TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
227
NGHIÊN CU TH NGHIM HAO MÒN ĐỘNG CƠ
CHY XĂNG PHA CN
A RESEARCH ON THE ATTRITION TEST OF THE INTERNAL COMBUSTION
ENGINE RUNNING ETHANOL GASOLINE MIXTURE
Lê Văn Ty, Trn Văn Nam, Hunh Bá Vang
Trường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Xăng pha cn đã được nhiu quc gia áp dng làm nhiên liu cho động cơ đốt trong để
gim thiu ô nhim môi trường. Tuy nhiên để có th tng quát hóa vic áp dng, động cơ chy
nhiên liu xăng pha cn cn được đánh giá bng thc nghim. Bài báo này so sánh hao mòn
động cơ khi chy xăng pha cn và động cơ chy xăng th trường có ch s Octan tương đương.
Sai lch v tui th động cơ khi chy hai loi nhiên nliu là không đáng k nm trong gii hn
0,1% sau khi chy 455gi mang ti trên băng th APA.
ABSTRACT
The mixture of gasoline and alcohol E5 was used by many countries as the fuel with low
emission for the Internal Combustion Engine. However, in general application, the engine that
runs on gasoline and alcohol should be assessed by the results of experiments. This paper
shows the comparison of attrition in cylinders between the engine running on gasoline without
alcohol and the engine running on gasoline with alcohol E5, which have the same Octane. The
difference in results of attrition is less than 0.1% after 455 hours of operation on the APA
test bed.
1. Gii thiu
Xăng - du pha cn là mt loi sn phm hn hp được pha trn t xăng có
ngun gc t du m được pha vi cn (ethanol) có ngun gc t các sn phm nông
nghip như mía đường, ngô, khoai, sn… Chính vì vy, các sn phm này thường được
gi sn phm sinh hc (xăng sinh hc). Ý tưởng s dng cn để thay thế cho nhiên liu
có ngun gc t du m đã có t khá lâu. Ngay t nhng năm 20 ca thế k trước, cn
đã được nghiên cu để làm nhiên liu cho động cơ ô tô, xe máy. Đin hình cho hướng
đi tiên phong này là Braxin và M. Tuy nhiên, khi công ngh hóa du ra đời, nhng sn
phm xăng du có cht lượng cao đã nhanh chóng đẩy lùi ý tưởng s dng cn làm
nhiên liu cho động cơ ô tô, xe máy. Song, đến nhng năm 70 ca thế k 20, khi thế
gii bt đầu có s khng hong du m thì cn và nhiên liu sinh hc mi thc s được
khi động tr li và đến nhng năm đầu ca thế k 21 đã tr thành mt trong nhng ưu
tiên hàng đầu trong nhng định hướng chiến lược nghiên cu v năng lượng ca nhiu
quc gia phát trin trên thế gii mà đin hình là M, Tây Âu (Đức, Pháp, Na Uy, Thy
Đin…), Nht, Thái Lan, Trung Quc… [5]. Ti Vit Nam xăng pha cn đã được
nghiên cu và đưa vào s dng th nghim ti Hà Ni và ti mt s phòng nghiên cu
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
228
Thành ph H Chí Minh và Đà Nng trên mt s loi ô tô và xe máy. Kết qu cho thy
mc tiêu th nhiên liu gim, công sut động cơ có ci thin, lượng khí thi độc hi
gim nhiu, kh năng tăng tc ca xe tt hơn... [6]. Tuy nhiên, do nhiu đặc tính ca
cn có th gây ra ăn mòn kim loi hoc làm hư hi các chi tiết cao su, nha có trong
động cơ xe máy nên để có th có cơ s khoa hc áp dng rng rãi xăng pha cn cn
thiết phi có nhng nghiên cu nh hưởng ca xăng pha cn đối vi độ bn và tui th
ca động cơ. Vi mc đích đó, nhóm nghiên cu thuc Khoa Cơ khí Giao thông –
Trường Đại hc Bách khoa – Đại hc Đà Nng đã hp tác nghiên cu đánh giá nh
hưởng ca vic s dng xăng pha cn đến độ bn động cơ. Công trình đã tiến hành
nghiên cu th nghim quá trình hao mòn động cơ khi chy xăng pha cn E5 (có ch s
RON 92 tương đương xăng th trường có ch s Octan 92) trên h thng băng th động
cơ APA đặt ti phòng thí nghim Động cơ và Ôtô – thuc Khoa Cơ khí Giao thông.
2. Nghiên cu thc nghim
Động cơ dùng cho vic nghiên cu th nghim hao mòn động cơ chy xăng pha
cn E5 là 02 động cơ SUZUKI phun xăng đin t, còn mi 100% vi các thông s k
thut sau:
Bng 1. Thông s k thut động cơ th nghim
Loi động cơ
Th nghim
Kiu động
cơ th
nghim
H thng cung
cp nhiên liu
Công sut
Max Nemax
[kW]
S vòng quay
Nemax
[rpm]
02 động cơ
SUZUKI mi
100%
Phun xăng,
4 k, 4 xy
lanh
Phun xăng điu
khin đin t 31 5500
Chế độ th nghim được tiến hành theo mt qui trình thng nht cho hai động
cơ mi 100%, cùng kiu – cùng hãng và cùng kích thước, s dng hai loi nhiên liu
xăng pha cn có ch s RON 92 và xăng th trường A92 có ch s Octan tương đương.
Qui trình th nghim được thc hin theo chu trình 455 gi tương đương khong
30.000km quãng đường chy, gm có hai chế độ chy máy: chế độ chy để đo đặc tính
tng hp ca động cơ (Short-Term Performance Test); và chế độ chy máy mang ti
nng trong thi gian lâu dài (Long-Term Performance Test), chế độ này động cơ được
vn hành mang ti t trung bình đến chế độ đầy ti và vn hành tt c các s vòng
quay t min đến max ca động cơ.
Ch tiêu hao mòn động cơ chy xăng pha cn được đánh giá so sánh vi động cơ
chy xăng th trường theo ba ch tiêu đánh giá sau:
- Lượng mòn xy-lanh động cơ và b đôi xu-pap (đo bng máy đo 3D
MITSUTOYO – ca Nht Bn),
- Độ kín khít bung cháy động cơ (đo bng h thng băng th APA-204/E8),
- Hàm lượng các ht mòn kim loi hình thành trong du nhn động cơ (đo bng
máy phát x nguyên t ICP-AES).
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
229
3. Kết qu và bình lun
Kết qu th nghim được ghi nhn và phân tích đánh giá theo ba ch tiêu như sau.
3.1. Đánh giá theo ch tiêu kinh tế k thut tng hp động cơ
Kết qu din biến công sut động cơ xác định 95% mc ti và s vòng quay
5500[rpm] sau 440 gi chy và 15 gi chy rà cho thy: c hai động cơ s dng hai loi
nhiên liu xăng pha cn E5 và xăng th trường đều gim như nhau theo thi gian chy
th nghim (Hình 1). Mc độ gim công sut ca động cơ chy xăng pha cn E5
khong 1,9% so vi dùng xăng A92 khong 2,2% (ch lch nhau khong 0,3% vi động
cơ dùng xăng gim nhiu hơn – do nó có độ ô-van ca xy lanh ln hơn). Như vy nh
hưởng hao mòn động cơ chy xăng pha cn đến ch tiêu công sut là không đáng k so
vi động cơ chy xăng th trường.
Kết qu đánh giá so sánh din biến tiêu hao nhiên liu động cơ ( 95% mc ti và
s vòng quay 5500 rpm sau 455 gi chy ca hai động cơ vi hai loi nhiên liu: xăng th
trường A92 và xăng pha cn E5 được cho trên bng 2 và được th hin trên Hình 2.
So sánh din biến tiêu hao nhiên liu tc độ 5500[rpm]
4
6
8
10
12
14
16
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Thi gian tx10 [h]
Tiêu hao nhiên liu
BH [l/min]
FB_A92
FB_X_E5
Linear (FB_X_E5)
Linear (FB_A92)
Hình 2. So sánh din biến tiêu hao nhiên liu ca động cơ
chy xăng pha cn E5 và A92 (ti 95% và tc độ cc đại 5500rpm).
So sánh din biến công sut động cơ dùng xăng pha cn E5 và xăng A92
20
25
30
35
40
45
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Thi gian tx10 [h]
P [kW]
P_A92
P_X_E5
Linear (P_X_E5)
Linear (P_A92)
Hình 1. So sánh din biến công sut động cơ chy xăng pha cn E5 và A92
(ti 95% và tc độ cc đại 5500rpm).
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
230
Bng 2. Mc độ tiêu hao nhiên liu động cơ 5500rpm.
Nhiên liu th
nghim
Mc tiêu hao 5500[rpm]
ban-đầu/sau-th [kg/h]
Mc độ gim [%]
tiêu hao nhiên liu
5500rpm
Xăng A92 13,344 / 12,756 - 4,406
Xăng pha cn E5 13,677 / 13,133 - 3,977
Kết qu cho thy động cơ chy xăng pha cn E5 có mc độ gim tiêu hao nhiên
liu (gim 3,977[%]) thp hơn chút ít so vi dùng xăng A92 (gim khong 4,406%)
chênh lch khong 0,429%; Điu này phn ánh đúng qui lut cân bng năng lượng ca
động cơ còn mi và được điu khin bng đin t; đồng thi khng định tính đúng đắn
và tin cy ca d liu thu nhn được qua vic th nghim.
3.2. Đánh giá theo ch tiêu v độ kín khít bung cháy động cơ
Kết qu th nghim vic đo 3D kích thước xy lanh động cơ sau khi th 455 gi
khi chy xăng pha cn E5 so vi xăng A92 cho thy: chênh lch v độ mòn xy lanh khi
chy xăng pha cn E5 so vi xăng A92 trên động cơ SUZUKI là không đáng k
(khong 0,018%
÷
0,064%).
Bng 3. Mc độ tăng ln nht kích thước xy lanh động cơ do hao mòn sau khi
chy th nghim 455 gi.
Động cơ vi nhiên liu
th nghim
Mc tăng ln nht XL_1
[mm/mm], [% ]
Mc tăng ln nht XL_4
[mm/mm], [% ]
SUZUKI_Xăng A92 [0,133/65,379],
[0,203%]
[0,087/65,414], [0,133%]
SUZUKI_Xăng_cn E5 [0,091/65,436],
[0,139%]
[0,075/65,431], [0,115%]
Bng 4: So sánh mc độ tăng (+)/gim (-) độ mòn kích thước xy lanh động cơ khi dùng
xăng pha cn E5 so vi xăng A92 sau khi chy 455 gi.
So sánh xăng pha cn E5/A92 Xăng pha E5/A92 [%] ± [%]
Mc độ tăng kích thước XL_1 0,139 / 0,203 Ít hơn (-) 0,064
Mc độ tăng kích thước XL_4 0,115 / 0,133 Ít hơn (-) 0,018
Kết qu th nghim v độ hao mòn xu-pap động cơ sau khi th 455 gi khi chy xăng
pha cn E5 so vi xăng A92 cho thy: độ mòn xu-pap khi chy xăng pha cn E5 so vi
xăng A92 trên động cơ SUZUKI có tăng chút ít: t 0,003[mm] đến 0,037[mm].
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
231
3.3. Đánh giá theo ch tiêu v hàm lượng ht mòn có trong du bôi trơn động cơ
Các kết qu đo đạc v quá trình hao mòn động cơ khi chy xăng pha cn E5 và
xăng th trường A92 các phn trên được phn ánh li mt ln na qua kết qu x
phân tích cht lượng du nhn và s hình thành các ht mài kim loi trong du nhn bôi
trơn động cơ.
Bng 5. Din biến độ nht động hc trong du nhn cac-ter động cơ
Nhiên liu th
nghim
Sau chy rà
[cSt] 100oC
Sau 100 gi
[cSt] 100oC
Sau 220 gi
[cSt] 100oC
Sau 370 gi
[cSt] 100oC
Xăng A92 15,45 16,49 16,46 16,24
Xăng pha cn E5 15,48 16,52 16,30 14,90
Mc du đã được chy rà khong 15 gi, song vn có s lt khí xung cac-te do
các b mt làm vic ca sec-măng và xy lanh chưa được rà khít nên độ nht b gim đôi
chút, ch còn khong 15,5[cSt] (bng 5). Sau thi gian khong 100gi, các b mt đã
được rà kín khít, hn chế đến mc thp nht s rò khí xung cac-te động cơ, thì độ nht
động hc ca du nhn ca c hai động cơ dùng hai loi nhiên liu đều tăng lên khong
16,5[cSt] (tăng khong 6,7% so vi ban đầu khi động cơ còn mi, sau chy rà). Sau
thi gian 220 gi, độ nht bt đầu gim nh v khong 16,30 đến 16,46[cSt] do khe h
gia sec-măng và xy-lanh bt đầu tăng đôi chút. Mãi cho đến thi gian sau 370 gi chy
máy thì độ nht ca c hai động cơ mi thy gim rõ ràng hơn; trong đó động cơ dùng
xăng pha cn E5 có du hiu gim rõ hơn (còn khong 14,90[cSt], gim khong 9,8%;
trong khi đó động cơ dùng xăng A92 vn còn duy trì tt giá tr 16,24[cSt], ch gim
khong 1,52%).
Din biến kích thước XL_4 động cơ chy xăng A92
65.00
65.10
65.20
65.30
65.40
65.50
65.60
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
Chiu sâu xy lanh [mm]
Đ
ường kính xy lanh
[mm]
Trước TN
Sau TN
Hình 3. Din biến kích thước xy lanh 4 động cơ chy xăng A92