YOMEDIA

ADSENSE
13 câu hỏi ôn thi cao học môn: Triết học
630
lượt xem 122
download
lượt xem 122
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu học tập và ôn thi môn Triết học, mời các bạn cùng tham khảo "13 câu hỏi ôn thi cao học môn: Triết học" dưới đây. Hy vọng nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 13 câu hỏi ôn thi cao học môn: Triết học
- Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học 1. Đặ t vấ n đề: Triế t h ọc xu ất hi ện t ừ khi con ng ườ i có sự phân công lao độ ng. Khi đó các ngành khoa học còn nằm trong tri ết h ọc g ọi là triết học t ự nhiên. Sau nhiề u thế kỷ chúng mới phát tri ển thành các ngành khoa học độ c lậ p với triế t h ọc. Khái niệ m tri ết h ọc dù ở phươ ng Tây hay phươ ng Đông, dù biế n đổ i trong lịch sử nh ư th ế nào đề u bao gồ m hai y ếu tố: Yếu t ố nh ận th ức: Sự hi ểu bi ết c ủa con ng ườ i v ề vũ trụ và con ngườ i giải thích hiệ n th ực b ằng t ư duy. Yếu tố nhận định: Đánh giá về mặt đạo lý để có thái độ và hành động. Theo quan điểm Mác xít, triết học là mộ t trong nh ững hình thái ý thức xã hộ i, là họ c thuy ết về nh ững nguyên tắ c chung nh ất c ủa t ồn t ại và nhậ n thức, củ a thái độ con ng ườ i đố i với thế gi ới; là quy luật c ủa nh ững quy lu ật chung nhất của t ự nhiên, xã hộ i và tư duy. V ới tính cách là mộ t hình thái ý thức quan trọng nh ất và cổ xưa nh ất. Vai trò củ a triế t h ọc ngày càng tăng lên với sự phát tri ển tri th ức c ủa nhân loại. Trong sự phát tri ển c ủa mình. Triế t h ọc dần d ần hình thành các trườ ng phái khác nhau cùng gi ải quyết m ột v ấn đề về mố i quan hệ gi ữa vật ch ất và ý thứ c, giữa tồn tại và tư duy, gi ữa t ự nhiên và tinh th ần, cái nào có trướ c, cái nào có sau. Đó chính là vấn đề cơ bả n củ a triết h ọc, không có mộ t trườ ng phái triế t họ c nào lại không giải quyế t v ấn đề này, vì việ c giả i quyế t nó sẽ chi phố i việc giải quyế t các vấn đề khác củ a tri ết h ọc. Nó là điể m xuấ t phát củ a mọ i tư tưở ng, mọi quan điểm củ a m ọi hệ th ống tri ết h ọc trong l ịch s ử. 2. V ấn đề cơ b ản của tri ết h ọc: Gồm hai m ặt là bản th ể luận và nhậ n thức lu ận. 2.1. B ản th ể lu ận: Trả l ời câu hỏ i gi ữa v ật ch ất và ý thức cái nào có tr ướ c, cái nào có sau, cái nào quy ết đị nh cái nào. Vi ệ c tr ả l ời câu hỏi này cho chúng ta bi ết lập tr ườ ng tri ết h ọc c ủa ng ườ i nói và duy vậ t, duy tâm hay nhị nguyên. * Tr ườ ng phái tri ết h ọc duy v ật cho r ằng v ật ch ất có trướ c ý thức, vậ t ch ất tồ n t ại khách quan, độ c lập v ới ý thức và quyết đị nh ý thức, ý thứ c phả n ánh thế gi ới khách quan vào bộ óc ngườ i. Trong LSTH có khá nhi ều lo ại hình chủ nghĩa duy v ật khác nhau: 1
- * Ch ủ nghĩa duy v ật c ổ d ại Hy L ạp La Mã với những đạ i diệ n nổ i ti ế ng từ h ơn 2000 năm, nhiề u tr ườ ng phái hiệ n nay đã đượ c bắ t nguồ n t ừ tr ườ ng phái triế t học này. Chủ nghĩa duy v ật tr ực quan thô sơ mộ c mạ c dựa trên nhữ ng quan sát tr ực ti ếp. Đêmôcrit: H ọc thuy ết v ề nguyên tử cho r ằng nguyên tử là thành phầ n nhỏ bé nhất c ủa v ật ch ất. Hêraclit: Ông đượ c coi là nhà biện ch ứng vĩ đạ i thời cổ đạ i. Epi quya: Ng ườ i phát tri ển h ọc thuy ết nguyên tử. Ba đạ i diệ n này đã tạ o thành đườ ng lối triết học. Đêmôcrit trong tri ết h ọc c ổ đạ i. * Ch ủ nghĩa duy v ật thế k ỷ XVII XVIII: Là chủ nghĩa duy vậ t siêu hình. Thời trung c ổ khoa h ọc cũng như triế t h ọc không phát triển dướ i sự kìm kẹ p củ a nhà thờ. Chủ nghĩa duy v ật siêu hình xem xét sự vật trong tr ạng thái tĩnh, không vậ n độ ng, không phát tri ển trong tr ạng thái cô lậ p, không liên quan đế n các sự vậ t hiện t ượ ng khác, nó đố i lậ p với ch ủ nghĩa duy vật biệ n ch ứng. Ch ủ nghĩa duy vật siêu hình có 3 trung tâm lớn là: Anh (v ới các đạ i diệ n như: F.Bêcơn, T.Hopx ơ, G.Lôcơ); Hà Lan (B.xpinoda); Pháp (Hênnntiuyt, Điđrô, Lemetri). Ch ủ nghĩa duy vật nhân bả n: L ấy con ng ườ i làm đố i tượ ng nghiên cứu chính, là mục tiêu triế t h ọc phải ph ục v ụ. Tr ườ ng phái sau này đượ c Mác kế thừa và phát tri ển. Ch ủ nghĩa duy vật t ầm th ườ ng: Khi gi ải thích về ý thức họ đã tầ m thườ ng hoá quan điểm này. ý thức là mộ t dạng c ủa v ật ch ất nh ư là gan và mậ t vậy (Mô tả L ơ số t và Bukhơme). Tr ườ ng phái tri ết h ọc duy tâm (khách quan, ch ủ quan,duy ngã) thừa nh ận tinh th ần, ý thức là cái có tr ướ c, cái quyế t đị nh, vậ t ch ất là cái có sau cái bị quyết đị nh. Chủ nghĩa duy tâm đượ c thể hiện qua hai trào lưu chính: + Ch ủ nghĩa duy v ật khách quan: coi tinh th ần t ư duy t ồn t ại độ c lậ p, bên ngoài con ng ườ i (Platon, Hêghen). + Ch ủ nghĩa duy tâm chủ quan: th ừa nh ận ý thức tồ n tại trong trí óc củ a con ng ườ i (Becc ơli, Hium, Fichtê). Chính t ư duy, c ảm giác củ a con ng ườ i sinh ra sự v ật. Becc ơli nói: "khi tôi không suy nghĩ vẫ n còn ngườ i khác suy nghĩ. Khi 2
- không có ai suy nghĩ vẫn còn th ượ ng đế suy nghĩ. Thế gi ới không bao gi ờ m ất đi". Ông đã chuy ển d ần sang duy ngã. + Duy ngã: ch ủ nghĩa duy tâm ch ủ quan đượ c phát tri ển đế n tộ t độ là chủ nghĩa duy ngã "ch ỉ có tư duy của tôi" (Hium). * Tr ườ ng phái nh ị nguyên lu ận: t ư duy và tồ n tạ i, vật ch ất và ý thức không cái nào có tr ướ c, không cái nào có sau, không cái nào quy đinkhj cái nào, chúng cùng song song t ồn t ại v ới nhau. 2.2. Mặt th ứ hai: Nh ận th ức lu ận: tr ả l ời câu hỏ i con ng ườ i có thể nhậ n thức đượ c thế gi ới hay không? Việ c tr ả l ời câu hỏ i này cho chúng ta biết ai là ngườ i khả tri và ai là ngườ i bất kh ả tri. + Thuy ết kh ả tri: cho r ằng con ng ườ i có thể nhận th ức đượ c thế giới. Các nhà tri ết học duy v ật cho r ằng: con ng ườ i có khả năng nhậ n thức đượ c thế gi ới nh ư nó tồ n tạ i. Các nhà tri ết học duy tâm cho rằng: nhận th ức đượ c thế giới nh ư sản phẩm c ủa tinh th ần. + Thuy ết kh ả tri: cho r ằng con ng ười không thể nh ận th ức đượ c thế giới, không th ể nh ận ra đâu là duy vật, đâu là duy tâm. Số ngườ i b ất kh ả tri là nhỏ . Cant ơ: Lúc là nhà duy v ật, lúc là nhà duy tâm, lúc là bấ t kh ả tri. Hium: Con ng ườ i không th ể nh ận bi ết đượ c thế gi ới ho ặc ch ưa nh ận bi ết đượ c hiệ n t ượ ng c ủa s ự vật. Hơcxli: Th ừa nh ận v ật ch ất có ý thức, nhưng l ại cho r ằng con ng ườ i không thể nh ận bi ết đượ c thế giới. 3. Ph ươ ng pháp nhận thức th ế gi ới c ủa tri ết h ọc. Triế t h ọc nghiên cứu những quy lu ật chung nh ất c ủa t ồn t ại và tư duy, giúp cho vi ệc nh ận th ức ho ạt độ ng và cả i tạ o thế gi ới, triết học Mác dự a vào nhữ ng thành qu ả c ủa các khoa h ọc c ụ th ể, nh ưng nó không lấ y phươ ng pháp củ a các ngành khoa học c ụ th ể để làm phươ ng pháp củ a mình. Phươ ng pháp nhậ n thức chung nh ất, đúng đắ n nhất của tri ết h ọc là phươ ng pháp biệ n chứng duy v ật, nó đố i l ập v ới duy tâm và siêu hình. Phươ ng pháp bi ện ch ứng là phươ ng pháp nhận th ức s ự v ật hi ện t ượ ng trong mối liên hệ tác độ ng qua lại, v ận độ ng và phát triển. Ng ượ c l ại, ph ươ ng pháp siêu hình xem xét sự v ật hiện t ượ ng trong s ự tác r ời không vậ n độ ng, 3
- không phát tri ển. Cu ộc đấ u tranh gi ữa ph ươ ng pháp biệ n chứng và phươ ng pháp siêu hình cũng là mộ t nội dung c ơ b ản c ủa l ịch s ử tri ết h ọc. Phươ ng pháp bi ện ch ứng duy v ật xu ất hi ện t ừ th ời c ổ đạ i, chỉ đế n khi triế t họ c Mác ra đời. Ph ươ ng pháp này mới th ực sự tr ở thành phươ ng pháp triế t họ c khoa h ọc. Ph ươ ng pháp này giúp con ng ườ i kh ả năng nhận th ức đúng đắ n khách quan về gi ới t ự nhiên, xã hộ i và tư duy, giúp cho con ng ườ i đạ t đượ c hiệ u quả trong ho ạt độ ng thực tiễ n. Kế t lu ận: Để đánh giá về các tr ườ ng phái triết học khác nhau thì chúng ta phải trả l ời câu hỏ i về tính bả n thể luận và tính nhậ n thức luận. Câu 2: Phạm trù vật ch ất. 1. Đặ t vấ n đề: Lịch sử triết h ọc đã chia triết h ọc làm hai tr ườ ng phái: Chủ nghĩa duy vậ t và ch ủ nghĩa duy tâm v ấn đề xuyên suố t trong quá trình phát triển của l ịch s ử triế t học: Các tr ườ ng phái của tri ết học đề u đi đế n thố ng nhất triết h ọc có 2 bộ phận cấu thành và gồ m 2 m ặt: Vật ch ất và ý thức. Ch ủ nghĩa duy vật cho r ằng v ật ch ất là cái có trướ c (tính thứ nhất), ý thức là cái có sau (tính th ứ hai) v ật ch ất quy đị nh ý thức vật ch ất là mộ t trong những ph ạm trù cơ bả n, là nề n tả ng củ a ch ủ nghĩa duy vậ t biệ n chứng 2. Quan điểm của các nhà triết h ọc duy v ật tr ướ c Mác. Quan ni ệm v ề v ật ch ất c ủa các nhà duy vật cổ đạ i: Khuynh h ướ ng chung củ a các nhà duy v ật c ổ đại là đi tìm mộ t vật ban đầ u nào đó và coi đó là yế u tố tạo ra t ất c ả các sự vậ t, hi ệ n t ượ ng khác nhau củ a thế gi ới. T ất c ả đề u bắ t nguồn t ừ đó và cũng tan biế n trong đó. Nhưng nói chung các nhà duy v ật c ổ đạ i hiểu vật ch ất d ướ i d ạng c ảm tính và quy v ật ch ất thành mộ t v ật c ụ th ể c ố đị nh, ví dụ : Triết h ọc ấn Độ cổ đạ i Phái Charơ và coi cơ sở đầ u tiên là đấ t, nướ c, lửa và không khí. Tri ết h ọc Hi L ạp c ổ đạ i coi cơ sở đầ u tiên củ a mọ i tồ n tạ i là nướ c. Nh ững nhà nguyên t ử lu ận c ổ đạ i có hai cơ sở tồ n t ại đó là nguyên tử và trống r ỗng. 4
- Thuy ết nguyên t ử cổ đạ i là một bướ c phát triển của ch ủ nghĩa duy vậ t trên con đườ ng hình thành phạm trù vậ t chất tri ết học c ơ s ở khoa h ọc c ủa nh ận thức khoa h ọc sau này. * Th ế k ỷ XIX: Khoa học phát hi ệ n ra nguyên tử các tư tưở ng c ủa L ơxíp, Đêmôcrít đã đượ c Galilê, Đềcáctơ, Niut ơn… kh ẳng đị nh và phát triển, nh ưng h ọ v ẫn đồ ng nhất vật ch ất v ới nguyên tử hoặ c vậ t ch ất v ới m ột thu ộc tính phổ biế n củ a các vật th ể đó là khố i l ượ ng. * Cu ối TK XIX đầu TK XX: Trên th ế gi ới đã diễ n ra cuộc cách mạ ng khoa h ọc t ự nhiên, nó đượ c đánh giá bằng m ột loạt nh ững phát minh quan tr ọng. Rơnghen: Phát hi ệ n ra tia X. Béccơren: Phát hi ệ n ra hi ện t ượ ng phóng xạ củ a mộ t số nguyên tố hoá họ c n ặng. Tômsơn: Phát hiệ n ra điệ n tử. Hau phnam: Đã phát hiệ n ra điệ n tử tăng khi vận t ốc nó tăng. Những phát minh đó là mộ t b ướ c ti ến c ủa loài ngườ i trong việc nh ận th ức và làm ch ủ gi ới t ự nhiên, đem lại cho con ng ườ i nh ững hi ểu bi ết m ới sâu sắ c về cấu trúc củ a th ế gi ới v ật ch ất. Tóm l ại: Triết h ọc duy v ật tr ướ c Mác có những đóng góp và hạ n chế . Đóng góp: Vật ch ất đượ c coi là thực thể cơ sở đầ u tiên ban đầ u củ a các sự vật, hiệ n t ượ ng t ồn t ại trong th ế gi ới khách quan đố i lậ p với quan điể m củ a ch ủ nghĩa duy v ật coi ý thức là cái có tr ướ c. Hạn chế: Sự đồ ng nhất v ật ch ất v ới các dạ ng cụ thể củ a v ật ch ất v ới những thu ộc tính củ a vật ch ất làm căn cứ để chủ nghĩa duy tâm lợi dụ ng chố ng lại ch ủ nghĩa duy v ật b ảo vệ ch ủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy tâm cho r ằng "Vật ch ất là cái tiêu tan". 3. Định nghĩa vật ch ất c ủa Lênin. Trên cơ sở phân tích sâu sắ c cu ộc cách mạ ng trong khoa h ọc t ự nhiên và phê phán ch ủ nghĩa duy tâm tri ết h ọc, ông đã viết tác phẩ m "CNDT và chủ nghĩa kinh nghi ệm phê phán" ông đã đị nh nghĩa về vật ch ất nh ư sau: 5
- "Vật ch ất là mộ t ph ạm trù triế t h ọc dùng để chỉ thực tại khách quan đượ c đem l ại cho con ng ườ i trong c ảm giác, đượ c cả m giác củ a chúng ta chép lại, ch ụp l ại, ph ản ánh và tồ n tạ i không lệ thuộ c vào cả m giác". Phân tích: Lênin dòi hỏi c ần ph ải phân tích v ật ch ất v ới tính cách là một phạm trù triế t học. Nó chỉ tất cả nh ững tác độ ng vào ý thứ c củ a chúng ta giúp hiểu biế t v ề sự v ật, hi ện t ượ ng, chuy ển bi ến t ừ d ạng này sang dạ ng khác bằ ng khắc ph ục sai l ầm c ủa CNDT (v ật ch ất có sau, ý thức có trướ c và quan điể m siêu hình của các nhà triế t h ọc duy v ật tr ướ c Mác). Đấ u tranh kh ắc ph ục tri ệt để tính chấ t tr ực quan siêu hình, máy móc và những biế n t ướ ng c ủa nó trong quan ni ệm v ề v ật ch ất c ủa các nhà triế t họ c tư sản hi ện đại. Do đó DN này cũng đã giả i quyế t đượ c sự khủ ng hoảng trong quan điểm v ề vật ch ất c ủa các nhà triế t học v ề khoa h ọc theo quan điể m củ a CNDV siêu hình. Kh ẳng đị nh thế gi ới v ật ch ất khách quan là vô cùng vô tậ n, luôn vậ n độ ng và phát tri ển không ng ừng nên đã có tác độ ng cổ vũ, độ ng viên các nhà khoa họ c đi sâu nghiên cứu thế gi ới v ật ch ất tìm ra những kế t c ấu m ới, nh ững thu ộc tính mới và những quy lu ật v ận độ ng củ a vật ch ất làm phong phú hơ n kho tàng tri thức của nhân loại. Câu 3: V ật ch ất và vậ n động: Khái ni ệm v ận độ ng: Không phải ch ỉ sự di chuy ển nói chung trong không giam mà là sự biế n đổi nói chung. Định nghĩa: Vận độ ng hiểu theo nghĩa chung nh ất, t ức đượ c hiểu là mộ t phươ ng th ức tồn t ại c ủa v ật ch ất, là mộ t thuộ c tính cố hữu củ a vật ch ất, bao gồ m t ất c ả mọi s ự thay đổ i và mọ i quá trình diễ n ra trong vũ trụ , kể từ sự thay đổ i vị trí đơn giả n cho đế n tư duy. 1. Vậ n động là thuộc tính hữ u cơ của v ật ch ất. Vậ n độ ng là phươ ng th ức tồn t ại c ủa v ật ch ất. Là thuộ c tính không tách rờ i củ a v ật ch ất. Vậ t ch ất tồn tại b ằng cách vậ n độ ng và thông qua vậ n độ ng mà biể u hiệ n sự tồ n t ại c ủa mình, không thể có vậ t chất không có vậ n độ ng và ngượ c lạ i. Vậ n độ ng của v ật ch ất là sự tự thân vậ n độ ng, bởi vì tấ t cả các dạ ng vật ch ất bao gi ờ cũng là mộ t kế t cấu bao g ồm các yế u tố các mặ t, các quá trình 6
- trong s ự tác độ ng qua lại d ẫn đế n sự biế n đổ i nói chung. Vận độ ng ở đây là sự tự vận độ ng. Vậ n độ ng là hình th ức t ồn t ại c ủa v ật ch ất, thông qua vậ n độ ng các dạ ng vật ch ất m ới đượ c bộ c l ộ các dạ ng v ật ch ất đượ c nhậ n thức thông qua vậ n độ ng. Vậ t ch ất không do ai sáng tạo ra và nó không thể bị tiêu diệ t đi, mà vậ n độ ng là thu ộc tính của v ật ch ất v ận độ ng cũng không do ai sáng tạ o ra và cũng không m ất đi. 2. Tính mâu thu ẫn c ủa vận độ ng: Có 5 hình th ức v ận độ ng cơ bả n: Vận độ ng cơ gi ới: ở s ự di chuy ển v ị trí củ a các vậ t thể. Vận độ ng vật lý: vậ n độ ng củ a các phân tử, các hạ t cơ bả n các quá trình nhi ệt điện. V ận độ ng hoá họ c: của các nguyên tử, quá trình phân giả i và hoà hợp củ a các ch ất. Vận độ ng sinh v ật: ở ho ạt độ ng củ a cơ chế, ở sự trao đổ i giữ a cơ thể số ng. V ận độ ng xã hộ i: là quá trình biến đổ i và thay th ế c ủa các hình thái KTXH. Tuy có sự khác nhau v ề ch ất nh ưng cách thức vận độ ng củ a sự liên hệ , tác độ ng qua l ại, chuy ển hoá lẫ n nhau, t ừ hình thức thấ p đế n cao. Thế gi ới v ật ch ất không chỉ ở trong quá trình vậ n độ ng mà còn đứ ng im tươ ng đố i có sự phân hoá thế giới vật ch ất thành các sự vậ t hiệ n tượ ng phong phú và đa dạng. Vì đứng im là tươ ng đố i lớn th ể hiệ n ở các mặ t sau đây: + Vật th ể ch ỉ đứng im trong một quan h ệ nh ất đị nh. + S ự đứng im c ủa v ật th ể ch ỉ trong m ột th ời gian xác đị nh và chúng trong thời gian này đã nảy sinh nhân tố dẫn đế n sự đứ ng im tạ m thời. Vận độ ng củ a thế gi ới vật ch ất bao hàm cả tính biế n đổ i và tính ổ n đị nh. Không gian là hình th ức t ồn t ại c ủa v ật ch ất: bi ểu hi ện nh ững thu ộc tính như cùng t ồ n t ại và tách biệ t, có kết cấ u và quả ng tính nhưng các sự vậ t lạ i tồ n tại trong độ nhanh ch ậm khác nhau, k ế tiếp và chuyển hoá > thời gian > không gian th ời gian cùng biế n đổi với vật ch ất. 7
- Tính thống nh ất c ủa th ế gi ới v ạt ch ất đượ c biể u hiệ n ở chỗ là cơ sở , thực th ể duy nh ất, ph ổ bi ến t ồn t ại vĩnh viễ n và vô tậ n… và nó gầ n liề n với sự liên hệ tác độ ng qua lại gi ữa các yế u tố ở bên trong thế gi ới > v ận độ ng và phát tri ển. 3. ý nghĩa của quan điểm triết học duy vật bi ện ch ứng v ề v ận động. Chống l ại quan điểm duy tâm và siêu hình về vậ n độ ng không đi tìm nguồ n gố c của v ận độ ng ở trên trong b ản thân sự vật và quy nguồ n gố c ấy về tinh thần ho ặc vào chủ th ể c ủa nh ận th ức. Bằ ng sự phân loại các hình thức vận độ ng cơ bả n, bằ ng t ư t ưở ng v ề sự khác biệ t và thống nh ất c ủa các hình thức v ận độ ng cơ bả n củ a vật ch ất là cơ sở để chống l ại khuynh h ướ ng sai l ầm trong nh ận th ức. Quy hình thức vậ n độ ng cao và hình th ức v ận độ ng thấ p và ngượ c lạ i. Quan điểm sự thống nh ất không tách rời gi ữa không gian và thời gian và vật ch ất v ận độ ng củ a chủ nghĩa duy vậ t biệ n ch ứng hoàn toàn bác bỏ quan điểm siêu hình tác r ời không gian, th ời gian v ới v ật ch ất v ận độ ng. Tóm l ại: Th ế gi ới v ật ch ất t ồn t ại khách quan, vĩnh viễ n và vô tậ n, tuy thế giới v ật ch ất đa dạ ng và phong phú nhưng tấ t cả đề u là vậ t chấ t, đề u thố ng nhất ở tính vật ch ất c ủa nó. Câu 4: Phạm trù ý thức: I. Quan niệm c ủa tri ết h ọc duy v ật bi ện ch ứng v ề ý thứ c. Gi ải quy ết một cách duy v ật và biệ n chứng v ề ý thức, đặ t tư duy trong mố i quan hệ v ới tồn t ại, d ựa trên quan điể m duy vậ t bi ệ n ch ứng v ề v ấn đề cơ bả n củ a triết h ọc để xem ý thức (tính thứ hai) II. Ngu ồn g ốc và biệ n chứng c ủa ý thứ c. 1. Ngu ồn g ốc có hai lo ại: T ự nhiên và xã hộ i. a. Ngu ồn g ốc t ự nhiên: ý th ức ra đời là kết qu ả c ủa quá trình phát triển lâu dài của các hình th ức ph ản ánh củ a thế gi ới v ật ch ất. Ph ản ánh: Là thu ộc tính chung c ủa v ật ch ất, đượ c thể hiệ n trong sự tác độ ng qua l ại gi ữa các hệ thố ng vật ch ất. Đó là năng lực giữ lạ i, tái hiệ n củ a hệ thống v ật ch ất này những đặ c điể m củ a hệ thố ng v ật ch ất khác. Ví d ụ: N ướ c là ôxy tác độ ng vào kim loại gây ra sự han g ỉ, s ự han g ỉ c ủa kim lo ại ph ản ánh đặ c điểm củ a n ướ c và ôxy. 8
- Trong quá trình phát tri ển lâu dài củ a th ế gi ới v ật ch ất t ươ ng ứng v ới s ự phát tri ển c ủa các hình th ức c ủa v ật ch ất thì thuộ c tính củ a vậ t ch ất cũng phát tri ển, ph ản ánh có hai lo ại c ơ bản, đó là: + Ph ản ánh th ế gi ới vô cơ. Phả n ánh vậ t lý đượ c biể u hiệ n qua những bi ến đổ i cơ lý hoá dướ i nh ững hình thức bi ểu hiện c ụ th ể nh ư thay đổ i vị trí, biế n dạng và phá huỷ. + Ph ản ánh th ế gi ới h ữu c ơ, ph ản ánh sinh vật, bi ểu hiện t ừ th ấp đế n cao, từ đơn giả n đế n phức tạ p. Trình độ th ấp nh ất c ủa ph ản ánh sinh v ật đó là tính kích thích thể hi ện ở thực v ật và các cơ th ể độ ng vậ t bậ c th ấp. ở độ ng v ật b ậc cao ph ản ánh đượ c phát triển cao h ơn, do vi ệc xu ất hi ện hệ thần kinh xu ất hi ện tính cả m ứng do nh ững tác độ ng từ bên ngoài cơ thể lên cơ th ể độ ng vậ t và cơ thể phản ứng l ại phản x ạ không điề u kiệ n. Phản ánh tâm lý: Là hình th ức cao nh ất trong gi ới độ ng vậ t gắ n liền v ới quá trình hình thành các ph ản x ạ có điều kiện, đã xuấ t hiện tri giác và hiệ n tượ ng ph ản ánh tâm lý ở độ ng vậ t có hệ thầ n kinh trung ươ ng. Phản ánh ý thức: Là mộ t hình thức ph ản ánh mới đặ c trưng củ a… t ổ ch ức cao nhất b ộ não ngườ i. Là sản ph ẩm của quá trình tiến hoá lâu dài về mặ t sinh v ật. Hoạt độ ng ý thức củ a con ng ườ i di ễn ra trên cơ sở hoạ t độ ng thầ n kinh củ a b ộ não ngườ i, tinh th ần, ph ản ánh thế giới khách quan, nó diễ n ra bằ ng thần kinh c ủa b ộ não ngườ i không có bộ não ngườ i và sự tác độ ng củ a thế giới xung quanh vào bộ não ngườ i thì không thể có ý thức. b. Ngu ồn g ốc xã hội củ a ý thứ c: Lao độ ng và ngôn ngữ. + Lao độ ng: Đưa lại cho ng ườ i dáng đi thẳng đứng bằ ng hai chân, giả i phóng hai tay có để có thể làm đượ c những tác độ ng khéo léo, tinh x ảo khác nhau. COn ng ườ i đã ch ế t ạo ra nh ững công cụ làm biế n đổ i thế giới, quyế t đị nh những đặ c điểm khác nhau c ủa các vậ t phẩm đượ c làm ra. Trong quá trình lao độ ng con ng ườ i tác độ ng vào các đố i tượ ng hiệ n th ực b ằng b ộc l ộ nh ững đặ c tính, nh ững kết c ấu, quy lu ật v ận độ ng tác độ ng vào bộ óc ngườ i tạ o nên cả m giác tri giác trong quá trình c ải t ạo th ế gi ới bi ến đổ i thế giới nảy sinh nh ững hiện t ượ ng khác nhau sinh ra ý thức. 9
- + Ngôn ng ữ: Lao độ ng đã liên kết nh ững con ng ườ i thành viên trong xã hộ i v ới nhau n ảy sinh nhu c ầu trao đổ i ngôn ngữ. Là cái vỏ tr ực ti ế p của t ư tưở ng và ch ỉ diễ n ra bằng ph ươ ng ti ện ngôn ngữ. 2. Bản ch ất c ủa ý thứ c: Định nghĩa: ý th ức là sự ph ản ánh thế gi ới xung quanh vào bộ não con ngườ i, là hình ảnh ch ủ quan của th ế gi ới khách quan… ý th ức là hình ảnh ch ủ quan vì nó không có tính vật ch ất, nó là hình ả nh tinh thần, hình ảnh ch ủ quan không phải đượ c phả n ánh tuỳ tiệ n, xuyên tạ c HTKQ. Hi ện th ực khách quan đã đượ c di chuy ển vào bộ não ngườ i và đượ c cả i biến và nó phụ thu ộc vào sự sáng tạ o củ a ý thức trở thành tinh thầ n, những hình ả nh tinh th ần và chủ quan ph ản ánh đúng đắ n quy luật phát triển củ a sự vật, hiện t ượ ng. ý th ức có kế t cấu ph ức t ạp bao g ồm các yế u tố như: tri th ức, xúc cả m, tình cảm, ý chí. Trong đó tri th ức là quan tr ọng nh ất. Tri th ức là quá trình phát triển có tính l ịch s ử v ề th ế gi ới hi ện th ực xung quanh vào bộ não ngườ i trên cơ sở thực tiễ n việc nh ấn m ạnh tri th ức là quan trọ ng nhất, giúp chúng ta tránh đượ c quan điểm gi ản đơn, coi ý thức ch ỉ là yế u tố nh ư: tình cả m, niề m tin, tr ừu tượ ng trong đó củ a con ng ườ i. Tóm l ại: ý th ức c ủa con ng ườ i là sả n phẩm ho ạt độ ng lao độ ng và ngôn ngữ, sự ph ản ánh ý thức là hình thức phản ánh cao nhất mang tính chấ t sáng tạo. Câu 5: M ối quan h ệ gi ữa v ật ch ất và ý thứ c: Dướ i góc độ nhận th ức luận và trong ho ạt độ ng thực tiễn. I. Định nghĩa: Vật ch ất của Lênin: "Vật ch ất là mộ t phạ m trù triế t họ c dùng để chỉ th ực t ại khách quan đượ c đem lạ i cho con ng ườ i trong c ảm giác, đượ c cảm giác củ a chúng ta ch ụp l ại, chép lại, phả n ánh và tồ n tạ i không lệ thu ộc vào cảm giác. Phân tích định nghĩa: Lênin đòi hỏi phân bi ệ t v ật ch ất v ới tính cáhc là mộ t ph ạm trù triế t học, nó chỉ tấ t cả nh ững gì tác độ ng vào ý thứ c củ a chúng ta, giúp hi ểu v ề sự v ật hi ện t ượ ng. + V ật ch ất đượ c thực t ại khách quan, t ồn t ại bên ngoài không lệ thuộ c vào cảm giác, ý thức con ng ườ i. 10
- + Đị nh nghĩa ý th ức: ý thức là sự phản ánh thế giới xung quanh vào bộ não ngườ i, là hình ảnh ch ủ quan của th ế gi ới khách quan. Bản ch ất c ủa ý thứ c: ý th ức là hình ảnh ch ủ quan, nó không có tính vật ch ất. Hình ả nh chủ quan này đã đượ c ph ản ánh vào bộ não ngườ i, đượ c cả i biế n và nó phụ thuộ c vào sự sáng t ạo c ủa ý thức tr ở thành tinh thần. ý th ức có kết cấu ph ức t ạp g ồm các yế u tố : tri th ức, xúc cả m, tình cả m, ý chí, trong đó tri th ức là quan tr ọng nhất, nó có quá trình phát tri ển l ịch s ử xã hộ i về th ế gi ới hiện th ực khách quan vào bộ não ngườ i trên cơ sở thực tiễn. II. M ối quan h ệ gi ữa v ật ch ất và ý thứ c dướ i góc độ nhậ n thứ c luậ n Quan điểm c ủa ch ủ nghĩa duy v ật biện ch ứng gi ữa v ật ch ất và ý thức thì vật ch ất có tr ướ c (tính thứ nh ất), ý thức có sau (tính thứ hai), v ật ch ất quy ết đị nh ý th ức khi th ừa nh ận v ật ch ất t ồn t ại bên ngoài và độ c lậ p với ý thứ c, thì sự nhận th ức th ế gi ới ph ải xu ất phát từ thế giới khách quan. Cùng v ới sự phát tri ển c ủa ho ạt độ ng biến đổ i thế giới, ý thứ c củ a con ngườ i phát tri ển song song v ới quá trình và có tính độ c lậ p tươ ng đố i tác độ ng tr ở l ại đố i với vật ch ất. Có thể thúc đẩ y sự kìm hãm sự phát triể n củ a quá trình hiện th ực. Chủ nghĩa duy tâm kh ẳng đị nh rằ ng trong bất k ỳ tr ườ ng h ợp nào ý thức bao giờ cũng là sự ph ản ánh thế gi ới v ật ch ất và sự sáng tạ o củ a ý thứ c là sự sáng tạo trong ph ản ánh và theo khuôn khổ của sự ph ản ánh, hơn nữa, t ự thân nó ý thức không th ể gây ra s ự bi ến đổ i nào trong đời số ng hi ệ n th ực. ý thứ c muố n tác độ ng l ại đời số ng hi ện th ực ph ải b ằng l ực l ượ ng v ật ch ất, nghĩa là phả i đượ c con ng ườ i th ực hi ện trong th ực ti ễn. III. M ối quan h ệ gi ữa v ật ch ất và ý thứ c trong ho ạt độ ng thự c tiễ n. Sự tác độ ng củ a ý thức đố i với vậ t ch ất ph ải thông qua hoạ t độ ng củ a con ngườ i đượ c bắt đầ u từ khi con ng ườ i xác đị nh đố i tượ ng, mụ c tiêu, phươ ng hướ ng ho ạt độ ng. ý th ức trang b ị cho con ng ườ i nh ững tri th ức v ề b ản ch ất c ủa các quy luậ t khách quan c ủa đố i tượ ng giúp con ng ườ i xác đị nh đúng đắ n mụ c tiêu và đề ra phươ ng h ướ ng ho ạt độ ng phù hợp. + Con ng ườ i v ới ý thức của mình xác đị nh đúng dắ n mục tiêu và đề ra các biện pháp để tổ chức cách hoạ t độ ng thực tiễn. 11
- Nói đến tính tích cực c ủa ý thức t ức là nói đế n con ng ườ i, đế n hoạ t độ ng có mục đích của con ng ườ i b ằng tính tích cực có thể thúc đẩ y và có thể kìm hãm ở m ột m ức độ nhấ t đị nh sự phát triển củ a tồ n tại (ý thứ c) và ngượ c lạ i. Tóm l ại: Trong m ối quan h ệ gi ữa v ật ch ất và ý thức, theo ch ủ nghĩa duy vật biệ n ch ứng thì vậ t ch ất bao gi ờ cũng có vai trò quy đị nh ý thức nhưng ý thức l ại có tác độ ng tr ở l ại đố i với vậ t ch ất, nên quan hệ tác độ ng này diễ n ra thông qua ho ạt độ ng củ a con ng ườ i. Chính vì thế nâng cao năng lực nh ận th ức các quy lu ật và vận d ụng chúng vào hoạt độ ng thực tiễ n của con ng ườ i. Câu 6: Phép biệ n ch ứng v ới tính cách là khoa h ọc và mối liên hệ phổ biến và phát tri ển. I.1. N ội dung m ối liên hệ phổ bi ến. 1. Khái ni ệm: Các sự v ật và hiện t ượ ng muôn hình muôn vẻ trong thế gi ới không cái nào t ồn t ại cô lậ p, bi ệt l ập mà chúng ta là mộ t tổ ng th ể th ống nh ất, trong đó các sự vật hi ện t ượ ng t ồn t ại b ằng các tác độ ng nhau, ràng buộ c nhau quy đị nh và chuy ển hoá lẫ n nhau. 2. N ội dung : Mối liên h ệ không nh ững di ễn ra ở trong s ự v ật hi ện t ượng trong t ự nhiên xã hộ i, trong t ư duy mà còn diễ n ra v ới các mặ t, các yế u tố , các quá trình của m ỗi s ự v ật và hiệ n tượ ng. Mố i liên hệ trên đây là khách quan, là cái vố n có củ a sự vật, hiệ n t ượ ng, nó bắt nguồn t ừ tính thố ng nh ất của v ật ch ất, c ủa th ế gi ới bi ểu hi ện trong các quá trình t ự nhiên, xã hộ i và tư duy. Mố i liên hệ của các sự vật hi ện t ượ ng trong th ế gi ới là đa dạ ng và nhiề u vẻ. Khi nghiên cứu hi ện th ực khách quan chúng ta có thể phân chúng thành nhi ều lo ại khác nhau. Mố i liên hệ bên trong bên ngoài. Mố i liên hệ bản ch ất: quy đị nh bả n ch ất c ủa s ự v ật, không có nó sự vậ t, hiện t ượ ng không tồ n t ại đượ c. Mố i liên hệ ch ủ yếu th ứ y ếu: n ổi lên trong mộ t giai đoạ n nào đó củ a sự vật hiệ n t ượ ng. Mố i liên hệ tr ực ti ếp gián tiế p: tr ực ti ếp không cầ n khâu trung gian, gián ti ếp cần khâu trung gian. 12
- Sự phân lo ại liên hệ này chỉ có ý nghĩa tươ ng đố i, bởi vì mỗ i loạ i liên hệ ch ỉ là mộ t hình thức. Một bộ ph ận, m ột m ắt khâu củ a mố i liên hệ phổ biế n nố i chung, song s ự phân lo ại là cầ n thiế t, vì rằ ng vị trí củ a từng mố i liên hệ trong việ c quyết đị nh sự v ận độ ng củ a phát triển củ a sự v ật hiện t ượ ng không hoàn toàn nh ư nhau. II. N ội dung nguyên lý phát tri ển. 1. Khái ni ệm: + V ận độ ng: Mọi sự vật đề u có quá trình hình thành tồ n tạ i và biế n đổ i từ tr ạng thái này sang tr ạng thái khác. S ự biế n đổ i chuyển hoá này là vô cùng vô tận v ới nh ững tính chất và khuynh h ướ ng khác nhau. PT: Khái ni ệm phát tri ển không bao gi ờ khái quát trong sự vận độ ng nói chung. + Nó ch ỉ khái quát xu h ướ ng chung c ủa v ận độ ng, xu hướ ng v ận độ ng đi lên, cái m ới ra đời thay th ế cho cái cũ. 2. Tính ch ất c ủa s ự phát tri ển. Sự vận độ ng đi lên có thể diễ n ra theo h ướ ng t ừ th ấp đế n cao, từ đơ n giả n đến phức t ạp, t ừ kém hoàn thiệ n đế n hoàn thiện tu ỳ theo các lĩnh vực khác nhau c ủa th ế gi ới v ật ch ất và sự phát triển thể hiệ n khác nhau. + Trong thế gi ới vô cơ sự phát triển bi ểu hi ện d ướ i hình thức biế n đổ i củ a các y ếu t ố và hệ th ống v ật ch ất, s ự tác độ ng giữa chúng trong điề u kiệ n nhấ t đị nh là xuất hiện các hợp ch ất ph ức t ạp (VD: s ự tác độ ng giữa F từ và NT hợp ch ất hoá họ c). Trong sinh v ật: s ự phát tri ển c ủa chúng thể hi ện ở s ự thích nghi tr ướ c s ự biến đổ i phức t ạp c ủa môi trườ ng, ở sự hoàn thiệ n không ngừng quá trình trao đổ i ch ất ở s ự tái sinh chính mình đã dẫ n đế n sự xuấ t hiệ n ngày càng cao hơn củ a các phươ ng th ức s ản xu ất. + Trong t ư duy: gi ới h ạn nh ận th ức c ủa th ế h ệ tr ước luôn bị các thế hệ sau vượ t qua b ằng s ự phát tri ển và đổ i mới là hiệ n tượ ng di ễn ra không ngừng trong t ự nhiên xã hộ i, t ư duy mà nguồ n gốc của nó là sự đấ u tranh củ a các mặ t đố i l ập trong b ản thân sự vậ t, hiệ n t ượ ng. III. ý nghĩa phươ ng pháp luậ n: NC nguyên lý về mối liên hệ ph ổ biến và phát triển có ý nghĩa đố i với chúng ta trong ho ạt độ ng nhận th ức và LĐ thực tiễ n. 13
- Nguyên lý m ối liên h ệ phổ bi ến: Các sự vật hi ện t ượ ng th ế gi ới đề u tồ n tại trong m ối liên hệ phổ iế n và nhiều vẻ thì muố n nhậ n th ức và tác độ ng vào chúng, chúng ta ph ải có quan điểm toàn diệ n, kh ắc ph ục quan điể m phươ ng diện m ột chiều. Quan điểm toàn di ện đòi hỏi chúng ta khi phân tích sự v ật hiện t ượ ng ph ải đặ t nó trong mối quan h ệ v ới các sự vật, hiệ n t ượ ng khác, xem xét các mặ t, các yếu t ố k ể c ả các mắ t khâu trung gian. Tuy nhiên quan điể m toàn diệ n không phải xem xét cân bằng tràn lan, mà phải l ấy v ị trí củ a từng mố i liên hệ , từng mặt, t ừng yếu tố trong t ổng th ể c ủa chúng. Nguyên lý phát tri ển: Mu ốn th ực s ự n ắm đượ c bả n ch ất c ủa s ự v ật hi ện tượ ng nắm đượ c khuynh h ướ ng v ận độ ng củ a chúng phả i có quan điể m QT, khắc ph ục quan điểm bảo th ủ, trí tuệ. Khi phân tích sự v ật hi ện t ượ ng ph ải đặ t nó trong sự vận độ ng phả i phát hiện đượ c các xu h ướ ng biến đổ i, chuy ển hoá. Câu 7: N ội dung, ý nghĩa quy lu ật th ống nh ất và đấ u tranh c ủa các m ặt đối lậ p: I. Đặt vấ n đề : Phép biệ n ch ứng duy v ật có 3 quy luật (th ống nh ất và đấ u tranh củ a các mặt đố i lập, l ượ ng đổ i, chất đổ i, phủ đị nh củ a phủ đị nh) 3 hình th ức, cách thức phát tri ển c ủa s ự v ật, hi ện t ượ ng. Quy lu ật th ống nh ất c ủa các mặ t đố i lậ p nói lên nguồ n gố c, độ ng lự c bên trong c ủa s ự v ận độ ng và phát triển, là hạ t nhân củ a phép biệ n chứng duy v ật và nó có ý nghĩa th ực ti ễn quan tr ọng. II. N ội dung: 1. Khái ni ệm: Đấ u tranh là sự tác độ ng qua l ại c ủa các mặ t đố i lậ p trong sự vật, hi ện t ượ ng khách quan. 2. Tính ch ất c ủa đấu tranh: * Đấ u tranh là hiệ n t ượ ng khách quan và phổ biến. Khách quan: Phép biệ n ch ứng duy v ật kh ẳng đị nh mọ i sự vật, hiệ n t ượ ng trong th ế gi ới đề u tồ n tại đấ u tranh bên trong. Mỗi s ự v ật, hi ện t ượ ng đề u là mộ t th ể thống nh ất c ủa các mặt, các thuộ c tính, các khuynh hướ ng đố i lậ p nhau nhưng l ại ràng buộ c nhau và tạ o thành đấ u tranh. 14
- Mâu thu ẫn là hiệ n t ượ ng ph ổ bi ến: Đấ u tranh tồn tại khách quan trong mọ i sự v ật và hiệ n tượ ng c ủa gi ới t ự nhiên, đờ i số ng xã hộ i và tư duy con ngườ i th ể hiện: + Đấ u tranh t ồn t ại ph ổ bi ến ở m ọi s ự v ật hi ện t ượng, t ồn t ại trong su ốt quá trình phát tri ển của chúng ta. + Không có sự vật, hiện t ượ ng nào lạ i không có đấ u tranh và không có mộ t giai đoạn nào trong s ự phát tri ển c ủa mỗi s ự vật, hi ện t ượ ng l ại không có đấ u tranh. Đấ u tranh này mất đi mâu thuẫn khác lạ i hình thành. * Sự th ống nh ất và đấu tranh c ủa các mặt đố i lậ p. * Khái ni ệm m ặt đối lập: Là sự khái quát nh ững mặt, nh ững thu ộc tính, những khuynh h ướ ng… trái ngượ c nhau trong m ột ch ỉnh th ể làm nên sự vật và hiện t ượ ng. Đấ u tranh là chỉnh th ể, trong đó hai m ặt đố i lậ p thố ng nh ất v ới nhau, v ừa đấ u tranh v ới nhau: Mâu thuẫn ph ải có 2 mặt đố i lậ p, họ không phả i bấ t kỳ mặt đố i lậ p nào cũng tạ o thành đấ u tranh, ch ỉ vì mặ t đố i lậ p nào nằ m trong mộ t ch ỉnh th ể có liên hệ khăng khít với nhau, tác độ ng qua lạ i với nhau m ới t ạo thành đấ u tranh. * Khái ni ệm th ống nh ất: Là hai m ặt đố i lập liên hệ v ới nhau, ràng buộ c nhau và quy đị nh lẫn nhau, m ặt này lấ y mặ t kia làm tiề n đề tồ n tạ i cho mình. Ví dụ: Trong s ự v ật: Hai m ặt đố i lậ p đồ ng hoá và dị hoá, nế u chỉ là mộ t quá trình thì sự vật sẽ ch ết. Trong xã hội: Giai c ấp t ư s ản và vô sả n là hai mặ t đố i lậ p thố ng nhấ t với nhau, nếu không có giai c ấp vô sả n t ồn t ại v ới t ư cách mộ t giai c ấp bán sứ c lao độ ng thì cũng không có giai c ấp t ư s ản, t ồn t ại v ới t ư cách mua sức lao độ ng, bóc l ột sức lao độ ng để tạ o ra giá trị thặ ng dư. Khái ni ệ m "thống nh ất" trong quy lu ật đấ u tranh còn gọi là "đồ ng nhấ t", hai khái ni ệm này đồ ng nghĩa với nhau song khái niệ m "đồ ng nhấ t" còn có mộ t nghĩa khác đó là sự chuy ển hoá giữa các mặ t đố i lậ p. Trong một cu ộc đấ u tranh sự th ống nh ất c ủa các mặ t đố i lậ p không tách r ời sự đấ u tranh gi ữa chúng, sự th ống nh ất c ủa hai m ặt đố i lậ p hai m ặt đố i lập không nằm yên bên nhau mà luôn luôn đấ u tranh v ới nhau là mộ t quá trình 15
- phức t ạp và chia ra làm nhi ều giai đoạ n, mỗ i giai đoạ n lạ i có đặ c điể m riêng khác nhau (ví dụ: giai c ấp t ư s ản và giai cấp vô sả n). Tóm lại: B ất c ứ s ự th ống nh ất c ủa các mặ t cụ thể nào cũng đề u có tính ch ất t ạm th ời, t ươ ng đố i. Còn sự đấ u tranh củ a các mặ t đố i lậ p có tính chấ t tuy ệt đố i, nó phá vỡ sự ổ n đị nh dẫ n đế n sự chuyển hoá về chấ t củ a các sự vậ t hiện t ượ ng. * Sự chuy ển hoá củ a các mặt đố i lập: Sự vật và hiệ n t ượ ng trong th ế gi ới là muôn hình, muôn vẻ nên sự chuyển hoá và các m ặt đố i lập cũng r ất khác nhau, vì vậ y phải căn cứ vào từng sự vật mà phân tích sự chuy ển hoá củ a các mặ t đố i lậ p, nghĩa là hai mặ t đố i lậ p chuy ển hoá với nhau hoặc c ả hai chuy ển thành chấ t mới. 3. Các loại đấu tranh: Có 4 loại: a. Đấu trnah bên trong và bên ngoài: Đấ u tranh bên trong: Là đấ u tranh n ằm ngay trong b ản thân sự vật và hiệ n tượ ng. Đấ u tranh bên ngoài: Là đấ u tranh gi ữa các sự vậ t và hiệ n tượ ng với nhau. b. Đấu tranh c ơ b ản và đấu tranh không cơ bản. + Đấ u tranh c ơ b ản: Là đấ u tranh quy đị nh bả n chấ t sự vật, hiện t ượ ng. + Đấ u tranh không cơ bản: ch ịu s ự chi ph ối c ủa đấ u tranh cơ bản. c. Đấu tranh ch ủ y ếu và đấu tranh th ứ y ếu: + Đấ u tranh ch ủ y ếu: Là đấ u tranh nổi b ật lên hàng đầ u ở mỗ i giai đoạ n nhất đị nh củ a quá trình phát triển của sự vật. + Đấ u tranh th ứ y ếu là đấ u tranh không đóng vai trò quyết đị nh. d. Đấu tranh đối kháng và không đối kháng. Đấ u tranh đố i kháng: Là đấ u tranh gi ữa nh ững khuynh h ướ ng, nh ững l ực lượ ng xã hộ i mà lợi ích căn bả n trái ngượ c nhau, không thể điề u hoà đượ c. Đấ u tranh không đối kháng là đấ u tranh gi ữa nh ững khuynh h ướ ng, nh ững lực l ượ ng xã hộ i mà lợi ích căn bả n nhấ t trí với nhau. III. ý nghĩa phươ ng pháp luậ n. 1. Phải th ừa nh ận tính khách quan v ề đấ u tranh của các sự vậ t, hiệ n tượ ng, đòi h ỏi chúng ta ph ải bi ết phân tích các mặ t đố i lậ p củ a đấ u tranh, n ắm đượ c bản ch ất c ủa s ự v ật, khuynh h ướ ng v ận độ ng và phát triển củ a chúng. 16
- 2. Phải bi ết phân tích th ật c ụ th ể m ột đấ u tranh cụ th ể và tìm cách giả i quyết đấ u tranh c ụ th ể đố i với từng đấ u tranh chúng ta phả i tuân theo nguyên tắc sự v ật, hi ện t ượ ng đố i lậ p nhau thì đấ u tranh khác nhau, mỗi quy trình đề u có đấ u tranh, m ỗi đấ u tranh l ại có đặ c điể m riêng. 3. Phải n ắm v ững nguyên tắ c gi ải quyết đấ u tranh vì đó là sự đấ u tranh củ a các m ặt đố i lậ p, bất kỳ đấ u tranh nào, bấ t kỳ giai đoạ n nào củ a đấ u tranh, đấ u tranh ch ỉ đượ c giả i quy ết b ằng đấ u tranh giữa các mặ t đố i lậ p. Câu 7 (Phần 2): N ội dung, ý nghĩa quy luật t ừ nh ững thay đổ i về lượ ng dẫ n đế n thay đổ i về chấ t lượ ng và ngượ c lạ i. I. Đặt vấ n đề : Là m ột trong ba quy lu ật c ơ b ản c ủa phép biệ n chứng. Quy lu ật này nói lên cách th ức c ủa s ự v ận độ ng và phát triển. II. N ội dung: 1. Khái ni ệm: * Ch ất: Là tính quy đị nh vốn có củ a các sự vật hiệ n t ượ ng, là sự thố ng nhất h ữu c ơ c ủa các thuộ c tính, nhưng yế u t ố c ấu thành sự vậ t, nói lên sự vậ t đó là gì, phân bi ệt v ới các sự vậ t, hi ệ n t ượ ng khác. Trong th ế gi ới có vô vàn các sự v ật hiện t ượ ng, m ỗi s ự v ật hi ện t ượng đều có mộ t ch ất riêng, là mỗ i sự vật hi ện t ượ ng không phải chỉ có mộ t chấ t mà có nhi ề u ch ất tu ỳ theo nh ững quan h ệ c ụ th ể. * Lượ ng: Là tính ch ất quy đị nh của sự v ật và hiệ n tượ ng về m ặt quy mô, trình độ phát tri ển c ủa nó, trình độ phát tri ển c ủa nó biể u thị con s ố các thuộ c tính, các yế u tố c ấu thành sự vật, hi ệ n t ượ ng. L ượ ng c ủa s ự vật nói lên kích thướ c dài hay ng ắn, quy mô to hay nh ỏ, tổ ng số ít hay nhi ều, trình độ cao hay th ấp, t ốc độ vậ n độ ng nhanh hay ch ậm, màu sắc đậ m hay nh ạt. Có nhi ều tính quy đị nh về l ượ ng khác nhau, s ự v ật và hiệ n tượ ng càng phức t ạp thì những thông số về lượ ng càng phức tạ p. Sự phân bi ệ t gi ữa ch ất là lượ ng chỉ có ý nghĩa tươ ng đố i. Tuỳ theo từng mố i quan hệ mà xác đị nh đâu là chấ t, đâu là lượ ng củ a sự vật. Có cái trong mố i quan h ệ này là chất, nh ưng trong m ối quan h ệ khác nó lạ i là lượ ng và ngượ c lại. 17
- 2. Mối quan h ệ tính ch ất giữa ch ất và lượ ng: Mỗi sự v ật có mộ t thể thống nh ất c ủa hai m ặt ch ất và lượ ng. Hai mặt đó không tách rời nhau mà tác độ ng đế n nhau m ột cách biện ch ứng. Trong s ự v ật tính quy đị nh về chấ t không tồ n t ại nế u không có tính quy đị nh về lượ ng và ngượ c lại. Khi sự v ật đang t ồn t ại ch ất và lượ ng th ống nh ất v ới nhau ở m ột độ nhấ t đị nh mố i liên hệ giữa ch ất và lượ ng, là giới hạ n mà trong đó sự vậ t, hiện tượ ng vẫn còn là nó, ch ưa biế n thành cái khác. Trong ph ạm vi m ột độ nhất đị nh, hai m ặt ch ất và lượ ng tác độ ng lẫ n nhau làm cho s ự v ật và hiệ n tượ ng v ận độ ng và biế n đổi. So v ới ch ất l ượ ng thay đổ i tuổ i quá trình di ễn ra t ừ t ừ tăng dầ n hoặc giảm d ần. Khi l ượ ng thay đổ i đế n mộ t giới hạn nh ất đị nh thì dẫ n đế n sự thay đổ i v ật ch ất quá trình thay đổ i dần d ần c ủa l ượ ng đã tạ o điề u kiệ n cho ch ất đổ i. Sự thay đổ i về ch ất đượ c gọ i là bướ c nhả y bướ c ngo ặt căn bả n trong s ự biến đổ i dần d ần về l ượ ng, th ời điể m sả y ra bướ c nh ảy g ọi là điể m nút. Bướ c nh ảy là sự kế t thúc mộ t giai đoạ n biế n đổ i về lượ ng, là sự gián đoạ n trong quá trình v ận độ ng liên tục c ủa s ự vật, nó không chấ m dứt sự v ận độ ng nói chung mà ch ỉ ch ấm d ứt m ột d ạng t ồn t ại c ủa s ự v ật sự vật m ới, l ượ ng mới điểm nút xảy ra b ướ c nh ảy và cứ như th ể làm cho sự vật m ới luôn luôn thay th ế s ự vật cũ. S ự biế n đố i về lượ ng d ần d ần d ẫn đế n sự biế n đổ i về chấ t diễ n ra mộ t cách ph ổ bi ến trong gi ới t ự nhiên, đời số ng xã hộ i, tư duy. + T ự nhiên: Bảng tu ần hoàn các nguyên tố hoá họ c củ a Mendelép đã chỉ rõ tính đa d ạng c ủa các ch ất phụ thuộc vào nguyên tử, khi c ơ PhôFônFăng, giả m thì nguyên t ử sẽ tr ở thành nguyên tố khác. + Đời sống xã hộ i: sự thay th ế ph ươ ng th ức s ản xu ất s ự thay đổ i lự c lượ ng sản xu ất, quan h ệ s ản xu ất. + T ư duy: s ự ra đời chủ nghĩa duy vật bi ện ch ứng là bướ c nhả y vọ t v ề ch ất trong l ịch s ử tri ết h ọc. Quy lu ật "L ượ ng Ch ất" không chỉ có sự biến đổ i về lượ ng > thay đổ i về ch ất mà còn ng ượ c l ại khi ch ất m ới ra đời một l ượ ng m ới phù hợp với nó để có sự thố ng nh ất gi ữa ch ất và lượ ng. 18
- Tóm l ại: Quy lu ật L ượ ng Ch ất quy lu ật v ề s ự tác độ ng biệ n chứng gi ữa lượ ng và ch ất, nh ững thay đổ i về lượ ng chuy ển thành những thay đổ i về chấ t và ngượ c l ại. III. ý nghĩa phươ ng pháp luậ n: + Kh ắc ph ục t ư t ưở ng nôn nóng "tả khuynh" đồ ng thời phải khắc ph ục t ư tưở ng b ảo th ủ "h ữu khuynh". Quy lu ật l ượng ch ất giúp ta hiểu r ằng l ượ ng đổ i ch ất đổ i thông qua b ướ c nh ảy là hình thức tất yếu của s ự v ận độ ng và phát tri ển. Nh ưng s ự thay đổ i về chất ch ỉ diễn ra v ới điề u kiệ n lượ ng thay đổ i đế n điểm nút. T ư tưở ng nôn nóng ''t ả khuynh'' không chú ý đế n quá trình tích luỹ về lượ ng h ọ nôn nóng, ch ủ quan, duy ý chỉ cho r ằng s ự phát triển ch ỉ là bướ c nhảy liên tục mà không cầ n đế n sự tích luỹ dầ n dần về l ượ ng. Phải có thái độ khách quan khoa h ọc và có quyết tâm thực hiệ n các bướ c nhảy quy lu ật t ự nhiên, đời số ng xã hộ i đề u có tính khách quan. S ự khác nhau là ở chỗ, quy lu ật t ự nhiên thì tự nó diễ n ra tự phát, còn quy luậ t của đờ i số ng xã hộ i ch ỉ đượ c giả i quy ết thông qua hoạt độ ng có ý thức củ a con ng ườ i. Câu 7 (Phần 3): N ội dung ý nghĩa, quy luật ph ủ đị nh củ a phủ đị nh I. Khái niệ m và đặ c điể m củ a ph ủ đị nh (xu h ướ ng c ủa s ự phát tri ển) 1. Khái ni ệm: Mộ t d ạng v ật ch ất đượ c sinh ra, tồn tại, r ồi m ất đi, đượ c thay th ế b ằng m ột d ạng khác, đó là sự phủ đị nh. Sự phủ đị nh là mộ t yế u tố nh ất thiết h ải có củ a quá trình vậ n độ ng và phát tri ển. Phép bi ện ch ứng duy v ật không đề cậ p đế n sự phủ đị nh chung mà chỉ nói đến sự phủ đị nh làm tiề n đề , tạ o điề u kiệ n cho sự phát triể n củ a cái mớ i ra đờ i thay th ế cái cũ. 2. Đặc điểm của ph ủ định biệ n ch ứng. * Tính khách quan: S ự ph ủ đị nh củ a cái mới ra đời thay th ế cái cũ nằm ngay trong b ản thân sự vật, nó là kế t quả của nh ững đấ u tranh đượ c giả i quyế t trong b ản thân m ỗi sự v ật ph ươ ng pháp đị nh có tính khách quan là mộ t y ếu tố t ất yế u c ủa s ự phát triển. * Tính k ế thừa: Phủ đị nh bi ện ch ứng là kết quả của sự t ự thân phát triể n trên cơ sở gi ải quyết vì đấ u tranh v ốn có củ a các sự vậ t, hiệ n t ượ ng cái m ới 19
- ra đời không th ể là mộ t sự phủ đị nh tuyệ t đố i, sạ ch trơn mà là mộ t sự phủ đị nh có kế th ừa. Cái m ới ra đời trên cơ sở cái cũ có ch ọn lọc, gi ữ l ại và cả i tạ o những mặt còn thích h ợp c ủa cái cũ để chuyển sang cái mới gạ t bỏ ở cái cũ, mặ t lỗ i thời, l ạc h ậu gây cả n tr ở cho s ự phát triển nội dung c ơ b ản c ủa s ự ph ủ đị nh biện ch ứng. Phủ đị nh bi ện ch ứng không chỉ là nguyên tố khắ c ph ục cái cũ, mà còn gắ n li ền cái cũ với cái mới, cái khẳng đị nh với cái phủ đị nh. II. N ội dung c ủa quy lu ật. Phủ đị nh bi ện ch ứng là vô tậ n, cái mới phủ đị nh cái cũ, nhưng rồ i cái mớ i này l ại tr ở nên cũ và bị cái mới sau ph ủ đị nh khuynh h ướ ng phát tri ển t ất yếu đi t ừ th ấp đế n cao m ột cách vô tậ n theo đườ ng xoáy ốc. VD: Lấy ví dụ về h ạt thóc gặp điều ki ện thu ận l ợi nảy m ầm hạt thóc bi ến đi (h ạt thóc bị phủ đị nh) bị thay thế b ởi m ột cây lớ n lớn lên, ra hoa, thụ ph ấn sinh ra h ạt thóc mới thân cây chế t đi (cây bị phủ đị nh) và cứ như thế. Đặ c điểm quan tr ọng nh ất c ủa quy lu ật ph ủ đị nh: Quy luật ph ủ đị nh củ a phủ đị nh biểu hi ệ n s ự phát triển bên trong của sự v ật quy đị nh. Mỗ i lầ n phủ đị nh đề u là kế t qu ả c ủa sự đấ u tranh và chuyể n hoá củ a các mặ t đố i lậ p trong bản thân sự vật sự vật đấ u tranh gi ữa kh ẳng đị nh và phủ đị nh. + Phủ đị nh củ a phủ đị nh xuấ t hiệ n với t ư cách là cái tổ ng hợ p tấ t cả những yếu t ố tích cực đã đượ c phát tri ển t ừ tr ướ c trong cái khẳ ng đị nh ban đầ u và cả trong cái ph ủ đị nh lầ n th ứ nh ất, t ạo ra ch ất m ới cao h ơn nó có nội dung toàn diện, phong phú hơn. Sự ph ủ đị nh củ a phủ đị nh là giai đoạ n kế t thúc củ a mộ t chu kỳ phát triể n, đồ ng th ời l ại là điể m xuấ t phát củ a mộ t chu k ỳ phát triể n mới tiế p theo. Tóm l ại: Quy đị nh phủ đị nh củ a phủ đị nh, khái quát tính tấ t yế u tiế n lên củ a sự vận độ ng và phát triển của sự v ật, hiện t ượ ng, s ự phát triể n không theo đườ ng thẳng mà theo đườ ng xoáy ố c tính ch ất biện ch ứng c ủa s ự phát triển, tính k ế th ừa, tính lặ p lại, tính tiến lên củ a sự vậ n độ ng. Khi nghiên cứu quy lu ật ph ủ đị nh chúng ta không nên hiểu tất cả các sự vật, hiệ n t ượ ng đề u qua hai l ần phủ đị nh mà là nhiề u lầ n. 20

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
