1
Tài liệu ôn tập môn triết học MacLenin
Câu 1: Những quan điểm bản ca chủ nghĩa c Lênin và tư ởng HCM về tín
ngưỡng tôn giáo:
Tr li:
Tôn giáo là mt hiện tượng XH do con người tạo n. Tôn giáo ra đi trong những điều kin
Xh nhất định, đối ng ca n giáo thế gii hình. Vì phương pháp trực giác tôn giáo buc
mi n đồ phải tin vào đối tượng mt cách quáng mà không th chứng minh được. xét v bn
cht tôn giáo là mt hình thái ý thc XH phn ánh một cách hoang đường hư ảo.
i đến tôn giáonói đến mt hình thái ý thức XH đã có t lâu đời cùng vi tiến trình phát
trin ca lch s loài ni. tôn go có nhng chuyn biến thay đổi theo từng giai đon lch s khác
nhau, t đa thn đến nht thn, tôn giáo mang tính cht quc gia, n giáo mang nh cht thế
gii, mọi tôn giáo đã ăn sâu, bám chắt vào đi sng tinh thn ca con ngưi trong sut chiu dài
lch sử. ngày nay tuy tôn giáo đã li thi v mt lch s, song nó không bao gi t b lập trưng ca
mình. Mt khác, v khách quan vn còn những liên quan điều kiện để tôn giáo tn ti, n nữa
nó đang là nhu cầu tinh thn ca mt b phn nhân dân nên tôn giáo tn ti lâu dài.
Theo CN MLN, tôn giáo mt hiện tượng XH đa dng, phc tp gn lin vi nhng lĩnh
vc hi kc nhau ca đi sống con ngưi, mt thái ý thức XH so con người sang to ra,
phn ánh cách gii quyết mi quan h giữa con người vi các siêu nhiên, ci thin thc với cái
o, cái trn tc vi cái thiên liêng, cái trn gian vi cái siêu trn gian. Tôn giáo s sáng to, nó
phản ánh hưo, s tưởng tượng, là thế gii quan ln ngược ca con người vi nhng sc mnh bên
ngoài chi phi h. Ăngghen viết :”Bt c tôn giáo nào cũng đu s phn ánh o vào đầu óc
người, là nhng sc mnh mang hình thc siêu thế gian” (Ăngghen trong Chống Duyrinh).
Tôn giáo không có ni dung riêng, phn ánh hin thc hi mt cách sai lch, o.
Tôn giáo hạnh phúc hưo, thuc phin ca tín đồ tôn giáo. CN Mác Lênin cho rng, v bn
cht, tôn giáo không ch hình thái ý thc xã hi mà còn mt thc th hi. Song xét v bn
cht, tôn go mt hình thái ý thc hi đặc bit, nó phn ánh một cách hoang đường, o,
lch lc hin thực khách quan o đầu óc con ngưi. S hoang đường ca tôn giáo do chính con
người sáng to; cái thế giới hưo y không ai nhìn thy được chưa ai chứng minh được bằng
s khoa hc. Hoang đường và hư o chính là bn cht ca tôn giáo.
Ch nghĩa Mác – Lênin cho rằng tôn giáo ra đời có 3 ngun gc cơ bn:
Mt là, ngun gc nhn thức: tôn giáo đã ny sinh trong hi trình độ sn xut hết sc
thấp kém, con người hầu như ph thuc hoàn toàn vào t nhiên, bt lực trước nhng hiện tượng t
nhiên không th giải thích được, dẫn đến s bt lc, “b sung” bng cách gii thích mt lc
lượng siêu nhiên có sc mnh ghê gm bên ngoài con người, đang chi phối con người. Vì vy,
tôn giáo lúc đầu là đa thần, tôn giáo gn lin vi đặc điểm nhn thc. Ánh sáng khoa học đi đến đâu
thì tôn giáo lùi đến đó. Biết và chưa biết còn khong cách thì còn tôn go. Vì vy, tôn giáo còn tn
ti lâu dài.
Hai là, ngun gc KT – XH: khi hi loài người phân chia thành giai cấp đối kháng
giai cấp, con ngưi phi chu s c lt ca giai cp thng tr, hi bt nh đng, con người
không giải thích được, nên tìm đến tôn giáo. Con người m đến tôn giáo để được che ch bởi đức
chúa trời, đức phật, thượng đế … Giai cp thng tr ln luôn s dng tôn go, li dng triệt đ tôn
giáo đ thng tr nhân dân, khng chế nhân dân.
Ba là, ngun gc tâm tình cảm: Con người tìm đến tôn giáo như tìm đến nim an i, ch
da tinh thần, tôn giáo đã có tác dng gi trng thái thăng bằng, tâm tư, tình cm của con ngưi. Nó
quan nim, lòng tin, nh cm của con người trước nhng sc mnh ca t nhiên, nhng biến c
ca xã hi. Vì thế tôn giáo ch là hạnh phúc hư ảo, song ngưi ta vn cần đến nó.
2
Theo quan điểm ca CN MLN, tôn go các chc năng:đền bù o; thế giới quan; điều
chnh hành vi hoạt đng của con người và chức năng liên kết. Đồng thi vi nhng chức năng này,
tôn giáo gò con người, làm cho con người l thuc bên ngoài; làm m nht ý thức đấu tranh, ý
chí t ch ơn lên, ý thc trách nhim ca con người. làm cho con người nghèo đi; d b li dng
vì mc đích đen tối.
Tôn giáo là mt nhu cu ca xã hi trong mt giai đoạn. điều kin lch s nhất đnh. Vì vy,
tôn giáo phm trù lch s, nó bao gi cũng biến động theo s biến động ca lch scũng là h
qu ca s biến động lch s. khi điều kin lch s thay đi đến mt giai đoạn nào đó, n giáo s
không còn. Tôn giáo mang tính lch s, tính qun chúng, nh chính tr; ngoài ra tôn giáo còn có tính
phn khoa hc, do bn chất hoang đường, hư ảo của tôn giáo quy đnh
Trong CNXH, nhất là giai đoạn đầu ca thời quá độ lên CNXH, còn tn ti nhiu thành phn
KT, vi nhng li ích khác nhau ca các tng lp XH, s bt bình đẳng v KT, CT, VH, XH vn
mt thc tế. S tn ti ca nhiu thành phn KT vn hành theo chế th trường khiến cho con
người chu tác động mnh m ca nhng yếu t ngu nhiên may ri. Điều đó d làm cho người ta
tâm lý th động, trông ch, cu mong vào nhng lc lượng siêu nhiên.
Ngày nay, nhng tiến b vưt bc ca CNTT, sinh hc, vt liu mi … đã giúp con người có
nhng kh năng để nhn thc xã hi và làm ch t nhiên. Song thế gii vt cht vô cùng, vô tn, đa
dng, phong phú còn đt ra nhiu vấn đề mà hin ti khoa học chưa thể làm rõ đưc. Nhng sc
mnh t phát ca t nhiên, XH đôi khi rất nghiêm trng còn tác động chi phi đời sng con
người. Do vy, tâm s hi , trông ch, nh cy tinng thn, pht , thánh…. Chưa th gt
b hết khi ý thc ca nhiều người trong XH. Đồng thi, nhng cuc chiến tranh ni bộ, xung đột
dân tc, sc tc, tôn giáo khng b b lc, lật đổ Còn xy ra nhiu nơi. Nỗi lo s v chiến
tranh, bnh tt, đói nghèo cùng với nhng mối đe doạ khác điu kin thun li cho tôn giáo
tn ti.
Hoạt động tôn giáo còn kh năng đáp ng mức độ nào đó nhu cầu văn hoá, tinh thần
ý nghĩa nhất v giáo dc ý thc cộng đồng, đo đức, phong cách, li sng. vy, vic kế tha
chn lc nhng g tr đạo đc nhân loại, trong đó có đạo đức tôn go cn thiết. V li. tín
ngưỡng tôn giáo ln quan đến nh cảm, tưng ca mt b phận dân cư và do đó sự tn ti
tín ngưng, tôn giáo, trong thi k a độ lên CNXH như một hiện tượng xã hi khách quan.
Tuy nhiên, s tn ti ca n ngưỡng, tôn giáo trong XHCN cũng có những đặt điểm riêng.
Trứơc hết, giai cp công nhân ly CN MLN m nn tảng tưởng ca mình, vy, vic tuyên
truyn, giáo dc CN Mác trong hi cn thiết. nhà nước XHCN đề ra chính sách đối vi tôn
giáo trên nguyên tc không ch tôn trng, bảo đm và thc hin quyn t do tín ngưỡngmà còn đm
bo quyn t do không tín ngưỡng ca công dân.
Quan điểm CN Mác- Lênin đối vi vấn đề tôn giáo Đi lập quan điểm: Duy vt bin chng
và Duy tâm.
Trong quá trình bo v và phát trin tư tưởng ca Mác- Ăngghen về tôn giáo, nin đã ch ra
rng: th nht, vic gii quyết vấn đề tôn go rt quan trọng nhưng không phải cái hàng đầu,
cái ch yếu trong mi chính sách. Th hai, phi phân bit chính xác gia h tưởng tôn giáo vi
những người chu nh hưng ca tôn giáo, tc là phân bit gia hai mt chính tr và tư tưởng tn ti
trong vn đ tôn giáo đ tránh nhng sai lm t hot hu khuynh trong vic gii quyết vấn đề tôn
giáo. Lênin cho rng, cuc sống đu tranh chng ảnh hưởng tiêu cc ca tôn giáo phi gng lin vi
cuộc đấu tranh giai cp, nhm xóa b ngun gc xã hi ca tôn giáo. Mun thế, cn phi gii quyết
vấn đề n giáo trong mi quan h chung ca cuc đu tranh cách mng vi xây dng CNXH; phi
giáo dc tưởng Mácxít, thế gii quan khoa học m cho nhân dân lao đng hiu được li ích
ca mình trong s nghip xây dng xã hi mi. t đó Lênin đ ra nhng nguyên tc: phi gii thích
nguyên nhân tn ti ca tôn giáo mt cách khoa hc trên sở duy vt. t đó phi thy rng tôn
giáo còn tn ti trong hi mi . phi cng c s đoàn kết thng nht gia nhũng người tôn
3
giáo nhng người không tôn giáo. Không th gii quyết vấn đ n giáo bng nhng bin
pháp hành chính cực đoan.
CT.HCM đã vn dng sáng to những điểm cơ bn ca CN M-LN v tôn giáo o hoàn cnh
c th ca nước ta. Ni bt trong TT HCM v n giáo tư tưng nhân văn, tưởng đại đoàn kết,
tưởng chng áp bc c lt giải phóng con người. Đoàn kết tôn giáo, a hp dân tc, tôn
trọng và đảm bo quyn t do tín ngưởng là nhng nội dung cơ bản của tư tưởng HCM v tôn giáo.
Ch tch HCM khẳng đnh thế gii quan macxit là CNDV hoàn toàn khác tôn giáo và CNDT
nhưng không phi thế mà nghi k, bài xích,đối đu với n giáo. Đồng thi khẳng đnh chính
sách lâu dài ca Đảng và NN ta đoàn kết ơng go, hòa hp dân tc tôn trọng đảm bo
quyn t do n ngưởng nhm xây dng mi đại đoàn kết dân tc đ kháng chiến kiến quc, y
dng CNXH.
Ch tch HCM khẳng định nhng ni dung tt đẹp ca đạo đức tôn giáo và nhn thy cn
thiết vic y dng cuc sng tt đp trong hi mới, hun đúc tinh thần cách mng chng áp bc
bóc lt góp phn bi dưỡng tinh thần yêu nước thương nòi ca người tôn go. Đồng thi, cm
nhận được s bt hnh, s cùng cc kh đau những người theo tôn giáo không th lý gii ni
nên tìm đến tôn go đ t gii thoát mình cõi hư vô. T đó, Chủ tch HCM luôn tôn trng và bo
đảm quyn t do n nng ca nhân dân. Ngưi lao rng quyn t do tín ngưỡng mt trong
nhng quyền chính đáng ca con người, nhng ai hn chế vi phm t bạo đến quyn ấy đi
ngược li vi xu thế tiến b ca xã hi.
Đoàn kết tôn giáo mt b phn quan trọng trong tư tưởng đại đoàn kết dân tc ca ch tch
HCM. Đoàn kết ơng giáo đoàn kết gia những người cng sn vi những ni có tín
ngưỡng n giáo; gia nhng người tín ngưỡng tôn giáo vi những ngưi không tôn giáo.
Người khẳng định:” Đoàn kết ca ta không rng rãi mà còn đoàn kết lâu dài. Đoàn kết là mt chính
sách dân tc, không phi mt th đon chính trị. Ta đoàn kết đ đấu tranh cho thng nht và độc
lp t quc; ta còn phải đoàn kết đ xây dng nước nhà. Ai có tài, có đức, có lòng phng s t quc
phc v nhn dân thì ta đoàn kết vi h. mc tiêu độc lp dân tc gn lin vi CNXH s
nghip chung không phi ca riêng ai. Trong tư tưởng đoàn kết lương – giáo, Ni ch: Phải đt
li ích dân tc, li ích toàn dân lên trên hết; tôn trng quyn t do tín ngưỡng kng tín ngưỡng
ca nhân dân, khc phc được nhng mc cảm, đnh kiến vi nhau chống âm mưu chia rẽ lương
giáo ca bn phản động; phi phân biệt được nhu cầu n ngưỡng chân chính ca đồng bào đạo
vi các phn t phản động li dụng tín ngưng tôn go để có thái đ đúng đắn; phi kế tha nhng
giá tr nhân bn ca tôn giáo, tranh th các giáo sĩ quan m đến giáo dân; độ lượng, v tha vi
người lm li; phê pn bn phản động. Đồng thi không ch đoàn kết những người đo và
không đo còn giáo dc tinh thần đoàn kết gia những người có n ngưỡng n giáo khác
nhau.
HCM tôn trng t do tín ngưỡng, tôn giáo nhưng kiên quyết trng tr nhng k li dng tôn
giáo đ phá hoi s nghip CM ca nhân dân, tuyên truyn chiến tranh, phá hoi s đoàn kết, ngăn
tr n đồ làm nghĩa vụ công dân, xâm phạm đến t do tín ngưỡng, t do tưởng của người khác
hoc làm nhng vic trái pháp luật. Người đã nhn mnh Bo v t do tín ngưỡng, nhưng kiên
quyết trng tr k đi lốt tôn giáo đ phn chúa, phản nưc”, HCM tiến hành nhiu bin pháp nhm
ngăn chặn nhng biu hin vi phạm tín ngưỡng n giáo chng nhng hoạt đng li dng tôn giáo
vì mục đích ngoài tôn giáo. Người đề xut vic pháp lut hchính sách v quyn t do tín ngưỡng
ca ND. Trong phiên họp đầu tiên ca hi đồng chính ph lâm thi (3/9/1945) HCM đã phát biu:
“Tôi đ ngh Chính ph ta tuyên b: Tín ngưỡng t do, Lương giáo đoàn kết”. Đng thi nghiêm
khc phê phán nhng sai phm v chính sách tôn giáo ca chính ph, ca cán b nht là nhng cán
b dân vn làm công tác tôn giáo. Ngoài vic nghiêm khắc phê phán Ngưi có bin pháp hu hiu
vi nhng k li dng tôn giáo vì mục đích ngoài tôn giáo dù cương vị nào.
HCM rt chú trọng đến tín ngưỡng truyn thng VN, nhất tín ngưỡng th cúng t tiên.
Bản thân Bác đã nhiu ln nhắc đến t tiên vi tình cm chân tình, tôn kính nhn thy: “t tiên
4
rc r, anh em thun hoà”. n cạnh đó c cũng đã nghiêm khc phê phán và nêu mt s phương
hướng nhm khc phc t nn mên, d đoan. Bài trừ t nn mê tín d đoan phải đi đôi với vic XD
nếp sng VH mi, xây dng thun phong m tục; đu tranh nhm khc phc t nn mê tín d đoan
phi tế nh, tránh thô bo.
Theo tưởng HCM, người tín ngưỡng, đức tin n giáo ng yêu nước không mâu
thun vi nhau, mà mi mt người va là một người dân yêu nước va là mt tín đồ chân chính.
tưởng v tôn giáo ca người s kế tha xut sc CN Mác lênin, Bác luôn tôn trng nim tin
mang tính thiêng của các tín đồ, đc biệt tưởng “Dĩ bất biến, ng vn biến” được Bác vn dng
linh hot trong gii quyết vấn đề tôn giáo ch yếu vn động để mi tín đ, chc sc hiu và
thc hin các ch trương, chính sách của Nhà nước, sng “tt đời, đẹp đạo”. Tư tưởng đạo đức
nhân văn của Người là toàn din và cao c, riêng đối với tín đ thì Người là Giáo ch ca thánh Mi-
xen ca h.
Tóm li, CN MLN, TTHCM đã lý gii vn đề tôn giáo mt cách có khoa hc khách quan
đúng đn nht, làm nn tng tưởng đ t đó Đảng và NN ta đ ra ch trương chính ch về tôn
giáo, gii quyết được nhng vấn đ tưởng của nhân dân có đo, thc hiện được đoàn kết dân tc
trong s nghip XD đất nước. cán b Đảng viên đặc bit là cán b lãnh đo qun cn phi
nhn thc sâu sắc quan điểm ca CN MLN, TTHCM v tín ngưỡng tôn giáo để làm nn tng
tưởng trong mi hoạt động, đồng thi thc hin tt ch đạo của Đảng NN v công tác tôn giáo,
nhm góp phn phát huy sc mnh khối đại đoàn kết dân tc trong s nghiệp đổi mới đất nước,
phấn đu vì mc tiêu dân giàu, c mnh, XH công bng, dân chủ, n minh./.
5
u 2: Những đc điểm cơ bn của tín ngưỡng tôn giáo nưc ta hin nay?
Tr li:
Vit nam mt quc gia nm gia n3 của Đông Nam á, nơi giao lưu của các luồng
tưởng, văn hóa khác nhau. Với địa hình phong phú, đa dạng li vùng nhit đới gió a, thiên
nhiên vừa ưu đãi, vừa đe dọa. Do đó thường ny sinh tâm s hãi, nh cy vào s che tr ca lc
lượng t nhiên. VN có lch s lâu đởi và nền văn minh hình thành sm. lch s VN là lch s chng
ngoi xâm, những người công trong vic cứu nước, giúp dân được tôn sùng và th phụng. đây
đạo “uống c, nh nguncủa người VN. Điều này được th hin khá r nét trong đời sng
sinh hoạt tín ngưỡng tôn giáo ca h. T khái quát trên cho thy tín ngưỡng n giáo ca VN
những đặc điểm sau:
Th nht, VN mt quc gia có nhiu hình thức tín ngưỡng tôn giáo kc nhau đang tồn
ti. T v trí địa đến s nh hưởng ca 2 nền văn minh Trung qua, Ấn độ bn tính, li sng
ca người VN nên cùng 1 lúc h th tiếp nhn nhiều tín ngưỡng tôn giáo khác nhau có c nhng
tôn giáo du nhp t nước ngoài vào VN. Lch s đã chng minh 1 s tôn giáo đã có ảnh hưởng ln
đến đời sng, nếp nghĩ và văn hóa của c công đồng, góp phn nâng cao ý thc dân tc.
Th hai, nh đan xen, hòa đng khoan dung ca tín ngưng, ton giáo VN. Vi bn tính
hiếu hoà, đng thi do phải đoàn kết chng gic ngoi xâm chng chi vi thiên nhiên, người
Vit rt d tiếp nhn các loại văn hoá tín ngưỡng tôn giáo miễn sau là nó không đi ngưc li li ích
dân tộc, đi ngược li truyn thống văn hoá dân tộc. Đng thi, cũng phi thay đổi cho phù hp
vi phong tc tp quán tu ý ca ngưi Vit mà trước hết phi đưc s kho nghim ca lch s
dựng nước gi nước, sau na, phi tôn trng tôn giáo truyn thống hoà đng với tín ngưỡng
bản địa. Khng giáo Đo giáo t Trung Hoa lan xung. Pht giáo t Ấn Độ truyn sang nưc ta
t rt sớm nhưng vẫn tn ti song song cùng nhau mt cách hoà bình cùng với tín ngưỡng bản đa
không xy ra nhng cuc chiến tranh tôn giáo nào. K c v sau mt sốn tôn giáo phương y
thâm nhp vào Vit Nam, tuy có xa l vi truyn thng văn hoá dân tộc, nhưng vẫn đưc chp
nhn. Nếu có giai đon lch s nào đó tôn giáo bị cng đồng dân tc mc cm, đnh kiến là khi nó b
lực lưng phản đng li dụng đi ngược li li ích ca dân tc.
Giáo ca các TG VN không ít những điều kc bit trong lch s tn ti ca nó
cũng xuất hin mâu thun nhất đnh. bit hin tượng phê phán, bài bác lẫn nhau, nhưng nhìn
chung, chưa có sự đối đầu đ dn đến chiến tranh TG. Nếu có mâu thun dn đến thì đó cũng chỉ
do chính tr mà TG như mt hình thc biu hin. Tín ngưỡng TGVN hoà đồng, đan xen,
nương tựa, h tr nhau. Những TG đc thần như Công giáo, Tin nh, hồi giáo du nhập vào c ta
cũng như TG nội sinh như Cao đài, Hhào ít nhiều đu tính đan xen, hđng dung hp vi
nhau với tín ngưỡng bản đa. Nh nh khoan dung, hiếu hoà ca TG đã khiến cho một đt
nước đa dân tộc đa TG n VN vẫn gi đưc truyn thống đoàn kết toàn dân không phân
bit tín ngưỡng, TG.
Th ba, Yếu t n trong h thống tín ngưỡng, tôn giáo VN. cũng do xuất phát t mt nước
nông nghip, yếu t n rt phù hp với điều kin sn xut a, vì thế vai trò của người ph n được
đề cao ảnh hưởng khá nng ca chế độ mu h cho nên trong h thống tín ngưỡng tôn giáo xut
hin rt nhiu các v thánh thn là n. T Bắc đến Nam đâu cũng nơi thờ t n thn : Pht Bà,
Thánh Mẫu ... Đn th chúa kho (Bc Ninh), Bà chúa Liu Ph y H (Hà Ni), chúa
Đen (Tây Ninh), chúa S (An Giang) ... là những nơi thu hút nhiều người không phi ch
gii n. Các tôn giáo ln t Công giáo đến Khng giáo nht Hi go vốn coi thường