GII NOBEL VT LÝ 1995
Gii Nobel Vt năm 1995 được trao cho giáo sưngười MMartin L. Perl
tiĐại hc Stanford Stanford (California, M) “do phát minh ra lepton tau”
giáo sưngười MFrederick Reines tiĐại hc California Irvine (California, M)
“do khám phá ra neutrino”. Hai nhà khoa hc M đã nhng đóng p thc
nghim m đầu cho vt lepton.
Loài người luôn luôn phi tìm li giiđáp cho các câu hi mang tính triết
hc vt như“vũtrbao gm nhng cái gì?”, “Các thành phn nhnht ca vũ
tr chúng nhng tính cht nhưthếnào?”, Chúng thcung cp cho
chúng ta điu gì vlch sca vũtr tương lai ca ?”.v.v... Perl Reines đã
phát hin ra hai ht cơbn dưới nguyên t đáng chú ý nht ca tnhiên.
Perl và các cng sthông qua mt lot các thc nghim tiến hành tnăm
1974 đến năm 1977 ti Trung tâm y gia tc thng Stanford (SLAC) M đã phát
hin ra rng electron có khi lượng nng hơn khong 3 500 ln so vi mt ht gi
tau.
Reines ng vi Clyde L. Cowan trong nhng năm 1950 đã nhng đóng
góp m đầu mà chúng dnđến chng minh thc nghim ca hvstn ti ca
phn neutrino ca electron.
Các nhà vt tin rng toàn bvt cht nhưvt cht trong các cơthriêng
ca chúng ta bao gm các quark lepton. Quark ht nng lepton ht nh.
hai loi quark chúng được coinhưcác viên gch xây dng ca ht nhân
nguyên t. Lepton bên ngoài ht nhân nguyên tvà cũng gm hai loi electron
đin tích khi lượng đođược neutrino không đin tích khi lượng.
Hquark-lepton này gm bn thành viên đủ để cu thành toàn bvt cht
trong vũtrhin nay.
Vũtr đã mt lch su i. Trong các giai đon ban đầu ca nó, c điu
kin cc kkhác vi các điu kin bây gi. Khi đó, nhitđộ rt cao mtđộ năng
lượng rt ln. Các điu kin khí hu thi tiết nhưthế đã làm ny sinh các hquark-
lepton khác. Nhcác máy gia tc, các nhà vt đã tái to trong nhng khong thi
gian ngn nhng điu kin ging nhưnhng điu kin trong các giai đon ban đầu
ca vũtr. Trong nhng điu kin nhưthế, thxut hin hquark-lepton th
hai thm c chquark-lepton thba. Ch ba hquark-lepton trong vũtr.
Các nhà vt đã chng minh rng không hthtưca các quark lepton
trong vt ht cơbn.
Mt lot phát minh to ra nn tng cho nh ba hquark-lepton. Hai
trong scác phát minh này đã được nhn Gii Nobel Vt năm 1995 và đều liên
quan đến phát minh ra các lepton trong đó mt lepton thuc vhquark-lepton
thnht mt lepton thuc vhquark-lepton thba. Chai phát minh này đưa
ra các câu trli cho các câu hi cơbn sâu sc trong vt lý.
Phát minh tau ca Perl du hiuđầu tiên vstn ti ca “họ” thba ca
các viên gch y dng cơbn. Mt vài năm sau đó, người ta phát hin thy mt
viên gch xây dng khác quark đáy (bottom quark) - mt trong hai quark ca h.
Không đến 18 năm sau, người ta phát hin ra quark khác gi là quarrk đỉnh (top
quark). Stn ti ca hthba rt quan trng đối vi ng tin ca các nhà vt
v hình thuyết hin nay để hiu các tính cht ca các thành phn nhnht
ca tnhiên. Mô nh này được gi hình chun. Nếu không hthba,
hình chun skhông hoàn chnh không ththa nhn cái gi vi phmđin
tích (charge) nh chn l(parity) (gi chung vi phm CP) . Svi phm CP
mt nguyên đối xng cơbn nó chng hn qui định sphan ht. Nhphát
hin ra vi phm y, Cronin Fitch được trao Gii Nobel Vt năm 1980. Nếu
phát hin ra mt hthtưca các quark lepton, điu này nghĩa mô hình
chun cn phiđược xem t li cn xây dng li vt ht cơbn mt ch
tng quát hơn.
Cùng vi Clyde L. Cowan vsau, Reines đã được neutrino - lepton chem
vi electron trong hquark-lepton thnht thm chí trước khi đua ra khái nim
h. Phát minh này đã được ch đợi tlâu. Trong gn 25 năm, các nhà vt ch
đợi mt người nào đó thc hinđược kcông này. Trong lúc y, neutrino mt s
tưởng tượng ca các n vt để “cu vt”định lut bo toàn năng lượng trong
các loi phân phóng xnào đó. Nhưng dường nhưkhông thxác minh stn ti
thc tếca neutrino.
Quan sát neutrino đầu tiên ca Reines Cowan là mtđóng p mdu và
đóng góp này mra vùng ca c thc nghim neutrino “không thlàm được”.
Hin nay, chúng ta đang cgng by bt c neutrino trong bc xvũtr. Bc x
này th ngun gc trong Mt Tri hoc trong các vnsao. Do buc phi cho
các neutrino phnng vi ht nhân nguyên t để bt chúng nên đòi hcác thtích
máy dò t ln. Trong c Reines Cowan trong nhng năm 1950 dùng khong
na mét khi nước trong máy dò ca h, các thc nghim phm vi ln trong
nhng năm 1990 dùng hàng nghìn nét khi nước. Mt sthc nghim thm c s
dng bin hoc băng bao quanh như thtích máy ca chúng.
Các cu trúc nhnht ca tnhiên đã được nghiên cu là 12 loi ht vt
cht gm 6 loi quark 6 loi lepton.Mi loi htđều phn ht ca nó. Phn
ht mt loi“ảnh gương” ca ht. Tên ca mt ht cũng bao m cphn ht ca
nó. Cũng nhưcác quark và lepton này, các loi ht dưới nguyên tkhác gi
các ht lc chúng có trách nhimđối vi ba loi lc cơbn ca tnhiên lc
mnh, lcđin tvà lc yếu. Các lc hp dn tác dng ngoài phm vi ca ca ba
loi lc này. Skhác bit cơbn nht gia quark lepton chlepton không b
nh hưởng ca lc mnh.
Mt tính chtđáng c ý ca các ht vt cht chúng thhin “tưcách h
(family affiliation)”. hình chun gm ba hht cơbn mi hgm 2 quark
2 lepton. Hthnht gm 2 quark u, d 2 lepton e, n e. Hthhai gm 2
quark c. s 2 lepton m , n m . Hthba gm 2 quark t, b 2 lepton t , n t . Bng
nhiu cách, ba hnày xsnhưc bn sao ca nhau. Đây có phi là mt nguyên
cơbnđể chng minh stn ti chca ba loi hhay không? Đó là mt trong
các câu hi chưa li giiđáp trong vt .
Các quark ca hthnht là “quark lên (up quark) (u) “quark xung
(down quark) (d)”. Hthnht có các lepton electron (e) neutrino electron
(n e). Hai quark to thành các proton và neutron chúng to thành ht nhân
nguyên t do đó hơn 99% toàn bvt cht ca Trái Đất. Phn nhcòn li các
electron. Neutrino electron có th được hình dung rt thô kch nhưmt electron
bly mtđin ch khi lưng. Neutrino electron khi lượng rt nhkhông
đáng khay không khi lượng ? Đó mt câu hi khác chưađược giiđáp.
Reines Cowan đã btđược neutrino electron ti phòng thí nghim khoa hc
Los Alamos.
Trong nhng năm 1960, nhiu nhóm nghiên cuđã tiến nh các thc
nghim mt trong c mcđích ca chúng phát hin ra các ht tích đin mi
trong đó các lepton mi. Mt cách tiếp cn tìm kiếm các ht mi trong các sn
phm ca sphân các ht sn nhưcác kaon. Mt cách khác cgng to ra
các ht mi trong mt y gia tc chng hn bng các va chm gia các electron
năng lượng cao và mt bia. Perl thành viên ca mt nhóm nghiên cu
nhóm này đã tiến hành mt thc nghim nhưthếti SLAC năm 1966. Nhóm này
không phát hin thy mt lepton tích đin mi nào. Năm 1973 mt thiết bmi
đượcđưa vào hot dng ti SLAC gi SPEAR. Đó là mt bva chm electron-
positron. Đây máy gia tc mnh nht thếgii. Mt bva chm nhưvy mt
ước mơca ngườiđi săn lepton. Cơchếsinh ra các lepton tích đin mi (X+, X-)
khá đơn gin dgii thích theo phnng electron + positron® X+ + X-. Bva
chm SPEAR to cho Perl mt cơhiđặc bitđể tiếp tc vic tìm kiếm lepton mi
trướcđây ca ông trong mt vùng năng lượng mi không th được trướcđây
5 MeV (5 nghìn triu electron von). Chsau mt năm, Perl cng sphát hin
ra mtđiu đó nhưlà báo hiu cho vic sinh ra mt loi lepton mi hcông
bcác kết qunghiên cuđầu tiên vào năm tiếp theo. Sau đó mt vài năm, hmi
thtin chc rng h đã thc sphát hin ra lepton mi. Lepton mi này được
đặt n lepton tau (t theo chHy Lp). Đây thành viên đầu tiên ca hquark-
lepton thba (hquark-lepton cui cùng).
Thc nghim ca Perl cng s đã ghi nhn các va mt gia các electron
các phn ht ca chúng các positron. Đặt mt máy hình trln o trong
mt ttrường và ttrường y bao quanh vùng va chm. Máy gm nhiu
thành phn trong đó mt sbung tia la dây cùng vi các máy đếm mưa
(shower counter) làm bng các bnhp nháy c mt vài bung tl. Chbáo
đầu tiên vmt hin tượng mi khdĩ nhóm nghiên cu quan sát thy 24 s
kin kiu electrron + positron ® electron + phn muon + i.p. hoc electron +
positron ® positron + muon + i.p. trong đó i.p. là các ht không nhìn thy (các ht
riđi không để li vết trong y dò). Do đó ch mt electtron (hoc
positron)và mt phn muon (hoc muon) vi duđin tích ngược liđược ghi li.