0
BIÊN SON: PGS.TS. NGUYN N
Hµ néi - 2012
T
TR
RƯ
Ư
N
NG
G
Đ
Đ
I
I
H
H
C
C
T
TH
HU
U
L
L
I
I
B
B
m
mô
ôn
n:
:
Q
Qu
u
n
n
l
lý
ý
x
xâ
ây
y
d
d
n
ng
g
KINH T TÀI NGUYÊN NƯỚC 2
TP BÀI GING CAO HC
PGS.TS. Nguyn Bá Uân
1
Li nói đầu
Kinh tế Tài nguyên nước 2 môn hc được ging dy bt buc và t chn cho
chương trình đào to thc sĩ các chuyên ngành Kinh tế Thy li, Kinh tế tài nguyên và
môi trường, Qun tài nguyên môi trường, K thut tài nguyên nước ca Trường
Đại hc Thy li. Trong khuôn kh D án tăng cường năng lc đào to Trường Đại
hc Thy li do Chính ph Đan Mch tài tr (DANIDA), môn hc được xây dng
da trên quan đim hin đại v qun tng hp tài nguyên nước phc v quá trình
phát trin bn vng đất nước.
Tp bài ging Kinh tế Tài nguyên nước 2 được biên son vi mc đích cung cp cho
người hc nhng kiến thc quan trng v vai t ca tài nguyên nước đối vi đời sng
và sn xut ca con người. Vn đề kinh tế, hiu qu kinh tế cn được nghiên cu ca
vic cp nước tưới đối vi các quc gia khu vc canh tác cây lúa nước. Nhng vn đề
nghiên cu hiu qu kinh tế các d án phòng chng lũ và bo v b, mt loi hình
công trình png chng thiên tai ph biến nước ta cũng được ch dn và làm trong
cun bài ging này. Đặc bit, tp bài ging đã đề cp mt cách c th đến vn đề qun
tài nguyên nước liên quan đến Chiến lược phát trin quc gia.
Ni dung ca tp bài ging gm 4 chương sau:
Chương 1: M đầu
Chương 2: Kinh tế cp nước tưới
Chương 3: Kinh tế công trình phòng chng lũ và bo v b
Chương 4: Nhng vn đề liên quan đến chiến lược phát trin Quc gia
Tp bài ging được biên son vi s giúp đỡ ca Ông chuyên gia tư vn quc tế Tue
Kell Nielsen, chuyên gia v qun tài nguyên nước, Đan Mch, và s h tr ca
chuyên gia tư vn trong nước PGS. TS. Nguyn Quang Đoàn, Đại hc Bách khoa Đà
Nng và được s đảm bo cht lượng ca tư vn trong nước,.
Tác gi xin trân trng cm ơn Ban Qun d án DANIDA, Ban Giám hiu, Ban Ch
nhim khoa Kinh tế và Qun ng các phòng ban ca Trường Đại hc Thy li đã
giúp đỡ, to điu kin cho tác gi hoàn thành tp bài ging này. Cui ng, tác gi xin
bày t ng biết ơn các nhà khoa hc và các đồng nghip c cng s thuc Khoa Kinh
tế và Qun đã nhng nhn xét u sc v ni dung khoa hc ca tp i ging.
Tác gi mong nhn được s góp ý ca độc gi để ln tái bn sau được tt hơn.
Tác gi
2
CHƯƠNG 1: M ĐẦU
1.1. Tm quan trng ca tài ngun nước đối vi kinh tế, xã hi, i trường
Nước mt trong nhng yếu t quan trng quyết đinh mi s sng trên trái
đất. Thc tin cuc sng và quá trình lch s cho thy ngun nước tác động mnh
m đến các vn đề kinh tế, chính tr, hi và môi trường ca mi quc gia. Ngày nay
con người đã nhn thc được rng ngun nước sch kng phi vô tn mà đang là
vn đề mang tích toàn cu, to áp lc và đang thách thc quá trình phát trin ca nhân
loi.
Theo s liu điu tra ca Ngân hàng Thế gii và mt s ngân ng kc đối vi
các h thng tưới ln trên thế gii, lượng nước ung trung bình ca mt người 4 lít
mi ngày, trong khi để sn xut lượng thc ăn mt người trong năm thì cn đến 5.000
lít nước. Sn xut lương thc và ng vi phc v cho con người đòi hi nhiu nước
nht, chiếm khong 70% lượng nước khai thác trên toàn cu. các nước đang phát
trin, lượng nước tưới phc v sn xut ng nghip chiếm khong 80-90 % tng
lượng nước cung cp cho toàn b các ngành kinh tế.
Ngun nước t nhiên phân b không đều trên địa cu theo c không gian và
thi gian, thêm vào đó, nhu cu ng nước bin pháp khai thác mt cách có hiu
qu ngun nước các quc gia đang còn nhng khong cách k ln ng làm cho
các vn đề liên quan đến tài nguyên nước trên thế gii tr nên cp bách.
1.1.1. Tài nguyên nước trên trái đất
1.1.1.1. Tr lượng phân b
Theo tính toán ca các chuyên gia, Trái đất đã khong 4,5 ÷ 4,6 t năm tui.
Tng din tích b mt trái đất vào khong 510 triu km2. Din tích các đại dương
chiếm trên 70% din tích b mt ca trái đất. Ước tính tng lượng nước trên trái đất là
1.403 triu km3 , trong đó khong 1.370 triu km3 (97,6% ) nước mn được tr
các đại dương. Nước ngt trên b mt trái đất tương đối khan hiếm, ch chiếm khong
hơn 2% tng lượng nước trên trái đất.
Trong tng lượng nước ngt trên trái đất thì 68,7% băng và ng băng,
30,1% nước ngm, 0,3% nước mt và 0,9% các loi khác. Trong 0,3% nước
mt thì các h nước ngt chiếm 87%, các đầm nước ngt chiếm 11% còn các ng ch
chiếm 2%. Nói cách khác, các h - đầm nước ngt chiếm 0,29% và các sông ch chiếm
khong 0,006% tng lượng nước ngt trên trái đất, hoc bng 1/700 ca 1% tng
lượng nước trên trái đất.
PGS.TS. Nguyn Bá Uân
3
Bng 1.1. Tài nguyên nước trên trái đất
Th
t Dng tn ti Tr lượng
(1.000 Km3) T l (%)
1 Đại dương 1,370,000.0 97.61000
2 Dng băng 2 cc và các sông 29,000.0 2.08000
3 Nước ngm 4,000.0 0.29000
4 H nước ngt 125.0 0.00900
5 H nước mn 104.0 0.00800
6 Nước trong đất 67.0 0.00500
7 Các sông 1.2 0.00009
8 Nước dng hơi trong kng khí 14.0 0.00090
1.1.1.2. Các vn đề trong s dng tng hp ngun nước
Áp lc v s dng nước đang gia tăng;
Ngun nước sch trên thế gii đang đứng trước nhng áp lc đang ngày ng
gia tăng: Dân s thế gii ng n, hot động kinh tế tăng trưởng, s ng cao mc
sng đã gây nh hưởng và các nguyên nhân dn ti suy kit ngun nước sch vn
rt hn. S kng ng bng trong hi, phát trin kinh tế kng đều, không có
các chương trình h tr xoá đói gim nghèo, đã đẩy nhng người ngo đến vic khai
thác quá mc đất canh tác và ngun tài ngun rng và điu đó dn ti nhng tác động
tiêu cc cho ngun nước. Qun ô nhim không tt cũng nguyên nhân làm gim
ngun tài nguyên nước sch.
Gia tăng dân s gây căng thng v nước;
Trong thế k 20 dân s thế gii tăng lên khong 3 ln, trong khi đó nhu cu v
nước tăng lên 7 ln. Theo ước tính, khong 1 phn 3 dân s thế gii sng các nước
áp lc v nước t trung bình đến cao. T s này s tăng lên ti 2 phn 3 vào năm
2025.
nh hưởng bi ô nhim;
Ô nhim vn liên quan đến nhng hot động ca con người. Thêm vào đó,
nhng quá trình ca đời sng sinh hc, quá trình công nghip hoá, ngun nước tr
thành nơi thu tr cht thi ô nhim ca sinh hot, công nghip và ng nghip.
Cht lượng ngun nước suy gim do ô nhim nước h lưu đe do sc kho
con người, nguyên nhân nh hưởng gây suy gim h sinh thái, làm gia tăng s cnh
tranh v nước sch.
4
Khng hong thiếu v nước;
Nhng vn đề nêu trên ng tr nên trm trng trong tình trng qun lý nước
yếu kém. Nâng cao trình độ qun lý ngun nước đang ngày ng tr nên quan trng và
ph biến. Cách này dn đến mu cht ca s hp tác trong phát trin và qun i
nguyên nước. Hơn thế nước qun ngun nước luôn xu hướng ch khi tính
thng nht, tính hp pháp, yêu cu hiu lc tăng lên. Tóm ti 2 nguyên nhân gây
khng hong v nước đó là s qun lý kém hiu qu và s cnh tranh v ngun nước
vn hn.
1.1.1.3. Nhim v đặt ra
Bo v ngun nước cho con người;
Mc phn ln các nước giành s ưu tiên đầu tiên cho nhng nhu cu cơ bn
ca con người nước, nhưng 1 phn 5 dân s thế gii thiếu nước ung và mt na
dân s thế gii không được đảm bo điu kin v sinh. S thiếu ht trong cp nước
sinh hot đã nh hưởng đến người nghèo các nước phát trin. Ti nhng nước y
vic cp nước x nước cho các đô th và ng ng thôn s mc tiêu quan
trng trong nhng năm ti.
Bo v nước cho sn xut;
Các nghiên cu ch ra rng trong vòng 25 năm ti phi cn mt lượng thc
phm cho t 2-3 t người. Nước được coi là chìa khoá cho sn xut lương thc thc
phm trong điu kin din tích đất hn. Trong 25 năm ti lượng nước cn cho nông
nghip s tăng lên t 15-20%, như vy s xy ra nh hưởng nghiêm trng gia yêu cu
nước tưới cho nông nghip nước ng cho h sinh thái. Khó khăn s tăng thêm cho
các quc gia thiếu nước trong vic t sn xut lương thc hơn nhp khu lương
thc; Nhp khu lương thc đối vi các quc gia thiếu nước để canh tác chính nhp
khu nước (Đó khái nim v "nước o").
Nhng vn đề trong chiến lược phát trin kinh tế qun tài nguyên nước
Hot động ca con người cn nước và to ra nước thi, nhưng mt s trong s
h cn nhiu nước hơn hoc thi ra nhiu nước thi hơn nhng người khác. Cn phi
tính đến vn đề này trong chiến lược phát trin kinh tế, đặc bit trong lĩnh vc qun
tài nguyên nước.
Bo v s sng còn ca h sinh thái;
H sinh thái trên b mt khu vc thượng lưu đóng vai trò quan trng trong điu
tiết ng chy mt, ng chy ngm và chế độ ng chy trong ng sui thiên nhiên.
H sinh thái y còn sn xut ra nhiu hiu ích kinh tế khác như g, cht đốt, cây làm