
TOÁN 10-KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG Điện thoại: 0946798489
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuong Trang 1
PHẦN 1. LÝ THUYẾT – VÍ DỤ
Bài 1. Mệnh đề
A - Kiến thức cần nhớ
- Mệnh đề là một câu nhận giá tri đúng hoặc sai, nhưng không phải cả hai. Định lí là một mệnh đề đúng và
thường có dạng
P Q
, trong đó
P
là mệnh đề đúng.
- Mệnh đề "Nếu
P
thì
Q
" là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là
P Q
.
Trong định lí có dạng
P Q
, ta gọi
P
là giả thiết,
Q
là kết luận của định lí. Khi mệnh đề kéo theo đúng,
thì người ta gọi
P
là điều kiện đủ đề có
Q
;
Q
là điều kiện cần đề có
P
.
Mệnh đề
Q P
được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề
P Q
.
- Mệnh đề "
P
nếu và chỉ nếu
Q
" được gọi là một mệnh đề tương đương và kí hiệu là
P Q
.
Nếu cả hai mệnh đề
P Q
và
Q P
đều đúng thì mệnh đề
P Q
là một mệnh đề đúng.
- Phát biểu "
, ( ) x X P x
" là một mệnh đề đúng nếu với bất kì
0 0
,x X P x
đúng và sai néu có một
0 0
,x X P x
sai.
Phát biều "
, ( ) x X P x
" là một mệnh đề đúng nếu có ít nhất một
0
x X
đề
0
P x
đúng và sai nếu với
0
x X
bất kì,
0
P x
sai.
- Phủ định của mệnh đề
P
là một mệnh đề, kí hiệu là P, đúng khi
P
sai và sai khi
P
đúng.
Phủ định của mệnh đề “
, ( ) x X P x
" là mệnh đề "
, ( ) x X P x
".
Phủ định của mệnh đề "
, ( ) x X P x
" là mệnh đề "
, ( ) x X P x
".
B - Ví dụ
Ví dụ 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? Câu nào không là mệnh đề? Xác định tính đúng sai của các
mệnh đề.
a) Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
c) Năm 2022 không phải là năm nhuận.
d) Hôm nay trời đẹp quá!
e)
3 2 5 x
g)
4 6 5
Giải
Những câu
, , ,a b c g
là mệnh đề. Các câu
, ,abc
là những mệnh đề đúng, câu
g
là mệnh đề sai.
Câu d là câu cảm thán, không phải là mệnh đề. Câu e không xác định được tính đúng sai, không phải là
mệnh đề (câu e là mệnh đề chứa biến).
Ví dụ 2. Cho mệnh đề
: 2 "P
là số hữu tỉ". Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề
P
.
Giải
Mệnh đề
Q
: "
2
không phải là số hữu tỉ" nhận được từ mệnh đề
P
bằng cách thêm cụm từ "không phải"
trước vị ngữ. Mệnh đề
Q
là mệnh đề phủ đinh của mệnh đề
P
.
Vì với mổi số thực chỉ xảy ra một trong hai trường hợp: là số hữu tỉ hoặc là số vô tỉ, không có trường hợp
khác. Do vậy khi viết "
2
không phải là số hữu tì" së cùng nghĩa với "
2
là số vô tỉ". Vì vậy mệnh đề
R
:
"
2
là số vô tỉ" cũng là mệnh để phủ định của mệnh đề
P
.
Vậy cả hai mệnh đề
Q
và
R
đều là các mệnh đề phủ định của mệnh đề
P
.
Ví dụ 3. Cho hai mệnh đề sau:
P
: "Tứ giác
ABCD
là hình thoi" và
Q
: "Tứ giác
ABCD
có hai đường chéo vuông góc".
ÔN TẬP CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
•TOÁN 10
•|FanPage: Nguyễn Bảo Vương