Bài 1: Tng quan v hành vi t chc
MAN403_Bai 1_v1.0010112211 1
BÀI 1: TNG QUAN V HÀNH VI T CHC
Ni dung
Hành vi t chc là gì?
Tm quan trng và các chc năng ca hành
vi t chc.
Cơ hi và thách thc đối vi hành vi t
chc.
Hướng dn hc Mc tiêu
Hc viên nên đọc và ôn li kiến thc
v t chc, qun lý cơ bn.
Đọc tài liu: Qun tr hc, Nguyn Phùng
Minh Hng, Chương trình đào to c
nhân trc tuyến Topica: Bài 1: Tng
quan v qun lý (t trang 1 – trang 13),
Bài 4: Chc năng lp kế hoch, Bài 5:
Chc năng t chc, Bài 6: Lãnh đạo,
Bài 7: Chc năng kim tra.
Đọc tài liu và tho lun vi ging
viên và các hc viên khác v các vn
đề chưa nm rõ.
T ly ví d nhm làm rõ các khái
nim.
Tr li các câu hi ôn tp cui bài.
Thi lượng hc
6 tiết
Sau khi hc bài này, người hc cn:
Mô t rõ ràng khái nim v Hành vi t chc.
Xác định tm quan trng ca Hành vi t chc.
Tóm tt và phân bit các chc năng ca
Hành vi t chc.
Đánh giá nhng thách thc và cơ hi đối vi
các nhà qun lý trong vic vn dng khoa
hc Hành vi t chc.
Bai 1: Tng quan v hành vi t chc
2 MAN403_Bai 1_v1.0010112211
TÌNH HUNG DN NHP
Tình hung
Nam, mt sinh viên tt nghip mt Trường đại hc
ti Hà Ni và hin đang làm cho mt công ty ca M
ti Vit Nam. Công vic ca Nam đòi hi anh phi
qun lý 8 nhân viên trong phòng.
Nam tâm s: “Trong quá trình hc ti Trường đại
hc, tôi thc s chưa được trang b kiến thc và k
năng để đối mt vi nhng thách thc có th gp phi
trong quá trình làm vic – hiu và to động lc cho
nhân viên”. “Chng hn, vic lên kế hoch làm vic
vi khách hàng cũng đủ làm cho tôi đau đầu. Cái mà tôi hc hi được là khi công vic gp trc
trc thì hu hết nguyên nhân đều xut phát t vn đề liên quan đến con người. Tôi đã phi n
lc rt nhiu để nhân viên trong phòng cm thy nơi làm vic như gia đình nh và tôi cũng
phi hc cách to động lc cho h. Tuy nhiên, tt c điu này tôi có được qua tri nghim. Tôi
chưa được hc cách làm vic cùng vi người khác trường”.
Câu hi
1. Nam đã và đang phi hc kiến thc gì mà hu hết các nhà qun lý đều phi hc?
2. Kiến thc này s mang li li ích gì cho công vic qun lý ca Nam?
Bài 1: Tng quan v hành vi t chc
MAN403_Bai 1_v1.0010112211 3
1.1. Hành vi t chc và vai trò ca hành vi t chc
1.1.1. Hành vi t chc là gì?
Hành vi t chc (HVTC) là môn khoa hc qun lý
nghiên cu mt cách có h thng v các hành vi và
thái độ ca con người trong mt t chc và s tương
tác gia hành vi ca con người vi t chc.
Mi cá nhân mang đến t chc nhng đặc đim
riêng v tính cách, ngành ngh chuyên môn và kinh
nghim ca riêng mình. Tuy nhiên, các cá nhân
không làm vic đơn l trong t chc. H còn có mi liên h vi nhng đồng nghip,
người qun lý trc tiếp, thuc cp, vi t chc thông qua các chính sách, lut l, quy
định và s thay đổi din ra trong t chc. Khi cá nhân thay đổi qua quá trình làm vic
lâu dài trong t chc, thì đến lượt t chc s chu nh hưởng ca s thay đổi đó. Vì vy,
nghiên cu s tương tác gia cá nhân và t chc là rt cn thiết. T chc tn ti trước
khi cá nhân vào làm vic và tiếp tc tn ti sau khi cá nhân ri b t chc. Do vy, bn
thân t chc là mt khía cnh th ba để nhìn nhn v hành vi t chc.
Chúng ta luôn có thói quen gii thích hin tượng theo cm tính ca mình. Chng hn
mt người vng mt ti cơ quan, chúng ta cho ngay rng anh ta b vic đi chơi mà
chưa cn biết thc s nguyên nhân là gì. Hành vi t chc đi vào gii thích các hin
tượng như vy mt cách khoa hc. Để làm được điu đó các kết lun ca HVTC phi
da trên các nghiên cu được tiến hành có h thng.
Hình 1: Mô hình hành vi t chc
Nghiên cu hành động và thái độ mt cách có h thng không có nghĩa là phi nghiên
cu tt c các hành vi và thái độ mà ch nghiên cu nhng hành vi và thái độ quyết
định ti kết qu làm vic ca người lao động. Trong HVTC, các dng hành vi quyết
định ti kết qu làm vic ca người lao động bao gm các hành vi liên quan trc tiếp
ti năng sut, mc độ vng mt và thay đổi nhân lc. Thái độ ca người lao động được đề
cp đây là tho mãn công vic. Thon có quan h ti năng sut lao động, t l
nghch vi mc độ vng mt ca người lao động. To và nâng cao s tho mãn công vic
còn là trách nhim ca nhà qun lý đối vi người lao động.
Điu cn lưu ý rng, HVTC nghiên cu hành vi, thái độ ca người lao động liên quan ti
công vic và do đó nó phi được din ra trong t chc. Trong khoa hc HVTC, t chc
được hiu là cơ cu chính thc ca s phi hp có kế hoch, đòi hi s tham gia ca hai
người tr lên và để đạt mc tiêu chung ca t chc. Do vy, đặc trưng ca t chc là s
phi hp, tính kế hoch mang mc tiêu chung, và có s tham gia ca nhiu người.
Môi tr
ư
ng
Hành vi ca cá nhân
trong t chc
S tương tác gia các cá
nhân trong t chc
Bai 1: Tng quan v hành vi t chc
4 MAN403_Bai 1_v1.0010112211
1.1.2. Vai trò ca HVTC
Hành vi t chc hướng ti vic xem xét mi quan h
gia người lao động vi t chc trong nhng vai trò
khác nhau ca người lao động trong t chc đó. Do
đó, HVTC có vai trò quan trng nhm đảm bo duy
trì và phát trin quan h này mt cách hiu qu, giúp
người lao động gn bó hơn vi t chc ca mình, và
có th điu chnh thái độ và hành vi ca mình cho
phù hp vi mc tiêu và các giá tr mà t chc theo
đui. Ngược li t chc cũng phi điu chnh để to
s gn bó hơn gia người lao động vi t chc và để khuyến khích tính sáng to và
to động lc cho người lao động. Vai trò ca HVTC được th hin c th như sau:
Th nht, HVTC có vai trò quan trng trong vic to s gn kết gia người lao
động và t chc trên cơ s đảm bo mc tiêu và các giá tr theo đui ca t chc,
s tôn trng, đảm bo các giá tr và li ích cá nhân ca người lao động.
Th hai, HVTC giúp cho các nhà qun lý có được cách nhìn đầy đủ và toàn din
v người lao động để đưa ra được các chính sách, bin pháp phù hp nhm khuyến
khích đổi mi, sáng to và to động lc cho người lao động. Đây là cơ s quan
trng để tăng năng sut lao động và hiu qu công vic ca người lao động.
Th ba, HVTC giúp các nhà qun lý to lp môi trường làm vic hiu qu trong t
chc, trên cơ s s chia s trách nhim và hp tác cht ch gia các thành viên
trong t chc.
Th tư, HVTC có vai trò quan trng trong đảm bo s cân bng, tin tưởng và gn
kết người lao động vi t chc nói chung và lãnh đạo t chc nói riêng. HVTC
giúp cho người lao động thay đổi được nhn thc, thái độ và do đó có hành vi ng
x phù hp vi mc tiêu và giá tr ca t chc.
Kiến thc v HVTC rt cn thiết đối vi các nhà qun lý nói chung và qun lý nhân s
nói riêng. HVTC giúp nâng cao hiu qu ca công tác qun lý, phát huy vai trò con
người trong t chc, khai thác mt cách ti ưu ngun nhân lc, phát huy tính sáng to
ca con người và to nên mi quan h gn bó gia con người vi t chc.
1.2. Hành vi t chc vi chc năng, vai trò và các k năng cơ bn ca qun lý
1.2.1. Các chc năng cơ bn ca qun lý
Lp kế hoch là mt quá trình bao gm vic
xác định mc tiêu, thiết lp chiến lược và quyết
định phương án hành động để đạt được mc
tiêu đã đặt ra.
T chc là quá trình thiết kế công vic, xác định
nhng nhim v công vic cn phi thc hin,
nhóm nhng công vic thành nhng b phn,
phân công người thc hin nhng nhim v công vic đó, thiết lp mi quan h báo
cáo quyn lc gia công vic các b phn.
Bài 1: Tng quan v hành vi t chc
MAN403_Bai 1_v1.0010112211 5
Lãnh đạo là quá trình ch đạo, hướng dn, to động cơ làm vic cho các thành
viên trong t chc, khuyến khích phi hp làm vic, la chn các kênh giao tiếp
hiu qu nht và gii quyết xung đột.
Kim soát quá trình qun lý, điu chnh các hot động ca t chc, hướng dn
các thành viên trong t chc thc hin đúng mc tiêu đề ra.
1.2.2. Vai trò cơ bn ca qun lý
Vai trò quan h con người: Bt k nhà qun lý
nào cũng đều phi thc hin nhim v v trí mà
h đảm nhim. Nghĩa là h có quyn lc nht định
trong t chc. Bên cnh đó, tt c các nhà qun lý
đều có vai trò lãnh đạo. H có quyn tuyn dng,
đào to, to động lc làm vic cho người lao động,
hay khen thưởng và k lut người lao động. Các
nhà qun lý còn có vai trò duy trì mng lưới quan
h vi nhng người bên ngoài, nhng người cung
cp thông tin cho các nhà qun lý.
Chng hn, khi cán b ph trách marketing mun có thông tin v nhân s trong b
phn ca mình t cán b qun lý nhân s, khi đó anh ta có vai trò quan h ni b.
Khi cán b marketing ca doanh nghip liên h vi nhng người ph trách
marketing ca các doanh nghip khác thông qua hip hi marketing, thì anh ta có
quan h giao tiếp vi bên ngoài.
“ Mt thp k trước, Ed Ludwig đảm nhn vai trò CEO ca Becton Dickinson, mt
công ty công ngh y tế toàn cu và ông đã cho thy s ci m và minh bch hiếm có
mt lãnh đạo cp cao nhưng đó cũng s là mt đặc tính cn thiết ca mt nhà lãnh
đạo trong tương lai.
Ông cho phép mi người toàn quyn nói lên s tht dù điu này vn rt khó khăn vì
nhng người cp dưới luôn ngn ngi phi nói s tht và nhng người cp trên thì
cm thy b đe da bi điu đó. Nhưng Ed Ludwig thì không như vy.
Quay tr li năm 2000, công ty đang phi đối mt vi nhng vn đề nghiêm trng
v hiu qu. Thay vì thuê tư vn và đưa ra quyết định t nhóm qun lý cp cao, ông
triu tp nhng nhà qun lý gii nht để giao nhim v cho h phng vn 100 người
trên khp thế gii v vic điu gì cn tr vic đạt được hiu qu tt hơn. Sau đó ông
yêu cu h chia s nhng gì h tìm được trong mt cuc hp nơi các nhà qun lý
cp cao ngi ngoài và không được tham gia tranh lun vi nhng kết qu hoc đặt
ra nhng câu hi có th làm cho nhng người được giao nhim v cm thy rng tt
hơn hết h không nên nói ra s tht.
Mt phát hin được đưa ra là s phát trin ca h thng doanh nghip 50 triu đô
tng thuc trách nhim ca ông khi làm giám đốc tài chính đang gp rc ri nghiêm
trng. Phn ng ca Ludwig là công khai nhn trách nhim cho tht bi này và vch
ra mt kế hoch nhm thay đổi tình hình. Ông cũng áp dng bin pháp tương t cho
nhng phát hin khác…”