TOÁN 10-KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG Điện thoại: 0946798489
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuong Trang 1
PHẦN 1. LÝ THUYẾT – VÍ DỤ
CHƯƠNG 5. THỐNG
Bài 12. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
A - Kiến thức cần nhớ
- Trong nhiều trường hợp, ta không biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là
a
) mà chỉ tìm được giá trị khác
xấp xỉ nó. Giá trị này được gọi là số gần đúng, kí hiệu là
a
.
- Giá trị
| |
a
a a
phản ánh mức độ sai lệch giữa số đúng
a
và số gần đúng a, được gọi là sai số tuyệt đối
của số gần đúng
a
.
- Nếu
a
d
thì
a d a a d
, khi đó ta viết
a a d
và hiểu là số đúng
a
nằm trong đoạn
[ ; ] a d a d
. Do
d
càng nhỏ thì
a
càng gần
a
nên
d
được gọi là độ chính xác của số gần đúng.
- Sai số tương đối của số gần đúng
a
, kí hiệu là
a
, là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và
| |a
, tức là
| |
a
a
a
.
- Số thu được sau khi thực hiện quy tắc làm tròn số được gọi là số quy tròn. Số quy tròn là một số gần đúng
của số ban đầu.
- Cho số gần đúng a với độ chính xác
d
. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ làm tròn đến hàng
nào thì ta làm tròn s
a
đến hàng thấp nhất mà
d
nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.
B - Ví dụ
Ví dụ 1. Bình thực hiện thí nghiệm và xác định được khối lượng riêng của nước tinh khiết ở
4
C
là 999,985
kg/m³
a) Đây là số đúng hay số gần đúng?
b) Giả sử số đúng cho khối lượng riêng của nước tinh khiết ở
4
C
3
1000 /kg m
. Hãy tính sai số tuyệt đối.
c) Làm tròn
3
999,985 /kg m
đến hàng phần trăm, từ đó xác định số quy tròn.
Giải
a) Giá trị
3
999,985 /kg m
là số gần đúng cho khối lượng riêng của nước tinh khiết ở
4
C
.
b) Số đúng là
3
1000 /a kg m
, số gần đúng là
3
999,985 /a kg m
. Do đó sai số tuyệt đối là
| | 1000 a a
-
999,985 = 0,015.
c) Chữ số ở hàng phần nghìn là 5 nên ta tăng chữ số ở hàng phần trăm lên 1 đơn vị, từ đó suy ra số quy tròn
3
999,99 /kg m
.
Ví dụ 2. Cho kết quả hai phép đo như sau:
(1) Đo vận tốc trung bình của một chiếc xe ô tô chạy trên đường cao tốc cho kết quả
100 5 /km h
.
(2) Đo vận tốc trung bình của một người đi bộ cho kết quả
5 0,5 /km h
.
a) Đánh giá sai số tương đối của mỗi phép đo.
b) Dựa vào sai số tương đối, phép đo nào chính xác hơn?
Giải
a) Đối với phép đo (1), ta có
100, 5 a d
nên sai số tương đối là
1
55%
100
.
Đối với phép đo (2), ta có
5, 0,5 a d
nến sai số tương đối là
2
0,5 10%
5
.
b) Dựa vào đánh giá sai số tương đối ở câu
a
, có thể kết luận phép đo (1) chính xác hơn phép đo (2).
ÔN TẬP CHƯƠNG 5. THỐNG KÊ
TOÁN 10
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Blog: Nguyễn Bảo Vương:
https://www.nbv.edu.vn/
Trang 2 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
BÀI 13. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM
A - Kiến thức cần nhớ
- Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm là các số cho ta biết thông tin về vị trí trung tâm của mẫu số liệu.
- Số trung bình của mẫu số liệu
1 2
, , ,
n
x x x
, kí hiệu là
x
được tính bằng công thức:
1 2
n
x x x
x
n
.
+ Trong trường hợp mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số thì số trung bình được tính theo công thức:
1 1 2 2
.
k k
m x m x m x
xn
trong đó
k
m
là tần số của giá trị
k
x
1 2
.
Ý nghĩa: Số trung bình là giá trị trung bình cộng của các số trong mẫu số liệu, nó cho biết vị trí trung tâm
của mẫu số liệu và có thể dùng để đại diện cho mẫu số liệu.
- Trung vị (kí hiệu là Me) là giá trị chia đôi mẫu số liệu, nghĩa là trong dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự
tăng dần thì trung vị ở vị trí chính giữa.
+ Để tìm trung vị của một mẫu số liệu, ta thực hiện như sau:
- Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
- Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của dãy là trung vị, còn nếu là số chẵn thì trung
vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của dãy.
+ Ý nghĩa: Trung vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường trong khi số trung bình bị ảnh hưởng bởi giá
trị bất thường.
- Các điểm
1 2 3
, ,Q Q Q
chia dãy dữ liệu đã sắp xếp theo thứ tự không giảm thành bốn phần, mỗi phần đều
chứa
25%
giá trị được gọi là các tứ phân vị.
- Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có
n
giá trị, ta làm như sau:
+ Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Tìm trung vị. Giá trị này là
2
Q
.
+ Tìm trung vi của nửa số liệu bên trái
2
Q
(không bao gồm
2
Q
nếu
n
lẻ). Giá trị này là
1
Q
.
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải
2
Q
(không bao gồm
2
Q
nếu
n
lẻ). Giá trị này là
3
Q
.
1
Q
được gọi là tứ phân vị thứ nhất hay tứ phân vị dưới,
3
Q
được gọi là tứ phân vị thứ ba hay tứ phân vị trên,
2
Q
chính là trung vị.
- Mốt của mẫu số liệu là giá trị hoặc những giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất. Người ta thường dùng mốt
để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu khi mẫu số liệu có nhiều giá trị trùng nhau. Mốt có thể không là duy
nhất.
B - Ví dụ
Ví dụ 1. Theo báo cáo của WTTC (World Travel and Tourism Council), mức tăng đóng góp của ngành du
lịch cho GDP năm 2021 so với năm 2020 tại một số khu vực (đơn vi: \%) như sau:
-42 -58 -41 -52 -50 -56 -37 -53 -45 -54 .
a) Tính số trung bình, trung vị của dãy số liệu trên.
b) Giải thích ý nghĩa c giá trị thu được.
Giải
a) Có mẫu
10
n
. Số trung bình là:
42 ( 58) ( 54)
48,8
10
x
.
Sắp xếp các giá trị trên theo thứ tự không giảm:
58 56 54 53 52 50 45 42 41 37.
10
n
là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị ở các vị trị thứ 5 và thứ 6 :
52 ( 50)
51
2
Me
b) Về trung bình, mức đóng góp của ngành du lịch cho GDP năm 2021 giảm khoảng 48,8\% so với mức
đóng góp của ngành du lịch cho GDP năm 2020 .
Trung vị
51%
Me
tức là có
50%
số khu vực (5 khu vực) có mức giảm dưới
51%
và có
50%
số khu vực
(5 khu vực) có mức giảm trên
51%
.
Điện thoại: 0946798489 TOÁN 10-KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 3
Ví dụ 2. Tính các tứ phân vị cho dữ liệu về diện tích đất (đơn vi:
2
km
) của 266 quốc gia và vùng lãnh thổ
cho số liệu như sau:
1 2 3
20574,1; 194690; 1249825.
Q Q Q
(Theo World Bank)
a) Có bao nhiêu quốc gia, vùng lãnh thổ có diện tích đất lớn hơn
2
194690 km
?
b) Diện tích đất của Việt Nam khoảng
2
310070 km
có thuộc nhóm
25%
quốc gia và vùng lãnh thổ có diện
tích đất lớn nhất không?
Giải
a) Vì
2
194690Q
nên có 133 số quốc gia, vùng lãnh thổ
(50%)
có diện tích đất lớn hơn
2
194690 km
.
b) Do diện tích đất của Việt Nam nhỏ hơn
3
1249825Q
nên Việt Nam không thuộc nhóm
25%
quốc gia
và vùng lãnh thổ có diện tích đất lớn nhất.
BÀl 14. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO Độ PHÂN TÁN
A - Kiến thức cần nhớ
- Các số đặc trưng đo độ phân tán là các số cho ta biết thông tin về sự biến động mẫu số liệu. Các số này
càng lớn thì số liệu biến động càng nhiều hay càng phân tán.
- Khoảng biến thiên, kí hiệu là
R
, là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.
- Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là
Q
, là hiệu số tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất tức là:
3 1
Q
Q Q
.
Khoảng tứ phân vị đo độ phân tán của
50%
số liệu ở giữa của dãy số liệu đã được sắp xếp.
- Với dãy số liệu
1 2
, , ,
n
x x x
, nếu gọi số trung bình là
x
thì phương sai là giá trị
2
2
1
1
n
i
i
s x x
n
.
- Căn bậc hai của phương sai,
2
s s
, được gọi là độ lệch chuẩn.
- Trong mẫu số liệu có khi gặp những giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ so với đa số các giá trị khác, chúng được
gọi là các giá trị bất thường. Để xác định giá trị bất thường ta sử dụng quy tắc sau: các giá trị lớn hơn
3
1,5
Q
Q
hoặc bé hơn
1
1,5
Q
Q
, trong đó
Q
là khoảng tứ phân vị, được xem là giá trị bất thường.
B - Ví dụ
Ví dụ 1. Nhiệt độ trung bình (đơn vị:
C
) các tháng trong năm tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được
cho trong bảng sau:
(Theo weatherspark.com)
a) Tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn cho mỗi dãy số liệu trên.
b) Có nhận xét gì về sự biến động của nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại hai thành phố này?
Giải
a) Với dãy số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội:
Giá trị nhỏ nhất là 16,4.
Giá trị lớn nhất là 28, 9 .
Khoảng biến thiên là:
28,9 16,4 12,5 R
.
Dãy số liệu sắp xếp theo thứ tự không giảm:
16,4 17,0 18,2 20,2 21,4 23,7 24,6 27,2 27,3 28,2 28,8 28,9.
Trung vị là
2
(23,7 24,6) : 2 24,15 Q
.
Nửa dữ liệu bên trái
2
Q
là:
16,4 17,0 18,2 20,2 21,4 23,7
Do đó,
1
(18, 2 20,2) : 2 19, 2 Q
.
Nửa dữ liệu bên phải
2
Q
là:
24,6 27,2 27,3 28,2 28,8 28,9
Blog: Nguyễn Bảo Vương:
https://www.nbv.edu.vn/
Trang 4 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Do đó,
3
(27,3 28,2) : 2 27,75
Q
.
Khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu là:
3 1
27,75 19,2 8,55
Q
Q Q
.
Số trung bình của mẫu số liệu là:
16,4 17,0 18,2
23,49
12
x
.
Độ lệch chuần:
2 2
1
(16,4 23,49) (18,2 23,49)
4,52.
12
s
Làm tương tự với dãy số liệu về nhiệt độ trung bình cho các tháng tại Thành phố Hồ Chí Minh ta có:
Khoảng biến thiên:
3,2
R
.
Khoảng tứ phân vị là:
27,7 26,55 1,15
Q.
Độ lệch chuẩn
2
0,91
s
.
b) Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, độ lệch chuẩn của dãy số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng tại
Thành phố Hồ Chi Minh đều nhỏ hơn các số đặc trưng này tại Hà Nội nên ta khẳng định rằng nhiệt độ trung
bình các tháng ở Thành phố Hồ Chí Minh ít biến động hơn.
Ví dụ 2. Điểm thi môn Toán của các bạn trong lớp được cho trong bảng sau:
Điểm
0
5
6
7
10
Tần số
1
10
20
10
1
Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên. Có nên dùng đại lượng này để đo độ phân tán của mẫu số liệu
trên không?
Giải
Điểm thi thấp nhất là 0 , cao nhất là 10 . Do đó, khoảng biến thiên là
10 0 10
.
Hầu hết các bạn trong lớp có điểm
5,6,7
vì vậy dùng khoảng biến thiên để đo độ phân tán của dãy số liệu
này sẽ không hợp lí.
PHẦN 2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
ĐỀ
Câu 1. Khi sử dụng máy tính bỏ túi với
10
chữ số thập phân ta được:
8 2,828427125
. Tìm giá trị gần
đúng của
8
chính xác đến hàng phần trăm
Câu 2. Độ cao của ngọn cây là
. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng
24, 453
.
Câu 3. Biết số gần đúng
37975421
a
có độ chính xác
150
d
. Hãy xác định các chữ số đáng tin của
a
.
Câu 4. Biết số gần đúng
37975421
a
có độ chính xác
150
d
. Hãy ước lượng sai số tương đối của
a
.
Câu 5. Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là
3,456 0,01
,
12,732 0,015
y m
và ước
lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
Câu 6. Độ dài các cạnh của một mảnh vườn hình chữ nhật là:
x 7,1m 7cm
y 25,6m 4cm.
Tìm
số đo chu vi của mảnh vườn dưới dạng chuẩn
Câu 7. Một hình lập phương có cạnh
2, 4m 1cm
. Viết dạng chuẩn của diện tích toàn phần (sau khi
quy tròn)
Câu 8. Cho tam giác
ABC
có độ dài ba cạnh đo được như sau
12 cm 0,2 cm
a
;
10, 2 cm 0, 2 cm
b
;
8cm 0,1cm
c
. Tính chu vi
P
của tam giác
ABC
và đánh giá sai số tương đối của số gần đúng của chu
vi qua phép đo.
Điện thoại: 0946798489 TOÁN 10-KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 5
Câu 9. Ta đã biết
1inch
(kí hiệu là
in
) là
2,54cm
. Màn hình của một chiếc ti vi có dạng là hình chữ
nhật với độ dài đường chéo là
32in
, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là
16:9
. Tìm giá trị
gần đúng (theo đơn vị
inch
) của chiều dài màn hình ti vi với độ chính xác
0,007
.
Câu 10. Cho dãy số liệu thống kê
11, 13, 14, 15, 12, 10
. Tìm số trung bình cộng của dãy thống kê đó
Câu 11. Cho bảng số liệu ghi lại điểm của
40
học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn Toán
Điểm
3
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Số học sinh
2
3
7
18
3
2
4
1
40
Tìm số trung bình
Câu 12. Số điểm kiểm tra 1 môn của một nhóm gồm 11 học sinh được cho trong bảng sau:
Điểm
4
5
7
8
9
10
Tần số
2
1
2
3
1
2
N = 11
Tìm số trung vị của mẫu số liệu
Câu 13. Cho dãy số liệu thống kê:
48
,
36
,
33
,
38
,
32
,
48
,
42
,
33
,
39
. Tìm số trung vị
Câu 14. Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. Cân nặng trung bình của mỗi nhóm lần lượt
50 kg
,
38 kg
,
40 kg
. Tìm khối lượng trung bình của ba nhóm học sinh đó
Câu 15. Điểm số của
100
học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi toán ở tỉnh
A
(thang điểm là
20
) được
thống kê theo bảng sau:
Điểm
x
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Tần số
n
1 1 3 5 8 13 19 24 14 10 2
Tìm trung bình cộng của bảng số liệu trên
Câu 16. Cho Cho bảng số liệu ghi lại điểm của
40
học sinh trong bài kiểm tra một tiết môn Toán
Tìm số trung vị
Câu 17. Thống kê điểm kiểm tra
15
môn Toán của một lớp 10 của trường THPT M.V. Lômônôxốp được
ghi lại như sau:
Tìm số trung vị
Câu 18. Một cửa hàng bán 3 loại hoa quả nhập khẩu: Lê, Dưa vàng và Bưởi với số liệu tính toán được cho
bởi bảng (trong một quý) sau khi giảm giá mỗi loại lần lượt là
, ,x y z
trên
1kg