, cán bộ, công chức hành chính (hành chính nói
chung và hành chính về DS-KHHG nói riêng) bị dân khiếu kiện. Giám sát của
tòa án đối với hoạt động hành chính thông qua tài phán tƣ pháp chủ yếu là yêu
cầu các cơ quan hành chính khắc phục sự vi phạm (bãi bỏ, đình chỉ các quyết
định hành chính, phán quyết bồi thƣờng hại cho công dân).
2.1.3 Giám sát của các cơ quan hành chính.
Các hoạt động giám sát của các cơ quan hành chính thƣờng có phạm vi
rộng hơn, bao gồm giám sát tuân thủ hiến pháp luật, chính sách của các cơ quan
hành chính cấp dƣới, của các tổ chức, công dân, giám sát việc thực hiện mục
tiêu cũng nhƣ thực hiện tiến độ của các chƣơng trình, kế hoạch, giám sát việc
phân bổ, quản lý và sử dụng các nguồn lực đầu tƣ cho thực hiện các chƣơng
trình kế hoạch, dự án.
Hình thức giám sát chủ yếu của các cơ quan hành chính bao gồm:
- Báo cáo của cơ quan hành chính cấp dƣới đƣợc thực hiện theo chế độ
định kỳ và đột xuất.
- Các cuộc khảo sát, điều tra đƣợc tiến hành ở các qui mô khác nhau.
- Các cuộc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất, toàn diện hoặc theo chuyên đề.
- Các hoạt động thẩm định các chƣơng trình, kế hoạch, dự án.
- Các hoạt động thanh tra hành chính hoặc chuyên ngành, định kỳ hoặc
vụ việc.
Mục đích của hoạt động giám sát không chỉ đảm bảo việc tuân thủ hiến
pháp, luật, chính sách về DS-KHHG mà còn dự báo xu thế vận động và phát
triển của các yếu tố và quá trình dân số là căn cứ cho điều chỉnh chính sách phát
hiện và điều chỉnh những lệch lạc, vƣớng mắc trong việc thực hiện các chƣơng
trình, kế hoạch dự án thuộc lĩnh vực này.
2.1.4 Giám sát của cơ quan DS-KHHGĐ
Cấp Trung ương
- Cơ quan chịu trách nhiệm giám sát: Tổng cục DS-KHHG .
- Các cơ quan phối hợp: Tùy theo nội dung giám sát để phối hợp với các
cơ quan, đoàn thể liên quan nhƣ Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và ào tạo, Bộ Lao động
Thƣơng binh và Xã hội, Hội Nông dân, v.v…
Nhiệm vụ: Tổng cục DS-KHHG xây dựng các quy định về giám sát,
xem xét, điều chỉnh giám sát và thống nhất trong toàn quốc; hƣớng dẫn cấp
dƣới sử dụng các phƣơng pháp, quy trình giám sát thống nhất trong toàn quốc,
đồng thời xây dựng các công cụ cho phù hợp với một số vấn đề đặc thù cần
giám sát ở địa phƣơng; ổ chức các lớp tập huấn công tác giám sát cho cán bộ
chuyên môn các ngành, và tuyến tỉnh; hỗ trợ cấp tỉnh trong tổ chức và kỹ thuật
giám sát, điều phối các đơn vị cấp trung ƣơng xây dựng kế hoạch và tổ chức các
đợt giám sát hàng năm từ tỉnh tới cấp xã.
186
- Thời gian và tần số: Các đợt giám sát liên ngành do trung ƣơng tổ chức
thƣờng đƣợc thực hiện ít nhất mỗi năm 2 đợt; giám sát đột xuất có thể thực hiện
khi xét thấy cần thiết nhằm giải quyết có trọng điểm các vấn đề tồn tại trong
chƣơng trình, kế hoạch.
Cấp Tỉnh/TP
- Cơ quan chịu trách nhiệm: Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP.
- Các cơ quan phối hợp: Tùy theo nội dung giám sát để phối hợp với các
cơ quan chức năng của tỉnh: Y tế, Giáo dục và ào tạo, Lao động Thƣơng binh
và Xã hội v.v…
Nhiệm vụ: Chi cục DS-KHHG tỉnh/TP phối hợp với các đơn vị khác
trong tỉnh tổ chức các nhóm giám sát; đƣa hoạt động giám sát vào kế hoạch hoạt
động hàng năm, có phân bổ nguồn lực nhất định; xây dựng và điều chỉnh các
công cụ giám sát theo đặc thù của địa phƣơng; tập huấn cán bộ cấp huyện/xã về
giám sát; hỗ trợ cấp huyện trong tổ chức và kỹ thuật giám sát, thực hiện giám
sát tuyến huyện và xã; ngoài giám sát định kỳ, hàng tháng tỉnh cần phân công
cán bộ chuyên môn xuống hỗ trợ cho cấp huyện trong công tác chuyên môn,
nghiệp vụ.
- Thời gian và tần suất: giám sát định kỳ thƣờng đƣợc thực hiện mỗi năm
ít nhất 2 đợt tổ chức vào giữa năm và cuối năm. Ngoài ra có thể tổ chức giám
sát đột xuất nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách.
Cấp Huyện
- Cơ quan chịu trách nhiệm: Phòng Y tế, Trung tâm DS-KHHG cấp
huyện.
- Các cơ quan phối hợp: Tùy theo nội dung giám sát để phối hợp với các
cơ quan chức năng của huyện/quận nhƣ các đơn vị Y tế, Giáo dục và ào tạo,
Lao động Thƣơng binh và Xã hội, v.v…
- Nhiệm vụ: áp ứng các yêu cầu của cấp trên khi giám sát đơn vị mình,
phối hợp với nhóm giám sát cấp trên, rút kinh nghiệm về chuyên môn theo
khuyến nghị của nhóm giám sát; ỗ trợ cấp xã trong tổ chức và kỹ thuật giám
sát.; thực hiện giám sát tuyến xã
- Thời gian và tần suất: Trung tâm DS-KHHG cấp huyện phân công cán
bộ phụ trách và hàng tháng giám sát các xã. Thu thập thông tin từ các xã và tổng
hợp thành bản báo cáo chung của cả huyện 3, 6, 9 và 12 tháng.
Cấp Xã
- Cơ quan chịu trách nhiệm: Ban Chỉ đạo DS-KHHG cấp xã.
- Ngƣời đƣợc phân công chịu trách nhiệm: Cán bộ DS-KHHG .
- Nhiệm vụ: áp ứng các yêu cầu của cấp trên khi giám sát đơn vị mình;
thực hiện giám sát tại thôn bản.
- Thời gian và tần suất: Giám sát đƣợc thực hiện thƣờng xuyên tại cơ sở.
Trực tiếp hoặc thông qua cộng tác viên DS-KHHG thu thập thông tin từ cơ sở
và hộ gia đình, tổng hợp và báo cáo lên cấp huyện.
2.2 Phân loại giám sát của cơ quan quản lý công tác DS-KHHGĐ
* Giám sát theo nhiệm vụ đƣợc giao của cơ quan DS-KHHG : Nhằm
thúc đẩy trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức DS-KHHG trong toàn
hệ thống và nâng cao năng lực quản lý của cơ quan DS-KHHG các cấp
* Giám sát theo nội dung hoạt động trong chƣơng trình DS-KHHG
Ví dụ giám sát việc thực hiện các dự án, đề án của chƣơng trình mục tiêu
quốc gia DS-KHHG .
187
* Giám sát theo tiến trình thực hiện các hoạt động
- Giám sát đầu vào/nguồn lực
Là hoạt động quan trọng trong công tác quản lý. Hoạt động của một tổ
chức thƣờng đƣợc phân chia ra thành 3 phần: ầu vào - Quá trình xử lý (các
hoạt động) và đầu ra. ầu vào là những nguyên liệu (nhân lực, tài lực, vật lực,
thời gian) để tạo điều kiện cần và đủ cho quá trình xử lý của một tổ chức để có
đầu ra tƣơng xứng.
Trên thực tế chúng ta còn rất ít thực hiện giám sát đầu vào. Việc giám sát
đầu vào đơn giản là kiểm tra các nguồn lực: nhân lực, vật lực và tài lực có theo
kế hoạch dự kiến hay không bằng cách đối chiếu với bản kế hoạch.
- Giám sát các hoạt động
Là việc xem xét việc thực hiện các hoạt động đƣợc đề ra theo chƣơng
trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG , các hoạt động của các dự án, đề án trong
kế hoạch công tác DS-KHHG .
- Giám sát kết quả đầu ra
Các chƣơng trình/dự án đều có kết quả đầu ra. ể đạt đƣợc kết quả mong
muốn, chƣơng trình phải thực hiện nhiều hoạt động khác nhau, mỗi hoạt động
cũng có kết quả riêng. Giám sát kết quả đầu ra là xem xét về số lƣợng và chất
lƣợng kết quả đạt đƣợc, đối chiếu với kế hoạch đã xây dựng. Trƣờng hợp kết
quả chƣa đạt theo kế hoạch, giám sát đầu ra nhằm tìm nguyên nhân để đề ra các
biện pháp phù hợp.
Giám sát việc thực hiện thƣờng quan tâm đến các đầu vào của dự
án/chƣơng trình (nhƣ tài chính, nhân lực và vật lực) và các hoạt động có đúng
nhƣ thiết kế ban đầu cả về tài chính, kế hoạch hoạt động và lịch thời gian hay
không. Giám sát các kết quả thƣờng tập trung vào các thành tựu đạt đƣợc của
các mục tiêu dự án (có nghĩa là các kết quả thực tế có nhƣ mục tiêu đề ra
không).
Ví dụ, khi một chƣơng trình/dự án đào tạo đƣợc triển khai thực hiện, yêu
cầu giám sát sẽ phải trả lời các câu hỏi về các hoạt động (trƣớc, trong và sau đào
tạo) nhƣ sau:
+ Hoạt động chuẩn bị trƣớc đào tạo: Chuẩn bị giáo trình, tài liệu đào tạo,
tuyển chọn giáo viên và triêu tập học viên, danh sách đại biểu mời, chuẩn bị địa
điểm, kinh phí , phƣơng tiện giảng dạy và học tập…
+ Hoạt động trong quá trình đào tạo: Quá trình dạy và học trên lớp bao
gồm cả lý thuyết và thực hành, thảo luận, trang thiết bị phục vụ đào tạo…, các
hoạt động ở cơ sở, thực địa có bảo đảm về thời gian, số lƣợng chất lƣợng, kiểm
tra môn học…
+ Các hoạt động sau đào tạo: tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm, thông báo
kết quả…
Nhƣ vậy, giám sát đào tạo ở đây là sự kiểm tra có tính chất lƣợng hóa các
hoạt động đã đƣợc đề ra và đây là điểm khác biệt với sự đánh giá chƣơng trình
đào tạo, một hoạt động quản lý tập trung xem xét việc thực hiện các mục tiêu đã
hoạch định. Mặc dầu vậy, trong thực tế, hai khái niệm đánh giá và giám sát
cũng có khi bị đồng nhất bởi tính lƣợng hóa việc thực hiện của một bên là các
mục tiêu và một bên là các kết quả dẫn đến hoàn thành các mục tiêu theo quan
hệ nhân quả.
188
3. Một số nguyên tắc cơ bản trong giám sát
- Nguyên tắc thứ nhất: Phải lập kế hoạch cụ thể phù hợp với từng đối
tƣợng. Mọi hoạt động phải đƣợc đƣa vào kế hoạch. Chỉ trừ một số trƣờng hợp
đột xuất, bất khả kháng mới đƣợc tiến hành giám sát, đánh giá hoạt động không
nằm trong kế hoạch. Tuy nhiên dù bất kỳ trƣờng hợp nào cũng phải xây dựng kế
hoạch giám sát, đánh giá và đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong Kế
hoạch giám sát cần nêu rõ mục đích, yêu cầu và phải lập kế hoạch cụ thể cho
từng đối tƣợng.
- Nguyên tắc thứ hai: Phải đƣợc thực hiện ở những khâu trọng yếu. ây
là công việc tiếp theo và cụ thể hóa sâu hơn của nguyên tắc trên. Hoạt động DS-
KHHG có nhiều lĩnh vực và việc lập kế hoạch phải bao quát toàn bộ các hoạt
động, nhất là các khâu trọng yếu của các hoạt động đó, phải đƣợc cụ thể hóa
một cách chi tiết.
- Nguyên tắc thứ ba: Phải khách quan. Tôn trọng thực hiện khách quan là
một yêu cầu cần thiết , đầu tiên trong việc theo dõi, giám sát, đánh giá. Từ ghi
chép số liệu đến phỏng vấn, trao đổi đều hết sức khách quan, không thiên vị, nể
nang cũng nhƣ áp đặt, suy diễn, né tránh các vấn đề, nhất là các vấn đề then
chốt.
- Nguyên tắc thứ tƣ: Phải tiết kiệm. Tiết kiệm nhân lực, vật lực và tài lực,
nhƣng bảo đảm đƣợc các nhiệm vụ, mục tiêu của việc giám sát, đánh giá; không
phô trƣơng, hình thức. Bám sát các tiêu chuẩn định mức trong dự toán với tinh
thần triệt để tiết kiệm; lồng ghép các hoạt động giám sát đánh giá để cùng thực
hiện các nhiệm vụ đã đề ra.
- Nguyên tắc thứ năm: Phải có những kết luận và kiến nghị cụ thể. Sau
khi thực hiện các hoạt động giám sát hoặc đánh giá, phải có những kết luân và
các kiến nghị cụ thể giúp cho việc quản lý, điều hành công việc tốt hơn trƣớc:
hiệu quả hơn hơn hoặc tiết kiệm hơn.
- Nguyên tắc thứ sáu: Phải tạo bầu không khí xây dựng và phát triển. Có
thể nói đây là hiệu quả xã hội của công tác giám sát, đánh giá. Mọi hoạt động
giám sát, đánh giá, suy cho cùng phải tạo đƣợc bầu không khí thân thiện giữa
các yếu tố quản lý: ngƣời lãnh đạo và ngƣời bị lãnh đạo.
4. Phƣơng pháp và quy trình giám sát
4.1 Phương pháp giám sát
4.1.1 Giám sát trực tiếp: Là hoạt động giám sát theo dõi, quan sát trực
tiếp quy trình, thao tác thực hiện một công việc của một ngƣời, một nhóm ngƣời
hay một tổ chức trong cơ quan DS-KHHG hoặc các cơ quan phối hợp thực
hiện công tác DS-KHHG , họp định kỳ với các thành viên của cơ quan DS-
KHHG để nghe phản ánh tình hình công việc, Nghe báo cáo theo yêu cầu hay
thảo luận và trao đổi kinh nghiệm để nắm đƣợc tiến độ hoạt động, những thuận
lợi, khó khăn, những tồn tại, phát sinh, các nguyên nhân hoặc hạn chế cũng nhƣ
các kiến nghị nhằm phát hiện vấn đề và thảo luận để giải quyết các vấn đề đó.
189
- Ƣu điểm: Là hình thức giám sát có hiệu quả nhất để giúp cho cán bộ
nâng cao trình độ chuyên môn; cung cấp thông tin chính xác, trung thực về chất
lƣợng hoạt động; giúp cấp trên phát hiện các hoạt động chƣa đạt yêu cầu của
cấp dƣới và nắm đƣợc thực chất chất lƣợng hoạt động, kịp thời động viên, hỗ
trợ cấp dƣới để họ thực hiện tốt hơn nhiệm vụ đƣợc giao.
- Nhƣợc điểm: ể thực hiện giám sát trực tiếp cần nhiều nguồn nhân lực
và kinh phí hơn giám sát gián tiếp, hơn nữa công cụ giám sát đƣợc xây dựng
công phu và phức tạp hơn.
4.1.2 Giám sát gián tiếp: Là hoạt động giám sát thông qua việc xem xét
các thông tin từ các nguồn khác nhau nhƣ xem xét định kỳ (hay kiểm tra đột
xuất) hệ thống báo cáo, sổ sách có sẵn của các bộ phận liên quan, bao gồm cả
các báo cáo chi tiêu tài chính để nắm đƣợc kết quả hoạt động; quan sát thực địa
về hiện trạng các hoạt động đang xảy ra từ đó phát hiện và giải quyết các vấn
đề tồn tại nếu có. Một số nơi xem đây nhƣ là kiểm tra hoạt động thông qua số
liệu báo cáo sẵn có.
Trong giám sát gián tiếp, giám sát viên không gặp gỡ với ngƣời đƣợc giám
sát. Họ thƣờng tìm hiểu vấn đề ở cơ sở thông qua các báo, sổ sách ghi chép do ngƣời
đƣợc giám sát gửi lên, trao đổi với ngƣời đƣợc giám sát qua điện thoại, thƣ điện tử,
fax.v.v. Phƣơng pháp này thƣờng chỉ áp dụng trong những trƣờng hợp giám
Ƣu điểm: Thông tin đầy đủ, dễ tổng hợp; nếu tiến hành đều đặn có thể
thấy đƣợc xu hƣớng của các hiện tƣợng cần giám sát; giúp lãnh đạo thấy đƣợc
chƣơng trình, dự án thực hiện ở các vùng, các vấn đề khó khăn, vƣớng mắc cần
giải quyết; không đòi hỏi hệ thống tổ chức và nguồn lực lớn, không mất nhiều
thời gian nhƣng cần có chuyên gia giỏi về lĩnh vực thông tin, xử lý thông tin.
- Nhƣợc điểm: ộ chính xác của thông tin tùy thuộc vào quy trình làm
việc, thu thập thông tin, kỹ năng thu thập thông tin của cấp dƣới, đặc biệt là
khâu thu thập thông tin ban đầu; nhiều khi giám sát gián tiếp chỉ là bƣớc thu
thập thông tin để chúng ta có định hƣớng cho các cuộc giám sát trực tiếp.
4.1.3 Giám sát kết hợp: Phƣơng pháp này là sự kết hợp giữa giám sát
trực tiếp và gián tiếp. Mặt mạnh của phƣơng pháp này là phát huy đƣợc ƣu điểm
của 2 loại phƣơng pháp trên, đồng thời hạn chế đƣợc những nhƣợc điểm của
từng phƣơng pháp giám sát riêng biệt.
4.2 Phân loại giám sát
Phân loại theo phương pháp giám sát:
- Giám sát trực tiếp: Giám sát viên gặp gỡ trực tiếp với ngƣời đƣợc giám
sát và trao đổi, trò chuyện, quan sát và cùng với họ phát hiện các vấn đề và giúp
đỡ giải quyết các vấn đề đó. Giám sát hỗ trợ trực tiếp là cơ hội đào tạo tại chỗ
cho ngƣời đƣợc giám sát, giúp cải thiện, khắc phục những điểm yếu của họ
trong kiến thức và kỹ năng thực tế.
- Giám sát gián tiếp: Giám sát viên không gặp gỡ với ngƣời đƣợc giám
sát. Họ thƣờng tìm hiểu vấn đề ở cơ sở thông qua các báo, sổ sách ghi chép do
ngƣời đƣợc giám sát gửi lên, trao đổi với ngƣời đƣợc giám sát qua điện thoại,
thƣ điện tử, fax.v.v. Phƣơng pháp này thƣờng chỉ áp dụng trong những trƣờng
hợp giám sát viên do một lý do nào đó, không thể trực tiếp đến cơ sở giám sát.
190
- Giám sát kết hợp: Kết hợp cả giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp.
Phân loại theo nguồn giám sát viên
Giám sát bên ngoài: Giám sát viên là ngƣời ngoài, hoặc tuyến trên tiếp
xúc và quan sát trực tiếp ngƣời đƣợc giám sát thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
và thảo luận với họ để giải quyết những tồn tại nếu có.
Giám sát nội bộ (Cơ sở tự giám sát): Thƣờng do ngƣời quản lý giám sát
nhân viên của mình. Kiểu giám sát này có lợi là giám sát viên hiểu sâu tình hình
thực tế của cơ quan mình, đề ra giải pháp thiết thực và có thể thực hiện thƣờng
xuyên. Giám sát theo hình thức này mang tính bền vững, liên tục, hiệu quả cao,
phát huy đƣợc nội lực, chia sẻ đƣợc kinh nghiệm giữa các cán bộ trong cùng cơ
sở, giải quyết kịp thời những vấn đề nẩy sinh trong thực tế.
Phân loại theo thời gian
Giám sát đột xuất: Giám sát khi có "vấn đề" bất ngờ xuất hiện hay khi có
thời gian, hoặc lồng ghép với các hoạt động khác. Thƣờng áp dụng cho giám sát
trực tiếp nhằm giúp đỡ về mặt kỹ thuật.
Giám sát định kỳ: Giám sát theo kế hoạch giám sát đã đặt ra. Có thể áp
dụng cho cả giám sát trực tiếp và gián tiếp.
4.3 Các hoạt động giám sát cụ thể đối với cơ quan DS-KHHGĐ
Tùy các nhiệm vụ quản lý và mô hình tổ chức của từng cấp để thực hiện
giám sát các hoạt động có liên quan, bao gồm:
- Giám sát việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch,
- Giám sát việc xây dựng, phát triển và củng cố bộ máy tổ chức,
- Giám sát việc thực hiện đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học,
- Giám sát việc thực hiện chính sách,
- Giám sát việc thực hiện các hoạt động chuyên môn và quản lý liên quan
đến các dự án, đề án CTMT quốc gia DS-KHHG với các hoạt động cụ thể:
Truyền thông giáo dục; các hoạt động liên quan đến lĩnh vực quy mô dân số:
KHHG , hậu cần phƣơng tiện tránh thai; cơ cấu dân số: Hoạt động của đề án
giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh....; chất lƣợng dân số: hoạt động của
Mô hình tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc
sơ sinh, giảm thiểu tảo hôn và kết hôn cận huyết, tƣ vấn và chăm sóc sức khỏe
ngƣời cao tuổi ở cộng đồng…; công tác thông tin, thống kê, quản lý hệ cơ sở dữ
liệu DS-KHHG ….
- Giám sát công tác tài chính, vật tƣ
- Giám sát công tác thi đua, khen thƣởng
- Giám sát các hoạt động xây dựng cơ bản
4.4 Quy trình tiến hành giám sát
Do giám sát gián tiếp có hình thức giống nhƣ một cuộc kiểm tra dựa trên
số liệu thứ cấp (số liệu sẵn có) nhằm phát hiện các vấn đề và giám sát trực tiếp
là hình thức quan trọng trong giám sát hoạt động DS- KHHG , quy trình giám
sát gián tiếp giống nhƣ một cuộc giám sát trực tiếp.
191
Bước 1: Chuẩn bị giám sát
* Xác định mục đích giám sát
Mục đích giám sát phải rõ ràng, thống nhất và nhất quán trong suốt quá
trình giám sát.
* Thành lập tổ giám sát
Nhóm hoặc tổ giám sát đƣợc thành lập tùy thuộc vào mức độ và yêu cầu
của mỗi đợt giám sát. Thông thƣờng số lƣợng, thành viên tham gia tổ giám sát
là do cơ quan chủ trì giám sát quyết định. Nhiệm vụ của mỗi thành viên trong tổ
giám sát cần đƣợc phân công cụ thể rõ ràng.
ối với cuộc giám sát có quy mô liên ngành hoặc phối hợp giữa các cơ
quan/đơn vị liên quan, ngƣời lãnh đạo/quản lý phải ra quyết định tổ chức thành
lập đoàn giám sát, trƣởng đoàn giám sát.
Yêu cầu đối với giám sát viên: Cần xác định yêu cầu cụ thể đối với mỗi
giám sát viên. Ngƣời có trình độ, kinh nghiệm về lĩnh vực đang giám sát, có kỹ
năng giám sát, biết cách tổ chức giám sát và có thời gian tham gia toàn bộ đợt
giám sát. Nên xác định rõ các tiêu chuẩn lựa chọn giám sát viên cho mỗi đợt
giám sát.
* Xây dựng kế hoạch giám sát
Kế hoạch giám sát đƣợc xây dựng hàng năm căn cứ vào kế hoạch hoạt
động năm. Kế hoạch giám sát cần phải mang tính khả thi bao gồm các yếu tố về
thời gian, nhân lực, kỹ thuật và kinh phí. Kế hoạch giám sát cần nêu cụ thể nội
dung, số lƣợng các cuộc giám sát trong năm, ai thực hiện, phối hợp với ai, thời
gian, địa điểm, kỹ thuật và công cụ , v.v… Kế hoạch giám sát phải đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Những nội dung chính của bản kế hoạch giám sát:
- Mục tiêu: Căn cứ vào yêu cầu của công việc để xác định mục tiêu cho
mỗi đợt giám sát. Ví dụ: Giám sát hoạt động thu thập thông tin của cộng tác
viên DS-KHHG tại các thôn xã A, huyện M.
- Nội dung: căn cứ vào các mục đích và tình hình thực tế của địa phƣơng
thông qua các báo cáo hoặc các sự việc đã xảy ra), xác định lĩnh vực (công việc)
cần ƣu tiên giám sát. Trên cơ sở đó liệt kê các nội dung cần giám sát, để giám
sát viên lựa chọn công cụ giám sát phù hợp.
Ví dụ, giám sát chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ DS-
SKSS/KHHG , cần xác định nội dung giám sát trƣớc chiến dịch, trong chiến
dịch và sau chiến dịch:
Trƣớc chiến dịch: Xây dựng Kế hoạch chiến dịch, họp BC DS-KHHG
phân công trách nhiệm chỉ đạo điều hành chiến dịch, các hoạt động truyền
thông, hoạt động chuẩn bị cung cấp dịch vụ, hoạt động chuẩn bị hậu cần, trang
thiết bị….thông báo chiến dịch, chuẩn bị rà soát đối tƣợng…..
Trong chiến dịch: các nội dung và hoạt động truyền thông, cung cấp dịch
vụ
Sau chiến dịch: Hoạt động tổng kết, báo cáo kết quả, động viên khen
thƣởng…
- ịa điểm tiến hành giám sát: Xác định rõ phạm vi, địa danh nơi cần
192
giám sát (bao gồm tên tỉnh, huyện, xã, thôn/làng/bản).
- ối tƣợng: ối tƣợng giám sát là đối tƣợng mà hoạt động giám sát cần
tác động. ối tƣợng giám sát có thể là một ngƣời, một đơn vị cụ thể.
- Phƣơng pháp: Căn cứ vào các yêu cầu của cuộc giám sát mà lựa chọn
phƣơng pháp giám sát phù hợp để cuộc giám sát đạt hiệu quả cao.
- Cách thức tổ chức thực hiện: ơn vị chủ trì thực hiện, các đơn vị/tổ
chức cùng phối hợp chuẩn bị về nhân sự cho cuộc giám sát đánh giá (danh sách
các giám sát viên), kinh phí và điều kiện vật chất, kỹ thuật, phƣơng tiện cần
thiết.
- Thời gian tiến hành: Xây dựng lịch thời gian cụ thể cho việc giám sát
từng hoạt động.
- Các vấn đề liên quan khác nếu cần thiết.
+ Xử lý thông tin và viết báo cáo kết quả giám sát: bố trí thời gian,
phƣơng tiện kỹ thuật và ngƣời thực hiện.
* Chuẩn bị công cụ giám sát
Căn cứ vào mục tiêu và nội dung giám sát để chuẩn bị công cụ giám sát
nhƣ:
- Bảng kiểm: Dành cho quan sát, xem xét số sách, báo cáo
Ví dụ: Bảng kiểm giám sát chuẩn bị tập huấn
STT Nội dung giám sát
Chƣa triển
khai Đã triển khai và mức
độ hoàn thành (%)
1 Xây dựng kế hoạch tập huấn
2 Chuẩn bị tài liệu tập huấn
3 Chuẩn bị kinh phí tập huấn
4 Xác định địa điểm tập huấn
5 Xác định thời gian tập huấn
6 Thành phần giáo viên
7 Thành phần khách mời
8 Xác định số lƣợng học viên
9 Thành lập Ban chỉ đạo tập huấn
10 Gửi giấy mời hay chiêu sinh
11 Gửi giấy mời cho giáo viên
12 Chuẩn bị hoạt động giải trí
13 Chuẩn bị địa điểm thực tập
14 Chuẩn bị nội dung thảo luận
193
15 Chuẩn bị phƣơng tiện dạy học
16
Phƣơng tiện học (cặp đựng tài
liệu, sổ hoặc giấy, bút….)
17 Chuẩn bị phòng học theo yêu cầu
18 Xây dựng phiếu đánh giá v.v…
Ví dụ 2: Bản danh mục giám sát thực hiện nội dung tuyên truyền trong đề
án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh đƣợc triển khai tại xã A:
Danh mục giám sát hoạt động truyền thông
Đề án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh tại Xã A
- ịa điểm giám sát:
- Ngƣời giám sát:
- Chức vụ:
Nội dung giám sát Theo kế hoạch 2012 Kết quả giám sát
1. Cung cấp thông tin về B G,
mất cân bằng GTKS và hệ lụy của
nó cho Lãnh đạo, BC DS-
KHHG xã và ngƣời có uy tín:
- Chƣa thực hiện - Báo cáo chuyên đề tại xã
-B/cáo tại HN sơ kết
và tổng kết năm của
xã
- Cung cấp thông tin, tài liệu
- ã cung cấp
xong chƣa thƣờng
xuyên
ƣa vào sinh hoạt của
các đoàn thể
2. Lồng ghép tuyên truyền về bình
đẳng giới, trong sinh hoạt CLB
các đoàn thể Mới chỉ thực hiện
ở câu lạc bộ phụ
nữ.
Thực hiện định kỳ
hàng tháng Có thực hiện 1 lần
trong 6 tháng qua
3. Thực hiện truyền thông thƣờng
xuyên tuyên truyền trên đài truyền
thanh xã
4. Truyền thông tăng cƣờng Tháng 7, 12 Chƣa thực hiện
5. xây dựng cụm pano, áp phích ã thực hiện
Xây dựng 01 cụm
pano; tranh áp phích
các thôn
6. Phân phát tờ rơi, tờ bƣớm ã thực hiện
Thực hiện
7. Tuyên truyền trực tiếp do cộng
tác viên, y tế thôn bản thực hiện
194
Có thực hiện song
thƣờng
chƣa
xuyên
Nhận xét:
ề xuất: Ngày tháng năm
Ngƣời giám sát
- Phiếu phỏng vấn, bảng hỏi: Dành cho phỏng vấn có cấu trúc
Ví dụ: một câu hỏi trong phiếu phỏng vấn cán bộ truyền thông
Câu 1: Anh/Chị có thƣờng xuyên cụ thể kế hoạch truyền thông của Trung
tâm DS-KHHG thành chƣơng trình công tác truyền thông tháng, tuần của
mình trên cơ sở vị trí chức danh của mình không?
Có:
Không:
Nếu không thì nêu lý do tại sao:
Không cần thiết
Không có thời gian
ã có ngƣời khác làm
…………………………………………… ………………….
Khác (ghi cụ thể)
- Bản gợi ý phỏng vấn: Dành cho phỏng vấn sâu hoặc thảo luận nhóm kế
hoạch giám sát, các văn bản liên quan, quy trình kỹ thuật, chuẩn mực liên quan,
biên bản giám sát lần trƣớc, lựa chọn các mẫu biểu giám sát đang có sẵn, hoặc
xây dựng các công cụ giám sát mới cho phù hợp.
Ví dụ nội dung gợi ý phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm về triển khai hoạt
động tƣ vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân:
- Ngƣời dân có tham gia không và có đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời
dân không?
- Những khó khăn, vƣớng mắc trong tổ chức thực hiện
- Trung tâm DS-KHHG đã làm gì để tháo gỡ khó khăn và tổ chức thực
hiện hoạt động này?
* Thông báo với tổ chức, đối tƣợng đƣợc giám sát
195
Thông báo mục đích, nội dung và kế hoạch giám sát cho các cơ quan/đơn
vị và đối tƣợng liên quan để họ chuẩn bị các tài liệu, sổ sách và báo cáo theo
yêu cầu của đợt giám sát. Tuy nhiên, hoạt động giám sát còn có thể đƣợc tiến
hành mà không cần phải thông báo trƣớc.
Bước 2: Triển khai giám sát - Tiến hành thu thập thông tin
* Triển khai giám sát:
- Gặp gỡ tiếp xúc với cán bộ các ban, ngành, tổ chức đoàn thể xã hội, và
đối tƣợng để kiểm chứng (nếu cần thiết) liên quan đến nội dung giám sát (xây
dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, đào tạo tập huấn… )
- Xem xét sổ sách, nhật ký chứng từ, các báo cáo thống kê có sẵn.
- Quan sát trên thực tế để bổ sung thêm thông tin qua sổ sách.
- Thảo luận trao đổi để xác định khối lƣợng và mức độ hoàn thành các
hoạt động, các khó khăn vƣớng mắc, nguyên nhân và cách tháo gỡ.
- Viết biên bản theo nội dung đã nêu ra từ trƣớc và những ý kiến đã trao
đổi giữa đoàn giám sát.
- Thông qua biên bản trƣớc khi kết thúc công việc.
* Tiến hành thu thập thông tin: Có rất nhiều cách thức thu thập thông tin,
tuy nhiên một cuộc giám sát thông thƣờng đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Xem xét sổ sách, báo cáo
Sổ sách, báo cáo là nguồn số liệu phản ảnh các hoạt động đã đƣợc thực
hiện mà cơ quan và cá nhân đƣợc giám sát phải lƣu giữ theo quy chế làm việc.
Việc xem xét sổ sách báo cáo liên quan đến hoạt động đƣợc giám sát (ví dụ nhƣ
các biên bản cuộc họp, các bƣớc thực hiện một hoạt động nào đấy có quy định
phải lƣu vào sổ sách) là rất cần thiết phục vu cho đợt giám sát. Cần thấm định
độ chính xác và tin cậy của tài liệu, số sách của cơ quan và ngƣời đƣợc giám sát
xem số liệu trong sổ sách có đảm bảo: ghi đúng, ghi đủ thông tin và ghi chính
xác hay không.
- Gặp gỡ, tiếp xúc, phỏng vấn
Thực hiện việc gặp gỡ, tiếp xúc, phỏng vấn trao đổi trực tiếp giữa giám
sát viên với đối tƣợng - cán bộ của các cơ quan, tổ chức, ngƣời dân liên quan
đến nội dung giám sát; Quá trình trao đổi, phỏng vấn thƣờng đƣợc thực hiện
dựa trên bảng kiểm, danh mục giám sát hoặc các chủ đề đƣợc chuẩn bị trƣớc.
ể cuộc phỏng vấn có hiệu quả, các yếu tố sau cần phải đƣợc quan tâm: phiếu
phỏng vấn phải đƣợc chuẩn bị trƣớc, câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu, thời gian phỏng
vấn không quá lâu, lựa chọn đúng đối tƣợng phỏng vấn, mục đích và nội dung
của cuộc phỏng vấn phải đƣợc giải thích rõ ràng, thời gian và địa điểm phải phù
hợp.
196
Việc phỏng vấn có thể theo 3 cách:
Phỏng vấn cấu trúc ( theo bảng hỏi đã chuẩn bị sẵn)
Phỏng vấn bán cấu trúc (bảng hỏi bao gồm cả câu hỏi đóng - trả lời
trên cơ sở chọn một phƣơng án đã định sẵn và câu hỏi mở để thu thập
thông tin)
Phỏng vấn sâu: Các câu hỏi chỉ mang tính chất gợi ý, tuy theo câu trả
lời để khai thác sâu thêm cho một vấn đề cần giám sát. Cách này
thƣờng phục vụ tốt cho việc giám sát hỗ trợ khi tìm hiểu sâu thêm về
khó khăn, vấn đề đặt ra và giải pháp của một vấn đề cụ thể để hỗ trợ
cho cơ quan và các nhân đƣợc giám sát.
Các loại phỏng vấn:
Loại phỏng vấn
Phỏng vấn theo bảng hỏi
(còn gọi là phỏng vấn
cấu trúc)
Khái niệm
Là loại phỏng vấn trong đó các câu hỏi và các
phƣơng án trả lời đã đƣợc định trƣớc và ngƣời hỏi
chỉ việc đọc các câu hỏi và đánh dấu vào các phƣơng
án tƣơng ứng với câu trả lời của ngƣời trả lời. Cách
này thƣờng đƣợc sử dụng để phỏng vấn đối tƣợng
đƣợc tuyên truyền của cán bộ truyền thông
Phỏng vấn bán cấu trúc
Phỏng vấn sâu:
là loại phỏng vấn trong đó có một số câu hỏi đã
có phƣơng án trả lời định trƣớc và một số câu hỏi để
mở phƣơng án trả lời.
Là loại phỏng vấn mà các câu hỏi chỉ mang tính gợi
ý, tuỳ theo câu trả lời mà ngƣời hỏi tiếp tục khai thác
các thông tin sâu về một chủ đề cụ thể. Cách phỏng
vấn này thƣờng gặp trong quá trình giám sát hỗ trợ
khi cán bộ giám sát muốn tìm hiểu sâu thêm về các
nguyên nhân, khó khăn và giải pháp về một vấn đề
cụ thể trong quá trình TTC HV
ối tƣợng trả lời phỏng vấn: là ngƣời đƣợc giám sát, những ngƣời có liên
quan nhƣ cán bộ lãnh đạo của ngƣời đó, đồng nghiệp của ngƣời đó hoặc đối
tƣợng đƣợc ngƣời đó tuyên truyền vận động.
- Quan sát: Là phƣơng pháp thu thập thông tin bằng cách quan sát hoạt
động của ngƣời đƣợc giám sát để nhận định về chất lƣợng của hoạt động đó.
Quan sát đƣợc sử dụng theo hình thức bảng kiểm hoặc có thể quan sát để ghi lại
bất kỳ hoạt động gì của ngƣời đƣợc giám sát liên quan đến nội dung giám sát.
197
Quan sát là một hoạt động thƣờng áp dụng đối với trƣờng hợp giám sát
quy trình thao tác, quy trình kỹ thuật. ối với phƣơng pháp quan sát, nhất thiết
chúng ta phải mang theo các công cụ phục vụ giám sát nhƣ quy trình làm việc,
quy trình kỹ thuật để đối chiếu việc làm thực tế của ngƣời đƣợc giám sát so với
quy định chuẩn.
Bước 3: Chắt lọc thông tin phản hồi và viết báo cáo giám sát( các hoạt
động sau giám sát)
Trong quá trình giám sát nếu phát hiện các nguyên nhân liên quan và ảnh
hƣởng trực tiếp đến các vấn đề giám sát, ngƣời giám sát phải tiếp tục tìm hiểu
các thông tin này để có nhận định chính xác. Nguyên tắc cung cấp thông tin
phản hồi trong và sau giám sát là: tích cực, mang tính xây dựng, cụ thể và rõ
ràng.
Thông tin phản hồi có thể chia thành 3 loại:
- Phản hồi ngay trong khi tiến hành giám sát: Thông tin này mang tính
chất đào tạo tại chỗ, cầm tay chỉ việc. Khi giám sát quy trình thƣờng có sự tham
gia của ngƣời đƣợc giám sát và những ngƣời liên quan. Khi phát hiện vấn đề,
ngƣời giám sát sẽ có thảo luận và đặt các câu hỏi gợi ý, cung cấp thông tin cho
đối tƣợng giám sát. Cách tốt nhất là qua thảo luận và cung cấp thêm thông tin
làm cho ngƣời đƣợc giám sát tự nhận ra các thiếu hụt trong kiến thức và thực
hành của họ sau đó họ đề ra cách để khắc phục.
- Phản hồi sau kết thúc giám sát:Thƣờng sau giám sát, đoàn giám sát có
cuộc họp hoặc hội ý để đƣa ra các phản hồi với đơn vị và cá nhân đƣợc giám
sát. Tại cuộc gặp này đại diện đoàn giám sát sẽ đƣa ra các nhận định sơ bộ về
các kết quả giám sát và các nội dung cần điều chỉnh, sửa đổi trong thời gian tới
về quy trình và kỹ năng. Trong phần này đoàn giám sát nên nhấn mạng các vấn
đề tồn tại chủ yếu do quy trình làm việc của tổ chức về đào tạo, giám sát, kiểm
tra hơn là nhấn mạnh đến sai sót do cá nhân gây ra.
- Viết báo cáo giám sát: ây là một việc bắt buộc sau mỗi đợt giám sát.
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi kết thúc đợt giám sát, báo cáo giám sát phải
đƣợc hoàn thành và chia sẻ cho các bên liên quan theo quy định của chế độ báo
cáo. Ngƣời chịu trách nhiệm viết báo cáo giám sát phải đƣợc phân công rõ ngay
trong quá trình chuẩn bị cho đợt giám sát. Báo cáo giám sát phải nêu đƣợc các
điểm tốt, chƣa tốt, nguyên nhân và khuyến nghị để giải quyết các vấn đề chƣa
tốt này. Báo cáo giám sát đƣợc gửi về cơ quan chịu trách nhiệm giám sát, để từ
đó những phát hiện, khuyến nghị của giám sát đƣợc phản ánh đến cho các cơ
quan liên quan thông qua các cuộc họp, giao ban định kỳ, hoặc thông qua đƣờng
văn bản.
Sau giám sát có thể có chƣơng trình để thực hiện các hoạt động tiếp nối
với cơ quan đƣợc giám sát và thực hiện ghi chép vào hồ sơ theo dõi.
5. Các kỹ năng cần thiết cho giám sát hỗ trợ:
5.1 Kỹ năng quan sát: quan sát nói chung trong khi đi giám sát cần phải
thực tế, bao quát, nhƣng tỷ mỉ (không bỏ sót vấn đề, hiện tƣợng) và quan sát
thƣờng thực hiện theo bảng kiểm. Khi quan sát hoạt động TTT HV, ta nên lƣu
ý một số điểm sau:
198
- Chọn vị trí quan sát thích hợp
- Cởi mở, động viên, giảm mức độ mất bình tĩnh của ngƣời đƣợc giám sát
- Hạn chế nói, trao đổi trong lúc quan sát ngƣời đƣợc giám sát thực hiện
công việc
- Tế nhị, kín đáo ghi chép và chấm vào bảng kiểm
- Chỉ phản hồi sau khi đã giám sát xong trừ trƣờng hợp đặc biệt
- Cố gắng tránh ảnh hƣởng đến công việc của ngƣời đang đƣợc giám sát
Quan sát là sự nhìn nhận chủ yếu bằng mắt để đánh giá đƣợc toàn cảnh
hoặc từng phần cảnh quan và sự việc đang diễn biến tại cơ sở và ngƣời đƣợc
giám sát. Giám sát viên có thể: Quan sát bối cảnh diễn ra các hoạt động; quan
sát hoạt động do ngƣời hoặc tổ chức đƣợc giám sát thực hiện và quan sát sổ
sách, báo cáo thống kê.
5.2 Kỹ năng giao tiếp:
Là sự tiếp xúc giữa giám sát viên và ngƣời đƣợc giám sát, hoặc với ngƣời
liên quan. Các kỹ năng giao tiếp thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ sau:
- Lắng nghe tích cực: là tập trung nghe với sự thông hiểu, cảm thông và
hứng thú. Không làm việc khác khi nghe nói, không ngắt lời, không tỏ vẻ khó
chịu hay sốt ruột.
- Sử dụng ngôn ngữ cơ thể: ngôn ngữ cơ thể bao gồm tƣ thế của thân thể,
vị trí ngồi, cử chỉ, điệu bộ của các bộ phận cơ thể nhƣ tay, chân, đầu, ánh mắt,
nét mặt…ví dụ: cách ngồi, gật đầu, nhìn vào mắt ngƣời nói, phản ứng nét mặt
theo tình cảm ngƣời nói. Ngôn ngữ cơ thể biểu hiện sự tôn trọng, thông cảm.
- Khuyến khích bằng lời nói và không bằng lời nói: là cách dùng ngôn
ngữ và cử chỉ, điệu bộ nhằm thể hiện sự chú ý và mong muốn ngƣời đang nói
tiếp tục trình bày (một cách thoải mái, không e ngại). Ví dụ: dùng các từ “tôi
hiểu”, “tôi đã rõ” hay động tác gật đầu.
- Diễn giải: là sự nhắc lại những gì ngƣời nói đã trình bày nhƣng theo
một cách diễn đạt khác nhằm biểu hiện sự chú ý và khuyến khích ngƣời đó tiếp
tục nói. Chỉ nên diễn giải khi thấy ngƣời nói lúng túng, e ngại không muốn nói
tiếp
- Làm rõ: là cách đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn ngƣời đƣợc giám sát định
nói gì. Kĩ năng này cũng tƣơng tự nhƣ “diễn giải” nhƣng mục đích là để hiểu rõ
ngƣời nói chứ không phải để khuyến khích họ tiếp tục nói.
- Đặt câu hỏi thích hợp: là cách dùng các câu hỏi “mở” để nắm bắt đƣợc
nhiều thông tin hơn ở ngƣời đƣợc hỏi, khuyến khích họ trả lời một cách chi tiết
hơn. Bằng cách đó giám sát viên có thể hiểu rõ vấn đề hơn và hỗ trợ họ tốt hơn.
Câu hỏi mở thƣờng đƣợc bắt đầu bằng các từ để hỏi nhƣ: ai, cái gì, ở đâu, khi
nào, tại sao, nhƣ thế nào.
5.3 Kỹ năng “cầm tay chỉ việc”:
Giám sát hỗ trợ chính là hình thức đào tạo tại chỗ (trực tiếp). Kỹ năng
này thƣờng đƣợc dùng khi đi giám sát chủ yếu là huấn luyện về kỹ năng. Cách
huấn luyện hiệu quả nhất là “cầm tay chỉ việc”.
199
Cầm tay chỉ việc là cách huấn luyện kỹ năng thực hành bằng cách cùng
làm việc với ngƣời đƣợc giám sát, chỉ bảo cho họ cụ thể từng động tác, giúp họ
làm đúng và tốt hơn theo qui trình của công việc.
Ngƣời huấn luyện theo phƣơng pháp “cầm tay chỉ việc” không phải là
làm thay mà cần để cho ngƣời đƣợc đào tạo làm theo sự chỉ dẫn và chỉ giúp đỡ
làm thay họ khi thật cần thiết.
5.4 Kỹ năng phản hồi:Phản hồi là sự phản ảnh lại cho ngƣời đƣợc giám
sát những nhận xét, đánh giá của giám sát viên hoặc đoàn giám sát. Phản hồi
phải mang tính xây dựng, không nên phê bình, chỉ trích.
- Phải chọn thời điểm thích hợp nhƣng càng sớm càng tốt sau giám sát
- Chọn địa điểm thích hợp
- Phải bảo đảm tính riêng tƣ, bí mật
- Khen ngợi những gì đã làm tốt (cố gắng tìm ra các ƣu điểm của ngƣời
đƣợc giám sát để khen ngợi, động viên, khuyến khích)
- Nhận xét về những hạn chế phải khách quan, đúng mực, không suy
diễn. Giám sát viên cần đặt mình ở địa vị ngƣời đƣợc giám sát mà nhận xét.
- iều quan trọng là cùng ngƣời đƣợc giám sát trao đổi, thảo luận tìm ra
cách khắc phục những điểm yếu, hạn chế.
THỰC HÀNH
Đề bài:
1. Thực hành lập kế hoạch giám sát hoạt động truyền thông ở thôn/bản về
thực trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng.
2. Thực hành triển khai kế hoạch giám sát hỗ trợ CTV ghi chép sổ A0:
ề nghị Chi cục DS-KHHG đăng cai khóa học giúp chọn xã để tham
Hƣớng dẫn thực hành:
1. Chọn 01 xã để lập kế hoạch: xã đƣợc chọn hoặc đúng ở nơi đăng cai
khóa học hoặc ở gần địa điểm đăng cai khóa học, có học viên tham dự khóa
học.
khảo tài liệu làm bài tập thực hành.
2. Chuẩn bị lập kế hoạch
1/. Chia lớp học thành 04 nhóm
- Chỉ định 04 nhóm trƣởng
2/. Chuẩn bị các công cụ cần thiết liên quan đến kế hoạch:
Với nhóm xây dựng kế hoạch giám sát
- Các văn bản hƣớng dẫn của Chi cục DS-KHHG , Trung tâm DS-
KHHG cấp huyện trong việc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-
KHHG năm.
- Kế hoạch công tác DS-KHHG của xã.
Với nhóm thực hành giám sát
- Báo cáo hoạt động giám sát hoạt động truyền thông đợt trƣớc
- Tham khảo kết quả thực hành của bài 7 về thực trạng thu thập thông tin
200
DS-KHHG , quản lý sổ A0
- Văn bản hƣớng dẫn của địa phƣơng về hƣớng dẫn ghi chép ban đầu vào
- Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ lớp phó trong việc chuẩn bị
- Học viên có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia quá trình thực hành lập
- Giảng viên quan sát, hỗ trợ khi học viên hỏi khi có vƣớng mắc, kết luận
Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG .
- Thực trạng việc ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập
báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG của địa phƣơng các học viên dự
học.
- Phiếu hộ dân cƣ, phiếu thu tin của CTV DS-KHHG
3/. Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thực hành lập kế hoạch
- Giấy A0, bút viết bảng, giấy màu
- Băng dính, băng ghim giấy.
- Máy tính, máy in nếu có
- Chụp các văn bản hƣớng dẫn ở mục 2/. Cho mỗi nhóm 01 bộ văn bản.
4/. Phân công trách nhiệm:
- Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành
lập kế hoạch: Phân nhóm; liên hệ với địa phƣơng xác định việc chọn huyện để
chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết (ở mục 2/.); chuẩn bị công cụ hỗ trợ (ở mục
3/.).
thực hành lập kế hoạch, dƣới sự phân công trực tiếp của lớp phó.
kế hoạch.
thực hành.
3. Thực hành
02 nhóm: Lập kế hoạch thực hiện giám sát hoạt động truyền thông tại
thôn A xã B về thực trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của địa phƣơng.
02 nhóm Thực hành triển khai kế hoạch giám sát hỗ trợ CTV ghi chép sổ
A0:
Các nhóm bốc thăm chọn bài thực hành
1/. Tiết đầu tiên: Các nhóm nghiên cứu tài liệu ở mục 2/.
- Trao đổi và thống nhất:
+ Nhóm làm kế hoạch giám sát: Sử dụng giấy màu thu thập ý kiến và
thống nhất về các nội dung và hình thức một buổi truyền thông ở thôn/bản về
mất cân bằng giới tính khi sinh, trên cơ sở đó thống nhất thành phần của bản kế
hoạch.
+ Nhóm thực hành giám sát hỗ trợ: Sử dụng giấy màu thu thập và trao đổi
về những sai sót của CTV khi ghi chép sô A0.
+ Mỗi nhóm chia nhỏ từng cặp 02 học viên đóng vai cán bộ DS-KHHG
và cộng tác viên.
Nội dung thực hành: Cán bộ DS-KHHG xã giám sát hỗ trợ cộng tác
viên khi cộng tác viên mắc sai sót khi ghi chép sổ A0. Căn cứ thực trạng ở địa
phƣơng mình và xã mẫu để chuẩn bị các tình huống hỗ trợ CTV.
201
2/. Tiết thứ 2, 3:
Làm việc theo nhóm và theo cặp
Nhóm lập kế hoạch giám sát:
- Tham khảo kế hoạch hoạt động truyền thông ở thôn/bản về mất cân
bằng giới tính khi sinh (bài 4).
- Trên cơ sở đó lập kế hoạch giám sát buổi truyền thông đó.
Sử dụng giấy màu để lấy ý kiến các thành viên trong nhóm
Nhóm thực hành giám sát hỗ trợ
- Tiết 1:Làm việc theo từng cặp trên cơ sở thực tiễn của địa phƣơng mình
và xã mẫu.
- Tiết 2,3: Các cặp lên trình diễn tại nhóm
Tổng hợp kết quả giám sát, cử 01 nhóm đại diện trình diễn trên lớp học.
3/. Tiết thứ 4: Làm việc tập trung cả lớp
- Các nhóm lên trình bày phần thực hành của nhóm mình
- Giảng viên kết luận: Rút kinh nghiệm trong công tác lập kế hoạch giám
sát và thực hành giám sát. Biểu dƣơng, động viên sự cố gắng của học viên
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trao đổi và thảo luận về những thuận lợi, khó khăn trong giám sát của Trung
tâm DS-KHHG huyện với cấp xã và của Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp xã đối
với CTV trong việc thực hiện các hoạt động DS-KHHG .
2. Ở địa phƣơng bạn đã vận dụng những phƣơng pháp nào trong giám sát các
hoạt động của CTMT quốc gia DS-KHHG .
3. Ở địa phƣơng bạn thƣờng sử dụng những công cụ giám sát nào khi tiến hành
giám sát hoạt động DS-KHHG . Phân tích tính hữu ích của từng công cụ giám
sát.
4. Có mấy hình thức thu thập thông tin mà Trung tâm DS-KHHG và Ban DS-
KHHG cấp xã vận dụng trong giám sát. Phân tích thuận lợi và khó khăn của
từng hình thức thu thập thông tin.
5. Các nguyên tắc trong giám sát DS-KHHG
D. LƢỢNG GIÁ
1. Có bao nhiêu bƣớc trong lập kế hoạch giám sát hoạt động DS-
KHHG . Hãy chọn một đáp án đúng
202
a) 2
b) 3
c) 4
d) 5
2. Xây dựng công cụ giám sát đƣợc thực hiện ở bƣớc nào
a) bƣớc 1
b) bƣớc 2
c) Bƣớc 3
a) Giám sát hoạt động trong những ngày diễn ra chiến dịch
b) Giám sát hoạt động của giai đoạn chuẩn bị chiến dịch, tổ chức chiến
c) Giai đoạn chuẩn bị chiến dịch không xuống xã giám sát, chỉ giám sát
203
3. Chọn phƣơng án đúng trong các câu dƣới đây;
a) Giám sát các mục tiêu của chƣơng trình DS-KHHG
b) Giám sát các hoạt động của chƣơng trình DS-KHHG
c) Giám sát mục tiêu và hoạt động chƣơng trình DS-KHHG
4. Chọn phƣơng án đúng và đủ trong giám sát của Trung tâm DS-
KHHG cấp huyện đối với các hoạt động của chiến dịch truyền thông lồng
ghép cung cấp dịch vụ DS-SKSS/KHHG ở xã
dịch và kết thúc chiến dịch.
giám sát thông qua báo cáo và trao đổi trực tiếp.
Phụ lục 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
CHI CỤC DS-KHHG
TRUNG TÂM DS- KHHGĐ
HUYỆN THANH MIỆN
Số: ......../KH-TTDS
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Thanh Miện, ngày 04 tháng 4 năm
2014
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ năm 2014
Huyện Thanh Miện
Căn cứ Quyết định số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện
Thanh Miện về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nƣớc công tác DS-KHHG
năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 15/Q -CCDS ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chi
cục DS-KHHG tỉnh Hải Dƣơng V/v giao chỉ tiêu kế hoạch chuyên môn năm
2014;
Căn cứ Quyết định số 112/Q -CCDS ngày 26/3/2014 của Chi cục DS-
KHHG tỉnh Hải Dƣơng về giao dự toán chi Ngân sách Nhà nƣớc năm 2014 để
thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia DS-KHHG năm 2014.
Thực hiện hƣớng dẫn số 106/HDKH-CCDS ngày 25/3/2014 của Chi cục
DS-KHHG tỉnh Hải Dƣơng về hƣớng dẫn thực hiện Chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia DS-KHHG năm 2014
Trung tâm DS-KHHG huyện hƣớng dẫn kế hoạch thực hiện Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm 2014 nhƣ sau:
Phần thứ nhất
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2014
I. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
1. Giảm tỷ lệ sinh
Chỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh năm 2014 của toàn huyện đƣợc UBND huyện
giao là 0,3 %o, chỉ tiêu giao cụ thể cho từng đơn vị tại Q số 06/Q -UBND
ngày 06/01/2014 của UBND huyện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm
2014.
2. Tỷ số giới tính khi sinh
Chỉ tiêu tỷ số giới tính khi sinh toàn huyện năm 2014 là 117 trẻ em
trai/100 trẻ em gái (giảm 3 điểm % so với năm 2013).
204
. 3. Tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh
Chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc trƣớc sinh năm 2014 giao là 18% (bao gồm các
hình thức đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ, tỉnh và xã hội hóa), chỉ tiêu giao cụ thể đối với
các xã, thị trấn tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện
Thanh Miện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm 2014;
4. Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh
Chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc sơ sinh năm 2014 giao là 25% (bao gồm các hình
thức đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ, tỉnh và xã hội hóa), chỉ tiêu giao cụ thể đối với các
xã, thị trấn tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014 của UBND huyện Thanh
Miện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm 2014;
5. Tổng số ngƣời mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại
Chỉ tiêu kế hoạch tổng số ngƣời mới thực hiện biện pháp tránh thai
(BPTT) hiện đại toàn huyện năm 2014 đƣợc UBND huyện giao: 4490 ngƣời,
chỉ tiêu giao cụ thể cho từng đơn vị tại Q số 06/Q -UBND ngày 06/01/2014
của UBND huyện Thanh Miện về giao chỉ tiêu công tác DS-KHHG năm
2014.
II. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2014
1. Ngân sách Trung ƣơng (Chƣơng trình mục tiêu quốc gia dân số và
kế hoạch hoá gia đình)
Tổng kinh phí đƣợc cấp:
469.530.00
0đ
- Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch
398.070.00
0đ hoá gia đình
- Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm
51.360.000
đ soát mất cân bằng giới tính khi sinh:
- Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát thực
20.100.000
đ hiện chƣơng trình
2. Ngân sách địa phƣơng
Tổng kinh phí đƣợc cấp
1.567.293.0
00đ
0 + Quản lý nhà nước:
+ Sự nghiệp dân số:
1.567.293.0
00đ
Phần thứ hai
HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2014
A. KINH PHÍ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA DS-KHHGĐ
I. DỰ ÁN 1 - ĐẢM BẢO HẬU CẦN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ
205
1. Phƣơng tiện tránh thai
1.1. Nguồn phương tiện tránh thai
Các BPTT chủ yếu (dụng cụ tử cung, thuốc cấy tránh thai, thuốc tiêm
tránh thai, viên uống tránh thai, bao cao su) đƣợc cung cấp từ Chi cục DS-
KHHG tỉnh. Trung tâm DS-KHHG tiếp nhận và cung cấp, hƣớng dẫn phân
phối PTTT đảm bảo nhu cầu sử dụng của các đơn vị.
1.2. Phương tiện tránh thai cấp miễn phí
- ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và
thuộc một trong các trƣờng hợp sau:
+ Ngƣời thuộc hộ nghèo.
+ Ngƣời thuộc hộ nghèo, cận nghèo ở các xã khó khăn.
+ Ngƣời thuộc diện chính sách xã hội.
- ối tƣợng khác đƣợc cấp miễn phí là ngƣời có đăng ký sử dụng BPTT,
sống ở các xã có mức sinh cao và không ổn định theo từng BPTT.
- Cán bộ công tác DS-KHHG cấp xã và CTV dân số lập danh sách đối
tƣợng thuộc diện hƣớng dẫn có đăng ký sử dụng BPTT để trình UBND cấp xã
phê duyệt và cung cấp PTTT theo tỷ lệ miễn phí nhƣ sau:
+ Dụng cụ tử cung: cấp miễn phí cho 65% đối tƣợng có đăng ký sử dụng.
+ Thuốc tiêm tránh thai: cấp miễn phí cho 50% đối tƣợng có đăng ký sử
dụng.
+ Viên uống tránh thai: cấp miễn phí cho 40 % đối tƣợng có đăng ký sử dụng.
+ Thuốc cấy tránh thai: cấp miễn phí cho 33 % đối tƣợng có đăng ký sử dụng.
+ Bao cao su: cấp miễn phí cho đối tƣợng ƣu tiên ( khoảng 15%)
1.3. Phương tiện tránh thai tiếp thị xã hội
- ối với BCS và viên uống tránh thai:Tiếp tục thực hiện tiếp thị xã hội
cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng để tránh thai và phòng chống HIV/AIDS
thông qua hệ thống tiếp thị xã hội (TTXH). Trung tâm DS-KHHG huyện tham
gia làm đại lý và cán bộ DS-KHHG cấp xã, CTV dân số tham gia bán lẻ các
sản phẩm tiếp thị xã hội PTTT. Các chi phí phân phối sản phẩm, hoa hồng bán
lẻ cho mỗi nhãn sản phẩm TTXH theo hƣớng dẫn của các đơn vị thực hiện
TTXH.
- ối với DCTC, thuốc tiêm tránh thai và thuốc cấy tránh thai: Trung tâm
DS-KHHG huyện sẽ có hƣớng dẫn cụ thể sau khi có ý kiến của Chi cục DS-
KHHG tỉnh và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
. 2. Chi phí dịch vụ KHHGĐ
2.1. Thuốc thiết yếu: Thực hiện theo Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày
26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu
hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc SKSS.
2.2. Chi thực hiện dịch vụ KHHGĐ cho đối tƣợng triệt sản và đối tƣợng
đƣợc cấp miễn phí PTTT: Mức chi theo định mức phân bổ chi dịch vụ KHHG
2.3. Định mức phân bổ chi dịch vụ KHHGĐ như sau:
206
ơn vị tính: đồng
Chi thực hiện
dịch vụ KHHG
Thuốc thiết
yếu (vật tƣ tiêu
hao)
Danh mục kỹ thuật
77.000 100.000 1. Triệt sản nam (*)
169.900 2. Triệt sản nữ
44.600 15.000 3. ặt dụng cụ tử cung
36.800 46.000 4. Tháo khó dụng cụ tử cung
36.400 8.000 5. Tiêm thuốc tránh thai (04 mũi)
36.100 30.500 6. Cấy que cấy tránh thai
7. Tháo que cấy tránh thai 39.500 30.500
8. Phá thai an toàn:
- Hút thai dƣới 12 tuần (**) 106.200 46.500
Cộn
g
177.
000
100.000 269.
900
59.6
00
82.8
00
44.4
00
66.6
00
70.0
00
152.
700
(*) ã bao gồm 30 bao cao su cho ngƣời triệt sản.
(**) ã bao gồm chi phí mua que thử thai.
2.4. Phương thức thanh toán, sử dụng chi phí dịch vụ KHHGĐ:
- Đối với các BPTT thuộc chỉ tiêu miễn phí
+ Chi phí dịch vụ KHHG đƣợc xác định theo chỉ tiêu số ngƣời mới sử
dụng BPTT miễn phí và đƣợc thanh quyết toán nhƣ sau:
+ Căn cứ số lƣợng từng loại thuốc và vật tƣ tiêu hao theo Thông tƣ số
06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế và giá mua thực tế về thuốc, vật
tƣ tiêu hao; chi phí kỹ thuật và quản lý để thanh toán, quyết toán kinh phí với
các đơn vị thực hiện dịch vụ KHHG .
- Đối với các BPTT thuộc chỉ tiêu không miễn phí:
+ Viên uống tránh thai, bao cao su thực hiện theo giá tiếp thị xã hội.
+ Các BPTT hiện đại khác : Trung tâm DS-KHHG huyện sẽ có hƣớng
dẫn cụ thể sau khi có ý kiến của Chi cục DS-KHHG tỉnh và các cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
207
3. Chính sách hỗ trợ
3.1. Triệt sản
ịnh mức phân bổ kinh phí là 420.000 đồng/trƣờng hợp, trong đó:
- Ngƣời triệt sản đƣợc bồi dƣỡng tiền là 300.000 đồng/trƣờng hợp .
- Tổ chức, vận động triệt sản bao gồm các khoản chi:
+ Hỗ trợ chi phí đi lại ( xăng xe hoặc thuê phƣơng tiện vận chuyển) đối với
ngƣời tự nguyện triệt sản đến trung tâm làm kỹ thuật triệt sản.. Mức chi là 70.000
đồng/trƣờng hợp.
+ Chi hỗ trợ cán bộ y tế cấp xã thực hiện chăm sóc ngƣời tự nguyện triệt
sản tại nhà sau phẫu thuật. Mức chi là 50.000 đồng/trƣờng hợp.
3.2. Trợ cấp tai biến
Chi xử lý tai biến theo chuyên môn y tế và chi phí đi lại cho đối tƣợng
triệt sản và đối tƣợng đƣợc cấp PTTT lâm sàng miễn phí (đặt dụng cụ tử cung,
thuốc cấy, thuốc tiêm tránh thai): mức chi theo giá dịch vụ của cơ quan có thẩm
quyền quy định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Kinh phí hỗ trợ
áp dụng theo từng trƣờng hợp cụ thể, trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp pháp.
3.3. Phá thai an toàn
ối tƣợng đƣợc miễn phí phá thai an toàn là đối tƣợng triệt sản hoặc đối
tƣợng đƣợc cấp PTTT lâm sàng miễn phí nhƣng bị vỡ kế hoạch và có nhu cầu
phá thai an toàn. ịnh mức phân bổ chi phí phá thai an toàn đã bao gồm que thử
thai trƣớc khi phá thai.
4. Chiến dịch truyền thông lồng ghép
4.1. Các hoạt động trong chiến dịch
-Thực hiện theo kế hoạch số 03/KH-TTDS ngày 13 /3 /2014 của TTDS-
KHHG huyện về KH thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép dịch vụ
SKSS/KHHG năm 2014 . Kinh phí hỗ trợ thực hiện Chiến dịch cụ thể nhƣ sau
4.2. Hỗ trợ đội dịch vụ KHHGĐ lưu động
Chi phí hoạt động của đội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động đến xã trong
đợt Chiến dịch, bao gồm chi phí đi lại, lƣu trú của cán bộ, vận chuyển trang
thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc thiết yếu và vật liệu tiêu hao của ội dịch vụ
SKSS/KHHG lƣu động. ịnh mức hỗ trợ đội lƣu động là 1.000.000đ/ xã thực
hiện Chiến dịch.
4.3. Hỗ trợ đối tượng thực hiện các gói dịch vụ trong Chiến dịch
- Gói dịch vụ KHHG
Sử dụng cơ sở y tế xã hoặc đội dịch vụ SKSS/KHHG lƣu động để cung
cấp dịch vụ KHHG và tuân thủ nội dung “Hƣớng dẫn chuẩn quốc gia về chăm
sóc sức khoẻ sinh sản” do Bộ Y tế ban hành.
Chi phí thuốc thiết yếu, vật tƣ tiêu hao, chi phí kỹ thuật và quản lý, phụ
cấp phẫu thuật, thủ thuật đƣợc cung cấp tƣơng ứng với số ngƣời sử dụng dịch
vụ KHHG trong Chiến dịch.
- Gói dịch vụ phòng, chống bệnh nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản
Khám phụ khoa cho phụ nữ 15-49 tuổi và xét nghiệm soi tƣơi, phiến đồ
âm đạo cho trƣờng hợp cần xác định bệnh; chi phí chuyển tuyến cho đối tƣợng
bệnh nặng, hoàn cảnh khó khăn thuộc diện chính sách và ngƣời nghèo. ối
tƣợng mắc bệnh phụ khoa đƣợc khám và điều trị tại cơ sở y tế theo qui định.
208
ịnh mức phân bổ hỗ trợ kinh phí dự kiến cho khám phụ khoa là 3.000
đồng/trƣờng hợp, chuyển tuyến 15.000đồng/trƣờng hợp, xét nghiệm soi tƣơi
5.000 đồng/trƣờng hợp và làm phiến đồ âm đạo 10.000 đồng/trƣờng hợp.
4.4. Lựa chọn xã để triển khai Chiến dịch
Chiến dịch đƣợc tổ chức làm 2 đợt trong năm, mỗi đợt 3-4 ngày tại mỗi
xã, đợt 1 kết thúc trƣớc ngày 30/4 và đợt 2 kết thúc trƣớc ngày 30/10 hàng năm.
Chiến dịch đợt 1 đƣợc triển khai thực hiện tại 19 xã trong đó 1 xã từ
nguồn kinh phí CTMTQG ( oànTùng ), 7 xã từ nguồn kinh phí hỗ trợ của tỉnh
( Ngô Quyền, Tân Trào, Phạm Kha, Lam Sơn, Thanh Giang, Chi Bắc, Tiền
Phong), 11 xã còn lại xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách xã. Chiến dịch đợt 2 tại
các xã chƣa hoàn thành chỉ tiêu chiến dịch đợt 1.
5. Hỗ trợ vận động thực hiện KHHGĐ tại địa bàn mức sinh cao, địa
bàn có đối tƣợng khó tiếp cận.
5.1. Hình thức
- Tại các xã, thị trấn: Tổ chức nói chuyện chuyên đề cho các nhóm đối
tƣợng nhƣ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và phụ nữ mang thai, thanh niên và vị
thành niên, nam giới chủ hộ gia đình, ngƣời cao tuổi, ngƣời có uy tín trong cộng
đồng; tuyên truyền trực tiếp tại hộ gia đình.
-Hỗ trợ sản xuất và nhân bản sản phẩm truyền thông:Chi cục sẽ nhân bản
và phân phối các sản phẩm truyền thông cấp cho tuyến huyện, xã và đối tƣợng
cụ thể nhƣ băng đĩa CD, VCD, tờ rơi, áp phích, sách lật... Xây dựng hoặc sửa
chữa pano, khẩu hiệu, áp phích tại các điểm chính.
5.2 Thời điểm
Truyền thông nhân các sự kiện: dƣới nhiều hình thức ngày DSTG (11/7),
ngày DSVN (26/12), tháng hành động quốc gia về dân số (tháng 12) ; định kỳ
cung cấp thông tin tình hình thực hiện công tác DS-KHHG cho các nhà hoạch
định chính sách, các nhà quản lý và cấp ủy ảng; điều hành, phối hợp hoạt
động truyền thông của các ban, ngành, đoàn thể các cấp.
- Truyền thông tƣ vấn vào các thời điểm phù hợp với hoạt động của các
đối tƣợng khó tiếp cận và phù hợp với đặc điểm tình hình của đại phƣơng.
* ịnh mức 2 buổi /năm/ xã x 250.000đ/ buổi = 500.000đ ( bao gồm chi
BCV huyện 100.000đ/ buổi; khánh tiết, chè nƣớc 150.000đ/ buổi)
6. Hậu cần phƣơng tiện tránh thai
- Thực hiện quản lý hậu cần PTTT theo Quyết định số 199/Q -BYT
ngày 20/1/2009 của Bộ Y tế ban hành quy định về quản lý hậu cần các PTTT
thuộc Chƣơng trình mục tiêu DS-KHHG .
- Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý hậu cần PTTT. Quản
lý bằng phần mềm LMIS. Chi phí phục vụ hệ thống theo quy định hiện hành.
- Chi phí tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển và quản lý hậu cần PTTT phân
bổ đối với huyện là 1.800.000đ.
7. Quản lý Chƣơng trình DS-KHHGĐ cấp xã
7.1. Th lao Cộng tác viên DS-KHHGĐ
- Căn cứ vào Quyết định phân bổ số lƣợng CTV cho từng đơn vị của
TTDS-KHHG huyện.
- Mỗi CTV dân số đƣợc bố trí theo dõi, quản lý phụ trách từ 150 hộ gia
209
đình trở lên và đƣợc hƣởng mức thù lao 100.000đ/ ngƣời/ tháng.
Trung tâm Dân số-KHHG huyện phối hợp với các xã, thị trấn để phân
công CTV dân số quản lý hộ gia đình trên địa bàn và lập danh sách theo hƣớng
dẫn tại Sổ A0, đảm bảo sự ổn định lâu dài.
7.2. Hoạt động quản lý Ban Dân số-KHHGĐ cấp xã
- Họp BC công tác DS-KHHG mỗi quí 1 lần. Giao ban mỗi tháng một
lần giữa Cán bộ chuyên trách với CTV để nắm bắt tình hình công tác trong
tháng, giải quyết những khó khăn vƣớng mắc trong hoạt động công tác DS-
KHHG , thu thập và làm báo cáo thống kê và triển khai kế hoạch tháng sau.
Chi phí quản lý của Ban DS-KHHG cấp xã bao gồm giao ban, văn
phòng phẩm. Kinh phí 1.200.000đ/năm bao gồm;
- Hỗ trợ chè nƣớc để họp Ban DS-KHHG xã 150.000đ/ quí x 4 quí =
600.000đ
- Văn phòng phẩm ; 600.000đ/ năm ( Mua sổ sách, giấy bút, văn phòng
phẩm phục vụ cho việc quản lý, ghi chép, báo cáo. Trung tâm DS-KHHG mua
và cấp bằng hiện vật )
8. Tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ
8.1. Tập huấn nghiệp vụ DS-KHHGĐ cho CTV thôn/khu dân cư
Căn cứ số CTV dân số mới chƣa đƣợc tập huấn và CTV cũ còn yếu. trên
cơ sở số kinh phí đƣợc giao,Trung tâm DS-KHHG huyện tổ chức tập huấn về
nghiệp vụ DS-KHHG cho các đối tƣợng trên và tập trung vào những nội dung
cần tập huấn nhƣbảng kiểm viên uống tránh thai, tƣ vấn, quản lý đối tƣợng
KHHG , kỹ năng truyền thông, ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên
ngành.
8.2. Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ DS-
KHHGĐ cấp xã, huyện, tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế về số lƣợng cán bộ các cấp xã, huyện, tỉnh và
những nội dung mới, Chi cục Dân số-KHHG lựa chọn đối tƣợng và hình thức
tập huấn cho phù hợp với số kinh phí đƣợc phân bổ. Ngoài ra hỗ trợ cán bộ học
tập tại trung ƣơng và trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc, đào tạo nghiệp
vụ cơ bản về DS-KHHG đối với các cán bộ mới....
9. Kiểm tra, giám sát và quản lý chất lƣợng dịch vụ KHHGĐ và chỉ
đạo điều hành.
- Trung tâm DS-KHHG huyện trực tiếp hoặc phối hợp với các đơn vị có
liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình phân phối và sử dụng PPTT, sử
dụng trang thiết bị, tình hình thực hiện BPTT, chất lƣợng dịch vụ sức khỏe sinh
sản /KHHG , quản lý tài chính, thực hiện chính sách, chế độ liên quan.. Kinh
phí hỗ trợ 1.500.000đ
210
- Kinh phí hỗ trợ 3,0 triệu để Ban chỉ đạo DS-KHHG cấp huyện chỉ
đạo, điều hành Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG tại địa phƣơng.
Nội dung chi bao gồm tiền thù lao cho các thành viên Ban chỉ đạo DS-KHHG ,
nƣớc uống, văn phòng phẩm và tài liệu phục vụ các cuộc họp của Ban chỉ đạo.
II. DỰ ÁN 2-TẦM SOÁT CÁC DỊ DẠNG, BỆNH, TẬT BẨM SINH
VÀ KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH.
1. Truyền thông giáo dục, chuyển đổi hành vi.
1.1. Hoạt động tại huyện
+ Tuyên truyền trên ài truyền thanh huyện tập trung vào các nội dung
về mất cân bằng giới tính khi sinh, sàng lọc trƣớc sinh; sàng lọc sơ sinh và sức
khỏe tiền hôn nhân....
+ Chăm sóc SKSS vị thành niên, thanh niên; phòng chống, điều trị vô
sinh; làm mẹ an toàn; trách nhiệm làm cha mẹ; nuôi con khỏe, dạy con ngoan.
Kinh phí: 720.000đ Trong đó: - Viết tin 75.000đ/bài x 2 bài/quí x 4 quí = 600.000đồng.
- Phát tin 15.000đ/tin x 2 tin/quí x 4 quí = 120.000đồng.
+Tổ chức các cuộc mít tinh, tọa đàm, hội nghị chia sẻ kinh nghiệm giữa
các cá nhân, tập thể điển hình, tổ chức các đợt truyền thông lƣu động nhân các
sự kiện nhƣ ngày Dân số Thế giới (11/7), Tháng hành động vì dân số Việt Nam
(tháng 12)...làm mới, sửa chữa các Pano, áp phích trên địa bàn huyện, kiểm
tra.giám sát các hoạt động truyền thông; Định mức: 8,0 triệu đồng.
1.2. Hoạt động tại các xã, thị trấn
+ Viết tin bài tuyên truyền trên ài truyền thanh xã về quy định việc
nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi, thực trạng và tác hại của
mất cân bằng giới tính khi sinh, các biện pháp ngăn chặn phân biệt giới, lựa
chọn giới tính, kinh nghiệm sản xuất, xây dựng gia đình văn hoá của phụ nữ
sinh con một bề gái không sinh con thứ 3 hàng năm; kinh nghiệm học tập, rèn
luyện của các cháu gái có thành tích học tập giỏi.
+ Chăm sóc SKSS vị thành niên, thanh niên; phòng chống, điều trị vô
sinh; làm mẹ an toàn; trách nhiệm làm cha mẹ; nuôi con khỏe, dạy con ngoan.
+ Lợi ích của việc sàng lọc trƣớc sinh và sơ sinh.
Kinh phí: 8.640.000 đồng: Cụ thể phân bổ nhƣ sau
* ối với 5 xã ( Tân Trào, Thanh Tùng, oàn Kết, Ngũ Hùng, Chi Bắc )
đang triển khai mô hình tƣ vấn tiền hôn nhân. Kinh phí 720.000đ/ xã/ năm
- Viết tin 75.000đ/bài x 2 bài/quí x 4 quí = 600.000đồng.
- Phát tin 15.000đ/tin x 2 tin/quí x 4 quí = 120.000đồng.
* ối với 14 xã, thị trấn còn lại: kinh phí 360.000đ/xã/năm
- Viết tin 75.000đ/bài x 1 bài/quí x 4 quí = 300.000đồng.
- Phát tin 15.000đ/tin x 1 tin/quí x 4 quí = 60.000đồng.
* Kinh phí triển khai hoạt động tại biểu 2.1
2. Sàng lọc trƣớc sinh, sàng lọc sơ sinh
Thực hiện theo Quyết định số 573/Q -BYT ngày 11/02/2010 của Bộ Y
211
tế về việc ban hành quy trình sàng lọc, chẩn đoán trƣớc sinh và sơ sinh.
ối tƣợng đƣợc hỗ trợ chi phí sàng lọc, chuẩn đoán trƣớc sinh và sơ sinh
thực hiện theo qui định tại Thông tƣ 20
2.1. Chi kỹ thuật sàng lọc trƣớc sinh:
+ Chi bồi dƣỡng cán bộ y tế thực hiện tƣ vấn trƣớc và sau sàng lọc, chẩn
đoán trƣớc sinh: 10.000đ/ca.
+ Chi kỹ thuật sàng lọc trƣớc sinh (siêu âm): 35.000đ/ca.
2.2 Chi kỹ thuật sàng lọc sơ sinh:
+ Chi bồi dƣỡng cán bộ y tế tƣ vấn trƣớc và sau sàng lọc: 5.000đ/ca.
+ Chi hỗ trợ công lấy mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh: 5.000đ/ca.
+ Chi vận chuyển mẫu máu và thông báo kết quả cho đối tƣợng: 3.000đ/ca.
+ Chi mua mẫu giấy thấm: 23.000đ/mẫu.
- Các hoạt động khác: In ấn sổ sách theo dõi, các sản phẩm truyền thông.
2.3. Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện của cấp huyện tại
các địa bàn triển khai, đặc biệt là việc theo dõi, kiểm tra các trƣờng hợp có kết
luận là dƣơng tính.
* Những đối tượng không được hỗ trợ chi phí sàng lọc sơ sinh từ Chương
trình mục tiêu quốc gia, Trung tâm DS-KHHGĐ huyện sẽ có hướng dẫn cụ thể
sau khi có ý kiến của Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh và các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh
- Hỗ trợ tập huấn cung cấp thông tin cho lãnh đạo huyện; Hội thảo, nói
chuyện chuyên đề với trƣởng các dòng họ, ngƣời uy tín trong cộng đồng về quy
định việc nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi, thực trạng và tác
hại của mất cân bằng giới tính khi sinh, các biện pháp ngăn chặn phân biệt giới,
lựa chọn giới tính.
- Tập huấn kiến thức, kỹ năng truyền thông, các quy định của pháp luật
về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi dƣới mọi hình thức.
- Duy trì hoạt động của các câu lạc bộ phụ nữ không có ngƣời sinh con
thứ 3 giúp nhau làm kinh tế (ngoài 4 xã: Hồng Quang, Thanh Tùng, Ngũ Hùng,
Chi Bắc đã có câu lạc bộ không sinh con thứ 3 đã được hỗ trợ từ nguồn ngân
sách của tỉnh).
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất các cơ sở y tế có dịch
vụ siêu âm, nạo phá thai trong việc thực hiện các quy định nghiêm cấm lựa chọn
giới tính thai nhi; các cơ sở xuất bản, kinh doanh các loại sách, báo, văn hoá
phẩm trong việc thực hiện các quy định nghiêm cấm tuyên truyền phổ biến
phƣơng pháp sinh con theo ý muốn. Xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm theo quy
định hiện hành.
- Duy trì thƣờng xuyên các hoạt động tại các địa bàn đã triển khai chú
trọng các hình thức tạo dƣ luận xã hội ủng hộ quyền bình đẳng nam, nữ.
3. Mô hình tƣ vấn và khám sức khoẻ tiền hôn nhân
Thực hiện theo Quyết định số 25/Q -BYT ngày 07/01/2011 của Bộ Y tế về
212
việc ban hành hƣớng dẫn chuyên môn về tƣ vấn và khám sức khoẻ tiền hôn nhân.
3.1 Địa bàn thực hiện: .Năm 2014, tiếp tục duy trì thực hiện Mô hình tại 5
xã: Thanh Tùng, Tân Trào, oàn Kết, Ngũ Hùng, Chi Lăng Bắc.
3.2.Các hoạt động chủ yếu
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tƣ vấn trực tiếp tại cộng đồng;
truyền thông qua hệ thống truyền thanh xã, đài phát thanh truyền hình tỉnh,
huyện; giáo dục đồng đẳng, cung cấp các sản phẩm, tài liệu tuyên truyền
- Tập huấn kỹ năng truyền thông, kiến thức và kỹ năng thực hiện các hoạt
động cho chủ nhiệm câu lạc bộ, cán bộ cấp xã, huyện, tỉnh.
- Tổ chức và duy trì hoạt động câu lạc bộ tiền hôn nhân tại các xã; duy trì
góc truyền thông cung cấp kiến thức về DS/SKSS/KHHG , nhấn mạnh SKSS
thanh niên, vị thành niên tại các trƣờng phổ thông cơ sở và phổ thông trung học;
cung cấp thông tin cho nam nữ thanh niên tại nơi đăng ký kết hôn.
- Tổ chức khám sức khỏe và hƣớng dẫn điều trị cho thanh niên, vị thành
niên; tiến hành một số xét nghiệm cơ bản nhƣ viêm gan B, HIV, thử thai sớm,
bệnh lây truyền qua đƣờng sinh sản, vô sinh, bảo vệ sức khỏe bào thai.
III. DỰ ÁN 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁM
SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH.
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách
1.1. Chính sách khuyến khích:
Nội dung, hình thức, mức chi khuyến khích cộng đồng và khuyến khích
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác DS-KHHG theo các
hƣớng dẫn hiện hành.
1.2. Xây dựng chính sách, tiêu chuẩn, định mức và văn bản hướng dẫn
Kinh phí hỗ trợ cấp tỉnh để xây dựng các chính sách, tiêu chuẩn, định
mức, văn bản hƣớng dẫn của địa phƣơng và tiến hành các khảo sát, đánh giá
phục vụ việc xây dựng chính sách, văn bản hƣớng dẫn để thực hiện Chƣơng
trình mục tiêu DS-KHHG trong toàn tỉnh.
1.3. Đưa chính sách DS-KHHGĐ vào hương ước, quy ước
Trung tâm DS-KHHG huyện phối hợp với Phòng Tƣ pháp, Phòng VH-
TT, Ban TT UBMTTQ huyện triển khai mở rộng việc sửa đổi, bổ xung những
chính sách, qui định mới về DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, qui ƣớc của thôn, khu
dân cƣ ở các xã, thị trấn.
Ban DS-KHHG các xã, thị trấn huy động nguồn kinh phí của địa
phƣơng đƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, làng,
khu dân cƣ theo Thông tƣ liên tịch số 04ngày 09/7/2001 giữa Bộ Tƣ pháp, Bộ
Văn hoá Thông tin-Ban thƣờng trực Mặt trận Tổ quốc Việt Nam-Uỷ ban Quốc
gia DS-KHHG (nay là Tổng cục DS-KHHG , Bộ Y tế) và Hƣớng dẫn số
632/HD-SYT ngày 10/10/2008 của Sở Y tế về việc hƣớng dẫn thực hiện đƣa
chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, khu dân cƣ; mở
rộng việc đƣa chính sách DS-KHHG vào hƣơng ƣớc, quy ƣớc của thôn, khu
dân cƣ Các hoạt động chủ yếu, nội dung, qui trình thực hiện theo hƣớng dẫn
hiện hành..
213
2. Thông tin số liệu chuyên ngành DS-KHHGĐ
2.1. Thu thập, cập nhật thông tin
Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê định kỳ của kho
dữ liệu điện tử đúng thời gian, đủ số lƣợng chỉ tiêu và đảm bảo chất lƣợng theo
Quyết định 437/Q -TCDS ngày 16/11/2011 và hƣớng dẫn số 77/TCDS-KHTC
ngày 22/02/2012 của Tổng cục DS-KHHG .
Hàng tháng, CTV dân số thu thập, cập nhật thông tin vào Sổ A0 để theo
dõi, quản lý và lập phiếu thu tin gửi cán bộ DS-KHHG cấp xã (trƣờng hợp,
một thông tin đã đầy dòng thì chuyển sang phiếu thu tin tiếp theo số 2, 3..). Cán
bộ DS-KHHG cấp xã thẩm định, chỉnh sửa thông tin trong phiếu thu tin; tổng
hợp biến động Dân số-KHHG trong địa bàn và gửi lên huyện.
ịnh mức kinh phí hỗ trợ: CTV thu thập, cập nhật thông tin là
5.000đồng/phiếu thu tin, cán bộ DS-KHHG cấp xã thẩm định thông tin tại Sổ
A0 và phiếu thu tin là 500đồng/phiếu thu tin bao gồm cả chi phí gửi phiếu thu
tin lên cấp huyện.
2.2. Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử Dân số-KHHGĐ.
Duy trì hoạt động và quản trị kho dữ liệu tại kho dữ liệu điện tử cấp
huyện.
- Hàng tháng, cán bộ DS-KHHG huyện nhập thông tin từ phiếu thu tin
vào kho dữ liệu điện tử. ịnh mức kinh phí hỗ trợ cán bộ nhập thông tin là
1.000 đồng/phiếu thu tin. Chi phí in ấn báo cáo thống kê DS-KHHG cho cấp
xã, huyện, theo chế độ hiện hành. Nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị kết
nối, truyền dữ liệu, mua bản quyền phần mềm phòng chống virut, bảo trì hệ
thống máy và các chi phí khác cho kho dữ liệu điện tử hoạt động. ịnh mức kinh
phí quản trị cơ sở dữ liệu bình quân 5,5 triệu đồng/huyện.
B. NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DS-KHHGĐ.
1. Kinh phí hỗ trợ Cộng tác viên dân số: 20.000đồng/ngƣời/tháng.
2. Thù lao Trƣởng Ban DS-KHHGĐ cấp xã và phụ cấp cho các thành
viên Ban chỉ đạo huyện, cụ thể:
- Thành viên Ban chỉ đạo cấp huyện: 30.000đồng/ngƣời/quý.
- Trƣởng Ban DS-KHHG cấp xã: 30.000đồng/ngƣời/tháng.
3. Hỗ trợ Chiến dịch truyền thông vận động lồng ghép cung cấp dịch
vụ SKSS/KHHGĐ tại 7 xã.
ịnh mức phân bổ kinh phí cho các hoạt động bao gồm:
- Huyện tổ chức triển khai, giám sát ,đánh giá chiến dịch: 3.500.000đ
- Tổ chức triển khai chiến dịch tại xã: 1.000.000đ/xã x 7 xã
- Hỗ trợ thuốc và vật tƣ tiêu hao: 2.000.000đ triệu đồng/xã x 7 xã
4. Hỗ trợ hoạt động của "câu lạc bộ phụ nữ không sinh con thứ 3 trở
lên": Năm 2014 hỗ trợ duy trì hoạt động CLB phụ nữ không sinh con thứ 3 tại
4 xã gồm: Thanh Tùng, Hồng Quang, Ngũ Hùng, Chi Bắc.
214
ịnh mức2.000.000 đồng/ năm/câu lạc bộ.
5. Hỗ trợ các hoạt động về truyền thông
Chi cục DS-KHHG tỉnh mua báo Gia đình & Xã hội, hỗ trợ các ban,
ngành trong công tác tuyên truyền về công tác DS-KHHG ; sửa chữa pano;
6. Hỗ trợ các hoạt động về sàng lọc sơ sinh
Hỗ trợ mua giấy thấm, chi phí kỹ thuật sàng lọc sơ sinh;
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm DS-KHHGĐ cấp huyện.
- Tham mƣu cho UBND cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2014;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-
KHHG năm 2014. Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng quí trong năm;
- Hƣớng dẫn các xã, phƣờng, thị trấn tổ chức thực hiện chƣơng trình Dân
số-KHHG . Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể triển khai có hiệu quả
Chƣơng trình mục tiêu quốc Dân số-KHHG , phấn đấu đạt, vƣợt chỉ tiêu kế
hoạch năm 2014 và huy động ngân sách địa phƣơng đầu tƣ, hỗ trợ cho công tác
DS-KHHG tại địa phƣơng.
- Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định.
2. Ban DS-KHHGĐ các xã, thị trấn.
- Tham mƣu cho UBND xã giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2014;
- Trên cơ sở kế hoạch của Trung tâm DS-KHHG huyện, xây dựng kế
hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia DS-KHHG năm 2014. Xây
dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng quí trong năm;
- Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đã xây dựng
Trên đây là kế hoạch tổ chức thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
Dân số và Kế hoạch hoá gia đình năm 2014. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vƣớng mắc, đề nghị Ban DS-KHHG các xã, thị trấn báo cáo về
Trung tâm DS-KHHG huyện để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chi cục DS-KHHG tỉnh;
- Thƣờng trực H.uỷ, TT H ND huyện;
- Chủ tịch, các PCT UBND huyện;
- Thành viên BC DS-KHHG huyện;
GIÁM ĐỐC
- UBND các xã, thị trấn;
- Lƣu VT.
215
Nguyễn Đức Hiền
2. Giáo trình Dân số học. Viện Dân số và các vấn đề xã hội, năm 2008.
3. Giáo trình Dân số học cơ bản (dành cho đào tạo trung cấp Dân số Y tế).
Bộ Y tế, năm 2012.
4. Tài liệu Dân số học. Tổng cục DS-KHHG , năm 2011.
5. Tài liệu Bồi dƣỡng nghiệp vụ DS-KHHG cho cán bộ cấp xã. Tổng cục
DS-KHHG , năm 2009.
6. Tài liệu Bồi dƣỡng nghiệp vụ DS-KHHG cho cán bộ cấp xã. Tổng cục
DS-KHHG , năm 2009.
7. Thông tƣ số 05/2008/TT-BYT ngày 15/4/2008 của Bộ Y tế Hƣớng dẫn
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số-kế hoạch hóa gia đình ở địa
phƣơng.
8. Tài liệu đào tạo nhân viên dân số-sức khỏe gia đình cấp cơ sở. Ủy ban
Quốc gia Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, năm 1999.
9. Hƣớng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản, Bộ Y
tế, 2009.
10. Tài liệu bổi dƣỡng nghiệp vụ cho cộng tác viên DS-KHHG , Tổng cục
DS-KHHG -Bộ Y tế, 2013.
11. Tài liệu Dịch vụ DS-KHHG , Tổng cục DS-KHHG , Quỹ Dân số Liên
hợp quốc, 2011.
12. Tài liệu bồi dƣỡng nghiệp vụ DS-KHHG cho cán bộ cấp xã, Tổng cục
DS-KHHG , 2009.
13. Số tay hƣớng dẫn thiếp thị xã hội các phƣơng tiện tránh thai, Tổng cục
DS-KHHG , 2012.
14. Tài liệu truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. Tổng cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình, năm 2009, 2011.
15. Tài liệu Bồi dƣỡng nghiệp vụ DS-KHHG cho cán bộ cấp xã. Tổng cục
DS-KHHG , năm 2009.
16. Tài liệu đào tạo nhân viên dân số-sức khỏe gia đình cấp cơ sở. Ủy ban
Quốc gia Dân số- Kế hoạch hóa gia đình, năm 1999.
17. Chiến lƣợc Dân số-Sức khỏe sinh sản Việt Nam 2011-2020.
18. Chƣơng trình hành động truyền thông chuyển đổi hành vi DS-KHHG
giai đoạn 2011-2015. Bộ Y tế, 2011.
19. Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/01/1993 của BCH Trung ƣơng
ảng khóa VII về chính sách DS-KHHG .
216
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công Văn số: 77/TCDS-KHTC ngày 22 tháng 2 năm 2012, về việc hƣớng
dẫn ghi chép ban đầu vào Sổ A0, ghi Phiếu thu tin và lập báo cáo thống kê chuyên
ngành DS-KHHG .
PHỤ LỤC
ĐÁP ÁN BÀI I
Câu 1. áp án a.
Câu 2. Các nhiệm vụ cần điền thêm:
a) Xây dựng chƣơng trình công tác tháng, tuần về DS-KHHG ; phối hợp
với các tổ chức trên địa bàn triển khai các hoạt động quản lý và vận động tới
từng hộ gia đình.
b) Trực tiếp tuyên truyền, vận động, tƣ vấn về DS-KHHG và cung cấp
bao cao su, thuốc uống tránh thai đến từng hộ gia đình.
d)Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu, lập báo cáo tháng
về DS-KHHG theo quy định hiện hành; lập các sơ đồ và biểu đồ, quản lý sổ
hộ gia đình về DS-KHHG tại địa bàn quản lý.
Câu3. Cả 4 đáp án đều đang tồn tại trong giai đoạn hiện nay.
Câu 4. áp án c. Tên của các dự án và đề án:
- Dự án Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHG
- Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân
bằng giới tính khi sinh.
- Dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện
chƣơng trình.
- ề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
Câu 5. Các mô hình cần điền thêm:
b) Trung tâm DS-KHHG huyện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
huyện
c) Phòng y tế bố trí nhóm công chức làm công tác DS-KHHG
ĐÁP ÁN BÀI II
Câu 1 :
1/. Công tác DS-KHHG là một bộ phận quan trọng của chiến lƣợc phát
triển đất nƣớc, là một trong những vấn đề KT-XH hàng đầu của nƣớc ta, là một
yếu tố cơ bản để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của từng ngƣời, từng gia đình
và của toàn xã hội.
4/. Huy động lực lƣợng của toàn xã hội tham gia công tác DS-KHHG ,
đồng thời phải có bộ máy chuyên trách đủ mạnh để quản lý theo chƣơng trình
mục tiêu, bảo đảm cho các nguồn lực nói trên đƣợc sử dụng có hiệu quả và đến
tận ngƣời dân.
Câu 2
217
2/.Tăng cƣờng phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về dân số, sức
khoẻ sinh sản, đặc biệt là chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng giới
tính khi sinh.
4/.Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả các hoạt động truyền thông.
5/.Tăng cƣờng giáo dục DS và SKSS, SKTD, giới và bình đẳng giới
trong và ngoài nhà trƣờng.
Câu 3:
2/. Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi.
3/. Cung cấp dịch vụ DS và SKSS.
ĐÁP ÁN BÀI III
Câu 1. áp án c
Câu 2. áp án a,b,c,e
Câu 3.
b) Các biểu kế hoạch dự án, đề án
Câu 4.
b) Kết quả thực hiện công tác DS-KHHG trong năm và một số năm trƣớc
ĐÁP ÁN BÀI IV
Câu 1.
d) Người mới sử dụng và tỷ lệ người mới sử dụng BPTT
e) Văn bản định hƣớng, hƣớng dẫn ké hoạch của cấp trên
Câu 2. áp án b.
Câu 3. áp án c.
ĐÁP ÁN BÀI V
Câu 1.
ối tƣợng ƣu tiên cấp miễn phí PTTT là ngƣời có đăng ký sử dụng và
thuộc một trong các trƣờng hợp sau: Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo, cận
nghèo; ngƣời có công với cách mạng; ngƣời dân tộc thiểu số sống tại xã
đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng có mức sinh cao và không ổn định;
ngƣời làm việc trên biển trƣớc khi đi biển dài ngày, khi cập bờ và vào các
âu thuyền tại các xã ven biển có nhiều ngƣời làm việc trên biển.
Câu 2. Cả 3 phƣơng án
218
Câu 3. Trung tâm DS-KHHG có đƣợc chi: Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất
và trang thiết bị kỹ thuật về truyền thông, tƣ vấn và cơ sở dữ liệu DS-KHHG ;
duy tu, bảo dƣỡng, bảo trì định kỳ kho chứa thuốc, phƣơng tiện tránh phục vụ
hoạt động chuyên môn của Chƣơng trình theo Thông tƣ số 20/2013/TTLT-
BTC-BYT
Câu 4.
a) Thông tƣ số 06/2009/TT-BYT ngày 26/6/2009 của Bộ Y tế quy định về
định mức thuốc thiết yếu và các vật tƣ tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật
chăm sóc SKSS.
Câu 5.
c) Xã đặc biệt khó khăn; xã có mức sinh cao, chƣa ổn định; Xã thuộc ề
án 52.
Câu 6.
c) Thông tƣ liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định chi hỗ trợ
công tác quản lý DS-KHHG của Ban DS-KHHG cấp xã 1.200.000
đồng/xã/năm.
ĐÁP ÁN BÀI VI
Câu 1.
219
a) Chế độ giao ban, họp chuyên môn
b) chế độ thông tin, báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHG
đ) Xây dựng định mức
Câu 2. áp án a,b,c,d
Câu 3
a) Phân công, xác định trách nhiệm
c) Xây dựng chƣơng trình phối hợp
ĐÁP ÁN BÀI VII
Câu 1:
b) Quan hệ với chủ hộ
g) Tình trạng hôn nhân
i) Tình trạng tàn tật
Câu 2:
d) Mang thai
đ) Phá thai/sảy thai
e) Sinh con
g) BPTT
Câu 3: Đáp án c
Câu 4:
a) Trẻ mới sinh
e) thay đổi thông tin cơ bản
ĐÁP ÁN BÀI VIII
Câu 1: áp án b
Câu 2: áp án a
Câu 3: áp án b
220
Câu 4: áp án b
221