30
CHƯƠNG 4:
TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH V ĐẢNG CNG SN VIT NAM VÀ NHÀ
C CA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
4.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đng Cộng sn Việt Nam
4.1.1. Tính tất yếu v vai tr lãnh đạo ca Đảng Cộng sản Vit Nam
Đảng Cộng sản Vit Nam do Hồ Chí Minh sáng lập v rèn luyn, l một
đảng chính trị tồn tại v phát triển theo những quan điểm ca V.I.Lênin về đảng
kiểu mới ca giai cấp vô sản.
Hồ Chí Minh l người trung thnh với học thuyết Mác - Lênin, trong đó
có lý luận ca V.I.Lênin về đảng kiểu mới ca giai cấp vô sản, đồng thời vận dụng
sáng tạo v phát triển lý luận đó vo điều kin cụ thể ca Vit Nam.
Khi đề cập các yếu tố cho s ra đời ca một Đảng Cộng sản, trên cơ sở lý
luận ca ch nghĩa Mác, từ hon cảnh cụ thể ca nước Nga v phong tro công
nhân châu Âu, V.I.Lênin đã nêu lên hai yếu tố, đó l: chủ nghĩa Mác phong trào
công nhân.
Đối với Vit Nam, Hồ Chí Minh cho rằng: s ra đời ca Đảng Cộng sản
Vit Nam l sản phẩm ca s kết hợp ca ba yếu tố: Chủ nghĩa Mác Lênin, phong
trào công nhân và phong trào yêu nước.
Như vậy, bên cạnh hai yếu tố l ch nghĩa Mác - Lênin và phong tro công
nhân theo quan điểm ca Lênin thì Hồ Chí Minh cn đưa ra yếu tố thứ ba đó l
phong trào yêu nước. Đây chính l s phát triển sáng tạo ca tưởng Hồ Chí
Minh so với học thuyết Mác-Lênin về s ra đời ca Đảng Cộng sản Vit Nam trên
cơ sở tổng kết thc tiễn cách mạng Vit Nam.
Quan điểm sáng tạo ca Hồ Chí Minh l hon ton phù hợp với hội
thuộc địa v phong kiến như Vit Nam, khi m mâu thuẫn bản trong hội l
mâu thuẫn giữa ton thể nhân dân Vit Nam với các thế lc đế quốc v tay sai.
Trong thc tế, những phong tro đấu tranh ca công nhân đã kết hợp được rất
nhuần nhuyễn với phong tro yêu nước. Một số người Vit Nam yêu nước lc đầu
đi theo xu hướng dân ch sản, nhưng qua thc tế được s tác động ca ch nghĩa
Mác - Lênin, đã dần dần tiến theo xu hướng cộng sản, nhất l từ năm 1925 trở
đi. Hng loạt tổ chức yêu nước ra đời, trong đó nổi nhất l tổ chức Hội Vit
Nam cách mnh Thanh niên do Hồ Chí Minh lập ra. Đấu tranh giai cấp quyn chặt
với đấu tranh dân tộc. Thật khó m tách bạch mục tiêu cơ bản giữa các phong tro
đó, tuy lc lượng, phương thức, khẩu hiu đấu tranh khác nhau, nhưng mục tiêu
chung l: Ginh độc lập, t do cho dân tộc. Đảng Cộng sản Vit Nam ra đời, tồn
tại v phát triển chính l do nhu cầu tất yếu ca xã hội Vit Nam từ đầu năm 1930
trở đi. Đảng đã được ton dân tộc trao cho sứ mnh lãnh đạo đất nước trong s
nghip giải phóng dân tộc v đi lên ch nghĩa xã hội.
Về vai tr lãnh đạo ca Đảng Cộng sản Vit Nam, trong tác phẩm Đường
cách mnh (năm 1927), Hồ Chí Minh khẳng định: Cách mạng trước hết phải
“đảng cách mnh, để trong thì vận động v tổ chức dân chng, ngoi thì liên lạc
Downloaded by VDOC Online Solutions (vdochcm@gmail.com)
lOMoARcPSD|42620215
31
với dân tộc bị áp bức v vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững, cách mnh mới
thnh công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”1.
Khẳng định Đảng cộng sản “như người cầm lái” cho con thuyền l quan
điểm nhất quán ca Hồ Chí Minh về vai tr lãnh đạo ca Đảng Cộng sản Vit Nam
trong suốt cả quá trình cách mạng, cả trong cách mạng dân tộc dân ch nhân dân
v cả trong cách mạng xã hội ch nghĩa. Như vậy, s lãnh đạo ca Đảng Cộng sản
Vit Nam l một tất yếu, vai tr nh đạo ca Đảng cũng l một tất yếu - điều đó
xuất phát từ yêu cầu phát triển ca dân tộc Vit Nam.
Vai tr lãnh đạo ca Đảng Cộng sản, tính quyết định hng đầu từ s lãnh
đạo ca Đảng đối với cách mạng Vit Nam đã được thc tế lịch sử chứng minh,
không có một tổ chức chính trị no có thể thay thế được. S bảo đảm, phát huy vai
tr lãnh đạo ca Đảng Cộng sản Vit Nam trong suốt tiến trình phát triển ca đất
nước theo mục tiêu ch nghĩa hội l một nguyên tắc vận hnh ca hội Vit
Nam từ khi có Đảng.
4.1.2. Đảng phi trong sch, vng mnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
Hồ Chí Minh coi đạo đức l gốc, l nền tảng ca người cộng sản. Từ cuối
những năm 20 ca thế kỷ XX, trong h thống các bi giảng cho Hội Vit Nam
Cách mạng Thanh niên, Hồ Chí Minh đưa lên đầu như l một bi nhập môn phần
cách của một người cách mạng. Trong bi nói tại Lễ kỷ nim 30 năm Ngy
thnh lập Đảng (năm 1960), Hồ Chí Minh cho rằng: Đảng ta đạo đức, văn
minh2, Hồ Chí Minh coi đạo đức cách mạng l gốc, l nền tảng ca người cách
mạng. Theo Hồ Chí Minh, đạo đức ca Đảng thể hin trên những điểm sau đây:
- Mục đích hoạt động ca Đảng l lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc,
giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. Đó l s nghip cách
mạng theo ch nghĩa Mác - Lênin, lm cho dân tộc được độc lập, nhân dân cuộc
sống ấm no, t do, hạnh phc thc s, đon kết hữu nghị với các dân tộc trên thế
giới.
- Cương lĩnh, đường lối, ch trương v mọi hoạt động thc tiễn ca Đảng
đều phải nhằm mục đích đó. Đảng phải luôn luôn trung thnh với lợi ích ton dân
tộc vì Đảng không có mục đích riêng; s ra đời v phát triển ca Đảng đều vì mục
đích lm cho đất nước hùng cường đi n ch nghĩa hội, đưa lại quyền lợi cho
dân.
- Đội ngũ đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức
tu dưỡng, rèn luyn, suốt đời phấn đấu cho lợi ích ca dân, ca nước. Do vậy, một
trong những biểu hin rõ nhất ca Hồ Chí Minh về rèn luyn Đảng Cộng sản Vit
Nam để cho Đảng trở thnh Đảng ca đạo đức, ca văn minh l Người “rèn” đạo
đức cán bộ, đảng viên. Hồ Chí Minh nhấn mạnh, đảng viên cng phải l những
người lng nhân ái, “phải tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”; trung với
Đảng, trung với nước, hiếu với dân; bốn đc: cần, kiêm, liêm, chính v luôn
1 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.2, tr.289.
2 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.12, tr.403.
Downloaded by VDOC Online Solutions (vdochcm@gmail.com)
lOMoARcPSD|42620215
32
luôn chí công tư; tinh thần quốc tế trong sáng. Hồ Chí Minh nhấn mạnh:
Đảng “l Đảng ca giai cấp công nhân v nhân dân lao động, nghĩa l những người
thợ thuyền, dân cy v lao động trí óc kiên quyết nhất, ng hái nhất, trong sạch
nhất, tận tâm tận lc phụng s Tổ quốc v nhân dân. Những người m:
Giàu sang không thể quyến
Nghèo khó không thể chuyển lay,
Uy lực không thể khuất phục”1.
Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Mỗi đảng viên v cán bộ phải thật s thấm
nhuần đạo đức cách mạng, thật s cần kim liêm chính, chí công tư. Phải giữ
gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng l người lãnh đạo, l người đầy tớ thật
trung thnh ca nhân dân”2; rằng, Đảng phải “sẵn sng vui vẻ lm trâu nga, lm
tôi tớ trung thnh ca nhân dân”3.
Như vậy, xây dng Đảng về mặt đạo đức cách mạng l một nội dung đặc
sắc trong tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Vit Nam, l bước phát triển
sáng tạo ca Người so với lý luận ca V.I.Lênin về đảng kiểu mới ca giai cấp vô
sản.
Xây dng Đảng Cộng sản Vit Nam thnh một Đảng đạo đức cách
mạng, về ý nghĩa bản m xét, cũng tức l xây dng Đảng để Đảng trở thnh
một Đảng văn minh, hoặc Hồ Chí Minh hay gọi đó l “một Đảng cách mạng chân
chính”. Điều ny thể hin ở những nội dung ch yếu sau đây:
- Đảng văn minh l một Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tu v danh d
ca dân tộc.
- Đảng ra đời l một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến
bộ ca dân tộc v ca nhân loại. Mọi hoạt động ca Đảng đều xuất phát từ yêu cầu
phát triển ca dân tộc, lấy lợi ích tối cao ca n tộc lm trọng, mọi lợi ích giai cấp
đều phải đặt dưới s phát triển ca dân tộc; mọi hoạt động ca Đảng đều phải phù
hợp với quy luật vận động ca xã hội Vit Nam.
- Đảng phải luôn luôn trong sạch, vững mạnh, lm trn sứ mnh lịch sử
do nhân dân, dân tộc giao phó l lãnh đạo ginh độc lập cho Tổ quốc v đưa lại t
do, ấm no, hạnh phc cho nhân dân. Trong giai đoạn Đảng cầm quyền, Hồ Chí
Minh càng chú trọng hơn vic phng v chống các tiêu cc trong Đảng.
- Xây dng Đảng văn minh cn thể hin trong giai đoạn cầm quyền, Đảng
hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp v pháp luật, Đảng không phải l tổ chức
đứng trên dân tộc.
- Đảng văn minh cn l chỗ đội ngũ đảng viên, từ những đảng viên giữ
chức vụ lãnh đạo, quản trong bộ máy Đảng, Nh nước, các đon thể quần chng,
nhất l những đảng viên giữ vị trí lãnh đạo, quản ch chốt, cho đến đảng viên
1 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.7, tr.50.
2 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, t.15, tr.611-612.
3 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, t.7, , tr.50.
Downloaded by VDOC Online Solutions (vdochcm@gmail.com)
lOMoARcPSD|42620215
33
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản phải l những chiến tiên phong, gương mẫu
trong công tác v cuộc sống hằng ngy.
- Đảng văn minh phải l Đảng quan h quốc tế trong sáng, hoạt động
không những lợi ích dân tộc Vit Nam m cn độc lập, ch quyền, thống nhất,
ton vẹn lãnh thổ ca các quốc gia khác; vì ha bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát
triển ca các dân tộc trên thế giới.
Trong giai đoạn Đảng cầm quyền, Hồ Chí Minh cng ch trọng hơn vic
phng v chống các tiêu cc trong Đảng. Đảng sẽ bị mất quyền lãnh đạo nếu Đảng
không trong sạch, vững mạnh, nếu đội ngũ cán bộ, đảng viên thoái hoá, biến chất.
Đến mức như thế v đến lc như thế thì mọi thnh quả ca cách mạng nước ta sẽ
bị tiêu tan. Đng như cái lôgic tất yếu m Hồ Chí Minh đã cảnh báo: “Một dân tộc,
một đảng v mỗi con người, ngy hôm qua l đại, sức hấp dẫn lớn, không
nhất định hôm nay v ngy mai vẫn được mọi người yêu mến v ca ngợi, nếu lng
dạ không trong sáng nữa, nếu sa vo ch nghĩa cá nhân”1.
b. Nhng vấn đề nguyên tc trong hoạt động của Đảng
Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam
cho hành động.
Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927), Hồ Chí Minh khẳng định:
“Đảng muốn vững thì phải ch nghĩa lm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai
cũng phải theo ch nghĩa ấy. Đảng m không có ch nghĩa cũng như người không
có trí khôn, tu không có bn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, ch nghĩa nhiều,
nhưng ch nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mnh nhất l ch nghĩa
Lênin”2.
Hồ Chí Minh luôn luôn nhấn mạnh phải trung thnh với ch nghĩa Mác-
Lênin nhưng đồng thời phải luôn luôn sáng tạo, vận dụng cho phù hợp với điều
kin hon cảnh, từng lc, từng nơi. Đảng da chắc vo sở luận chính trị l
ch nghĩa Mác-Lênin nhưng không được phép giáo điều.
Tập trung dân chủ.
HChí Minh đưa ra luận đề liên quan mật thiết với nhau: Tập trung trên
nền tảng dân ch, dân ch phải đi đến tập trung. Như vậy, hm lượng dân ch cng
cao, cng đậm đặc bao nhiêu trong hoạt động ca Đảng thì tập trung trong Đảng
cng đng đắn bấy nhiêu. Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng, phải lm cho tất cả mọi
đảng viên by tỏ hết ý kiến ca mình ở trong Đảng, tức l khơi dậy tinh thần trách
nhim v tính tích cc ch động ca tất cả đảng viên. Khi đã thảo luận, by tỏ ý
kiến rồi thì đi đến tập trung, tức l đề cập ý chí thống nhất, hnh động thống nhất,
như thế mới có sức mạnh. V, nói như Hồ Chí Minh, lc ấy quyền t do ca đảng
viên trở thnh quyền phục tùng chân lý, m chân lý l những điều lợi cho dân,
cho nước. Điều kin tiên quyết khi thc hin nguyên tắc ny l tổ chức Đảng phải
trong sạch, vững mạnh.
1 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, t.15, tr.672.
2 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, t.2, tr.289.
Downloaded by VDOC Online Solutions (vdochcm@gmail.com)
lOMoARcPSD|42620215
34
Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
Có lc Hồ Chí Minh coi tập thể lãnh đạo l dân ch,nhân phụ trách l
tập trung. Để nhấn mạnh tính chất ny, Hồ Chí Minh lưu ý hai điều cần tránh trong
hoạt động ca Đảng: (i) Độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập thể; (ii) Da dẫm
tập thể, không dám quyết đoán. Hai vế tập thlãnh đạo, nhân phụ trách phải
luôn luôn đi đôi với nhau.
Tự phê bình và phê bình.
Hồ Chí Minh coi t phê bình v phê bình l vic lm thường xuyên, “như
mỗi ngy phải rửa mặt”1. Người viết trong Di chúc: “Trong Đảng thc hnh dân
ch rộng rãi, thường xuyên v nghiêm chỉnh tự phê bình phê bình l cách tốt
nhất để cng cố s đon kết v thống nhất trong Đảng”2. Người cho rằng, t phê
bình v phê bình l “thang thuốc” tốt nhất để lm cho phần tốt trong mỗi tổ chức
v mỗi con người nẩy nnhư hoa mùa xuân v phần xấu bị mất dần đi; t phê
bình v phê bình phải trung thc, kiên quyết, đng người, đng vic, phải văn
hóa... Trong Đảng, “phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”3.
Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
Hồ Chí Minh nhấn mạnh: Đảng tổ chức rất nghiêm, khác với các đảng
phái khác các hội quần chúng. Trong Đảng chỉ kết nạp những phần tử hăng
hái nhất, cách mạng nhất. Đảng những điều kiện kỷ luật bắt buộc mỗi đảng
viên phải theo. Không kỷ luật sắt không Đảng. Đã vào Đảng thì phải theo
tư tưởng của Đảng. Đảng đã chỉ thị nghị quyết là phải làm. Không làm thì đuổi ra
khỏi Đảng4. Sức mạnh ca một đảng cộng sản bắt nguồn từ kỷ luật, muôn người
như một, cùng một ý chí v hnh động. Hồ Chí Minh cho rằng, Đảng ta tuy đông
người, nhưng khi tiến đánh chỉ như một người. Điều đó l nhờ trong Đảng k
luật, Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng: “Đảng phải giữ kỷ luật rất nghiêm ttrên
xuống dưới. Kỷ luật ny l tưởng phải nhất trí, hnh động phải nhất trí”5. Kỷ
luật ca Đảng l kỷ luật t giác, “do lng t giác ca đảng viên về nhim vụ ca
họ đối với Đảng”6; khi đã t giác thì kỷ luật ca Đảng mới nghiêm v mới bền lâu,
thc s tạo sức mạnh cho Đảng.
Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn.
Quyền lc ca Đảng l do giai cấp công nhân, nhân dân lao động v ton
dân tộc giao phó. Đảng phải không ngừng t chỉnh đốn bản thân mình. Hồ Chí
Minh cho rằng, Đảng không mục đích t thân, Đảng không phải l tổ chức để
lm quan phát ti m Đảng từ trong hội m ra, hoạt độngTổ quốc giu mạnh,
đồng bo sung sướng. Thường xuyên t chỉnh đốn, do đó, trở thnh một nhim vụ
cc kỳ quan trọng trong xây dng Đảng. Điều ny cng đặc bit quan trọng hơn
khi Đảng đứng trước những thử thách lớn trong quá trình hoạt động, chẳng hạn,
1 H Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.5, tr.279
2 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.15, tr.611.
3 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.15, tr.611.
4 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.16, tr.367.
5 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.5, tr.290.
6 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.5, tr.290.
Downloaded by VDOC Online Solutions (vdochcm@gmail.com)
lOMoARcPSD|42620215